Professional Documents
Culture Documents
GẢ N T ỆN NG
Ề NG Ệ Ủ N N N TẠ
CÔNG TY ẦN ẤT
(ASIA-CHEMICAL CORPORATION)
Ngành: ẢN TR N N
Chuyên ngành: ẢN TR R T NG
LỜ Đ N
----
Ngƣời thực hiện bài b o c o xin ca đoan rằng đề tài này do chính tôi thực
hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề
tài không trùng với bất h a uận tốt nghiệp nào.
LỜI CẢ ƠN
----
Bài báo cáo này là kết quả của 2 tháng tìm hiểu và nghiên cứu về sự hài
lòng của nhân viên khi làm việc tại Công ty cổ phần h a chất Châu ACC
với sự giúp đỡ của các thầy cô, các anh chị, cô chú trong công ty, bạn bè và
gia đ nh Do đ , tôi uốn gửi lời cả ơn tới những ngƣời đã giúp tôi hoàn
thành bài báo cáo này.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cả ơn chân thành nhất đến thầy Lê Đ nh Th i.
Thầy à ngƣời đã hƣớng dẫn và theo sát tôi từ hi ý tƣởng về bài báo cáo
đƣợc h nh thành cho đến úc đi vào thực hiện và hoàn thiện. Sự chỉ bảo của
thầy không chỉ có giá trị với bản thân bài báo cáo nói riêng mà còn giúp tôi
có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu trong việc nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề.
Tôi xin chân thành cả ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Công nghệ thành
phố Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tâm truyền đạt kiến thức, kỹ năng cần thiết cho tôi trong suốt
hơn 3 nă qua Đ à nền tảng vững chắc để tôi có thể hoàn thành bài báo
cáo này.
Tôi cũng xin cả ơn ban ãnh đạo Công ty cổ phần h a chất Châu CC,
các anh chị trƣởng phòng cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty
đã chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện để giúp tôi c ôi trƣờng thực tập
tốt tại công ty.
Tôi cũng gửi lời cả ơn đến những ngƣời bạn cùng khóa, những anh chị
h a trƣớc đã ắng nghe, góp ý và ủng hộ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cả ơn đặc biệt của nh đến gia đ nh, những
ngƣời vẫn thầm lặng ủng hộ tôi mọi lúc mọi nơi, về cả vật chất lẫn tinh
thần.
Với thời gian hạn hẹp và năng ực bản thân còn nhiều hạn chế trong hi đề
tài nghiên cứu khá rộng lớn. Việc gặp phải những sai s t hay đ nh gi chƣa
sâu sắc, đầy đủ về vấn đề đang đƣợc nghiên cứu à điều không thể tránh
khỏi, tôi rất mong nhận đƣợc những lời nhận xét từ quý thầy cô để bài báo
c o đƣợc hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cả ơn.
iii
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
MỤC LỤC
----
2 2 Phân tích thực trạng c c yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài ng về công
việc của nhân viên công ty cổ phần h a chất Châu --------------------- 27
2 2 1 Thực trạng về đặc điể công việc ..............................................27
2 2 2 Thực trạng về cơ hội đào tạo - thăng tiến ...................................30
2 2 3 Thực trạng về ãnh đạo ................................................................31
2 2 4 Thực trạng về đồng nghiệp..........................................................34
2 2 5 Thực trạng về tiền ƣơng .............................................................35
2 2 6 Thực trạng về phúc ợi ................................................................41
2 2 7 Thực trạng về ôi trƣờng à việc .............................................43
2 3 Đ nh gi ức độ hài ng về công việc tại công ty ------------------ 44
2.3.1. Ƣu điể .....................................................................................44
232 Hạn chế ......................................................................................45
CHƢƠNG 3: GIẢI PH P............................................................................46
3 1 Định hƣớng ph t triển ---------------------------------------------------- 46
3 1 1 Định hƣớng chung .......................................................................46
3 1 2 Định hƣớng cụ thể .......................................................................47
3 2 Giải ph p ------------------------------------------------------------------- 48
3 2 1 Giải ph p về ãnh đạo ..................................................................48
3 2 2 Giải ph p về đào tạo ....................................................................49
3 2 3 Giải ph p về đặc điể công việc ................................................50
KẾT LUẬN ..................................................................................................53
TÀI LI U THAM KHẢO............................................................................54
vii
N BẢNG Ử ỤNG
----
Bảng 1.1 Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu Maslow
Bảng 1.2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Bảng 1.3 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng
ảng 2 1 Danh s ch ban Tổng gi đốc công ty
ix
N Ơ ĐỒ, HÌNH
----
DANH MỤ Ơ ĐỒ
Sơ đồ 1 1: Mô h nh ỳ vọng của Victor Vroom (1964)
Sơ đồ 1.2: Mô h nh nghiên cứu
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các nhu cầu của con ngƣời trong thuyết Malow
H nh 2 1: Cơ cấu chi nh nh và văn ph ng đại diện
H nh 2 5: Mô tả hệ thống ƣơng 3P
Ờ Ở ĐẦ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng mở cửa ngày càng phát triển mở ra nhiều cơ hội việc
à cho ngƣời ao động c ng với việc có nhiều thƣơng hiệu nƣớc ngoài vào
Việt Nam. Bên cạnh đ cũng c nhiều thách thức về nguồn nhân lực nhƣ:
thiếu hụt nguồn ao động trung cấp và cao cấp, chất ƣợng ao động, áp lực
cạnh tranh về ƣơng bổng, tranh giành nhân tài ngày càng gay gắt trên quy
mô rộng. Nhân lực là một yếu tố quan trọng cho thành công của một doanh
nghiệp, v theo c c chuyên gia, đối thủ cạnh tranh đều có thể “nh i” chiến
ƣợc, phƣơng thức kinh doanh, sản ph m và dịch vụ nhƣng nhân tài hông
thể “sao chép” đƣợc. Tuy nhiên, suy thoái kinh tế hiện nay đã dẫn đến việc
suy giảm doanh thu, thị trƣờng bị thu hẹp, phát sinh nhiều vấn đề về nguồn
nhân lực:
Tỉ lệ chảy máu chất xám, nhảy việc tăng cao: T nh trạng nhảy việc
diễn ra ngày càng nhiều (10-13% m i nă ).
Đ nh công ao động gia tăng: 9 th ng đầu nă 2011 à 750 vụ, dẫn
đến nhiều hệ lụy nhƣ: Sản xuất trì trệ hông đạt kế hoạch, uy tín
doanh nghiệp bị tổn hại…
Năng suất và hiệu quả làm việc giảm: Nguyên nhân có thể bắt nguồn
từ sự thiếu niềm tin vào chính sách mới của công ty, sự thay đổi về
cơ cấu tổ chức, nhân viên cảm thấy bất an về tƣơng ai của nh…
Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt,
nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh Đặc
biệt với những doanh nghiệp đang trên đà ph t triển , tìm kiếm và khẳng
định vị thế của mình trên thị trƣờng nhƣ công ty cổ phần h a chất Châu
hiện nay càng cần phải chú ý đến sự hài lòng của nhân viên. Xuất phát từ lý
do này, ngƣời thực hiện chọn đề tài “Giải ph p hoàn thiện sự hài lòng về
công việc của nhân viên tại công ty cổ phần h a chất Châu” làm chuyên
đề tốt nghiệp.
2
ƢƠNG 1: Ơ Ở LÍ LUẬN
1.1. ự hài lòng của nhân viên đối với công việc
1.1.1. Định nghĩa sự hài lòng của nhân viên
Có rất nhiều nghiên cứu đo ƣờng về sự hài lòng và các yếu tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của nhân viên tại nơi à việc. Sự hài ng này đƣợc định
nghĩa và đo ƣờng theo hai khía cạnh: Hài ng chung đối với công việc và
hài lòng theo các yếu tố thành phần của công việc.
Mức độ hài lòng chung đối với công việc
Theo Quinn & Staines (1979), hài lòng công việc là phản ứng tích cực đối
với công việc Nhƣng theo E ic son và Logsdon (2002) ại cho rằng sự hài
lòng công việc là mức độ ngƣời nhân viên yêu thích công việc của họ, đ à
th i độ dựa trên nhận thức của ngƣời nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về
công việc hoặc ôi trƣờng làm việc của họ Cũng tƣơng tự nhƣ E ic son
và Logsdon thì theo Kreitner & Kinicki (2007), sự hài lòng công việc chủ
yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của nh, đ chính
là tình cảm hay cảm xúc của ngƣời nhân viên đ đối với công việc.
Mức độ hài lòng với các thành phần công việc
Theo Smith, Kendal và Hulin (1969), mức độ hài lòng với các thành phần
hay khía cạnh của công việc à th i độ ảnh hƣởng và ghi nhận của nhân viên
về các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc, cơ hội đào
tạo và thăng tiến, ãnh đạo, đồng nghiệp, tiền ƣơng) của họ.
Theo Luddy (2005) lại cho rằng sự hài lòng công việc là phản ứng về mặt
tình cảm và cả xúc đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Luddy
nhấn mạnh các nguyên nhân của sự hài lòng công việc bao gồm: Vị trí công
việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, nội dung công
việc, sự đãi ngộ và các phần thƣởng gồ : Thăng tiến, điều kiện vật chất của
ôi trƣờng làm việc, cơ cấu của tổ chức.
Mặc dù có nhiều định nghĩa h c nhau về sự hài lòng công việc, nhƣng
nhìn chung sự hài lòng công việc đƣợc định nghĩa theo hai hía cạnh là sự
hài lòng chung trong công việc và sự hài lòng của nhân viên khi làm việc,
thích thú, thoải i đối với các khía cạnh công việc của mình. Vì thế
5
nghiên cứu này chọn cả hai cách tiếp cận để nghiên cứu sự hài lòng công
việc.
