You are on page 1of 59

PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ

THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH


CỰC DẠY HỌC ĐẠI SỐ 7 CHƯƠNG TRÌNH
GDPT 2018 (Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp kỹ
thuật chia sẻ nhóm đôi, Sơ đồ tư duy, Kỹ thuật
mảnh ghép kết hợp với kỹ thuật phòng tranh)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG

A
KHOA TOÁN HỌC

CI
FI
OF
ƠN
NH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI: “SỬ DỤNG PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY
Y

HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC ĐẠI SỐ LỚP 7”.


QU

Giảng viên hướng dẫn : TS Vũ Đình Chinh


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Nhi
M

Lớp sinh hoạt : 19ST2



Y

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


DẠ

1
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: “ SỬ DỤNG PHỐI HỢP MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

L
TRONG DẠY HỌC ĐẠI SỐ LỚP 7” được thực hiện từ tháng 1 năm 2023 đến tháng 4

A
năm 2023.

CI
Tôi xin cam đoan:

Luận văn thu thập các những thông tin từ nhiều góc độ khác nhau và những thông

FI
tin đã lựa chọn, phân tích và xử lý để sử dụng và bổ sung vào luận văn theo đúng quy
định.

OF
Số liệu và kết quả đưa ra trong luận văn này là tuyệt đối chính xác và chưa từng
được công bố, sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


ƠN Tác giả
NH

Nguyễn Thị Ngọc Nhi


Y
QU
M

Y
DẠ

2
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình dài học tập tại nhà trường, em đã tích lũy được cho mình những kiến

L
thức và kỹ năng để vận dụng vào thực tế công việc. Nhờ có sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầy cô và các bạn mà bài luận văn của em được hoàn thiện một cách chỉnh chu nhất.

A
Vì vậy, em xin được gửi lời tri ân đến tất cả mọi người.

CI
Em muốn gửi sự biết ơn sâu sắc nhất đến thầy TS. Vũ Đình Chinh, vì thầy đã tận
tâm hướng dẫn, chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu nhất cho em trong suốt

FI
quá trình học và thực hiện đề tài luận văn của em.

OF
Bên cạnh đó, em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Thầy cô khoa Toán, Phòng
đào tạo trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.

ƠN
Dù đã rất cố gắng, tuy nhiên với kinh nghiệp còn non trẻ nên bài luận văn cũng
không tránh khỏi những khiếm khuyết vì vậy hy vọng rằng em sẽ nhận được những lời
góp ý quý báu của quý thầy, cô giáo và các bạn học viên để bài luận văn được hoàn thiện
NH
hơn nữa.

Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


Y

Tác giả
QU

Nguyễn Thị Ngọc Nhi


M

Y
DẠ

3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................... 3

L
MỤC LỤC............................................................................................................................................... 4

A
Danh mục các từ viết tắt trong khóa luận ....................................................................................... 6

CI
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 7
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................... 8

FI
3. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................................... 8
4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................. 8

OF
5. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................... 8
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................... 8
7. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 9
a. Các nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ............................................................................. 9

8.
9.
b.
ƠN
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................................... 9
Những đóng góp của luận văn ..................................................................................................... 9
Cấu trúc luận văn ......................................................................................................................... 9
NH
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................................... 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC VẬN DỤNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KTDH TÍCH CỰC TRONG ĐẠI SỐ LỚP 7 ................ 10
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................................. 10
1.2. Kỹ thuật dạy học tích cực .......................................................................................................... 10
Y

1.2.1. Dạy và học tích cực .............................................................................................................. 10


QU

1.2.2. Vai trò của KTDH tích cực trong dạy học môn Toán .......................................................... 12
1.2.3. Một số KTDH tích cực......................................................................................................... 13
1.2.3.1. Kỹ thuật mảnh ghép ...................................................................................................... 13
1.2.3.2. Kỹ thuật khăn trải bàn ................................................................................................... 15
M

1.2.3.3. Kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi ( Think-Pair-Share) ............................................................ 16


1.2.3.4. Sơ đồ tư duy .................................................................................................................. 17

1.2.3.5. Kỹ thuật KWL-KWLH ................................................................................................. 18


1.2.3.6. Kỹ thuật phòng tranh..................................................................................................... 20
1.3. Phối kết hợp các KTDH .............................................................................................................. 23
1.3.1. Nguyên tắc phối kết hợp các KTDH .................................................................................... 23
Y

1.3.2. Một số phối kết hợp các KTDH ........................................................................................... 24


DẠ

1.4. Thực trạng của việc vận dụng và sử dụng kết hợp các KTDH trong dạy học toán ở THPT hiện
nay. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục thực trạng. ...................................................................... 24

4
1.4.1. Thực trạng ............................................................................................................................ 24
1.4.2. Nguyên nhân ........................................................................................................................ 24

L
1.4.3. Biện pháp khắc phục ............................................................................................................ 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................................................... 26

A
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................................................... 27

CI
XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY SỬ DỤNG KẾT HỢP MỘT SỐ KTDH TÍCH CỰC TRONG
DẠY HỌC ĐẠI SỐ LỚP 7 .................................................................................................................. 27
2.1. Xây dựng KHBD sử dụng kết hợp các KTDH tích cực.............................................................. 27

FI
2.1.1. Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi (Bài 27: Phép nhân đa thức một
biến – tiết 1) ................................................................................................................................... 27
2.1.2. Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp với Sơ đồ tư duy (LUYỆN TẬP CHUNG: phép nhân đa

OF
thức một biến, phép chia đa thức một biến) ................................................................................... 29
2.1.3.Kỹ thuật mảnh ghép kết hợp với kỹ thuật phòng tranh (Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa
thức một biến) ................................................................................................................................ 30
2.2. Biên soạn một số KHBD sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong Đại số lớp 7. ................... 32

ƠN
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................................................... 54
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................................................................. 54
3.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm ............................................................................................ 54
NH
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm............................................................................. 54
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm.......................................................................................... 54
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................................... 54
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm............................................................................................ 54
Y

3.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................................... 55
QU

KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 57


TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 58
M

Y
DẠ

5
Danh mục các từ viết tắt trong khóa luận

L
Viết tắt Viết đầy đủ
GV Giáo viên

A
HS Học sinh
THCS Trung học cơ sở

CI
THPT Trung học phổ thông
KTDH Kỹ thuật dạy học
KHBD Kế hoạch bài dạy

FI
PPDH Phương pháp dạy học
GD và ĐT Giáo dục và Đào tạo
XH Xã hội

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

L
Giáo dục đào tạo ra những con người có tri thức, có đạo đức, có tư duy – sáng

A
tạo, có năng lực và có khả năng giải quyết vấn đề để làm việc hiệu quả trong môi
trường luôn biến đổi không ngừng hiện nay. Cùng với những đổi mới về nội dung

CI
bên cạnh đó cũng cần có sự đổi mới về phương pháp, KTDH. Việc đổi mới PPDH
phần nào ảnh hướng đến việc lựa chọn và sử dụng các PPDH, KTDH như thế nào

FI
cho phù hợp với mục đích, nhiệm vụ của GD, phù hợp với những yêu cầu do XH
đặt ra. Do đó việc vận dụng và sử dụng phối hợp các KTDH vào dạy học có ý nghĩa

OF
đặc biệt quan trọng trong việc phát huy sự tham gia tích cực của HS vào quá trình
dạy và học, kích thích tư duy sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS. Áp dụng và
sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong hoạt động dạy học là một hướng đi đang

ƠN
nhận được sự quan tâm của nhà GD nói chung và thầy cô giáo nói riêng, tích cực
nâng cao chất lượng GD và ĐT, đặc biệt trong dạy học Toán học.

Toán học được biết đến là một môn học trừu tượng và khó hiểu đối với nhiều
NH

HS. Muốn thực hiện tốt được các nhiệm vụ dạy học Toán học, chúng ta cần phải xác
định đúng con đường về nhận thức Toán học và tổ chức hoạt động nhận thức của
học sinh theo phương pháp dạy học với sự hỗ trợ của các kỹ thuật dạy học, công
Y

nghệ thông tin,... Và để đạt được mục tiêu được đặt ra trong dạy học Toán cần phải
QU

quan tâm, điều chỉnh cả về nội dung, mục tiêu và sử dụng các PPDH - KTDH tích
cực một cách hợp lý.

Việc sử dụng kết hợp các kỹ thuật dạy học có rất nhiều lợi ích và ảnh hưởng
tích cực đến quá trình học tập của học sinh. Việc sử dụng kết hợp các kỹ thuật dạy
M

học giúp GV đa dạng hóa phương pháp dạy học tạo ra môi trường học tập đa dạng

từ đó giúp HS hứng thú hơn trong việc học toán và hiểu bài tốt hơn, học tập hiệu
quả hơn.

Tuy nhiên, việc vận dụng các KTDH trong môn Toán học không phải là vấn
Y

đề đơn giản, nó còn phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố khách quan như cơ sở vật chất,
DẠ

thiết bị dạy học, trình độ học sinh,... Đối với GV, hầu hết GV đều đã được tập huấn
Chương trình GDPT 2018 nhưng không phải ai cũng thực hiện được một cách dễ
7
dàng bởi việc vận dụng vào thực tiễn chưa thật thường xuyên, nhiều tiết còn mang
tính hình thức riêng và hiệu quả sử dụng các KTDH còn chưa cao, còn nhiều hạn

L
chế ảnh hưởng đến chất lượng dạy học vì vậy việc sử dụng phối hợp các KTDH còn

A
chưa được sử dụng phổ biến.

CI
Từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “ Sử dụng kết hợp một số kỹ thuật
dạy học tích cực trong dạy học Đại số Lớp 7”.

FI
2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng kết hợp các KTDH khi xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức

OF
trong Đại số lớp 7 nhằm giúp việc dạy và học toán Đại số 7 đạt được hiệu quả tốt
nhất.
3. Giả thuyết khoa học

ƠN
Nếu sử dụng kết hợp một số KTDH tích cực hợp lý trong dạy học Đại số 7
thì GV có thể xây dựng được môi trường dạy học đa dạng giúp HS hứng thú hơn và
việc học tập đạt hiệu quả hơn.
NH
4. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống khái niệm các KTDH tích cực.
- Sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong dạy học Đại số 7.
5. Phạm vi nghiên cứu
Y

- Nghiên cứu sự kết hợp các KTDH tích cực trong dạy học môn Đại số
QU

lớp 7.
- Phạm vi khảo sát được tiến hành tại trường THCS Lương Thế Vinh, quận
Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng trong năm học 2022 – 2023.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
M

Để thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu được đề ra như sau:

- Làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng của việc vận dụng và tổ chức hoạt động
dạy học sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong Đại số 7.
- Xây dựng tiến trình dạy học sử dụng kết hợp các KTDH tích cực cho một
số kiến thức trong Đại số 7.
Y

- Đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp đề xuất thông qua
DẠ

thực nghiệm sư phạm.

