Professional Documents
Culture Documents
số tín chỉ: 03
11/5/2021
a. Nguồn gốc của triết học
• Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của
kiến trúc thượng tầng
✔ Trước khi triết học xuất hiện thế giới quan thần thoại
đã chi phối hoạt động nhận thức của con người
✔ Phân công lao động xã hội dẫn đến sự phân chia lao
động là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu
11/5/2021
b. Khái niệm triết học
Triết học là gì ?
Trung Quốc: Triết = Trí: sự truy tìm bản chất
của đối tượng nhận thức, thường là con người,
xã hội, vũ trụ và tư tưởng tinh thần
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm
ngưỡng” là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con
người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về
vũ trụ và nhân sinh
Phương Tây:
Philosophia vừa mang nghĩa là giải
thích vũ trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người.
b. Khái niệm triết học
Đặc thù của triết học:
Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh
nghiệm khám phá thực tại của con người để diễn tả thế giới và
khái quát thế giới quan bằng lý luận.
Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống
tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.
Thời Trung cổ Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Thời kỳ phục Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ
hưng, cận đại học, toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học,
sinh học, xã hội học, tâm lý học, văn hóa học...
Triết học cổ Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học
điển Đức của mọi khoa học” ở Hêghen
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan
điểm, tình hệ
Quan cảm, niềm
giữa thếtin, lý quan
giới tưởngvà
xác địnhsinh
nhân về thế giới
quan
và về vị trí của con người (bao gồm cá nhân, xã hội và
Cácloại)
cả nhân loại hình
trong thế
thế giới
giới quan
đó. Thế giới quan quy định
các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
11/5/2021
thức và hoạt động thực tiễn của con người.
d. Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác
Thứ của con người
tư
TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa trên quan
11/5/2021 niệm duy vật về vật chất và ý ý thức, trên các nguyên lý,
d. Triết học, hạt nhân lý luận của thế giới quan
Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt quan
trọng trong cuộc sống của con người và xã hội:
11/5/2021
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
VĐCB CỦA TRIẾT
HỌC
(MQH VC- YT)
Bản thể luận Nhận thức luận
KHẢ TRI
YT -> VC LUẬN
VC -> YT
(Nhận thức
được)
CNDV
CNDT
BẤT KHẢ TRI
11/5/2021 (Không thể nhận thức)
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
CNDVBC
CNDVSH Do C.Mác & Ph.
(TK XVII-XVIII) Ănghen sáng lập –
V.I.Lênin phát triển:
Quan niệm thế giới
Khắc phục hạn chế
CNDV chất phác như một cỗ máy
của CNDV trước đó
(thời Cổ đại) khổng lồ, các bộ
=> Đạt tới trình độ:
phận biệt lập tĩnh
Quan niệm về DV triệt để trong cả
tại. Tuy còn hạn chế
thế giới mang TN & XH; biện
về phương pháp
tính trực quan, chứng trong nhận
luận siêu hình, máy
cảm tính, chất thức; là công cụ để
móc nhưng đã chống
phác nhưng đã nhận thức và cải tạo
lại quan điểm duy
lấy bản thân giới thế giới
tâm tôn giải thích về
tự nhiên để giải thế giới. Hình thức cao nhất
11/5/2021
thích thế giới. của CNDV
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Đặc điểm
CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa
Chủ nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
nghĩa
duy - Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các
lực lượng xã hội phản động
tâm
- Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
11/5/2021
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
MLH phổ
biến &PT
Vũ trụ vận
động
PBC cổ đại
Biến hóa Trực quan, tự phát
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT
HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
11/5/2021
Điều kiện kinh tế xã hội
Sự xuất
Sựhiện
xuất
Sự củng Thực tiễn
Sự củng cố hiện
Của
cố CM
và phát Của
GCVS
và phát Của
triển GCVStrêntrên
triển GCVS
của PTSX vũ đài
đài lịch
lịch
của PTSX -cơ sở chủ
TBCN sử
sử
TBCN yếu
trong điều
trong nhân tố
- nhân tố Và trực
kiện
điều kiện CT-XH
CT-XH tiếp
CM CN
CM CN quan trọng
quan
11/5/2021 28
CN
MÁC-LÊNI
N
CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP
29
* Tiền đề khoa học tự nhiên
30
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác
Hi ốn nền rên
ia đều ác lớp
kh ng ng t
ểu k SX lợ
ạt tíc à
v
tro đứ
.M g
sâ hổ
độ h
tần
đã CN
u
ng
GC
sắ ủa CN củ
từ
c
C
cu GC nên a
Ph n n thân
c
thự th gh g
ho
ộc C
n
c t m en
cự .Ăn hư
số N
trê ất
B
iễn g
Xu
ng
g
Nhân tố chủ
ií
a
ch
quan trong sự
c
hình thành
triết học Mác
11/5/2021
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong
triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan,
siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất
duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, Đức sáng tạo
ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy
vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm
duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo
ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước
ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân
chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật
biện chứng.
