You are on page 1of 71

DẠY HỌC STEM ĐỂ THIẾT

KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ

vectorstock.com/10212105

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

SÁNG KIẾN DẠY HỌC STEM ĐỂ THIẾT KẾ MỘT


SỐ CHỦ ĐỀ TRONG DẠY – HỌC CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Ở MÔN
TIN HỌC LỚP 10 Giáo án STEM bài 15 Hoàn
thiện hình ảnh đồ họa, bài 21 Câu lệnh While
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
AL
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

CI
FI
OF
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMƠN
Tên đề tài:
NH

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC STEM ĐỂ THIẾT KẾ MỘT


SỐ CHỦ ĐỀ TRONG DẠY – HỌC GIÚP HỌC SINH YÊU THÍCH, HỨNG
THÚ, TIẾP CẬN NHANH VÀ CÓ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
Y

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Ở MÔN TIN HỌC LỚP 10


QU

LĨNH VỰC: TIN HỌC


M

Y
DẠ

Nghệ An, tháng 4 năm 2023


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

AL
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4

CI
FI
OF
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ƠN
Tên đề tài:
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC STEM ĐỂ THIẾT KẾ MỘT
NH
SỐ CHỦ ĐỀ TRONG DẠY – HỌC GIÚP HỌC SINH YÊU THÍCH, HỨNG
THÚ, TIẾP CẬN NHANH VÀ CÓ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Ở MÔN TIN HỌC LỚP 10
Y

LĨNH VỰC: TIN HỌC


QU

Đồng tác giả: Trần Thị Thanh


Nguyễn Thị Hương Trà
M

Tổ Toán – Tin, Trường THPT Diễn Châu 4


Điện thoại liên hệ:

Y
DẠ

Nghệ An, tháng 4 năm 2023


MỤC LỤC

AL
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iv

CI
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1

FI
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2

OF
4. Tính mới và những đóng góp của đề tài................................................................ 2
5. Kế hoạch thực hiện đề tài ...................................................................................... 3
PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ................................................................................. 4

ƠN
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............. 4
1.1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về giáo dục STEM ................................................... 4
NH
1.1.1.1. Thuật ngữ STEM .......................................................................................... 4
1.1.1.2. Giáo dục STEM – Cách tiếp cận ................................................................. 4
1.1.1.3. Mục tiêu của giáo dục STEM ....................................................................... 4
1.1.1.4. Vai trò, ý nghĩa giáo dục STEM trong trường phổ thông ............................ 5
Y

1.1.1.5. Lợi ích của giáo dục STEM đối với THPT ................................................... 5
QU

1.1.2. Giáo dục STEM trong CTGDPT 2018 ............................................................ 6


1.1.3. Giáo dục STEM trong CT GDPT 2018 Môn Tin học ..................................... 6
1.1.3.1. Mục tiêu môn Tin học .................................................................................. 6
M

1.1.3.2. Nội dung giáo dục môn Tin học ................................................................... 6


1.1.3.3. Định hướng giáo dục STEM trong môn Tin học .......................................... 7

1.1.4. Cơ sở hoạt động của giáo dục STEM ............................................................. 7


1.1.5. Quy trình xây dựng bài dạy STEM.................................................................. 7
1.1.5.1. Lựa chọn nội dung dạy học STEM ............................................................. 7
Y

1.1.5.2. Đặt vấn đề thực tế cần giải quyết .............................................................. 8


DẠ

1.1.5.3. Xây dựng tiêu chí sản phẩm/giải pháp giải quyết vấn đề ............................ 8
1.1.5.4. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học ............................................. 8
1.1.6. Thiết kế tiến trình dạy học STEM ................................................................. 8

i
1.1.7. Đánh giá bài dạy STEM .................................................................................. 9
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 10

AL
1.2.1. Phương pháp điều tra, nghiên cứu để xác định cơ sở thực tiễn của đề tài ......... 10
1.2.2. Kết quả điều tra, khảo sát cơ sở thực trạng của đề tài ................................. 10
1.3. Kết luận chương 1 ............................................................................................ 12

CI
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
STEM ...................................................................................................................... 13

FI
2.1. Những thuận lợi, khó khăn thực hiện dạy học STEM chương trình Tin học 10
KNTT ...................................................................................................................... 13

OF
2.2. Xây dựng kế hoạch bài dạy STEM .................................................................. 13
2.2.1. Cơ sở để xây dựng kế hoạch bài dạy STEM ............................................. 13
2.2.2. Giáo án dạy học STEM bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa ...................... 14

ƠN
2.2.3. Giáo án dạy học STEM bài 21: Câu lệnh While ........................................... 27
2.3. Kết luận chương 2 ............................................................................................ 39
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 40
NH
3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm ................................................................. 40
3.2. Nội dung thực nghiệm sự phạm ....................................................................... 40
3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 40
3.4. Quá trình thực nghiệm giải pháp mới .............................................................. 40
Y

3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm.......................................................................... 40


QU

3.5.1. Phân tích định lượng ..................................................................................... 40


3.5.2. Phân tích định tính ........................................................................................ 42
3.6. Hiệu quả mà sáng kiến mang lại như sau: ....................................................... 44
M

3.7. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp kết hợp các KTDH tích
cực đã được xây dựng và áp dụng trong đề tài........................................................ 44

3.7.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 44


3.7.2. Nội dung và phương pháp khảo sát .............................................................. 44
3.7.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 45
Y

3.7.4. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp của đề tài
được áp dụng........................................................................................................ 45
DẠ

3.8. Kết luận chương 3 ............................................................................................ 47


PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 48

ii
1. Kết luận: .............................................................................................................. 48
2. Kiến nghị: ............................................................................................................ 49

AL
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 51

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AL
TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 GV Giáo viên

CI
2 HS Học sinh
3 SGK Sách giáo khoa

FI
4 SBT Sách bài tập
5 KHBD Kế hoạch bài dạy

OF
6 KTDH Kỹ thuật dạy học
7 CNTT Công nghệ thông tin
Trung học phổ thông
8
9
THPT
CTGDPT ƠN Chương trình giáo dục phổ thông
10 TNSP Thực nghiệm sư phạm
NH
11 TN Thực nghiệm
12 ĐC Đối chứng
13 LTN Lớp thực nghiệm
Y

14 LĐC Lớp đối chứng


QU

15 SL Số lượng
16 TL Tỉ lệ %
17 TT Thứ tự
M

18 SP Sản phẩm

Y
DẠ

iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

AL
Ngày nay công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội. Ngành giáo dục đã có những chuyển biến mọi mặt về việc đổi mới
phương pháp dạy và học nhằm phù hợp với những thành tựu khoa học thực tiễn.

CI
CTGDPT 2018 hướng tới giúp các em trải nghiệm với nhiều hình thức và các chất
liệu khác nhau khi tổ chức hoạt động dạy học trong môn tin học.
Dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh là một trong những tư tưởng

FI
đổi mới chủ đạo của giáo dục và đào tạo Việt Nam. Đối với giáo dục phổ thông, tư
tưởng này được thể hiện đầy đủ và toàn diện trong Chương trình giáo dục phổ thông

OF
2018. Có nhiều phương thức để phát triển phẩm chất, năng lực cho người học, trong
đó giáo dục STEM là một trong những phương thức phù hợp và rất hiệu quả.
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
4/5/2017 về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ

ƠN
tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng các chương trình hành động thiết thực, một
trong những giải pháp thực hiện chương trình hành động là giáo dục STEM tại Việt
Nam được thể hiện qua: “Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung, phương pháp
giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thế
NH
công nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào tạo về khoa học,
công nghệ, kĩ thuật và toán học (STEM), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo
dục phổ thông”.
Cũng như các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường, giáo dục STEM là
một trong những hoạt động giáo dục góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tổng quát
Y

và toàn diện nêu trên của chương trình giáo dục phổ thông. Trong đó, giáo dục STEM
QU

là một trong những hoạt động giáo dục hiệu quả trong việc hình thành và phát triển
phẩm chất và năng lực cho học sinh.
Nhằm đa dạng hóa hình thức tổ chức giáo dục STEM trong trường phổ thông,
tại Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH, ngày 14/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học, giáo dục STEM
M

được mở rộng hơn. Theo đó, giáo dục STEM là một phương thức giáo dục nhằm
trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của chúng

trong thực tiễn.


Hiện nay bộ môn Tin học vẫn chưa được nhiều yêu thích và lựa chọn do nhiều
nguyên nhân như: Thiếu phương tiện học tập, nhiều học sinh nghĩ đây là môn học
khó đòi hỏi tư duy, logic, các em chưa thực hiện được hoặc nếu thực hiện được cũng
Y

còn rất đơn điệu, lúng túng, chủ yếu là thực hiện lập trình theo cái cũ, chưa mạnh
DẠ

dạn tự tin đổi mới. Tin học chính là bộ môn gắn liền với nhiều hoạt động nghiên
cứu, khoa học, công nghệ. Do đó, ứng dụng STEM trong tin học được nhiều nhà
trường đề cao và thiết kế các chủ đề, bài giảng phù hợp nhằm giúp học sinh phát huy
khả năng của mình.

1
Để các em phát huy hết khả năng về mọi mặt theo chương trình giáo dục phổ
thông 2018 và hiểu hơn về tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học cũng như
áp dụng vào thực tiễn trong học tập cũng như vào cuộc sống hằng ngày. Phương

AL
pháp dạy học STEM chúng tôi đã và đang áp dụng vào một số chủ đề như thiết kế
các kịch bản bằng các tình huống trong thực tế đã mang lại một kết quả đáng mong
đợi và rất khả quan, bên cạnh đó còn sử dụng các vật liệu có sẵn trong cuộc sống để

CI
thực hành mô tả các sản phẩm về đồ họa, áp dụng các kiến thức lập trình để giải
quyết các bài toán trong cuộc sống hằng ngày nhằm tạo điều kiện để học sinh rèn
luyện tư duy, sáng tạo, biết cách vận dụng các kiến thức, kĩ năng, đã học vào thực tế

FI
để giải quyết vấn đề.
Xuất phát từ mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông 2018 về việc phát triển

OF
năng lực người học và một số thực trạng trong dạy-học môn Tin học ở cấp THPT
chúng tôi đã lựa chọn đề tài để nghiên cứu “Vận dụng phương pháp dạy học STEM
để thiết kế một số chủ đề trong dạy - học giúp học sinh yêu thích, hứng thú, tiếp
cận nhanh và có hiệu quả đối với chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở môn
Tin học lớp 10”.
2. Mục tiêu của đề tài ƠN
Thiết kế một số chủ đề dạy học theo phương pháp dạy học STEM giúp học sinh
biết được tầm quan trọng của bộ môn Tin học và tiếp cận nhanh với chương trình
NH

mới 2018.
Hình thành cho học sinh khả năng phân tích, xử lý các vấn đề liên quan, thiết
kế sản phẩm, tự tin hơn trong cuộc sống.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Y

Nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu về các vấn đề liên quan
QU

đến đề tài sáng kiến kinh nghiệm.


Điều tra quan sát: Thực trạng về việc dạy học STEM và khả năng tiếp cận dạy
học STEM của học sinh trung học phổ thông.
Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở khối 10 trường THPT
M

Diễn Châu 4 để xem xét tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp sư phạm đã đề
xuất.

4. Tính mới và những đóng góp của đề tài


Đề tài xây dựng các chủ đề dạy học bằng phương pháp STEM nhằm giúp học
sinh hiểu sâu hơn, tự đưa ra hướng xử lí và giải quyết vấn đề. Phát triển các kĩ năng,
phương pháp học tập và khả năng sáng tạo trong các bài học trong chủ đề.
Y

Trong đề tài này chúng chúng tôi hướng đến cách tiếp cận môn Tin học bằng
DẠ

các sản phẩm, bằng những tình huống, những bài toán từ thực tiễn qua đó các em
cũng học được những kĩ năng sống vận dụng vào cuộc sống để giải quyết vấn đề
phát sinh trong thực tiễn.

2
5. Kế hoạch thực hiện đề tài
TT Thời gian Nội dung công việc Sản phẩm

AL
- Đọc tài liệu về đổi mới -Tuyển tập các dạng tài
phương pháp dạy học Tin học liệu.
trong những năm gần đây.

CI
Từ 01/06 - Các số liệu đã được xử
đến - Đọc tài liệu về dạy học lý.
01/07/2022 STEM.

FI
1
- Khảo sát tình hình thực tiễn
tại các trường THPT

OF
- Trao đổi với đồng nghiệp - Nắm được ý kiến của
khác đơn vị về đề tài của mình. đồng nghiệp
Từ 02/07/2022 - Thảo luận thống nhất đặt tên - Nắm chắc kết cấu
đề tài; đăng kí đề tài chung của sáng kiến
đến 02/10/2022
2 ƠN
- Đọc tài liệu tham khảo kinh nghiệm.
- Viết phần mở đầu
- Viết cơ sở lý luận
NH

Từ 03/10/2022 - Thực nghiệm tại 1 số lớp và ở - Hoạt động cụ thể


3 một số trường bạn ở tỉnh Nghệ - Viết phần trọng tâm
đến 25/2/2023 An
của đề tài: Giải pháp và
hiệu quả đề tài
Y

Từ 03/01/2023 - Khảo sát thực tiễn và kết quả - Viết phần kết luận
QU

thực nghiệm - Hoàn thiện đề tài


4 đến 15/03/2023
M

Y
DẠ

3
PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

AL
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về giáo dục STEM

CI
1.1.1.1. Thuật ngữ STEM
STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công
nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học). Thuật ngữ này được sử

FI
dụng khi đề cập đến các chính sách phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và
Toán học của mỗi quốc gia. Hiện nay, thuật ngữ này được dùng chủ yếu trong hai
ngữ cảnh là giáo dục và nghề nghiệp.

OF
Trong ngữ cảnh giáo dục, đề cập tới STEM là muốn nhấn mạnh đến sự quan
tâm của nền giáo dục đối với các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán
học; chú trọng đến dạy học các môn học STEM theo tiếp cận tích hợp liên môn, gắn
với thực tiễn, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực người học.
ƠN
Trong ngữ cảnh nghề nghiệp, STEM được sử dụng khi đề cập tới ngành nghề
thuộc hoặc liên quan tới các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học.
Đây là những ngành nghề có vai trò quyết định tới sức cạnh tranh của một nền kinh
NH
tế, đang và sẽ có nhu cầu cao trong xã hội hiện đại.
1.1.1.2. Giáo dục STEM – Cách tiếp cận
Là một tư tưởng (chiến lược, tiếp cận) giáo dục, bên cạnh định hướng giáo dục
toàn diện, thúc đẩy giáo dục 4 lĩnh vực: Toán học, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật,
Y

Công nghệ với mục tiêu “Định hướng và chuẩn bị nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của các ngành nghề liên quan tới các lĩnh vực STEM, nhờ đó nâng
QU

cao sức cạnh tranh của nền kinh tế”


Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giáo dục STEM là mô hình giáo
dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học sinh áp dụng các kiến thức khoa học,
công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh
M

cụ thể. Nhằm đa dạng hóa hình thức tổ chức giáo dục STEM trong trường phổ thông,
tại Công văn số 3089/BGDĐT–GDTrH, ngày 14/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học, giáo dục
STEM được mở rộng hơn. Theo đó, giáo dục STEM là một phương thức giáo dục
nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của
chúng trong thực tiễn.
Y

1.1.1.3. Mục tiêu của giáo dục STEM


Giáo dục phổ thông giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng
DẠ

hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng
lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ

4
xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc
sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
Giáo dục STEM là một trong những hoạt động giáo dục góp phần thực hiện

AL
mục tiêu giáo dục tổng quát và toàn diện nêu trên của chương trình giáo dục phổ
thông.