8
7. Phương pháp nghiên cứu
a. Các nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

L
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu về các KTDH tích cực để xây dựng

A
cơ sở lí luận của đề tài.
b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

CI
- Phương pháp điều tra, quan sát: Sử dụng để kiểm chứng giả thuyết khoa
học của đề tài luận văn. Kế hoạch thực nghiệm và tổ chức thực nghiệm tại trường

FI
THCS Lương Thế Vinh.
- Phương pháp thống kê Toán học: Sử dụng để xử lý các kết quả thực

OF
nghiệm sư phạm.
8. Những đóng góp của luận văn
- Đề xuất sự kết hợp các KTDH tích cực trong tổ chức dạy học môn Toán
Đại số lớp 7.
-
ƠN
Có thể làm tài liệu tham khảo cho GV Toán ở THCS và SV trường Sư
phạm.
NH
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm
3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực trạng của việc vận dụng và tổ chức hoạt
Y

động dạy học sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong Đại số 7.
QU

- Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học sử dụng kết hợp các KTDH tích
cực cho một số kiến thức trong Đại số 7.
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
M

Y
DẠ

9
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC VẬN DỤNG VÀ TỔ CHỨC

L
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KTDH TÍCH CỰC

A
TRONG ĐẠI SỐ LỚP 7

CI
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Vấn đề tổ chức hoạt động dạy học chú trọng việc phát huy tính tích cực, tự lực,

FI
sáng tạo và phát triển các năng lực, phẩm chất cho HS đã được đề cập rất sớm ở các
nước phương Đông, phương Tây, và vấn đề này ở Việt Nam hiện nay không còn là vấn

OF
đề mới cả về lí luận và thực tiễn dạy học. Nhiều nhà khoa học giáo dục đã nghiên cứu
vấn đề này dưới các góc độ và bình diện khác nhau.
Hiện nay, các khối lớp THCS, THPT vẫn còn khá bỡ ngỡ khi được tiếp xúc với

ƠN
sự đổi mới trong chương trình giáo dục phổ thông 2018. Hầu hết, GV vẫn còn bị động
và chưa có sự chuyển đổi một cách hợp lý từ phương pháp dạy học truyền thống sang
dạy học phát triển phẩm chất và năng lực. Việc GV chưa sử dụng và phân bố các PPDH
NH
và KTDH một cách phù hợp để phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh dẫn đến các
tiết học nhàm chán và HS không có hứng thú trong việc xây dựng tiết học và không có
hiệu quả trong truyền đạt kiến thức.
Vì vậy, việc GV cần xây dựng các tiết học sử dụng kết hợp các PPDH và KTDH
Y

một cách linh hoạt để giúp HS hình thành được các năng lực, phẩm chất, phát triển được
QU

các kỹ năng mềm và đặc biệt giúp cho HS vận dụng kiến thức toán học vào trong đời
sống thực tiễn hằng ngày, kích thích sự sáng tạo, tự tin của HS. Đồng thời qua việc sử
dụng kết hợp các PPDH, KTDH một cách hiệu quả sẽ giúp cho GV đánh giá được năng
lực và phẩm chất của học sinh qua các hoạt động dạy học một cách kịp thời từ đó có thể
M

điều chỉnh quá trình dạy học sao cho phù hợp với năng lực của HS.

1.2. Kỹ thuật dạy học tích cực


1.2.1. Dạy và học tích cực
“ Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và
Y

HS trong những môi trường dạy học được tổ chức, nhằm lĩnh hội tri thức, kỹ năng, thái
DẠ

độ, phát triển năng lực và phẩm chất” theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cường (2014)
[1].
10
Phương pháp dạy học có thể chia theo 3 cấp độ:

+ Cấp độ vĩ mô (quan điểm dạy học): là những định hướng mang tính chiến

L
lược, cương lĩnh, là mô hình lý thuyết của phương pháp dạy học. Ví dụ: dạy học hướng

A
vào người học, phát huy tính tích cực của học sinh,...

CI
+ Cấp độ trung gian (Phương pháp dạy học cụ thể): là những cách thức, con
đường dẫn đến mục tiêu của bài học. Ví dụ: Phương pháp đóng vai, thảo luận, nghiên

FI
cứu, xử lý tình huống, trò chơi,...

+ Cấp độ vi mô (KTDH): là những biện pháp, cách thức, hành động của GV và

OF
HS trong các tình huống, hoạt động nhằm thực hiện giải quyết một nhiệm vụ, nội dung
cụ thể. Ví dụ: kỹ thuật chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ
thuật phòng tranh, kỹ thuật mảnh ghép, kỹ thuật hỏi chuyên gia,...

ƠN
Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là những thành phần của PPDH.
Ví dụ: trong phương pháp thảo luận nhóm cóc các KTDH như: kỹ thuật chia nhóm, kỹ
thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh,... [2]
NH

Dạy học tích cực được hiểu là việc GV chủ động sử dụng phương tiện, phương
pháp, hình thức tổ chức lớp học sao cho tạo ra môi trường học tập tích cực của HS; HS
chủ động, tích cực tham gia vào quá trình học tập [3].
Y

Như vậy, để phát huy năng lực của HS, GV phải biết vận dụng các phương pháp
QU

dạy học tích cực khác nhau để định hướng, dẫn dắt HS lĩnh hội tri thức một cách tự
nhiên, không gò ép một các hiệu quả. Bên cạnh đó, GV đánh giá được năng lực của HS,
đảm bảo được mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất của người học.
M

Hoạt động của GV và HS trong dạy học tích cực được thể hiện ở sơ đồ sau:

Y
DẠ

11
L
Nghiên cứu, tìm
Định hướng

A
hiểu

CI
Người Người
dạy Tổ chức Thực hiện học

FI
Tự đánh giá,

OF
Hỗ trợ, cố vấn,
đánh giá tự điều chỉnh

ƠN
1.2.2. Vai trò của KTDH tích cực trong dạy học môn Toán
Sản phẩm lý tưởng của nền giáo dục chính là những con người có đủ năng lực
NH

và phẩm chất đáp ứng được yêu cầu của xã hội, mà năng lực lại chỉ được hình
thành và phát triển thông qua hoạt động nên việc tổ chức hoạt động cho HS là
nhiệm vụ cốt lõi của GV. Trong dạy học truyền thống, người ta chỉ coi trọng việc
Y

HS học được kiến thức gì, số lượng tri thức là bao nhiêu, giải được bao nhiêu bài
QU

tập trong nội dung môn học,... Với lối “ truyền thụ kiến thức một chiều” thì người
học không có cơ hội tham gia các hoạt động học tập, do đó không thể hình thành
và phát triển năng lực[4]. Theo lí luận dạy học hiện đại thì người thầy cần phải tổ
chức các hoạt động học tập để HS tham gia một cách tích cực, qua đó phát triển
M

được năng lực và phẩm chất. Điều này chỉ thực hiện được khi GV sử dụng các
phương pháp, KTDH tích cực và sử dụng kết hợp các KTDH một cách hợp lý.

Cùng chung quan điểm này, ông Nguyễn Ngọc Hưng cũng cho rằng: “về
PPDH, chương trình chú trọng các PPDH, trong đó có các PPDH đặc thù của mỗi
môn học, các KTDH theo hướng phát huy tính tích cực”[5]. Như vậy, để đạt được
Y

mục tiêu dạy học là phát triển năng lực HS thì việc sử dụng các PPDH, KTDH tích
DẠ

cực là điều không thể thiếu trong quá trình dạy học tại thường THCS, THPT.

12
Nội dung của môn Toán có tính trừu tượng, logic và khái quát. Do đó, để giúp
HS học tốt môn Toán cần phải đảm bảo sự cân đối giữa việc học lý thuyết và vận

L
dụng giải quyết các vấn đề cụ thể thông qua việc sử dụng các PPDH, KTDH tích

A
cực một cách là một điều không thể thiếu trong dạy học môn Toán[6].

CI
1.2.3. Một số KTDH tích cực
1.2.3.1. Kỹ thuật mảnh ghép

FI
a. Giới thiệu: là kỹ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá
nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm giải quyết một nhiệm vụ phức hợp,

OF
kích thích sự tham gia tích cực của HS, nâng cao vai trò của cá nhân trong quá
trình hợp tác (Không chỉ nhận thức hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 1 mà còn phải
truyền đạt kết quả và hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 2).

ƠN
NH

b. Dụng cụ: Giấy, bút cho các thành viên


c. Thực hiện:
Y
QU

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

Lớp học sẽ được chia thành các nhóm (khoảng từ 3- 6 người). Mỗi nhóm được
giao một nhiệm vụ với những nội dung học tập khác nhau. Ví dụ:
M

+ Nhóm 1: Nhiệm vụ A

+ Nhóm 2: Nhiệm vụ B

+ Nhóm 3: Nhiệm vụ C

Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ
Y

đề và ghi lại những ý kiến của mình.


DẠ

13
Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều trả lời
được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành chuyên gia của lĩnh

L
vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2.

A
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép

CI
Hình thành nhóm mới khoảng từ 3-6 người (bao gồm 1-2 người từ nhóm 1; 1-2
từ nhóm 2; 1-2 người từ nhóm 3…), gọi là nhóm mảnh ghép.

FI
Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia
sẻ đầy đủ với nhau.

OF
Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu, được tất cả nội dung ở vòng 1 thì
nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ mới này
phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1).

ƠN
Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.

d. Lưu ý:
NH

- Đảm bảo những thông tin từ các mảnh ghép lại với nhau có thể hiểu được bức
tranh toàn cảnh của một vấn đề và là cơ sở để giải quyết một nhiệm vụ phức hợp ở
vòng 2.
Y

- Các chuyên gia ở vòng 1 có thể có trình độ khác nhau, nên cần xác định yếu tố
QU

hỗ trợ kịp thời để tất cả mọi chuyên gia có thể hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 1, chuẩn
bị cho vòng 2.

- Số lượng mảnh ghép không nên quá lớn để đảm bảo các thành viên có thể truyền
M

đạt lại kiến thức cho nhau.

- Đặc điểm của nhiệm vụ mới ở vòng 2 là một nhiệm vụ phức hợp và chỉ có thể

giải quyết được trên cơ sở nắm vững những kiến thức đã có ở vòng 1. Do đó cần xác
định rõ những yếu tố cần thiết về kiến thức, kỹ năng, thông tin,…cũng như các yếu
tố hỗ trợ cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp này.
Y

e. Ưu điểm:
DẠ

- Đào sâu kiến thức trong từng lĩnh vực.

14
- Phát huy hiểu biết của HS và giải quyết những hiểu sai.
- Phát triển tinh thần làm việc theo nhóm.

L
- Phát huy trách nhiệm của từng cá nhân.

A
f. Hạn chế:
- Kết quả thảo luận phụ thuộc vào vòng thảo luận thứ nhất, nếu vòng thảo luận này

CI
không có chất lượng thì cả hoạt động sẽ không có hiệu quả.
- Nếu số lượng thành viên không được tính toán kỹ sẽ dẫn đến tình trạng nhóm

FI
thừa, nhóm thiếu.
- Không sử dụng được cho các nội dung thảo luận có mối quan hệ ràng buộc “

OF
Nhân – quả” với nhau.