11/5/2021
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
Cuối XIX, đầu XX: CNTB phát triển cao sinh ra
CNĐQ, xuất hiện những mâu thuẫn mới đặc biệt GCTS ><
GCVS
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và
xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc
địa cần hệ thống lý luận mới soi đường
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự
khủng hoảng về TGQ… CNDT lợi dụnghững phát minh
này gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức và hoạt động
CM, nở rộ các loại CNDT khoa học tự nhiên
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ
nhận chủ nghĩa Mác
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời
đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
✔ Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học
Mác và chuẩn bị thành lập đảng mácxít ở Nga hướng tới
cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất.
✔ 1907 - 1917 thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học
Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và thực
hững phát minh
hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
✔ Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền
với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
✔ Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được
các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển
11/5/2021
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác -
Lênin
11/5/2021
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
11/5/2021
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
11/5/2021
Xin cảm ơn!
11/5/2021
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
• LÝ LUẬN NHẬN
III THỨC
43
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
44
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
Talét
Đêmôcrit
Hêraclít
CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất
Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan mặt khoa học.
CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
✔ Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
✔ Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm
diện những thành phương pháp định
tựu mới nhất của nghĩa mới cho
khoa học, đấu phạm trù vật chất
tranh chống mọi thông qua đối lập
biểu hiện của chủ với phạm trù ý
nghĩa hoài nghi, thức
duy tâm
55
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”.
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Phạm trù
Phương pháp định nghĩa
triết học
Phương Vật
pháp định chất
nghĩa
không
thông
thường
Vật Ý
chất thức
Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái vận động của giới vật chất
sự vật A sự vật C
sự vật B
• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)
66
CÁC HÌNH THỨC VẬN
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
❖ Các hình thức vận động nói
trên khác nhau về chất, từ vận động
cơ học đến vận động xã hội là sự
khác nhau về trình độ của sư vận
động.
❖ Các hình thức vận động cao xuất
hiện trên cơ sở các hình thức vận
động thấp hơn. Trong khi các hình
thức vận động thấp hơn không có
khẳ năng bao hàm các hình thức
vận động ở trình độ cao.
❖ Trong sự tồn tại của mình mỗi
một sự vật có thể gắn liền với nhiều
hình thức vận động khác nhau. Tuy
nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật
bao giờ cũng đặc trưng bởi hình
thức vận động cao nhất.
Vậ
Tuyệt đối
n
Vật chất vô cùng
độn
Vô tận
g Vĩnh viễn
Thế giới
Mọ
thống nhất i tồ
vật n tạ
t ồn ở tính vật c i
ch ấ t
n g chất của nó dạn hất đ của t
ậ t
v , kh ô chấ g c ều l hế g
i ớ i
ễn a , t, n ụ th à nh iới
ế g v i r liên ên ch ể của ững
Th vĩnh n sinh i. độn hệ úng vậ
tại nhiê mất đ g q qua c ó t
tự ông ua
kh lại lại, tá mối
lẫn c
nha
u.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a.
•Nguồn gốc của ý thức
b.
•Bản chất của ý thức
c.