CI
1.1.1.4. Vai trò, ý nghĩa giáo dục STEM trong trường phổ thông
Việc đưa giáo dục STEM vào trường phổ thông mang lại nhiều ý nghĩa, phù
hợp với định hướng đổi mới giáo dục phổ thông. Cụ thể là:

FI
- Đảm bảo giáo dục toàn diện thực tiễn triển khai dạy học các môn học thuộc
lĩnh vực STEM ở phổ thông cho thấy, có sự khác biệt về vai trò, vị trí giữa các môn

OF
học này.
- Nâng cao hứng thú học tập các môn học thuộc lĩnh vực STEM hứng thú học
tập là một trong những yếu tố tâm lí đặc biệt quan trọng trong học tập, góp phần hình
thành và phát triển năng lực học sinh. Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất
cho học sinh.
ƠN
- Kết nối trường học với cộng đồng. Để đảm bảo triển khai hiệu quả giáo dục
STEM, cơ sở giáo dục phổ thông cần kết nối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu, cơ sở sản xuất tại địa phương nhằm khai thác
NH

nguồn lực về con người, cơ sở vật chất, tài chính để triển khai hoạt động giáo dục
STEM. Bên cạnh đó, giáo dục STEM phổ thông cũng hướng tới giải quyết các vấn
đề có tính đặc thù của địa phương.
- Hướng nghiệp, phân luồng hướng nghiệp là một trong những vấn đề rất quan
Y

trọng của giáo dục phổ thông. Thực hiện tốt giáo dục STEM ở trường phổ thông
cũng là cách thức thu hút học sinh theo học, lựa chọn các ngành nghề thuộc lĩnh vực
QU

STEM, các ngành nghề có nhu cầu cao về nguồn nhân lực trong cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
1.1.1.5. Lợi ích của giáo dục STEM đối với THPT
STEM đem lại hiệu quả tích cực cho học sinh phổ thông trên hành trình khám
M

phá, phát triển năng lực của bản thân và ảnh hưởng tới việc lựa chọn nghề nghiệp,
hướng đi trong tương lai của mỗi người.

- Phát huy năng lực tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề
Thông qua STEM học sinh sẽ tiếp thu kiến thức về khoa học, công nghệ, kỹ
thuật và toán học một cách gắn kết, tiếp nhận kiến thức tổng hợp theo cách tiếp cận
Y

liên môn. Không chỉ học những kiến thức cơ bản, các em sẽ thực hành để ứng dụng
vào nhiều lĩnh vực, giải quyết những vấn đề khác nhau trong cuộc sống và phát triển
DẠ

tư duy sáng tạo cũng như kỹ năng thực hành.


- Ảnh hưởng tới quá trình định hướng nghề nghiệp cho tương lai

5
Với học sinh phổ thông, việc theo học mô hình STEM còn có ảnh hưởng tích
cực tới khả năng lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Khi được học nhiều dạng kiến thức
trong một thể tích hợp, học sinh sẽ chủ động thích thú với việc học tập thay vì thái

AL
độ e ngại hoặc tránh né một lĩnh vực nào đó, từ đó sẽ khuyến khích các em có định
hướng tốt hơn khi chọn chuyên ngành cho các bậc học cao hơn và sự chắc chắn cho
cả sự nghiệp về sau.

CI
1.1.2. Giáo dục STEM trong CTGDPT 2018
Trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giáo dục STEM vừa mang nghĩa

FI
thúc đẩy giáo dục các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kĩ thuật, và toán học vừa thể
hiện phương pháp tiếp cận liên môn, phát triển năng lực và phẩm chất người học cụ
thể là:

OF
- Theo tiếp cận thúc đẩy giáo dục các lĩnh vực STEM
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 có đầy đủ các môn học thuộc lĩnh vực
STEM. Đó là môn Toán, các môn khoa học tự nhiên, môn Công nghệ, và môn Tin

dung ICT). ƠN
học. Trong đó, môn Tin học được xem như thuộc lĩnh vực công nghệ (ở mạch nội

Vị trí, vai trò của môn Công nghệ và môn Tin học trong Chương trình GDPT
2018 đã được nâng cao rõ rệt. Điều này không chỉ thể hiện rõ tư tưởng giáo dục
NH
STEM mà còn là sự điều chỉnh kịp thời của giáo dục phổ thông trước cuộc Cách
mạng công nghiệp 4.0.
- Theo tiếp cận liên môn trong dạy học các lĩnh vực STEM
Có các chuyên đề học tập về STEM, nghề nghiệp STEM ở lớp 10, 11, 12 trong
Y

các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán; các hoạt động trải nghiệm dưới
hình thức câu lạc bộ nghiên cứu khoa học, trong đó có các hoạt động nghiên cứu
QU

STEM.
Định hướng đổi mới phương pháp giáo dục nêu trong Chương trình giáo dục
phổ thông 2018 cũng phù hợp với giáo dục STEM ở cấp độ dạy học tích hợp theo
chủ đề liên môn, vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn.
M

1.1.3. Giáo dục STEM trong CT GDPT 2018 Môn Tin học

1.1.3.1. Mục tiêu môn Tin học


Đối với cấp trung hoc ̣ phổ thông, giáo dục Tin học không chỉ giúp học sinh
củng cố và nâng cao năng lưc Tin học đã được hình thành mà còn cung cấp các tri
thức mang tính định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực Tin học hoặc ứng dụng Tin
Y

học.
DẠ

1.1.3.2. Nội dung giáo dục môn Tin học


Môn Tin học cung cấp cho học sinh 3 mạch kiến thức: Học vấn số hóa phổ
thông (DL), Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và Khoa học máy tính (CS).
Mạch kiến thức này giúp học sinh bước đầu hiểu các nguyên tắc cơ bản và thực hành

6
của tư duy máy tính, tư duy tự động hóa, có khả năng thích ứng với những tiến bộ
và thiết bị công nghệ số mới sẽ xuất hiện trong tương lai và tạo nền tảng cơ bản cho
việc thiết kế, phát triển các hệ thống máy tính.

AL
1.1.3.3. Định hướng giáo dục STEM trong môn Tin học
Trong môn Tin học, định hướng giáo dục STEM đang được thị trường triển

CI
khai như một hướng đi quan trọng trong giáo dục và đào tạo tại nhiều nước trên thế
giới. Với tư cách là công nghệ nền tảng, hội tụ đầy đủ 4 yếu tố giáo dục STEM:
[Khoa học (S), Công nghệ (T), Kĩ thuật (E) và Toán học (M) ], môn Tin hoc có vai

FI
trò trung tâm kết nối các môn học khác, đẩy mạnh giáo dục STEM, phát huy sáng
tạo của của học sinh nhằm tạo ra hàm lượng ICT cao.

OF
Chương trình cũng đã đề cập đến hình thức sản phẩm của bài học STEM trong
môn Tin học: Về giáo duc ̣ STEM, thực hành, trải nghiệm, sáng tao và làm ra sản
phẩm số như: đơn giản là một văn bản, một hình vẽ hay phức tạp hơn như một phần
mềm trò chơi được thiết kế theo trí tưởng tượng phù hợp với sở thích cá nhân, một
phần mềm học tập, một chương trình, hay một trang web đơn giản của cá nhân…
ƠN
Như vậy, giáo dục STEM trong môn Tin học thích hợp với dạy học các bài học
E. Ứng dung tin học, F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính, đặc biệt là
mạch nội dung hay trong chuyên đề học tập Khoa hoc máy tính.
NH
1.1.4. Cơ sở hoạt động của giáo dục STEM
Theo tiếp cận liên môn, giáo dục STEM hướng tới việc vận dụng kiến thức các
môn học trong lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề thực tiễn. Do vậy, giáo dục
STEM định hướng hoạt động và trải nghiệm, định hướng tìm tòi khám phá, định
Y

hướng thực hành và sản phẩm.


QU

1.1.5. Quy trình xây dựng bài dạy STEM


1.1.5.1. Lựa chọn nội dung dạy học STEM
Nội dung bài dạy STEM có thể lựa chọn bằng cách:
- Dựa vào những nội dung kiến thức trong chương trình môn học và các quá trình
M

gắn với các kiến thức đó trong thực tiễn.


- Xuất phát từ việc đáp ứng một số nhu cầu thiết thực trong sinh hoạt hàng ngày,

trong sản xuất, trong cuộc sống, trong học tập.


- Thông qua những câu chuyện về các phát minh, sáng chế của các nhà khoa học
nổi tiếng dẫn đến nhu cầu mong muốn thử nghiệm, chứng minh thông qua các bài
dạy STEM.
Y

- Tham khảo ý tưởng từ những bài học, hoạt động, dự án có sẵn trong các nguồn
DẠ

tài liệu trong nước và quốc tế (sách, báo, internet, ...).


Trong quá trình dạy học các môn học thuộc lĩnh vực STEM, cần thường xuyên
đặt câu hỏi “những kiến thức đã học trong bài được ứng dụng ở đâu trong thực tiễn,

7
có thể dùng nó để giải quyết những vấn đề gì”. Đặc biệt là những câu hỏi liên hệ,
vận dụng vào bối cảnh thực tiễn địa phương, nhà trường.
1.1.5.2. Đặt vấn đề thực tế cần giải quyết

AL
Dựa trên nội dung bài dạy STEM dự định triển khai, có thể đưa ra một tình
huống có vấn đề mang tính thực tiễn khiến học sinh có nhu cầu thực hiện một nhiệm

CI
vụ cụ thể để giải quyết vấn đề. Tình huống đặt ra cần có tiềm năng trong việc khuyến
khích học sinh hoạt động và vận dụng kiến thức của nhiều môn học khác nhau, có
tính khả thi về thời gian, phù hợp với năng lực của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất

FI
của nhà trường và địa phương, ...Ngoài ra, các tình huống cũng cần phù hợp với sở
trường, đặc điểm của đối tượng học sinh, tạo ra sự quan tâm, hứng thú của học sinh
thông qua việc thấy được ý nghĩa và lợi ích của việc thực hiện.

OF
1.1.5.3. Xây dựng tiêu chí sản phẩm/giải pháp giải quyết vấn đề
- Tiêu chí của sản phẩm trong bài dạy STEM là yếu tố quan trọng có vai trò
định hướng mục tiêu, nội dung và cách thức tổ chức các hoạt động trong bài dạy.

ƠN
Các tiêu chí đặt ra cho sản phẩm giúp học sinh là căn cứ để đề xuất giải pháp giải
quyết vấn đề cũng như lập kế hoạch để thực hiện hoạt động chế tạo sản phẩm.
- Giáo viên cần xác định các tiêu chí cụ thể cho sản phẩm sao cho:
+ Học sinh huy động kiến thức đã học (với bài dạy STEM vận dụng) hoặc khám
NH

phá được kiến thức mới (đối với bài dạy STEM kiến tạo) mới có thể đáp ứng các yêu
cầu sản phẩm học tập giáo viên đưa ra.
+ Học sinh vận dụng kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất được các
giải pháp có tính khoa học và khả thi, chế tạo sản phẩm, cải tiến, phát triển sản
Y

phẩm.
QU

- Thông qua việc thực hiện các hoạt động thiết kế trong bài dạy, học sinh có cơ
hội phát triển các năng lực chung cốt lõi như tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác,
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
1.1.5.4. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
M

Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học được thiết kế theo các phương pháp và kĩ
thuật dạy học tích cực với các hoạt động học bao hàm các bước của quy trình thiết kế

kĩ thuật.
Mỗi hoạt động học được thiết kế rõ ràng về mục tiêu, nội dung, sản phẩm học
tập mà học sinh phải hoàn thành và cách thức tổ chức hoạt động học tập. Các hoạt
động học tập đó có thể được tổ chức cả ở trong và ngoài lớp học (ở trường, ở nhà và
Y

cộng đồng).
DẠ

1.1.6. Thiết kế tiến trình dạy học STEM


Tiến trình bài dạy STEM tuân theo quy trình thiết kế kĩ thuật, nhưng các bước trong
quy trình có thể không cần thực hiện một cách tuần tự mà có thể thực hiện song song,
tương hỗ lẫn nhau.

8
Mỗi bài dạy STEM có thể được tổ chức theo 5 hoạt động. Các hoạt động có thể
được tổ chức thực hiện một cách linh hoạt ở trong và ngoài lớp học theo nội dung
và phạm vi kiến thức của từng bài học. Mỗi hoạt động phải được mô tả rõ mục tiêu,

AL
nội dung, dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh và cách thức tổ chức hoạt động.
Tiến trình dạy học STEM:

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU

1.1.7. Đánh giá bài dạy STEM


Bài dạy STEM được tổ chức thành các hoạt động học tập. Trong đó, học sinh
tích cực, chủ động và sáng tạo trong chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng, hình
thành và phát triển phẩm chất và năng lực. Việc đánh giá bài học theo bài dạy STEM
cần căn cứ vào các tiêu chí đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn trong công
M

văn 5555/BGDĐT–GDTrH( xem Phụ lục 5).


* Một số định hướng đánh giá bài dạy STEM theo Công văn số 5555/BGDĐT–
GDTrH.
- Đánh giá kế hoạch và tài liệu dạy học bài dạy STEM theo từng hoạt động cần
thể hiện đúng vàđủ theo hướng dẫn trong Công văn 5512/BGDĐT–GDTrH.
Y

- Tổng hợp mục tiêu trong các hoạt động của bài dạy STEM phải phản ánh được
DẠ

đầy đủ mục tiêu của bài học STEM.


Các thiết bị dạy học trong bài dạy STEM đầy đủ và rõ ràng trong trường hợp
các phương tiện, thiết bị như là một gợi ý của giáo viên giúp học sinh giải quyết vấn
đề (đề xuất thí nghiệm, hoặc thiết kế chế tạo).

9
 Tổ chức hoạt động học cho học sinh trong bài dạy STEM
Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ của học sinh trong bài dạy STEM thường bắt
đầu từ các tình huống có vấn đề, đảm bảo học sinh tích cực, hứng thú tiếp nhận nhiệm

AL
vụ. Cũng như các bài học khác, nhiệm vụ học tập phải rõ ràng, cụ thể và được hiểu
thống nhất trong cả lớp.