1.2.3.2. Kỹ thuật khăn trải bàn


a) Giới thiệu: Kỹ thuật “ khăn trải bàn” là hình thức tổ chức hoạt động mang
ƠN
tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm kích thích
,thúc đẩy sự tham gia tích cực ,tăng cường tính độc lập ,trách nhiệm của người học
và phát triển mô hình có sự tương tác giữa người học với người học.
NH

b) Dụng cụ: Bút và giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.


c) Thực hiện:
- Giáo viên chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký, giao dụng cụ.
Y

- GV giao vấn đề, từng thành viên viết ý kiến của mình vào góc của tờ giấy.
QU

- Nhóm trưởng và thư ký tổng hợp các ý kiến, đánh giá và lựa chọn những ý kiến
quan trọng viết vào giữa tờ giấy.
M

Y
DẠ

d) Lưu ý: Mỗi thành viên làm việc tại góc riêng của mình. Nhóm có 4 thành
viên sẽ hiệu quả nhất.
15
e) Ưu điểm: Tăng cường tính độc lập và trách nhiệm của người học.
f) Hạn chế: Tốn kém chi phí và khó lưu trữ, sửa chữa kết quả.

L
1.2.3.3. Kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi (Think-Pair-Share)

A
a) Giới thiệu: Chia sẻ nhóm đôi (Thinh-Pair-Share) là một kỹ thuật do một

CI
giáo sư Frank Lyman đại học Maryland giới thiệu năm 1981. Kỹ thuật này giới
thiệu hoạt động làm việc nhóm đôi, phát triển năng lực tư duy của từng cá nhân

FI
trong giải quyết vấn đề.

OF
ƠN
NH
Y
QU

b) Dụng cụ: Hoạt động này phát triển kỹ năng nghe và nói nên không cần
thiết sử dụng các dụng cụ hỗ trợ.
c) Thực hiện: GV giới thiệu vấn đề, đặt câu hỏi mở, dành thời gian để HS
M

suy nghĩ. Sau đó học sinh thành lập nhóm đôi và chia sẻ ý tưởng, thảo luận,
phân loại. Nhóm đôi này lại chia sẻ tiếp với nhóm đôi khác hoặc với cả lớp.

d) Lưu ý: Điều quan trọng là người học chia sẻ được cả ý tưởng mà mình đã
nhận được, thay vì chỉ chia sẻ ý kiến cá nhân. GV cần làm mẫu hoặc giải thích.
e) Ưu điểm: Thời gian suy nghĩ cho phép HS phát triển câu trả lời, có thời
Y

gian suy nghĩ tốt, HS sẽ phát triển được những câu trả lời tốt, biết lắng nghe,
DẠ

tóm tắt ý của bạn cùng nhóm.

16
f) Hạn chế: HS dễ dàng trao đổi những nội dung không liên quan đến bài
học do GV không thể bao quát hết hoạt động của lớp.

L
1.2.3.4. Sơ đồ tư duy

A
a) Giới thiệu: Sơ đồ tư duy là một hình thức ghi chép có thể sử dụng màu sắc

CI
và hình ảnh để mở rộng và đào sâu các ý tưởng. Nhờ sự kết nối giữa các nhánh, ý
tưởng được liên kết, do vậy bao quát được phạm sâu rộng. Kỹ thuật sơ đồ tư duy

FI
do Tony Buzan đề xuất, xuất phát từ cơ sở sinh lý thần kinh về quá trình tư duy:
Não trái đóng vai trò thu thập các dữ liệu mang tính logic như số liệu, não phải

OF
đóng vai trò thu thập dữ liệu như hình ảnh, nhịp điệu, màu sắc, hình dạng v.v…

ƠN
NH
Y

b) Dụng cụ: Bảng lớn, hoặc giấy khổ lớn, bút càng nhiều màu càng tốt, có
QU

thể sử dụng các phần mềm vẽ sơ đồ tư duy.


c) Thực hiện: GV chia nhóm, giao chủ đề cho nhóm, mỗi thành viên lần lượt
kết nối ý tưởng trung tâm đến ý tưởng của cá nhân, mô tả ý tưởng thông qua hình
M

ảnh, biểu tượng hoặc một vài ký tự ngắn gọn.


d) Lưu ý:

- Có nhiều cách tổ chức thông tin theo sơ đồ: Sơ đồ thứ bậc, sơ đồ mạng, sơ đồ
chuỗi v.v. GV cần để HS tự lựa chọn sơ đồ mà các em thích.
- GV cần đưa cần hỏi gợi ý để thành viên nhóm lập sơ đồ.
Y

- Khuyến khích sử dựng biểu tượng, ký hiệu, hình ảnh và văn bản tóm tắt.
DẠ

e) Ưu điểm:

17
- Khi vẽ sơ đồ tư duy, HS học được quá trình tổ chức thông tin, ý tưởng cũng như
giải thích được thông tin và kết nối thông tin với cách hiểu biết của mình.

L
- Phù hợp tâm lý HS, đơn giản, dễ hiểu.

A
- Rất thích hợp cho các nội dung ôn tập, liên kết lý thuyết với thực tế.
f) Hạn chế:

CI
- Các sơ đồ giấy thường khó lưu trữ, thay đổi, chỉnh sửa, tốn kém chi phí.
- Sơ đồ do HS tự xây dựng sẽ giú HS nhớ bài tốt hơn là sơ đồ do GV xây dựng,

FI
sau đó giảng giải cho HS.

OF
1.2.3.5. Kỹ thuật KWL-KWLH
a) Giới thiệu:

ƠN
NH
Y
QU

KWL do Donna Ogle giới thiệu năm 1986, vốn là một hình thức tổ chức dạy
học hoạt động đọc hiểu. HS bắt đầu bằng việc động não tất cả những gì các em đã
biết về chủ đề bài đọc. Thong tin này sẽ được ghi nhận vào cột K của biểu đồ. Sau
M

đó HS nêu lên danh sách các câu hỏi về những điều các em muốn biết thêm trong

chủ đề này. Những câu hỏi đó sẽ được ghi nhận vào cột W của biểu đồ. Trong quá
trình đọc hoặc sau khi đọc xong, các em sẽ tự trả lời cho các câu hỏi ở cột W, các
thông tin này sẽ được ghi nhận vào cột L.
Y

Từ biểu đồ KWL, Ogle bổ sung thêm cột H ở sau cùng, với nội dung khuyến
DẠ

khích HS định hướng nghiên cứu. Sau khi HS đã hoàn tất nội dung ở cột L, các em

18
có thể muốn tìm hiểu thêm về một thông tin. Các em sẽ nêu biện pháp để tìm thông
tin mở rộng. Những biện pháp này sẽ được ghi nhận ở cột H.

L
b) Dụng cụ:

A
- Bảng KWL (KWLH) dành cho HS.
- Bảng KWL (KWLH) dành cho GV.

CI
FI
OF
c) Thực hiện:
- Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với các bài học mang ý nghĩa gợi mở, tìm
hiểu, giải thích.
- Tạo bảng KWL
ƠN
- GV vẽ một bảng lên bảng (hoặc chiếu slide), ngoài ra, mỗi học sinh cũng có một
NH
mẫu bảng của các em.
- Đề nghị HS động não nhanh và nêu ra các từ, cụm từ có liên quan đến chủ đề. Cả
GV và HS cùng ghi nhận hoạt động này vào cột K. Hoạt động này kết thúc khi HS đã
nêu ra tất cả các ý tưởng. Tổ chức cho HS thảo luận về những gì các em đã ghi nhận.
Y

- Hỏi HS xem các em muốn biết thêm điều gì về chủ đề. Cả GV và HS ghi nhận
QU

câu hỏi vào cột W. Hoạt động này kết thúc khi HS đã nêu ra tất cả các ý tưởng. Nếu
HS trả lời bằng một câu phát biểu bình thường, hãy biến nó thành câu hỏi trước khi ghi
nhận vào cột W.
M

- Yêu cầu HS đọc và tự điền câu trả lời mà các em tìm được vào cột L. Trong quá
trình đọc, HS cũng đồng thời tìm ra câu trả lời của các em và ghi nhận vào cột W. HS

có thể điền vào cột L trong khi đọc hoặc sau khi đã đọc xong.
d) Lưu ý:
- Chuẩn bị những câu hỏi để HS động não. Đôi khi để khởi động, HS cần nhiều
Y

hơn là chỉ đơn giản nói với các em: “Hãy nói những gì các em đã biết về…”
DẠ

- Khuyến khích HS giải thích. Điều này rất quan trọng vì đôi khi những điều các
em nêu ra có thể là mơ hồ hoặc không bình thường.
19
- Hỏi những câu hỏi tiếp nối và gợi mở. Nếu chỉ hỏi các em: “ Các em muốn biết
thêm điều gì về chủ đề này?” đôi khi HS trả lời đơn giản “ không biết”, vì các em chưa

L
có ý tưởng.

A
- Chuẩn bị sẵn một số câu hỏi của riêng bạn để bổ sung vào cột W. Có thể bạn
mong muốn HS tập trung vào những ý tưởng nào đó, trong khi các câu hỏi của HS lại

CI
không mấy liên quan đến ý tưởng chủ đạo của bài đọc. Chú ý là không được thêm quá
nhiều câu hỏi của bạn. Thành phần chính trong cột W vẫn là những câu hỏi của HS.

FI
- Ngoài việc bổ sung câu trả lời, khuyến khích HS ghi vào cột L những điều các
em cảm thấy thích. Để phân biệt, có thể đề nghị các em đánh dấu những ý tưởng của

OF
các em.
- Khuyến khích HS nghiên cứu thêm về những câu hỏi mà các em đã nêu ở cột W
nhưng chưa tìm được câu trả lời từ bài học.

