Professional Documents
Culture Documents
i
MỤC LỤC
iii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
iv
Bài 1: GIỚI THIỆU TRANG THIẾT BỊ, THAO TÁC CƠ
BẢN PHONG THÍ NGHIỆM SINH HỌC PHÂN TỬ
Giúp làm đồng nhất hóa mẫu hoặc dung dịch một cách nhanh chóng.
2
1.5. Tủ lạnh (fridge, refrigerator)
Tủ mát (4oC) hoặc tủ lạnh sâu (-20oC, -80oC ) dùng để giữ các sinh phẩm, hóa
chất và mẫu thí nghiệm cần giữ ở nhiệt độ thấp. Đối với mẫu, hoá chất bảo quản ở tủ
lạnh sâu cần xử lí đúng cách và chọn vật chứa phù hợp trước khi bảo quản.
Hình
1.6. Nồi hấp tự động 1.5. Tủ
(autoclave). Hình 1.6. Tủ lạnh âm
mát sâu 80ºC
3
Dùng để phân tách và thu nhận các phần tử trong một dung dịch dựa vào
kích thước, hình dạng và tỉ trọng, độ nhớt của dung dịch và tốc độ rotor .
4
1.10. Cân kỹ thuật (bechtop scale/balance)
5
- Micropipette (pipetman): dùng hút dung dịch thể tích nhỏ, độ chính xác cao.
- Các đầu tip (cone): Các micropipette luôn sử dụng các đầu tip. Các đầu tip này
thường chỉ được sử dụng một lần và có nhiều loại tương ứng với nhiều loại
micropipette khác nhau. Các đầu tip này được hấp khử trùng ở điều kiện thông
thường.
Hình 1.14. Micropipette 1-10 ml Hình 1.15. Các đầu tip thông dụng
6
cửa hàng tiện lợi.
2.1.1. Dụng cụ và thiết bị
Các thiết bị sử dụng trong quá trình ly trích DNA tổng số:
- Máy ly tâm
- Pipet 100-100 µL
- Tube 1.5 mL
2.1.2. Hóa chất
Các loại hóa chất sử dụng trong quá trình ly trích DNA tổng số:
- Dung dịch đồ ng nhấ t mẫ u (Homogenization Buffer) gồ m Tris 200 mM (pH 8,0),
EDTA 25 mM, NaCl 250 mM, SDS 0,5%.
- Hỗ n hợ p phenol/chloroform/isoamyl alcohol (PCI, v:v:v) 25:24:1
- Chloroform
- Ethanol 99º
2.2. Phương pháp thực hiện
Phương pháp thực hiện tách chiết DNA gồm các bước cơ bản như sau:
- Phá vỡ tế bào, giải phóng DNA.
- Loại bỏ các thành phần không mong muốn.
- Thu hồi DNA.
2.3. Quy trình thực hiện ly trích DNA tổng số bằng SDS
Các bước thực hiện ly trích DNA tổng số:
- Bướ c 1: Nghiền mẫ u trong tube 1,5 mL có chứ a 400 µL dịch đồ ng nhấ t mẫ u.
7
- Bướ c 2: Bổ sung và o tube 500 µL PCI và lắ c nhẹ 1 phú t, li tâ m vớ i vậ n tố c 10.000
rpm trong 5 phú t, sau đó hú t dịch nổ i cho và o ố ng tube mớ i.
- Bướ c 3: Bổ sung 400 µL chloroform và o, lắ c nhẹ 3 phú t, li tâ m 10.000 rpm/5
phú t, hú t dịch nổ i chuyển qua tube mớ i.
8
C D
- Bướ c 5: Thêm và o kết tủ a DNA 30 µL nướ c khử ion hấ p khử trù ng (khô ng chứ a
9
DNase) hoặ c 30 µL TE 0,5X, vortex nhẹ và bả o quả n ở 4ºC hoặ c -20ºC.
2.4. Kết quả và thảo luận
Quy trình ly trích DNA tổng số qua các bước làm cho kết quả như sau:
2.4.1. Kết quả
Sau khi thực hiện bước 4 ( Ủ ở -20 ºC trong 30 phú t và bỏ dịch nổ i) thu đượ c
tủ a nhỏ có kích thướ c 1 mm ở đá y tube.