CI
Phần nhiều thời gian trên lớp là học sinh hoạt động, thiết kế, tìm tòi và khám
phá với tài liệu, phương tiện, thiết bị dạy học. Do đó, hoạt động giám sát, trợ giúp
học sinh đảm bảo các em hiểu đúng, làm đúng và an toàn là rất quan trọng. Khi đánh

FI
giá, cần chú trọng về tiêu chí này.
Bên cạnh đó, bài học STEM còn có thể diễn ra ngoài lớp học, giáo viên cần có

OF
phương án để theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở cũng như hỗ trợ học sinh. Đặc biệt là các
phương án sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
 Hoạt động học của học sinh trong bài dạy STEM
Trong bài học STEM, các hoạt động học tập của học sinh đa dạng, có tính hợp

ƠN
tác và hướng tới mục tiêu bài học. Bên cạnh đánh giá mức độ và hiệu quả của hoạt
động hợp tác, vai trò của mỗi cá nhân cũng cần được làm rõ.
Báo cáo, thảo luận và điều chỉnh sản phẩm, giải pháp là một trong những hoạt
động quan trọng của mỗi bài dạy STEM. Hoạt động này còn giúp học sinh phát triển
NH

các năng lực chung như giao tiếp và hợp tác, mức độ tự chủ, tư duy độc lập. Bên
cạnh tập trung vào đánh giá sản phẩm, việc tổ chức trao đổi, thảo luận, tranh luận
cũng cần được quan tâm khi đánh giá hoạt động học có ý nghĩa này.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Y

1.2.1. Phương pháp điều tra, nghiên cứu để xác định cơ sở thực tiễn của đề tài
QU

Để xác định cơ sở thực tiễn của đề tài áp dụng phương pháp dạy học STEM
trong một số chủ đề sách Tin học 10, chúng tôi đã thực hiện khảo sát trên google
form một số giáo viên Tin học trường THPT trên địa bàn Nghệ An và số học sinh
được học môn Tin học ở trường THPT Diễn Châu 4, huyện Diễn Châu.
M

1.2.2. Kết quả điều tra, khảo sát cơ sở thực trạng của đề tài
Bảng 1.1. Kết quả thăm dò ý kiến GV về thực trạng áp dụng phương pháp dạy học

STEM của các GV dạy môn Tin học ở một số trường THPT tỉnh Nghệ An (số
lượng: 27 GV) theo link sau: https://forms.gle/Ub7XLPyFYtqm4o4P7
TT Vấn đề quan tâm của thầy/cô về dạy học STEM SL(27) TL %
Y

1 Thầy cô đã biết về phương pháp dạy học STEM thông 27 100


DẠ

qua tập huấn chuyên môn?


2 Thầy/cô đã tham khảo các giáo án STEM chưa? 27 100

10
Mức độ cần thiết dạy học STEM Rất cần thiết. 17 62.96
trong bộ môn tin học?
3 Cần thiết. 10 37.04

AL
Không cần thiết. 0 0
4 Thầy cô vận dụng phương pháp Thường xuyên 3 11.11

CI
STEM trong dạy học ở mức độ nào?
Thỉnh thoảng 24 88.89
Chưa bao giờ

FI
0 0
Thông qua kết quả thăm dò ý kiến GV môn Tin học cùng với việc dự giờ thăm
lớp các GV trong trường, qua tham khảo giáo án của GV có thể thấy việc áp dụng

OF
phương pháp dạy học STEM vào môn của mình là rất cần thiết, tuy nhiên mức độ
vận dụng vào dạy học chưa được thường xuyên nguyên nhân chủ yếu là thời gian
đầu tư vào những tiết học như vậy khá mất nhiều thời gian, khi tổ chức không hợp
lí sẽ dẫn đến việc bị loãng kiến thức còn tùy thuộc vào từng đối tượng học sinh.

ƠN
Về thực trạng về việc hứng thú học môn Tin học chúng tôi đã khảo sát HS theo
link: https://forms.gle/4F52UQ6cBjPtqtjF6 và kết hợp với việc phỏng vấn thì chúng
tôi đã có kết quả và kết luận như sau:
NH
Bảng 1.2 Kết quả điều tra về tình trạng học tập môn Tin học của HS.
Kết quả
Vấn đề hỏi Câu trả lời
SL TL%
Y

Rất yêu thích 20 5.38


QU

Yêu thích 147 39.52


1. Cảm nhận của em khi học môn Tin học?
Bình thường 163 43, 82
Không yêu thích 42 11.29
M

Rất quan trọng 65 17.47


Quan trọng 134 36.02

2. Theo bạn, vai trò của môn Tin học trong


Bình thường 133 35.75
đời sống như thế nào?
Không quan trọng 40 10.75
Rất khó tiếp thu
Y

39 10.48
3. Thông qua học tập môn Tin học, theo bạn Khó tiếp thu
DẠ

64 17.20
kiến thức bộ môn Tin học như thế nào?
Bình thường 167 44.89
Dễ tiếp thu 102 27.42

11
4. Thầy (cô) có thường xuyên tổ chức cho Chưa bao giờ 0 0
các bạn tham gia các hoạt động nhóm trong
Thỉnh thoảng 244 65.59

AL
quá trình dạy học không?
Thường xuyên 128 34.41
5. Khi triển khai các hoạt động dạy học GV Chưa bao giờ 28 7.53

CI
thường xuyên vận dụng các kiến thức bài học
Thỉnh thoảng 201 54.03
để giải quyết các vấn đề trong thực tế không?
Thường xuyên

FI
143 38.84

Thông qua kết quả điều tra cho chúng ta thấy tỷ lệ HS yêu thích và rất yêu thích

OF
môn Tin học chưa cao chiếm tỷ lệ 44.9%, tỷ lệ HS xác định mức độ quan trọng của
kiến thức môn Tin học cũng rất cao (53.49%). Có được những kết quả đó là do tỷ lệ
HS xác định vai trò của Tin học trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, phần lớn các em chưa
thật sự yêu thích môn Tin học vì nhiều lí do khác nhau, các tiết thực hành Tin học
10 còn ít, nhiều bài tập đòi hỏi khả năng tư duy, logic. Bên cạnh, trong quá trình tổ
ƠN
chức các hoạt động dạy học việc GV sử dụng kết quả của các nhóm học tập để công
khai – treo kết quả trong lớp học, tổ chức các hoạt động tham quan học hỏi, đánh giá
và góp ý lẫn nhau giữa các nhóm còn chưa cao, qua đó chưa phát huy hết năng lực
giao tiếp và hợp tác giữa các nhóm và cá nhân HS. Việc vận dụng kiến thức giải
NH

quyết các vấn đề trong thực tiễn cho thấy còn tồn tại, chưa bao giờ GV đề cập đến
chiếm 7.53%. Như vậy, chứng tỏ việc vận dụng các phương pháp dạy học nhằm phát
triển năng lực HS, nhất là năng lực hợp tác của GV trong việc tổ chức các hoạt động
dạy học cho HS là chưa cao.
Y

1.3. Kết luận chương 1


QU

Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn dạy học môn Tin học ở trường THPT
chúng tôi nhận thấy:
Trong chương trình GDPT 2018 môn Tin học 10 thời lượng không có các tiết
bài tập, ôn tập để hệ thống lại kiến thức do đó bắt buộc học sinh phải có tính tích
cực, tự giác học tập. Do đó giáo viên linh động, thay đổi bằng cách áp dụng các
M

phương pháp dạy học STEM để đưa các em vào các hoạt động học như trải nghiệm,
hoạt động nhóm, tạo sản phẩm. Từ đó, giúp các buổi học trở nên thú vị, các em sẽ

linh hoạt và nhạy bén trước mọi vấn đề. Biết cách phân tích, quan sát, tìm hiểu để
định hướng giải quyết vấn đề theo cách khoa học đúng đắn. Có thể nói STEM sẽ
giúp học sinh rèn luyện toàn diện các kỹ năng nhằm phục vụ cho học tập, công việc
sau này.
Y

Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, thông qua đề tài này chúng tôi
DẠ

muốn xây dựng thiết kế các chủ đề, bài giảng phù hợp nhằm giúp học sinh phát huy
khả năng của mình. Đồng thời, tạo điều kiện để học sinh rèn luyện tư duy, sáng tạo,
biết cách vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế để giải quyết vấn đề.

12
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG STEM
2.1. Những thuận lợi, khó khăn thực hiện dạy học STEM chương trình Tin học

AL
10 KNTT
Thuận lợi: Được sự động viên của các cấp quản lí giáo dục; HS khối 10 lần

CI
đầu được tiếp cận với chương trình giáo dục phổ thông 2018 nên các em tham gia
nhiệt tình vào các hoạt động giáo dục STEM; HS gắn kết với nhau hơn, từng bước
khám phá kiến thức mới dựa trên các kiến thức đã biết trước đó thông qua hoạt động

FI
thực hành và trải nghiệm, khả năng thuyết trình - phản biện tốt hơn; Biết tự đánh và
và đánh giá các sản phẩm của mình cũng như của các nhóm bạn khác tốt hơn.

OF
Khó khăn: Thời gian thực hiện thường kéo dài vài buổi học trong đó yêu cầu
các học sinh làm việc theo nhóm hoặc làm việc cá nhân, vận dụng kiến thức của các
bài học liên môn để cùng tạo thành sản phẩm gắn liền với thực tế. Tùy theo trình độ
của lớp học mà các dự án có thể đi từ đơn giản đến phức tạp, thực hiện tại lớp học,
tại nhà, đi thực tế hoặc tìm hiểu các nguồn dữ liệu từ trên mạng, các thư viện, bảo
ƠN
tàng. Giáo viên chưa được tập huấn nhiều về mô hình giáo dục STEM. Để tổ chức
thành công hoạt động STEM cần có sự hỗ trợ, tham gia, hợp tác của các bên liên
quan.
NH
2.2. Xây dựng kế hoạch bài dạy STEM
2.2.1. Cơ sở để xây dựng kế hoạch bài dạy STEM
Công văn số 3089/ BGĐT- GDTrH (ngày 14 tháng 8 năm 2020).
PHỤ LỤC 4 Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH
Y

I. Mục tiêu
QU

Kiến thức: Nêu cụ thể yêu cầu cần đạt về kiến thức học sinh cần học trong
bài để thực hiện được yêu cầu cần đạt củanội dung/chủ đề tương ứng trong chương
trình môn học/hoạt động giáo dục.
Năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng
M

lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển) trong hoạt động học để chiếm
lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt

động giáo dục.


Phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của
phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Y

II. Thiết bị dạy học và học liệu


DẠ

III. Tiến trình dạy học


Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ yêu cầu chế tạo SP.
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức mới và đề xuất giải pháp.

13
Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp.
Hoạt động 4: Chế tạo sản phẩm, thử ghiệm và đánh giá.

AL
Hoạt động 5: Chia sẻ và báo cáo.
2.2.2. Giáo án dạy học STEM bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa
KẾ HOẠCH BÀI DẠY STEM – HOÀN THIỆN HÌNH ẢNH ĐỒ HỌA

CI
Môn: Tin học 10. Thời gian: 2 tiết
Chủ đề: Sử dung phần mềm inkscape thiết kế poster tuyên truyền về bảo vệ

FI
môi trường và thực hiện tái chế rác thải thành poster tuyên truyền.
I. Mục tiêu

OF
1. Kiến thức
Biết và sử dụng được một số chức năng của các lệnh tạo, điều chỉnh các đối
tượng đồ họa đơn giản. Tạo được sản phẩm số đơn giản, hữu ích và thực tế. Xuất
theo định dạng PNG.
2. Kỹ năng
 Năng lực chung
ƠN
Tự chủ, tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
NH

thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống
khác.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn trong nhóm để giải quyết vấn đề: có
bảng phân công nhiệm vụ rõ ràng, trao đổi, thảo luận, đưa ra hướng giải quyết và
Y

trình bày nội dung cần báo cáo.


QU

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan
đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn
được giải pháp phù hợp nhất, thực hành tạo ra các sản phẩm tái chế từ vật liệu rác
thải.
 Năng lực riêng
M

- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện ICT.


- Nlc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông.
Biểu hiện: Tạo được sản phẩm số đơn giản, hữu ích và thực tế như thiết kế logo,
tạo banner, thiệp chúc mừng, thiết kế poster tuyên truyền bảo vệ môi trường…
3. Phẩm chất
Y

Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm
DẠ

việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành nhiệm vụ.


Hình thành trách nhiệm về việc tuyên truyền cho mọi người cùng sử dụng đồ
nhựa và phế thải của nó đúng cách để đảm bảo cho sức khoẻ và bảo vệ môi trường.

14
Yêu nước: Giáo dục ý thức sử dụng túi giấy, túi tự hủy sinh học…nhằm giảm
sử dụng túi nilon như hiện nay góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

AL
 Giáo viên:
- Các thiết bị dạy học: máy tính cài đặt phần mềm Inkscape, Tivi.

CI
- Học liệu: Bài 15 - SGK Tin học 10 Kết nối tri thức.
- Bộ câu hỏi định hướng, Bảng phân công theo dõi hoạt động cho 4 nhóm.

FI
- Phiếu học tập, phiếu đánh giá của thành viên trong nhóm, phiếu đánh giá hoạt
động nhóm, phiếu đánh giá sản phẩm, hình ảnh minh họa trên slide.

OF
- Bài kiểm tra củng cố kiến thức sau dạy học STEM.
 Học sinh: Máy tính, vật liệu phế thải như: nhưạ, xốp, bìa carton, túi nilon, và
giấy loại, kéo, giấy màu, bìa, kéo, giấy A0, màu, bảng phân công nhiệm vụ
(nhóm); Phiếu điều tra, câu hỏi phỏng vấn.
III. Xác định phương pháp dạy học ƠN
Phương pháp dạy học STEM (chính); Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề;
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ; Phương pháp dạy học trực quan.
NH
IV. Lập bảng mô tả nội dung dạy học và yêu cầu cần đạt
Định hướng nội dung theo Mục tiêu, năng lực hướng tới cho HS
hướng tiếp cận STEM
Y

Nội dung 1: Xác định yêu - Hiểu được tầm quan trọng của bảo vệ môi trường.
cầu thiết kế . - Biết được các dạng ô nhiễm môi trường và
QU

nguyên nhân của nó.


- Biết các hình thức tuyên truyền, cổ động về bảo
vệ môi trường.
Nội dung 2: Phác thảo nội - Chọn chủ đề môi trường cần thể hiện.
M

dung cần tuyên truyền ra - Vẽ được sản phẩm ra giấy A


4.
giấy.

Nội dung 3: Sử dụng phần - Sử dụng phần mềm inkcaspe để thiết kế được sản
mềm inkcaspe để thiết kế sản phẩm đã phác thảo.
phẩm đã phác thảo.
Y

Nội dung 4: Sử dụng các vật - Sử dụng các sản phẩm như lon bia, báo, chai
DẠ

liệu tái chế để thể hiện nhựa. nilon, xốp, ống hút, bông…để thể hiện tác
poster. phẩm nhóm vừa vẽ.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của các em.

15
Nội dung 5: Trình bày, giới - Trình bày sản phẩm của nhóm.
thiệu, đánh giá sản phẩm. - Rút ra được các thông điệp bảo vệ môi trường.