ƠN
e) Ưu điểm: Tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều các em cần học có liên
quan trực tiếp đến nhu cầu về kiến thức của các em. Giúp HS dần dần hình thành khả
năng tự định hướng học tập, nắm được cách học không chỉ cho môn đọc hiểu mà cho
NH
các môn khác. Giúp GV và HS tự đánh giá kết quả học tập, định hướng cho các hoạt
động học tập kế tiếp.
f) Hạn chế: sơ đồ cần phải được lưu trữ cẩn thận sau khi hoàn thành hai bước K và
W, vì bước L có thể sẽ phải mất một thời gian dài mới có thể tiếp tục thực hiện.
Y
QU

1.2.3.6. Kỹ thuật phòng tranh


a. Giới thiệu: Kỹ thuật phòng tranh được coi là một trong những kỹ thuật dạy học
tích cực có hiệu quả cao trong tổ chức các hoạt động học cho học sinh. Nó giúp
phát huy tính tích cực, chủ động tham gia và hợp tác của học sinh. Kỹ thuật
M

này cũng có tính linh hoạt cao. Giáo viên có thể sử dụng kỹ thuật này cho hoạt
động cá nhân, hoạt động cặp hoặc hoạt động nhóm.

b. Dụng cụ:
- Giấy, bút.
c. Thực hiện:
Y
DẠ

20
A L
CI
FI
OF
- Giáo viên nêu câu hỏi/ vấn đề cho cả lớp hoặc cho các nhóm.
- Mỗi thành viên (hoạt động cá nhân) hoặc các nhóm (hoạt động nhóm) phác
hoạ những ý tưởng về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa và dán lên tường xung
quanh lớp học như một triển lãm tranh. ƠN
- Học sinh cả lớp đi xem "triển lãm" và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ sung.
- GV chốt và kết luận lại kiến thức.
NH

d. Lưu ý:

- Thứ nhất, giáo viên cần lựa chọn những nội dung phù hợp với việc sử dụng kỹ
thuật phòng tranh. Việc sử dụng phòng tranh sẽ phù hợp với những nội dung đơn
Y

giản, quen thuộc, gây hứng thú hay những chủ đề tạo cho học sinh nhiều ý tưởng để
QU

sáng tạo. Đối với những chủ đề khó, phức tạp và cần nhiều thời gian nghiên cứu, tìm
hiểu, giáo viên không nên sử dụng kỹ thuật phòng tranh vì sẽ gây khó khăn cho học
sinh trong quá trình nhận xét và đánh giá các sản phẩm của các nhóm trong khoảng
thời gian ngắn.
M

- Thứ hai, giáo viên cần chú ý điều chỉnh cách kê bàn ghế để tạo không gian rộng

nhất có thể cho học sinh tham gia triển lãm. Một trong những cách thức phổ biến và
hiệu quả là: yêu cầu học sinh đẩy dồn bàn, ghế vào giữa lớp học để học sinh có không
gian xung quanh lớp để di chuyển trong khi đi triển lãm.
Y

- Thứ ba, giáo viên nên chia nhóm nhỏ gồm 4 – 5 học sinh. Như vậy, mỗi tiết dạy,
DẠ

sau khi kết thúc hoạt động viết, có 8 – 10 tranh. Điều này giúp học sinh có nhiều sự

21
lựa chọn hơn. Số lượng học sinh tập trung xem một tranh trong cùng một lúc không
quá đông, phù hợp với không gian lớp học.

L
- Giáo viên cần chú ý là việc quản lý và điều tiết “cuộc triển lãm”: Khi tiến hành

A
triển lãm tranh, có hiện tượng quá đông học sinh cùng xem một tranh. Trong khi đó,

CI
có tranh thì có rất ít học sinh đến xem, hoặc các học sinh dừng lại quá lâu ở một tranh
nào đó dẫn đến việc các em có cơ hội xem ít tranh trong cuộc triển lãm. Do đó, giáo

FI
viên cần quán triệt rõ với học sinh về số lượng tranh tối thiểu mà mỗi HS cần phải
xem và nhận xét. Điều này sẽ giúp học sinh lên kế hoạch và phân phối thời gian hợp

OF
lí, tránh đứng xem quá lâu một tranh nào đó, gây “ùn tắc giao thông”. Giáo viên cũng
cần chú ý điều động học sinh chuyển vị trí xem tranh khi nhận thấy có quá đông học
sinh đứng xem cùng một tranh. Việc điều chuyển này sẽ giúp học sinh trải dàn đều ra
các tranh và đảm bảo tất cả các tranh đều được xem và nhận xét.

ƠN
- Một biện pháp khác mà giáo viên cần thực hiện trong quá trình sử dụng kỹ thuật
phòng tranh là giáo viên phải giao nhiệm vụ cho học sinh khi đi xem triển lãm. Nhằm
NH
tránh tình trạng học sinh chỉ lướt qua nhìn các tranh chứ không đọc kỹ, giáo viên nên
phát cho mỗi học sinh một tờ phiếu nhận xét các tranh. Học sinh được yêu cầu xem
tranh và ghi lại nhận xét, các lỗi của các sản phẩm để nhận xét sau khi kết thúc hoạt
động triển lãm. Điều này giúp thu hút học sinh vào việc chữa và đánh giá kết quả thực
Y

hiện nhiệm vụ của các học sinh khác trong lớp. Đồng thời, thông qua quá trình đánh
QU

giá, nhận xét đó, học sinh sẽ tự học được các cấu trúc, từ vựng và cách viết từ các
bạn, giúp học sinh nâng cao hiệu quả giờ học. Việc yêu cầu học sinh tham gia đánh
giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm khác cũng giúp làm giảm bớt nhiệm vụ của giáo
viên trong phần kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh và làm
M

tăng tính khách quan, công bằng trong kiểm tra, đánh giá.

e. Ưu điểm: Tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều các em cần học có liên
quan trực tiếp đến nhu cầu về kiến thức của các em. Giúp GV và HS tự đánh giá kết
quả học tập, định hướng cho các hoạt động học tập kế tiếp.
Y

f. Hạn chế:
DẠ

22
- Giáo viên thường chia lớp thành 4 đến 5 nhóm (tương đương 8 đến 10 học sinh/
nhóm). Điều này dẫn tới số lượng sản phẩm / tranh không đủ để tiến hành tổ chức

L
“triển lãm tranh”.

A
- Khi học sinh đi xem “triển lãm”, có nhiều học sinh đứng xem cùng một sản

CI
phẩm/ tranh, do đó, học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc đọc kỹ và chữa lỗi cho các
bạn khác. Nhiều học sinh không có vị trí đứng do không gian chật chội của lớp học.

FI
- Số lượng học sinh xem ở các sản phẩm / tranh quá chênh lệch nhau. Có sản phẩm/
tranh thì thu hút nhiều học sinh đến xem cùng lúc, có sản phẩm / tranh thì thu hút được

OF
rất ít học sinh. Do đó, việc nhận xét các sản phẩm / tranh chưa có sự đồng đều.

1.3. Phối kết hợp các KTDH


1.3.1. Nguyên tắc phối kết hợp các KTDH

ƠN
- Lựa chọn và kết hợp các KTDH cần phải phù hợp với nội dung, mục tiêu bài học,
lượng thời gian giảng dạy của bài học.

Chẳng hạn, ta có thể kết hợp kỹ thuật mảnh ghép với kỹ thuật khăn trải bàn trong dạy
NH

học các tình huống điển hình môn Toán như nhóm HS cùng nhau phát hiện và giải quyết
vấn đề trong kiến tạo khái niệm Toán học, định lý Toán học; giải quyết các vấn đề thực
tiễn, bài tập(kỹ thuật mảnh ghép); và trình bày kết quả thảo luận theo kỹ thuật khăn trải
Y

bàn.
QU

- Đảm bảo tính thực tiễn và giả thuyết khoa học trong việc sử dụng các KTDH.
- Lựa chọn các KTDH kết hợp phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần đạt về năng
lực, phẩm chất nhằm phát triển các năng lực của HS.
- Trong một bài học chỉ nên kết hợp từ 2-3 KTDH để đạt được hiệu quả tốt nhất
M

- Trên cơ sở bài học môn Toán đã thiết kế có sự kết hợp các KTDH, việc phân tích,

đánh giá các KTDH đã sử dụng sẽ giúp GV hiểu rõ hơn về các KTDH, thấy được sự
phù hợp việc sử dụng kết hợp các KTDH đó trong bài học để rút ra kinh nghiệm chỉnh
sửa hợp lý hơn.
Y

Ví dụ: trong việc phân tích, đánh giá các KTDH đã được sử dụng và kết hợp với
DẠ

nhau cần chú ý đến từng HĐ trong bài học và có thể trả lời các câu hỏi sau cho mỗi
HĐ: KTDH nào được sử dụng? KTDH này có phù hợp với mục tiêu và nội dung DH
23
không? KTDH được sử dụng có phát huy được năng lực HS không? Có thể thay thế
bằng KTDH khác tối ưu hơn không?

L
1.3.2. Một số phối kết hợp các KTDH

A
- Kỹ thuật mảnh ghép kết hợp với kỹ thuật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải

CI
bàn.
- Kỹ thuật phòng tranh kết hợp với sơ đồ tư duy.

FI
- Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp với kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi.
- Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp với kỹ thuật sơ đồ tư duy.

OF
- Kỹ thuật mảnh ghép kết hợp với kỹ thuật phòng tranh.
- …

1.4. Thực trạng của việc vận dụng và sử dụng kết hợp các KTDH trong dạy học

ƠN
toán ở THPT hiện nay. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục thực trạng.
1.4.1. Thực trạng
Qua quá trình thực hành, quan sát tại trường THCS Lương Thế Vinh và tham khảo
NH
ý kiến của GV trường THCS Lương Thế Vinh… tôi nhận thấy:

- GV vẫn sử dụng nhiều các phương pháp giảng dạy truyền thống như: Thuyết
trình, Đàm thoại (mức độ thường xuyên, rất thường xuyên chiếm đa số)
Y

- Một số KTDH như kỹ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn, KWL-KWLH,… được sử
dụng rất ít.
QU

1.4.2. Nguyên nhân


- Khó khăn về thời lượng chương trình môn học ít mà các KTDH chiếm nhiều thời
gian dẫn đến không đủ thời gian học các nội dung khác.
M

- HS chưa được làm quen nhiều với các KTDH dẫn đến thời gian phổ biến nhiều

nhưng HS vẫn không hình dung được các hoạt động.


- Ý thức của HS chưa được tốt trong việc thực hiện các KTDH
- Khả năng nhận thức của HS còn hạn chế và sự hợp tác giữa HS và HS với GV
chưa cao.
Y

- Sỉ số lớp đông và cơ sở vật chất thiếu thốn là những nguyên nhân khách quan
DẠ

khiến việc tổ chức các hoạt động học tập theo nhóm giảm hiệu quả. Việc chia nhóm và

24
tổ chức các hoạt động trải nghiệm, đánh giá kết quả rất khó khan và mất nhiều thời
gian.

L
- HS chưa tự giác trong việc tự học, tự nghiên cứu bài học trước khi đến lớp dẫn

A
đến mất nhiều thời gian trong quá trình truyền đạt kiến thức.
- Các em còn hạn chế trong mang theo và sử dụng các thiết bị khi đến lớp học (máy

CI
tính, điện thoại,..)

FI
1.4.3. Biện pháp khắc phục
- Giao nhiệm vụ tại lớp hoặc về nhà cho HS tự nghiên cứu, trình bày các vấn đề

OF
liên quan đến nội dung bài học, tra cứu, tìm kiếm để giải quyết các bài toán thực tế liên
quan đến nội dung bài học. (Áp dụng kỹ thuật mảnh ghép, kỹ thuật khan trải bàn, kỹ
thuật sơ đồ tư duy,…)
- Tạo điều kiện cho HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
ƠN
- Cung cấp cho HS địa chỉ để các em truy cập, tìm kiếm, tạo ra các sản phẩm liên
quan đến nội dung bài học.
- Tạo điều kiện cho HS tạo ra các sản phẩm liên quan đến nội dung bài học.
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 này, tôi đã trình bày một số vấn đề về lý luận làm cơ sở cho đề

L
tài.