1.1.2. Lợi ích của sự hài lòng về công việc của nhân viên
Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến sự phát triển của tổ chức
(Whee and, 2002) Để tạo ra đƣợc sự trung thành và gắn bó với tổ chức tạo
ra sự hài lòng của nhân viên với công việc họ đang thực hiện. Việc làm hài
lòng và tạo ra sự trung thành sẽ giúp cho tổ chức giả đƣợc các chi phí
tuyển dụng, đào tạo và giảm các l i sai hỏng trong quá trình làm việc từ các
nhân viên mới Đội ngũ nhân viên c tay nghề cao và giàu kinh nghiệm
thƣờng hoàn thành công việc một cách hiệu quả trong thời gian ngắn hơn so
với nhân viên mới. Ảnh hƣởng của chất ƣợng làm việc, năng ực của đội
ngũ nhân sự đã đƣợc nhà nghiên cứu chất ƣợng thừa nhận. Các chuyên gia
về chất ƣợng tại Mỹ nhƣ De ing, Juran cho rằng sự hài lòng công việc sẽ
dẫn đến năng suất và hiệu suất của công ty. Chuyên gia chất ƣợng Nhật
Bản nhƣ Ishi awa (1985) uôn nhấn mạnh tầm quan trọng của “yếu tố con
ngƣời” để tạo ra ôi trƣờng làm việc chất ƣợng cao. Ishikawa cho rằng
kiểm soát chất ƣợng hiệu quả phải dựa trên quản ý con ngƣời. Nghiên cứu
của Saari and Judge (2004) cũng cho thấy sự hài lòng công việc có ảnh
hƣởng đến hiệu suất công việc của nhân viên. Nhìn chung các nghiên cứu
cho thấy việc làm hài lòng công việc sẽ à cho nhân viên trung thành hơn,
ít xin nghĩ việc hơn và giảm trình trạng đ nh công hay gia tăng hoạt động
công đoàn (Saari and Judge, 2004)
1.1.3. Ý nghĩa của sự hài lòng về công việc của nhân viên
Một trong những yếu tố cạnh tranh quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu
hóa và dựa trên tri thức là sức mạnh của lực ƣợng ao động trong công ty.
Để có một lực ƣợng ao động mạnh, không chỉ ở khâu tuyển dụng ngƣời
mà cốt lõi là ở khâu duy trì, phát huy, nâng cao chất ƣợng cao nguồn nhân
lực hiện có trong tổ chức. Việc này đƣợc thực hiện thông qua công tác quy
hoạch, bổ nhiệ , đào tạo cán bộ nhân viên, đ nh gi thành tích công t c, hệ
thống trả ƣơng - thƣởng.
Chính vì vậy, việc khảo s t đ nh gi sự hài lòng của nhân viên là một trong
những công cụ giúp cho chủ công ty đ nh gi đƣợc phần nào mức độ hài
6
lòng nhân viên với công việc hiện tại của họ, hiểu đƣợc tâ tƣ, nguyện
vọng của nhân viên. Từ đ , công ty c những điều chỉnh chính sách nhân
sự, tạo ôi trƣờng động viên, khích lệ nhân viên phù hợp. Sự hài lòng tập
thể nhân viên chính à c ch để gây dựng lòng trung thành của họ đối với tổ
chức, làm cho nhân viên yêu thích công việc, gắn bó với đồng nghiệp và
phát huy tối đa năng ực và sự nhiệt tình trong công việc của họ.
1.2. ác lý thuyết về sự hài lòng
1.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow
Maslow cho rằng hành vi con ngƣời bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu
của con ngƣời đƣợc sắp xếp theo thứ tự ƣu tiên từ thấp tới cao. Theo tầm
quan trọng, cấp bậc nhu cầu đƣợc sắp xếp thành nă bậc sau:
Hình 1.1: Các nhu cầu của con người trong thuyết Maslow
an toàn kinh tế, an toàn nghề nghiệp, an toàn ở và đi ại, an toàn nhân sự, an
toàn sức khỏe và tâ í,…
Nhu cầu xã hội (nhu cầu giao tiếp): Nội dung của nó phong phú, tế nhị, kì
diệu và phức tạp hơn hai nhu cầu trƣớc N thƣờng tùy theo tính cách, cảnh
ngộ, tr nh độ văn h a, đặc điểm dân tộc, đặc điểm khu vực, chính trị, tín
ngƣỡng, …
Nhu cầu được tôn trọng: Nhu cầu đƣợc tôn trọng đƣợc chia làm hai loại:
lòng tự trọng và đƣợc ngƣời khác tôn trọng…
Nhu cầu về thành tích: Mục đích cuối cùng của con ngƣời là tự hoàn thiện
chính mình, hay là sự phát triển toàn diện tất cả những khả năng tiềm n
trong những ĩnh vực mà mình có khả năng Đây à nhu cầu tâm lí ở tầng
thứ cao nhất của con ngƣời. Nội dung cơ bản nhất của nhu cầu thành tích là
tự mình thực hiện Ngƣời ta ai cũng uốn làm một việc g đ để chứng tỏ
giá trị của nh, đ chính à ham muốn về thành tích. Mong muốn, tự hào,
thậm chí cảm giác mặc cả đều sản sinh trong nhu cầu thành tích.
Bảng 1.1 Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu Maslow
Nhu cầu Đƣợc thực hiện tại nơi à việc
Tự khẳng định mình Cơ hội đào tạo, thăng tiến, phát triển
sáng tạo
Ghi nhận, tôn trọng Đƣợc ghi nhận, vị trí cao..
Xã hội Đồng nghiệp, ãnh đạo, khách hàng
An toàn Công việc lâu dài, an toàn
Vật chất, sinh lý Nhiệt độ, không khí làm việc, ƣơng
Mas ow đã chia c c nhu cầu thành hai cấp là cấp cao và cấp thấp. Nhu cầu
cấp thấp là các nhu cầu sinh học và nhu cầu an toàn. Nhu cầu cấp cao gồm
nhu cầu xã hội, nhu cầu đƣợc tôn trọng và nhu cầu tự thể hiện. Sự khác biệt
giữa hai loại này là các nhu cầu cấp thấp đƣợc hài lòng chủ yếu từ bên
ngoài, trong khi các nhu cầu cấp cao lại đƣợc hài lòng chủ yếu là từ nội tại
của con ngƣời. Maslow cho rằng làm hài lòng các nhu cầu cấp thấp dễ hơn
so với việc làm hài lòng các nhu cầu cấp cao vì nhu cầu cấp thấp có giới
hạn và có thể đƣợc hài lòng từ bên ngoài. Ông còn cho rằng đầu tiên các
nhu cầu ở cấp thấp nhất hoạt động, n đ i hỏi được hài ng và nhƣ vậy nó
à động lực thúc đ y con ngƣời – yếu tố động cơ Khi c c nhu cầu này đƣợc
8
hài lòng thì nó không còn là yếu tố động cơ nữa, úc đ c c nhu cầu ở cấp
độ cao hơn sẽ xuất hiện.
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow giúp cho các nhà quản trị nhận ra rằng
muốn ãnh đạo nhân viên th điều quan trọng là phải hiểu họ đang ở cấp bậc
nhu cầu nào, từ đ đƣa ra c c giải pháp phù hợp cho việc hài lòng nhu cầu
của họ, đồng thời đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Vì vậy thuyết
Malow rất ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhân viên trong công việc.
1.2.2. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
Lý thuyết đƣợc đề xuất bởi Victor Vroo vào nă 1964 Kh c với Maslow
và Herzberg, Vroom không tập trung nhiều vào nhu cầu, mà chủ yếu tập
trung vào kết quả Theo Vroo , hành vi và động cơ à việc của con ngƣời
không nhất thuyết đƣợc quyết định bởi hiện thực à n đƣợc quyết định
bởi nhận thức của con ngƣời về những kỳ vọng của họ trong tƣơng ai
Thuyết Vroom xoay quanh ba khái niệ cơ bản (Kreitner và Kinichi, 2007)
hay ba mối quan hệ (Robbins, 2002):
Kỳ vọng (expectancy): là niềm tin rằng n lực sẽ dẫn đến kết quả tốt. Khái
niệ này đƣợc thể hiện thông qua mối quan hệ giữa n lực (effort) và kết
quả (performance).
Tính chất công cụ (instrumentality): là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn
đến phần thƣởng xứng đ ng Kh i niệ này đƣợc thể hiện qua mối quan hệ
giữa kết quả (performance) và phần thƣởng (rewards).
Hóa trị (valence): là mức độ quan trọng của phần thƣởng đối với ngƣời
thực hiện công việc. Khái niệ này đƣợc thể hiện thông qua mối quan hệ
giữa phần thƣởng (rewards) và mục tiêu cá nhân (personal goals).