AL
Tiết 1
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu thiết kế và tạo poster (5 phút)

CI
a. Mục Tiêu:
Học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán theo các nội dung sau: Hình thức tuyên

FI
truyền bảo vệ môi trường hiện nay. Thông tin cần thể hiện trên các poster là gì? nắm
được cách vẽ các hình khối, cách tùy chỉnh màu tô và màu vẽ, các phép ghép đối
tượng đồ họa.

OF
b. Nội dung hoạt động
Xác định nhiệm vụ yêu cầu thiết kế ảnh bảo vệ môi trường với các tiêu chí:
- Có các thông tin theo đúng chủ đề về bảo vệ môi trường.
ƠN
- Có đủ các yếu tố: Hoàn thiện các đối tượng đồ họa (Hình khối, màu tô, màu
vẽ và tô màu cho các đối tượng; ghép các đối tượng đồ họa.
- Bố cục khoa học, nội dung sinh động, hấp dẫn, có tính thẩm mĩ. Có tính sáng
NH
tạo, giải thích được về kiến thức và quy trình thực hiện.
c. Sản phẩm học tập
Hình ảnh học sinh tìm kiếm, chụp về thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.
Y
QU
M

- Bản phân công nhiệm vụ trong nhóm (Xem ở phụ lục 5).
Y

d. Tổ chức hoạt động


DẠ

GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống không ngừng phát triển hiện nay, vấn đề ô
nhiễm môi trường đang là vấn đề nhức nhối đối với xã hội hiện nay. Tình trạng ô
nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm biển ngày
càng nặng nề. Chúng làm biến đổi khí hậu, biến đổi hệ sinh thái chúng ta đang sinh

16
sống, làm băng tan chảy, làm nước biển dâng, làm đất bị xâm nhập mặn…đó là minh
chứng cho sự biến đổi khí hậu toàn cầu như hiệu ứng nhà kính. Chính vì vậy ngay
trên ghế nhà trường các em cần tập cho mình thói quen có ý thức bảo vệ môi trường

AL
từ những việc nhỏ. Có rất nhiều hình thức để tuyên truyền về bảo vệ môi trường
trong đó có tuyên tuyền thông qua các poster. Do đó bài học hôm nay chúng ta sẽ
thực hiện thiết kế poster tuyên truyền bảo vệ môi trường.

CI
Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh thực hiện dự án về thực trạng
ô nhiễm môi trường ở địa phương em: Thực hiện quay video, chụp ảnh,...

FI
Giáo viên chọn 1 nhóm học sinh báo cáo dự án về hoạt động tìm hiểu môi
trường ở địa phương qua đó học sinh trình bày được tình trạng ô nhiễm môi trường
hiện nay và các hình thức tuyên truyền bảo vệ môi trường trong đó có tuyên truyền

OF
bằng các poster.
GV yêu cầu học sinh sẽ thiết kế poster và sử dụng các vật liệu tái chế ở trong
cuộc sống để tái hiện poster đó nhằm giới thiệu, tuyên truyền việc sử dụng lại các
rác thải góp phần không nhỏ vào việc bảo vệ môi trường.
ƠN
GV lên kế hoạch, phổ biến dạy học bằng STEM, GV giao nhiệm vụ thực hiện
tới từng học sinh thông qua phiếu hướng dẫn.
GV hướng dẫn cho HS các kĩ năng tra cứu thông tin, nguồn tra cứu thông tin
NH
và in tài liệu phát cho mỗi nhóm HS. Lập các nhóm zalo để trao đổi thông tin, thắc
mắc, lên kế hoạch thực hiện, chia lớp thành 4 nhóm học tập.
Nhóm 1: Tìm hiểu, thiết kế poster tuyên truyền về việc xả rác thải xuống dòng
sông, biển, ao, hồ…
Y

Nhóm 2: Tìm hiểu, thiết kế, mô tả poster bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp.
QU

Nhóm 3: Tìm hiểu và thiết kế poster về bảo vệ môi trường biển.


Nhóm 4: Tìm hiểu và thiết kế poster kêu gọi sự chung tay của con người trong
việc bảo vệ môi trường hiên nay.
Hoạt động 2. Nghiên cứu kiến thức nền và xây dựng bản thiết kế (10 phút)
M

a. Mục tiêu
Học sinh vận dụng kiến thức về thiết kế đồ họa và tìm hiểu vấn đề bảo vệ môi

trường để đề xuất được giải pháp và xây dựng được bản thiết kế poster tuyên truyền
trên giấy A4.
b. Nội dung hoạt động
Y

Học sinh xây dựng phương án thiết kế hình ảnh tuyên truyền bảo vệ môi trường
(vẽ tay trên giấy) trong đó có ghi chú cách thức tạo ra và định dạng đối tượng trên
DẠ

phần mềm Inkscape. Hình ảnh có thể bao gồm cả dự kiến các bước xây đựng hình
ảnh sao cho hợp lí nhất. Sau đó trao đổi, thảo luận trong nhóm để trình bày phương
án tốt nhất với giáo viên.

17
Yêu cầu: Hình ảnh mô tả rõ nội dung, quy trình thực hiện và phác họa của hình
ảnh và bố trí các đối tượng…
Trình bày, giải thích và bảo vệ hình ảnh tuyên truyền theo các tiêu chí đề ra.

AL
c. Sản phẩm học tập
- Bản ghi chép bao gồm: Các kiến thức cần sử dụng để tạo ra hình ảnh tuyên

CI
truyền bảo vệ môi trường.
- Kế hoạch của nhóm trong việc thực hiện thiết kế.

FI
- Bản thiết kế hình ảnh của nhóm trong giấy A4, trong đó chỉ rõ cách thiết kế
từng đối tượng, quy trình thiết kế

OF
ƠN
NH
Y

Sản phẩm vẽ tay nhóm 1 Sản phẩm vẽ tay nhóm 2


QU
M

Y
DẠ

Sản phẩm vẽ tay nhóm 3 Sản phẩm vẽ tay nhóm 4


d. Tổ chức hoạt động

18
- Giáo viên giao nhiệm vụ 4 nhóm:
Xây dựng bản thiết kế sơ poster theo yêu cầu; Lập kế hoạch trình bày và bảo vệ
bản thiết kế.

AL
Giáo viên xác nhận kiến thức cần có là sử dụng phần mềm Inkscape để tạo
poster với nội dung là các kiến thức bảo vệ môi trường. Giáo viên giao nhiệm vụ

CI
cho học sinh củng cố lại các kiến thức này trong sách giáo khoa để thực hiện được
tạo sản phẩm với các tiêu chí đã cho.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:

FI
+ Học sinh thảo luận các nội dung cần thể hiện trong poster, lựa chọn chủ đề
tuyên truyền và phân công nhiệm vụ trong nhóm.

OF
+ Học sinh phân nhóm, phân chia nhiệm vụ cho các thành viên (phụ lục 2).
+ Đưa ra các giải pháp thực hiện, thống nhất một phương án thiết kế tốt nhất.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

ƠN
- Giáo viên cho học sinh tự đánh giá sản phẩm nhóm (phụ lục 2).
Hoạt động 3. Báo cáo thiết kế sản phẩm (5 phút)
a. Mục đích hoạt động
NH
Học sinh trình bày, báo cáo phương án thiết kế dựa trên các tiêu chí của phiếu
đánh giá, vận dụng kiến thức liên quan để giải thích, hoàn chỉnh phương án thiết kế.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh theo từng nhóm báo cáo phương án thiết kế sản phẩm.
Y

- Các nhóm và giáo viên nêu câu hỏi, nêu vấn đề quan tâm; Các nhóm trả lời
QU

câu hỏi, lập luận, bảo vệ quan điểm của nhóm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp.
Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, góp ý các nội dung về phương án thiết kế.
- Giáo viên chỉ dẫn những vướng mắc có thể gặp phải khi thiết kế để học sinh
về nhà tiếp tục thực hiện đạt hiệu quả hơn.
M

c. Sản phẩm mong đợi


Các nhóm có cấu trúc chương trình xác định; bản ghi nhận ý kiến đóng góp và

các câu hỏi của giáo viên và nhóm bạn.


d. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1. GV cho mỗi nhóm 2 phút báo cáo phương án thiết kế.
Y

Bước 2. GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi, nhận xét về phương án thiết kế của
DẠ

nhóm bạn.
Bước 3. GV nhận xét, đánh giá các bài báo cáo (theo bảng đánh giá). Tổng kết,
bổ sung thêm vào bản thiết kế, chuẩn hoá các kiến thức liên quan.

19
Bước 4. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm triển khai thiết kế sản trên inkcapse.
GV trợ giúp khi HS có nhu cầu trao đổi, tìm thêm lời khuyên, tư vấn.
Hoạt động 4. Thiết kế poster bằng phần mềm inkcapse(25 phút)

AL
a. Mục tiêu
Học sinh hoàn thiện được bản thiết kế poster của nhóm mình bằng phần mềm

CI
inkcapse.
b. Nội dung hoạt động

FI
Xác định nhiệm vụ thiết kế và tạo poster với các tiêu chí:
- Có các thông tin theo đúng chủ đề.

OF
- Có đủ các yếu tố: Các đối tượng đồ họa, đối tượng đường và văn bản, bố cục
khoa học, nội dung sinh động, hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, có tính sáng tạo, giải thích
được về kiến thức và quy trình thực hiện.
- Học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra.
ƠN
- Thảo luận, đặt câu hỏi và phản biện các ý kiến về bản thiết kế, ghi lại các nhận
xét, góp ý, tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần.
- Phân công công việc, lên kế hoạch thực hiện tạo bản thiết kế. Chiếu poster sau
NH
khi được điều chỉnh và hoàn thiện.
c. Sản phẩm học tập
Y
QU
M

Y
DẠ

Thiết kế nhóm 1 Thiết kế nhóm 2

20
AL
CI
FI
OF
Thiết kế nhóm 3
ƠN Thiết kế nhóm 4
NH

d. Cách thức tổ chức hoạt động


- Các nhóm thực hiện vẽ poster trên máy tính cá nhân.
- Cho các nhóm thực hiện xuất file PNG.
Y

- Giáo viên điều hành, nhận xét, góp ý và hỗ trợ HS bằng các câu hỏi định
hướng.
QU

- Chủ đề chính là gì? Các thông tin được lựa chọn đã làm rõ chủ đề chính chưa?
- Bố cục các thông tin đã được sắp xếp hợp lý, thẩm mỹ hay chưa?
- Đã có đầy đủ các đối tượng đồ họa chưa?
M

- Thứ tự các bước thiết kế như thế nào cho phù hợp?
- Sau khi thiết kế xong giáo viên yêu cầu học sinh xuất file PNG.

Cuối tiết giáo viên giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Yêu cầu các nhóm về
tìm các vật liệu xốp, bìa carton, báo, nilon, ống hút...tái chế để dựng lại poster mà
các nhóm đã vẽ
Y

Tiết 2.
Hoạt động 5. Mô tả bản thiết kế bằng các vật liệu tái chế (Hoạt động ở nhà)
DẠ

a. Mục tiêu
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thông qua hoạt động sử dụng vật
liệu tái chế để thể hiện poster đã thiết kế bằng phần mềm inkcaspe.

21
b. Nội dung hoạt động
Giáo viên yêu cầu 4 nhóm như đã chia đó tương ứng mỗi nhóm thực hiện lại
tác phẩm của mình đã thiết kế bằng cách sử dụng các vật liệu tái chế như: Giấy báo,

AL
nilon, thép, chai nhựa, lon bia..
Học sinh làm việc theo nhóm để thiết kế sản phẩm, trao đổi với giáo viên khi

CI
gặp khó khăn. Cập nhật minh chứng hoạt động vào hồ sơ học tập của nhóm.
Thực hiện đánh giá quá trình tham gia, đóng góp của các thành viên trong nhóm
thông qua phiếu tự đánh giá các thành viên trong việc hoạt động nhóm.

FI
Nội dung này được thực hiện như sau: Mỗi thành viên trong nhóm tự đánh giá
bằng cách cho điểm mình và các thành viên còn lại trong nhóm. Nhóm trưởng hoặc

OF
nhóm phó chịu trách nhiệm tổng hợp để đưa ra điểm đánh giá trung bình cho từng
thành viên trong nhóm để nộp lại cho giáo viên vào tiết báo cáo sản phẩm. Bảng
đánh giá thành viên gồm các tiêu chí:
- Mức độ nhiệt tình trong công việc (2 điểm).

ƠN
- Mức độ hoàn thành công việc được giao (3 điểm).
- Mức độ lắng nghe đóng góp ý kiến (2 điểm).
- Mức độ hỗ trợ bạn khi cần thiết (1 điểm).
NH

- Tinh thần đoàn kết (1 điểm).


c. Sản phẩm học tập
Kết quả hoạt động làm việc ở nhà của các nhóm.
Y
QU
M

Y
DẠ

Hình ảnh hoạt động nhóm và sản phẩm nhóm 1

22
AL
CI
FI
OF
Hình ảnh hoạt động nhóm ở nhà và sản phẩm nhóm 2

ƠN
NH

Hình ảnh hoạt động nhóm ở nhà và sản phẩm nhóm 3


Y
QU
M

Hình ảnh hoạt động nhóm ở nhà và sản phẩm nhóm 4


d. Tổ chức hoạt động
Y

HS tiếp tục tìm kiếm thông tin, triển khai nhiệm vụ. HS tự tổ chức những buổi
DẠ

hoạt động nhóm để xử lí các thông tin thu thập được, tiến hành thiết kế sản phẩm
bằng phần mềm inkcaspe và thực hiện mô tả sản phẩm đã thiết kế bằng những vật
liệu tái chế. Tiến hành tập báo cáo sản phẩm.

23
+ GV thường xuyên đôn đốc, trợ giúp để đảm bảo tiến độ, hiệu quả làm việc
của mỗi nhóm.
+ Hoàn chỉnh sản phẩm, nộp sản phẩm, bản thực hiện sản phẩm bằng vật liệu

AL
tái chế, sổ theo dõi hoạt động, chuẩn bị nội dung báo cáo.
Hoạt động 6. Trình bày sản phẩm, chia sẻ và thảo luận

CI
a. Mục tiêu: Các nhóm học sinh giới thiệu sản phẩm poster trước lớp, chia sẻ về kết
quả thử nghiệm, thảo luận và định hướng cải tiến sản phẩm.

FI
b. Nội dung hoạt động
- Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm.

OF
- Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm bạn theo phiếu đánh giá.
TT Tiêu chí Điểm Điểm tự Điểm nhóm
tối đa đánh giá bạn đánh
giá
1 ƠN
Có đầy đủ thông tin về chủ đề: tên chủ
đề, các thông tin chi tiết làm rõ cho chủ
2

đề các hình ảnh liên quan


NH
2 Đã có đầy đủ các đối tượng đồ họa 3
chưa?
3 Đẹp mắt, thông tin được trình bày khoa 2
học, làm nổi bật những thông tin quan
Y

trọng
QU

4 Có tính sáng tạo 1


5 Giải thích được về kiến thức và quy 2
trình tạo sản phẩm
Tổng điểm
M

10
Điểm đánh giá:

- Điểm tự đánh giá:


- Điểm nhóm bạn đánh giá:
- Điểm trung bình:
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm.
Y

- Chia sẻ, thảo luận để tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm.
DẠ

- Các nhóm tự đánh giá kết quả nhóm mình và tiếp thu các góp ý, nhận xét từ
giáo viên và các nhóm khác.
- Sau khi chia sẻ và thảo luận, đề xuất các phương án điều chỉnh sản phẩm.