2.4.2. Thảo luận
Kết quả cho thấy có tủa ở đáy tube cho thấy quá trình ly trích DNA tổng số đã
thu được DNA. Để kiểm tra mật độ DNA, định tính và định lượng có trong mẫu cần
thực hiện đo mật độ quang và điện di.
10
Chương 3: LY TRÍCH DNA PALSMID VI KHUẨN
11
protein tế bà o vớ i plasmid và cá c phâ n tử RNA. Ở điều kiện kiềm, cá c tế bà o đượ c
phâ n giả i, cả nucleic acid và protein đều bị biến tính. Khi dung dịch đượ c trung
hò a bở i Kali Acetate (CH3COOK), DNA nhiễm sắ c thể và protein kết tủ a vì cá c
phâ n tử nà y khô ng thể phụ c hồ i lạ i cấ u trú c ban đầ u (do kích thướ c lớ n). Cá c
plasmid hồ i tính ổ n định và tồ n tạ i trong dung dịch, tá ch hẳ n ra khỏ i DNA nhiễm
sắ c thể và protein.
3.3. Quy trình thực hiện ly trích DNA plasmid vi khuẩn
Vi khuẩ n E.coli mang plasmid đượ c nuô i cấ y trong mô i trườ ng LB lỏ ng (trypton
1%, Yeast extract 0,5%, NaCl 1%) ở 37 oC, tố c độ lắ c 200 rpm. Dịch huyền phù vi
khuẩ n sau 16 giờ nuô i cấ y (nuô i qua đêm) đượ c sử dụ ng để ly trích plasmid theo
qui trình gồ m cá c bướ c như sau:
Bướ c 1: Lấ y 1 mL dịch khuẩ n cho và o tube 1,5 mL.
13
3.4.2. Thảo luận
Kết quả sẽ xuất hiện các trường hợp sau:
- Thử nhất, trong mẫu phát hiện DNA plasmid của vi khuẩn, sạch và không lẫn
tạp chất, chứng tỏ quá trình thao tác đúng, đạt yêu cầu, DNA có thể đem sử
dụng trong quá trình sinh học phân tử.
- Thứ hai, trong mẫu không phát hiện có DNA, chứng tỏ quá trình thao tác không
đúng, mẫu có vấn đề, hoặc lượng DNA trong mẫu quá ít không phát hiện được.
- Thứ 3, trong mẫu có DNA plasmid nhưng bị lẫn tạp chất hoặc phát hiện bộ gen
của vi khuẩn, chứng tỏ quá trình thao tác có vấn đề, cần thực hiện lại.
14
Chương 4: ĐỊNH LƯỢNG DNA BẰNG KỸ THUẬT ĐO
MẬT ĐỘ QUANG
4.1 Vật liệu:
Vật liệu cần sử dụng trong quá trình định lượng DNA bằng kỹ thuật
đo mật độ quang phổ:
- 50 µg/mL DNA sợi đôi.
- 40 µg/mL DNA sợi đơn hay RNA.
- 20 µg/mL oligonucleotide sợi đơn.
4.2 Nguyên tắc
Dựa vào mức hấp thụ ánh sáng của các phân tử vật chất trong môi trường lỏng
người ta có thể tính được nồng độ của chúng. Mỗi phân tử có một đỉnh hấp thụ (nơi
chúng hấp thụ ánh sáng mạnh nhất) ở một độ dài sóng nhất định tùy thuộc vào cấu
trúc của chúng. Sự hấp thụ này là do sự tương tác giữa các proton với các electron của
vòng purin và pyrimidin. Đỉnh hấp thụ của nucleic acid là 260 nm trong vùng tử
ngoại. Sự hấp thụ được tính bằng giá trị OD (Optical Density).
Từ giá trị OD đo được, ta suy ra được nồng độ acid nucleic trong dung dịch.