đồ : Mô hình kỳ vọng của Victor Vroom (1964)
Vroom cho rằng ngƣời nhân viên chỉ đƣợc động viên khi nhận thức của họ
về cả ba khái niệm hay ba mối quan hệ trên là tích cực. Nói cách khác là khi
ngƣời nhân viên tin rằng n lực của họ sẽ cho ra những kết quả tốt hơn, ết
9
Thuyết này chủ yếu dựa trên các kết quả điều tra và phân tích để cung cấp
dữ liệu và đề xuất mô hình hai nhân tố:
(1) Nhân tố không hài lòng (demotivate factor) là tác nhân của sự không hài
lòng của nhân viên trong công việc tại một tổ chức bất kỳ, có thể là do:
- Chế độ, chính sách của tổ chức đ ;
- Sự giám sát trong công việc không thích hợp;
- C c điều kiện làm việc hông đ p ứng ong đợi của nhân viên;
- Lƣơng bổng và các khoản thù lao không phù hợp hoặc chứa đựng nhiều
nhân tố không công bằng;
- Quan hệ với đồng nghiệp “c vấn đề”;
- Quan hệ với các cấp (cấp trên, cấp dƣới) hông đạt đƣợc sự hài lòng ;
(2) Nhân tố hài lòng (motivator factor) là tác nhân của sự hài lòng gồm:
- Đạt kết quả mong muốn (achievement);
- Sự thừa nhận của tổ chức, ãnh đạo, của đồng nghiệp (recognition);
- Trách nhiệm (responsibility);
- Sự tiến bộ, thăng tiến trong nghề nghiệp (adement);
- Sự tăng tƣởng nhƣ ong uốn (growth);
Từ đ , Herzberg đƣa ra c c ết luận:
10
Cũng giống nhƣ nhu cầu xã hội của Mas ow, đ à đƣợc chấp nhận tình
yêu, bạn bè,.. Ngƣời lao động có nhu cầu này mạnh sẽ làm việc tốt những
công việc tạo ra sự thân thiện và các quan hệ xã hội.
(3) Nhu cầu quyền lực
Là nhu cầu kiểm soát và ảnh hƣởng đến ngƣời h c và ôi trƣờng làm việc
của họ. Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng ngƣời có nhu cầu quyền lực mạnh
và nhu cầu thành tựu c xu hƣớng trở thành các nhà quản trị. Một số ngƣời
còn cho rằng nhà quản trị thành công à ngƣời có nhu cầu quyền lực mạnh
nhất, kế đến là nhu cầu thành tựu và sau cùng là nhu cầu cần liên minh.
1.2.5. Thuyết công bằng của J. Stacy Adams
Lý thuyết công bằng của Adam (1963) cho rằng con ngƣời đ nh gi
sự công bằng bằng tỷ số đầu vào trên đầu ra Đầu vào đối với một công việc
gồm có: kinh nghiệm, sự n lực và năng ực c nhân Đầu ra của công việc
gồm có tiền công, sự công nhận, việc đề bạt và các khoản phụ cấp. Sự bất
mãn xuất hiện hi ngƣời ta cảm thấy các kết quả nhận đƣợc hông tƣơng
xứng khi so sánh với những g à ngƣời khác nhận đƣợc.
Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự
bất công, họ có thể có một hoặc một số trong nă hả năng ựa chọn sau
đây:
- Là éo c c đầu vào hay đầu ra của chính bản thân mình hay
của những ngƣời khác.
- Cƣ xử theo một c ch nào đ để làm cho những ngƣời h c thay đổi
c c đầu vào hay đầu ra của họ.
- Cƣ xử theo một c ch nào đ để à thay đổi c c đầu vào hay đầu ra
của chính bản thân họ.
- Chọn một tiêu chí đối chiếu h c để so sánh.
- Bỏ việc.
Sự hài lòng của nhân viên chịu ảnh hƣởng lớn của những phần thƣởng
tƣơng đối cũng nhƣ phần thƣởng tuyệt đối. Khi các nhân viên nhận thức sự
bất công, họ sẽ có những hành động để hiệu chỉnh tình hình này. Kết quả có
thể năng suất cao hơn hoặc thấp hơn, chất ƣợng tốt hơn hay giả đi, ức
độ vắng mặt tăng ên, hoặc thôi việc tự nguyện.
12
Thuyết về sự công bằng đ i hỏi các nhà quản trị quan tâ đến các
nhân tố chi phối nhận thức của ngƣời ao động về sự công bằng và từ đ t c
động tạo cho ngƣời ao động c đƣợc một nhận thức đúng đắn về sự công
bằng.
1.3. ác nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng
Bảng 1.3 Bảng tổng hợp các nhân tố ản ưởng đến sự hài lòng
STT Nhân Nội dung Các nghiên cứu liên
tố quan
1 Tiền Nhân tố tiền ƣơng trong Trần Thị Kim Dung
ƣơng nghiên cứu này đƣợc xem xét (2005)
dƣới những khía cạnh nhƣ sự Phạ Văn Mạnh (2012)
phù hợp tiền ƣơng với mức
đ ng g p của họ, nhân viên có
thể sống với mức thu nhập
hiện tại, các khoản thu nhập
khác ngoài tiền ƣơng nhƣ
thƣởng, phụ cấp đƣợc phân
chia công bằng. Ngoài ra còn
so s nh đến khía cạnh quan hệ
so sánh với thu nhập của đơn
vị khác.
tiến có thể áp dụng thành công các Trần Thị Kim Dung
thay đổi công nghệ, kỹ thuật (2005)
trong công ty. Đồng thời giúp Nguyễn Khắc Hoàn
cho nhân viên c đƣợc những (2010)
kỹ năng cần thiết cho c c cơ Phan Thị Minh Lý
hội đào tạo và thăng tiến và (2011)
thay thế cho các cán bộ quản
lý, chuyên môn cần thiết. Vì
vậy, đào tạo đƣợc xem là một
yếu tố cơ bản nhằ đ p ứng
các mục tiêu chiến ƣợc của tổ
chức.
7 Phúc lợi Phúc lợi có vai trò quan trọng Smith et al ( 1969)
trong việc x c định mức độ Spector ( 1997 )
hài lòng công việc của nhân Trần Thị Kim Dung
viên. Bởi lẽ, phúc lợi là bộ (2005)
phận cấu thành nên phần thù Nguyễn Khắc Hoàn
lao mà công ty chi trả cho (2010)
nhân viên, mà phần thù lao
này ảnh hƣởng đến sự hài
lòng của họ.
14
9 Đãi ngộ Đãi ngộ nhân viên tạo điều Schemehon (993 )
kiện để họ nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần, từ đ tạo
động lực kích thích nhân viên
làm việc hiệu quả cao nhất.
Cơ hội thăng
tiến Sự hài lòng
về công việc
Lãnh đạo của nhân viên
tại công ty cổ
Đồng nghiệp phần h a chất
Châu
Lƣơng
Phúc lợi
Môi trƣờng
làm việc
Đặc điể công việc: công việc ph hợp đƣợc hiểu là một công việc sẽ
mang lại sự thỏa ãn chung cho ngƣời ao động và tạo hiệu quả công việc
tốt nếu nó thỏa ãn c c đặc điể nhƣ sử dụng các kỹ năng h c nhau, nhân
viên nắm rõ quy trình thực hiện công việc và công việc có tầm quan trọng
nhất định đối với đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp,.... Ngoài ra công việc phù hợp với năng ực nhất định của ngƣời lao
động.
Cơ hội đào tạo và thăng tiến: Đào tạo là quá trình học hỏi những kỹnăng
cần thiết để phục vụ một công việc cụ thể Thăng tiến là việc chuyển lên
những vị trí cao hơn trong hệ thống làm việc của ngƣời ao động. Trong đề
tài này đào tạo và thăng tiến đƣợc nhóm chung với nhau trong cùng một
nhân tố là do mối quan hệ nhân – quả thƣờng thấy của chúng. Mục đích đào
tạo của nhân viên ngoài việc nâng cao tr nh độ của mình còn để thăng tiến
trong hệ thống công việc, chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Tiền ƣơng: là khoản th ao ngƣời ao động thu đƣợc từ công việc của
mình ở công ty. Trong nghiên cứu này tiền ƣơng đƣợc hiểu là thu nhập mà
17
ngƣời ao động thu đƣợc từ công việc họ đang à tại công ty không tính
các khoản thu ngoài công việc chính tại công ty. Yếu tố tiền ƣơng là một
yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công
việc, nhân viên có sự so sánh về tiền ƣơng với c c đơn vị khác.
Lãnh đạo: đƣợc hiểu à ngƣời cấp trên trực tiếp của nhân viên Lãnh đạo
đe đến sự thỏa mãn cho nhân viên thông qua việc giao tiếp với nhau, sự
quan tâ , chú ý đến ngƣời ao động cấp dƣới của mình, bảo vệ nhân viên
khi cần thiết, thể hiện năng ực về ãnh đạo và chuyên ôn đối với cấp
dƣới. Ngoài ra sự thỏa mãn về ãnh đạo của nhân viên còn thông qua việc
đối xử công bằng, ghi nhận chân thành c c đ ng góp của nhân viên.
Đồng nghiệp: đƣợc hiểu là những ngƣời làm việc cùng một vị trí với nhau,
có nội dung công việc tƣơng tự nhau hoặc trên một chu i nghiệp vụ có liên
quan đến nhau trong tổ chức. Trong nội dung nghiên cứu này, đồng nghiệp
đƣợc hiểu à ngƣời làm việc c ng đơn vị trực tiếp, cùng công ty, có mối
quan hệ thƣờng xuyên về mặt công việc với nhau, quan tâ trao đổi với
nhau về công việc. Phần lớn thời gian ngƣời ao động tiếp xúc với nhau, vì
vậy mối quan hệ giữa c c đồng nghiệp với nhau cũng ảnh hƣởng tới sự hài
ng chung trong công việc.