24
- Chia sẻ các khó khăn, các kiến thức và kinh nghiệm rút ra qua quá trình thực
hiện nhiệm vụ thiết kế và tạo poster.
c. Sản phẩm học tập: Các nhóm lên báo cáo sản phẩm.

AL
CI
FI
OF
Nhóm 1: Trình bày SP
ƠN Nhóm 2: Trình bày SP
NH
Y
QU
M

Nhóm 3: Trình bày SP Nhóm 4: Trình bày SP


ộng nhóm
Y
DẠ

25
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Các nhóm báo cáo sản phẩm (28 phút)

AL
Hoạt động GV Hoạt động HS Phương
tiện

CI
GV cho học sinh đại diện các nhóm Các nhóm trình bày sản phẩm và
bốc thăm để tiến hành báo cáo sản báo cáo sổ theo dõi dự án. Sản phẩm
phẩm gồm nguyên liệu, ý nghĩa bức Các nhóm khác lắng nghe, theo đã thực

FI
tranh. dõi, góp ý, đặt câu hỏi chất vấn hiện ở
Lắng nghe phần thuyết trình của học để làm rõ những vấn đề quan nhà.

OF
sinh, các ý kiến đóng góp, câu hỏi tâm về ý tưởng, nội dung,
tọa đàm của HS. phương pháp tiến hành, cách
Trợ giúp các nhóm trả lời câu hỏi giải quyết các vấn đề nảy sinh
chất vấn nếu cần. trong quá trình thực hiện dự án,
những bài học kinh nghiệm, ...
Nhận xét, góp ý các câu hỏi và trả
lời của HS. ƠN
Đại diện mỗi nhóm trả lời những
câu hỏi chất vấn của nhóm bạn.
HS còn lại lắng nghe, bổ sung,
NH
góp ý.
Ghi nhận.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm của các nhóm (10p)
Y

Hoạt động GV Hoạt động HS Phương


tiện
QU

Hoàn thiện phiếu đánh giá sản phẩm


dự án (dành cho GV- phụ lục 2) của Tự đánh giá và đánh giá mức độ
mỗi nhóm. hoạt động của các thành viên
Yêu cầu HS hoàn thiện phiếu “Nhìn trong nhóm. (phụ lục2)
M

Bảng
lại quá trình”. Nộp lại hồ sơ học tập: kiểm kết

Tổng hợp các phiếu đánh giá sản + Sản phẩm dự án. hợp tự
phẩm dự án của HS, kết hợp với đánh giá
đánh giá của GV, tính điểm cho từng + Sổ theo dõi dự án.
sản phẩm
sản phẩm. + Phiếu nhìn lại quá trình. nhóm.
Y

Công bố điểm của từng nhóm. Lắng nghe.


Tuyên dương, khen thưởng các
DẠ

nhóm làm việc có hiệu quả, sản


phẩm có chất lượng;động viên, ghi

26
nhận sự cố gắng, nỗ lực làm việc của
cả lớp.

AL
Gợi ý cho HS hướng phát triển tiếp.
theo của dự án, triển khai dự án mới.
Hoạt động 3: Kiểm tra, củng cố (7p)

CI
Hoạt động GV Hoạt động HS Phương
tiện

FI
Phát phiếu học tập cho HS, yêu Phiếu học
cầu HS hoàn thành bài tập theo cá HS làm bài trong phiếu học tập. tập.

OF
nhân.
+ Các em đã học được những kiến
thức và kỹ năng nào sau khi học bài
15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa HS ghi nhận.
bằng phương pháp dạy học STEM?
+ Điều gì làm em hứng thú nhất khi
ƠN
triển khai các hoạt động trong bài
học này?
NH

- Gọi HS trả lời câu hỏi hoặc lên


bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chỉnh sửa và chốt kiến
thức.
Y

Yêu cầu HS về nhà ôn luyện lại Ghi nhận và suy nghĩ hướng Hồ sơ học
QU

kiến thức trong chủ đề đã học, đồng áp dụng thực tiễn có liên quan tập
thời vận dụng kiến thức đã học vào đến kiến thức của chủ đề.
thực tiễn. Thảo luận về hướng mở rộng
Gợi ý HS một số hướng chủ đề dự án tiếp theo.
M

mới cần tìm hiểu


2.2.3. Giáo án dạy học STEM bài 21: Câu lệnh While
Kế hoạch bài dạy STEM Bài 21: CÂU LỆNH LẶP WHILE
Thời gian thực hiện: 2 tiết (Tiết 37, 38)
Yêu cầu cần đạt:
Y

Viết và thực hiện được chương trình có sử dụng câu lệnh lặp While: Tìm hiểu
DẠ

lãi suất cho vay của một số ngân hàng trên địa phương để lựa chọn ngân hàng vay
ưu đãi nhất, so sánh với tín dụng đen để đưa ra lựa chọn phù hợp.
I. MỤC TIÊU

27
1. Kiến thức:
- Biết và thực hành giải các bài toán sử dụng lệnh lặp while với số lần không
biết trước.

AL
- Biết ba cấu trúc lặp cơ bản: tuần tự, rẽ nhánh, lặp.
2. Năng lực:

CI
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực sáng tạo và giải quyết
vấn đề.

FI
Năng lực riêng: Góp phần hình thành các thành phần của năng lực đặc thù
NLc, NLe, với các biểu hiện sau:

OF
Biết và thực hành giải các bài toán sử dụng lệnh lặp while với số lần không biết
trước; Biết ba cấu trúc lập trình cơ bản: tuần tự, rẽ nhánh, lặp, …
Hợp tác trong môi trường số thông qua dùng câu lệnh while trong Python.
3. Phẩm chất:
ƠN
Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm
việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
Tự tìm tòi khám phá thêm về các lãi suất của các ngân hàng xung quanh nơi HS
NH
đang sinh sống.
Trung thực trong việc báo cáo sản phẩm và quá trình làm sản phẩm, thể hiện rõ
những kĩ năng thành thạo, và trình bày các vấn đề gặp khó khăn cần hỗ trợ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Y

- SGK, SBT, máy vi tính, máy chiếu, KHBD, bài giảng điện tử.
QU

- Phiếu học tập.


- Nguyên vật liệu: Giấy A4 (Tùy thuộc vào số lượng học sinh).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu bài toán
M

a. Mục tiêu

Học sinh hiểu rõ yêu cầu bài toán, vận dụng kiến thức cấu trúc rẽ nhánh, cấu
trúc lặp với số lần biết trước và lặp với số lần chưa biết trước While để giải quyết
bài toán.
Học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán: Tìm hiểu các nội dung sau:
Y

+ Thông tin về lãi suất cho vay của 1 số ngân hàng hiện nay.
DẠ

+ Lãi suất phải trả sau 1 năm vay ngân hàng và tín dụng đen.
+ Cách tính số tiền phải trả sau 1 năm vay ngân hàng và vay tín dụng đen?
+ Có hiện tượng lặp xảy ra hay không? Xác định hành động lặp (nếu có).

28
+ Hành động lặp trên xảy ra bao nhiêu lần?
+ Loại câu lệnh lập trình nào cần dùng để viết chương trình này?

AL
b. Nội dung hoạt động
Bài toán như sau: Một người có nhu cầu vay 100 triệu đồng trong vòng 1 năm.
Yêu cầu:

CI
a. Giả sử lãi suất ngân hàng là M%/năm, tín dụng đen thì R%/ngày, hãy tính
tổng tiền phải trả sau 1 năm khi vay ngân hàng và vay tín dụng đen.

FI
b. Nếu tài sản thế chấp là ngôi nhà và đất 2 tỷ đồng thì sau bao lâu sẽ bị mất tài
sản thế chấp nếu vay tín dụng đen? Từ đó chúng ta có lời khuyên gì với người thân

OF
của mình khi có ý định vay tín dụng đen?
- Xác định nhiệm vụ thiết kế và xây dựng bài toán với các tiêu chí:
+ Xây dựng được chương trình giải quyết bài toán đặt ra với:
Bộ dữ liệu vào (Input): lãi theo năm của ngân hàng là m(năm được tính 365
ƠN
ngày), lãi theo ngày của tín dụng đen là r, tổng số tiền vay là S=100 triệu đồng và trị
giá tài sản thế chấp M=1 tỉ.
Bộ dữ liệu ra (Output): Tổng số tiền S1 phải trả sau 1 năm(365 ngày) đối với
NH
ngân hàng và tổng số tiền S2 cần trả sau 1 năm đối với tín dụng đen, So sánh S1, S2
và giải thích việc chênh lệch, k là số ngày sẽ mất tài sản thế chấp đối với tín dụng
đen. Từ đó có lời khuyên đối với người thân khi có ý định vay tín dụng đen.
c. Sản phẩm
Y

- Bản xác định bài toán và ý tưởng thiết kế thuật toán


QU

- Bản phân công nhiệm vụ trong nhóm


- Sản phẩm dự kiến: là đưa ra được cách tính số tiền phải trả sau 1 năm khi vay
ngân hàng và vay tín dụng đen, thời gian mất tài sản thế chấp khi vay tín dụng đen.
d. Tổ chức hoạt động
M

Giáo viên nêu vấn đề, đưa ra tình huống thực tiễn đễ nêu ở trên
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phân công nhiệm vụ cho các nhóm như

sau: Mỗi nhóm đưa ra cách để tính số tiền phải trả sau 1 năm khi vay ngân hàng và
vay tín dụng đen, cách để tính số ngày sẽ bị mất tài sản thế chấp.
Phân công 4 nhóm có nhiệm vụ về nhà tìm hiểu như sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu lãi suất cho vay của Quĩ tín dụng nhân dân ở địa phương em
Y

cư trú.
DẠ

Nhóm 2: Tìm hiểu lãi suất cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (Agribank)
Nhóm 3: Tìm hiểu lãi suất cho vay của ngân hàng Quân đội (MBBank)

29
Nhóm 4: Tìm hiểu lãi suất cho vay của ngân hàng Công thương (VietinBank)
HS Sau khi tìm hiểu M, R ở từng ngân hàng và vay lãi ngày ở từng địa phương
thì viết chương trình thực hiện yêu cầu của bài toán.

AL
Giáo viên giới thiệu các tiêu chí đánh giá sản phẩm:
Tiêu chí 1: Đưa ra được bản phân công nhiệm vụ rõ ràng (2đ).

CI
Tiêu chí 2: Xác định được cách tính số tiền phải trả sau 1 năm khi vay ngân
hàng và vay tín dụng đen (2đ).

FI
Tiêu chí 3: Biết cách tính được thời gian bị mất tài sản thế chấp khi vay tín dụng
đen(2đ).

OF
Tiêu chí 4. Mức độ hợp tác của các thành viên trong nhóm(2đ).
Tiêu chí 5: Trình bày sản phẩm (2đ).
Học sinh thảo luận các nội dung cần nghiên cứu và trình bày, phân công nhiệm
vụ trong nhóm.
ƠN
Giáo viên xác nhận kiến thức cần có là sử dụng ngôn ngữ lập trình Python với
kiến thức đã học về câu lệnh rẽ nhánh và lặp để giải quyết bài toán đưa ra. Dựa vào
các nghiên cứu tìm hiểu thực tế để đưa ra kết luận hợp lý.
NH
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và xây dựng bản thiết kế
Nghiên cứu kiến thức về câu lệnh rẽ nhánh, câu lệnh For, câu lệnh While và
xây dựng thuật toán để giải bài toán đặt ra (20 phút).
d. Mục tiêu
Y

Học sinh vận dụng kiến thức về cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp để giải quyết
QU

bài toán.
b. Nội dung
Xác định cách sử dụng các cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp For, cấu trúc lặp
While.
M

+ Cú pháp.
+ Ý nghĩa và cách hoạt động.

+ Cách kết hợp các cấu trúc linh hoạt.


Yêu cầu: + Lên ý tưởng và phác thảo dự kiến thuật toán để giải quyết bài toán.
+ Trình bày, giải thích và bảo vệ tính đúng đắn của thuật toán.
Y

c. Sản phẩm học tập


DẠ

Bản ghi chép các thông tin thu nhập được từ khảo sát thực tiễn và các kiến thức
cần sử dụng để tạo ra sản phẩm.

30
Nhóm 1.

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH

Nhóm 2:
Y
QU
M

Y

Nhóm 3:
DẠ

31
AL
CI
FI
OF
Nhóm 4:
ƠN
NH
Y
QU

- Bản phác thảo dự kiến thuật toán:


M

+ Bước 1: Nhập input, xác định lãi suất ngân hàng cách tính tiền lãi phải trả
theo hợp đồng, xác định giá trị thế chấp cho tín dụng đen.

+ Bước 2: Tính số tiền tính lãi cơ bản ban đầu.


+ Bước 3: Tính thêm số tiền lãi luỹ kế các ngày tiếp theo đối với tín dụng đen
và tính tiền phải trả cho tín dụng đen sau 1 năm, và tính tiền luỹ kế theo tháng theo
Y

năm đối với ngân hàng.


+ Bước 4: Đưa ra kết quả tuỳ theo yêu cầu của bài toán
DẠ

d. Tổ chức hoạt động


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:

32
+ Nghiên cứu kiến thức nền về cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp.
+ Khảo sát kiến thức thực tế về cách thức tính lãi của tổ chức tín dụng đen.

AL
+ Phác thảo dự kiến thuật toán theo các bước cơ bản.
+ Lập kế hoạch trình bày và bản vệ bản thiết kế.
- Học sinh thực hiện các nhiệm vụ theo nhóm:

CI
+ Nghiên cứu SGK để hiểu và sử dụng được kiến thức nền.
+ Đề xuất và thảo luận ý tưởng thuật toán.

FI
+ Xây dựng và hoàn thiện bản dự kiến thuật toán.
+ Lựa chọn hình thức trình bày, báo cáo.

OF
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Hoạt động 3: Trình bày bản thiết kế
a. Mục tiêu
ƠN
Học sinh trình bày bản thiết kế thuật toán và cài đặt chương trình với các mẫu
thiết kế khác nhau.
b. Nội dung hoạt động
NH
– Học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế thuật toán theo các tiêu
chí đề ra.
– Thảo luận, đặt câu hỏi và phản biện các ý kiến về bản thiết kế; ghi lại các
nhận xét, góp ý, tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần.
Y

– Phân công công việc, lên kế hoạch thực hiện lập trình tạo sản phẩm.
QU

c. Sản phẩm học tập


Bản thiết kế mẫu thuật toán sau khi được điều chỉnh và hoàn thiện như sau và
những ý tưởng băng lời cho bản thiết kế
Câu a. Tính S1 là tổng số tiền phải trả khi vay ngân hàng sau 1 năm với lãi suất
M

là M%/năm, và tính S2 là số tiền phải trả khi vay tín dụng đen với lãi suất R%/ngày
và tổng số tiền phải trả sau 1 năm.