•Kết cấu của ý thức
70
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Bộ óc người
Nguồn gốc tự Phả
nhiên n
ánh
Thế giới
Nguồn gốc KQ
Của ý thức
Lao động
Ngôn ngữ
Bộ
óc Giớ Con người:
Co i ý thức
Bộ óc ngườ
n TN Động vật bậc
Phả và mối quan
ngư Hữ cao:
Các n hệ giữa con
Ngu ời u Phản ánh tâm
Trìn ánh người vớ
ồn h
lý thế giớ
sin Sin Động vật có hệ
gốc độ khách quan
Phả h h TK:
tự tạo ra quá
n học Phản xạ vô ĐK
nhiê ánh trình phản
n Động vật chưa ánh năng
Của
của Thế
có TK: động, sáng
ý Thế Giới Tính cảm ứng tạo.
Vật Giớ
thức Phả Thực vật: => Là
giới chât i
n Tính kích thích nguồn gốc
TN
ánh Thụ tự nhiên
khá Vô
Cơ động
Chưa của ý thức
ch sin 73
Lý lựa
h
La
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
o
độ
ng Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
✔ Ý thức là tồn tại duy nhất, ✔ Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
✔ Phủ nhận tính độc lập tương
✔ Phủ nhận tính khách quan, đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố tạo của ý thức trong hoạt
chủ quan, duy ý chí, hành động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy thái thụ động, ỷ lại, trông
luật khách quan. chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
79
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vai
trò của
vật Vật chất quyết định nội dung của ý thức
chất
đối
với ý Vật chất quyết định bản chất của ý thức
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức
Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất
Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay
81
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
chứng duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động,
sự phát sinh và tiêu vong của chúng
85
HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ
CHUNG-RIÊNG-ĐƠN
NHẤT
MỐI LƯỢNG -
LIÊN CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT
HỆ QỦA
PHỔ
TẤT NHIÊN - NGẪU
BIẾN MÂU NHIÊN
THUẪN
NỘI DUNG - HÌNH
SỰ THỨC
PHÁT
TRIỂN PHỦ ĐỊNH BẢN CHẤT – HIỆN
CỦA TƯỢNG
PHỦ ĐỊNH
KHẢ NĂNG - HIỆN
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
• Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau,
không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không
liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối
liên hệ không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất, mà
được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh
thần và giữa chúng với đối tượng vật chất sinh ra chúng
MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
Từ việc rút ra
Nhận thức Biết phân MLH bản chất
sự vật trong loại từng mối của sự vật, ta
mối liên hệ liên hệ, xem Cần tránh
lại đặt MLH phiến diện
giữa các yếu xét có trọng bản chất đó
tố, các mặt của tâm, trọng trong tổng thể
siêu hình
chính sự vật và điểm, làm nổi các MLH của và chiết
trong sự tác bật cái cơ sự vật xem xét trung, ngụy
động giữa sự bản nhất của cụ thể trong biện
vật đó với các sự vật, hiện từng giai đoạn
sự vật khác tượng lịch sử cụ thể
Lý thuyết Đa trí tuệ là gì?
Thuyết đa trí tuệ của Howard Gardner đề xuất rằng con người không được sinh ra với tất cả trí thông minh mà họ
từng có.
Lý thuyết này đã thách thức quan điểm truyền thống rằng có một loại trí thông minh duy nhất, đôi khi được gọi là "g"
cho trí thông minh nói chung, chỉ tập trung vào khả năng nhận thức.
Để mở rộng khái niệm này của trí thông minh, Gardner giới thiệu tám loại khác nhau của trí tuệ bao gồm: ngôn ngữ ,
logic / toán học , không gian , Xúc giác cơ thể , âm nhạc , giữa các cá nhân , Intrapersonal , và Naturalist .
Gardner lưu ý rằng các phương thức ngôn ngữ và logic-toán học được đánh giá cao nhất trong trường học và xã hội.
Gardner cũng gợi ý rằng có thể có những trí tuệ “ứng cử viên” khác - chẳng hạn như trí thông minh tâm linh, trí
thông minh hiện sinh và trí thông minh đạo đức - nhưng không tin rằng những trí tuệ này đáp ứng các tiêu chí đưa
vào ban đầu của ông. (Người làm vườn, 2011).