A
Từ các căn cứ khoa học được trình bày, tôi đã nêu rõ các KTDH; nguyên tắc kết

CI
hợp và một số kết hợp các KTDH tích cực trong dạy học môn Toán; thực trạng của việc
vận dụng và sử dụng kết hợp các KTDH trong dạy học toán ở THPT hiện nay; nguyên

FI
nhân và giải pháp khắc phục thực trạng để làm cơ sở cho việc đề xuất một vài KHBD
có sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong dạy học Đại số 7 phù hợp với thực tế dạy

OF
học hiện nay nhằm đem lại hiệu quả cao hơn cho quá trình dạy và học Toán.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

26
CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY SỬ DỤNG KẾT HỢP MỘT SỐ KTDH TÍCH

L
CỰC TRONG DẠY HỌC ĐẠI SỐ LỚP 7

A
2.1. Xây dựng KHBD sử dụng kết hợp các KTDH tích cực.

CI
2.1.1. Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi (Bài 27:
Phép nhân đa thức một biến – tiết 1)
Hoạt động Phương pháp, Phương án đánh

FI
Nội dung dạy học
học kỹ thuật dạy giá
trọng tâm

OF
(1 tiết) học
 Gợi mở vấn đề  Dạy học GV đánh giá quá trình
nhân đơn thức với đa trải nghiệm thông qua các câu trả
Hoạt động 1.
thức được học trong lời, bài làm trên bảng,
Mở đầu
(5ph)
bài ƠN quá trình tham gia
hoạt động trải nghiệm
của HS.
NH

 Hình thành được  Dạy học GV đánh giá HS


quy tắc nhân đơn hợp tác thông quá trình hoạt
thức với đa thức.  Kỹ thuật động, kết quả và
Y

 Rèn luyện và nâng khăn trải bàn phần thuyết trình của
QU

Hoạt động 2. cao kỹ năng phối HS.


Nhân đơn hợp phép nhân và Đánh giá đồng đẳng:
thức với đa cộng đa thức. các nhóm HS đánh
thức  Vận dụng được giá bài làm của nhau
M

(35ph) quy tắc nhân đơn trên Phiếu đánh giá


thức với đa thức để


giải quyết các bài
toán
Y
DẠ

27
 Củng cố lại kiến  Dạy học HS tự suy ngẫm,
thức trong tiết học hợp tác đánh giá về buổi học

L
 Vận dụng quy tắc  Kỹ thuật thông qua hoạt động

A
nhân đơn thức với đa chia sẻ nhóm tổng kết cuối bài.

CI
thức để giải quyết đôi GV chấm kết quả
Hoạt động 3.
bài toán thực tiễn trên phiếu học tập
Củng cố, mở
của các nhóm, đánh

FI
rộng(BTVN)
giá quá trình thông
(5ph)
qua các câu trả lời,

OF
quá trình làm việc
nhóm và tham gia
hoạt động của HS

ƠN trong tiết tiếp theo.


NH
Y
QU
M

Y
DẠ

28
2.1.2. Kỹ thuật khăn trải bàn kết hợp với Sơ đồ tư duy (LUYỆN TẬP

L
CHUNG: phép nhân đa thức một biến, phép chia đa thức một biến)

A
Hoạt động Phương pháp, Phương án đánh
Nội dung dạy học

CI
học kỹ thuật dạy giá
trọng tâm
(1 tiết) học

FI
 Nhắc lại các kiến  Dạy học GV đánh giá quá trình
thức đã học về đa hợp tác thông qua sản phẩm

OF
thức một biến và các  Kỹ thuật sơ và phần trình bày của
Hoạt động 1. phép tính nhân, chia đồ tư duy các nhóm.
Mở đầu đa thức một biến Đánh giá đồng đẳng:
(10ph)
ƠN các nhóm HS đánh
giá sản phẩm của
nhau trên Phiếu đánh
NH
giá
 Áp dụng kiến thức  Dạy học GV đánh giá HS
Hoạt động 2. đã học đa thức một hợp tác thông quá trình hoạt
Trò chơi: biến và các phép tính động và kết quả của
Y

Vòng quay nhân, chia đa thức HS.


QU

may mắn một biến để thực


(15ph) hiện các bài toán
M

 Vận dụng kiến  Dạy học GV đánh giá HS


thức đã học đa thức hợp tác thông quá trình hoạt

Hoạt động 3. một biến và các phép  Kỹ thuật động và kết quả của
Vận dụng tính nhân, chia đa khăn trải bàn HS.
(15ph) thức một biến để
Y

thực hiện các bài


toán
DẠ

29
2.1.3.Kỹ thuật mảnh ghép kết hợp với kỹ thuật phòng tranh(Bài 26: Phép cộng
và phép trừ đa thức một biến)

L
Phương
Hoạt động

A
Nội dung dạy học pháp, kỹ Phương án đánh giá
học
trọng tâm thuật dạy

CI
(1 tiết)
học
 Gợi hứng thú về  Dạy học GV đánh giá quá trình

FI
Hoạt động 1.
việc tìm hiểu phép trải nghiệm thông qua các câu trả lời,
Mở đầu
cộng và phép đa bài làm trên bảng của HS.

OF
(5ph)
thức một biến
 Hình thành được  Dạy học GV đánh giá HS thông
cách cộng hai đa hợp tác quá trình hoạt động, kết
thức một biến, trừ
hai đa thức một
ƠN
 Kỹ thuật
mảnh ghép
quả và phần thuyết trình
của HS.
Hoạt động 2.
biến kết hợp với Đánh giá đồng đẳng:
NH
Hình thành
 Vận dụng cách kỹ thuật các nhóm HS đánh giá
kiến thức
cộng, trừ hai đa phòng tranh bài làm của nhau trên
(35ph)
thức một biến để Phiếu đánh giá
Y

giải quyết các bài


QU

toán

 Củng cố lại kiến  Dạy học HS tự suy ngẫm, đánh


thức trong tiết học hợp tác giá về buổi học thông
M

 Vận dụng phép  Kỹ thuật qua hoạt động tổng kết


Hoạt động 3.
cuối bài.

cộng, trừ hai đa chia sẻ


Củng cố, mở
thức một biến để nhóm đôi GV chấm kết quả của
rộng (BTVN)
giải quyết bài toán các nhóm, đánh giá quá
(5ph)
thực tiễn trình thông qua sản
Y

phẩm, các câu trả lời,


DẠ

quá trình làm việc nhóm

30
và tham gia hoạt động
của HS trong tiết tiếp

L
theo.

A
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

31
2.2. Biên soạn một số KHBD sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong Đại số

L
lớp 7.

A
TIẾT 93 : PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN (MỤC I)

CI
Thời gian thực hiện: ..01… tiết
I. MỤC TIÊU

FI
1. Kiến thức : Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép nhân hai đa thức cùng biến.

OF
- Nhận biết và vận dụng được các tính chất của các phép tính về đa thức trong
tính toán.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề
ƠN
hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập để nhận biết
được phép nhân hai đa thức cùng biến trong HĐ1 và giải quyết các bài toán trong
HĐ2, HĐ3
NH

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa
ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ được giao trong HĐ2, HĐ3
3. Phẩm chất:
Y

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động và thực hiện
QU

các nhiệm vụ được giao.


- Chăm chỉ: tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
M

1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
Y
DẠ

32
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút )

L
(Dạy học trải nghiệm)
a) Mục tiêu: Gợi mở vấn đề quy tắc nhân đơn thức với đa thức được học trong bài.

A
b) Nội dung:

CI
Tình huống vấn đề:
Em hãy:
Lấy tuổi của mình cộng với 1 rồi bình phương

FI
lên. Số nhận được gọi là kết quả thứ nhất.
Lại lấy tuổi của mình trừ đi 1 rồi bình phương
lên. Số nhận được gọi là kết quả thứ hai.

OF
Lấy kết quả thứ nhất trừ đi kết quả thứ hai và
cho anh biết kết quả cuối cùng.
Anh sẽ đoán được tuổi của em.

Không biết anh Pi làm thế nào nhỉ?


ƠN
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS, theo kiến thức và kinh nghiệm của bản thân.
NH
d) Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức chơi trò chơi đoán tuổi, GV đóng vai anh Pi


- GV chiếu đoạn bóng nói của Pi, HS đọc kỹ bài toán.
Y

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu
QU

Chuyển giao
hỏi.
- GV đoán tuổi của 1 HS khi đã thông báo kết quả tính
toán theo hướng dẫn.
M

- GV: Gọi 3 bạn bất kỳ đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
Thực hiện
- HS: Đọc, suy nghĩ và suy đoán, giải thích.

- GV: GV đoán tuổi của HS đó khi nhận được kết quả


Báo cáo thảo tính toán theo hướng dẫn. Đặt câu hỏi “ Các bạn có biết
luận cô đã làm như thế nào không ?”
Y

- HS: Chú ý lắng nghe.


DẠ

33
GV: Đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
Đánh giá, nhận học mới “ Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để

L
xét, tổng hợp khám phá được bí mật đó nhé.”

A
CI
1) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
(Dạy học hợp tác – Kỹ thuật khăn trải bàn)
a) Mục tiêu:

FI
- Tìm hiểu cách nhân đơn thức với đa thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối

OF
của phép nhân đối với phép cộng.
- Hình thành được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn luyện và nâng cao kỹ năng phối hợp phép nhân và cộng đa thức.
- Vận dụng được quy tắc nhân đơn thức với đa thức để giải quyết các bài toán
b) Nội dung:
- Nhiệm vụ 1: (thảo luận nhóm đôi – 4 phút)
ƠN
1. Hãy nhắc lại cách nhân hai đơn thức và tính 12 x3 .(- 5 x 2 )
NH

2. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, hãy tìm tích
2 x.(3x 2 - 8 x + 1) bằng cách nhân 2x với từng hạng tử của đa thức (3x 2 - 8 x + 1)

rồi cộng các tích tìm được.


Y

- Nhiệm vụ 2: (Cá nhân – 4 phút) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng
QU

quy tắc để tính: (- 2 x 2 ).(3x - 4 x3 + 7 - x 2 )


- Nhiệm vụ 3: ( Kỹ thuật khăn trải bàn – 15 phút)
Vận dụng 1:
a. Rút gọn biểu thức P( x) = 7 x 2 .( x 2 - 5x + 2) - 5x( x3 - 7 x 2 + 3x)
M

- 1
b. Tính giá trị của biểu thức P ( x ) khi x =

2
+ GV phổ biến (2 phút) và hướng dẫn HS thực hiện hoạt động theo kỹ thuật khăn
trải bàn cho HS
Y
DẠ

34
• Kỹ thuật khăn trải bàn

A L
CI
FI
OF
+ Hoạt động theo nhóm: chia lớp thành 12 nhóm (4HS/nhóm)
+ Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa
+ Mỗi HS suy nghĩ độc lập nhiệm vụ được giao trong vòng 5 phút

ƠN
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận
và thống nhất các câu trả lời trong 5 phút.
+ Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn
NH
(A0)
+ Đại diện 1 nhóm lên thuyết trình kết quả của nhóm mình, các nhóm
còn lại lắng nghe, quan sát, nhận xét và bổ sung nếu thiếu.(3 phút)
Y

- Nhiệm vụ 4: Thử thách nhỏ (SGK/38) – 5 phút


Gợi ý:
QU

+ Quan sát biểu thức, có những đơn thức nào nhân với đa thức?
+ Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức để rút gọn biểu thức.
c) Sản phẩm:
M

1. Nhân đơn thức với đa thức


* Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

Nhiệm vụ 1:
a. Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân phần biến với
nhau.
Y

Tính:
DẠ

12 x3 .(- 5 x 2 )

35
= 12.(- 5).( x3 .5x2 )
= - 60x5

L
b. Tính:

A
2 x.(3x 2 - 8 x + 1)

CI
= 2 x.3x 2 - 2 x.8 x + 8 x.1
= 6 x3 - 16 x 2 + 8 x
Nhiệm vụ 2:

FI
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng
tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.

