Professional Documents
Culture Documents
vectorstock.com/15041552
AL
KHOA VẬT LÍ
CI
FI
OF
NGUYỄN THỊ Ý NHI
ƠN
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “NĂNG LƯỢNG” MÔN KHOA HỌC
NH
I
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
AL
KHOA VẬT LÍ
CI
FI
NGUYỄN THỊ Ý NHI
OF
ƠN
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “NĂNG LƯỢNG” MÔN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN 6 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
NH
Y
II
AL
LỜI CẢM ƠN
CI
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Hiệu trường Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng, đặc biệt là Quý Thầy Cô giáo trong
Khoa Vật Lí cùng toàn thể các bạn học lớp 19SVL đã tận tình giảng dạy, góp nhiều ý
FI
kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
OF
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến Giảng viên - Th.S Trần Thị
Hương Xuân đã định hướng đề tài, động viên, giúp đỡ tôi bằng tất cả sự tận tâm và nhiệt
huyết trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
ƠN
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy Cô và các bạn học sinh trường
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình thực tập và thực hiện khoá luận tốt nghiệp này.
NH
Dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kiến thức và kinh nghiệm còn
hạn chế nên không thể tránh khỏi sai sót trong quá trình nghiên cứu và thực hiện. Vì
vậy, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy Cô và các bạn để khóa luận
Y
Tác giả
Y
DẠ
I
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................... I
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................................................ IV
AL
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................................V
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................................................V
CI
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 3
FI
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
OF
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 4
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận............................................................................................ 4
5.2. Phương pháp điều tra, quan sát, nghiên cứu thực tiễn ......................................................... 4
5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................................................... 4
ƠN
5.4. Phương pháp toán học thống kê............................................................................................. 4
5.5. Phương pháp chuyên gia ........................................................................................................ 5
1.1. Năng lực tự học ........................................................................................................................... 6
NH
1.1.1. Khái niệm năng lực tự học .................................................................................................. 6
1.1.2. Vai trò của năng lực tự học ................................................................................................. 7
1.1.3. Các năng lực thành tố của năng lực tự học ........................................................................ 7
1.1.4. Các biểu hiện của năng lực Khoa học tự nhiên ............................................................... 11
Y
1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học trong môn Khoa học tự nhiên................................... 14
1.2. Mô hình lớp học đảo ngược ..................................................................................................... 17
QU
1.2.5. Công cụ hỗ trợ dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược – Google Classroom ............. 22
1.3. Quy trình dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của
KÈ
học sinh............................................................................................................................................. 23
1.4. Cơ sở thực tiễn về tổ chức dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng
lực tự học của học sinh .................................................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 30
Y
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “NĂNG LƯỢNG” MÔN KHTN
6 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
DẠ
II
2.1.1. Cấu trúc nội dung Chương “Năng lượng” KHTN 6 – Sách kết nối tri thức với cuộc sống
....................................................................................................................................................... 31
2.1.2. Yêu cầu cần đạt chương “Năng lượng” KHTN 6 ............................................................. 32
AL
2.2. Thiết kế tiến trình và tổ chức dạy học nội dung “Năng lượng” KHTN 6 theo mô hình lớp
học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh .................................................... 33
2.2.1.Tiến trình dạy học bài “Năng lượng và sự truyền năng lượng” ....................................... 33
CI
2.2.2. Tiến trình dạy học bài “Sự chuyển hóa năng lượng” ...................................................... 42
2.2.3. Tiến trình dạy học bài “Năng lượng hao phí. Năng lượng tái tạo”................................. 50
FI
2.2.4. Tiến trình dạy học bài “Tiết kiệm năng lượng”............................................................... 60
2.3. Đánh giá năng lực tự học của sinh qua nội dung “Năng lượng” – KHTN 6 khi áp dụng mô
hình lớp học đảo ngược................................................................................................................... 67
OF
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 68
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................................................... 69
3.1.Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 69
ƠN
3.1.1 Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................................... 69
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm........................................................................................ 69
3.2. Đối tượng, nội dung thực nghiệm sư phạm............................................................................ 69
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ....................................................................................... 69
NH
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................................ 70
3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ............................................................................................ 70
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................................................ 71
3.4.1. Đánh giá định tính ............................................................................................................. 71
Y
3.5. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm............................................ 81
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................................................ 81
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................................................ 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 82
M
III
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
AL
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
GV Giáo viên
HS Học sinh
CI
KS Khảo sát
LHĐN Lớp học đảo ngược
FI
LĐC Lớp đối chứng
LTN Lớp thực nghiệm
OF
NLTH Năng lực tự học
SGK Sách giáo khoa
TH Tự học
TN
TNSP
ƠN Thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
IV
DANH MỤC BẢNG BIỂU
AL
Bảng 1.1. Các năng lực thành tố của năng lực tự học [1]. ..............................................8
Bảng 1.2. Tiêu chí chất lượng của các chỉ số hành vi của năng lực tựu học [1]. ............9
Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực của Khoa học tự nhiên [9]. ......................................11
Bảng 1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học trong môn Khoa học tự nhiên.................14
CI
Bảng 1.5. So sánh tổ chức lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược [4]. ................20
Bảng 1.6. Bảng quy trình tổ chức lớp học đảo ngược. ..................................................24
Bảng 1.7. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất. ....................................................................27
FI
Bảng 1.8. Độ tin cậy của thang đo KS. .........................................................................27
Bảng 1.9. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett của KS. ..................................................28
Bảng 1.11. ANOVA về độ phù hợp của mô hình KS. ..................................................28
OF
Bảng 1.12. Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến của KS. ...............................................28
Bảng 1.13. Hệ số hồi quy của biến độc lập của KS. .....................................................29
Bảng 3.1. Nội dung phiếu khảo sát HS sau thực nghiệm. .............................................72
Bảng 3.2. Độ tin cậy của thang đo.................................................................................74
Bảng 3.3. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett. ...............................................................74
ƠN
Bảng 3.4. Ma trận xoay nhân tố. ...................................................................................75
Bảng 3.5. ANOVA về độ phù hợp của mô hình. ..........................................................76
Bảng 3.6. Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến. ..............................................................76
Bảng 3.7. Kết quả hồi quy của biến độc lập. .................................................................76
Bảng 3.8. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm kiểm tra của nhóm đối chứng. 77
NH
Bảng 3.9. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm.
.......................................................................................................................................78
Bảng 3.10. Thống kê điểm của hai nhóm ĐC và TN. ...................................................78
Bảng 3.11. Kiểm định T-test. ........................................................................................80
Y
QU
Hình 1.1. Quy trình chung dạy học theo mô hình LHĐN. ............................................19
Hình 1.2. Sự khác biệt giữa LHĐN và lớp học truyền thống (Nguyễn Quốc Vũ,2016).
M
.......................................................................................................................................19
Hình 1.3. Lớp học truyền thống, lớp học đảo ngược và thang đo cấp độ tư duy của
KÈ
Bloom. ...........................................................................................................................20
Hình 1.4. Các bước thực hiện LHĐN. ...........................................................................23
Hình 1.5. Kênh truyền hình hay những hệ thống e-Learning mà HS đã từng tham gia
học. ................................................................................................................................26
Hình 1.6. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ cho e-learning................................27
Y
Hình 2.1. Kiến thức trọng tâm chương "Năng lượng". .................................................31
Hình 3.1. Phân bố điểm kiểm tra của nhóm đối chứng. ................................................79
DẠ
Hình 3.2. Phân bố điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm. ............................................79
V
PHẦN MỞ ĐẦU
AL
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển tri thức ngày nay, Đảng và Nhà nước ta khẳng định: “Giáo
CI
dục là quốc sách hàng đầu”. Việc đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay đang là mối
quan tâm của các cấp, ngành, các nhà khoa học và toàn xã hội. Trong bối cảnh đó, Hội
FI
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông
qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
OF
giáo dục và đào tạo đã nêu: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập
ƠN
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích người học, tạo cơ sở để người học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực ...” Quốc hội đã ban hành Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo
NH
khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo quy
định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến
căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy
người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ
Y
kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà
QU
đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về áp dụng chương trình giáo dục phổ thông mới. Trên cơ sở đó, để đáp ứng yêu cầu
của đổi mới giáo dục, người giáo viên cần đẩy mạnh đổi mới phương pháp và hình thức
M
giảng dạy. Phương pháp dạy học có hiệu quả thì mới có thể tạo ra sự đam mê, thích thú
KÈ
của cả giáo viên lẫn học sinh. Chính từ sự hứng thú đó mà giáo viên cũng như người
học có thể phát huy tối đa những tương tác cùng khả năng để phát triển tư duy một cách
tốt hơn.
Y
Với phương pháp dạy học truyền thống thì giáo viên chính là tâm điểm còn học
sinh là khách thể, là quỹ đạo xung quanh. Kế hoạch bài dạy chương trình cũng được
DẠ
thiết kế theo một đường thẳng từ trên xuống. Nội dung giảng dạy theo tính truyền thống
và mang đặc điểm về sự logic cao. Bởi vì không có nhiều cơ hội thực hành, nên học sinh
1
khó có thể áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, học sinh dễ tiếp thu kiến thức
một cách thụ động, giờ học cũng buồn tẻ và kiến thức chỉ thiên về lý thuyết. Chính vì
AL
những điểm không phù hợp như vậy mà chúng ta cần phải đổi mới phương pháp dạy
học sao cho khoa học để từ đó tạo ra môi trường học tập tạo điều kiện phát triển toàn
diện cho học sinh, tăng khả năng nghiên cứu độc lập, kích thích tò mò, sáng tạo và thể
CI
hiện quan điểm một cách tự tin. Một trong những định hướng đổi mới phương pháp dạy
học hiện nay là áp dụng các phương pháp dạy học tích cực. Các phương pháp dạy học
FI
hiện đại đều có mục tiêu trung tâm là người học, phát huy năng lực nhận thức, năng lực
độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề của người học. Dạy học theo mô hình
OF
lớp học đảo ngược - Flipped Classroom là một trong những phương pháp dạy học hiện
đại và đáp ứng được những yêu cầu nêu trên.
Lớp học đảo ngược là một phương pháp đào tạo mới trong đó cung cấp nội dung
ƠN
học tập cho người học học tập trước khi vào lớp. Ý tưởng và mô hình lớp học đảo ngược
hình thành tại Mỹ từ những năm 1990. Với hình thực đào tạo online, tài liệu học tập
được giảng viên cung cấp trên hệ thống ELearning. Người học sẽ học tập ở hai không
NH
gian trong và ngoài phạm vi lớp học làm tăng thời lượng và hiểu quả học tập. Thay vì
giảng bài như thường lệ, giáo viên lại là một người hướng dẫn, ngược lại người học thay
vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên, các em sẽ phải tự tiếp cận kiến thức
Y
ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tòi các thông tin liên quan về bài học. Mô
QU
hình này giúp học sinh phát huy và rèn luyện tính tự học, tính chủ động làm chủ quá
trình học tập của chính bản thân mà không còn bị động, phụ thuộc trong quá trình khám
phá tri thức. Đặc biệt, trong thời gian “tạm dừng đến trường nhưng không dừng việc
học” do ảnh hưởng của dịch Covid vừa qua đã tạo ra sự thay đổi trong cách dạy và cách
M
học của cả giáo viên và học sinh. Việc học ở nhà và học trên các nền tảng trực tuyến
không còn xa lạ mà đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu của người học. Một điều
KÈ
kiện thuận lợi nữa là bắt đầu từ năm học 2021, Bộ GD&ĐT sẽ rà soát tinh giản chương
trình hiện hành, xây dựng kế hoạch giáo dục mới; tích hợp các chủ đề học tập theo hướng
cắt giảm những bài học vượt quá yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng, các đơn vị kiến thức
Y
trùng lặp; ghép hợp các bài học có liên quan để dành thời gian cho giáo viên áp dụng
DẠ
2
Trong chương trình Khoa học tự nhiên 6, Chương “Năng lượng” là một chương
có nội dung đa dạng với nhiều kiến thức thực tiễn gắn liền với cuộc sống. Đồng thời,
AL
học sinh cũng đã có những hiểu biết nhất định về nội dung kiến thức này, giáo viên có
khả năng triển khai cho học sinh tự tìm hiểu kết hợp với sự hướng dẫn của giáo viên
bằng cách áp dụng phương pháp dạy học lớp học đảo ngược để giúp học sinh tiếp cận
CI
kiến thức mà không bị nhàm chán, có thể phát huy tính tích cực, chủ động học tập của
học sinh. Ngoài ra, nội dung chương cũng phù hợp để giáo dục phát triển bền vững cho
FI
học sinh bằng các dự án liên hệ thực tiễn về bảo vệ môi trường, nhưng điều này đòi hỏi
thời gian tổ chức không chỉ trong không gian lớp học mà cần được mở rộng ra ngoài lớp
OF
với các hoạt động giúp học sinh phát triển tư duy về hoạt động bảo vệ môi trường.
Chính những lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Tổ chức dạy học
chương “Năng lượng” môn Khoa học tự nhiên 6 theo mô hình lớp học đảo ngược
ƠN
nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh” để tiến hành nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu nội dung kiến thức nội dung chương “Năng lượng” – KHTN 6.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học phát triển năng lực tự học của học sinh.
M
- Xây dựng tiến trình hoạt động dạy học nội dung chương “Năng lượng” – KHTN 6 theo
mô hình lớp học đảo ngược phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá sự phát triển năng lực tự học của học sinh.
Y
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dạy học nội dung chương “Năng lượng” - Khoa
học tự nhiên 6 sách “Kết nối tri thức và cuộc sống”.
3
- Phạm vi:
+ Về nội dung kiến thức: Tập trung nghiên cứu hoạt động dạy học nội dung chương
AL
“Năng lượng” - Khoa học tự nhiên 6 theo mô hình lớp học đảo ngược, lồng ghép nội
dung giáo dục về môi trường.
CI
+ Về không gian: Thực nghiệm sư phạm trên học sinh lớp 6/4 tại trường THCS Nguyễn
Bỉnh Khiêm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
FI
+ Về thời gian: từ ngày 13/02 đến ngày 10/04 năm học 2022-2023.
OF
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, thu thập thông tin, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
ƠN
phạm vi nghiên cứu của đề tài để thu thập, xử lý thông tin, tìm ra cơ sở lí luận của đề tài
nghiên cứu.
5.2. Phương pháp điều tra, quan sát, nghiên cứu thực tiễn
NH
Sử dụng phiếu điều tra để tìm hiểu về kết quả thu được trong dạy học chương
“Năng lượng” – Khoa học tự nhiên 6. Trao đổi thảo luận với các GV giảng dạy ở các
trường THCS, quan sát hoạt động của GV và HS trong một số giờ dạy ở trường để tìm
Y
hiểu thực tế của dạy học phát triển năng lực học sinh trong dạy học chương “Năng
QU
pháp sư phạm được đề xuất, kiểm nghiệm giả thiết khoa học.
KÈ
Sciences).
DẠ
4
5.5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp sử dụng trình độ trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao để xem xét,
AL
nhận định, tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề nghiên cứu. Các ý kiến của nhiều chuyên
gia bổ sung cho nhau, kiểm tra lẫn nhau giúp thu được nhiều thông tin khoa học có giá
CI
trị.
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH
LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA
AL
HỌC SINH
CI
1.1. Năng lực tự học
1.1.1. Khái niệm năng lực tự học
FI
1.1.1.1. Năng lực là gì
Trong tâm lý học, năng lực được định nghĩa là khả năng thực hiện một công việc
OF
hoặc nhiệm vụ nhất định một cách hiệu quả. Năng lực có thể bao gồm các kỹ năng, kiến
thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết của một người về một lĩnh vực hoặc vấn đề cụ thể.
Theo Nguyễn Công Khanh và Đào Thị Oanh [5]: “Năng lực là khả năng làm chủ
ƠN
những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí
vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc
sống”.
NH
Như vậy, năng lực là sự tổng hòa của các thành tố: kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Năng lực được hình thành trên cơ sở các tư chất tự nhiên của cá nhân, năng lực của con
người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn phải trải qua quá trình công
Y
tác, rèn luyện thường xuyên mà hình thành. Ngoài ra, các năng lực có đặc điểm như là:
QU
thường hình thành và bộc lộ trong các hoạt động; nó gắn liền với một hoạt động cụ thể;
chịu sự chi phối của nhiều yếu tố như môi trường và hoạt động của bản thân.
Để HS có thể tự học và học suốt đời cần phải hình thành và phát triển ở người
học năng lực tự học. Nhờ có năng lực tự học giúp HS tự mình tiến hành hoạt động học
KÈ
tập một cách chủ động, độc lập, sáng tạo để đáp ứng được đòi hỏi của giáo dục ngày
nay.
Có nhiều quan điểm về tự học được các nhà khoa học nghiên cứu theo những
Y
cách tiếp cận khác nhau. Theo Nguyễn Cảnh Toàn [9], [10]: “Tự học là tự mình động
DẠ
não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,...) và
có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ), cùng các phẩm chất của mình rồi cả động
cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, ý chí
6
tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học,...) để chiếm
lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó”.
AL
Theo Lưu Xuân Mới [4]: “Tự học là hình thức hoạt động nhận thức của cá nhân,
nhằm nắm vững hệ thống tri thức và kỹ năng do chính bản thân tiến hành ở trên lớp, ở
CI
ngoài lớp theo hoặc không theo chương trình và sách giáo khoa đã được quy định”.
Về bản chất, các quan điểm năng lực tự học ở trên đều có các điểm chung: Năng
FI
lực tự học là khả năng tự chủ trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, đánh giá và áp
dụng kiến thức mới một cách độc lập và có trách nhiệm. Năng lực tự học là những thuộc
OF
tính tâm lí mà nhờ đó chúng ta giải quyết được các vấn đề đặt ra một cách hiệu quả nhất,
nhằm biến kiến thức của nhân loại thành sở hữu của riêng mình.
