Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS khái quát hóa và hệ thống hóa kiến thức được học trong học kì 1
+Khoáng sản Việt Nam.
+ Khí hậu, thủy văn Việt Nam.
+ Vai trò của khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của
nước ta.
- Rèn cho HS kĩ năng tái hiện kiến thứ,vận dụng kiến thức giải quyết tình huống
bài tập
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức bằng sơ đồ tư duy
- Nâng cao ý thức tìm tòi, ham học hỏi , củng cố kiến thức về môi trường để tự
giác thức hiện bảo vệ môi trường.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí:
-Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
- Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
-Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học. Có ý thức
vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các
nguồn tin cậy khác) vào học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN).
- Bản đồ phân bố một số khoáng sản ở Việt Nam.
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
-Bản đồ lưu vực các hệ thống sông lớn ở Việt Nam.
- Phiếu học tập, bảng biểu, sơ đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động xuất phát/ khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu
- Kiểm tra, ôn tập lại nội dung đã học.
b. Nội dung
- Trả lời câu hỏi ôn tập.
c. Sản phẩm :
- Câu trả lời miệng của HS.
- Đáp án trong bảng nhóm của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
+ HS làm nhóm, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Tài nguyên khoáng sản ở nước ta Khoáng sản nào sau đây là khoáng sản
A. rất hạn chế. năng lượng?
B. không đa dạng. A. Khí đốt.
C. khá phong phú B. Đất hiếm.
D. quá nhiều. C. Bô-xít.
D. Đồng.
Khoáng sản nào sau đây là khoáng sản Khoáng sản nào sau đây là khoáng sản
kim loại? phi kim loại?
A. Than đá. A. Sắt.
B. Dầu mỏ. B. Kim cương.
C. Đá vôi C. Vàng.
D. Man-gan. D. Chì.
Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta Ở nước ta, than đá tập trung chủ yếu ở
có quy mô vùng
A. vừa và nhỏ. A. Tây Nguyên.
B. lớn và rất lớn. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. vừa và lớn. C. Tây Bắc.
D. nhỏ và rất nhỏ. D. Đông Bắc.
Ở nước ta, bô-xít phân bố chủ yếu ở Khoáng sản là nguồn nguyên liệu chính
vùng cho ngành
A. duyên hải. A. nông nghiệp.
B. Tây Nguyên. B. công nghiệp.
C. đồng bằng C. dịch vụ
D. Tây Bắc. D. du lịch.
Nguồn năng lượng nào sau đây là năng Việc khai thác và sử dụng khoáng sản ở
lượng sạch? nước ta
A. Khí đối. A. còn chưa hợp lí.
B. Dầu mỏ. B. rất hợp lí.
C. Than đá. C. rất thuận lợi.
D. Mặt Trời.
*Nhiệm vụ 3:
- Hãy sử dụng các dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm hồ, đầm
nước ta.
Hồ nhân tạo, lượng mưa lớn, có khả năng chứa nước, sản xuất và sinh hoạt, hồ
đầm tự nhiên.
Do có (1) …lượng mưa lớn và nhiều vùng trũng (2)…. có khả năng chứa nước
nên Việt Nam có nhiều (3)…. hồ đầm tự nhiên. Ngoài ra, nước ta còn có nhiều
(4)…
hồ nhân tạo (hồ thủy điện, hồ thủy lợi, hồ điều hòa…). Hồ đầm có vai trò quan
trọng đối với (5) …sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.
2.4. Hệ thống kiến thức cơ bản về vai trò của khí hậu và tài nguyên nước đối
với sự phát triển kinh tế-xã hội của nước ta.
a. Mục tiêu: HS hoàn thành nội dung phiếu học tập nhằm ôn lại kiến thức về
ảnh hưởng của khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của
nước ta.
b. Nội dung: HS nắm được các kiến thức bằng câu hỏi tổng hợp kiến thức, hệ
thống bảng, sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm:
- Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
.d.Tổ chức thực hiện
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
*Nhiệm vụ 1:
- Phân tích vai trò của hồ đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt
*Nhiệm vụ 2:
- Nhóm 1,3: Phân tích những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông
nghiệp nước ta.
- Nhóm 2,4: Phân tích những ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động du lịch ở
nước ta.
*Nhiệm vụ 3:
- Hoàn thành sơ đồ theo mẫu về sau về vai trò của sử dụng tổng hợp tài nguyên
nước ở một lưu vực sông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
+ HS thực hiện các nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
+ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+ Cá nhân/nhóm báo cáo kết quả làm việc.
+ Các học sinh/nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV khen ngợi phần làm việc của các nhóm. GV chuẩn kiến thức .
+ HS: Lắng nghe, ghi bài.