- Đất sống với đất như thế nào?
- Chúng tôi tôn trọng nhau
Tôi hỏi nước:
- Nước sống với nước như thế
nào?
- Chúng tôi làm đầy nhau
Tôi hỏi cỏ:
- Cỏ sống với cỏ như thế nào?
Chúng tôi đan vào nhau
Làm nên những chân trời
Tôi hỏi người:
- Người sống với người như thế nào?
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ
định kiến
Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất)
nhiều loài khác nhau (mỗi loài là một cái riêng) nhưng
tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống (cái
chung)
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung
108
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
111
c) Ý nghĩa phương pháp luận.
• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Nguyên Kết
Nguyên nhân và kết quả có thể
nhân chuyển hóa lẫn nhau quả
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong
đời sống kinh tế-xã hội.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt
Phải tận dụng
động nhận
các kết quả
thức và hoạt Cần phải
đã đạt được
động thực phân loại các
để tạo điều
tiễn phải bắt nguyên nhân
kiện thúc đẩy
đầu từ việc đi để có những
nguyên nhân
tìm những biện pháp giải
phát huy tác
nguyên nhân quyết đúng
dụng, nhằm
xuất hiện sự đắn.
đạt mục đích
vật, hiện
đã đề ra.
tượng
Điền vào chỗ … từ thích hợp: lời nói, định mệnh, thói
quen, tư tưởng, cá tính, nhận thức, hành động (5p)
Hãy bắt đầu từ….(1)
Vì nó là cơ sở của….(2)
Hãy chú ý đến…..(3)
Vì nó sẽ trở thành…(4)..
Hãy thận trọng với…(5)
Vì nó sẽ dẫn đến….(6)
Hãy cân nhắc khi…(7)
Vì có thể nó tạo nên…(8)
Hãy coi chừng…(9)
Nó sẽ hình thành….(10)
Hãy để tâm đến…(11)
Rất có thể nó trở thành……(12)
Hãy bắt đầu từ nhận thức
Vì nó là cơ sở của tư tưởng
Hãy chú ý đến tư tưởng
Vì nó sẽ trở thành lời nói
Hãy thận trọng với lời nói
Vì nó sẽ dẫn đến hành động
Hãy cân nhắc khi hành động
Vì có thể nó tạo nên thói quen
Hãy coi chừng thói quen
Nó sẽ hình thành nên cá tính
Hãy để tâm đến cá tính
Rất có thể nó trở thành “định mệnh” !
b) Các cặp phạm trù cơ bản còn lại của
PBCDV cũng được xét theo dàn ý tương tự,
có thể chú ý nhiều hơn đến cặp nội dung –
hình thức
Vị trí, Mối
quan hệ
vai trò Nội dung bài học
chất –
của Ql lượng
Ý nghĩa
phương
pháp luận
* Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
• Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát
triển của sự vật hiện tượng
Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
Chất Lượng
CHẤT LÀ GÌ?
⚫ Chất của sự vật, hiện tượng không những
được xác định bởi chất của các yếu tố cấu
thành, mà còn bởi cấu trúc và phương
thức liên kết giữa chúng, thông qua các
mối liên hệ cụ thể
Từ quan niệm trên chúng ta không nên đồng nhất khái niệm chất với khái niệm
thuộc tính.
+ Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều thuộc tính. Nhưng những thuộc tính này không
tham gia vào việc quy định chất như nhau, mà chỉ có những thuộc tính cơ bản mới
quy định chất của sự vật. Vì thế, chỉ khi nào thuộc tính cơ bản thay đổi thì chất
của sự vật mới thay đổi. Khi các thuộc tính không cơ bản có thể thay đổi, nhưng
không làm cho chất của sự vật thay đổi.
+ Mặt khác, các thuộc tính cũng như chất của sự vật chỉ bộc lộ qua những mối
liên hệ cụ thể.
Do đó, việc phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản, chất và thuộc tính cũng
chỉ là tương đối. Và như vậy, mỗi sự vật, hiện tượng không chỉ có một chất, mà có
nhiều chất tuỳ theo những mối quan hệ cụ thể của nó với những cái khác.