Quá trình hình thành kiến thức, kĩ năng, thái độ chủ yếu là do HS tự thực hiện
ƠN
còn môi trường học chỉ đóng vai trò trợ giúp. Học tập chỉ có hiệu quả khi người học ý
thức được việc học, từ đó có động cơ, ý chí và quyết tâm để vượt qua những khó khăn
gặp phải trong quá trình học tập.
NH
1.1.2. Vai trò của năng lực tự học
Trong dạy - tự học, GV chỉ đóng vai trò là tác nhân hướng dẫn, tổ chức, đạo diễn
cho HS tự học và học cách TH. Muốn vậy, GV phải luôn luôn yêu cầu HS phải tự lực
học tập, tự nghiên cứu để chiếm lĩnh tri thức, khuyến khích HS nỗ lực tham gia hoạt
Y
động nhóm, mạnh dạn đưa ra các ý kiến, các đề xuất của bản thân.
QU
Năng lực tự học giúp học sinh có thể phát triển bản thân, nâng cao kiến thức và
kỹ năng, hỗ trợ trong việc thích nghi với các thay đổi và phát triển của xã hội.
HS có phát huy được năng lực tự học, tự nghiên cứu mới hiểu sâu, nhớ lâu kiến
M
thức. Chính trong quá trình này, tư duy độc lập, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo được
KÈ
nảy nở và phát triển. Để biến những kiến thức khoa học tích lũy từ nhiều thế hệ của nhân
loại thành kiến thức của chính mình đòi hỏi mỗi HS phải tự học, đây là cơ sở để người
học có thể học suốt đời, nâng cao trình độ trong học tập và cuộc sống.
Y
Theo tác giả Trương Thị Phương Chi [15, tr.19-20], các thành tố của năng lực tự học
gồm:
7
Bảng 1.1. Các năng lực thành tố của năng lực tự học [15].
Thành tố Mô tả
AL
HS xác định được mục đích, nội dung và cách thức TH, hình thành
1. Xác định
ý thức về nhu cầu học tập, từ đó tự xây dựng cho mình động cơ học
mục đích học
CI
tập đúng đắn. Có động cơ học tập tốt khiến cho HS tự giác say mê,
tập
học tập với những mục tiêu cụ thể rõ ràng, tự thân học tập do niềm
yêu thích của bản thân, để có thể TH lâu dài và bền vững.
FI
HS phải biết cách lập kế hoạch TH khoa học, vừa sức và khả thi: lên
danh mục các nội dung cần TH, khối lượng và yêu cầu cần đạt được,
OF
các hoạt động cần phải tiến hành, sản phẩm cụ thể cần phải được tạo
ra, thời gian dành cho mỗi nội dung và hoạt động.
2. Lập kế
hoạch
tự học
ƠN
Khi lập kế hoạch, cần bao gồm cả các phương án phụ, dự kiến khắc
phục các trở ngại đột xuất về thời gian, ngoại cảnh, yêu cầu chung,…
Ngoài ra HS cần biết cách lựa chọn hình thức TH, quyết định cách
NH
thức chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng cho mình, phù hợp với trình độ tiếp
thu, với tài liệu để duy trì động lực TH như TH cá nhân, đôi bạn học
tập, nhóm, học với tài liệu, với bài giảng đa phương tiện, máy tính…
Y
HS thể hiện khả năng lựa chọn các tài liệu thích hợp, sử dụng các
phương pháp nhận thức phổ biến trong học tập vật lí, vận dụng kiến
QU
3. Tiến hành thức đã học vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề học tập như: làm
kế bài tập vận dụng, bài thực hành, thí nghiệm, thực nghiệm, báo cáo,
hoạch tự học thuyết trình,… giúp tri thức có được không dễ quên mà bền vững,
M
thường xuyên được bổ sung, mở rộng, đào sâu, làm giàu tri thức cá
nhân.
KÈ
4. Đánh giá HS phát triển khả năng đánh giá điều chỉnh hoạt động học, tự
điều nhận biết mức độ tiếp thu của mình và điều chỉnh phương pháp
chỉnh hoạt TH thích hợp như: tự trắc nghiệm bằng hệ thống câu hỏi trắc
Y
động nghiệm khách quan; trắc nghiệm tự luận, hoặc tự so sánh kết quả
DẠ
học học tập của mình với kết quả đúng được GV xác nhận.
8
Bảng 1.2. Tiêu chí chất lượng của các chỉ số hành vi của năng lực tự học [15].
Thành tố Chỉ số hành vi
AL
- M1: Tự xác định kiến thức, kĩ năng cần học.
- M2: Tự xác định chính xác kiến thức, kĩ năng
1. Xác định 1.1. Xác định kiến
CI
cần học.
mục đích thức, kĩ năng cần
- M3: Tự xác định kiến thức, kĩ năng cần học và
học tập học.
các bước chi tiết tiến trình thu nhận kiến thức, kĩ
FI
năng.
- M1: Tự xác định một vài kiến thức kĩ năng liên
OF
1.2. Xác định kiến quan đã có, đã biết.
thức kĩ năng liên - M2: Tự xác định hầu hết kiến thức kĩ năng liên
quan đã có, đã quan đã có, đã biết.
biết.
ƠN
- M3: Tự xác định toàn bộ kiến thức kĩ năng liên
quan đã có, đã biết.
- M1: Chỉ ra được một vài phong cách học tập.
NH
2.1. Xác định
- M2: Chỉ ra được một số thao tác học tập của
2. Lập kế phong cách bản
các phong cách khác nhau.
hoạch tự học thân.
- M3: Chỉ ra được các thao tác học tập phù hợp
Y
2.2. Lựa chọn - M2: Chỉ ra được cách thức thực hiện các
phương pháp học phương pháp học tập.
tập. - M3: Chỉ ra được phương pháp học tập tối ưu
M
- M3: Thời gian biểu học tập chi tiết, khoa học,
DẠ
9
- M1:
+ Liệt kê các tài liệu tham khảo có liên quan đến
AL
bài học.
+ Tóm tắt được thông tin trong tài liệu thu nhận
được.
CI
+ Vận dụng các thông tin thu được dưới sự
hướng dẫn chi tiết của GV.
FI
- M2:
+ Liệt kê tài liệu hay, nguồn thông tin hữu ích,
OF
có giá trị.
3. Tiến hành 3.1. Làm việc với
+ Hệ thống thông tin trong tài liệu dưới hình
kế hoạch tự tài liệu.
thức bảng biểu, ngắn gọn xúc tích.
học
ƠN
+ Biết cách vận dụng các thông tin thu được để
giải quyết vấn đề nhưng chưa chính xác.
- M3:
NH
+ Liệt kê và lựa chọn được nguồn tài liệu hay,
nguồn thông tin hữu ích, đáng tin cậy, có giá trị.
+ Hệ thống thông tin trong tài liệu dưới dạng bản
đồ tư duy, có sự phân tích đánh giá các nguồn
Y
thông tin.
QU
tự học.
- M1: Sử dụng các phương tiện hỗ trợ cho việc
học theo sự hướng dẫn của GV.
Y
3.3. Rèn luyện trên - M2: Biết sử dụng một vài phương tiện phục vụ
DẠ
AL
được - M2: Tự làm bài kiểm tra, so sánh với đáp án
điều chỉnh
kết quả của bản và mục tiêu học tập.
hoạt động
- M3: Biết lựa chọn công cụ đánh giá và tự đánh
CI
thân.
học
giá phù hợp với mục tiêu học tập để tự xác định
được trình độ của bản thân.
FI
- M1: Tự nhận ra những khâu tốt và chưa tốt
trong quá trình tự học.
OF
- M2: Tự nhận ra những khâu tốt và chưa tốt
4.2. Đánh giá điều
trong quá trình tự học và đề xuất được cách điều
chỉnh được kế
chỉnh.
hoạch học tập.
ƠN
- M3:Tự nhận ra những khâu tốt và chưa tốt
trong quá trình tự học và có hành động điều
chỉnh kịp thời.
NH
1.1.4. Các biểu hiện của năng lực Khoa học tự nhiên
Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực của Khoa học tự nhiên [1].
Thành
Y
năng lực
Trình bày, giải KHTN1.1. Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện
thích được những tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
kiến thức cốt lõi KHTN1.2. Trình bày được các sự vật, hiện tượng;
M
1. Nhận
về thành phần cấu vai trò của các sự vật, hiện tượng và các quá trình tự
thức
KÈ
trúc, sự đa dạng, nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói,
khoa học
tính hệ thống, quy viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ,…
tự nhiên
luật vận động, KHTN1.3. So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự
tương tác và biến vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí
Y
khác nhau.
DẠ
11
đổi của giới tự KHTN1.4. Phân tích được các đặc điểm của một sự
nhiên. vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất
AL
định.
KHTN1.5. Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật
ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý
CI
nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn
bản khoa học.
FI
KHTN1.6. Giải thích được mối quan hệ giữa các sự
vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả,
OF
cấu tạo - chức năng, ...).
KHTN1.7. Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa
ra được những nhận định phê phán có liên quan đến
ƠN
chủ đề thảo luận.
Thực hiện được KHTN2.1. Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề:
một số kĩ năng cơ + Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề.
NH
bản để tìm hiểu, + Phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết
giải thích sự vật nối tri thức và kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ
hiện tượng trong của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
Y
tự nhiên và đời KHTN2.2. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết:
sống. Chứng minh + Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán.
QU
2. Tìm được các vấn đề + Xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm
hiểu tự trong thực tiễn hiểu.
nhiên bằng các dẫn KHTN2.3. Lập kế hoạch thực hiện:
M
chứng khoa học. + Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu.
+ Lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát,
KÈ
12
+ Đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các
dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn
AL
giản.
+ So sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra
được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.
CI
KHTN2.5. Viết, trình bày báo cáo và thảo luận
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng
FI
để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu.
+ Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
OF
+ Hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe
tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do
người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình,
ƠN
phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết
phục.
KHTN2.6. Ra quyết định và đề xuất ý kiến.
NH
+ Đưa ra được quyết định và đề xuất ý kiến xử lí cho
vấn đề đã tìm hiểu.
Vận dụng được KHTN3.1. Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn
Y
kiến thức, kĩ năng dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
về khoa học tự KHTN3.2. Dựa trên hiểu biết và các cứ liệu điều tra,
QU
nhiên để giải thích nêu được các giải pháp và thực hiện được một số giải
3. Vận những hiện tượng pháp để bảo vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí
dụng thường gặp trong hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu cầu phát
M
vững; ứng xử
DẠ
13
đề đơn giản liên
quan đến bản
AL
thân, gia đình,
cộng đồng.
CI
1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học trong môn Khoa học tự nhiên
Bảng 1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học trong môn Khoa học tự nhiên.
FI
Năng Mức độ
lực
OF
Tiêu chí 1 2 3
thành
(Không có) (Chưa đầy đủ) (Đầy đủ)
tố
THTN1.1. Xác Chưa xác định Xác định được Xác định được
định các kiến
thức/ kĩ năng
cần đạt và kiến
ƠN
được các kiến
thức/kĩ năng
KHTN cần đạt
các kiến thức/kĩ
năng KHTN cần
đạt và kiến
chi tiết, đầy đủ
các kiến thức/kĩ
năng KHTN cần
NH
thức/kĩ năng đã và kiến thức/kĩ thức/kĩ năng đã đạt và kiến
biết có liên năng đã biết có biết có liên quan thức/kĩ năng đã
quan. liên quan đến đến nội dung/chủ biết có liên quan
nội dung/chủ đề đề học tập nhưng đến nội dung/chủ
Y
THTN1.
học tập. chưa chi tiết, đề học tập.
Xác
QU
tập
trong học học tập/thực tiễn trong học tập/thực tiễn một
KÈ
tập/thực tiễn. có liên quan đến tập/thực tiễn có cách khoa học,
kiến thức KHTN liên quan đến phù hợp với kiến
của nội kiến thức KHTN thức KHTN của
dung/chủ đề học nhưng chưa thật nội dung/chủ đề
Y
dung/chủ đề học
tập.
14
THTN2.1. Xác Chưa xác định Xác định rõ ràng Xác định rõ ràng
định các điều được rõ ràng các các điều kiện các điều kiện học
AL
kiện học tập điều kiện học học tập hiện tại tập hiện tại và lựa
hiện tại và cách tập hiện tại và nhưng chưa lựa chọn được cách
chọn được cách
CI
học của bản cách học của học phù hợp với
2. Lập
thân. bản thân. học phù hợp với bản thân.
và điều
bản thân.
FI
chỉnh
THTN2.2. Xác Chưa xác định Xác định được Xác định được
kế
định nhiệm vụ được hoặc xác cụ thể, chi tiết các nhiệm vụ cụ
OF
hoạch
học tập và lập định chưa cụ các nhiệm vụ thể, chi tiết và lập
học tập
thời gian biểu thể, chưa chi tiết học tập nhưng được thời gian
thực hiện. các nhiệm vụ chưa lập được biểu phù hợp
ƠN
học tập. thời gian biểu
phù hợp.
hoặc thường
xuyên điều chỉnh
cho phù hợp.
NH
THTN3.1. Học Chưa thực hiện Thực hiện thành Thực hiện thành
tập trực tuyến được hoạt động thạo hoạt động thạo hoạt động
qua bài học tập trực học tập trực học tập trực tuyến
Y
giảng/học liệu tuyến với bài tuyến với bài với bài giảng/học
được cung cấp. giảng/học liệu giảng/học liệu liệu được cung
QU
THTN3.2. Tìm Chưa biết hoặc Thành thạo trong Thành thạo trong
DẠ
kiếm thông tin, chưa thành thạo việc tìm thông việc tìm kiếm các
trong việc tìm tin, tài liệu trên thông tin, tài liệu
15
tài liệu trên thông tin, tài internet nhưng trên internet;
internet. liệu trên độ chính xác thông tin, tài liệu
AL
internet. chưa cao, chưa chính xác, phù
phù hợp khi giải hợp để giải quyết
CI
quyết các nhiệm các nhiệm vụ/vấn
vụ/vấn đề của đề của nội
nội dung/chủ đề dung/chủ đề học
FI
học tập. tập.
THTN3.3. Chưa biết cách Biết cách trao Chủ động, thường
OF
Trao đổi với trao đổi với đổi với thầy, cô, xuyên trao đổi
thầy, cô, bạn thầy, cô, bạn học bạn học nhưng với thầy, cô, bạn
học. để hỗ trợ/tìm chưa chủ động, học để hỗ trợ/tìm
ƠN
kiếm hỗ trợ khi
cần thiết.
chưa thường
xuyên hoặc chưa
kiếm hỗ trợ khi
cần thiết.
hiệu quả.
NH
THTN3.4. Ghi Ghi chép chưa Ghi chép logic, Ghi chép logic, rõ
chép và trình logic, rõ ràng rõ ràng các kiến ràng các kiến
bày kết quả các kiến thức thức KHTN thu thức KHTN thu
KHTN thu được được từ nội được từ nội
Y
học tập.
từ nội dung/chủ dung/chủ đề học dung/chủ đề học
QU
học.
THTN4.1. Chưa xác nhận Xác nhận được Xác nhận được
4. Đánh
Đánh giá kết được mức độ đạt mức độ đạt được mức độ đạt được
giá và
Y
quả học tập. được mục tiêu mục tiêu học tập mục tiêu học tập;
điều
DẠ
16
việc được sai sót, hạn của bản thân nhân các sai sót,
học. chế của bản thân trong quá trình hạn chế của bản
AL
trong quá trình học tập nhưng thân trong quá
học tập. chưa phân tích trình học tập.
được nguyên
CI
nhân.
THTN4.2. Chưa tìm kiếm Tìm kiếm được Tìm kiếm được
FI
Khắc phục sai được biện pháp biện pháp nhưng biện pháp phù
sót, hạn chế và để khắc phục sai chưa thực sự phù hợp khắc phục
OF
điều chỉnh cách sót, hạn chế và hợp để khắc hiệu quả các sai
học. điều chỉnh cách phục sai sót, hạn sót, hạn chế và
học trong tình chế và điều điều chỉnh hiệu
ƠN
huống mới. chỉnh cách học
trong tình huống
quả cách học
trong tình huống
mới. mới.
NH
1.2. Mô hình lớp học đảo ngược
1.2.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược
Lớp học đảo ngược (Flipped Classroom) là mô hình giáo dục tiên tiến được ứng
Y
dụng dựa trên sự phát triển của công nghệ eLearning và những phương pháp giáo dục
hiện đại. Ý tưởng và mô hình lớp học đảo ngược hình thành tại Mỹ từ những năm 1990.
QU
Với hình thực đào tạo online, tài liệu học tập được giảng viên cung cấp trên hệ thống
eLearning.
Lớp học đảo ngược là tất cả các hoạt động dạy học được thực hiện “đảo ngược”
M
so với thông thường. Sự “đảo ngược” ở đây được hiểu là sự thay đổi với các dụng ý và
KÈ
chiến lược sư phạm thể hiện ở cách triển khai các nội dung, mục tiêu dạy học và các
hoạt động dạy học khác với cách truyền thống trước đây của người dạy và người học
[12].