Môi trƣờng à việc: à t nh trạng nơi à việc của ngƣời ao động, bao
gồ c c yếu tố nhƣ sự an toàn của nơi à việc, trang thiết bị phục vụ cho
công việc của ngƣời ao động Ngƣời ao động đƣợc tạo điều iện à việc
tốt sẽ đ nh gi tốt về công việc của nh, ngƣợc ại họ sẽ cả thấy bất ãn
với điều iện à việc hông tốt à họ phải chấp nhận
Ơ Ộ Đ TẠ T ĂNG T ẾN
Về tính công bằng của chính sách phát triển Hà Nam Khánh
nhân sự của công ty Giao(2011)
Trần Kim Dung (2005)
Công ty tạo cơ hội nâng cao kỹ năng chuyên Châu Văn Toàn ( 2009)
môn của nhân viên
ÃN ĐẠO
Cấp trên uôn ghi nhận sự đ ng g p của nhân Trần Kim Dung (2005)
viên Châu Văn Toàn ( 2009)
Cấp trên c năng ực
Cấp trên luôn lắng nghe, chia sẻ ý kiến với
nhân viên
ĐỒNG NGHIỆP
Về mối quan hệ đồng nghiệp trong công ty Trần Kim Dung (2005)
Châu Văn Toàn ( 2009)
Về tính h trợ giúp đỡ nhau giữa c c đồng Hà Nam Khánh
nghiệp trong công ty Giao(2011)
Johns ( 1996), Madison
Về sự tin cậy giữa các thành viên trong công ty (2000)
19
ƢƠNG
Hài lòng với mức ƣơng hiện tại Trần Kim Dung (2005)
Phạ Văn Mạnh
Đƣợc trả ƣơng cho tr ch nhiệm và chất ƣợng (2012)
công việc làm việc hiện nay của công ty
Hài lòng với các quy chế tăng ƣơng của công
ty
PHÚC LỢI
Về các khoản phúc lợi cho nhân viên hiện nay Trần Kim Dung
của công ty (2005), Artz (2008)
S HÀI LÒNG
Cảm thấy hài lòng khi làm việc ở đây Trần Thị Kim Dung
(2005)
Cảm nhận nhƣ thế nào hi đƣợc chọn làm việc
tại đây
Ở chƣơng này, ngƣời thực hiện tập trung nghiên cứu các khái niệm, các lợi
ích và ý nghĩa của sự hài lòng, c c nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài ng về
công việc của nhân viên, c c ý thuyết về sự hài ng và phƣơng ph p đo
ƣờng ức độ hài ng về công việc của nhân viên.
20
công ty đã tổ chức, phân phối quyền hành, tr ch nhiệm của Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm s at, Ban tổng gi m đốc và c c ph ng
ban chuyên tr ch. Cụ thể nhƣ sau:
• Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả cổ đông c quyền biểu quyết, là cơ
quan c th m quyền cao nhất của công ty.
• Hội đồng quản trị: là cơ quan quản ý công ty, c t an quyền nhân danh
công ty ra quyết định, thực hiện c c quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc th m quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị của công ty
bao gồm chủ tịch Hội đồng quản trị và 8 thành viên.
• an Kiểm so t: thay mặt Đại hội đồng cổ đông gi m s t c c họat động
quản lý, điều hành công ty của Hội đồng quản trị, Tổng gi m đốc. Ban kiểm
s at họat động độc ập với Hội đồng quản trị, Ban tổng gi m đốc và b o c o
với Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm s at của công ty bao gồm trƣởng Ban
kiểm s at và 3 thành viên.
• an Tổng gi m đốc: bao gồm Tổng gi m đốc và c c Ph Tổng gi m đốc
chuyên tr ch/Gi m đốc điều hành khối.
- Tổng gi m đốc: là ngƣời đại diện theo ph p luật của công ty, điều hành
công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự gi m s t của Hội đồng
quản trị, chịu tr ch nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và ph p luật về việc thực
hiện c c quyền, nghĩa vụ đƣợc giao.
- Ph tổng gi m đốc/Gi m đốc điều hành khối: phối hợp,h trợ Tổng gi m
đốc trong việc điều hành họat động công ty, chịu tr ch nhiệm về phần việc
đƣợc giao ph và b o c o cho Tổng gi m đốc.
• C c ph ng ban/ bộ phận: thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của
m nh, phối hợp với bộ phận kh c (nếu cần). Gồm c c bộ phận:
o Bộ phận tài chính kế to n
o Khối Ph t triển kinh doanh
o Khối quản ý nhà cung cấp
o Khối chu i cung ứng (Xuất Nhập Kh u, kho và vận chuyển)
o Khối h trợ (Hành chính Nhân sự, IT, kiểm s at nội bộ)
o Chi nh nh và Văn ph ng đại diện
o C c công ty con, công ty iên ết
23
C ng với sự ph t triển của hoạt động inh doanh, đội ngũ c n bộ nhân viên
công ty cũng ngày càng ph t triển cả về số ƣợng ẫn chất ƣợng Tính đến
cuối nă 2016, tổng số nhân viên à 155 ngƣời, trong đ c 69 nữ và 86
nam.
Hình c uc n n v v np ng đ n
guồn ng n n sự c ng t cổ p ần ac t u
24
guồn ng n oan c ng t cổ p ần ac t u
25
guồn ng n oan c ng t cổ p ần ac t u
26
guồn ng n oan c ng t cổ p ần ac t u
27
2.2. hân tích thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng về
công việc của nhân viên công ty cổ phần hóa chất hâu
2.2.1. Thực trạng về đ c điểm công việc
Trƣớc đây, ho chất là một ngành hàng độc quyền của nhà nƣớc và chỉ có
một số công ty có th m quyền mới đƣợc phép kinh doanh, ví dụ nhƣ: Công
ty Hoá Chất - Bộ Thƣơng Mại Cũng trong những nă trƣớc đây, ặt hàng
hoá chất trên thị trƣờng nƣớc ta chủ yếu là hàng nhập ngoại từ Trung Quốc,
Liên Xô cũ và ột số quốc gia khác. Hiện nay, dƣới t c động của cơ chế thị
trƣờng, nhiều công ty đƣợc phép kinh doanh mặt hàng này khiến sự cạnh
tranh của ngành hàng hoá chất trên thị trƣờng diễn ra ngày càng gay gắt.
Một số công ty hoá chất trong nƣớc kinh doanh ngày càng nhiều mặt hàng
có thể cạnh tranh với hàng nhập ngoại khiến cho thị trƣờng hoá chất ngày
càng đa dạng phong phú về số ƣợng, chủng loại và giá cả cũng đƣợc giảm
nhiều. Thị trƣờng kinh doanh chứa đựng đầy sự cạnh tranh gây h hăn
cho những doanh nghiệp tha gia vào ĩnh vực kinh doanh hoá chất.
Trong bối cảnh chung đầy th ch thức của ngành, tính chất công việc có liên
quan mật thiết đến sự hài lòng của nhân viên, trong đ c những yếu tố
quan trọng là quy trình làm việc và sự phù hợp của công việc với nhân viên
đ
Xây dựng quy trình làm việc hiệu quả về mặt lý thuyết đã h , p dụng quy
tr nh đ vào thực tế c n h hơn Tại công ty cổ phần h a chất Châu, m i
khi có sự thay đổi về quy trình làm việc, phòng Hành chính Nhân sự sẽ bố
trí một buổi giới thiệu về quy trình mới cho những bộ phận liên quan.
Trƣởng bộ phận sẽ trực tiếp hƣớng dẫn và giải đ p thắc mắc về quy trình
đ Nội dung tóm tắt và hƣớng dẫn sẽ đƣợc gửi qua e ai đến nhân viên
ngay sau đ
M i nhân viên khi vào làm tại công ty đều đƣợc sàng lọc kỹ càng thông qua
sơ yếu lý lịch và phỏng vấn. Trong buổi phỏng vấn, Trƣởng phòng Nhân
sự/ trƣởng bộ phận sẽ trao đổi kỹ về yêu cầu công việc cũng nhƣ hả năng
của ứng viên. Từ đ , ứng viên hi đƣợc nhận sẽ biết mình cần trau dồi
những g để hoàn thành tốt công việc của mình. Nhân viên khi nhận việc sẽ
đƣợc phòng Hành chính Nhân sự giới thiệu sơ ƣợc về công ty, nhân viên sẽ
28
đi đến các phòng ban quan trọng, liên quan mật thiết đến công việc sắp tới
nhằm mục đích cung cấp các kiến thức, kinh nghiệm thực tế, quy trình công
việc. Trong quá trình làm việc, nếu có những vấn đề phát sinh, nhân viên có
thể trao đổi với trƣởng bộ phận để có giải pháp tốt nhất.
Nhân viên của Châu uôn phải có những bản kế hoạch phù hợp, m i cá
nhân phải dễ dàng x c định đƣợc mục tiêu cần phải đạt tới là gì. Với năng
lực của bản thân thì cần phải làm gì và à nhƣ thế nào để đạt đƣợc mục
tiêu đ ? Từ đ , họ sẽ hiểu rõ điều mong muốn thật sự của bản thân, tận
dụng hết thời gian sẵn có, ứng ph đƣợc những sự biến động đến từ môi
trƣờng, đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra với kết quả và hiệu quả cao nhất.
Để có thể lập đƣợc các bản kế hoạch, nhân viên công ty tuân thủ 7 bƣớc xây
dựng kế hoạch làm việc hiệu quả sau :
ƢỚC 1: Lên danh s ch c c công việc cần à trong ngày, tuần, hoặc
th ng, nă .
Đây à bƣớc đầu tiên và mang tính chất quyết định đến sự thành công hay
thất bại của bản kế hoạch. Việc lên danh sách các công việc cần làm sẽ
giúp nhân viên c đƣợc cái nhìn tổng quát nhất về số ƣợng cũng nhƣ tr nh
tự thời gian thực hiện các công việc. Ở bƣớc này, trƣớc tiên cần suy nghĩ
thật kỹ và sau đ hãy ghi thật chi tiết các công việc sẽ phải làm trong ngày,
tuần hoặc th ng, nă C c công việc càng ghi đƣợc đầy đủ, rõ ràng bao
nhiêu thì sự chủ động trong việc thực hiện sau này càng dễ dàng bấy nhiêu.
Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào thực tế, nhân viên cũng c thể thay đổi linh hoạt
các kế hoạch nhƣ thê hoặc bỏ bớt các công việc sao cho vẫn đạt đƣợc kế
hoạch đã đề ra.