OF
Luyện tập 1.
(- 2 x 2 ).(3x - 4 x3 + 7 - x 2 )
3 4 2 4
= (- 2 x 2 ).(3x) + (- 2 x 2 ).4 x3 + (- 2 x 2 ).7 + (- 2 x 2 ).(- x 2 ) = - 6 x + 2 x - 14 x + 2 x
= 8 x5 + 2 x 4 - 6 x3 - 14 x 2

Nhiệm vụ 3: Vận dụng 1:


ƠN
NH
a) P( x) = 7 x 2 .( x 2 - 5x + 2) - 5x( x3 - 7 x 2 + 3x)
= 7 x 4 - 35 x3 + 14 x 2 - 5 x 4 + 35 x3 - 15 x 2

= 7 x 4 - 35 x3 + 14 x 2 - 5 x 4 + 35 x3 - 15 x 2

= (7 x 4 - 5x 4 ) + (35x3 - 35x3 ) + (- 15x 2 + 14 x 2 )


Y

= 2x 4 - x 2
QU

4 2
- 1 æ- 1ö
÷ æ- 1ö÷ - 3
b) Thay x = vào P ( x ) , ta được P( x) = 2.ççç ÷
÷-
ç ÷=
2 è2ø èçç 2 ø÷ 8

Nhiệm vụ 4: thử thách nhỏ:


M

Tính

x3 ( x + 2) - x( x3 + 23 ) - 2 x( x2 - 22 )

= x 4 + 2 x3 - x 4 - 8 x - 2 x3 + 8 x

= ( x4 - x4 ) + (2 x3 - 2 x3 ) + (- 8x + 8x)
= 0+ 0+ 0
Y

=0
DẠ

d) Tổ chức thực hiện

36
- GV chiếu nội dung Nhiệm vụ 1 và yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm đôi. GV mời HS nhận xét, bổ sung.

L
- GV chiếu nội dung Nhiệm vụ 2 và yêu cầu HS hoạt

A
động theo cá nhân. GV chấm vở 3 bạn nhanh nhất và mời HS

CI
nêu kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển giao - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa
thức.

FI
- GV chiếu nội dung Nhiệm vụ 3, giới thiệu kỹ thuật khăn
trải bàn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4HS. GV mời HS

OF
trình bày, nhận xét, bổ sung nếu thiếu.
- GV yêu cầu HS thực hiện Nhiệm vụ 4 theo cá nhân.

Thực hiện - HS: Đọc, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ mà GV giao.

-
-
ƠN
Nhiệm vụ 1: Các nhóm xung phong trả lời nhiệm vụ.
Nhiệm vụ 2: GV mời HS trả lời kết quả.
NH
Báo cáo thảo - Nhiệm vụ 3: Đại diện 3 nhóm nhanh nhất dán sản phẩm
luận của mình lên bảng và trình bày về kết quả nhóm mình.
Các nhóm còn lại trao đổi và chấm chéo cho nhau.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
Y

Đánh giá, nhận GV: chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành
QU

xét, tổng hợp của HS.


2) HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, mở rộng (10phút)

a)Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
M

kiến thức trong bài học vào giải quyết các bài tập
b) Nội dung:

- Củng cố kiến thức trọng tâm


- Bài tập mở rộng:
Y
DẠ

37
PHIẾU HỌC TẬP

1
Câu 1: Tích (- 5 x) 2 . y 2 . xy bằng:

L
5

A
A. 5x3 y 3

CI
B. - 5x3 y 3

C. - x3 y 3

FI
D. x3 y 2
1
Câu 2: Tích (- 2 xy )3 . y. x 2 bằng:

OF
4
A. - 2x 4 y5
1 5 4
B. x y
2
C. 2x5 y 4

D. - 2x5 y 4
ƠN
NH
Câu 3: Kết quả của phép tính (ax 2 + bx - c).2a 2 x bằng
A. 2a 4 x3 + 2a 2bx 2 - 2a 2cx
B. 2a 3 x3 + bc - c
Y

C. 2a 4 x 2 + 2a 2bx 2 - a 2cx
D. 2a 3 x3 + 2a 2bx 2 - 2a 2cx
QU

Câu 4: Kết quả của phép tính - 4 x2 (6 x3 + 5x 2 - 3x + 1) bằng


A. 24 x5 + 20 x 4 + 12 x3 - 4 x 2
B. - 24 x5 - 20 x 4 + 12 x3 + 1
M

C. - 24 x5 - 20 x 4 + 12 x3 - 4 x 2

D. - 24 x5 - 20 x 4 + 12 x3 - 4 x 2
- 3
Câu 5. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức P = 5 x 2 - éêë4 x 2 - 3x( x - 2)ùúû với x =
2
- 3
A. P = 4 x 2 - 6 x . Với x = thì P = 18
Y

2
DẠ

38
2 x( x + 3) - 3x 2 ( x + 2) + x(3x 2 + 4 x - 6). - 3
B. . Với x = thì P = 0
3x(2 x 2 - x) - 2 x 2 (3x + 1) + 5( x 2 - 1). 2

L
- 3
C. P = 4 x 2 - 6 x . Với x = thì P = - 18

A
2

CI
- 3
D. P = 4 x 2 + 6 x . Với x = thì P = 18
2

FI
OF
c) Sản phẩm: Bảng đáp án.

1 2 3 4 5

A D D C A

d) Tổ chức thực hiện ƠN


GV: GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “HÁI LỘC ĐẦU XUÂN ”
NH
Y
QU

Chuyển giao
M

Y
DẠ

39
Luật chơi như sau: Trò chơi sẽ gồm 5 câu hỏi.
- Chia lớp thành các nhóm đôi.

L
-Đại diện nhóm xung phong chọn bao lì xì

A
- Sau đó cả nhóm thảo luận và đưa ra đáp án

CI
- Mỗi câu trả lời đúng thì đội sẽ nhận được một điểm cộng.
- Còn mỗi câu trả lời sai thì đội sẽ bị phạt hát một bài hát.
- Nếu nhóm nào có câu trả lời sai thì nhóm còn lại có quyền trả lời câu

FI
hỏi đó.

OF
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm.
Thực hiện HS: Cử ra đại diện chọn câu hỏi
Thảo luận, làm việc nhóm để đưa ra câu trả lời.

Báo cáo thảo


luận
án của từng câu hỏi ƠN
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, đưa ra đáp

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ
NH
hơn các vấn đề.

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học
Đánh giá, nhận
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh tích cực trong hoạt
xét, tổng hợp
động.
Y

HDVN: Bài 7.23, 7.24 (SGK/38)


QU
M

Y
DẠ

40
TIẾT 98: LUYỆN TẬP CHUNG

Thời gian thực hiện: ..01… tiết

L
I. MỤC TIÊU

A
1. Kiến thức : HS củng cố lại các kiến thức về

CI
- Kỹ năng thực hiện nhân và chia đa thức và thực hiện phối hợp với cộng, trừ đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số ( đa thức một biến) trong một số bài

FI
toán thực tế.
2. Năng lực

OF
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu
hỏi. Phân tích và giải quyết được các tình huống trong HĐ1, HĐ2, HĐ3
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý
kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề trong HĐ1, HĐ2, HĐ3.
3. Phẩm chất:
-
ƠN
Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động và thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
NH

- Chăm chỉ: tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Y

1. Giáo viên:
QU

- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, KHBD, PPT, SGK.


2. Học sinh:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm, Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức về phép nhân và phép chia đa thức.
M

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :


1.HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (10 phút )

a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại và biểu diễn các kiến thức đã học về đa thức một biến và các phép toán
nhân, chia đa thức một biến bằng sơ đồ tư duy.
Y

- Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.


DẠ

41
b) Nội dung:
- HS chuẩn bị sơ đồ tư duy về phép nhân, phép chia đa thức một biến ở nhà (được

L
giao nhiệm vụ ở tiết trước) và Ví dụ 1, Ví dụ 2 SGK/44 được phân theo nhiệm vụ.

A
- Đại diện các nhóm thuyết trình sản phẩm của nhóm mình.
Nhóm 1,2,3,4,5,6:

CI
1. Sơ đồ tư duy về phép nhân và phép chia đa thức một biến.
2. Cho một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là: x; x + 1và x + 2, x > 0.

FI
a. Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
đã cho là một đa thức bậc ba.

OF
b. Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
đã cho là một đa thức bậc hai.
Nhóm 7,8,9,10,11,12:

ƠN
1. Sơ đồ tư duy về phép nhân và phép chia đa thức một biến.
2. Với giá trị nào của m trong các giá trị cho sau đây thì phép chia đa thức
3x 2 + 7 x - 11m cho đa thức x- 5 là phép chia hết.
NH
a. m = 0.
b. m = 10.
c) Sản phẩm:
Y

- Sản phẩm của các nhóm về hệ thống kiến thức phép nhân, chia của đa thức
- Ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK/44)
QU

d) Tổ chức thực hiện

GV: Trình chiếu nhiệm vụ đã giao trong tiết trước.


Chuyển giao
M

GV: Mời đại diện hai nhóm lên trình bày 2 nhiệm vụ.
Thực hiện HS thuyết trình sản phẩm của nhóm mình trước lớp.

Báo cáo thảo Đại diện các nhóm dán và trình bày sản phẩm nhóm mình trước lớp.

luận Các nhóm còn lại nhận xét, đóng góp ý kiến.

Đánh giá, nhận - GV đánh giá kết quả của HS và chính xác hóa nội dung kiến thức.
Y

xét, tổng hợp


DẠ

42
2. HOẠT ĐỘNG 2: TRÒ CHƠI: VÒNG QUAY MAY MẮN (15 phút)
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức.