Y
Người học sẽ học tập ở hai không gian trong và ngoài phạm vi lớp học làm tăng
DẠ
thời lượng và hiểu quả học tập. Trong mô hình lớp học đảo ngược, các hoạt động “Học
ở lớp, làm bài tập ở nhà” (trong mô hình lớp học truyền thống) được chuyển thành các
hoạt động tự học ở nhà qua video bài giảng, học trực tuyến, nghiên cứu bài học qua
17
Internet và khi đến lớp người học sẽ làm bài tập, trao đổi, chia sẻ các nội dung của bài
học, giải quyết các vấn đề, tình huống do GV đặt ra. Người học sẽ phải làm việc với bài
AL
giảng trước thông qua đọc tài liệu, tóm tắt tài liệu, nghe giảng thông qua các phương
tiện hỗ trợ như băng hình, trình chiếu PowperPoint, và khai thác tài liệu trên mạng, để
CI
phục vụ cho việc nghiên cứu bài học.
Bài giảng của GV được gửi trước cho HS và trở thành bài tập ở nhà mà người
FI
học phải chuẩn bị trước khi lên lớp. Toàn bộ thời gian trên lớp sẽ dành cho các hoạt
động định hướng GV, nghe các người học báo cáo, trao đổi, chia sẻ phần chuẩn bị của
OF
mình trước khi GV củng cố và chính thức chốt lại các nội dung của bài học.
1.2.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mô hình lớp học đảo ngược
Bản chất của mô hình lớp học đảo ngược là hướng đến mục tiêu hoạt động hóa
ƠN
việc học của người học, chú trọng sự tương tác giữa người học và môi trường học tập
nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức từ kiến thức vốn có của HS đến kiến thức cần chiếm
lĩnh. GV phải tạo được môi trường để thúc đẩy sự sáng tạo trong tiếp thu kiến thức của
NH
người học cũng như tạo cơ hội để rèn luyện, phát triển tư duy cho người học.
Theo Lê Thị Phượng, Bùi Phương Anh [3]: Để tổ chức hoạt động học tập theo
mô hình LHĐN phải đảm bảo nguyên tắc lấy người học làm trung tâm. Thời gian ở lớp
được dành để khám phá các chủ đề sâu hơn và tạo ra những cơ hội học tập thú vị. Ở
Y
LHĐN, việc truyền tải nội dung có thể ở nhiều hình thức, do giáo viên thiết kế.
QU
Khi áp dụng mô hình LHĐN, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
là điều kiện quan trọng để triển khai LHĐN. Cụ thể, các công cụ công nghệ thông tin sẽ
hỗ trợ người học [13], [16]:
M
- Nắm bắt được các nội dung chính một cách thuận lợi, phù hợp năng lực, phong cách
học và với tốc độ học tập (ví dụ: tài liệu bài giảng số hóa, các nội dung đa phương tiện
KÈ
tương tác).
- Trình bày các học liệu phù hợp với phong cách học, phương thức học khác nhau (ví
dụ: văn bản, video, âm thanh, đa phương tiện).
Y
- Tạo cơ hội thảo luận, trao đổi và tương tác trong và ngoài lớp học (ví dụ: các công cụ
DẠ
trao đổi trực tuyến, chia sẻ xã hội, trả lời khảo sát, bỏ phiếu, các công cụ thảo luận, công
cụ tạo nội dung).
18
- Cung cấp thông tin kịp thời cho phép tạo các cảnh báo, cập nhật và nhắc nhở người
học (ví dụ: micro-blogging, công cụ thông báo).
AL
- Cung cấp thông tin phản hồi tức thì, ẩn danh cho người dạy và người học nhằm mục
đích đánh giá và đánh giá cải tiến, điều chỉnh vì sự tiến bộ của người học (ví dụ: câu hỏi
kiểm tra nhanh, câu hỏi thăm dò/khảo sát, các công cụ đánh giá theo tiến trình).
CI
- Thu thập dữ liệu về sự tiến bộ và thành tích học tập của người học, dự báo các khó
khăn, thách thức đối với người học.
FI
OF
ƠN
Hình 1.1. Quy trình chung dạy học theo mô hình LHĐN.
NH
1.2.3. Sự khác nhau giữa mô hình lớp học đảo ngược và mô hình dạy học truyền
thống
Lớp học đảo ngược chuyển sự hướng dẫn học tập sang mô hình lấy người học
Y
làm trung tâm, trong đó thời gian lên lớp được sử dụng để khám phá sâu hơn các chủ
QU
đề.
M
KÈ
Hình 1.2. Sự khác biệt giữa LHĐN và lớp học truyền thống (Nguyễn Quốc Vũ,2016).
Theo Marks [5], thực hiện mô hình lớp học đảo ngược sẽ góp phần rèn luyện và
phát triển nhận thức cho HS. Nếu dựa trên thang cấp độ tư duy của Bloom có 6 mức độ
Y
đi từ thấp đến cao là: ghi nhớ, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo thì có
DẠ
thể thấy trong lớp học truyền thống do thời gian trên lớp bị giới hạn nên GV chỉ có thể
hướng dẫn người học các nội dung ở 3 mức độ đầu của nhận thức là ghi nhớ, thông hiểu
19
và vận dụng. Để đạt đến các mức độ cao hơn, người học phải nỗ lực tự học tập và nghiên
cứu ở nhà và đó là một trở ngại lớn với đa số các em.
AL
Với mô hình lớp học đảo ngược thì 3 mức độ đầu được người học thực hiện ở
nhà nhờ những clip, tài liệu, bài giảng được đưa trước để đọc dưới sự hướng dẫn của
GV. Thời gian ở lớp, giáo viên sẽ chú trọng giúp người học ứng dụng, phân tích, đánh
CI
giá và sáng tạo để giúp cho người học đạt được tư duy bậc cao (ba bậc sau của thang đo
nhận thức), đây là một yêu cầu khó khăn nhưng họ có thể đạt được khi có GV và bạn bè
FI
cùng chia sẻ, hỗ trợ.
OF
ƠN
NH
Hình 1.3. Lớp học truyền thống, lớp học đảo ngược và thang đo cấp độ tư duy của
Y
Bloom.
QU
Trên cơ sở nghiên cứu vai trò của giáo viên, nhiệm vụ của người học trong mô
hình lớp học truyền thống và mô hình lớp học đảo ngược, chúng ta có bảng so sánh sau:
Bảng 1.5. So sánh tổ chức lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược [2].
M
Lớp học - GV chia sẻ bài giảng, tài liệu, - Người học hiểu sâu hơn các khái
đảo sách, video, trang web,... cho niệm, ứng dụng và có sự kết nối với nội
DẠ
ngược người học nghiên cứu tại nhà. dung đã tạo ra khi thảo luận tại lớp.
- GV hướng dẫn, tổ chức thảo
20
luận,... và chốt các nội dung bài - Người học nhận được sự hỗ trợ khi
học trên lớp. cần thiết.
AL
1.2.4. Ưu điểm và nhược điểm của mô hình lớp học đảo ngược
Mô hình lớp học đảo ngược là phương thức tổ chức dạy học đã và đang chứng
tỏ sự phù hợp, có nhiều ưu thế trong tổ chức dạy học ở các nhà trường hiện nay [6].
CI
* Ưu điểm [14, tr.15]:
FI
- Tạo ra môi trường học tập mới, người học có thể học tập mọi lúc, mọi nơi, chủ động
trong học tập.
OF
- Tăng cường khả năng tự học và tổng hợp tài liệu của HS. Môi trường học tập bình
đẳng, tự nguyện, HS hoạt động nhận thức tích cực mang định hướng cá nhân, tăng khả
năng hợp tác nhóm nhỏ giữa người học với nhau.
ƠN
- HS có thể nghiên cứu theo năng lực của bản thâ, không bị hạn chế về không gian, thời
gian, số lần. Vì vậy, những HS có khả năng tiếp nhận chậm hơn vẫn có thể hoàn thành
NH
tốt nội dung.
- Giúp nâng cao năng lực phát hiện – giải quyết vấn đề và rèn luyện các kỹ năng cho
người học (kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, thuyết trình, đọc, nghiên cứu tài
Y
liệu,...).
QU
- GV tăng thời gian giao tiếp, làm việc với người học (không chỉ bó hẹp trong không
gian lớp học).
- Hệ thống bài giảng, học liệu dùng cho giảng dạy được sử dụng, khai thác khoa học,
M
hiệu quả hơn, có thể sử dụng học liệu dùng chung, học liệu mở cho các môn học.
- GV cần có cái nhìn cụ thể về việc thiết kế môn học và chuẩn bị nhiều tài liệu học tập
để HS học tập từ slide bài giảng, video, các website,... và mất nhiều thời gian hơn cho
Y
việc trau chuốt các hoạt động giảng dạy trực tiếp và đánh gia mức độ học tập của HS.
DẠ
- GV gặp khó khăn khi chuyển đổi vai trò từ truyền thụ sang hướng dẫn.
21
- Mô hình “LHĐN” không thể vận dụng cho tất cả nội dung dạy học, vì vậy GV cần
phải có sự chọn lọc khi sử dụng mô hình này.
AL
- Một số GV thường gặp khó khăn trong việc sử dụng công nghệ hoặc quản lý hệ thống
dữ liệu học tập và hoạt động của HS trên hệ thống.
CI
- Cơ sở vật chất phục vụ cho việc học ở nhà của HS chưa đảm bảo. Trình độ công nghệ
của người học không đồng đều.
FI
- Nhiều HS chưa có thói quen học tập theo mô hình này sẽ gặp khó khăn và thậm chí lơ
OF
là không chịu chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
1.2.5. Công cụ hỗ trợ dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược – Google Classroom
Để tổ chức được lớp học đảo ngược hiệu quả, giáo viên cần sự trợ giúp của một
ƠN
số công cụ hỗ trợ. Và có rất nhiều công cụ hỗ trợ với những tính năng ưu việt khác nhau,
ở đây tôi xin đề cập đến ứng dụng Google Classroom.
Google Classroom là một phần mềm giáo dục sử dụng cho các trường học, dưới
NH
sự sở hữu của Google, nó tích hợp với các dịch vụ khác như Google Drive, Google
Docs, Google Slides, Google Sheets, ... nhằm hỗ trợ và đơn giản hóa công việc giảng
dạy của giáo viên.
Google Classroom có thể được sử dụng để hỗ trợ mô hình lớp học đảo ngược
Y
- Đăng bài tập: Giáo viên có thể đăng bài tập, tài liệu và video để học sinh tự học trước
khi đến lớp. Họ có thể sử dụng tính năng “Bài tập” của Google Classroom để đăng các
bài kiểm tra, bài tập, câu hỏi trắc nghiệm hoặc tự luận. Học sinh có thể hoàn thành các
bài tập này trước khi đến lớp, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tương tác trong lớp
M
học.
KÈ
- Thảo luận trực tuyến: Google Classroom cung cấp tính năng thảo luận trực tuyến giữa
giáo viên và học sinh qua tính năng “Thảo luận”. Học sinh có thể đặt câu hỏi hoặc trao
đổi ý kiến với giáo viên hoặc với nhau. Giáo viên có thể đưa ra hướng dẫn hoặc đưa ra
Y
dẫn, v.v. trên Google Classroom để học sinh có thể tiếp cận và học tập trước khi đến lớp
qua tính năng “Tài liệu”.
22
- Giao tiếp: Giáo viên có thể giao tiếp trực tiếp với HS thông qua Google Classroom.
Họ có thể gửi thông báo hoặc thư điện tử để cập nhật tình hình lớp học, nhắc nhở HS về
AL
các bài tập hoặc bài kiểm tra, v.v.
- Quản lý lớp học: Google Classroom cung cấp các công cụ để giáo viên quản lý lớp học
và theo dõi tiến độ học tập của học sinh. Họ có thể xem điểm số của học sinh và đưa ra
CI
phản hồi, hoặc theo dõi việc hoàn thành các bài tập và bài kiểm tra.
Google Classroom là một công cụ rất mạnh mẽ để hỗ trợ dạy học theo mô hình
FI
lớp học đảo ngược. Với các tính năng và công cụ này, giáo viên có thể tạo một môi
trường học tập trực tuyến tốt hơn và giúp học sinh đạt được kết quả tốt.
OF
1.3. Quy trình dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực
tự học của học sinh
ƠN
NH
Y
QU
M
Mô hình LHĐN là hình thức dạy học giúp phát triển rất tốt năng lực tự học cho
học sinh. Cụ thể trong quá trình học tập, HS có giai đoạn tự học ở nhà đòi hỏi sự tự giác
học tập cao.
Y
Trong quá trình học HS tự mình tìm hiểu và học các kiến thức mới trước khi đến
DẠ
lớp. Khi đến lớp sẽ có nhiều thời gian cho sự trao đổi, tương tác giữa GV và HS, những
vấn đề HS quan tâm và muốn tìm hiểu sâu hơn sẽ được giải đáp thông qua việc trao đổi,
thắc mắc với GV và HS khác. Đây là một trong những yếu tố tăng cường khả năng tự
23
học cho HS do đáp ứng được nhu cầu người học. Vậy mô hình LH ĐN không chỉ giúp
HS thu nhận được kiến thức mà còn giúp HS hình thành và phát triển năng lực tự học.
AL
Bảng 1.6. Bảng quy trình tổ chức lớp học đảo ngược.
Hoạt động người Môi trường
Hoạt động giáo viên
CI
Loại hình
học tương tác
- Lựa chọn nội dung bài - Xem/nghiên cứu bài Máy tính, mạng
FI
dạy thích hợp. giảng, tài liệu, video ở Internet, hệ thống
- Thiết kế bài giảng nhà. quản lý lớp học
Trước giờ lên
OF
video, chia sẻ các tài - Hoàn thành các Google
lớp
liệu cho HS. nhiệm vụ học tập Classroom.
- Giao nhiệm vụ học tập được GV giao.
cho HS.
ƠN
- Tổ chức giải các bài - Thảo luận nhóm, Trực tiếp giờ dạy
tập liên quan; mở rộng trao đổi với nhau và trên lớp học.
NH
/tìm hiểu sâu kiến thức. với GV.
- Kết luận các nội dung - Giải các bài tập liên
Trong giờ lên
chính của bài học. quan đến chủ đề/nội
lớp
- Giao nhiệm vụ về nhà dung bài học.
Y
học về nội dung đã học. - Thực hiện các nhiệm quản lý lớp
Sau giờ lên
KÈ
thân.
Bước 1: Trước giờ học trên lớp
DẠ
GV: Tạo 1 video bài giảng hoặc GV hướng dẫn HS khai thác các bài giảng
trên mạng: LHĐN có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên
24
môn, năng lực sư phạm và kỹ năng sử dụng ICT trong giảng dạy của GV. Tất cả năng
lực của GV được thể hiện qua việc xây dựng video bài giảng một cách khoa học, phù
AL
hợp với đối tượng người học. Kịch bản sư phạm cũng như giáo án của LHĐN sẽ
khác về bản chất với dạy học truyền thống. Kịch bản và giáo án của GV gồm 2 phần
chính: Video bài giảng truyền thống và các tình huống GV tương tác với ở lớp.
CI
HS
Giữa nội dung video bài giảng cho SV xem trước ở nhà với nội dung thảo luận
trên lớp phải đảm bảo kết cấu hài hòa và hợp lý. Không ngừng cập nhật những nội
FI
dung mới, những tình huống mới trong thực tế để đưa vào bài giảng video các năm
sau để bài giảng luôn được tươi mới.
OF
HS: tự học, tự nghiên cứu video bài giảng của GV và chuẩn bị phần thực hành
trên lớp. Việc học tập bị đảo ngược là nhằm hướng vào người học, thay vì GV điều
khiển HS, giờ đây HS chủ động nghiên cứu các đoạn video bài giảng để hình thành
ƠN
những ý kiến riêng, các câu hỏi xung quanh nội dung, và trước khi đến lớp đã có
những hiểu biết xung quanh khái niệm liên quan.
NH
Kĩ năng cần có của HS: kĩ năng sử dụng ICT, kĩ năng tìm kiếm kiến thức trên
mạng, kĩ năng tự học và cá nhân hóa việc học tập của bản thân.
GV trao đổi, thảo luận, kiểm tra đánh giá HS tại lớp. GV chủ yếu hướng dẫn
QU
các HS làm bài tập, tìm hiểu các kiến thức HS chưa hiểu, tìm ra những cách thức
làm bài hay nhất, tối ưu nhất cho HS. Do cá nhân hóa người học nên việc dạy của
GV ở các lớp khác nhau thì tình huống cũng như cách xử lý sư phạm sẽ khác nhau.
HS thực hành ứng dụng các khái niệm chính cùng với phản hồi từ GV và các
M
HS khác. Bằng cách làm này, HS được phát triển các kĩ năng cần thiết, đó là: kĩ
KÈ
năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng ứng dụng công nghệ.
Công việc trên lớp của GV và HS: GV hướng dẫn HS đào sâu kiến thức, HS
thực hiện các hoạt động nhóm phù hợp cũng như dành nhiều thời gian hơn trong
Y
25
Kết thúc giờ học trên lớp, nếu những nội dung trao đổi trên lớp chưa hoàn
thiện, GV sẽ hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc của HS qua mạng.
AL
HS: kiểm tra lại kiến thức đã học trong giờ học và tự tìm hiểu mở rộng thêm.
HS có thể viết nhật ký hoặc blog, họ có thể cập nhật những gì họ đã học được
hoặc cần phải tập trung tiếp theo. HS cũng có thể sử dụng blog hoặc nhật ký
CI
của mình để làm một lưu ý bất kì.
FI
Sau bước 3, GV chuyển sang bước 1 để tạo video bài giảng mới hoặc bổ sung
video bài giảng cũ sao cho phù hợp với trình độ tiếp thu bài giảng của HS hiện tại.
OF
HS cũng chuyển về bước 1 để nghiên cứu video bài giảng mới của GV.