+ Chất biểu hiện tính ổn định tương đối của sự vật, là cái vốn có và không tác rời
sự vật. Do đó, không thể có chất tồn tại “thuần tuý” hoặc là phụ thuộc vào cảm
giác chủ quan của con người như các nhà triết học duy tâm chủ quan quan niệm.
>>> Con đường biện chứng của quá trình nhận thức?
Kim cương có cấu trúc tinh thể lập phương nên có tính đối xứng cao
và chứa nhữn nguyên tử cacbon bậc 4.
Kết quả của sự sắp xếp này là các lớp trượt lên nhau và có thể tách
khỏi nhau dễ dàng. Những liên kết yếu giữa nhiều lớp nguyên tử
carbon làm cho than chì được sử dụng phổ biến trong bút chì và có thể
gọt dễ dàng
Số lượng
môn học Lớp 1A
mà sinh có 50 học
viên phải sinh
học
LƯỢNG
Dân số Việt
Nam vào Nước sôi
khoảng 90 ở 100ºC
triệu người
Khi có sự lớn lên về quy mô vốn trong sản xuất kinh doanh, tất yếu
đòi hỏi cũng phải có sự biến đổi về tính chất quản lý. Ngược lại, với
tính chất mới của tổ chức kinh tế có thể tạo cơ hội lớn nhanh về vốn
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Sự vật, hiện tượng luôn có sự thống nhất giữa
chất và lượng
“CHẤT”: Sự thống nhất
của các thuộc tính khách
quan vốn có của “nước”:
Không màu, không mùi,
không vị, có thể hòa tan
muối, axit .v.v..
LƯỢNG”: Mỗi phân tử
“nước” được cấu tạo từ
02 nguyên tử Hyđro và 01
nguyên tử Oxy.
* Lượng đổi dẫn đến chất đổi.
• Lượng là yếu tố động =>
luôn thay đổi (tăng hoặc
giảm)
• Lượng biến đổi dần dần và
tuần tự…
• Biến đổi về lượng có xu
hướng tích lũy => đạt tới
điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy
vọt = biến đổi về chất = cái
cũ mất đi 🡺 cái mới ra đời
thay thế cho nó.
Các hình thức của bước nhảy
✔ Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là
yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo
thủ, thụ động
✔ Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện
chủ quan
✔ Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố
tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp 142
* Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.
Chỉ ra nguồn
gốc và động
lực của sự vận
động và phát
triển.
a. Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng.
Sự
Sự
vật
vật
mới
A
Phân loại mâu thuẫn
Mâu thuẫn chủ yếu
Vai trò của
mâu thuẫn Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan,
phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải
quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa
các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
Quy luật phủ định của phủ định.
Hạt
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn
gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới 154
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; loại những gì bản thân nó
bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự phát đã có ở giai đoạn phát
triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, còn ngáng đường,
biến đổi để phù hợp với sự vật, hiện ngăn cản sự phát triển
tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
155
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy trôn ốc”
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
Ý nghĩa phương pháp luận.
158
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
✔Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản
chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của tư
duy con người đối với hiện thực xung quanh
a) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện
chứng
c) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
e) Chân lý
161
a) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
164
TT là phạm trù TH, chỉ
toàn bộ hoạt động vật
chất có tính lịch sử - xã
hội của con người làm
biến đổi TN & XH
6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng THỰC NGHIỆM
đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý
có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng và thời gian dài)
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
171
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
Biểu tượng: là
Cảm giác: nảy sinh
hình ảnh sự vật
do sự tác động trực
được tái hiện
tiếp của khách thể Tri giác: là
trong óc nhờ trí
lên các giác quan của tổng hợp
nhớ; là khâu
con người hình thành của nhiều
trung gian
tri thức giản đơn nhất cảm giác
chuyển từ nhận
về một thuộc tính
thức cảm tính lên
riêng lẻ của sự vật
nhận thức lý tính
172
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan
✔Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau
trong quá trình nhận thức của con người