Y
DẠ

33
Nhập M, R

AL
CI
S1=100.000.000+100.000.000*M%
S2=100.000.000;
i =1

FI
Đúng

OF
S>M Xuất ra S1 và
i>360 S2
Sai

ƠN
S2=S2+S2*R% ; i=i+1

Câu b. Tính thời gian là số ngày bị mất tài sản thế chấp là N, với tài sản thế
NH
chấp ban đều là căn nhà trị giá M= 1000.000.000 đồng.

Nhập R
Y
QU

S=100.000.000
M=1000.000.000
N=0
M

Đúng

S>M Xuất ra N

Sai
Y

N=N+1
DẠ

S=S+S*R%

d. Tổ chức hoạt động


- Giáo viên đưa ra yêu cầu:

34
+ Nội dung cần trình bày là quá trình thực hiện và ý tưởng của bản thiết kế.
+ Thời lượng báo cáo.

AL
+ Cách thức trình bày bản thiết kế và thảo luận.
- Học sinh báo cáo, thảo luận.
- Giáo viên điều hành, nhận xét, góp ý và hỗ trợ học sinh bằng các câu hỏi định

CI
hướng đánh giá.
+ Yêu cầu chính là gì? Các thông tin được lựa chọn đã làm rõ các yêu cầu chính

FI
chưa?
+ Bố cục các thông tin đã được sắp xếp hợp lý, thẩm mỹ hay chưa?

OF
+ Đã có đầy đủ các đối tượng đồ họa chưa?
+ Thứ tự các bước thiết kế như thế nào cho phù hợp?
Hoạt động 4: Thực hiện theo kế hoạch và thử nghiệm
a. Mục tiêu
ƠN
- Học sinh dựa vào sơ đồ thuật toán chi tiết để tạo ra chương trình máy tính
hoàn thiện giúp trả lời các vấn đề của bài toán.
- HS chạy thử chương trình để kiểm tra tính đúng đắn và chỉnh sửa nếu cần.
NH

b. Nội dung hoạt động


- Học sinh thao tác trên máy sử dụng các phần mềm soạn thảo code dưới ngôn
ngữ lập trình python để tạo ra chương trình theo thuật toán đã thiết kế.
Y

- HS chạy thử chương trình, kiểm tra lỗi sai sót nếu có và lưu chương trình.
QU

c. Sản phẩm học tập


Sản phẩm học tập của học sinh là hai chương trình trả lời cho 2 vấn đề của bài
toán.
Ví dụ minh hoạ cho vấn đề (a), chương trình và kết quả của các nhóm như sau:
M

Kết quả nhóm 1:



Y
DẠ

35
Kết quả nhóm 2:

AL
CI
FI
OF
Kết quả nhóm 3:
ƠN
NH
Y
QU

Kết quả nhóm 4:


M

Y
DẠ

36
* Ví dụ minh hoạ cho vấn đề (b), đa số các nhóm đã đưa ra chương trình và kết quả
của như sau:

AL
CI
FI
OF
Giả sử lãi suất vay tín dụng đen R=1%/ngày thì kết quả như sau:

ƠN
NH

d. Tổ chức hoạt động:


- Giáo viên giao nhiệm vụ:
+ Các nhóm vận dụng các kiến thức đã tìm hiểu để thực hiện soạn thảo chương
Y

trình hoàn chỉnh.


QU

+ Chạy thử chương trình, chỉnh sửa lỗi sai nếu có để hoàn thiện chương trình.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giáo viên giao ở trên.
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ học sinh nếu cần.
Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm, chia sẻ và thảo luận
M

a. Mục tiêu:
Các nhóm trình bày giới thiệu sản phẩm trước lớp, chia sẻ kết quả thử nghiệm.

b. Nội dung hoạt động


- Các nhóm chạy thử chương trình và trình bày ý kiến về vấn đề sử dụng tín
dụng đen.
Y

- Các nhóm thảo luận, nhận xét, góp ý lẫn nhau.


DẠ

- Các nhóm đánh giá cho điểm lẫn nhau dựa vào tiêu chí giáo viên đưa ra:
Tiêu chí 1: Đưa ra được mức lãi suất của ngân hàng và tín dụng đen (2đ).

37
Tiêu chí 2: Tính được số tiền cần phải trả sau 1 năm khi vay ngân hàng và vay
tín dụng đen (4đ).
Tiêu chí 3: Tính được thời gian bị mất tài sản thế chấp khi vay tín dụng đen

AL
(2đ).
Tiêu chí 4. Mức độ hợp tác của các thành viên trong nhóm (1đ).

CI
Tiêu chí 5: Trình bày sản phẩm và đưa ra lời khuyên hợp lí cho người thân (1đ).
c. Sản phẩm học tập

FI
Kết quả nhận xét, đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm, đa số đưa ra lời khuyên cho
người thân bạn bè về việc vay tín dụng đen, nhất là các bạn học sinh giờ đang dùng
điện thoại thông minh thì việc quảng cáo vay với thủ tục nhanh gọn, chỉ cần chứng

OF
minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Với lời mời hấp dẫn, chúng ta dễ sa vào bẫy
của các dịch vụ tín dụng đen, cho vay nặng lãi, qua minh hoạ kết quả chương trình
thì chúng ta rút ra như sau:
Học sinh tuyệt đối tránh xa những quảng cáo vay vốn ưu đãi hay đăng ký thẻ
ƠN
tín dụng không chứng minh thu nhập, ..từ các thông báo, tờ rơi ngã tư hay cột điện.
Lời khuyên cho bố mẹ:
+ Tìm hiểu, hỏi ý kiến những người đồng nghiệp, những người có chuyên môn
NH
xem có nên sử dụng dịch vụ cho vay của một cá nhân, tổ chức tài chính hay không.
+ Nếu chưa thật sự cần thì không nên tìm hiểu những dịch vụ này để tránh bẫy
nợ tín dụng đen nguy hiểm.
d. Tổ chức hoạt động
Y

- Giáo viên giao nhiệm vụ:


QU

+ Yêu cầu các đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm.
+ Các nhóm góp ý, nhận xét lẫn nhau.
+ Đánh giá cho điểm dựa vào các tiêu chí.
- Đại diện các nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
M

- Các nhóm góp ý, nhận xét lẫn nhau.


- Giáo viên đánh giá các sản phẩm.


*Câu hỏi kiểm tra cuối bài
Gia đình em có 100000000 triệu gửi tiết kiệm, sau bao lâu thì sẽ nhận được số
tiền là 120000000? Nếu gửi tiết kiệm em sẽ khuyên gia đình gửi ở đâu để được lợi
Y

nhuận nhất?
DẠ

Đáp án, chương trình có thể giải như sau:

38
AL
CI
FI
Giả sử lãi suất gửi vào theo năm là 9.8% thì kết quả là:

OF
ƠN
Sau khi tìm hiểu lãi suất cho vay và lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng thì
tuỳ thuộc vào sự lựa chọn cho học sinh, nếu không có lời khuyên thì phần này không
được điểm.
2.3. Kết luận chương 2
NH

Kết hợp giữa STEM và môn Tin học trong việc giảng dạy và học tập sẽ giúp
học sinh có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho sự phát triển của bản thân
và của xã hội. Bên cạnh mục tiêu nắm vững kiến thức cơ bản về IT/CS. Kế hoạch
dạy học STEM tin học 10 là một phần quan trọng trong việc giảng dạy và học tập
Y

giúp học sinh yêu thích, hứng thú, tiếp cận nhanh và có hiệu quả đối với chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ở môn Tin học lớp 10.
QU

Tóm lại, việc soạn kế hoạch dạy học STEM môn Tin học phải giúp học sinh
nắm vững kiến thức cơ bản về IT/CS, phát triển kỹ năng liên quan đến STEM, mở
rộng khả năng sáng tạo cho họ, giúp chúng tạo ra sản phẩm khởi đầu sự nghiệp tương
lai và góp phần vào những giải pháp thực tế cho các vấn đề xã hội.
M

Y
DẠ

39
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm

AL
- Triển khai chủ đề dạy học STEM trên phạm vi các lớp, giúp bồi dưỡng và phát
triển năng lực cho học sinh THPT trong các trường THPT hiện nay.
- Đánh giá kết quả vận dụng phương pháp dạy học STEM để thiết kế một số

CI
chủ đề trong dạy- học giúp học sinh yêu thích, hứng thú, tiếp cận nhanh và có hiệu
quả đối với chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở môn Tin học lớp 10.

FI
- Xác định tính khả thi của việc sử dụng phương pháp dạy học STEM trong
thiết kế một số chủ đề dạy học Tin học lớp 10.
3.2. Nội dung thực nghiệm sự phạm

OF
- Đối với các lớp thực nghiệm chúng tôi tiến hành cho học sinh tìm hiểu các
hoạt động trong thực tiễn có thể vận dụng kiến thức trong bài dạy để giải quyết, từ
đó đưa ra được các sản phẩm, chương trình khác nhau.

ƠN
- Đối với các lớp đối chứng chúng tôi cho học sinh nghiên cứu các kiến thức
trong sách giáo khoa, đưa ra một số các câu hỏi liên quan yêu cầu các em về nhà tìm
hiểu và thực hiện trước.
- Về nội dung kiểm tra, đánh giá định lượng để kiểm chứng tính khả thi của đề
NH

tài, chúng tôi tiến hành thực hiện bài kiểm tra 15 phút ở cả 2 nhóm lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng sau khi học xong bài dạy STEM và bài dạy truyền thống
và đối chứng để xác định tính hiệu của đề tài.
- Về nội dung đánh giá định tính, chúng tôi đánh giá sự hứng thú và yêu thích
Y

của học sinh đối với môn Tin học thông qua việc khảo sát các câu hỏi cho học sinh
QU

trên Google Form.


3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Đối tượng thực nghiệm sư phạm là học sinh các lớp khối 10 được học môn Tin
học tại trường THPT Diễn Châu 4.
M

3.4. Quá trình thực nghiệm giải pháp mới


Sử dụng phiếu điều tra trước và sau khi áp dụng các giải pháp để nâng cao chất

lượng.
Lập kế hoạch cụ thể cho từng tiết học: cho học sinh chuẩn bị trước khi lên lớp,
giao nhiệm vụ cụ thể cho cá nhân, nhóm thông qua các trưởng nhóm, giúp học sinh
tự tin, lĩnh hội những kiến thức mới.
Y

Thiết kế bài giảng STEM có hiệu quả, ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống. Kết
DẠ

hợp các KTDH, cho học sinh tự lĩnh hội phần kiến thức cần nắm...
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.5.1. Phân tích định lượng

40
 Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm
Trước khi tiến hành TNSP, chúng tôi sử dụng kết quả bài kiểm tra thường xuyên
lần 1 của nhóm HS (LTN và LĐC) đề xem ở Phụ lục 1. Chúng tôi tính x̅ bằng phần

AL
mềm Excel.
Kết quả thể hiện ở bảng sau:

CI
Bảng 3.1. Số học sinh đạt điểm Xi trước khi thực nghiệm
Nhóm Số học sinh đạt điểm Xi

FI
Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN

OF
87 0 0 0 1 8 14 19 20 23 2 7.45
ĐC 86 0 0 0 4 7 11 21 19 22 2 7.44
Như vậy, qua bảng 3.1 quan sát điểm thống kê thấy 2 nhóm HS được chọn
(LTN và LĐC) là tương đương nhau về khả năng học tập.
 Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm ƠN
Sau khi dạy TN chúng tôi cho kiểm tra thường xuyên lần 1, đề xem ở phụ lục
1. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm chúng tôi thu được như sau:
NH
Bảng 3.2. Số lượng HS đạt điểm Xi sau khi thực nghiệm
Nhóm Tổng số Số HS đạt từng loại điểm xi x̅
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Y

TN 87 0 0 0 0 0 1 2 15 27 26 16 8.41
QU

ĐC 86 0 0 0 0 3 8 11 25 24 12 3 7.24
Ta có biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ SO SÁNH TỈ LỆ HỌC SINH CỦA LỚP THỰC NGHIỆM VÀ LỚP ĐỐI
M

CHỨNG
30
Số HS thực nghiệm

25
20
15
10
5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Y

Thang điểm 10
DẠ

TN ĐC

Biểu đồ 1: So sánh kết quả lớp thực nghiệm và lớp đối chứng

41
Khai thác số liệu ở bảng 3.1 điểm trung bình là tương đương nhau, các mức
điểm cũng tương đương nhau còn bảng 3.2 ta thấy dùng sơ đồ hình cột để so sánh
và nhận thấy hiệu quả khác hẳn của học sinh ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm, rõ

AL
ràng rằng ở lớp thực nghiệm kết quả học sinh có các điểm ở mức 7, 8, 9, 10 tăng lên,
điểm trung bình cũng có sự chênh lệch cao, chứng tỏ hiệu quả mà sử dụng bài dạy
STEM áp dụng đã mang lại.

CI
Sau khi thống kê số điểm và tỉ lệ các điểm thành phần giữa 2 nhóm lớp, chúng
tôi tiến hành kiểm định độ tin cậy và xác định các tham số đặc trưng thông qua
công thức xác suất thống kê (Xem ở phụ lục 4) và dùng phần mềm Excel để tính

FI
toán và thu được kết quả như sau:
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp các tham số thống kê đặc trưng bằng các công thức toán
học và phần mềm EXCEL:

OF
TT Mức độ đạt được Trước TN Sau TN
1 Số lượng HS 87 87
2 Điểm trung bình: Mean 7,45 8,41
3 Phương sai: Variance 1,93 1,23
4 Độ lệch chuẩn: Std.Deviation
5
Hệ số biến thiên (Coeficient of
variation)
ƠN 1,39
14,07%
1,11
16,58%
6 Độ tin cậy(Cronbach's Alpha) 0,9787
NH

3.5.2. Phân tích định tính


Sau khi tiến hành dạy thực nghiệm, chúng tôi tiến hành khảo mức độ yêu thích,
hứng thú của phương pháp thực nghiệm trên 2 lớp 10A4(43 HS – lớp thực nghiệm),
10A3(41 HS - lớp đối chứng). Nội dung được thực hiện khảo sát qua qua phiếu khảo
Y

sát(Xem ở Phụ lục 3)


QU

Kết quả khảo sát thái độ học sinh sau thực nghiệm:
Bảng 3.3. Bảng thể hiện kết quả khảo sát thái độ học sinh sau TN
Sự hứng thú Rất hứng thú Hứng thú Hứng thú vừa Không hứng thú
M

10A3 0 20 10 11
10A4 21 19 3 0

Niềm vui Rất vui Vui Vui vừa Không vui


10A3 2 13 15 11
Y

11A4 22 19 2 0
Sự yêu thích Rất thích Thích Thích vừa Không thích
DẠ

10A3 0 14 19 8
10A4 23 17 3 0

42
Biểu đồ thể hiện mức độ hứng thú học bài của HS

AL
Không hứng thú

Hứng thú vừa

CI
Hứng thú

Rất hứng thú

FI
0 5 10 15 20 25

OF
10A4 10A3

Biểu đồ 2. Biểu đồ thể hiện mức độ hứng thú học bài của học sinh.