1.4. Cơ sở thực tiễn về tổ chức dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm
phát triển năng lực tự học của học sinh
ƠN
Mục đích: Từ cơ sở lý luận đã tìm hiểu như phần trên, khóa luận đã tiến hành điều tra
khảo sát thực trạng để có căn cứ thực tiễn cho việc nghiên cứu và xây dựng tiến trình
dạy học theo mô hình LHĐN nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
NH
Phương pháp khảo sát: Phương pháp chủ đạo để điều tra là sử dụng phiếu khảo sát;
trong đó các câu hỏi được thiết kế khảo sát trực tiếp hoặc trực tuyến qua sử dụng Google
Y
• Kết quả của KS1. Kênh truyền hình/ hệ thống e-Learning mà HS đã từng học.
KÈ
Y
DẠ
Hình 1.5. Kênh truyền hình hay những hệ thống e-Learning mà HS đã từng tham gia
học.
26
Qua kết quả khảo sát cho thấy rằng hầu hết HS đều đã tham gia học trên các nền
tảng trực tuyến trong điều kiện dịch Covid19 vừa qua, đây là điều kiện rất thuận lợi cho
việc triển khai LHĐN.
AL
• Kết quả của KS2. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ cho e-Learning.
Bảng 1.7. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất.
CI
Số lượng Tỷ lệ
Không đáp ứng được 0 HS 0%
Đáp ứng tối thiểu 12 HS 19%
FI
Mức độ vừa phải 20 HS 31,8%
Đáp ứng khá tốt 16 HS 25,4%
Đáp ứng rất tốt
OF
15 HS 23,8%
Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ cho e-Learning
Không
Đápđáp Đáp ứng
ứng ứng
tối thiểu
rất tốt
được
19%
Đáp24%
ứng0% Mức độ
khá tốt vừa phải
ƠN
25% 32%
Hình 1.6. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ cho e-learning.
NH
Từ kết quả phân tích trên ta thấy rằng mức đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ cho
E-Learning đáp ứng được từ mức tối thiểu, mức độ vừa phải, mức độ khá tốt và mức độ
rất tốt. Đây là điều kiện vô cùng quan trọng để đảm bảo tính khả thi khi tổ chức dạy học
Y
Tiếp theo, tác giả sẽ tiến hành sử dụng phần mềm SPSS để phân tích và đánh giá
các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tự học trực tuyến trước khi đến lớp của HS.
M
a) Kiểm tra độ tin cậy của thang đo: Sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha (CA), kết quả
KÈ
cho thấy tất cả các BQS đều có HSTQBT trên 0,3. Các nhân tố có CA trong khoảng từ
0,833 đến 0,929 đạt yêu cầu về ĐTC của thang đo, cụ thể:
27
Khó khăn 0,929
Mong muốn 0,833
AL
Ý định sử dụng 0,891
b) Phân tích nhân tố khám phá (EFA):
CI
Bảng 1.9. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett của KS.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,844
FI
Approx. Chi-Square 1365,162
Bartlett's Test of Sphericity df 300
Sig. ,000
OF
- Hệ số KMO là 0.844 thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp. Kiểm định Bartlett
có Sig. = 0.000 chứng tỏ các BQS có tương quan với nhau trong tổng thể. Trị số
Eigenvalue có giá trị trích là 1,252 với 5 nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1. Năm nhân tố
ƠN
này được giữ lại để phân tích. Tổng phương sai trích là 75,691 (hơn 50%, cho thấy các
nhân tố trích ra giải thích được 75,691% biến thiên của dữ liệu). Sử dụng phép xoay
Varimax thấy các BQS hội tụ về nhân tố này và phân biệt với các BQS hội tụ ở nhân tố
NH
khác. Giữ nguyên tên gọi nhân tố ban đầu với thang đo gồm 4 biến độc lập là X1 (Nhận
thức về lợi ích); X2 (Nhận thức dễ sử dụng), X3 (Mong muốn); X4 (Nhận thức khó khăn);
và 1 biến phụ thuộc là YD (Ý định sử dụng).
Y
c) Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến: Sau phân tích EFA, các biến đại diện độc lập và
QU
phụ thuộc được sử dụng để tiến hành kiểm định hồi quy đa biến. Sử dụng phép kiểm
định H để kiểm định giả thuyết H0: R2 = 0. Kết quả thu được từ Bảng 1.11 cho thấy Sig
= 0,000 <0,05 nên giả thuyết H0 bị bác bỏ, tức là R2 khác 0 một cách có ý nghĩa thống
kê, mô hình hồi quy là phù hợp.
M
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 19,961 4 4,990 18,746 ,000b
1 Residual 15,440 58 ,266
Total 35,401 62
a. Dependent Variable: F_YD
Y
sử dụng.
Bảng 1.12. Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến của KS.
Model Summaryb
28
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson
Square Estimate
1 ,751a ,564 ,534 ,51595 2,122
a. Predictors: (Constant), F_LI, F_KK, F_MM, F_SD
AL
b. Dependent Variable: F_YD
Kết quả bảng 1.12 cho thấy hệ số tương quan bội (R) bằng 0,751 khá cao; bình
phương hệ số tương quan bội hiệu chỉnh là 0,534 tức 53,4% sự biến thiên của Ý định sử
CI
dụng được giải thích từ mối liên hệ tuyến tính giữa các khái niệm nghiên cứu.
Để đánh giá hệ số hồi quy của mỗi biến độc lập có ý nghĩa với mô hình hay không
FI
cần dựa vào kiểm định t với giả thuyết H0: Hệ số hồi quy của biến độc lập Xi bằng 0.
Bảng 1.13. Hệ số hồi quy của biến độc lập của KS.
OF
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics
Coefficients
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant)
F_LI
F_SD
F_KK
F_MM
,896
,247
,310
-,105
,239
,507
,119
,121
,089
,117
ƠN
,259
,308
-,107
,251
1,766
2,076
2,554
-1,181
2,049
,083
,042
,013
,242
,045
,476
,508
,897
,496
2,101
1,967
1,115
2,017
a. Dependent Variable: F_YD
NH
Từ các hệ số hồi quy Beta, tác giả xây dựng phương trình hồi quy đã chuẩn hóa như sau:
tác động trực tiếp đến Ý định học tập trực tuyến của HS.
QU
M
KÈ
Y
DẠ
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
AL
Trong chương này, tôi đã thực hiện được các công việc nghiên cứu về cơ sở lý
luận và thực tiễn khóa luận:
CI
- Trình bày các nội dung: khái niệm năng lực, năng lực tự học, vai trò của năng lực tự
học, biểu hiện của năng lực tự học.
FI
- Trình bày được các năng lực thành tố của năng lực tự học.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực tự học môn Khoa học tự nhiên trong mô hình
OF
lớp học đảo ngược.
- Nghiên cứu về mô hình lớp học đảo ngược, quy trình dạy học theo mô hình lớp học
đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
ƠN
- Tìm hiểu về cơ sở thực tiễn về tổ chức dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm
phát triển năng lực tự học của học sinh trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm hiện nay.
Trên cơ sở đó, tôi tiếp tục nghiên cứu và vận dụng vào thiết kế tiến trình dạy học chương
NH
“Năng lượng” – môn Khoa học tự nhiên 6 theo mô hình lớp học đảo nhằm phát triển
năng lực tự học của học sinh.
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
30
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “NĂNG LƯỢNG”
MÔN KHTN 6 THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC NHẰM PHÁT
AL
TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
CI
2.1. Khái quát về cấu trúc nội dung kiến thức của chương “Năng lượng” môn
KHTN 6 – Sách kết nối tri thức với cuộc sống
2.1.1. Cấu trúc nội dung Chương “Năng lượng” KHTN 6 – Sách kết nối tri thức với
FI
cuộc sống
OF
Trong sách Khoa học tự nhiên 6, thuộc bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”,
nội dung “Năng lượng” được phân bố là Chương IX. Trong chương này gồm:
Số trang tương
Tên bài Số tiết
ứng
Kiến thức cần nắm trong chương IX Năng lượng được thể hiện trong sơ đồ sau:
M
KÈ
Y
DẠ
AL
Sự truyền năng lượng
CI
Một số dạng năng lượng
Các dạng năng lượng
FI
Sự chuyển hóa năng Chuyển hóa năng lượng
OF
lượng
Định luật bảo toàn năng
Năng lượng
lượng
ƠN
Năng lượng hao phí
Năng lượng hữu ích
Nội dung này với nhiều kiến thức thực tiễn gắn liền với đời sống. Đồng thời, học
sinh cũng đã có những hiểu biết nhất định, tạo điều kiện thuận lợi để áp dụng phương
pháp mô hình lớp học đảo ngược mới mẻ tạo được hứng thú cho học sinh.
M
- Khái niệm về năng lượng. - Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện
- Một số dạng năng lượng. tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để
- Sự chuyển hoá năng chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng
Y
lượng. lực.
DẠ
- Năng lượng hao phí. - Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
32
- Năng lượng tái tạo. - Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt
- Tiết kiệm năng lượng. và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu.
AL
- Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường
hợp đơn giản trong thực tiễn.
- Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển
CI
từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
- Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được
FI
ví dụ minh hoạ.
- Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi
OF
năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác,
từ vật này sang vật khác.
- Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông
ƠN
dụng.
- Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong
các hoạt động hằng ngày.
NH
2.2. Thiết kế tiến trình và tổ chức dạy học nội dung “Năng lượng” KHTN 6 theo
mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
2.2.1.Tiến trình dạy học bài “Năng lượng và sự truyền năng lượng”
Y
I. MỤC TIÊU:
QU
1. Năng lực
cs-THTN1.1: Tự học ở nhà theo video bài giảng và phiếu hướng dẫn được cung cấp.
KÈ
cs-THTN3.3: Thảo luận nhóm, trao đổi với GV và bạn bè về nội dung học tập.
33
- Năng lực vận dụng công nghệ thông tin cơ bản.
AL
- KHTN1.1. Nhận biết được mọi biến đổi trong tự nhiên đều cần năng lượng.
CI
- KHTN1.1. Nhận biết được đơn vị của năng lượng là jun (J).
FI
- KHTN1.2. Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong
OF
thực tiễn.
- KHTN1.4. Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học
hoặc thực tế, lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
2. Phẩm chất ƠN
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
NH
Video bài giảng: - Tự học theo video bài giảng giáo viên
QU
Khởi động trọng không thể thiếu trong đời sống, sản xuất. và tự đưa ra câu
DẠ
Nhưng cụ thể thì năng lượng là gì và các loại nào trả lời dự kiến.
34
có thể sử dụng trong công nghiệp? Trong hình có (cs-THTN1.1)
những năng lượng nào mà em biết?”
AL
- GV dẫn dắt và khái quát qua bài học hôm nay.
CI
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu về - GV giới thiệu ví dụ về một số sự biến đổi trong HS chú ý quan sát.
năng lượng tự nhiên đều cần đến năng lượng.
FI
- GV yêu cầu HS tìm hiểu phần đọc hiểu SGK kết
OF
hợp quan sát video và trả lời câu hỏi:
ƠN
tượng nêu trên có diễn ra được không? trả lời câu hỏi.
(cs-THTN1.1)
- GV đưa ra định nghĩa về năng lượng.
HS ghi bài vào vở.
NH
2.2. Tìm hiểu về - GV cho HS quan sát ảnh, video Hình 1.1 SGK
năng lượng và trang 193.
tác dụng lực
Nhiệm vụ: Hãy làm sáng tỏ hai ý:
Y
HS tự đưa ra ý kiến
QU
+ Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có cá nhân.
thể càng mạnh.
lực.
Ghi bài vào vở.
35
- Nêu đơn vị của năng lượng. Tự tìm thêm ví dụ.
(cs-THTH3.4)
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về mối liên hệ giữa
AL
năng lượng và tác dụng lực.
CI
2.3. Tìm hiểu về - Nêu nội dung về sự truyền năng lượng thông HS chú ý theo dõi.
sự truyền năng qua:
FI
lượng
+ Qua tác dụng lực.
OF
+ Qua truyền nhiệt.
HS tìm thêm ví dụ.
- Yêu cầu HS tìm thêm các ví dụ trong thực tiễn
về sự truyền năng lượng.
Hoạt động
Luyện tập hoàn thành PHT.
ƠN
3: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học và Vẽ sơ đồ tư duy,
hoàn thành PHT.
NH
(cs-THTN 3.4)
Hoạt động 4: - GV cho HS đọc hoạt động “Em có thể” và thực HS hoạt động
Vận dụng, mở hiện yêu cầu của mục: (Cá nhân) nhóm thảo luận để
rộng hoàn thành nhiệm
Y
36
Hình thức: Chuẩn bị bài báo cáo trên Power
Poin, có kèm hình ảnh, video thuyền hoạt động.
AL
+ GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm, thời hạn
nộp bài, cách chấm điểm.
CI
+ Yêu cầu HS tiết sau các nhóm báo cáo về
nguyên lí hoạt động, sơ đồ cấu tạo và mô hình
FI
thiết kế.
OF
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phương Phương án
KÈ
Hoạt động 1: - Kiểm tra hiệu - Nhận xét Vấn đáp, Câu trả lời
Nhận xét phiếu quả của quá trình một số bảng thảo luận. của HS.
37
KWL và giải tự học ở nhà của kế hoạch học
đáp thắc mắc HS. tập KWL của
AL
HS.
- Ghi lên bảng
CI
các câu hỏi
thắc mắc của
HS để cùng
FI
thảo luận.
Hoạt động 2: GV tổ chức - Câu trả lời
OF
Thực hiện thí cho từng của HS.
nghiệm kiểm nhóm thực
chứng “Thổi xe hiện thí
đồ chơi”
- Kiểm chứng tính
đúng đắn của lý
thuyết.
ƠN nghiệm kiểm
chứng mối
Dạy học
GQVĐ.
quan hệ giữa
NH
năng lượng và
tác dụng lực
và đưa ra đề
Y
năng tác dụng lực. báo cáo nội Kết quả báo
dung sơ đồ tư cáo.
KÈ
thực tiễn.
38
- Vận dụng kiến
thức để giải bài
AL
tập.
Hoạt động 4: HS nhận xét
- GV tổ chức
CI
Báo cáo mô lẫn nhau.
cho từng
hình “Thuyền - Vận dụng kiến Nhóm trình
nhóm báo cáo
dây chun” bày phản
FI
thức về sự truyền nguyên lí hoạt
năng lượng vào biện.
động, sơ đồ
GV đánh giá
OF
các tình huống cấu tạo của
thực tiễn. dựa trên nội
mô hình và
dung bài
trình bày mô
báo cáo và
ƠN hình
lớp.
trước
sản phẩm
thu được.
Hoạt động 5: - GV thông
NH
Giao nhiệm vụ báo cho HS
về nhà nhiệm vụ
chuẩn bị cho
Y
Hoạt động 1: Nhận xét phiếu KWL và giải đáp thắc mắc
M
o Sản phẩm dự kiến: Kết quả điền phiếu KWL của HS.
o Tổ chức hoạt động:
KÈ
bạn. nghiệm.
DẠ
39
- Tổng hợp các câu hỏi hỏi thắc mắc của
HS và viết lên bảng. Cho HS thảo luận và
AL
giải đáp.
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Thực hiện thí nghiệm “Thổi xe đồ chơi” để kiểm chứng mối liên hệ giữa
CI
năng lượng và tác dụng lực
FI
o Sản phẩm dự kiến: Kiểm chứng được mối quan hệ năng lượng và tác dụng lực
thông qua thí nghiệm.
OF
o Tổ chức hoạt động:
- GV gọi đại diện 1 nhóm bất kì nhận xét về kết quả TN.
- Các nhóm còn lại nhận xét và phản biện.
Kết luận, nhận xét
M
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày sơ đồ tư duy và kết quả phiếu học tập, các HS
khác chú ý theo dõi.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
40
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, lên bảng trình bày bài tập.
Báo cáo và thảo luận
AL
- GV gọi HS góp ý, bổ sung cho câu trả lời của bạn.
- Nhóm báo cáo phản biện.
CI
Kết luận, nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Học sinh chú ý theo dõi và sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh đáp án (nếu cần).
FI
Hoạt động 4: Báo cáo mô hình “Thuyền dây chun”
OF
o Sản phẩm dự kiến: Powerpoint bài thuyết trình của các nhóm và mô hình trưng
bày.
- Học sinh chế tạo thuyền sử dụng năng lượng từ thế năng đàn hồi của dây chun.
ƠN
- Sử dụng que kem như mái chèo. Dùng que kem xoắn dây chun với mức độ khác nhau.
Khi dây chun giải phóng thế năng đàn hồi để trở về vị trí ban đầu nó sẽ làm quay que
kem và đẩy thuyền đi.
NH
- GV phổ biến cách thức báo cáo: Đại diện nhóm lên giải thích nguyên lí hoạt động
và cấu tạo mô hình thông qua powerpoint đã chuẩn bị.
- GV yêu cầu nhóm HS được phân công lên bảng báo cáo.
M
- Các bạn còn lại quan sát nhận xét, chấm điểm, và bổ sung câu trả lời của bạn.
DẠ
41
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
AL
o Tổ chức hoạt động:
CI
- GV phát phiếu học tập cho tiết tiếp theo,
gửi link video bài giảng. - HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu
FI
- GV nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ cầu của GV.
chuẩn bị cho bài mới.
OF
2.2.2. Tiến trình dạy học bài “Sự chuyển hóa năng lượng”
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực
cs-THTN1.1: Tự học ở nhà theo video bài giảng và phiếu hướng dẫn được cung cấp.
cs-THTN3.3: Thảo luận nhóm, trao đổi với GV và bạn bè về nội dung học tập.
M
- KHTN1.1. Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh họa.
Y
- KHTN1.2. Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong một số hiện tượng đơn giản.
DẠ
- KHTN1.4. Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác.
42
- KHTN1.6. Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng để giải thích một số hiện tượng
thực tế.
AL
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
CI
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (CHUẨN BỊ)
FI
Giáo viên Học sinh
OF
Video bài giảng: - Tự học theo video bài giảng giáo viên
https://youtu.be/jPp4w1lKsfA cung cấp trước ở nhà.