ƢỚC 2: Thiết ấp c c ục tiêu tƣơng ứng
Sau khi lên danh sách các công việc, cần phải thiết lập các mục tiêu phù
hợp với các công việc. Mục tiêu này có thể là về thời gian, về kết quả mong
muốn đạt đƣợc. Để mục tiêu là phù hợp, cần phải bám sát với mong muốn
và khả năng của chính bản thân nhân viên.Nếu đặt mục tiêu quá cao, không
mang tính thực tiễn và lạc quan thái quá thì sẽ chẳng thể nào đạt đƣợc và
không khéo còn làm giảm ý chí thực hiện các công việc khác.
29
Nhân viên tự tạo động lực – Tự hen thƣởng để tiếp tục thực hiện các mục
tiêu còn lại của bản thân, để cổ vũ cho ý chí và tinh thần làm việc của họ.
Tuy nhiên không tự hen thƣởng cho mình một cách liên tục, với tất cả các
công việc h c nhau th công t c hen thƣởng sẽ mất hết tác dụng, thậm chí
là phản tác dụng. Vì thế, chỉ tự hen thƣởng với những công việc mà nhân
viên phải khá vất vả mới c đƣợc nó.
Do đƣợc sàng ọc hồ sơ ỹ càng và phỏng vấn chuyên sâu, c ng với việc
tuân thủ c c bƣớc xây dựng ế hoạch công việc cụ thể, nhân viên công ty cổ
phần h a chất Châu uôn đƣợc à việc ph hợp với iến thức và năng
ực của bản thân, tạo động ực để hoàn thành công việc ột c ch tốt nhất và
hài ng về công việc đang à
2.2.2. Thực trạng về cơ hội đào tạo - th ng tiến
ACC luôn c c c chính s ch tạo điều iện về cơ hội, ôi trƣờng và chế độ
cho c c nhân viên tiề năng Một oạt chính s ch phục vụ cho việc thăng
tiến của nhân viên tiềm năng đƣợc ban hành nhƣ:
Chính s ch quy hoạch c n bộ nguồn (nhân viên cốt c n):
an Tổng gi đốc uôn hoàn thành đúng c c nhiệ vụ đƣợc giao, đồng
thời tuân thủ nghiê chỉnh c c quy tr nh và quy định trong hoạt động điều
hành doanh nghiệp theo điều ệ công ty và c c quy định ph p ý hiện hành.
Ngoài ra, c c cấp quản ý đều c tr nh độ Đại học và số nă inh nghiệ
à việc trên 5 nă
Với vốn iến thức chuyên sâu, a hiểu về ĩnh vực inh doanh và bề dày
inh nghiệ thực tiễn, ãnh đạo CC uôn đồng hành c ng nhân viên, sẵn
sàng chia sẻ những thông tin cần thiết và h trợ nhân viên trƣớc những h
hăn, thử th ch trong công việc ên cạnh đ , ãnh đạo thƣờng xuyên ghi
nhận những đ ng g p của nhân viên, trân trọng ọi n ực của họ, biểu
dƣơng thành tích à nhân viên đạt đƣợc trong công việc ột c ch công
bằng, inh bạch
34
nhƣ nh, chia sẻ thành công chính là xây dựng thƣơng hiệu cho
mình.
Không nổi nóng và tức giận
Gần đây rất nhiều chuyên gia trong ĩnh vực tâm lý, các diễn giả trên
cả nƣớc nói về kỹ năng iềm chế cả xúc, đ cũng à ột kỹ năng
cần thiết phải học hỏi để hoàn thiện bản thân hơn
Nổi nóng hay tức giận bộc phát từ việc không kiềm chế đƣợc cảm
xúc của bản thân, khi tức giận chúng ta sẽ hông c n đủ minh mẫn
để làm chủ bản thân, giải quyết vấn đề sẽ thiếu hôn ngoan hơn, v
vậy nhân viên CC phải biết cách kiể so t đƣợc cảm xúc của mình
trong mọi tình huống, dù là bất ngờ đi chăng nữa bản thân vẫn có thể
làm chủ đƣợc.
Không đố kỵ dìm hàng nhau
Một đặc điể trong tính c ch ngƣời Việt à đố kỵ với thành công của
ngƣời h c, tính đố kỵ không phải tự nhiên sinh ra, đ à hậu quả của
các giá trị xã hội bị đảo lộn và sự bất công trong xã hội. Cuộc sống
vốn dĩ hông công bằng, bởi vì không công bằng mới tạo ra những
mâu thuẫn và đấu tranh, c đấu tranh mới phát triển, đ à quy uật
tự nhiên, nhƣng ACC tạo ra sự đấu tranh, ganh đua tích cực và
không nhen lên bằng sự ích kỷ, đố kỵ của i c nhân Đố kỵ, đ à
một thói xấu khởi phát cho những thói xấu h c Do vậy, nhân viên
CC phải lấy sự thành công của ngƣời h c à động lực để phấn
đấu và phát triển.
Đặc biệt, c c bộ phận vẫn thƣờng sắp xếp tổ chức c c buổi iên hoan thân
ật chúc ừng sinh nhật cho c c thành viên trong bộ phận, cử đại diện
thă hỏi nhân viên đau bệnh, sinh con Nhân viên ACC thân thiện, chia sẻ
kinh nghiệ , giúp đỡ lẫn nhau, phối hợp giữa c c bộ phận với nhau để hoàn
thành công việc Từ đ tạo ra đƣợc ôi trƣờng, không khí làm việc thoải
mái, thuận lợi và văn h a doanh nghiệp tốt đẹp.
2.2.5. Thực trạng về tiền lƣơng
Trả ƣơng 3P à phƣơng ph p đang đƣợc áp dụng tại rất nhiều công ty tại
Việt Nam. Mục tiêu của 3P à hƣớng tới đảm bảo sự công bằng nội bộ và
36
thị trƣờng trong trả ƣơng, qua đ đảm bảo khả năng thu hút, giữ chân và
tạo động lực cho ngƣời ao động.
3P bao gồm POSITION – PERSON – PERFORMANCE.
a) Pay for Position – Trả ƣơng theo vị trí. (P1)
b) Pay for Person – Trả ƣơng theo cá nhân. (P2)
c) Pay for Performance – Trả ƣơng theo hiệu quả, kết quả hoàn thành công
việc. (P3)
Lợi ích của việc sử dụng cơ chế trả ƣơng 3P:
1 Đảm bảo công bằng nội bộ
Giải thích đƣợc các thắc mắc của ngƣời lao động à trƣớc đây chƣa giải
thích đƣợc là tại sao vấn đề ƣơng c c vị trí và các nhân viên phải khác
nhau Giúp ngƣời ao động nhận thức rõ các vấn đề làm thế nào để đƣợc
hƣởng ƣơng cao và thu nhập tốt hơn, từ đ họ có thể phấn đấu, cạnh tranh
để đe ại hiệu quả cho cho chính bản thân, cũng nhƣ cho doanh nghiệp.
2 Đảm bảo công bằng bên ngoài
Nếu tạo công bằng nội bộ là cách thức xây dựng thang bảng điểm theo P1
và P2 thì công bằng bên ngoài là việc x c định mức ƣơng thị trƣờng đang
trả cho các vị trí, theo từng quy mô doanh nghiệp dựa vào khảo sát thị
trƣờng để x c định mức ƣơng ph hợp với nhu cầu, từ đ c c doanh nghiệp
có thể thu hút nhân tài qua chính s ch ƣơng của mình.
3. Tạo động lực phát triển doanh nghiệp
Qua hình thức trả ƣơng P3, huyến khích nhân viên quan tâm nhiều hơn
đến kết quả thực hiện cuối cùng và có nhiều đ ng g p để hạn chế các rủi ro,
hiệu quả xấu nhất có thể xảy ra, dẫn tới năng xuất làm việc nhân viên cao
hơn, hiệu quả hơn và doanh nghiệp chi ra khoản ƣơng ph hợp hơn với
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp vào từng thời điểm.
Với những lợi ích mà 3P mang lại, công ty cổ phần h a chất Châu đã áp
dụng trong cơ chế trả tiền ƣơng của nh để có thể quản lý doanh nghiệp
tốt hơn, cụ thể à Pay for Performance-trả ƣơng theo hiệu quả, ết quả hoàn
thành công việc.
37
nh 2. tả t ống đ ngộ
Công ty rất chú trọng đến chính s ch đãi ngộ và quan tâ đến đời sống của
nhân viên với phƣơng châ cho nhân viên c ột cuộc sống đầy đủ về vật
chất và phong phú về tinh thần Chính s ch này đƣợc xây dựng căn cứ trên
c c tiêu chí: tƣơng xứng với ết quả công việc, c c đ ng g p; cạnh tranh
theo thị trƣờng; khuyến hích tăng ết quả và chất ƣợng công việc; công
bằng và inh bạch Từ nă 2013, công ty đã ban hành chính s ch đãi ngộ
ới đả bảo 100 nhân viên biết ế họach thu nhập nă của nh từ đầu
nă nhằ tạo động ực, huyến hích trực tiếp đến từng c nhân.