Dung dịch acid nucleic được xem là sạch khi tỉ lệ OD260/OD280 nằm trong khoảng
1,8-2,0. Nếu mẫu nhiễm protein hay phenol tỉ lệ này sẽ thấp hơn; sự hiện diện của
guanidine sẽ làm tăng giá trị OD260. Đối với cả hai trường hợp tạp nhiễm nêu trên,
giá trị OD320 nm được sử dụng trong công thức tính hàm lượng nucleic acid.
4.3 Phương pháp:
Định lượng DNA bằng cách đo quang phổ có những phương pháp sau:
- Đo OD260 của dung dịch DNA mẫu
- Đo OD280 của dung dịch DNA mẫu.
- Tính tỉ lệ OD260/OD280.
- Đun cách thủy trong 20 phút dung dịch DNA mẫu, làm lạnh đột ngột trong nước đá
trong 10 phút. Đo OD260 của dung dịch biến tính.
4.4 Kết quả và thảo luận:
Định lượng DNA bằng kỹ thuật đo mật độ quang phổ sau khi ly trích DNA tổng số
ở mẫu ức gà cho kết quả như sau:
15
4.4.1 Định lượng DNA tổng số:
Kết quả định lượng DNA tổng số trong mẫu ức gà:
-Kết quả:
Tỉ lệ đo OD260/OD280= 1,871
-Thảo luận:
Sau khi đo OD mẫu cho thấy tỉ lệ đo OD= 1,871 cho thấy mẫu sạch ,
không bị nhiễn protein hoặc DNA bị gãy trong quá trình thao tác và có thể
tiến hành bước tiếp theo.
4.4.2 Định lượng DNA plasmid:
Kết quả định lượng DNA plasmid trong mẫu E.coli:
-Kết quả:
Tỉ lệ OD260/OD280= 1,988
-Thảo luận:
Sau khi đo OD mẫu cho thấy tỉ lệ đo OD= 1,988 cho thấy mẫu sạch , không
bị nhiễn protein hoặc DNA plasmid bị gãy trình thao tác và có thể tiến hành
16
điện di.
17
5.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- DNA tổng số
- DNA plasmid
5.3.2 Hóa chất
- Dung dịch đệm điện di (TAE hoặc TBE)
- Agarose
- GelRed (Loading dye + sample dye)
5.3.3 Thiết bị điện di
- Bộ cung cấp nguồn điện (power source)
- Bồn điện di (gel box)
- Khay gel (casting tray), lược gel (combs)
5.4 Các bước chuẩn bị
5.4.1 Chuẩn bị
- Chuẩn bị dung dịch đệm:
1x Tris-Acetate-EDTA (TAE) (được pha loãng từ dung dịch stock có nồng độ
cao hơn) gồm Tris 40 mM (pH 7,6), acetic acid 20 mM, EDTA 1 mM.
- Chuẩn bị gel:
Xác định lượng agarose cần dùng để đạt được nồng độ, thể tích mong
muốn.Thêm lượng 1 g Agarose vào bình chứa .Thêm vào 100 ml buffer điện di thích
hợp và lắc để phân tán agarose đều trong buffer. Cho dung dịch gel vào lò vi sóng và
đun sôi cho đến khi các hạt agarose tan hoàn toàn. Ngưng microwave sau 30 giây và
lắc đều sẽ làm agarose tan nhanh hơn. Làm nguội agarose xuống khoảng 60oC trước
khi đổ gel vào khay có mang lược gel.
18
điện di vào. Mẫu được bơm vào giếng bằng micropipette (xem Chuẩn bị mẫu). Có thể
thực hiện điện di với các loại dung dịch đệm điện di khác nhau như Tris-Acetate-
EDTA (TAE) hay Tris-Borate-EDTA (TBE). Buffer TAE tạo sự di chuyển trong điện
trường nhanh hơn cho DNA mạch thẳng và độ phân giải tốt hơn cho DNA siêu xoắn;
đệm TBE có khả năng đệm mạnh hơn cho quá trình điện di với thời gian dài hoặc với
hiệu điện thế cao hơn.
5.4.2. Thực hiện:
- Tiến hành trộn 5 μg mẫu với 10 μg loading dye
- Bơm 15 μg đã trộn vào các giếng trên gel.
- Đậy nắp bồn điện di và tiến hành điện di.
19