- Phiếu KWL - Hoàn thành phiếu KWL và PHT trước
- Phiếu học tập bài 48 (Phụ lục 2). khi đến lớp.
ƠN
- Hình ảnh, video về sự chuyển hóa các
dạng năng lượng.
NH
III. NỘI DUNG VIDEO BÀI GIẢNG
Khởi động đầu bài, yêu cầu HS chỉ ra các dạng năng lượng lời. (cs-THTN1.1)
xuất hiện trong các hiện tượng đó.
QU
M
KÈ
sự chuyển hóa tích sự chuyển hóa năng lượng khi: ghi chép bài vào vở.
DẠ
năng lượng
43
+ Khi trời lạnh, ta thường xoa hai bàn tay vào
nhau và thấy tay nóng lên. Tại sao?
AL
+ Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng
vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển
CI
hóa năng lượng nào?
FI
quả bóng rổ hình 3.1 SGK khi đi lên, đi xuống
và chạm đất: mô tả sự biến đổi năng lượng của
OF
quá bóng, vẽ lại sơ đồ sự chuyển hóa năng lượng HS suy nghĩ để hoàn
của quả bóng. thành các bài tập.
ƠN
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Động năng ban đầu
cung cấp đã chuyển hóa thành dạng năng lượng
nào?
HS thực hiện nhiệm
vụ dưới sự hướng
dẫn của GV.
NH
- GV chốt lại kiến thức. (cs-THTN3.4)
- Yêu cầu HS vận dụng tương tự để hoàn thành
bài tập 1, 2, 3, 4 sgk trang 198.
Y
2.4. Tìm hiểu về - GV giới thiệu thí nghiệm về sự bảo toàn năng
QU
Định luật bảo lượng trong một chuyển động cơ học. Hệ gồm 2
toàn năng lượng. con lắc gồm 2 quả cầu giống hệt nhau, treo bằng
hai dây nhẹ dài bằng nhau, giá treo cố định,
thước mét, tấm bìa đánh dấu hai điểm A, B có
M
cùng độ cao.
KÈ
Tiến hành:
chạm vào quả cầu (1), làm cho quả cầu (1) lên
đến vị trí A cùng độ cao với vị trí B.
44
- Yêu cầu HS quan sát, trả lời các câu hỏi : HS theo dõi và đưa
ra câu trả lời.
+ Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
AL
(cs-THTN1.1)
+ Thực ra quả cầu (1) không hoàn toàn lên đúng
CI
vị trí A. Tại sao? .
FI
lượng: “Năng lượng không tự sinh ra hay tự mất
đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng
Ghi chép bài vào vở
OF
khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác”.
ghi.
- GV lấy tình huống về em bé chơi xích đu trong
sân. Muốn cho xích đu luôn lên tới độ cao ban
ƠN
đầu, thỉnh thoảng người bố phải đẩy vào xích đu.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao cần làm như
Suy nghĩ trả lời câu
hỏi. Tự lấy thêm ví
thế. dụ.
NH
động 3: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong phiếu học
QU
Hoạt động 4: - GV cho HS hoạt động nhóm để thực hiện các HS hoạt động nhóm
nhiệm vụ sau: thảo luận để hoàn
M
Vận dụng
1. Sau đây là hình vẽ một bếp đun cải tiến. Hãy thành nhiệm vụ
KÈ
tìm hiểu và giải thích vì sao dùng loại bếp này lại được giao.
tiết kiệm được củi đun hơn là dùng kiềng ba HS có thể trao đổi
chân. thông qua Zalo
Y
Messenger, hoặc
Google Classroom.
DẠ
(Cs-THTN3.3)
45
2. Vận dụng sự chuyển hóa và bảo toàn năng
lượng để giải thích hiện tượng:
AL
a) Dùng búa đập nhiều lần vào thanh đồng làm
thanh đồng nóng lên.
b) Ném một vật lên cao.
CI
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
FI
TRƯỚC KHI ĐẾN LỚP
OF
GV giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới trên - Tự học theo video bài giảng được cung
MS Team gồm các file sau: cấp. (cs-THTN3.1)
- Video nội dung bài học. - Điền phiếu KWL để xác định nhiệm vụ
Phương án
Tên hoạt Phương pháp, đánh giá
Nội dung hoạt
động Mục tiêu kit thuật dạy (tên công cụ/
động
học chủ đạo kiểu đánh
M
giá)
Hoạt động - Kiểm tra hiệu quả - Nhận xét một số Vấn đáp, thảo Câu trả lời của
KÈ
1: Nhận xét của quá trình tự học ở bảng kế hoạch học luận. HS.
phiếu KWL nhà của HS. tập KWL của HS.
và giải đáp - Ghi lên bảng các
Y
của HS để cùng
thảo luận.
46
Hoạt động - KHTN1.2. Chỉ ra HS luyện tập Phương pháp Kết quả câu
2: Khởi được sự chuyển hóa thông qua trò chơi trò chơi trả lời của HS.
AL
động với trò năng lượng trong một “Kahoot”. - GV giới
chơi số hiện tượng đơn thiệu cách
“Kahoot” giản.
CI
truy cập và
cung cấp mã
số truy cập
FI
vào trò chơi.
- GV hướng
OF
dẫn HS.
- Thực hiện
trò chơi.
ƠN - GV nhận xét
kết quả.
Hoạt động - Kiểm chứng định GV chia lớp thành Hoạt động GV yêu cầu
NH
3: Thực hiện luật bảo toàn năng 4 nhóm (theo 4 theo nhóm. HS báo cáo
thí nghiệm lượng. tổ), tiến hành làm kết quả
kiểm chứng thí nghiệm.
định
Y
luật
bảo toàn
QU
năng lượng
“Quả bóng
nảy”
M
Hoạt động - KHTN1.4. Lấy ví GV yêu cầu các Câu trả lời của
4: Báo cáo dụ chứng tỏ được: nhóm được phân HS trong
KÈ
bài tập Năng lượng có thể công lần lượt báo phiếu học tập.
chuyển từ dạng này cáo. Kết quả báo
sang dạng khác, từ cáo.
Y
khác.
47
- KHTN1.6. Vận
dụng định luật bảo
AL
toàn năng lượng để
giải thích một số hiện
tượng thực tế.
CI
Hoạt động - GV thông báo
FI
5: Giao cho HS nhiệm vụ
nhiệm vụ về chuẩn bị cho tiết
OF
nhà học tiếp theo.
❖ Các hoạt động dạy học cụ thê
Hoạt động 1: Nhận xét phiếu KWL và giải đáp thắc mắc
ƠN
o Sản phẩm dự kiến: Kết quả điền phiếu KWL của HS.
o Tổ chức hoạt động
NH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nhận xét một số phiếu KWL của học - Điền phiếu trước khi đến lớp.
sinh, từ đó góp ý về cách học cho một số - Chú ý lắng nghe nhận xét và rút kinh
Y
bạn. nghiệm.
- Tổng hợp các câu hỏi hỏi thắc mắc của - HS thảo luận và góp ý câu trả lời của bạn.
QU
HS và viết lên bảng. Cho HS thảo luận và - Lắng nghe và ghi chép bổ sung.
giải đáp.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
M
o Sản phẩm dự kiến: Hoàn thành được tất cả các câu hỏi trong trò chơi “Kahoot”,
KÈ
Link: https://create.kahoot.it/share/su-chuyen-hoa-nang-luong/5a8317c8-6c0e-4f17-
90db-b8924711566f
48
- GV tổ chức luyện tập thông qua trò chơi.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
AL
- HS tích cực tham gia trò chơi.
Báo cáo và thảo luận
- GV chiếu cho HS xem bảng xếp hạng, từ đó đánh giá và cho điểm
CI
thưởng.
- GV yêu cầu HS thảo luận với nhau về các bài tập còn thắc mắc.
FI
Kết luận, nhận xét
- GV kết luận kiến thức, hướng dẫn lại cho HS cách giải quyết dạng bài
OF
tập đó, khen ngợi, góp ý cho HS.
Hoạt động 3: Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn năng lượng “Quả
bóng nảy”
ƠN
o Sản phẩm dự kiến: HS nhận ra được thực tế, trong một quá trình biến đổi thường
thấy năng lượng bị hao hụt, đồng thời có thể phát hiện ra dạng năng lượng mới
xuất hiện. Có thể cho rằng, phần năng lượng hao hụt đi đã biến đổi thành dạng
NH
năng lượng mới xuất hiện. Kết luận rằng định luật bảo toàn năng lượng luôn đúng
trong mọi rường hợp.
o Tổ chức hoạt động:
Y
- GV chia lớp thành 4 nhóm (theo 4 tổ), phát dụng cụ cho mỗi nhóm gồm: 1 quả bóng
tennis hoặc bóng cao su, thước dây (hoặc thước cuộc), một sợi dây dài hơn 1m.
- GV nêu cách tiến hành: Thả rơi quả bóng tennis ở độ cao 1m so với sàn nhà. Dùng
sợi dây căng ngang ở độ cao 1m để làm mốc.
M
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm, đo độ cao mà quả bóng đạt
KÈ
được trong lần nảy đầu tiên. (Thực hiện phép đo 3 lần).
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
+ Nêu nhận xét về kết quả đo được? Giải thích tại sao?
+ Có phải trong trường hợp này định luật bảo toàn năng lượng không còn đúng?
Y
49
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
Báo cáo và thảo luận
AL
- GV gọi đại diện 1 nhóm bất kì nhận xét về kết quả TN.
- Các nhóm còn lại nhận xét và phản biện.
CI
Kết luận, nhận xét
- GV chốt lại kiến thức về Định luật bảo toàn năng lượng.
Hoạt động 4: Báo cáo bài tập
FI
o Sản phẩm dự kiến: Bài tập vận dụng và phiếu bài tập của HS.
OF
o Tổ chức hoạt động:
- Học sinh chú ý theo dõi và sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh đáp án (nếu cần).
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
AL
- Năng lực tự chủ và tự học:
CI
cs-THTN1.1: Tự học ở nhà theo video bài giảng và phiếu hướng dẫn được cung cấp.
FI
cs-THTH3.4: Ghi chép bài vào vở ghi và tự tìm thêm ví dụ.
OF
cs-THTN 3.4: Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
cs-THTN3.3: Thảo luận nhóm, trao đổi với GV và bạn bè về nội dung học tập.
ƠN
- Năng lực vận dụng công nghệ thông tin cơ bản.
- KHTN1.3. Phân biệt năng lượng nào là hữu ích và năng lượng nào là hao phí.
- KHTN1.1. Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển
hóa từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
Y
QU
- KHTN1.4. Phân tích các ví dụ để rút ra được: Năng lượng hao phí thường xuất hiện
ở dạng nhiệt (đôi khi có cả âm thanh và ánh sáng).
- KHTN1.1. Nhận biết được các nguồn năng lượng trong tự nhiên: năng lượng tái tạo,
M
- KHTN1.1. Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng gọi là
KÈ
nhiên liệu.
- KHTN3.1. Giải thích được ưu nhược điểm và sự cần thiết của việc sử dụng nguồn
Y
- KHTN1.1. Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.
51
- KHTN3.2. Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề liên quan đến
năng lượng sử dụng trong cuộc sống.
AL
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
CI
- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
FI
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (CHUẨN BỊ)
OF
Giáo viên Học sinh
Video bài giảng: - Tự học theo video bài giảng giáo viên
https://youtu.be/-BmsGiiph9g cung cấp trước ở nhà.
- Phiếu KWL.
ƠN
- Phiếu học tập bài 49,50 (Phụ lục 3).
- Hình ảnh, video liên quan về năng
- Hoàn thành phiếu KWL và PHT trước
khi đến lớp.
- Làm các bài tập được giao trong PHT.
NH
lượng hao phí và các ví dụ tương ứng.
Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát ba ví dụ đun nước bằng bếp - HS quan sát
QU
Khởi động củi, bếp than và ấm điện và yêu cầu HS tìm hiểu tranh và đưa ra ý
xem trong ba cách đun nước đó, cách đun nào ít kiến của mình.
hao phí năng lượng nhất? Tại sao?
(cs-THTN1.1)
M
52
+ Năng lượng hữu ích: là phần năng lượng ban đầu
chuyển thành năng lượng theo đúng mục đích sử
AL
dụng.
CI
chuyển thành năng lượng không theo mục đích sử
- HS tự nghiên
dụng.
cứu thông tin và ví
FI
- Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời: dụ sgk, suy nghĩ và
trả lời câu hỏi.
OF
+ Trong ví dụ đầu bài về việc đun sôi nước như
trên, năng lượng nào là hữu ích, năng lượng nào
là hao phí? HS chú ý theo dõi.
ƠN
- GV phân tích ví dụ việc đun nước về năng lượng
hữu ích và năng lượng hao phí, rút ra nhận xét
NH
cách đun nước bằng ấm điện là ít hao phí năng
lượng nhất.
2.2. Tìm hiểu - GV đưa ra nhận định: Năng lượng hao phí - HS ghi bài vào
năng lượng hao thường xuất hiện dưới dạng nhiệt năng, đôi khi
Y
vở.
phí thường xuất còn có cả âm thanh và ánh sáng.
QU
2.3. Tìm hiểu - GV chiếu và hướng dẫn học sinh quan sát biểu HS chú ý theo dõi
nguồn năng đồ cơ cấu nguồn năng lượng dùng để sản xuất điện và ghi chép bài vào
lượng trong tự ở nước ta năm 2015, nhận xét về tỉ lệ sử dụng năng vở.
Y
53
- Nêu định nghĩa năng lượng tái tạo và nguồn năng
lượng không tái tạo.
AL
- GV chiếu hình ảnh các nguồn năng lượng tái tạo
và nguồn năng lượng không tái tạo.
CI
- Yêu cầu HS lấy ví dụ các dụng cụ có trong lớp HS liên hệ thực
học, đồ dùng trong gia đình hoạt động bằng năng tiến để xác định.
lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo hay nguồn (cs-THTN1.2)
FI
năng lượng không tái tạo.
2.4. Tìm hiểu - GV giới thiệu các năng lượng tái tạo phổ biến:
OF
nguồn năng năng lượng từ Mặt Trời, gió, nước, địa nhiệt, sinh
lượng tái tạo. khối.
HS suy nghĩ và
năm 2100 sẽ không còn dầu và than trên Trái Đất. nháp.
Cuộc sống của chúng ta sẽ thay đổi ra sao khi (cs-THTN1.2)
nguồn nhiên liệu này cạn kiệt?
Y
54
Hoạt động 3: Yêu cầu HS:
Luyện tập
- Hoàn thành bài tập trong phiếu học tập. Thực hiện nhiện
AL
vụ. (cs-THTN3.4)
- Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống lại kiến thức.
CI
Hoạt động 4: - GV cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện HS hoạt động
Vận dụng nhiệm vụ : Tự làm mô hình tuabin hoạt động bằng nhóm thảo luận để
FI
nguồn năng lượng tái tạo. hoàn thành nhiệm
Nội dung: Bài báo cáo trên Power Poin và nộp mô vụ được giao.
OF
hình sản phẩm vào tiết sau. HS có thể trao đổi
Yêu cầu: Sử dụng vật liệu tái chế, giá rẻ, an toàn. thông qua Zalo,
Messenger.
- Video nội dung bài học. - Tự học theo video bài giảng được cung
QU
Phương pháp, kĩ
Tên hoạt Nội dung hoạt Phương án
Mục tiêu thuật dạy học chủ
Y
55
Hoạt - Kiểm tra hiệu - Nhận xét một số Vấn đáp, thảo Câu trả lời
động 1: quả của quá trình bảng kế hoạch học luận. của HS.
AL
Nhận xét tự học ở nhà của tập KWL của HS.
phiếu HS. - Ghi lên bảng các
CI
KWL và câu hỏi thắc mắc
giải đáp của HS để cùng
thắc mắc thảo luận.
FI
- KHTN1.3. HS luyện tập củng Phương pháp trò Kết quả câu
OF
Phân biệt năng cố kiến thức thông chơi trả lời của
lượng nào là hữu qua trò chơi. - Chia lớp thành HS.
ích và năng các nhóm.
lượng nào là hao
phí.
ƠN - Kẻ bảng thành 4
cột: năng lượng
Hoạt hữu ích, năng
NH
- KHTN1.1.
động 2: lượng hao phí,
Nhận biết được
Trò chơi năng lượng tái tạo,
các nguồn năng
“Ai năng lượng không
lượng trong tự
Y
nhất sẽ giành
chiến thắng.
Hoạt - KHTN1.1. - GV yêu cầu Câu trả lời
Y
Báo cáo lượng hao phí phân công lần lượt trong phiếu
bài tập luôn xuất hiện báo cáo phiếu học học tập.
khi năng lượng
56
được chuyển tập và sơ đồ tư Sơ đồ tư
hóa từ dạng này duy. duy.
AL
sang dạng khác,
từ vật này sang
vật khác.
CI
- KHTN1.4.
FI
Phân tích các ví
dụ để rút ra
OF
được: Năng
lượng hao phí
thường xuất
hiện ở dạng
nhiệt. ƠN
- KHTN1.1.
NH
Lấy được ví dụ
về một số loại
năng lượng tái
Y
- KHTN3.1.
Giải thích được
ưu nhược điểm
và sự cần thiết
M
của việc sử
KÈ
dụng nguồn
năng lượng tái
tạo.
Y
57
sản phẩm giải quyết một số bằng nguồn năng phẩm mô
mô hình vấn đề liên quan lượng tái tạo trước hình và đánh
AL
đến năng lượng lớp. giá dựa trên
sử dụng trong bài thuyết
CI
cuộc sống. trình nhóm.