ƠN
Biểu đồ thể hiện mức độ vui vẻ khi thực hiện các hoạt động

Không vui
NH

Vui vừa

Vui
Y

Rất vui
QU

0 5 10 15 20 25

10A$ 10A3

Biểu đồ 3. Biểu đồ thể hiện mức độ vui vẻ của học sinh thực hiện các hoạt động.
M

Biểu đồ thể hiện mức độ thích thú khi học chủ đề STEM

Không thích

Thích vừa

Thích
Y

Rất thích
DẠ

0 5 10 15 20 25

10A4 10A3

Biểu đồ 4. Biểu đồ thể hiện mức độ thích thú của học sinh sau khi TN.

43
Qua biểu đồ so ánh ta nhận thấy, thái độ của học sinh trên 2 lớp10A3, 10A4 có
sự khác nhau. Lớp 10A3 dạy thực nghiệm kế hoạch dạy học bằng phương pháp
truyền thống thì mức độ hứng thú, rất thích bài học không có học sinh nào. Còn lớp

AL
10A4 dạy thực nghiệm bằng phương pháp dạy học STEM học sinh rất hào hứng,
thích thú còn phần mức độ không hứng thú, không vui, không thích thì không có học
sinh nào. Như vậy, ta có thể khẳng định phương pháp dạy học STEM tạo cho học

CI
sinh không khí học tập hào hứng, các em thích thú, say sưa trong học tập.
3.6. Hiệu quả mà sáng kiến mang lại như sau:

FI
Chương trình giảng dạy Tin học với ứng dụng STEM là một chương trình giảng
dạy mới được triển khai tại Việt Nam nhằm giúp học sinh tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về lập trình và khoa học máy tính. Chương trình này đã mang lại nhiều

OF
hiệu quả tích cực cho học sinh.
Phát triển tư duy logic và giải quyết vấn đề: Học sinh được học cách suy nghĩ
logic, phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp và thực hiện chúng trên máy tính. Đây là
những kỹ năng rất quan trọng trong cuộc sống và sự nghiệp của học sinh sau này.
ƠN
Nâng cao khả năng sáng tạo: Học sinh được khuyến khích sáng tạo thông qua
việc thiết kế, lập trình các ứng dụng và sản phẩm kỹ thuật số.
Tiếp cận với các công nghệ mới nhất: Học sinh được thực hành trên các nền
NH
tảng như Python, C++ v.v. giúp hình thành nền tảng vững chắc cho tương lai.
Nâng cao kiến thức về tính toán và khoa học máy tính: Học sinh được học hỏi
những kiến thức mới nhất về tính toán và khoa học máy tính, từ đó nắm vững các
khái niệm căn bản, cũng như các ứng dụng của chúng trong đời sống.
Y

Trang bị kỹ năng cần thiết cho công việc tương lai: Các kỹ năng lập trình và
khoa học máy tính đang trở thành một yếu tố không thể thiếu trong thị trường lao
QU

động hiện nay. Học sinh sẽ được trang bị những kỹ năng này qua chương trình STEM
tin học 10, giúp họ tự tin hơn khi bước vào thế giới công nghệ trong tương lai.
Tóm lại, dạy học STEM tin học 10 đã mang lại nhiều hiệu quả tích cực cho học
sinh, giúp họ phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo và kiến thức về khoa học
M

máy tính, tạo tiền đề cho sự nghiệp và cuộc sống tương lai.
Vận dụng phương pháp dạy học STEM để thiết kế một số chủ đề trong dạy- học

giúp học sinh yêu thích, hứng thú, tiếp cận nhanh và có hiệu quả đối với chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ở môn Tin học lớp 10.
3.7. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp kết hợp các KTDH
tích cực đã được xây dựng và áp dụng trong đề tài
Y

3.7.1. Mục đích khảo sát


DẠ

Để đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài sau khi trình bày các giải
pháp thực nghiệm sư phạm.
3.7.2. Nội dung và phương pháp khảo sát

44
Nội dung khảo sát tập trung vào 02 vấn đề chính sau:
+ Khảo sát về tính cấp thiết của các giải pháp được đề xuất trong đề tài.

AL
+ Khảo sát tính khả thi của các giải pháp được đề xuất trong đề tài. Tính điểm
x̅ được tính và thống kê mô tả theo phần mềm Excel
- Phương pháp được sử dụng để khảo sát là Trao đổi bằng bảng hỏi; với thang

CI
đánh giá 04 mức (tương ứng với điểm số từ 1 đến 4):
+ Tính cấp thiết của các giải pháp trong đề tài gồm: Không cấp thiết; Ít cấp

FI
thiết; Cấp thiết và Rất cấp thiết.
+ Tính khả thi của các giải pháp trong đề tài gồm: Không khả thi; Ít khả thi;
Khả thi và Rất khả thi.

OF
Chúng tôi đã gửi nội dung trình bày các giải pháp đề xuất trong việc xây dựng
kết hợp các KTDH tích cực như kĩ thuật như dự án, mảnh ghép, khăn trải bàn...vào
quá trình tổ chức hoạt động dạy – học giúp học sinh phát huy được tính tích cực, tự
giác trong học tập, nhằm sử dụng nhắm giúp học sinh yêu thích, hứng thú tiếp cận
ƠN
nhanh và có hiệu quả bài học. Chúng tôi thiết kế hệ thống bảng hỏi điều tra trên phần
mềm Google Form và tiến hành gửi đường link mời GV tham gia trả lời phiếu. Kết
quả thu thập thống kê của Google Form theo link sau:
NH
https://forms.gle/c8cbtw3X9aGcqt9e9
Sau khi nhận được kết quả đánh giá chúng tôi dùng phương pháp thông kê toán
học bằng phần mềm Excel để xử lý số liệu và kiểm định kết quả thu được.
3.7.3. Đối tượng khảo sát
Y

TT Đối tượng Số lượng


QU

1 Giáo viên môn Tin học của 1 số trường THPT tỉnh Nghệ An 27
(được tiếp cận nội dung cụ thể của các giải pháp trong đề tài)
2 Học sinh lớp 10 có học tập môn Tin học theo các giải pháp 87
của đề tài (tại trường THPT Diễn Châu 4
M

TỔNG 114

3.7.4. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp của
đề tài được áp dụng
Tính cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất
Bảng kết quả khảo sát tính cấp thiết của các giải pháp trong đề tài đối với giáo
Y

viên môn Tin học và học sinh lớp 10 THPT được học môn Tin học
DẠ

(M1: Không cấp thiết(1 điểm); M2: Ít cấp thiết(2 điểm); M3: Cấp thiết(3 điểm);
M4: Rất cấp thiết(4 điểm))

45
Thang đánh giá các giải
TT Các giải pháp pháp Các thông số

AL
M1 M2 M3 M4 x̅ Mức
1 Tổ chức dạy học theo bài dạy

CI
STEM thông qua các dự án 0 0 45 69 3.61 4
2 Tăng cường áp dụng các kiến

FI
thức bài học vào thực tiễn 0 0 29 85 3.75 4
Kết hợp các kĩ thuật dạy học

OF
3
(dự án, mảnh ghép, khăn trải 0 0 33 81 3.71 4
bàn...) để đẩy mạnh tổ chức các
hoạt động nhằm giúp học sinh
phát huy tính tích cực, chủ động
trong học tập
Trung bình
ƠN 3.69 4

Từ số liệu thu được ở bảng trên có thể rút ra những nhận xét: đa số các giáo viên
NH

và học sinh được lấy mẫu khảo sát đều cho rằng các biện pháp được trình bày trong
đề tài đều ở mức cấp thiết và rất cấp thiết. Trong đó phần nhiều giáo viên và học
sinh đánh giá nội dung các biện pháp có tính rất cấp thiết. Với giá trị trung bình của
các giải pháp đều lớn hơn 3.6 và giá trị trung bình chung của các giải pháp là 3.69
Y

cho thấy rằng dề tài có tính cấp thiết cao.


Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất
QU

Bảng kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp trong đề tài đối với giáo
viên môn Tin học và học sinh lớp 10 THPT được học môn Tin học.
(M1: Không khả thi (1 điểm); M2: Ít khả thi (2 điểm); M3: Khả thi (3 điểm);
M4: Rất khả thi (4 điểm))
M

Thang đánh giá các giải


TT Các giải pháp pháp Các thông số


M1 M2 M3 M4 x̅ Mức
1 Tổ chức dạy học theo bài dạy 0 0 36 78 3.68 4
Y

STEM thông qua các dự án


DẠ

2 Tăng cường áp dụng các kiến 0 0 34 80 3.70 4


thức bài học vào thực tiễn

46
Kết hợp các kĩ thuật dạy học (dự
án, dự án, mảnh ghép, khăn trải

AL
bàn...) để đẩy mạnh tổ chức các
3 hoạt động nhằm giúp học sinh phát 0 0 28 86 3.75 4
huy tính tích cực, chủ động trong
học tập

CI
Trung bình 3.71 4

FI
Từ số liệu thu được ở bảng trên có thể rút ra những nhận xét: Đa số các giáo viên
và học sinh được lấy mẫu khảo sát đều cho rằng các giải pháp được trình bày trong
đề tài đều ở mức khả thi và rất khả thi. Trong đó phần nhiều giáo viên và học sinh

OF
đánh giá nội dung các biện pháp có tính rất khả thi. Với giá trị trung bình của các
giải pháp đều lớn hơn 3.6 và giá trị trung bình chung là 3.71 chứng tỏ các giải pháp
đươc xây dựng và sau khi áp dụng thực nghiệm, mức độ tin cậy về tính khả thi của
các giải pháp đối với những người được khảo sát là rất khả thi.
3.8. Kết luận chương 3 ƠN
Như vậy, chúng tôi đã tiến hành triển khai chủ đề dạy học STEM trên phạm vi
các lớp của một số trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An giúp bồi dưỡng và phát triển
NH
năng lực cho học sinh THPT hiện nay, tạo hứng thú, học sinh tiếp cận nhanh hơn
với môn tin học 10 chương trình GDPT 2018.
Đa số học sinh hào hứng, áp dụng các sản phẩm STEM vào thực tiễn, các giáo
viên đa số đánh giá đề tài khả thi và rất khả thi.
Y

Việc triển khai dạy học STEM trong chương trình hiện nay giúp học sinh hứng
thú hơn, sáng tạo, tăng cường kí năng giải quyết vấn đề, phát triển kĩ năng giao tiếp
QU

và làm việc nhóm, nâng cao hiệu suất học tập, làm nỗi bật các năng lực riêng của
HS trong tương lai.
M

Y
DẠ

47
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:

AL
Thực hiện mục tiêu của đề tài, đối chiếu với các nhiệm vụ đặt ra, chúng tôi đã
thu được những kết quả sau:
Đề tài đã tập trung nghiên cứu làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn dạy học

CI
STEM, cơ sở để thiết kế chủ đề dạy học STEM môn Tin học lớp 10 chương trình
giáo dục phổ thông 2018.

FI
Xác định được vai trò, ý nghĩa giáo dục STEM trong trường phổ thông, Lợi ích
của giáo dục STEM đối với THPT, Quy trình xây dựng bài dạy STEM, đánh giá bài
dạy STEM

OF
Điều tra xác định được thực trạng áp dụng phương pháp dạy học STEM của của
một số GV dạy môn Tin học ở một số trường THPT trong tỉnh Nghệ An hiện nay.
Đã xây dựng được 2 chủ đề dạy học vận dụng phương pháp dạy học STEM để
giúp học sinh yêu thích, hứng thú, tiếp cận nhanh và có hiệu quả đối với chương
ƠN
trình giáo dục phổ thông 2018 ở môn Tin học lớp 10.
Thông qua kết quả thực nghiệm sư phạm chúng tôi thấy HS rất hứng thú, sôi
nổi, tự tin, yêu thích tiết học, GV và HS luôn cởi mở, vui vẻ, chia sẻ các kiến thức
NH
hay trong các giờ học.
Các sản phẩm sáng tạo, có ý tưởng và tiếp cận nhanh các bài tập, thực hiện hiệu
quả phù hợp đối với CTGDPT 2018.
 Ý nghĩa của đề tài:
Y

Đối với GV: STEM cung cấp cho giáo viên những kiến thức mới nhất trong các
lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học. Nhờ đó, giáo viên sẽ kịp thời
QU

cập nhật được những kiến thức mới, giúp cho giảng dạy trở nên hiệu quả hơn.
Đối với HS: STEM giúp giáo viên định hướng các hoạt động học tập và sáng
tạo, từ đó khai thác được tiềm năng của học sinh và giúp các em phát triển thêm
những kỹ năng và kinh nghiệm mới.
M

Đối với địa phương: STEM có thể giúp địa phương tìm các giải pháp khoa học
và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề cấp bách như an toàn thực phẩm, bảo vệ môi

trường, STEM giúp cải thiện chất lượng giáo dục, đào tạo cho các tài năng trẻ và
giúp địa phương có được những tài năng có năng lực đáp ứng nhu cầu của các ngành
công nghiệp hiện đại.
Đối với bộ môn Tin học: STEM giúp bộ môn Tin học cập nhật những kiến thức
Y

mới nhất trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, cung cấp cho bộ môn Tin học những
DẠ

công cụ và kỹ thuật để phát triển các dự án và đề tài nghiên cứu, thiết kế và phát
triển các phương pháp giảng dạy và chương trình học tập phù hợp với các tiêu chuẩn
mới nhất trong ngành Công nghệ thông tin.

48
2. Kiến nghị:
 Đối với giáo viên

AL
Những đóng góp của đề tài có hướng ứng dụng trong giáo dục phổ thông mới
và hướng phát triển tiếp theo của đề tài với dạy học bộ môn cũng như các bộ môn
thuộc khoa học tự nhiên vì thế chúng tôi rất mong được dự giờ đồng nhiệp chuyên

CI
môn, rút kinh nghiệm. Trong thời gian tới chúng tôi sẽ nâng cao năng lực bản thân,
học hỏi từ các bạn đồng nghiệp. Mở rộng biện pháp áp dụng vào lớp 11 phù hợp
theo CTGDPT 2018.

FI
Việc dạy học theo chương trình 2018 là một sự đổi mới rõ rệt về nội dung cũng
như hình thức dạy và học đặt ra cho giáo viên chúng chúng tôi nhiều sự khó khăn và

OF
thử thách, chúng tôi cũng đang loay hoay tìm cho mình một phương pháp tối ưu để
tiếp cận với chương trình mới, vậy nên rất muốn học hỏi nhiều hơn, cần chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm nhiều hơn từ bạn bè thầy cô đồng nghiệp để tạo ra một môi trường
học tập có hiệu quả.
 Đối với nhà trường và cấp trên
ƠN
Giải quyết các vấn đề cơ bản về điều kiện cơ sở vật chất. Đảm bảo các thiết bị
cũng như các phòng học phục vụ mô hình giáo dục. Ví dụ như: Mở thêm các không
gian phòng máy tính, thực hành lắp ráp Rô bốt, phòng lab thí nghiệm,…
NH

Về yếu tố con người đầu tiên phải nâng cao năng lực, chuẩn hóa đội ngũ công
nhân viên, giáo viên giảng dạy. Cần tiếp tục hỗ trợ đào tạo giáo viên về xây dựng nội
dung giáo dục STEM. Cách khai thác các chủ đề STEM trong chương trình hiện
hành. Phương pháp tiếp cận giáo dục STEM. Tập huấn các phương pháp khơi gợi
Y

lòng đam mê khoa học, tìm tòi sáng tạo cho học sinh.
Cách thức kiểm tra, đánh giá cần phải được đổi mới. Sao cho phù hợp với mô
QU

hình giáo dục.