L
- Kỹ năng thức hiện phép nhân và chia đa thức (chia hết và chia có dư) và thực

A
hiện phối hợp cộng với trừ đa thức.
b) Nội dung:

CI
Câu 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5 đơn vị. Biểu thức tính
diện tích hình chữ nhật là :

FI
A. S = x 2 + 5x

OF
B. S = 2( x 2 + 5 x)
C. S = 2 x + 5

D. S = x 2 - 5x

ƠN
NH
Y

Câu 2: Kết quả của phép tính


x 2 (2 x + 4) - 3
QU

A. x3 + 4 x 2 + 3

B. x3 + 4 x 2 - 3

C. x3 - 4 x 2 + 3
M

D. x3 - 4 x 2 - 3

Câu 3: Kết quả của phép tính


6 x 7 : 2 x5 + 3x 2

A.6 x 2 B.4 x 2
Y

C.5x 2 D.x 2
DẠ

43
Câu 4: Tìm x :
3x 2 : x + 7 = 13

L
A.4 B.6 C.2 D.9

A
Câu 5: Thực hiện phép tính:

CI
5 x 2 ( x + 1) - 6 x 2 : 2 x 2

A.5 x 2 - 3

FI
B.5x3 + 5x 2 - 3

D.5x3 - 5x 2 - 3

OF
D.5x3 + 5x 2

Câu 6: Tính kết quả của phép chia: (6 x5 - 4 x3 ) : 2 x


A.3x 2 - x

B.3x 2 + x

C.3x 2 + 2 x
ƠN
NH
D.3x 2 - 2 x

c) Sản phẩm học tập.


Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án A B A C B D
Y
QU

d) Tổ chức thực hiện.


- GV chia lớp thành 2 đội A và B.
- GV chiếu slide phổ biến luật của trò chơi: Vòng quay may mắn.
M

Chuyển giao

Y

Thực hiện GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm.
DẠ

44
HS: Cử ra đại diện chọn câu hỏi
Thảo luận, làm việc nhóm để đưa ra câu trả lời.

L
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, đưa ra đáp

A
Báo cáo thảo án của từng câu hỏi.
luận - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm

CI
rõ hơn các vấn đề.
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học

FI
Đánh giá, nhận xét,
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có số điểm cao hơn.
tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.

OF
3. HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG (15 phút)
(Phương pháp dạy học hợp tác – kỹ thuật khăn trải bàn)
a. Mục tiêu:
ƠN
Vận dụng kiến thức đã học đa thức một biến và các phép tính nhân, chia đa thức một
biến để thực hiện các bài toán
NH
b. Nội dung:
Rút gọn các biểu thức sau:
P = x 4 + 3x3 - 5 x 2 + 7 x
a. Q = - x3 + 4 x 2 - 2 x + 1 (Nhóm 1,2,3,4,5,6)
Y

M- N
QU

b. A + B (Nhóm 7,8,9,10,11,12)
c. Sản phẩm:
- HS giải quyết được nhiệm vụ được giao
d. Tổ chức thực hiện.
M

Chuyển giao GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS)


HS nhận nhiệm vụ và thảo luận bài tập 7.37(SGK/45)


theo nhóm đã phân công.
Thực hiện GV phổ biến cho học sinh kỹ thuật khăn trải bàn
Y

GV phát phiếu học tập cho các nhóm.


HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ trong khoảng thời gian
DẠ

10 phút (5p thực hiện cá nhân, 5p thảo luận nhóm)

45
Báo cáo thảo luận - GV nhận kết quả của 4 nhóm hoàn thành nhanh nhất.
- GV mời đại diện các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung

L
(nếu có) bài của nhóm bạn.

A
Đánh giá, nhận xét, -GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS,
tổng hợp. ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất.

CI
Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong
các hoạt động học tiếp theo.

FI
-GV kết luận, chốt lại kiến thức.

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

46
BÀI 26: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
Thời gian thực hiện: ..01… tiết

L
I. MỤC TIÊU

A
1. Kiến thức : HS nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức. Nhận biết các tính chất
của phép cộng đa thức.

CI
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS vận dụng phép công, phép trừ trong tập

FI
hợp các đa thức một biến và vận dụng được những tính chất của phép tính đó trong tính
toán để giải quyết được một số bài toán thực tế.

OF
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý
kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề trong HĐ2, HĐ3.
3. Phẩm chất:
-
nhiệm vụ được giao.
ƠN
Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động và thực hiện các

- Chăm chỉ: tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
NH
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Y

- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, KHBD, PPT, SGK.


2. Học sinh:
QU

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
M

1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút)


a. Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc

biến đổi một biểu thức (tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng). Qua
đó, giúp HS hứng thú với nội dung bài học.
b. Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Y

c. Sản phẩm: Câu trả lời theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân.
DẠ

47
d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, GV chiếu quá

L
trình bỏ dấu ngoặc, nhóm,… khi biến đổi tổng.

A
Chuyển giao
- GV từng bước, phân tích đã sử dụng tính chất nào. (GV

CI
có thể đặt câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi phát biếu)

Thực hiện - HS: Quan sát, chú ý lắng nghe và suy nghĩ câu trả lời.

FI
Báo cáo thảo - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
luận

OF
GV: Đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài
học mới “ Tương tự, ta cũng có thể thực hiện các phép tính
Đánh giá, nhận
cộng và trừ hai đa thức, kết quả của mỗi phép tính đó cũng là
xét, tổng hợp
một đa thức.”
ƠN
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35 phút)
NH

(Kỹ thuật mảnh ghép kết hợp với kỹ thuật phòng tranh)
a. Mục tiêu:
- Hình thành được cách cộng hai đa thức một biến, trừ hai đa thức một biến
Y

- Vận dụng cách cộng, trừ hai đa thức một biến để giải quyết các bài toán
QU

b. Nội dung:
- GV phổ biến (2 phút) và hướng dẫn HS thực hiện hoạt động theo kỹ thuật mảnh
ghép và kỹ thuật phòng tranh cho HS (30-31 phút)
• Kỹ thuật mảnh ghép
M

➢ Vòng 1: Nhóm chuyên gia (21 phút)


Y

+ Chia nhóm :Chia lớp thành khoảng 8 nhóm (6HS/nhóm). Mỗi nhóm được giao một
DẠ

nhiệm vụ với những nội dung học tập khác nhau. Mỗi thành viên trong nhóm được kí

48
hiệu khác nhau (ví dụ: Nhóm 1: các thành viên được đánh số thứ tự từ 1 đến 6 và nhận
kí hiệu tương ứng với nhiệm vụ là A1, A2, A3,…, A6 – các nhóm khác đánh kí hiệu

L
tương ứng là B1,...B6; C1,...C6; D1,...D6)

A
Nhóm 1,2: Nhiệm vụ A:

CI
1.Tìm tổng P + Q của hai đa thức P = x3 - 5 x + 2 ; Q = x3 - x2 + 6 x - 4 (theo cách
bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc)
2. Nêu các tính chất của phép cộng các số thực.

FI
3. Áp dụng: Cho hai đa thức M = 0,5x 4 - 4 x3 + 2 x - 2,5 ; N = 2 x3 + x 2 + 1,5
Hãy tính tổng M + N theo cách vừa thực hiện câu 1.

OF
Nhóm 3,4: Nhiệm vụ B:
1.Tìm tổng P + Q của hai đa thức P = x3 - 5 x + 2 ; Q = x3 - x2 + 6 x - 4 (theo đặt
tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng
cột)

ƠN
2. Nêu các tính chất của phép cộng các số thực.
3. Áp dụng: Cho hai đa thức M = 0,5x 4 - 4 x3 + 2 x - 2,5 ; N = 2 x3 + x 2 + 1,5
Hãy tính tổng M + N theo cách vừa thực hiện câu 1.
NH
Nhóm 5,6: Nhiệm vụ C :
1.Tìm hiệu P - Q của hai đa thức P = x 4 + 3x 3 - 5 x 2 + 7 x ; Q = - x3 + 4 x 2 - 2 x + 1
(theo cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc)
2. Nêu các tính chất của phép cộng các số thực.
3. Áp dụng: Cho hai đa thức M = 0,5x 4 - 4 x3 + 2 x - 2,5 ; N = 2 x3 + x 2 + 1,5
Y

Hãy tính hiệu M - N theo cách vừa thực hiện câu 1.


QU

Nhóm 7,8: Nhiệm vụ D:


1.Tìm hiệu P - Q của hai đa thức P = x 4 + 3x 3 - 5 x 2 + 7 x ; Q = - x3 + 4 x 2 - 2 x + 1
(theo cách đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi
cộng theo từng cột)
M

2. Nêu các tính chất của phép cộng các số thực.


3. Áp dụng: Cho hai đa thức M = 0,5x 4 - 4 x3 + 2 x - 2,5 ; N = 2 x3 + x 2 + 1,5

Hãy tính hiệu M - N theo cách vừa thực hiện câu 1.


+ Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng 5 phút suy nghĩ giải quyết nhiệm vụ và
ghi lại những ý kiến của mình.
Y

+ Thảo luận nhóm (5 phút): Thảo luận và trình bày vào giấy A0 (GV chuẩn bị). Khi
DẠ

thảo luận nhóm phải đám bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu

49
hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có
khả năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2.

L
Lưu ý: mỗi thành viên đều ghi chép lại kết quả thảo luận vào sổ hoặc vở để thuận tiện

A
cho vòng 2.
+ Các nhóm treo/ dán sản phẩm nhóm mình theo vị trí GV chỉ định. (2ph)

CI
FI
OF
ƠN
NH

• Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (7 phút)


+ Hình thành nhóm mới: Những thành viên mang cùng số thì lập thành 1 nhóm: ví
dụ A1, B1, C1, D1 lập thành 1 nhóm; A2, B2, C2, D2 lập thành 1 nhóm; các nhóm khác
Y

tương tự.
QU

+ Các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nhiệm vụ và câu trả lời ở vòng 1 của nhóm
mình.(7 phút)
+ Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung các nhiệm vụ ở
vòng 1 thì tiến hành đi xem “ triển lãm tranh”
M

• Kỹ thuật phòng tranh (10 phút)


+ Sau khi các nhóm ghép trao đổi xong thì tiến hành đi xem “Triển lãm tranh” (10
phút)
+ Đi đến “bức tranh” của nhóm nào thì chuyên gia nhóm đó sẽ thuyết trình. Các nhóm
sẽ lần lượt di chuyển cho đến hết tranh.
Y

c. Sản phẩm: HS nghiên cứu, tìm hiểu để hoàn thành nhiệm vụ được giao
DẠ

Kết luận: Để cộng hai đa thức một biến, ta thực hiện theo một trong hai cách sau:
50
- Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến rồi thực hiện phép cộng.
- Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa thức cùng theo thứ tự lũy thừa tăng dần

L
(hoặc giảm dần) của biến và đặt tính dọc sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa

A
thức thẳng cột với nhau, rồi thực hiện cộng theo cột.
(Phép trừ ta thực hiện tương tự)

CI
d. Tổ chức thực hiện:

FI
Chuyển giao - GV phổ biến (2 phút) và hướng dẫn HS thực hiện
hoạt động theo kỹ thuật mảnh ghép và kỹ thuật

OF
phòng tranh cho HS (30-31 phút)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
Thực hiện - HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được giao
Báo cáo thảo luận - Tiến hành hoạt động “ Triển lãm tranh”. Chuyên
ƠN
gia của mỗi nhóm sẽ thuyết trình khi đi đến bức
tranh của nhóm mình.
- HS các nhóm còn lại lắng nghe, đặt câu hỏi nếu có.
NH

Đánh giá, nhận xét, -GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS.
tổng hợp. - Đánh giá đồng đằng: Các nhóm HS đánh giá sản phẩm
của nhau theo các tiêu chí đánh giá dựa trên phần đánh giá
Y

mẫu và HD của GV
QU

-GV kết luận, chốt lại kiến thức.


3. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, MỞ RỘNG (BTVN) (5 phút)
Dạy học hợp tác
a. Mục đích:
M

- Củng cố lại kiến thức trong tiết học


- Vận dụng phép cộng, trừ hai đa thức một biến để giải quyết bài toán thực tiễn

b. Nội dung:
- Nhắc lại kiến thức về cộng và trừ hai đa thức một biến
- Bài toán mở rộng: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, người ta
Y

định làm một bể bơi có chiều rộng là x mét, chiều dài dấp 3 lần chiều rộng. Sơ
DẠ

51
đồ cà kích thước cụ thể (tính bằng mét) được cho trong Hình 7.1. Tìm đa thức
(biến x)

A L
CI
FI
OF
a. Biểu thị diện tích bể bơi
b. Biểu thị diện tích mảnh đất
c. Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi
c. Sản phẩm: HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai đa thức một biến và vận dụng để
thực hiện bài toán.
d. Tổ chức thực hiện:
ƠN
NH
Chuyển giao - GV mời HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai đa thức
một biến.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà làm bài toán mở rộng
theo nhóm đôi
Y

Thực hiện - HS xung phong trả lời câu hỏi nhắc lại kiến thức.
QU

- HS về nhà thảo luận hoàn thành nhiệm vụ được


giao
Báo cáo thảo luận - Tiết tiếp theo GV mời đại diện hai nhóm trình bày
về sản phẩm thảo luận
M

- HS các nhóm còn lại lắng nghe, đặt câu hỏi nếu có.

Đánh giá, nhận xét, -GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS.
tổng hợp. -GV kết luận, chốt lại kiến thức.
Y
DẠ

52
PHỤ LỤC

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM (Hoạt động 2)

L
TIÊU CHÍ ĐIỂM ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC

A
TỐI ĐA N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8

CI
1 Thực hiện đúng câu 1 25
(Một ý đúng được 5

FI
điểm)
2 Thực hiện đúng câu 2 15

OF
(Một ý đúng được 5
điểm)
3 Thực hiện đúng câu 3 25
(Một ý đúng được 5
điểm)
ƠN
4 Trình bày sản phẩm rõ 10
NH
ràng, dễ đọc, dễ hiểu
5 Khả năng thuyết trình 20
của nhóm
6 Trả lời được câu hỏi 5
Y

phản biện
QU

Tổng điểm 100


M

Y
DẠ

53
CHƯƠNG 3

L
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

A
3.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm

CI
Việc tổ chức thực nghiệm sư phạm được tiến hành nhằm kiểm tra tính đúng đắn
của giả thuyết khoa học của đề tài, bước đầu đánh giá tính khả thi và hiệu quả của

FI
một số KHBD có sử dụng kết hợp các KTDH đã thiết kế. Đồng thời kiểm tra sự hứng
thú của HS trong học tập và khả năng phát triển năng lực phẩm chất của HS thông

OF
qua việc tổ chức các KHBD có sử dụng kết hợp các KTDH đã đề xuất.

3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm


3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm

ƠN
Tiến hành thực nghiệm sư phạm với đối tượng là 46 HS lớp 7/1 của khối 7
Trường THCS Lương Thế Vinh trong năm học 2022-2023.

3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm


NH

Do thời gian và điều kiện hạn chế nên tôi chỉ tiến hành tổ chức thực nghiệm
KHBD “ Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến”.

3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm


Y

Để có kết quả thực nghiệm sư phạm, tôi đã tiến hành thu thập dữ liệu thông qua:
QU

Quan sát hoạt động và trao đổi với HS: Quan sát trực tiếp thông qua quá trình
thực hiện KHBD, ghi chép quá trình HS hoàn thành sản phẩm và báo cáo sản phẩm
trong các hoạt động dạy học.
M

3.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
Qua quá trình theo dõi, giám sát việc triển khai các công việc để hoàn thành sản

phẩm của các nhóm, cho HS nhận xét đồng đẳng các nhóm và tự nhận xét, đánh giá về
bản thân, tôi nhận thấy:

- Việc tổ chức dạy học có sử dụng kết hợp các KTDH đem lại hứng thú, kích thích
Y

được khả năng học tập cho HS.


DẠ

54
- Không khí làm việc giữa các thành viên trong nhóm, trong lớp học thoải mái, vui
vẻ.

L
- HS tích cực tham gia phát biểu, đóng góp ý kiến, hỗ trợ nhau hoàn thành công

A
việc được giao.
- Khả năng trình bày báo cáo, thuyết trình trước đám đông của HS ngày được nâng

CI
lên.
- HS nắm vững nội dung kiến thức được học sau khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

FI
- HS tự tin trong việc tìm hướng giải quyết các vấn đề khi gặp phải tình huống khó
khăn trong việc nghiên cứu nội dung nhiệm vụ.

OF
- HS cho rằng nguồn kiến thức của họ thu được là rất nhiều, không chỉ trong SGK
mà còn qua sách báo và mạng Internet.
- Thông qua các KHBD có sử dụng kết hợp các KTDH HS có thể học tập được

ƠN
nhiều hơn ngoài các kiến thức toán học như: Công nghệ thông tin, kỹ năng hợp tác, kỹ
năng nghiên cứu, giải quyết vấn đề một cách độc lập,…
Tuy nhiên, qua quá trình đánh giá và nhìn nhận vấn đề tôi nhận thấy một số khó
NH
khăn khi thực hiện các KHBD sử dụng kết hợp các KTDH như sau:
- Khả năng làm việc nhóm của HS còn chưa thực sự tốt, một số HS vẫn chưa tự
giác và hợp tác với các bạn để thực hiện nhiệm vụ.
- Một số HS còn thiếu sự tự tin để thuyết trình trước đám đông, khả năng tranh
Y

luận còn khá kém.


QU

- Sỉ số lớp đông dẫn đến việc quản lý lớp trong hoạt động phòng tranh còn nhiều
khó khăn.
- Đối với GV: Khi thiết kế một KHBD có sử dụng kết hợp các KTDH hợp lý mất
M

rất nhiều thời gian để chuẩn bị; một số khó khăn khi tổ chức thực hiện và thời gian tiết
học có hạn nên nếu xuất hiện vấn đề ngoài KHBD sẽ dẫn đến vỡ KHBD.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3


Kết quả thực nghiệm sư phạm của tổ chức dạy học một số KHBD sử dụng kết hợp
các KTDH đề xuất đã cho phép khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài nghiên cứu là
Y

thuyết phục. Các nguyên tắc phối hợp các KTDH gắn thực tế, có tính thực nghiệm cao
DẠ

là phù hợp với khả thi. Việc tổ chức dạy học sử dụng kết hợp các KTDH đã tạo cho HS

55
động cơ hoạt động tích cực, gây hứng thú cho các em ở mức độ cao, kích thích tính tò
mò, sáng tạo và lòng ham hiểu biết một cách tự giác, đặc biệt là phát triển khả năng tự

L
chiếm lĩnh kiến thức, khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, kỹ năng hợp

A
tác, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đánh giá và tự đánh giá cho HS.

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

56
KẾT LUẬN

L
Luận văn đã thu được các kết quả chính sau:

A
1. Hệ thống hóa các KTDH tích cực.

CI
2. Đánh giá thực trạng của việc sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong quá trình
dạy học môn Toán ở trường THCS, THPT hiện nay.

FI
3. Thiết kế một số KHBD có sử dụng kết hợp các KTDH tích cực trong chương
trình Đại số 7 – Sách Kết nối tri thức.

OF
4. Tổ chức cho HS tiếp thu kiến thức thông KHBD đã thiết kế.
5. Kết quả của thực nghiệm sư phạm cho phép rút ra được kết luận bước đầu về tính
khả thi và tính hiệu quả của các dự án gắn toán học với thực tiễn, góp phần tích cực
hóa hoạt động nhận thức của HS.
ƠN
6. Xây dựng KHBD chi tiết một số kiến thức trong Đại số 7 trên cơ sở sử dụng kết
hợp các KTDH tích cực đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của quá trình dạy học,
NH
tạo ra một môi trường dạy học với tính tương tác mạnh, gây hứng thú, kích thích trí tò
mò, tính tự lực, năng động, sáng tạo nhằm phát triển tư duy bậc cao, phát triển các kỹ
năng của HS và nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán ở THCS.
Như vậy, có thể khẳng định rằng mục đích nghiên cứu đã được thực hiện, nhiệm vụ
Y

nghiên cứu đã được hoàn thành và giả thuyết khoa học là chấp nhận được.
QU
M

Y
DẠ

57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. [1] Bernd Meier và Nguyễn Văn Cường, (2014), Lí luận dạy học hiện đại: Cơ sở

L
đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, NXB đại học Sư phạm, HN

A
2. [3] Phạm Nguyễn Hồng Ngự, Phan Bá Lê Hiền, (2022), Vận dụng hoạt động
thích nghi trí tuệ trong dạy học Toán theo định hướng dạy học tích cực.

CI
3. [4] Nguyễn Thị Thu Thủy, Tạp chí Giáo dục, Số 484 (Kì 2- 8/2020), “Thực trạng
sử dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực trong dạy học Vật Lí các trường

FI
THPT tỉnh Hưng Yên”, tr55-60.
4. [5]Nguyễn Ngọc Hưng , Journal of science of HNUE, 2016, “ Một số hướng đổi

OF
mới dạy học Vật lí ở trường Phổ thông”.
5. Bùi Văn Nghị (2009), Vận dụng lí luận vào thực tiễn dạy học môn Toán ở trường
THCS, Đại học Sư phạm Hà Nội.

ƠN
6. Nguyễn Văn Tuấn và Trần Việt Cường, Tạp chí Giáo dục, Số 472 (Kì 2- 2/2020),
tr 44-49, “Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học theo dự án trong dạy học môn
Toán cao cấp cho Sinh viên ngành Kĩ thuật ở các trường Đại học trên địa bàn TP
NH
Hà Nội” .
7. Ths.Hà Minh Phương, Tạp chí Giáo dục, Số 317 ( Kì 1- 9/2013) , “Các yếu tố
ảnh hưởng tới việc hoàn thiện kỹ thuật dạy học của Giáo viên”.
8. Đào Thị Hoa, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, “Vận dụng phương pháp, kĩ
Y

thuật dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh trong môn Toán”.
QU

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo, SGK toán 7 Kết nối tri thức (2022), NXB Giáo dục.
10. [2] http://taphuan.phuly.edu.vn/resources/cac-
ppdh/cacphuongphapdayhockithuatdayhoctichcucsudungtrongnhatruongthcs
M

11. [6] https://camnangdayhoc.com/cac-phuong-phap-day-hoc-tich-cuc-mon-toan-


pho-bien-hien-nay/

12. http://pgdhungha.edu.vn/thcs-phamkinhan/tin-tuc/tin-tuc-cua-truong-thcs-
pham-kinh-an/mot-so-phuong-phap-ky-thuat-day-hoc-tich-cuc.html
Y
DẠ

58

You might also like