Hoạt - GV thông báo
động 5: cho HS nhiệm vụ
FI
Giao chuẩn bị cho tiết
nhiệm vụ học tiếp theo.
OF
về nhà
ƠN
Hoạt động 1: Nhận xét phiếu KWL và giải đáp thắc mắc
o Sản phẩm dự kiến: Kết quả điền phiếu KWL của HS.
NH
o Tổ chức hoạt động
sinh, từ đó góp ý về cách học cho một số - Chú ý lắng nghe nhận xét và rút kinh
QU
bạn. nghiệm.
- Tổng hợp các câu hỏi hỏi thắc mắc của - HS thảo luận và góp ý câu trả lời của bạn.
HS và viết lên bảng. Cho HS thảo luận và
giải đáp. - Lắng nghe và ghi chép bổ sung.
M
o Sản phẩm dự kiến: Học sinh củng cố kiến thức về năng lượng hữu ích, năng lượng
hao phí, năng lượng tái tạo, năng lượng không tái tạo.
Y
58
- GV tổ chức luyện tập thông qua trò chơi.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
AL
- HS tích cực tham gia trò chơi.
Báo cáo và thảo luận
CI
- GV công bố kết quả.
- GV yêu cầu HS thảo luận với nhau về các vấn đề còn thắc mắc.
Kết luận, nhận xét
FI
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm và khen ngợi HS.
Hoạt động 3: Báo cáo bài tập
OF
o Sản phẩm dự kiến: Câu trả lười của học sinh trong phiếu học tập, sơ đồ tư duy.
o Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu nhóm HS được phân công lên bảng báo cáo.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
59
- Đại diện nhóm HS lên bảng báo cáo, các HS khác chú ý theo dõi.
Báo cáo và thảo luận
AL
- Gọi bất kì HS nhận xét, thảo luận.
- Nhóm báo cáo phản biện.
CI
Kết luận, nhận xét
- GV nhận xét, góp ý và chấm điểm.
- HS chú ý theo dõi và sửa chữa, bổ sung, cải tiến (nếu cần).
FI
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
OF
o Sản phẩm dự kiến: Phiếu học tập cho tiết sau.
o Tổ chức hoạt động:
1. Năng lực.
QU
cs-THTN1.1: Tự học ở nhà theo video bài giảng và phiếu hướng dẫn được cung cấp.
M
cs-THTN3.3: Thảo luận nhóm, trao đổi với GV và bạn bè về nội dung học tập.
DẠ
60
* Năng lực KHTN:
- KHTN1.2. Hiểu được tại sao cần phải tiết kiệm năng lượng.
AL
- KHTN1.2. Trình bày được tiết kiệm năng lượng giúp: tiết kiệm chi phí, bảo tồn các
nguồn năng lượng không tái tạo, góp phần giảm lượng chất thải và giảm ô nhiễm môi
CI
trường.
FI
- KHTN3.2. Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng
ngày.
OF
2. Phẩm chất.
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
ƠN
- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
- Phiếu học tập bài 51 (Phụ lục 4). khi đến lớp.
- Hình ảnh, video liên quan về tiết kiệm - Làm các bài tập được giao trong PHT.
năng lượng.
M
61
Việc sử dụng năng lượng nhiều hơn mức cần
thiết gây ra nhiều tác động xấu. Khi các nguồn
AL
năng lượng hóa thạch đang ngày một hao mòn
dần, việc tiết kiệm năng lượng càng được ưu tiên
đặt lên hàng đầu. Vậy tiết kiệm năng lượng là gì?
CI
Bài học ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu về tiết
kiệm năng lượng và những biện pháp tiết kiệm
FI
năng lượng và ứng dụng được các biện pháp đó
vào trong đời sống.
OF
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Tại sao cần - Nêu ảnh hưởng xấu của việc sử dụng năng
tiết kiệm năng lượng không tái tạo đối với môi trường và con - HS theo dõi và
lượng người.
ƠN
- Nêu những lợi ích của việc tiết kiệm năng
ghi chép bài.
lượng.
NH
- GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS:
+ Theo em, sự lãng phí năng lượng có thường - HS suy nghĩ và
xuyên xảy ra trong lớp học, trong nhà trường tự đưa ra câu trả
Y
học?
- GV chốt lại tầm quan trọng của việc tiết kiệm
năng lượng.
M
2.2. Một số biện - GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời: Những - Đọc sách giáo
pháp tiết kiệm biện pháp nào dưới đây giúp tiết kiệm năng khoa, tài liệu tham
KÈ
62
+ Tận dụng ánh sáng tự nhiên thay vì dùng đèn
thắp sáng vào ban ngày.
AL
+ Rút phích cắm hoặc tắt các thiết bị điện khi
không sử dụng.
+ Đóng, mở tủ lạnh hoặc máy điều hòa đúng
CI
cách.
+ Bật tivi xem cả ngày.
FI
+ Tắt vòi nước trong khi đánh răng.
+ Thu gom các vật dụng (giấy, đồ nhựa,...) đã
OF
dùng có thể tái sử dụng hoặc tái chế.
- GV phân tích cụ thể từng trường hợp. Yêu cầu
HS tự tìm thêm các biện pháp tiết kiệm năng
lượng khác.
ƠN
- Đưa bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa
và điện năng tiêu thụ của bóng đèn Compact và - HS tìm thêm các
NH
bóng đèn dây tóc có độ sáng như nhau. Tính toàn biện pháp tiết
bộ chi phí mua bóng đèn và toàn bộ tiền điện phải kiệm năng lượng.
trả cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn trong một (cs-THTN1.2)
năm. Với giá điện là 1500/kW.h và mỗi ngày đèn
Y
1. Tìm hiểu và chuẩn bị bài thuyết trình về lợi nhóm thảo luận để
DẠ
ích của việc tái sử dụng và tái chế với các nội hoàn thành nhiệm
dung: vụ được giao.
a) Tải sử dụng và tái chế có những lợi ích gì?
63
b) Tại sao cản hạn chế sử dụng túi nilon, chai HS có thể trao đổi
nhựa, ống hút nhựa vả nên thay thế bằng túi giấy, thông qua Zalo,
AL
bình đựng nước cá nhân, ống hút bằng giấy? Messenger,..
c) Nếu được đề cử là một “ Đại sứ môi trường” (cs-THTN3.3)
của nhà trường, em hãy đề ra một “dự án” để góp
CI
phần bảo tồn năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Hãy tự thiết kế một sản phẩm tái chế để góp
FI
phần bảo tồn năng lượng và bảo vệ môi trường.
OF
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TRƯỚC KHI ĐẾN LỚP
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
KÈ
pháp, kĩ
Tên hoạt Phương án
Mục tiêu Nội dung hoạt động thuật dạy
động đánh giá
học chủ
đạo
Y
64
KWL và tự học ở nhà của - Ghi lên bảng các câu
giải đáp HS. hỏi thắc mắc của HS
AL
thắc mắc để cùng thảo luận.
CI
- KHTN1.2. Hiểu - GVyêu cầu các nhóm Câu trả lời
được tại sao cần được phân công lần của HS.
phải tiết kiệm năng lượt báo cáo phiếu học
FI
Hoạt động
lượng. tập .
2: Báo cáo
- KHTN3.2. Đề
OF
phiếu học
xuất được biện
tập.
pháp để tiết kiệm
năng lượng trong
các hoạt
hằng ngày.
động
ƠN
- KHTN1.2. Trình - Các nhóm trình bày - GV yêu cầu
NH
bày được tiết kiệm bài báo cáo về lợi ích HS nhận xét,
năng lượng giúp: của việc tái sử dụng và thảo luận,
Hoạt động tiết kiệm chi phí, tái chế. phản biện.
Y
3: Báo cáo bảo tồn các nguồn - Trình bày sản phẩm - GV chấm
bài tập năng lượng không tái chế để góp phần điểm cộng
QU
vận dụng tái tạo, góp phần bảo tồn năng lượng và dựa trên sản
giảm lượng chất bảo vệ môi trường. phẩmvà đánh
thải và giảm ô giá dựa trên
M
AL
- GV nhận xét một số phiếu KWL của học - Điền phiếu trước khi đến lớp.
sinh, từ đó góp ý về cách học cho một số - Chú ý lắng nghe nhận xét và rút kinh
CI
bạn. nghiệm.
- Tổng hợp các câu hỏi hỏi thắc mắc của - HS thảo luận và góp ý câu trả lời của bạn.
HS và viết lên bảng. Cho HS thảo luận và
FI
giải đáp. - Lắng nghe và ghi chép bổ sung.
GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
OF
Hoạt động 2: Báo cáo phiếu học tập
o Sản phẩm dự kiến: Câu trả lười của học sinh trong phiếu học tập, sơ đồ tư duy.
o Tổ chức hoạt động:
Chuyển giao nhiệm vụ
ƠN
- GV gọi HS bất kì lên bảng trình bày sơ đồ tư duy và kết quả phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
NH
- HS lên bảng báo cáo, các HS khác chú ý theo dõi.
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
Báo cáo và thảo luận
Y
o Sản phẩm dự kiến: Sản phẩm mô hình tuabin hoạt động bằng năng lượng tái tạo
và bản báo cáo Power Poin.
KÈ
- GV yêu cầu nhóm HS được phân công lên bảng báo cáo.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
66
- Đại diện nhóm HS lên bảng báo cáo, các HS khác chú ý theo dõi.
Báo cáo và thảo luận
AL
- Gọi bất kì HS nhận xét, thảo luận.
- Nhóm báo cáo phản biện.
CI
Kết luận, nhận xét
- GV nhận xét, góp ý và chấm điểm.
- HS chú ý theo dõi và sửa chữa, bổ sung, cải tiến (nếu cần).
FI
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà
o Sản phẩm dự kiến: Phiếu học tập cho tiết sau.
OF
o Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV phát phiếu học tập cho tiết tiếp theo,
gửi link video bài giảng.
- GV nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ
ƠN - HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu
cầu của GV.
chuẩn bị cho bài mới.
NH
2.3. Đánh giá năng lực tự học của sinh qua nội dung “Năng lượng” – KHTN 6 khi
áp dụng mô hình lớp học đảo ngược.
- Đánh giá định tính: Thông qua quan sát, ghi chép của GV trong quá trình tổ chức các
Y
hoạt động, mức độ hoàn thành PHT của HS, phản hồi của HS thông qua phiếu khảo sát.
QU
- Đánh giá định lượng: Thông qua kết quả điểm bài kiểm tra sau khi học nội dung bài
học. Ta sẽ tiến hành một bài kiểm tra kiến thức gồm 20 câu hỏi trong thời gian 30 phút.
Đem so sánh kết quả điểm của lớp thực nghiệm với kết quả điểm của lớp đối chứng.
M
KÈ
Y
DẠ
67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương này, tôi đã thực hiện được các công việc sau:
AL
- Nghiên cứu cấu trúc của chương “Năng lượng” môn Khoa học tự nhiên 6 – Sách Kết
nối tri thức với cuộc sống.
- Tìm hiểu yêu cầu cần đạt chương “Năng lượng” KHTN 6.
CI
- Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học trong chương “Năng lượng” Khoa học tự
FI
nhiên 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm
phát triển năng lực tự học của học sinh, cụ thể gồm:
OF
+ Tiến trình dạy học bài “Năng lượng và sự truyền năng lượng”.
+ Tiến trình dạy học bài “Sự chuyển hóa năng lượng”.
ƠN
+ Tiến trình dạy học bài “Năng lượng hao phí. Năng lượng tái tạo”.
68
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
AL
3.1.Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
3.1.1 Mục đích thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm:
CI
- Kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học: “Nếu tổ chức dạy học nội dung “Năng
FI
lượng”- KHTN 6 theo mô hình lớp học đảo ngược thì sẽ phát triển được năng lực tự học
cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học”.
OF
- Kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của tiến trình dạy học nội dung “Năng lượng”
môn Khoa học tự nhiên 6 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống theo mô hình lớp học
đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Điều tra thực trạng hoạt động tự học của học sinh.
Y
- Đánh giá kết quả học tập của lớp thực nghiệm (dạy học theo LHĐN với tiến trình đã
xây dựng) và của lớp đối chứng (dạy học theo phương pháp truyền thống) qua bài kiểm
M
69
- Lớp thực nghiệm (LTN): Lớp 6/4, lớp đối chứng (LĐC): 6/3.
AL
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm
Tiến hành dạy thực nghiệm theo tiến trình đã xây dựng một số bài trong chương
CI
“Năng lương” môn Khoa học tự nhiên 6 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống, cụ thể
như: “Năng lượng và sự truyền năng lượng”, “Sự chuyển hóa năng lượng”, “Năng lượng
FI
hao phí. Năng lượng tái tạo”, “Tiết kiệm năng lượng”.
OF
Tiến trình thực nghiệm 2 tiết bài “Năng lượng và sự truyền năng lượng”.
Bài học trên lớp được thực hiện theo giáo án dạy học đã xây dựng ở mục 2.2.1
trong chương 2. Kết quả bước đầu ghi nhận được: Đa số HS có TH ở nhà với các học
ƠN
liệu được cung cấp, thể hiện qua việc trả lời các câu hỏi trong PHT đã được GV yêu cầu,
xung phong trả lời câu hỏi của GV, hoạt động nhóm tích cực. Cụ thể:
• Hoạt động 1: Nhận xét phiếu KWL và giải đáp thắc mắc
NH
GV kiểm tra kết quả TH ở nhà của HS: gọi 1 nhóm HS bất kì nạp phiếu KWL đã
chuẩn bị. HS trình bày theo thứ tự được GV chỉ định. Sau khi HS trình bày xong, GV sẽ
mời các bạn khác trong lớp nhận xét kết quả. GV nhận xét chung và chốt lại nội dung
kiến thức, HS sẽ nhận ra những thiếu sót khi thao tác tư duy để tự điều chỉnh.
Y
GV ghi nhận các câu hỏi thắc mắc, ghi thứ tự tại góc bảng. GV cùng HS giải đáp các
QU
câu hỏi thắc mắc. Kết thúc hoạt động, GV góp ý về quá trình TH ở nhà của HS.
• Hoạt động 2: Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng “ Thổi xe đồ chơi”
GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ), phát dụng cụ cho mỗi nhóm và yêu cầu HS
M
thực hiện thí nghiệm. Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét về mối
quan hệ giữa năng lượng và tác dụng lực. Yêu cầu HS đưa ra đề xuất để xe di chuyển
KÈ
được quãng đường xa hơn. HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. GV mời đại diện tổ 3
trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận chung.
• Hoạt động 3: Báo cáo bài tập
Y
GV gọi đại diện tổ 1 lên nạp PHT, GV trình chiếu PHT của HS lên màn hình
DẠ
chiếu và yêu cầu HS trình bày. HS sẽ trình bày trước lớp theo đặc điểm, phong
cách cá nhân . Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung cho bài làm của bạn. GV nhận xét và
70
chốt lại kiến thức cho HS qua sơ đồ tư duy. Học sinh chú ý theo dõi và sửa chữa, bổ
sung, điều chỉnh đáp án (nếu cần). GV khen ngợi và cho điểm HS có kết quả tốt.
AL
• Hoạt động 4: Báo cáo mô hình “Thuyền dây chun”
GV phổ biến cách thức báo cáo: Đại diện nhóm lên trình bày bài powerpoint đã
chuẩn bị gồm các nội dung: dụng cụ, các bước tiến hành, nguyên lí hoạt động, sản phẩm.
CI
GV yêu cầu tổ 2 được phân công lên bảng báo cáo, các HS khác chú ý theo dõi. GV gọi
HS góp ý, đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Nhóm báo cáo phản biện và trả lời câu hỏi tương
FI
tác. Các bạn còn lại quan sát nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. GV nhận xét và
đánh giá , góp ý và chấm điểm. HS chú ý theo dõi và sửa chữa, bổ sung, cải tiến (nếu
OF
cần).
• Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Sau khi tổng kết bài học, GV sẽ phát phiếu hướng dẫn TH cho bài học sau, cung
ƠN
cấp cho HS các học liệu cần thiết. Hoạt động này còn nhằm rèn luyện cho HS các kĩ
năng lựa chọn và khai thác tài liệu, kĩ năng về CNTT, lập kế hoạch thực hiện, lựa chọn
và sử dụng kiến thức khoa học tự nhiên để thực hiện nhiệm vụ học tập.
NH
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.1. Đánh giá định tính
Sau các tiết thực nghiệm, nhận thấy HS ở nhóm LTN: Ban đầu HS chưa quen với
Y
hoạt động nhóm, đa số HS đã tiếp thu kiến thức bằng TH ở nhà qua video bài giảng
được cung cấp và hoàn thành nhiệm vụ trước khi đến lớp. Tuy nhiên việc tìm hiểu nội
QU
dung còn thiếu sót nhất định, kỹ năng thuyết trình trước lớp còn bỡ ngỡ, có một vài em
chưa chuẩn bị bài ở nhà với lí do “bị chiếm dụng” thời gian nghỉ ngơi. Ngoài ra, do thời
gian hạn chế, nên trong một buổi học, không thể cho tất cả HS trình bày báo cáo của cá
M
nhân hay của nhóm mình, GV chỉ gọi bất kì rồi yêu cầu những nhóm khác bổ sung và
nhận xét nên chưa quan sát được các kĩ năng này ở diện rộng với nhiều đối tượng HS.
KÈ
Nhưng từ tiết học thứ hai, HS đã biết cách TH và hoạt động nhóm tốt hơn, kĩ
năng trình bày cũng có nhiều tiến bộ và hiệu quả. Nhìn chung, ở LTN, tốc độ học tập và
thuần thục các kĩ năng TH của các em còn chậm nhưng các em có sự cố gắng tập trung
Y
và thái độ hoc tập tích cực, đa số HS đều tự giác tham gia bổ sung câu trả lời của nhóm
DẠ
khác, đóng góp ý kiến và trình bày trước lớp. Không khí lớp học sôi động hơn.