Ngoài ra, cần thúc đẩy sự liên kết, phối hợp giữa các tổ chức, doanh nghiệp với
các cơ sở đào tạo giáo dục như trường phổ thông và đại học, tăng cường hỗ trợ từ
các cấp lãnh đạo, ban, ngành liên quan.
M

Trên đây là toàn bộ nội dung sáng kiến kinh nghiệm của chúng tôi, chúng tôi
đã thực hiện và bước đầu có sự thành công trong các tiết học. Tuy nhiên trong đề tài

còn một số nhiệm vụ chưa thực hiện được và không tránh khỏi thiếu sót rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp giúp cho đề tài
đươc hoàn thiện hơn, góp phần từng bước nâng cao chất lượng dạy và học.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Y
DẠ

49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Định hướng Giáo dục STEM ở trường phổ
1

AL
thông, Tài liệu tập huấn.
Tài liệu tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên cấp Trung học phổ thông_ Hà
2
Nội – 2022

CI
Bộ Giáo dục và Đào tạo chương trình phát triển giáo dục trung học giai
3 đoạn 2. Hướng dẫn xây dựng kế hoạch bài dạy STEM cấp trung học phổ

FI
thông
4 Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tin học 10 KNTT, NXB giáo dục Việt Nam

OF
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông -
5
Chương trình tổng thể, website Bộ GD&ĐT
Lê Đình Trung (Chủ biên), Phan Thị Thanh Hội (2018), Dạy học theo định
6
ƠN
hướng hình thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông,
Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, Hà Nội.
Trịnh Quỳnh (Chủ Biên), Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề và sáng
7
tạo, NXB Hồng Đức
NH

Nguyễn Thanh Hải (Chủ biên), Giáo Dục Stem/ Steam: Từ Trải Nghiệm
8
Thực Hành Đến Tư Duy Sáng Tạo, NXB trẻ
Các trang web: https://moet.gov.vn, http://binhminh.edu.vn,
9
Y

http://violet.vn/
QU

Nguyễn Thanh Nga (Chủ biên) (2017), Thiết kế và tổ chức chủ đề STEM
10 cho học sinh THCS và THPT, NXB Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh,
TP Hồ Chí Minh
Trần Thái Toàn, Phan Thị Thanh Hội (2017), Rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua ứng dụng mô hình STEM,
M

11
kĩ yếu Hội thảo khoa học giáo dục STEM trong chương trình Giáo dục phổ
thông mới, NXB Đại học sư phạm TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh

Y
DẠ

50
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN

AL
Đề kiểm tra thường xuyên lần 1.
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4 ĐỀ KIỂM THƯỜNG XUYÊN LẦN 1 HỌC KÌ 2

CI
Môn: TIN HỌC, Lớp 10

Thời gian làm bài: 15 phút không tính thời gian phát đề

FI
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

OF
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp:..... ........................

Khoanh vào đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

ƠN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biểu thức lôgic?
A. Biểu thức lôgic là biểu thức chỉ nhận giá trị True hoặc False.
B. Giá trị của biểu thức lôgic thuộc kiểu bool
NH
C. Ngoài hai giá trị True, False biểu thức lôgic nhận giá trị undefined
D. Biểu thức “2 * 3 // 5 == 1” mang giá trị True
Câu 2. Phát biểu nào sau đây bị sai?
A. Sau <điều kiện> cần có dấu “:”
Y

B. Khối lệnh tiếp theo không bắt buộc lùi vào 1 tab và thẳng hàng
QU

C. Khi thực hiện lệnh, Python sẽ kiểm tra <điều kiện> nếu đúng thì thực hiện <khối
lệnh>, ngược lại thì bỏ qua chuyến sang lệnh tiếp theo.
D. Có phát biểu chưa đúng trong ba phát biểu trên.
Câu 3. Biểu thức lôgic nào sau đây thể hiện số a thuộc nửa khoảng (5, 7]
M

A. 5 < a <= 7

B. 5<= a <=7
C. 5 < a < 7
D. 5 <= a < 7
Y

Câu 4. Kết quả của chương trình sau là gì ?


DẠ

x=8
y=9
if x > y:

51
print('x lớn hơn y')
elif x==y:

AL
print('x bằng y')
else:
print('x nhỏ hơn y')

CI
A. x lớn hơn y
B. x bằng y

FI
C. x nhỏ hơn y
D. Chương trình bị lỗi

OF
Câu 5. Năm nhuận là năm chia hết cho 400 hoặc n chia hết cho 4 đồng thời không
chia hết cho 100. Biểu thức biểu diễn kiểm tra năm nhuận là:
A. n % 4 == 100 or ( n % 4 == 0 and n % 100 == 0)

ƠN
B. n % 4 == 100 or n % 4 == 0 and n % 100 != 0
C. n % 4 != 100 or ( n % 4 == 0 and n % 100 != 0)
D. n % 4 == 100 or ( n % 4 == 0 and n % 100 != 0)
NH
Câu 6. Số công việc cần phải lặp với số lần xác định?
1) Đếm số học sinh của lớp.
2) Đếm số chia hết cho 5 trong đoạn từ 10 tới 100.
Y

3) Đọc tên lần lượt từng học sinh của một lớp có 30 em.
4) Chạy 5 vòng sân bóng.
QU

5) Tính tổng các số có 2 chữ số.


A. 3. B. 4. C. 5 D. 2.
Câu 7. Biến chạy trong vòng lặp for i in range(<giá trị cuối>) tăng lên mấy đơn vị
M

sau mỗi lần lặp?


A. 1. B. 2. C. 0. D. 3

Câu 8. Cho đoạn chương trình:


j=0
for i in range(5):
Y

j=j+i
DẠ

print(j)
Sau khi thực hiện chương trình giá trị của biến j bằng bao nhiêu?
A. 10. B. 12. C. 15. D. 14.

52
Câu 9. Đoạn chương trình sau giải bài toán nào?
t=0

AL
for i in range(1, 101):
if(i % 3 == 0 and i % 5 == 0):

CI
t=t+i
print(t)
A. Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.

FI
B. Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 101.
C. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 101.

OF
D. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.
Câu 10. Bạn An thực hiện đoạn chương trình sau nhưng chương trình báo lỗi. Theo
em, bạn An sai ở dòng thứ mấy:
numbers = [6, 5, 3, 8, 4, 2, 5, 4, 11]
sum == 0
ƠN
// dòng 1
//dòng 2
## iterate over the list //dòng 3
NH
for val in numbers: //dòng 4
sum = sum+val //dòng 5
print("The sum is", sum) //dòng 6
Y

A. dòng 4. B. dòng 3. C. dòng 2. D. dòng 5.


QU
M

Y
DẠ

53
Đề kiểm tra thường xuyên lần 2.
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4 ĐỀ KIỂM THƯỜNG XUYÊN LẦN 2 HỌC KÌ 2

AL
Môn: TIN HỌC, Lớp 10
Thời gian làm bài: 15 phút không tính thời gian phát đề

CI
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

FI
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp:..... ........................

OF
Khoanh vào đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Cho đoạn chương trình:
j=0
for i in range(5):

print(j)
j = j+j*0.5 ƠN
NH
Sau khi thực hiện chương trình giá trị của biến j bằng bao nhiêu?
A. 5.0
B. 11.0
C. 10.0
Y

D. 11.0
QU

Câu 2. Đoạn chương trình sau giải bài toán nào?


t=0
for i in range(1, 101):
M

if(i % 3 == 0 and i % 5 != 0):


t=t+i

print(t)
A. Tính tổng các số chia hết cho 3 không chia hết cho 5 trong phạm vi từ 1 đến
100.
B. Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 101.
Y

C. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 101.
DẠ

D. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.
Câu 3. Biến chạy trong vòng lặp for i in range(0, <giá trị cuối>, 2) tăng lên mấy
đơn vị sau mỗi lần lặp?

54
A. 1. B. 2. C. 0. D. 3

AL
Câu 4. Lệnh nào in ra màn hình các giá trị sau?
11111

CI
22222
33333

FI
44444
55555

OF
A. for i in range(1, 6): print(i, i, i, i, i)
B. for i in range(1, 6): print(str(i)*5)
C. for i in range(1, 5): print(str(i)*5)
D. for i in range(0, 5): print(str(i)*5)
ƠN
Câu 5. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác?
A. While là lệnh lặp với số lần không biết trước.
B. For là lệnh lặp với số lần xác định trước.
NH

C. Khối lệnh lặp while được thực hiện cho đến khi <điều kiện> = False.
D. Số lần lặp của lệnh lặp for không được xác định bởi vùng giá trị của lệnh
range().
Y

Câu 6. Cho đoạn chương trình python sau:


QU

Tong = 0
a=100
while Tong < 10:
Tong = Tong + a*0.01
M

Sau khi đoạn chương trình trên được thực hiện, giá trị của tổng bằng bao nhiêu:
A. 9.0 B. 10.0 C. 11.0 D. 12.0

Câu 7. Câu lệnh sau giải bài toán nào:


while M != N:
if M > N:
Y

M=M–N
DẠ

else:
N=N–M
A. Tìm UCLN của M và N.

55
B. Tìm BCNN của M và N.
C. Tìm hiệu nhỏ nhất của M và N.

AL
D. Tìm hiệu lớn nhất của M và N.
Câu 8. Tính tổng S = 1 + 2 + 3 + 4 +… + n + … cho đến khi S>10000. Điều kiện
nào sau đây cho vòng lặp while là đúng:

CI
A. while S >= 10000.
B. while S < 10000.

FI
C. while S <= 10000.
D. While S >10000.

OF
Câu 9. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Có ba cấu trúc lập trình cơ bản của các ngôn ngữ lập trình.
B. Cấu trúc tuần tự gồm các khối lệnh được thực hiện theo trình tự từ trên xuống
dưới.
ƠN
C. Khối lệnh chỉ được thực hiện tuỳ thuộc điều kiện nào đó được thể hiện bằng
câu lệnh for, while.
D. Khối lệnh chỉ được thực hiện tuỳ thuộc điều kiện nào đó được thể hiện bằng câu
NH

if.
Câu 10. Kết quả của chương trình sau:
x=1
Y

y=5
QU

while x < y:
print(x, end = " ")
x=x+1
A. 1 2 3 4. B. 2 3 4 5. C. 1 2 3 4 5. D. 2 3 4.
M

Y
DẠ

56
PHỤ LỤC 2. CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐIỂM PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bảng 2.1. Bảng phân công nhiệm vụ nhóm

AL
CI
THẢO LUẬN NHÓM
Tên nhóm:…………………………….

FI
STT Tên thành viên Vai trò Công việc gợi ý
1

OF
2
3
4
ƠN
Bảng 2.2. Bảng đánh giá hoạt động từng cá nhân trong nhóm
NH

Tiêu chí đánh giá


Mức độ Mức độ Mức độ Mức độ Tinh
nhiệt hoàn lắng nghe hỗ trợ thần
Y

TT Họ tên
tình thành đóng góp bạn khi đoàn
Tổng
QU

trong CV CV được ý kiến cần thiết kết


(+2 ) giao (+1) (+2)
(+2)
(+3)
M

5
Y
DẠ

57
Bảng2.3. Biểu điểm chấm bài báo cáo sản phẩm của GV

AL
THỜI BỐ CỤC NỘI DUNG PHONG
GIAN TRÌNH BÁO CÁO CÁCH
BÁO BÀY BÀI (đầy đủ nội TRÌNH BÀY

CI
CÁO BÁO dung) (4 VÀ XỬ LÍ
( Từ 7-10 CÁO điểm) TÌNH
HUỐNG

FI
GV phút) (phông
chữ, cỡ TRONG TỔNG
chấm Nếu quá ít
chữ, hình BÁO CÁO
hoặc quá

OF
nhiều ảnh, màu (Giọng nói, cử
không tính sắc, …) chỉ, biểu đạt,
điểm ( 2 điểm) …)

(1 điểm) (3 điểm)

NHÓM
ƠN
NH
NHÓM

NHÓM
Y

NHÓM
QU
M

Y
DẠ

58
PHỤ LỤC 3. PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC STEM
Phiếu thăm dò học sinh sau TN

AL
Hãy đánh dấu "x" vào sự lựa chọn phù hợp với ý kiến của em:

CI
Câu Nội dung câu hỏi Phương án trả lời
Sau khi thực hiện đổi mới Rất hứng thú

FI
phương pháp bằng dạy học
Câu 1 Hứng thú
STEM. Thái độ của em đối với

OF
môn Tin học như thế nào? Hứng thú vừa
Không hứng thú
Rất vui

Câu 2 ƠN
Cảm nhận của em khi được giao
chuẩn bị bài trước theo nhóm
Vui
Vui vừa
NH
Không vui
Rất thích
Việc áp dụng kiến thức của bài Thích
Câu 3 học vào thực tiễn em có thích
Y

không? Thích ít
QU

Không thích
Đề xuất của em cho giáo viên trong việc vận dụng dạy học STEM
nhằm phát huy tối đa tích tích cực, sáng tạo của học sinh
Câu 4 …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
M

………………………………

Y
DẠ

59
PHỤ LỤC 4. CÔNG THỨC XÁC SUẤT THỐNG KÊ

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

60
PHỤ LỤC 5. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI DẠY STEM THEO CÔNG VĂN
5555/BGDĐT–GDTrH

AL
Nội dung Tiêu chí
Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mụ c tiêu, nội dung
và phương pháp dạy học được sử dụng.

CI
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm
1. Kế cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.

FI
hoạch
Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ
và tài
chức các hoạt động học của học sinh.
liệu dạy

OF
học Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ
chức hoạt động học của học sinh.
Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức

ƠN
chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của
học sinh.
NH
2. Tổ chức Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến
hoạt động khích học sinh. hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học
học cho tập.
học sinh Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân
Y

tích, đánh giá


kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.
QU

Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
tất cả học sinh trong lớp.
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong
M

việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Hoạt Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi,

động của thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
học sinh Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
Y
DẠ

61
PHỤ LỤC 6. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ BÀI DẠY
CÂU LỆNH WHILE

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

62
PHỤ LỤC 7: HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG NHÓM BÀI 15.
HOÀN THIỆN HÌNH ẢNH ĐỒ HOẠ

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

63
PHỤ LỤC 8: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ BÀI
DẠY: HOÀN THIỆN HÌNH ẢNH ĐỒ HOẠ.

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

64

You might also like