V à ngành nghề inh doanh ang tính chất đặc th , nên hông c ức
ƣơng sàn cho từng vị trí à ức ƣơng dao động theo năng ực, inh
nghiệ à việc của từng c nhân Những nă gần đây, công ty cổ phần
h a chất Châu ph t triển ạnh ẽ, t nh h nh hoạt động inh doanh tăng
trƣởng tốt đã cải thiện đƣợc vấn đề tiền ƣơng và phúc ợi cho ngƣời ao
động , so với ặt bằng chung trong ngành đã c bƣớc tiến rõ rệt
38
tiền thƣởng
(theo thỏa thuận hi phỏng vấn) (hoàn tất theo nă
tài chính của công
ty, vào th ng thứ 3
i nă )
C c hoản tiền phụ cấp
- Phụ cấp tr ch nhiệ : cấp quản ý đƣợc hƣởng tiền tr ch nhiệ hàng
th ng, ức hƣởng à 10 ƣơng cứng
- Công t c phí
- Tiền xăng: 1.000.000đ/th ng
- Tiền điện thoại: 300.000đ/th ng
Tiền thƣởng
- Thƣởng ễ, Tết: ức thƣởng t y theo t nh h nh inh doanh của công ty
- Thƣởng ƣơng th ng 13 nếu à đủ 12 th ng trong nă .
- Thƣởng huyến hích/đột xuất theo thành tích khi thực hiện dự n/ công
việc
- Thƣởng định ỳ: theo hiệu quả inh doanh và ết quả công việc hàng
nă
Đối với bộ phận inh doanh:
Nếu đạt doanh số đề ra đầu nă th thƣởng 3 th ng ƣơng.
39
Theo chế độ ế to n p dụng, đ ng g p của công ty vào quỹ tín thác ESOP
đƣợc iễn thuế Cổ phiếu hoặc/và tiền ặt trong quỹ này đƣợc phân bổ
công bằng cho đội ngũ nhân sự Thâ niên, vị trí công việc đả nhiệ ,
hiệu quả à việc… à những yếu tố thƣờng đƣợc ựa chọn à tiêu chí
phân bổ của ESOP
Khi ngƣời ao động rời hỏi công ty, tuỳ theo điều iện qui định trong
ESOP, họ c thể tiếp tục nắ giữ cổ phiếu công ty c đƣợc từ ESOP hoặc
công ty phải ca ết ua ại ƣợng cổ phiếu này Công ty thƣờng ca ết
sẽ ua ại cổ phiếu theo gi thực tế trên thị trƣờng tại thời điể giao dịch
Khả năng vay tiền của quỹ ESOP chính à điể đặc biệt nhất của công cụ
này so với c c chính s ch ợi ích h c trong công ty ESOP ở ra hả năng
vay tiền ặt với ục đích sử dụng à ua cổ phiếu từ công ty hoặc từ
những cổ đông hiện tại Khi đ , công ty c thể đƣợc hƣởng ột hoản iễn
giả thuế từ số tiền đ ng g p vào quĩ ESOP để trả phần tiền đã vay Điều
này c nghĩa à cả phần tiền đƣợc iễn thuế bao gồ cả ãi và nợ gốc
Một công ty c thể ph t hành thê cổ phiếu hoặc tr i phiếu cho quỹ ESOP,
và ghi giả phần thu nhập chịu thuế Hoặc, công ty đ ng g p tiền ặt vào
quỹ ESOP để ua cổ phiếu từ công chúng hay c nhân đang sở hữu cổ
phiếu của công ty
ESOP không c nhiều huyết điể Khi công ty ph t hành cổ phiếu ới, cổ
phần của c c cổ đông hiện tại, bao gồ cả ngƣời ao động đang hƣởng
ESOP, sẽ bị giả tƣơng ứng Việc suy giả này c thể tạo t c động tiêu
cực tới động ực à việc và ợi ích từ hoản thuế đƣợc iễn giả (nếu c )
từ việc p dụng ESOP Ngoài ra, qui định bắt buộc công ty phải ua ại cổ
phần từ những nhân viên quyết định rời hỏi công ty c thể ang ại p ực
cho ột hoản chi phí ớn
Chính s ch tăng ƣơng
T y theo t nh h nh hoạt động inh doanh i nă à c thể tăng ƣơng
hoặc hông tăng ƣơng cho nhân viên
Nếu nă đ công ty tăng trƣởng tốt, Tổng gi đốc sẽ nhận đề xuất tăng
ƣơng của c c Trƣởng bộ phận/Gi đốc hối, sau đ đề xuất với Hội đồng
41
quản trị Mức ƣơng tăng phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng quản trị,
hoàn tất theo nă tài chính của công ty vào th ng thứ 3 i nă
ảng ƣơng th ng
Vận chuyển y tế cấp cứu và hồi hƣơng ở Việt Nam hoặc nƣớc
ngoài.
Không áp dụng hạn chế về thời gian chờ đối với các bệnh đặc
biệt.
Không giới hạn số lần khám bệnh và chi phí cho m i lần
khám.
Lựa chọn inh hoạt với bảo hiể nằ viện, ngoại trú, thai sản
và nha hoa.
Thủ tục bồi thƣờng minh bạch, nhanh chóng và công bằng.
Chƣơng tr nh h trợ nhà ở cho nhân viên
C c c nhân xuất sắc c nhu cầu ua nhà ở, sau hi đƣợc công ty xét
duyệt sẽ đƣợc h trợ ột hoản tiền Đối với Trƣởng bộ phận h trợ
700 000 000đ, đối với nhân viên h trợ 500 000 000đ
2.2.7. Thực trạng về môi trƣờng làm việc
Công ty cổ phần h a chất Châu có c c văn ph ng đại diện tại Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hoa Kỳ, tất cả nơi à việc đều đƣợc thiết
ế hiện đại, tiên nghi với những trang thiết bị làm việc đƣợc đầu tƣ chu đ o,
kỹ ƣỡng nhƣ y photocopy, y fax, bàn ghế, sofa, máy lạnh, hu vực
nghỉ ngơi đƣợc cung cấp đầy đủ trà, cà phê, nƣớc suối, snac . Công ty còn
bố trí tầng hầm, bãi xe để nhân viên gửi xe iễn phí và có nhân viên bảo vệ
trực thuờng xuyên, kiểm tra nghiêm ngặt.
Công ty có một phòng thí nghiệ đƣợc trang bị đầy đủ và vệ sinh có thể tạo
điều kiện cho tất cả các thử nghiệm quy mô phòng thí nghiệ , đo ƣờng và
x c định để đ p ứng các yêu cầu phức tạp và khác nhau từ khách hàng.
Hệ thống kho gần 5.000 mét vuông, có khả năng ƣu trữ một ƣợng lớn vật
liệu trong điều kiện bảo đả để đảm bảo tuân thủ các tiêu chu n về an toàn
thực ph m và ôi trƣờng.
Ngoài việc tạo điều kiện giúp nhân viên cân bằng cuộc sống, thời gian làm
việc linh hoạt còn tiết kiệm thời gian và chi phí đi ại Điều này cũng c ợi
hi trƣờng hợp thời tiết xấu, kẹt xe giúp nhân viên tr nh đƣợc những khó
hăn nhất định. Tính linh hoạt trong công việc là yếu tố quyết định năng
44
suất làm việc của một nhân viên và t c động trực tiếp đến thành công của
doanh nghiệp.
Vì vậy, công ty cổ phần h a chất Châu luôn cố gắng tạo điều kiện để các
nhân viên có thể phát huy tính cách tuyệt vời này Đƣợc chủ động trong
thời gian, địa điểm làm việc đ à động lực để họ cống hiến và ao động hết
mình nhằm phục vụ lợi ích cho doanh nghiệp.
Đ p ứng lịch làm việc linh hoạt cho nhân viên chắc hẳn nhà quản trị nào
cũng o ắng vì có thể nhân viên sẽ lợi dụng sự tử tế và xao lãng khi làm
việc, CC đã p dụng những nguyên tắc sau đây để tối ƣu h a hiệu quả
công việc:
– Đề ra mục tiêu làm việc một cách minh bạch: ãnh đạo và nhân viên phải
ngồi lại để đƣa ra ục tiêu cụ thể và định hƣớng hành động để có thể đ nh
gi đƣợc kết quả công việc Đƣa ra thỏa thuận và giới hạn trách nhiệm cho
cả đôi bên
–X c định rõ vai tr của nhân viên: M i ngƣời, dù là Tổng gi đốc hay
nhân viên, đều cần phải thông suốt nghĩa vụ và trách nhiệm của nh cũng
nhƣ của ngƣời khác, nên biết đƣợc ai đang à việc g và ai đang quản lý
ngƣời đ Khi sự minh bạch này hông đƣợc đảm bảo thì việc hiểu lầm, bất
đồng, mâu thuẫn và giả sút năng suất làm việc là hệ quả tất yếu.
– Quy định rõ cách thức liên lạc đối với nhân viên có thời gian làm việc
linh hoạt: M i bộ phận sẽ có những cách thức gi s t h c nhau, cũng nhƣ
có yêu cầu liên lạc h c nhau đối với nhân viên của nh C ngƣời muốn
một bản tóm tắt công việc hàng tuần, số khác lại cảm thấy hài lòng với một
cú điện thoại.
2.3. Đánh giá mức độ hài lòng về công việc tại công ty
2.3.1. Ƣu điểm
Qua qu tr nh phân tích cho thấy công ty cổ phần h a chất Châu đã à
tốt công t c quản trị nguồn nhân ực cho nhân viên trong công ty Điều này
đã thể hiện sự n ực và cố gắng của ban ãnh đạo cũng nhƣ toàn thể nhân
viên công ty.
- Lãnh đạo tạo đƣợc niề tin và sự tôn trọng của nhân viên bằng năng ực
của nh
45
- Phúc ợi cũng đƣợc thực hiện đầy đủ và h hữu ích Những thay đổi về
chính s ch iên quan đến nhân viên đều đƣợc thông b o rõ ràng
- Công ty cũng đã thực hiện tốt việc đào tạo và ph t triển nghề nghiệp, tổ
chức công t c huấn uyện ỹ năng công việc cần thiết nhằ nâng cao
chuyên ôn, giúp nhân viên tự tin hơn để hoàn thành tốt công việc
- Môi trƣờng à việc an toàn và đầy đủ c c phƣơng tiện thiết bị để thực
hiện công việc
- Công ty sẵn sàng cung cấp c c thông tin iên quan, tạo điều iện thuận ợi
cho nhân viên ph t huy hết hả năng và hoàn thành tốt công việc của nh
-Những đ ng g p của nhân viên cho công ty đều đƣợc ghi nhận và đền đ p
công bằng, inh bạch
2.3.2. ạn chế
Ngoài những ƣu điể nêu trên, công ty c n tồn tại hạn chế sau:
-Nhân viên cảm thấy chƣa hài ng ắm về việc ãnh đạo thể hiện sự quan
tâm gần gũi đối với cấp dƣới.
-Chƣa c công t c đ nh gi chất ƣợng (bài thi, iể tra,…) sau chƣơng
tr nh đào tạo ngắn hạn để c sự đ nh gi đúng về nhu cầu và phƣơng ph p
đào tạo à c những thay đổi, điều chỉnh ph hợp
-Chƣa tạo đƣợc sự đổi ới trong công việc nhƣ luân chuyển vị trí công tác
kết hợp với hƣớng dẫn nhân viên thực hiện công việc của nhau nhằm giúp
tìm lại cảm giác hứng khởi trong công việc, tr nh t nh trạng nhân viên cả
thấy nhà ch n à thiếu động ực à việc
Vậy, chƣơng 2 đã phân tích thực trạng c c nhân tố t c động đến sự hài ng
về công việc của nhân viên và đƣa ra đ nh gi ức độ hài ng về công
việc từ những ƣu điể , hạn chế trong công t c QTNNL của công ty cổ
phần h a chất Châu
46
ƢƠNG 3: G Ả
3.1. Định hƣớng phát triển
3.1.1. Định hƣớng chung
Mục tiêu của CC à t iế và đƣa ra c c giải ph p tối ƣu cho h ch
hàng để à tăng ợi ích cho h ch hàng nhằ c thể giúp cho CC trở
thành ột thƣơng hiệu Việt hàng đầu bằng sự thấu hiểu con ngƣời Việt
Na Với tốc độ tăng trƣởng cao và nhanh trong những nă gần đây, CC
định hƣớng với tầ nh n đến nă 2022 sẽ trở thành Tập đoàn hàng đầu của
Việt Na cung cấp nguyên iệu, giải ph p tối ƣu trong ĩnh vực:
Thực ph , dƣợc ph , ỹ ph
Thức ăn chăn nuôi
H a chất công nghiệp
Sản xuất hƣơng iệu, chiết xuất và tinh dầu
Với nhu cầu tiêu d ng của trên 90 triệu ngƣời dân Việt Na và ột cộng
đồng SE N đang đƣợc h nh thành với h u vị và nhu cầu h gần gũi,
ngành thực ph , đồ uống, nguyên iệu phụ gia thực ph , dƣợc ph , ỹ
ph và h a chất công nghiệp hứa hẹn ột triển vọng ph t triển tích cực
trong thời gian tới
Đến nă 2022, c c nƣớc đang ph t triển và c c nền inh tế ới nổi sẽ đ ng
vai tr ngày càng quan trọng trong thị trƣờng nông sản thế giới và ang
đến những thay đổi căn bản cho thị trƣờng này
Toàn thể an ãnh đạo c ng tất cả thành viên CC tiếp tục phấn đấu để đạt
đƣợc chỉ tiêu doanh thu và ợi nhuận theo ế hoạch đề ra với những định
hƣớng sau:
Tập trung nguồn ực cho chiến ƣợc ph t triển những ặt hàng tiề
năng, thị trƣờng tiề năng
Đ y ạnh thê công t c nghiên cứu ph t triển nhà cung, h ch
hàng, thị trƣờng
Gắn ết ế hoạch inh doanh hàng nă và chiến ƣợc ph t triển bền
vững, âu dài
47
s t ế hoạch inh doanh của công ty, theo từng bộ phận, từng
thời điể , h trợ ịp thời c c bộ phận inh doanh để đạt đƣợc ế
hoạch đề ra
Quản ý hài h a giữa ph t triển inh doanh và công t c quản trị rủi ro
inh doanh, tăng cƣờng quản ý vốn ƣu động
Tiếp tục iể so t tốt nhất chi phí ph t sinh tại công ty nhằ tối ƣu
h a ợi nhuận
Xây dựng bộ năng ực chu n về nhân sự, thông qua chƣơng tr nh
tuyển dụng, huấn uyện đào tạo, xây dựng c c chính s ch gắn iền
với ợi ích của nhân viên và ợi ích của công ty nhằ giúp nhân viên
à việc tốt hơn và gắn b âu dài hơn với công ty
3.1.2. Định hƣớng cụ thể
Việc trả ƣơng phải ph hợp với c c chính s ch của nhà nƣớc, tạo động ực
cho nhân viên nhƣng cũng phải ph hợp với t nh h nh tài chính của công ty
Quan trọng à à cho nhân viên hiểu đƣợc thu nhập của họ à hợp ý và
thƣờng xuyên đƣợc cấp trên quan tâ ên cạnh đ , hen thƣởng hông
phải úc nào cũng iên quan đến vật chất, vấn đề à à sao để nhân viên
hiểu thành tích của nh đƣợc ghi nhận và coi trọng
Môi trƣờng à việc tốt hông chỉ đe ại cho nhân viên sự thoải i, thực
hiện công việc ột c ch c hiệu quả à c n tạo nên ôi trƣờng văn h a
doanh nghiệp của riêng công ty, hơi dậy tinh thần đoàn ết và ng trung
thành của nhân viên Môi trƣờng à việc phải dựa trên cơ sở c c chính
s ch iên quan đến thời gian, hông gian à việc, định ức ao động và
đả bảo yếu tố công bằng, nhất à ối quan hệ giữa ãnh đạo và nhân viên.
Tạo thê nhiều cơ hội ph t triển những thế ạnh của nhân viên trên cơ sở
công hai c c tiêu chu n, c c ế hoạch và chƣơng tr nh để nhân viên c thể
tiếp cận ột c ch công bằng Tr ch nhiệ của ban ãnh đạo à ngƣời cố vấn
đặt ục tiêu cho nhân viên thông qua việc truyền đạt sứ ệnh và ục tiêu
của công ty, tổ chức c c chƣơng tr nh đào tạo,bồi dƣỡng chuyên ôn
48
Sự hài ng đối với cấp trên là một trong những nhân tố ảnh hƣởng mạnh
ẽ đến sự hài lòng nhân viên trong công việc. Lãnh đạo công ty cổ phần
h a chất Châu đƣợc đào tạo tại c c trƣờng đại học uy tín, c bề dày inh
nghiệ à việc âu nă , uôn nắ bắt đƣợc tâ ý nhân viên nên đã đe
ại cho nhân viên sự tôn trọng và niề tin vào năng ực của họ, thông qua
sự ph t triển nhanh ch ng của công ty trong những nă qua Đây à những
điều iện cần thiết để c đƣợc ột giải ph p tốt nhằ quan tâ đến tâ ý,
nhu cầu t nh cả của nhân viên cấp dƣới
Giải ph p
Vấn đề ở đây à ãnh đạo công ty qu bận rộn với ịch à việc, công t c
dày đặc nên cần san sẻ bớt tr ch nhiệ , phân công công việc ại cho hợp ý
để dành nhiều thời gian tìm hiểu rõ hơn về nhân viên của mình. Việc tìm
hiểu này có thể thực hiện vào khoảng thời gian ngoài giờ làm việc nhƣ
những buổi giao ƣu họp mặt, tiệc tùng hoặc cũng c thể thực hiện ngay
trong giờ làm việc những hi rảnh việc. Cấp trên cần trao đổi thẳng thắn,
tìm hiểu về sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên trong công việc
cũng nhƣ trong cuộc sống đời tƣ Chỉ khi hiểu rõ nhân viên của mình thì
cấp trên mới có thể thể hiện sự quan tâm của nh đối với nhân viên cấp
dƣới một cách phù hợp. Song song với việc thực sự quan tâ đến nhân viên
của mình, cấp trên cũng cần đƣa ra những lời động viên và t n dƣơng trực
tiếp, ịp thời để cấp dƣới của mình làm việc tốt hơn Cấp trên cũng hông
đƣợc thiên vị trong đối xử giữa các nhân viên cấp dƣới chỉ vì lý do cá nhân
hay v nhân viên nào đ
Dự iến ết quả đạt đƣợc
Kết quả là sự quan tâm này chắc chắn sẽ nhận đƣợc sự trân trọng của nhân
viên nhận đƣợc sự quan tâ đ Nhân viên c thể tin tƣởng, cởi ở hơn với
cấp trên, tạo đƣợc ối quan hệ ãnh đạo-nhân viên tốt đẹp hơn. Khi một tổ
chức đoàn ết với nhau, sự tin tƣởng sẽ xuất hiện, nhân viên sẽ hông c n
t nh trạng sao nhãng công việc do tâ ý, t nh cả riêng tƣ, đặc biệt không
49
chỉ quan tâm bảo vệ quyền lợi của riêng nh à c n quan tâm tới đại cục
đầy cạnh tranh của thị trƣờng, dẫn tới sự hiệu quả trong ao động và gia
tăng c c cơ hội doanh thu cho doanh nghiệp. Nếu ãnh đạo công ty cải thiện
đƣợc vấn đề này, năng suất ao động dự iến sẽ tăng gấp 2 ần, đ y doanh
số đạt đƣợc vƣợt 10-15 doanh số đề ra đầu nă
3.2.2. Giải pháp về đào tạo
Cơ sở hoa học của giải ph p
Nhiều nă qua công ty uôn chú trọng đến công t c đào tạo, bồi dƣỡng
chuyên ôn và r n uyện ỹ năng cho nhân viên để đ p ứng đƣợc yêu cầu
công việc trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay Mục tiêu chủ yếu
của c c chƣơng tr nh đào tạo à để nhân viên nắ bắt đƣợc những iến thức
và inh nghiệ thực tế phục vụ cho công việc, đồng thời g p phần nâng
cao sự hài ng về công việc cho nhiên viên Đây à điều iện cần thiết để
c ột giải ph p tốt nhằ hoàn thiện công t c đào tạo cho nhân viên tại
công ty.
Giải ph p
Tuy đã nhận thức đƣợc tầ quan trọng của việc đào tạo bồi dƣỡng cho
nhân viên nhƣng công ty vẫn chƣa c công t c đ nh gi ại chất ƣợng
chƣơng tr nh đào tạo, cụ thể à chƣơng tr nh đào tạo ngắn hạn
Quy tr nh đào tạo cần thực hiện à:
X c định nhu cầu đào tạo
Xây dựng chƣơng tr nh đào tạo
Lập ế hoạch đào tạo
Thực hiện việc đào tạo
Đ nh gi ết quả đào tạo
50
Việc đ nh gi hiệu quả đào tạo sẽ cho chúng ta biết ục tiêu đào tạo đề ra
c đạt đƣợc với ong uốn của công ty hông, ức độ đạt đƣợc đến đâu
Mặc d việc đ nh gi hiệu quả công t c đào tạo à tƣơng đối phức tạp
nhƣng ại rất cần thiết N giúp công ty ph t hiện những hạn chế của
chƣơng tr nh đào tạo, t ra nguyên nhân và c ch giải quyết nhằ hoàn
thiện chƣơng tr nh đào tạo và nâng cao sự hài ng của nhân viên về công
việc
Hiệu quả đào tạo đƣợc đ nh gi theo c c tiêu thức nhƣ:
Mục tiêu đào tạo
Điể ạnh và điể yếu của chƣơng tr nh đào tạo
Kết quả nhận thức
Sự hài ng của ngƣời học đối với chƣơng tr nh đào tạo
Sự thay đổi hành vi theo hƣớng tích cực
Để đo ƣờng ngay ết quả c thể sử dụng c c phƣơng ph p nhƣ phỏng vấn,
điều tra thông qua bảng hỏi, yêu cầu ngƣời học à bài iể tra, quan s t
th i độ hành vi của ngƣời học
Dự iến ết quả đạt đƣợc
Hoạt động inh doanh của công ty hàng ngày hàng giờ uôn gắn với c c chi
phí, ột chƣơng tr nh đào tạo hiệu quả sẽ tr nh gây ãng phí chi phí đào
tạo, đe ại cho nhân viên iến thức và ỹ năng cần thiết để hoàn thành
công việc tốt hơn, tăng sự thỏa ãn và hài ng trong công việc, tạo động
ực à việc, tr nh độ quản ý của cấp quản ý đƣợc nâng cao giúp đƣa ra
quyết định inh doanh đúng đắn và đạt đƣợc ục tiêu inh doanh của công
ty Từ đ , doanh thu của công ty dự iến hông chỉ đạt hạn ức đề ra à
c n vƣợt 10-15%.
3.2.3. Giải pháp về đ c điểm công việc
Cơ sở hoa học của giải ph p
Nguồn nhân ực của công ty cổ phần h a chất Châu đƣợc tuyển chọn ỹ
càng thông qua quy tr nh tuyển dụng chuyên nghiệp và yêu cầu công việc
cao M i nhân viên đều c năng ực à việc, ỹ năng tốt và chủ động trong
công việc. Đây chính à những yếu tố cần thiết để c thể đƣa ra ột giải
51
ph p hữu hiệu nhằ giúp nhân viên uôn c cả gi c hứng thú với công
việc, tạo động ực cho họ cố gắng và ph t triển hơn
Giải ph p
Tại CC, nhân viên uôn đƣợc à việc ở vị trí ph hợp với chuyên ôn và
hả năng của họ nhất Nhƣng nếu họ cứ phải à ãi ột công việc trong
suốt thời gian dài, họ sẽ cả thấy nhà ch n và hông c n hứng thú với
công việc nữa Khi đ , nhân viên à việc với tâ trạng hờ hững, thờ ơ hay
thậ chí vô tr ch nhiệ dẫn đến hiệu quả công việc giả dần và năng suất
đi xuống, tệ hơn à công ty phải đối ặt với những hậu quả từ quyết định
sai ầ của họ
Ngoài việc nhân viên phải tuân thủ c c bƣớc xây dựng ế hoạch à việc
hiệu quả, công ty c thể tạo động ực cho nhân viên à việc hăng h i, nhiệt
t nh hơn bằng c c c ch sau:
Luân phiên trong công việc hay uân chuyển vị trí công t c, nghĩa à
đào tạo chéo, hƣớng dẫn nhân viên thực hiện công việc của nhau
Ví dụ bộ phận tài chính ế to n: c c nhân viên phụ tr ch phần tài
hoản phải trả c thể học các nghiệp vụ tài khoản phải thu, và ngƣợc
lại. Những nhiệm vụ hay trách nhiệm mới lạ thƣờng mang tính thách
thức cao và xét từ g c độ tâm lý, nhân viên bao giờ cũng uốn cố
gắng hoàn thành tốt để khẳng định bản thân. Với việc mở rộng kiến
thức và khả năng nhƣ vậy, nhân viên sẽ cảm thấy mình thật sự thành
công. Một lợi ích khác của việc đào tạo chéo là nhân viên có thể làm
thay công việc của đồng nghiệp khi ngƣời này vắng mặt vì một lý do
nào đ (đau ốm, nghỉ phép,…)
Mở rộng nhiệm vụ giao phó cho nhân viên.
Theo cách này, các nhân viên sẽ đƣợc giao nhiều nhiệm vụ hơn và
trách nhiệm công việc cũng theo đ tăng ên Ví dụ, nhân viên phụ
trách tài khoản phải thu có thể đƣợc phân công quản lý thêm một số
ƣợng tài khoản nào đ , hoặc họ sẽ chịu trách nhiệm thực hiện thêm
các nhiệm vụ mới cũng trong bộ phận tài chính ế to n, hoặc họ có
nhiệm vụ gửi thông báo tới những khu vực địa lí khác nhau hay chịu
trách nhiệm về nhóm khách hàng mới...
52
Làm phong phú thêm nội dung công việc thƣờng nhật. Với cách tiếp
cận này, công ty có thể phát triển thêm chiều sâu trách nhiệm của
nhân viên, nhƣng hông phải bằng c ch tăng số ƣợng nhiệm vụ, mà
bằng c ch tăng tính phức tạp của nhiệm vụ đ Cũng với ví dụ trên,
công ty có thể tăng thê tr ch nhiệm và quyền hạn hiện tại của nhân
viên bộ phận tài chính ế to n Thay v để nhân viên quản lý thêm
nhiều tài khoản, công ty nên để họ theo dõi tình hình khách hàng
bằng cách kiểm tra các cuộc gọi, nói chuyện với c c đại lí, thu thập
ho đơn và xe xét, giải quyết các vấn đề iên quan đến số khách
hàng đ
Dự iến ết quả đạt đƣợc
Các nhân viên nếu đƣợc làm việc trong một ôi trƣờng tràn ngập sự khích
lệ sẽ nảy sinh nhiều ý tƣởng, sáng kiến hơn Họ sẽ ph t huy đƣợc sự năng
động của nh để thích nghi với những thay đổi tại công sở và năng suất
à việc cao hơn gấp 2 ần Qua đ giúp hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trở nên năng động hơn, c hả năng cạnh tranh tốt hơn, tỷ lệ thay
thế nhân viên giả , sau c ng à doanh thu công ty sẽ đạt chỉ tiêu đề ra ột
c ch dễ dàng hơn hay thậ chí vƣợt chỉ tiêu rất nhiều
53
KẾT LUẬN
Tài sản quý giá nhất và quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp chính
là những nhân viên của doanh nghiệp ấy và việc đ nh ất sự hài lòng của
nhân viên là một trong những lý do dẫn đến sự thất bại của các doanh
nghiệp trên thị trường. Vì vậy công tác QTNNL trong doanh nghiệp cần
phải được chú trọng và đảm bảo tính hiệu quả, góp phần thúc đ y doanh
nghiệp phát triển vững mạnh trên thị trường và đảm bảo an sinh xã hội.
Dựa trên những vấn đề đ ngƣời thực hiện đã nghiên cứu đề tài các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên tại công ty cổ phần h a
chất Châu nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng nhiều nhất đến sự hài lòng
của nhân viên. Kết quả quá trình thực hiện cho thấy mức độ hài lòng của
nhân viên tại công ty sẽ tăng ên khi các yêu cầu của họ về đặc điểm công
việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, ãnh đạo, đồng nghiệp, tiền ƣơng, ôi
trƣờng làm việc thỏa mãn. Từ đ bài b o c o đề xuất một số giải pháp nhằm
giúp ban ãnh đạo của công ty giải quyết những h hăn trong vấn đề nhân
lực, cũng nhƣ chính s ch để duy tr đội ngũ nhân viên ột cách hiệu quả
nhất.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, đề tài cũng c n c ột số hạn chế nhƣ
chỉ đề cập đến một số nhân tố t c động đến sự hài lòng của nhân viên trong
khi còn có rất nhiều các nhân tố h c t c động đến sự hài lòng của nhân
viên à ngƣời thực hiện chƣa thể tiến hành nghiên cứu sâu hơn Do đ bài
báo cáo chỉ dừng ở mức độ tham khảo và hoàn toàn dựa trên kết quả nghiên
cứu chủ quan của ngƣời thực hiện.
54