71
Để có cái nhìn khách quan từ phía HS, tôi tiến hành khảo sát ý kiến phản hồi của
HS sau thực nghiệm, cụ thể:
AL
- Đối tượng khảo sát: 45 HS lớp 6/4 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm.
CI
Bảng 3.1. Nội dung phiếu khảo sát HS sau thực nghiệm.
FI
KSTN1. Trong quá trình học tập trực tuyến trước khi đến lớp, mức độ hỗ trợ em nhận
được như thế nào?
OF
Hoàn
Bình Đồng Rất
toàn Không
Nội dung khảo sát thường ý đồng ý
không đồng ý
tập.
KSTN2. Thái độ của em đối với việc học trực tuyến trước khi đến lớp như thế nào?
KÈ
Hoàn
toàn Không Bình Rất
Nội dung khảo sát Đồng ý
không đồng ý thường đồng ý
Y
đồng ý
DẠ
72
2. Tôi bị lôi cuốn khi tham gia các
hoạt động trực tuyến.
AL
3. Tôi có thể hoàn thành các nhiệm
vụ học tập đúng hạn.
KSTN3. Em hãy cho biết cảm nhận của bạn về chất lượng của các hoạt động sau
CI
trong quá trình học LHĐN?
Bình
FI
Rất kém Tốt Rất tốt
Nội dung khảo sát Kém thường
OF
1. Các hoạt động được thiết kế đa
dạng, kích thích hứng thú học tập
của HS.
2. Video bài giảng trực tuyến kích
thích động cơ học tập của học sinh,
ƠN
tăng tính tương tác với bài học.
NH
3. Nguồn tài liệu tham khảo đa dạng
về hình thức và nội dung.
4. Khuyến khích người học phát
Y
thân.
KSTN4. Em hãy đánh giá tính hiệu quả của việc học tập trực tuyến?
Hoàn Rất
Y
không quả
hiệu quả
73
1. Việc học trực tuyến có ích đối với
quá trình học tập của bản thân.
AL
2. Học trực tuyến giúp tôi tìm hiểu
kiến thức trước khi đến lớp.
3. Học trực tuyến giúp tôi có cơ hội
CI
luyện tập, củng cố thường xuyên.
4. Học trực tuyến giúp tôi tự học hiệu
FI
quả.
5. Học trực tuyến tạo cơ hội chia sẻ,
OF
thảo luận và hợp tác.
Kết quả khảo sát:
Tiến hành phân tích số liệu thu được bằng phần mềm SPSS để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả của việc tổ chức LHĐN.
• Độ tin cậy của thang đo (ĐTC):
ƠN
NH
Bảng 3.2. Độ tin cậy của thang đo.
Thái độ 0,890
QU
Hệ số Cronbach’s Alpha (CA) trong khoảng từ 0,890 đến 0,929, thấy tất cả các BQS
đều có HSTQBT trên 0,3 đạt yêu cầu về ĐTC của thang đo.
KÈ
74
- Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là điều kiện đủ để phân
tích nhân tố là phù hợp. Kết quả cho thấy hệ số KMO là 0.816 thể hiện phân tích nhân
AL
tố là phù hợp.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) có Sig. = 0.000 chứng tỏ các BQS có
CI
tương quan với nhau trong tổng thể.
- Trị số Eigenvalue dùng để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. Trong NC
FI
này, giá trị trích là 1,113 với 5 nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1. Bốn nhân tố này được
giữ lại để phân tích. Tổng phương sai trích là 77,078 (hơn 50%, cho thấy các nhân tố
OF
trích ra giải thích được 77,078% biến thiên của dữ liệu.
CL.5
CL.3
1
ƠN
,852
,834
2
Component
3 4
CL.2 ,718
CL.1 ,716
NH
CL.6 ,713
CL.4 ,662
HQ.1 ,805
HQ.4 ,776
HQ.2 ,724
HQ.3 ,718
HQ.5 ,713
Y
HT.3 ,804
HT.1 ,752
HT.4 ,745
QU
HT.2 ,701
TD.1 ,939
TD.2 ,897
TD.3 ,811
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
M
Kết quả cho thấy các BQS cùng tính chất hội tụ nằm chung một cột, chứng tỏ các
biến này hội tụ về cùng một nhân tố. Đồng thời khi biểu diễn trong ma trận xoay, từng
KÈ
nhóm biến tách thành từng cột riêng biệt cho thấy các BQS hội tụ về nhân tố này và
phân biệt với các BQS hội tụ ở nhân tố khác.
Sau khi phân tích EFA, các BQS trong từng thang đo không có sự xáo trộn giữa các
Y
thành phần do đó tác giả giữ nguyên tên gọi nhân tố ban đầu với thang đo gồm 3 biến
độc lập là X1 (Mức độ hỗ trợ); X2 (Chất lượng các hoạt động), X3 (Thái độ) và 1 biến
DẠ
ANOVAa
AL
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 16,113 3 5,371 23,879 ,000b
1 Residual 13,271 59 ,225
CI
Total 29,384 62
a. Dependent Variable: F_HQ
b. Predictors: (Constant), F_CL, F_TD, F_HT
FI
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình tác giả sử dụng phép kiểm định H để kiểm
định giả thuyết H0: R2 =0. Kết quả thu được từ Bảng 3.5 cho thấy Sig = 0,000 <0,05 nên
OF
giả thuyết H0 bị bác bỏ, tức là R2 khác 0 một cách có ý nghĩa thống kê, mô hình hồi quy
là phù hợp. 3 nhân tố (biến độc lập) có quan hệ tuyến tính thuận chiều với hiệu quả sử
dụng.
ƠN
Bảng 3.6. Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson
NH
Square Estimate
1 ,741a ,548 ,525 ,47427 1,857
a. Predictors: (Constant), F_CL, F_TD, F_HT
b. Dependent Variable: F_HQ
Hệ số tương quan bội (R) bằng 0,741 khá cao; bình phương hệ số tương quan bội
Y
hiệu chỉnh là 0,548 tức 54,8% sự biến thiên của Hiệu quả sử dụng được giải thích từ mối
QU
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics
KÈ
Coefficients
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) ,989 ,331 2,993 ,004
F_HT ,297 ,108 ,352 2,741 ,008 ,465 2,152
1
F_TD ,042 ,072 ,055 ,591 ,557 ,885 1,130
Y
Từ kết quả bảng 3.7 ta nhận thấy biến F_TD có giá trị sig kiểm định t bằng 0.557 > 0.05,
do đó biến này không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy, hay nói cách khác, biến này
76
không có sự tác động lên biến phụ thuộc F_HQ. Các biến còn lại gồm F_HT, F_CL, đều
có Sig kiểm định t nhỏ hơn 0.05, do đó các biến này đều có ý nghĩa thống kê, đều tác
AL
động lên biến phụ thuộc F_HQ. Hệ số hồi quy Beta dương nghĩa là biến độc lập tác động
thuận chiều đến biến phụ thuộc. Hiệu quả sử dụng LHĐN chịu tác động mạnh nhất bởi
Chất lượng các hoạt động (β1 = 0,424), tiếp theo là Mức độ hỗ trợ (β2 =0,352).
CI
Từ các hệ số hồi quy Beta, tác giả xây dựng phương trình hồi quy đã chuẩn hóa như sau:
FI
𝑌 = 0,352𝑋1 + 0,424𝑋2
• Kết luận: Chất lượng các hoạt động, mức độ hỗ trợ có ảnh hưởng trực tiếp đến
OF
hiệu quả sử dụng LHĐN.
Từ các phân tích trên, chúng ta đã nhận thấy được hiệu quả nhất định khi áp dụng
mô hình lớp học đảo ngược. Cách học này không những giúp HS tự mình chiếm lĩnh
ƠN
kiến thức mà còn tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết
những vấn đề trong thực tế, đồng thời rèn luyện cho HS những kĩ năng cần thiết trong
công việc sau này như giao tiếp, hợp tác, phản biện,…
NH
Để có được thành công trong việc hướng dẫn HS học tập theo mô hình này GV
cần đầu tư nhiều thời gian công sức để chuẩn bị từ khâu xây dựng KHBD, PowerPoin
bài dạy, video tự học ở nhà, phiếu tự học, luôn hỗ trợ học sinh để tổ chức hoạt động dạy
Y
học theo mô hình lớp học đảo ngược phát triển năng lực tự học của học sinh một cách
QU
hiệu quả.
mô tả thống kê kết quả kiểm tra HS sau khi thực nghiệm bài “Năng lượng và sự truyền
năng lượng” ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
KÈ
Kết quả:
Y
Bảng 3.8. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm kiểm tra của nhóm đối chứng.
DẠ
DIEM_NDC
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
77
3,0 1 2,2 2,2 2,2
4,0 3 6,5 6,5 8,7
5,0 4 8,7 8,7 17,4
AL
5,5 4 8,7 8,7 26,1
6,5 2 4,3 4,3 30,4
7,0 6 13,0 13,0 43,5
Valid 7,5 2 4,3 4,3 47,8
8,0 3 6,5 6,5 54,3
CI
8,5 5 10,9 10,9 65,2
9,0 7 15,2 15,2 80,4
9,5 2 4,3 4,3 84,8
10,0 7 15,2 15,2 100,0
FI
Total 46 100,0 100,0
OF
Bảng 3.9. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm.
DIEM_NTN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
4,5 1 2,2 2,2 2,2
6,0
6,5
7,0
7,5
ƠN 1
4
2
9
2,2
8,7
4,3
19,6
2,2
8,9
4,4
20,0
4,4
13,3
17,8
37,8
8,0 3 6,5 6,7 44,4
Valid
NH
8,5 7 15,2 15,6 60,0
8,8 1 2,2 2,2 62,2
9,0 1 2,2 2,2 64,4
9,5 7 15,2 15,6 80,0
10,0 9 19,6 20,0 100,0
Total 45 97,8 100,0
Missing System 1 2,2
Y
Total 46 100,0
QU
Statistics
DIEM_NDC DIEM_NTN
M
Valid 46 45
N
Missing 0 1
Mean 7,511 8,351
KÈ
78
AL
CI
FI
OF
Hình 3.1. Phân bố điểm kiểm tra của nhóm đối chứng.
ƠN
NH
Y
QU
Hình 3.2. Phân bố điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm.
M
Từ kết quả trên, ta thấy rằng nhìn chung điểm số của lớp thực nghiệm cao hơn so
KÈ
với lớp đối chứng. Tuy nhiên, để kết luận chính xác điều này, ta dùng phương pháp kiểm
định giả thuyết thống kê.
Y
Giả thuyết:
DẠ
- H0: Kết quả nghiên cứu của 2 nhóm là như nhau và được hiểu là không có sự
khác biệt đáng kể.
79
- H1: Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng, và sự
khác biệt giữa 2 nhóm là có ý nghĩa.
AL
Tiến hành kiểm định T-test ta thu được kết quả bảng sau:
CI
Independent Samples Test
Levene's Test t-test for Equality of Means
FI
for Equality of
Variances
F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Std. Error 95% Confidence
Difference Difference Interval of the
OF
Difference
Lower Upper
Equal
variances 8,636 ,004 -2,373 89 ,020 -,8402 ,3541 -1,5438 -,1367
assumed
Equal
variances not -2,383 79,466 ,020 -,8402 ,3527 -1,5421 -,1384
assumed
ƠN
Dựa vào kết quả kiểm định, ta sẽ xem kết quả kiểm định t:
- Sig. (Levene) < 0,05 →Equal variances not assumed.
NH
- Nếu Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa) → có sự phác biệt có ý nghĩa về trung bình
QU
nghĩa về trung bình của 2 tổng thể. Nghĩa là: sự khác nhau về điểm số giữa nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa và kết quả thu được không phải là ngẫu nhiên,
KÈ
80
3.5. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm
3.5.1. Thuận lợi
AL
- Ban giám hiệu trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm và các thầy cô đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi cho phép thực nghiệm sư phạm.
- Nhà trường đã hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị trong quá trình thực nghiệm sư
CI
phạm.
- HS đã có kinh nghiệm học online trong đợt dịch covid 19, kỹ năng sử dụng CNTT của
FI
HS lớp TN tương đối tốt nên GV không mất quá nhiều thời gian để hướng dẫn các em.
3.5.2. Khó khăn
OF
- HS còn nhiều bỡ ngỡ vào thời gian đầu khi tham gia lớp học đảo ngược.
- Không phù hợp với tất cả học sinh: một số học sinh cần sự hướng dẫn và hỗ trợ từ giáo
viên nhiều hơn để hiểu bài học.
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Sau quá trình thực nghiệm sư pham, tôi rút ra một số kết luận sau:
AL
- Thông qua thống kê các biểu hiện của NLTH: Trước khi TNSP, hầu hết HS trong lớp
học thụ động, ghi chép theo những gì thầy cô giảng trên lớp, rất ít HS có các
CI
biểu hiện rõ rệt NLTH. Sau khi TNSP, HS đã biết cách TH và hoạt động nhóm tốt hơn,
kĩ năng trình bày cũng có nhiều tiến bộ và hiệu quả.
FI
- Thông qua kết quả bài kiểm tra: Điểm kiểm tra trung bình của LTN cao hơn so với
điểm kiểm tra của LĐC. Sự khác nhau về điểm số giữa LTN và LĐC là có ý nghĩa và
OF
kết quả thu được không phải là ngẫu nhiên, với độ tin cậy 95% (sai số = 0.05).
- Từ những kết quả trên cho thấy, việc tổ chức dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược
nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh rất tiềm năng. Điều này có thể khẳng định
ƠN
giả thuyết khoa học của khóa luận đặt ra là hoàn toàn đúng đắn, khả thi và hiệu quả.
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
82
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ
AL
Kết luận:
Sau một thời gian nghiên cứu, khóa luận: “Tổ chức dạy học chương “Năng
CI
lượng” môn Khoa học tự nhiên 6 theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng
lực tự học của học sinh” đã được hoàn thành, đạt được mục tiêu đề ra với các kết quả cụ
FI
thể:
- Trình bày được cơ sở lí luận về năng lực tự học, mô hình LHĐN và quy trình dạy học
OF
theo mô hình LH ĐN nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Đề xuất được tiến trình dạy học chương “Năng lượng” môn Khoa học tự nhiên 6 –
sách Kết nối tri thức với cuộc sống theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển
năng lực tự học của học sinh. ƠN
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của tiến trình
NH
dạy học đã đề xuất.
Các kết quả rút ra từ đề tài đã góp phần nào đó trong việc bồi dưỡng NLTH của HS ở
trường THPT. Qua đó, giúp khẳng định được tính khả thi và hiệu quả của mô hình lớp
Y
học đảo ngược trong việc bồi dưỡng NLTH của HS.
QU
Kiến nghị:
M
Sau một thời gian nghiên cứu, tôi xin đưa ra kiến nghị sau:
KÈ
- Nên tiếp tục nghiên cứu, triển khai mô hình LHĐN phát triển năng lực tự học của HS
ở những nội dung kiến thức môn học khác.
- Tiếp tục xây dựng nền tảng CNTT và triển khai bồi dưỡng, nâng cao trình độ CNTT
Y
cho GV, tạo điều kiện để đáp ứng tốt hơn cho quá trình DH theo định hướng phát triển
DẠ
83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
AL
[1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học
tự nhiên (ban hành kèm Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018).
CI
[2]. Đỗ Tùng, Hoàng Công Kiên (2020), Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong dạy
học trực tuyến tại trường đại học Hùng Vương, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập
FI
19, Số 2: 35-47, Trường Đại học Hùng Vương.
[3]. Lê Thị Phượng, Bùi Phương Anh (2017), Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược
OF
nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh, Tạp chí Quản lí giáo dục, Tập 9, Số 10:
1-8.
[4]. Lưu Xuân Mới (2000), Lí luận dạy học hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội.
ƠN
[5]. Marks D. B. (2015), Flipping the Classroom: Turning an Instructional Methods
Course Upside Down. Journal of College Teaching and Learning, 241-248.
[6]. Nguyễn Thế Dũng (2015), Nghiên cứu sử dụng mô hình lớp học đảo ngược: những
khó khăn, thách thức và khả năng ứng dụng, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội,
NH
85-92.
[7]. Nguyễn Thị Phượng Liên, Lưu Thanh Tuấn (2020), Vận dụng mô hình “lớp học
đảo ngược” vào dạy học hóa học hữu cơ (hóa học 9) nhằm phát triển năng lực tự học
Y
cho học sinh, Tạp chí Giáo dục, số 479, Hồ Chí Minh.
QU
[8]. Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh (2019), Giáo trình kiểm tra, đánh giá trong
giáo dục, NXB Đại học Sư phạm.
[9]. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kì, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004),
Học và cách dạy học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
M
[10]. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kì, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998), Quá
trình dạy – tự học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
KÈ
[11]. Nguyễn Văn Đại- Đào thị Việt Anh, Xây dựng khung năng lực tự học của học
sinh trung học phổ thông trong dạy học Hóa học theo mô mình Blended Learning, Tạp
chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2-7/2019), tr 45-50.
Y
[12]. Nguyễn Chính (2016), Dạy học theo mô hình Flipped Classroom, Báo Tia Sáng
DẠ
84
[13]. Nguyễn Văn Lợi (2014), Lớp học đảo ngược- mô hình dạy học kết hợp trực tiếp
và trực tuyến, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 34.
AL
[14]. Ngô Thanh Băng (2022), Lớp học đảo ngược - Phương pháp dạy học mới theo
định hướng phát triển năng lực sinh viên, Tạp chí Thiết bị giáo dục – Số 259 Kỳ 2.
[15]. Trương Thị Phương Chi (2017), Xây dựng và sử dụng E-learning vào dạy học các
CI
kiến thức hạt nhân nguyên tử vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược, Luận
văn Tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Vinh.
FI
[16]. Trần Tín Nghĩa (2016), Áp dụng mô hình lớp học đảo ngược trong hoạt động dạy
học ngoại ngữ, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ số 46.
OF
[17]. Phùng Thu Hằng (2019), Vận dụng mô hình Flipped Classroom vào dạy học
chương “Chất khí” Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh, Luận văn
Thạc sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
85
PHỤ LỤC
AL
PHỤ LỤC 1 - BÀI : NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
CI
PHIẾU HỌC TẬP
NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
Họ và tên:.................. Lớp:................
FI
A. Hoàn thành bảng KWL sau:
K (What we Know) W (What we Want to learn) L (What we Learned)
OF
(HS bắt đầu bằng việc động não tất cả những gì các em đã biết về chủ đề bài học. Thông tin
này sẽ được ghi nhận vào cột K của biểu đồ. Sau đó HS nêu lên danh sách các câu hỏi về
ƠN
những điều các em muốn biết thêm trong chủ đề này rồi viết vào cột W của biểu đồ. Trong
quá trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các em sẽ tự trả lời cho các câu hỏi ở cột W. Những
thông tin này sẽ được ghi nhận vào cột L).
B. Nghiên cứu nội dung SGK bài 48: “Sự chuyển hóa năng lượng”- KHTN 6 trang 198-
200.
NH
C. Xem video bài giảng bài 48 : “Sự chuyển hóa năng lượng” – KHTN (Bài giảng của GV
trên Youtube tại địa chỉ https://youtu.be/jPp4w1lKsfA
D. Hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Quan sát hình trang 192 sgk, nêu những dạng năng lượng mà em biết cùng biểu hiện
Y
Bài 2: Tìm mối liên hệ giữa năng lượng và tác dụng lực.
M
mạnh
Khi năng lượng càng nhiều
thì thời gian tác dụng lực
càng lâu
Bài 3: Ví dụ về sự truyền năng lượng trong thực tế.
Y
SỰ TRUYỀN NĂNG VÍ DỤ
DẠ
LƯỢNG
Thông qua tác dụng lực
PL1
Qua truyền nhiệt
AL
PHỤ LỤC 2 - BÀI : SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
CI
SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Họ và tên:.................. Lớp:................
FI
A. Hoàn thành bảng KWL sau:
K (What we Know) W (What we Want to learn) L (What we Learned)
OF
(HS bắt đầu bằng việc động não tất cả những gì các em đã biết về chủ đề bài học. Thông
tin này sẽ được ghi nhận vào cột K của biểu đồ. Sau đó HS nêu lên danh sách các câu
hỏi về những điều các em muốn biết thêm trong chủ đề này rồi viết vào cột W của biểu
cột W. Những thông tin này sẽ được ghi nhận vào cột L). ƠN
đồ. Trong quá trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các em sẽ tự trả lời cho các câu hỏi ở
B. Nghiên cứu nội dung SGK bài 48: “Sự chuyển hóa năng lượng”- KHTN 6 trang
198-200.
NH
C. Xem video bài giảng bài 48 : “Sự chuyển hóa năng lượng” – KHTN (Bài giảng của
GV trên Youtube tại địa chỉ https://youtu.be/jPp4w1lKsfA
D. Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Hãy gọi tên các dạng năng lượng được đánh số từ (1) đến (8) để hoàn thiện sơ
đồ dưới đây.
Y
(1)....................................................................................................................................
(2)....................................................................................................................................
QU
(3)....................................................................................................................................
(4)....................................................................................................................................
(5).....................................................................................................................................
(6).....................................................................................................................................
(7).....................................................................................................................................
(8).....................................................................................................................................
M
KÈ
Hóa năng
Điện năng
Hóa năng →nhiệt
→Nhiệt năng,
→điện năng năng,ánh
động năng và
→ánh sáng. sáng và âm
âm thanh.
thanh.
Y
Động năng
Thế năng Điện năng
→ thế năng
DẠ
→ động năng → âm
đàn hồi
và âm thanh. thanh.
→ động năng.
PL2
Câu 2: Hãy ghép các bức tranh Hóa năng Động năng
Quang năng
tương ứng với các quá trình chuyển → nhiệt năng, → điện
→ điện năng.
hóa năng lượng cho ở bảng dưới động năng. năng.
AL
đây.
CI
FI
OF
ƠN
Câu 3: Tìm từ thích hợp để điền vào chuỗi quá trình chuyển hóa năng lượng sau đây.
NH
Y
QU
PHỤ LỤC 3 - BÀI : NĂNG LƯỢNG HAO PHÍ. NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
M
Họ và tên:.................. Lớp:................
(HS bắt đầu bằng việc động não tất cả những gì các em đã biết về chủ đề bài học. Thông
tin này sẽ được ghi nhận vào cột K của biểu đồ. Sau đó HS nêu lên danh sách các câu
hỏi về những điều các em muốn biết thêm trong chủ đề này rồi viết vào cột W của biểu
PL3
đồ. Trong quá trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các em sẽ tự trả lời cho các câu hỏi ở
cột W. Những thông tin này sẽ được ghi nhận vào cột L).
B. Nghiên cứu nội dung SGK bài 49,50 - KHTN 6 trang 201-205.
AL
C. Xem video bài giảng bài 49,50 – KHTN (Bài giảng của GV trên Youtube tại địa chỉ
https://youtu.be/-BmsGiiph9g
D. Hoàn thành các bài tập sau:
CI
Câu 1: Hãy phân loại các thiết bị (hoạt động) dưới đây theo tiêu chí: dạng năng lượng
hao phí sinh ra (nhiệt năng, âm thanh và ánh sáng)
FI
OF
a)
ƠN
Năng lượng hao phí dạng nhiệt năng:
NH
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b) Năng lượng hao phí dạng âm thanh:
...........................................................................................................................................
Y
...........................................................................................................................................
QU
Câu 3: Sử dụng thông tin SGK trang 202, kết hợp với tìm kiếm thông tin trên mạng
Internet để nêu một vài lí do tại sao nên dùng đèn LED để thắp sáng thay cho đèn sợi
KÈ
Họ và tên:.................. Lớp:................
PL4
Câu 1: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối
được gọi là năng lượng tái tạo. Câu nào sau đây không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
AL
B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ
sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành nhiệt năng hoặc điện năng.
CI
Câu 2: Hãy liệt kê một số nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng không tái tạo
vào bảng dưới đây (Yêu cầu mỗi loại liệt kê ít nhất 5 nguồn).
Năng lượng tái tạo Năng lượng không tái tạo
FI
OF
ƠN
PHỤ LỤC 4 - BÀI : TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
NH
(HS bắt đầu bằng việc động não tất cả những gì các em đã biết về chủ đề bài học. Thông
tin này sẽ được ghi nhận vào cột K của biểu đồ. Sau đó HS nêu lên danh sách các câu
hỏi về những điều các em muốn biết thêm trong chủ đề này rồi viết vào cột W của biểu
M
đồ. Trong quá trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các em sẽ tự trả lời cho các câu hỏi ở
cột W. Những thông tin này sẽ được ghi nhận vào cột L).
KÈ
B. Nghiên cứu nội dung SGK bài 51- KHTN 6 trang 206-208.
C. Xem video bài giảng bài 51– KHTN (Bài giảng của GV trên Youtube tại địa chỉ
https://youtu.be/wOT8_Svn9fg
Câu 1: Nêu một số giải pháp tiết kiệm năng lượng:
a) Tại nhà.
Y
..........................................................................................................................................
DẠ
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Tại lớp học.
..........................................................................................................................................
PL5
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
AL
Câu 2: Đánh dấu chọn (X) vào giải pháp thích hợp cho việc tiết kiệm năng lượng.
Dùng loại bếp có kích cỡ phù hợp với nối đun khi nấu ăn
Dùng bóng đèn hiệu quả năng lượng hoặc đèn LED để chiếu sáng trong nhà.
Luôn bật máy điều hòa trong phòng ở chế độ 16 °C.
CI
Điều chỉnh nút làm lạnh trong tủ lạnh ở mức vừa phải.
Luôn kéo kín màn che cửa sổ phòng ngủ.
Tắt cầu dao cấp điện cho cả nhà khi ra khỏi nhà.
FI
Tắt hết đèn khi ra khỏi phòng.
Đề mở cửa tủ lạnh thay vì bật máy điều hòa trong những ngày nóng bức.
OF
Dùng bóng đèn công suất thấp (không quá sáng) để chiếu sáng cầu thang, nhà
tắm.
nguồn, thành nước chảy trên suối, sông về biển) có kèm theo sự biến đổi lần lượt của
năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
A. Quang năng → Động năng → Thế năng → Nhiệt năng.
B. Quang năng → Nhiệt năng → Thế năng → Động năng.
C. Quang năng→ Thế năng → Nhiệt năng → Động năng.
M
Câu 3: Trong các dụng cụ điện, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào
để có thể sử dụng trực tiếp?
A. Hóa năng. B. Nhiệt lượng từ trường.
C. Nhiệt năng. D. Tất cả các dạng trên.
Câu 4: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng
Y
A. Nổi được trên mặt nước. B. Giữ cho nhiệt độ không đổi.
DẠ
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Làm nóng một vật khác.
Câu 5: Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào có cơ năng?
A. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất. B. Cánh quạt đang quay.
C. Quả bóng đang bay lên cao. D. Các trường hợp A, B, C đều có cơ năng.
PL6
Câu 6: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm nóng một vật khác. B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Nổi trên mặt nước. D. Làm tăng thể tích vật khác.
AL
Câu 7: Bằng các giác quan, căn cứ vào đâu mà ta nhận biết được là một vật có nhiệt
năng?
A. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác. B. Có thể kéo, đẩy các vật.
C. Có thể làm biến dạng vật khác. D. Có thể làm thay đổi nhiệt độ các vật.
CI
Câu 8: Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng
hẳn là do
A. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
FI
B. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.
C. động năng xe luôn giảm dần.
D. thế năng xe luôn giảm dần.
OF
Câu 9: Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
A. làm cho vật chuyển động. B. làm cho vật nóng lên.
C. truyền được âm. D. phản chiếu được ánh sáng.
Câu 10: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?
A. Quang năng B. Hóa năng C. Cơ năng D. Điện năng
B. cánh cung.
Câu 12: Chọn phát biểu sai?
ƠN
Câu 11: Mũi tên được bắn bay đi là nhờ năng lượng từ
A. mũi tên. C. gió. D. cả 3 yếu tố trên.
A. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng.
NH
B. Chỉ có con người cần năng lượng để hoạt động còn thực vật thì không cần năng
lượng.
C. Khi năng lượng càng nhiều thì khả năng tác dụng lực có thể càng mạnh.
D. Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực cso thể càng dài.
Câu 13: Trong quá trình đóng đinh, đinh lún sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào?
A. Năng lượng của đinh. B. Năng lượng của gỗ.
Y
C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió.
D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác nhưng không thể truyền từ nơi
này đến nơi khác.
Y
B. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.
C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên
DẠ
vật.
D. Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.
Câu 18: Trong hoạt động đạp xe đạp ta đã
A. tác dụng lực của chân vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động.
PL7
B. truyền năng lượng của cơ thể vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động.
C. không cần dùng lực để làm xe chuyển động.
D. Cả A và B.
AL
Câu 19: Khi một vật được thả rơi ở độ cao càng lớn thì
A. lực tác dụng xuống mặt đất càng nhỏ.
B. lực tác dụng xuống mặt đất không thay đổi.
C. lực tác dụng xuống mặt đất càng lớn.
CI
D. chưa đủ yếu tố để xác định được độ lớn lực tác dụng xuống mặt đất.
Câu 20: Nước trong ấm được đun sôi là nhờ
A. năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên.
FI
B. năng lượng từ bếp truyền cho môi trường bên ngoài nóng lên.
C. năng lượng từ không khí truyền cho ấm nước.
D. tác dụng lực của ấm đặt trên mặt bếp .
OF
PHỤ LỤC 6: ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B B A D D A D C A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C B D C A
ƠN D B D C A
LMS Zoom
Đài truyền hình Việt Nam (VTV7) Hocmai.vn
KS2. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ cho e-Learning tại trường đang theo học?
Không đáp ứng được
Đáp ứng tối thiểu
M
KS3. Lợi ích việc học trực tuyến trước khi đến lớp đem lại?
Hoàn
toàn Không Bình Rất
Nội dung khảo sát Đồng ý
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Y
PL8
3.Tôi được chia sẻ ý kiến cá nhân
trong các hoạt động nhóm.
4.Tôi được lựa chọn thời gian học theo
AL
tiến độ bản thân.
5.Tôi được lựa chọn các hoạt động
học đa dạng phù hợp phong cách bản
CI
thân.
6.Tôi được giải đáp thắc mắc kịp thời.
7.Tôi được củng cố kiến thức thường
xuyên giúp việc ghi nhớ tốt hơn.
FI
KS4. Mức độ dễ sử dụng khi tham gia học trực tuyến?
Hoàn
OF
toàn Không Bình Rất
Nội dung khảo sát Đồng ý
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
1.Tôi dễ dàng sử dụng hệ thống học
trực tuyến.
2.Việc đăng nhập vào lớp học dễ
dàng.
3.Tôi dễ dàng tiếp cận các nguồn tài
liệu.
ƠN
4.Tôi dễ dàng thực hiện các nhiệm vụ
NH
học tập trước khi đến lớp.
5.Tôi nhận được thông báo từ lớp học
thuận lợi.
KS5. Những khó khăn gặp phải nếu học tập trực tuyến trước khi đến lớp?
Hoàn
Y
toàn Không
Bình Khó Rất khó
Nội dung khảo sát không khó
QU
AL
Nội dung khảo sát Đồng ý
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
1. Giáo viên gửi video bài giảng trước
khi lên lớp để tìm hiểu kiến thức
CI
trước.
2. Giáo viên giao các nhiệm vụ học
tập online trước khi lên lớp.
FI
3. Giáo viên tạo nhóm online trao đổi
trước và sau buổi học.
4. Giáo viên tổ chức các hoạt động
OF
thực tế, thảo luận, trò chơi tại lớp.
KS7. Em có ý định tham gia học trực tuyến trước khi đến lớp trong thời gian tới hay không?
Hoàn
toàn Không Bình Rất
Đồng ý
7 2203660156 Dung 8
8 2203660157 Lê Văn Bảo Duy 9,5
DẠ
AL
16 2203660162 Mai Ngọc Hưng 7,5
17 2203660165 Nguyễn Võ Gia Khánh 8,5
18 2203660166 Nguyễn Hữu Anh Khoa 8,5
CI
19 2203660167 Bùi Trác Nguyên Khôi 6,5
20 2203660168 Võ Quốc Kiệt 8,5
21 2203660170 Phạm Đinh Như Loan 6,5
Triệu Quang Mẫn
FI
22 2203660171 10
23 2203660172 Nguyễn Tấn Minh 5,5
24 2203660173 Võ Sơn Nam 8
OF
25 2203660174 Nguyễn Khánh Ngọc 8,5
26 2203660175 Quách Bảo Ngọc 7
27 2203660176 Lê Phúc Nguyên 8,5
28 2203660177 Ngô Thái Nguyên 7
29 2203660178 Nguyễn Thị Yến Nhi 10
30
31
32
2203660179
2203660180
2203660181
ƠN
Lê Trần Quỳnh
Nguyễn Văn Kiến
Nguyễn Ngọc Minh
Như
Phi
Quang
7
9
10
33 2203660182 Đinh Thị Quyên 7
Nguyễn Phương Quỳnh
NH
34 2203660183 10
35 2203660184 Văn Thị Mỹ Quỳnh 5
36 2203660185 Trần Đăng Minh Tâm 9
37 2203660187 Phạm Ngọc Thịnh 9
38 2203660186 Trương Hà Đức Thịnh 10
39 2203660188 Trần Ngọc Thuận 4
Y
Đặng Châu
Y
1 2203660336 Anh 10
2 2203660335 Phạm Ngọc Tinh Anh 6,5
DẠ
AL
10 2203660344 Trương Phan Linh Đan 10
11 2203660345 Đặng Thế Tiến Đạt 9,5
12 2203660346 Hồ Thanh Hải 8,5
CI
13 2203660347 Tạ Đức Hạnh 10
14 2203660348 Phan Minh Hiếu 7,5
15 2203660350 Nguyễn Thế Minh Huy 7,5
Hưng
FI
16 2203660349 Hoàng Lê 8,5
17 2203660351 Nguyễn Đức Khiêm 10
18 2203660352 Đoàn Ngọc Anh Khoa 9,5
OF
19 2203660353 Vũ Kỳ 8,5
20 2203660354 Đỗ Phương Linh 10
21 2203660355 Đặng Thiên Lộc 6,5
22 2203660356 Trần Nguyễn Phương Mai 7,5
23 2203660357 Phan Thị Kim Ngân 8,8
24
25
26
2203660358
2203660359
2203660360
ƠN
Hoàng Bảo
Trần Gia
Nguyễn Quốc Anh
Ngọc
Nguyên
Nha
10
9,5
9,5
27 2203660361 Huỳnh Tuyết Nhi 8
Bùi Nguyễn Tâm Như
NH
28 2203660363 8
29 2203660362 Châu Bảo Như 4,5
30 2203660364 Võ Trương Thiên Phú 10
31 2203660365 Nguyễn Ngọc Lan Phương 10
32 2203660366 Lê Hồng Quang 8,5
33 2203660367 Cái Lê Thục Quyên 7,5
Y
PL12
PHỤ LỤC 10 - MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC NGHIỆM SƯ
PHẠM
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
PL13
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
PL14
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
PL15
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
PL16
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL