You are on page 1of 265

TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

Biên soạn: Bộ môn Triết học


Email: triethoc@tmu.edu.vn
Triết học
Kết cấu chương trình: 03TC (36;9)
NỘI DUNG SỐ TIẾT
Giờ HD - Giao nhiệm vụ 1 tiết
Thực hành - Kiểm tra 2 tiết
7 tiết
- Chương 1
12 tiết
Giờ giảng - Chương 2
14 tiết
- Chương 3

9 tiết
Giờ thảo luận - Thảo luận trên lớp
01/14/2023
Tài liệu tham khảo

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác – Lênin
(Dành cho bậc đạo học hệ không chuyên lý luận chính trị, Hà
Nội, 2021).
2. Ngân hàng câu hỏi ôn thi
3. Giáo trình Triết học (Dùng trong đào tạo trình độ thạc sĩ, TS
các ngành KHXH không thuộc chuyên ngành triết học), NXB
ĐHSP
4. Nguyễn Hữu Vui (Chủ biên) (1998), Lịch sử triết học, NXB
CTQG Hà Nội.

01/14/2023
Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Khái lược về triết học
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN
ĐỀ CƠ BẢN CỦA 2. Vấn đề cơ bản của triết học
TRIẾT HỌC
3. Biện chứng và siêu hình

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác –


Lênin
II. TRIẾT HỌC MÁC -
LÊNIN VÀ VAI TRÒ 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác
CỦA TRIẾT HỌC – Lênin
MÁC - LÊNIN TRONG
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
01/14/2023 Việt Nam hiện nay
1. Khái lược về Triết học
a. Nguồn gốc của triết học

b. Khái niệm Triết học

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

01/14/2023
a. Nguồn gốc của triết học
• Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế
kỷ VI tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của
nhân loại thời Cổ đại (phương Đông: Ấn Độ và
Trung hoa, phương Tây: Hy lạp)

01/14/2023
a. Nguồn gốc của triết học
• Triết học là một hình thái YTXH, là một bộ phận của
KTTT.
• Nguồn gốc nhận thức:
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh
nghiệm và có tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng
lẻ, cảm tính.
- Sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát sẽ đến lúc
làm cho các quan điểm chung nhất về thế giới về vai trò của con người
trong thế giới đó hình thành.
 triết học ra đời khi tư duy con người đạt tới trình độ trừu tượng hóa,
khái quát hóa thành các khái niệm, phạm trù, quy luật…
01/14/2023
a. Nguồn gốc của triết học
• Nguồn gốc xã hội:

 Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao
động và loài người đã xuất hiện giai cấp.

 Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó
đã mang “tính đảng” (nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ
lợi ích cho một giai cấp nào đó).

01/14/2023
b. Khái niệm triết học

Phương Đông
Trung Quốc: Trung Quốc, người ta dùng chữ triết để
chỉ hệ thống tư duy, là sự truy tìm bản chất của đối
tượng, triết học chính là trí tuệ.
Ấn Độ: Triết = “darshana”, có nghĩa là “chiêm
ngưỡng”, là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy
ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải

Phương Tây:
Philosophia: yêu mến sự thông thái; triết học vừa
mang tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng
tìm kiếm chân lý của con người.
b. Khái niệm triết học
Quan niệm của triết học Mác – Lênin:
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Sự khác nhau giữa triết học và các khoa học khác theo quan điểm của triết
học Mác - Lênin
+ Hệ thống tri thức khoa học triết học mang tính khái quát cao dựa
trên sự trừu tượng hóa sâu sắc về thế giới, về bản chất cuộc sống
của con người.
+ Phương pháp nghiên cứu của triết học là xem xét thế giới như một chỉnh thể
trong mối quan hệ giữa các yếu tố và tìm cách đưa ra một hệ thống các quan niệm
về chỉnh thể đó.
01/14/2023
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

+ Phương Đông hướng đến con người, thường gắn liền với các
Thời kỳ cổ đại học thuyết chính trị - xã hội, tôn giáo.
+ Phương Tây hướng tới vũ trụ và gắn với KHTN

Thời Trung cổ Triết học tự nhiên bị thay thể bằng nền triết học kinh viện
(niềm tin tôn giáo, thiên đường…).

Thời kỳ phục Dựa trên những thành tựu của khoa học thực nghiệm,
hưng, cận đại địa lý và thiên văn, triết học duy vật phát triển trong
cuộc đấu tranh với chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo.
Triết học cổ điển
Đức
Triết học là khoa học của mọi khoa học

Trên lập trường duy vật biện chứng để nghiên cứu


Triết học Mác
01/14/2023 những quy luật chung nhất của TN, XH, tư duy
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

 Thế giới quan:

Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá
nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực
tiễn của con người.

 Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan.


Các thành phần chủ yếu của thế giới quan: tri thức, niềm tin và lý tưởng.
 Các loại hình thế giới quan:
01/14/2023
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

Thứ Bản thân triết học chính là thế giới quan


nhất
Trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các KH cụ
Thứ thể, triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai
hai trò là nhân tố cốt lõi
Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới
Thứ quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
ba nghiệm, thế giới quan thông thường…,
Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan
Thứ và quan niệm khác như thế
tư TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do đó phải dựa trên nguyên lý
về mối liện hệ phổ biến và phát triển
01/14/2023
2. Vấn đề cơ bản của triết học

• Nội dung vấn đề cơ bản của triết học


a

• Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm


b
• Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể
c biết (Bất khả tri)

01/14/2023
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
VĐCB CỦA TRIẾT HỌC
(MQH VC- YT)

Bản thể luận Nhận thức luận

YT -> VC KHẢ TRI LUẬN


VC -> YT
(Nhận thức được)

CNDV

CNDT
BẤT KHẢ TRI
01/14/2023
(Không nhận thức được)
b. Chủ nghĩa duy vật và ch̉ủ nghĩa duy tâm

Về mặt bản thể luận: CNDV CNDVBC


CNDVSH
(TK XVII-XVIII) Do C.Mác & Ph.Ănghen
sáng lập – V.I.Lênin phát
Quan niệm thế giới
CNDV chất phác như một cỗ máy
triển: Khắc phục hạn chế
(TK cổ đại) khổng lồ, các bộ của CNDV trước đó =>
phận biệt lập tĩnh Đạt tới trình độ: DV triệt
tại. Tuy còn hạn chế để trong cả TN & XH;
Quan niệm về thế giới về phương pháp BC trong nhận thức; là
mang tính trực quan, luận siêu hình, máy
cảm tính, chất phác công cụ để nhận thức và
móc nhưng đã
nhưng đã lấy bản thân chống lại quan điểm
cải tạo thế giới
giới tự nhiên để giải duy tâm tôn giáo về
thích thế giới. thế giới. Hình thức cao nhất của CNDV
01/14/2023
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

- Về mặt bản thể luận: CNDT

Tinh thần khách quan có


Duy tâm
trước và tồn tại độc lập với
khách quan
con người (Platon; Hêghen)
Chủ
nghĩa
duy tâm Thừa nhận tính thứ nhất của
YT con người – phủ nhận
Duy tâm
sự tồn tại của TG KQ
chủ quan G.Berkeley, D. Hume,
G.Fichte)
01/14/2023
c. Thuyết có thể biết (Khả tri) và thuyết không thể biết (Bất khả tri)
Về mặt nhận thức luận luận:

Thuyết khả tri Bất khả tri Hoài nghi luận

Khẳng định con Con người, về nguyên tắc,


không thể hiểu được bản Sự hoài nghi trong
người về nguyên tắc
chất của đối tượng; Các
có thể hiểu được bản hình ảnh, tính chất, đặc việc xem xét tri thức
chất của sự vật; điểm… của đối tượng mà đã đạt được và cho
những cái mà con con người biết, dù có tính rằng con người
xác thực, cũng không cho
người biết về nguyên phép con người đồng nhất
không thể đạt đến
tắc là phù hợp với bản chúng với đối tượng vì nó chân lý khách quan
thân sự vật.. không đáng tin cậy
01/14/2023
3. Biện chứng và siêu hình

• Khái niệm biện chứng và siêu


a. hình trong lịch sử

• Các hình thức của phép biện


b. chứng trong lịch sử

01/14/2023
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử

Siêu hình Biện chứng


- Nghĩa ban đầu của từ “siêu hình” Biện chứng theo Socrates là
dùng để chỉ triết học, với tính nghệ thuật tranh luận để tìm
cách là khoa học siêu cảm tính, chân lý bằng cách phát hiện
phi thực nghiệm (Aristole dùng)
mâu thuẫn trong cách lập
- Hêghen: siêu hình là PPL khảo
sát, nhận thức đối tượng ở trạng luận.
thái cô lập không có MLH với
các sự vật, hiện tượng khác

01/14/2023
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình
trong lịch sử

Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng


+ Nhận thức đối tượng trong trạng + Nhận thức đối tượng trong các môi
thái tĩnh tại, cô lập, tách rời. liên hệ phổ biến, trong quá trình vận
+ Là phương pháp được đưa từ động, phát triển.
toán học và vật lý học cổ điển vào + Là phương pháp giúp con người
các khoa học thực nghiệm và triết không chỉ thấy sự tồn tại của các sự vật
học. mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển
+ Có vai trò to lớn trong việc giải và tiêu vong của chúng.
quyết các vấn đề của cơ học + Phương pháp tư duy biện chứng trở
nhưng hạn chế khi giải quyết các thành công cụ hữu hiệu, đặc biệt là
vấn đề có tính vận động và liên trong triết học và khoa học xã hội, giúp
hệ. con người nhận thức và cải tạo thế giới.
- Sự biến đổi nằm bên ngoài svht - Bên trong
01/14/2023
b. Các hình thức cơ bản của PBC

Là học thuyết về PBCDV


MLH phổ biến &PT TGQ: DV - PPL: BC
PHÉP BIỆN CHỨNG

BC của ý niệm PBCDT


 BC của sự vật PPL: BC- TGQ: DT

Vũ trụ vận động PBC cổ đại


Biến hóa Trực quan, tự phát
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI

• Sự ra đời và phát triển của triết học Mác


1 – Lênin

• Đối tượng và chức năng của triết học


2 Mác – Lênin

• Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời


3 sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
01/14/2023
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin

a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
Triết học Mác

c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác
và Ph.Ăngghen thực hiện

d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác

01/14/2023
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác (Tại sao triết
học Mác ra đời là hợp quy luật, tại sao lại ra đời vào những năm 40
thế kỉ 19)

* • Điều kiện kinh tế - xã hội

• Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự


* nhiên

• Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết


* học Mác
Điều kiện kinh tế xã hội

Sự củng cố Sự xuất
xuất hiện
hiện
Sự củng cố Thực tiễn CM
và phát triển
và phát triển CủaCủa GCVS
GCVS trên
trên
Của GCVS
của PTSX TBCN vũ đài đài lịch
lịch sử
sử
của PTSX TBCN - cơ sở chủ yếu
trong điều kiện
trong điều kiện -- nhân
nhân tố
tố CT-XH
CT-XH và trực tiếp
CM CN
CM CN quan
quan trọng
trọng

01/14/2023 26
CN MÁC-
LÊNIN

CNXH KHÔNG TƯỞNG PHÁP

KTCT HỌC TS CĐ ANH

TRIẾT HỌC CĐ ĐỨC

TƯ TƯỞNG NHÂN LOẠI

27
* Tiền đề khoa học tự nhiên

• Sự phát triển của KHTN thời kỳ cuối TK 18


đầu TK 19, đặc biệt là 3 phát minh:

Định luật bảo toàn


Học thuyết tiến
và chuyển hóa Học thuyết tế bào
hóa của Đac-Uyn
năng lượng
28
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

Hi ốn nền rên
ên

kh ng ng t
ho đề u á c p t r

ểu k SX lợ
ng c ự à
độ c h v

tro đứ
thự c

sâ hổ
n gi a e n . M l ớ

đã CN
c

u
tiễ m ggh C tầng

GC

sắ ủa CN củ
í

c
t
từ

cu GC nên a
c
Ph ưng hân

ộc C
T
ạt
nh ất t

số N
B
* Nhân tố chủ

ng
Xu


tha .Ăn

quan trong sự

ch
hình thành
triết học Mác

Xây dựng hệ thống lý luận để cung cấp cho GCCN một


công cụ sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới.
01/14/2023
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác (TNC)

• Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ
1841 - 1844 nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa cộng sản

• Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện


1844-1848 chứng và duy vật lịch sử

• Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển


1848 - 1895 toàn diện lí luận triết học

01/14/2023
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện

 C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình
của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí
của phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật
triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
 C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật
biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy
vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết
học.
 C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa
học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
01/14/2023
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác

Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác

 Cuối XIX, đầu XX: CNTB CNĐQ, xuất hiện những mâu
thuẫn mới đặc biệt GCTS >< GCVS
 Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất
hiện phong trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần
hệ thống lý luận mới soi đường
 Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự
khủng hoảng về TGQ…bị CNDT lợi dụng gây ảnh hưởng trực
tiếp đến nhận thức và hoạt động CM
 Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận
chủ nghĩa Mác
V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

 Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm
thành lập đảng Mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ
tư sản lần thứ nhất.
 Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và
lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
 Từ 1917 - 1924 là thời kỳ Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách
mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các
vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng
Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển
01/14/2023
2. Đối tượng và chức năng
của triết học Mác - Lênin

a. Khái niệm triết học Mác – Lênin

b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

01/14/2023
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin

Triết học Mác - Lênin là hệ


thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy - thế giới quan và phương
pháp luận khoa học, cách mạng
của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và các lực lượng
xã hội tiến bộ trong nhận thức
và cải tạo thế giới.

01/14/2023
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin

Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật


biện chứng cả về TN, XH, TD.

Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới


quan, phương pháp luận khoa học của giai
cấp CN và các lực lượng tiến bộ trên thế
giới

Ngày nay, triết học Mác - Lênin đang đứng


ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân loại, là
hình thức phát triển cao nhất của các hình
thức triết học trong lịch sử
01/14/2023
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

Đối tượng nghiên cứu là


giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức
Triết học Mác -
trên lập trường duy vật
Lênin phân biệt rõ
biện chứng và nghiên
ràng đối tượng của Triết học Mác -
cứu những quy luật vận
triết học và đối Lênin có mối quan
động, phát triển chung
tượng của các hệ gắn bó chặt chẽ
nhất của tự nhiên, xã hội
khoa học cụ thể. với các khoa học
và tư duy.
cụ thể

01/14/2023
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

Chức năng thế giới quan

- Định hướng con người


Thế giới Thế giới quan DVBC
nhận thức đúng thế giới
quan DVBC có vai trò là cơ sở
hiện thực.
nâng cao
- Giúp con người hình khoa học để đấu tranh
vai trò tích
thành quan điểm khoa học với các loại thế giới
cực, sáng
định hướng mọi hoạt động quan duy tâm, tôn
tạo của con
từ đó xác định thái độ, giáo, phản khoa học.
người.
cách thức hoạt động.
01/14/2023
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

Chức năng phương pháp luận

Trong nhận thức và hoạt


Phương pháp luận là hệ
động thực tiễn, không
thống những quan điểm, được xem thường hoặc
PPL triết học là phương tuyệt đối hoá phương
những nguyên tắc xuất phát
pháp luận chung nhất
có vai trò chỉ đạo việc sử
của toàn bộ nhận thức
pháp luận triết học. Nếu
dụng các phương pháp trong
khoa học và trong hoạt thiếu sẽ rơi vào tình trạng
hoạt động nhận thức và hoạt mò mẫm, mất phương
động thực tiễn
động thực tiễn nhằm đạt kết
quả tối ưu.
hướng; tuyệt đối hóa sẽ
sa vào chủ nghĩa giáo
điều
01/14/2023
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã
hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

Triết học Mác – Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn

Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học
và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.

Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
01/14/2023
Xin cảm ơn!
01/14/2023
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

• PHÉP BIỆN CHỨNG


II DUY VẬT
• LÝ LUẬN
III NHẬN THỨC

42
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

43
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác
về phạm trù vật chất

Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu
b.thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về
vật chất

c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

d.Phương thức tồn tại của vật chất

đ.Tính thống nhất vật chất của thế giới


44
1.Vật chất và các hình thức tồn tại của
vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
C.Mác về phạm trù vật chất
 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tượng vật chất nhưng phủ định đặc tính
tồn tại khách quan của vật chất
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật:

 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất

Quan niệm của CNDV thời cổ đại

Quan niệm của CNDV thế kỷ XV - XVIII


Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất

Phương Đông cổ đại Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất,


nước, lửa, gió

Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực lượng


âm – dương đối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết
với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự
sinh thành, biến hóa.

Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc,


Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi nguyên
cấu tạo nên mọi vật.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
thời cổ đại về vật chất

Phương Tây cổ đại

Talét

Anaximen Vật chất là


nguyên tử

Đêmôcrit

Hêraclít
CHỦ Quan
NGHĨAniệm
DUYcủaVẬT
chủ BIỆN
nghĩa CHỨNG
duy vật
thời cổ đại về vật chất

Tích cực Hạn chế

Xuất phát từ chính thế giới vật Họ đã đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ
chất để giải thích thế giới thể
=> Lấy một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn
Là cơ sở để các nhà TH duy vật
bộ thế giới vật chất ấy
về sau phát triển quan điểm về
thế giới VC Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà
=> Vật chất được coi là cơ sở tư tưởng nêu ra đều là các giả định, còn
đầu tiên của mọi sự vật hiện mang tính chất trực quan cảm tính, chưa
tượng trong thế giới khách quan được chứng minh về mặt khoa học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thế kỷ
XV - XVIII

Không đưa ra
Thuyết nguyên tử
CNDV mang hình thức được sự khái
vẫn được tiếp tục CNDV SH, máy móc. quát triết trong
nghiên cứu, khẳng Đồng nhất vật chất với quan niệm về
định trên lập trường khối lượng; giải thích
thế giới vật
duy vật. Chứng minh sự vận động của
TGVC trên nền tảng chất
sự tồn tại thực sự của
cơ học; tách rời VC – => Hạn chế
nguyên tử thông qua
VĐ, không gian và phương pháp
thực nghiệm của vật thời gian luận siêu hình
lý học cổ điển
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về
vật chất Kaufman A.Anhxtanh:
chứng minh Thuyết tương
khối lượng đối hẹp và
Tômxơn biến đổi theo thuyết tương
Béc-cơ- phát vận tốc của đối tổng quát
ren phát hiện ra điện tử
hiện được điện tử
hiện tượng 1905,
phóng xạ 1898, 1916
1901 1902
Rơn-ghen 1897
phát hiện Mari Scôlôđốpsca và
ra tia X 1896 Pierre Curie khám
phá ra chất phóng xạ
1895 mạnh là pôlôni và
rađium
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối
thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các
quan điểm duy vật siêu hình về vật chất

 Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm
vật chất của CNDV trước đó. Họ cho rằng, nguyên tử không
phải là phần tử nhỏ nhất, mà có thể bị phân chia, tan rã, bị “mất
đi” do đó, vật chất cũng có thể biến mất.

 CNDT kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm vật chất
của CNDV.

 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào
chủ nghĩa duy tâm. 51
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Ph. Ăngghen C. Mác

Để có một quan niệm Các sự vật, hiện C. Mác không đưa ra


đúng đắn về vật chất, tượng của thế một định nghĩa về vật
cần phải có sự phân giới, dù rất phong chất nhưng đã vận dụng
biệt rõ ràng giữa vật phú, muôn vẻ đúng đắn quan điểm
chất với tính cách là nhưng chúng vẫn DVBC về vật chất trong
có một đặc tính
một phạm trù của triết chung, thống nhất
phân tích những vấn đề
học với bản thân các đó là tính vật chất chính trị - xã hội, đặc
sự vật, hiện tượng cụ - tính tồn tại, độc biệt là trong phân tích
thể của thế giới vật lập không lệ quá trình SXVC của xã
chất. thuộc vào ý thức. hội. 52
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Quan niệm của V.I.Lênin

V.I.Lênin đã tiến hành tổng


kết toàn diện những thành Lênin đã tìm kiếm phương
tựu mới nhất của khoa học, pháp định nghĩa mới cho
đấu tranh chống mọi biểu phạm trù vật chất thông qua
hiện của chủ nghĩa hoài đối lập với phạm trù ý thức.
nghi, duy tâm.

53
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin

“Vật chất là một phạm trù triết


học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn
Năm tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
1908
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Nội dung định nghĩa

Vật chất là thực tại khách quan – cái


“Vật chất là một phạm 1 tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
trù triết học dùng để chỉ không lệ thuộc vào ý thức
thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong Vật chất là cái mà khi tác động vào
cảm giác, được cảm giác 2 các giác quan con người thì đem lại
của chúng ta chép lại, chụp cho con người cảm giác
lại, phản ánh, và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua
3 chỉ là sự phản ảnh nó
giác”.
Giải quyết hai mặt Tạo sự liên kết giữa
vấn đề cơ bản của Ý nghĩa CNDV BC và CNDV
1 5
triết học trên lập PPL của LS thành một hệ thống
trường của CNDVBC quan lý luận thống nhất
niệm vật
Cung cấp nguyên tắc TGQ và chất của
PPL khoa học để đấu tranh triết học Là cơ sở khoa học cho việc
2 xác định vật chất trong 4
chống CNDT, thuyết không Mác -
thể biết, CNDV SH… V.I.Lênin lĩnh vực xã hội

3 Trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi con người phải quán triệt
nguyên tắc khách quan, xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn
trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách
quan…
d) Phương thức tồn tại của vật chất

Hàng vạn năm Khoảng Cuối TK XX


400 năm
d) Phương thức tồn tại của vật chất

* Vận động

“Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, -


tức được hiểu là một phương thức tồn tại
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của
vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự thay
đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ,
kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư
duy”
Ph.Ăngghen
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất

• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái vận động của giới vật chất.

sự vật A sự vật C
sự vật B
Sản phẩm Hàng hoá Tư
liệu
Tồn tại tiêu
Tồn tai Tồn tại khách quan dùng
khách quan Khách
quan

Từ sản xuất đến tiêu dùng


59
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất

Vận động sinh ra cùng với sự


• Vận động của vật chất là
vật và chỉ mất đi khi SV mất đi
vận động tự thân => chuyển hóa thành sự vật và
(chống quan điểm DT và hình thức vận động khác (vận
siêu hình về vận động) động nói chung là vĩnh viễn)

60
Mọi SV luôn tồn
tại trong trạng
XÃ HỘI
thái vận động
SINH

HÓA

LÝ

CƠ giới

61
Tuyệt đối
Vận
Vật chất vô cùng
động Vô tận
Vĩnh viễn

Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không


phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Tương
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không
đối
phải với mọi hình thức vận động
Đứng
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
im biến đổi thành cái khác
Tạm
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
thời Vận động nói chung có xu hướng làm SV không
62
ngừng biến đổi
HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT:
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN (SV TNC)
* Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)

Khái niệm không gian và thời gian

Không gian là phạm trù triết


học chỉ sự tồn tại của các Thời gian là phạm trù
khách thể vật chất, biểu hiện triết học chỉ sự tồn tại
rằng bất kỳ một khách thể vật của các khách thể vật
chất nào cũng chiếm một vị trí chất, biểu hiện ở mức độ
tồn tại lâu dài hay mau
nhất định, ở vào một khung
chóng của hiện tượng, ở
cảnh nhất định trong tương sự kế tiếp trước sau của
quan về mặt kích thước so với các giai đoạn vận động.
các khách thể khác.
* Hình thức tồn tại của vật chất (TNC)

+ Không gian: xét về mặt quảng tính,


sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự
tác động lẫn nhau.
+ Thời gian: xét về độ dài diễn biến, Không gian 3 chiều
sự kế tiếp của các quá trình.
Thời gian một hướng
* Tính chất:
Tính khách quan
Tính chất
của không Tính vĩnh cửu và vô tận
gian và
thời gian
Không gian luôn có 3 chiều
01/14/2023
Thời gian chỉ có 1 chiều 65
đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới (TNC)

• Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
• Thế giới thống nhất ở tính vật chất
- Chỉ một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; tồn tại độc lập, khách quan với
ý thức của con người.
- Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau, đều
là những dạng cụ thể của vật chất, là sản phẩm của vật chất, cùng chịu sự chi
phối của những quy luật khách quan, phổ biến của thế giới vật chất
- Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất đi; các sự vật,
hiện tượng luôn luôn vận động, biến đổi không ngừng và chuyển hoá lẫn
nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau, về thực chất, đều là
những quá trình vật chất.
01/14/2023 66
2. Nguồn gốc, bản chất và
kết cấu của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


a.

• Bản chất của ý thức


b.

• Kết cấu của ý thức


c.

67
a) Nguồn gốc của ý thức

Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là


CNDT nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến
đổi của toàn bộ thế giới vật chất

Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn


CNDVSH gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng
vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.

Những quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ


Kết luận nghĩa duy vật siêu hình về nguồn gốc của ý thức
đều sai lầm, phiến diện. Được giai cấp thống trị
lợi dụng. 68
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của
ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức

Quan điểm của CNDVBC


Bộ óc người

Nguồn gốc tự nhiên Phản


ánh
Thế giới KQ
Nguồn gốc
Của ý thức Lao động

Nguồn gốc xã hội

Ngôn ngữ
Bộ óc Con người:
ý thức
Con Bộ óc người và
người Giới
TN Động vật bậc cao:
mối quan hệ
Hữu Phản Phản ánh tâm lý giữa con người
Các
Trình
sinh ánh với thế giới
Sinh khách quan tạo
Nguồn độ
học Động vật có hệ TK:
gốc tự Phản
Phản xạ không ĐK ra quá trình
ánh
nhiên Của phản ánh năng
của Thế Động vật chưa có TK: động, sáng tạo
ý thức Giới Tính cảm ứng hiện thực khách
Vật
chât Thực vật:
quan.
Giới Phản => Là nguồn
Thế Tính kích thích
TN ánh gốc tự nhiên
giới Vô Cơ Thụ động
khách sinh
của ý thức
Lý 70
quan hóa Chưa lựa chọn
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Lao
động
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng

Nhận thức sự vật có hệ thống


Nguồn gốc
Xã hội Nối dài giác quan của con người
của ý thức
Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức


Ngôn
ngữ Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
cụ thể -> Tư duy phát triển 71
b) Bản chất của ý Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan
thức trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan, hình thức
Ý thức là hình phản ánh là chủ quan
ảnh chủ quan
của thế giới
Ý thức Trao đổi thông tin giữa
khách quan
là sự chủ thể và đối tượng phản
Bản phản ánh
chất ánh
tích cực,
của sáng tạo
Xây dựng các học thuyết
ý gắn với
thực tiễn Lý thuyết khoa học
thức
Ý thức xã hội
Vận dụng để cải tạo
mang hoạt động thực tiễn
Điều kiện LS
bản chất
lịch sử
Quan hệ xã hội
- xã hội 72
• Ý thức mang bản chất lịch sử, xh:
- Phụ thuộc điều kiện lịch sử và quan hệ xh
- Khi lsu xh thay đổi thì ý thức thay đổi ( vc quyết định ý
thức), ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì ý thức khác
nhau.
- VD: PK: trọng nam khinh nữ nặng nề.
- Hiện nay: tư tưởng này vẫn còn nhưng đã thoáng hơn
rất nhiều
c) Kết cấu của ý thức (TNC)
Theo chiều ngang:
- Tri thức: quan trọng nhất
- Tình cảm
- Ý chí
Theo chiều dọc
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2
quá trình khác nhau về bản chất
74
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
 Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt  Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất sinh
đối, có tính quyết định; còn thế giới ra ý thức, quyết định ý thức
vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện  Phủ nhận tính độc lập tương đối
khác của ý thức tinh thần, là tính và tính năng động, sáng tạo của ý
thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra thức trong hoạt động thực tiễn; rơi
 Phủ nhận tính khách quan, cường vào trạng thái thụ động, ỷ lại,
điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy trông chờ không đem lại hiệu quả
ý chí, hành động bất chấp điều trong hoạt động thực tiễn
kiện, quy luật khách quan. - Tiến bộ hơn duy tâm ở chỗ đã xuất
phát từ vật chất nhưng tuyệt đối hóa
vai trò của vật chất, không nhìn thấy
được vai trò của ý thức 75
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức:để hình thành ý thức cần có não người, thế
giới khách quan, lao động. Phải có sự tác động qua lại mới có thể phản ánh.
Vd người thực vật kh thể quyết định được ý thức
Vai
trò
Vật chất quyết định nội dung của ý thức: phải có thế giới vật chất mới có nội dung để
của phản ánh. Nếu kh co thế giới khách quan không có hình ảnh để phản ánh. VD phải có
vật cái cây mới có thể miêu tả được nó

chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý thức

với ý
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức: vật chất thay đổi thì ý thức
thay đổi theo

01/14/2023 76
Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất (Vai trò của ý
thức)

Thứ nhất, ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật
thường thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của
chất. Ý thức là yếu tố tinh thần ví dụ phong tục tập quán, con người.
ý thức ăn sâu vào tiềm thức con người, tt nếp sống thói
- Áp dụng máy móc trong quá trình sản xuất
quen nên khi thay đổi cần có thời gian.
VD: yêu một người 4 5 năm quen rồi, khi chia tay cần
phải có một khoảng thời gian để làm quen, không thay
đổi ngay được; phong tục đốt vàng mã

Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay.
động thực tiễn của con người. VD: dịch bệnh Covid 19 ảnh hưởng đến thế giới, đặt ra
- Trong chiến tranh, VN có tinh thần tự lực tự cường, long yêu cầu con người phải tìm ra vacxin trong thời gian
yêu nước, nên khi chiến tranh xảy ra đã khơi dậy tinh thần ngắn, khẳng định vai trò của ý thức
dân tộc, ý thức dân tộc, từ đó chúng ta đứng lên chiến đấu
bảo vệ đất nước.

77
Ý nghĩa phương pháp luận
Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách quan: nhà nước đưa ra các chính sách đều xuất
phát từ hiện thực khách quan, gắn liền với tình hình đất nước. Dịch bệnh: xuất phát từ hiện thực khách quan:
học trực tiếp sang học trực tuyến, hết dịch quay lại trường học

Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn: YT chỉ đạo hđ thực tiễn, không
ngồi chờ ỷ lại. VD dịch bệnh, nước ta đang trong giai đoạn nghiên cứu vacxin, chưa có vacxin nhưng không
chờ đợi mà mua vacxin từ các nước khác, tang cường các biện pháp phòng chống dịch, nâng cao tính tự giác
con người. Dù hoàn cảnh khó khan nhưng vẫn cố gắng học hành

Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong việc sử dụng một cách hiệu quả nhất những điều
kiện phương tiện vật chất hiện có. (hai ý dưới giải thích cho 2 ý trên)

Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao
năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng
thụ động ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện vật chất.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

• Hai lọai hình biện chứng và PBC duy vật


1

• Nội dung của PBC duy vật


2

a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
chứng duy vật (TNC)
a) Hai loại hình biện chứng
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản
ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của
chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của
chúng

• Biện chứng khách quan: là biện chứng


Hai hình của TGVC
thức biện
chứng • Biện chứng chủ quan: là sự phản ánh BC
khách quan vào đầu óc con người
b) Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của thế giới
thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận
khoa học

Đặc điểm của Vai trò của


PBCDV PBCDV
Là sự thống nhất giữa thế giới quan
duy vật và phương pháp luận biện Là PPL trong nhận thức và thực
chứng; giữa lý luận nhận thức và tiễn để giải thích quá trình phát
lôgíc biện chứng; được chứng minh triển của sự vật và nghiên cứu
bằng sự phát triển của khoa học tự khoa học.
nhiên trước đó.
81
2. Nội dung của PBC duy vật

a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

b) Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

82
HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ

CÁI CHUNG – CÁI RIÊNG


LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN không thi 3456
MÂU THUẪN

SỰ NỘI DUNG - HÌNH THỨC


PHÁT
TRIỂN PHỦ ĐỊNH
BẢN CHẤT – HIỆN TƯỢNG
CỦA
PHỦ ĐỊNH
KHẢ NĂNG - HIỆN THỰC
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Nguyên lý triết học là những luận điểm – định đề khái quát nhất được
hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ người trong lĩnh
vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm cơ sở, tiền đề
cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy luật, quy tắc,
phương pháp… phục vụ cho các hoạt động nhận thức và thực tiễn của
con người.

Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:

1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến

2. Nguyên lý về sự phát triển


* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
nếu sự thay đổi của một trong số chúng
nhất định làm đối tượng kia thay đổi. Sự chuyển hóa
Sự tác động

- Mối liên hệ: là một phạm trù triết học dùng để chỉ các SỰ
mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau THỐNG NHẤT
giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa
các đối tượng với nhau
- Ví dụ: mối liên hệ giữa các bộ phận trong cơ thể, hít vào
thở ra, quá trình đồng hóa dị hóa Sự quy định
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Làm điều kiện, tiền
đề, quy định lẫn
nhau. Giữa các sự vật,
hiện tượng

Mối liên hệ Tác động qua lại


Giữa các mặt của
Chuyển hóa lẫn sự vật, hiện
nhau: vd: đồng hóa tượng
dị hóa
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, bao giờ cũng tồn tại trong mối liên
hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô
lập, riêng lẻ, không liên hệ.
VD con người có rất nhiều mối liên hệ: bố mẹ gia đình văn hóa xh,… muốn xh tốt thì
cá nhân con người phải tốt,…
Tính chất của mối liên hệ
• Tính khách quan: MLH phổ
biến là cái vốn có, tồn tại độc
lập với con người; con người
chỉ nhận thức sự vật thông qua
các mối liên hệ vốn có của nó.

Tính chất của mối liên hệ

Hai là: Tính phổ biến: MLH tồn tại bên


trong tất cả mọi SV, HTg; giữa tất cả
mọi SV, HTg với nhau; trong mọi lúc
mọi nơi; trong cả TN, XH và tư duy…:
Vd: mqh giữa cung cầu, kiến thức cấp
3 với kiến thức ĐH có mối liên hệ, triết
học có mlh với các khoa học khác
Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … SV, HT đều có những MLH cụ thể và các mối liên hệ có
thể chuyển hóa cho nhau; ở những điều kiện khác nhau thì MLH có tính chất và vai trò khác nhau.
VD: ví dụ liên hệ trong qtrinh sản xuất: sản xuát trong nước có vai trò khác sản xuất để xuất khẩu

MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX

MLH BÊN NGOÀI QTSX


Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của nguyên tắc toàn diện

Chủ thể phải rút


Khi nghiên cứu, xem ra được các Cần xem xét đối Cần tránh quan
xét đối tượng cụ thể mặt, các mối tượng này trong mối điển phiến diện,
cần đặt nó trong liên hệ tất liên hệ với đối siêu hình và
chỉnh thể thống nhất yếu(cơ bản, phổ tượng khác và với chiết trung,
biến, đặc trưng ngụy biện: chỉ
của tất cả các mặt, nhất) của đối
môi trường xung đánh giá ở 1
các bộ phận, yếu tố, tượng đó và quanh, kể cả các khía cạnh mà
các thuộc tính và nhận thức mặt của các mối liên kh đánh giá tất
mối liên hệ của chúng trong sự hệ trung gian, gián cả các khía
chỉnh thể đó. thống nhất hữu tiếp. cạnh, các mặt
cơ nội tại.
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Pb vận động và phát triển:
- vđ: kết thúc quá trình vận động chưa chắc đã tạo ra các sự vật hiện
tượng mới nhưng kết thúc qtrinh phát triển thì sẽ hình thành sự vật hiện
tượng mới

Phân biệt tiến hóa và tiến bộ

Tiến hóa là một dạng của phát Tiến bộ là một quá trình biến đổi
triển, diễn ra từ từ; là sự biến hướng tới cải thiện thực trạng xã hội
đổi hình thức của tồn tại xã từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn
hội từ đơn giản đến phức tạp thiện hơn so với thời điểm ban đầu
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển

Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng


• Phát triển là quá trình tiến lên thông
• Phủ nhận sự phát triển, tuyệt
qua bước nhảy; sv, hiện tượng mới
đối hóa mặt ổn định của sự ra đời thay thế cho sv, hiện tượng
vật, hiện tượng. cũ; nguồn gốc bên trong của sự vận
• Phát triển chỉ là sự tăng hoặc động, phát triển là đấu tranh giữa
giảm về mặt lượng, không có các mặt đối lập bên trong sv, hiện
tượng.
sự thay đổi về chất, không có
• Sự phát triển không diễn ra theo
sự ra đời của sự vật, hiện đường thẳng mà quanh có phức tạp
tượng mới. thậm chí có những bước thụt lùi
tương đối trong sự tiến lên.
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
chứ không phải do tác động từ bên ngoài và đặc biệt không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan
của con người.
- VD: sự phát triển của con người là dựa vào qtrinh đồng hóa dị hóa bên trong bản thân con
người, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của một ai .
Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra
ở trong mọi lĩnh vực, mọi SV, HT,
mọi quá trình và giai đoạn của SV,
HT và kết quả là cái mới xuất hiện
Vd: trong xã hội, sự phát triển của các
hình thái xh; từ chiếm hữu nô lệ sang
pk sang tư bản; sự phát triển từ đơn
bào đa bào….
Tính kế thừa
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện
tượng cũ, chứ không phải ra đời từ hư vô.

• Sv, hiện tượng mới còn giữ lại, có chọn lọc


và cải tạo yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp
và gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của
sv, hiện tượng cũ.
• vd: từ điện thoại bàn đến đt di động
• Bác Hồ tìm đường cứu nước
• tre già măng mọc
- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của SV, HT không hoàn toàn giống nhau, ở
những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác động của
nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
VD: xương rồng ở sa mạc phát triển hệ thống gai để hạn chế sự thoát
hơi nước, còn cây xương rồng ở đồng bằng sẽ có nhiều lá hơn.
Ý nghĩa phương pháp luận

Quan điểm phát triển


Khi nghiên cứu SV, HT phải đặt nó trong khuynh hướng vận động, phát hiện xu
hướng biến đổi không chỉ nhận thức ở trạng thái hiện tại mà còn dự báo khuynh
hướng phát triển trong tương lai.

Phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm, tính
chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương pháp tác động phù hợp để
thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.

Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ định kiến

Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều
kiện mới
b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV

Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của
con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc
tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.

Cái riêng và cái chung Nội dung và hình thức

Nguyên nhân và kết quả Bản chất và hiện tượng

Tất nhiên và ngẫu nhiên Khả năng và hiện thực


Phạm trù cái riêng và cái chung
- Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình
nhất định. VD: con chó con mèo, hoa hồng
hoa cúc…

- Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính,


yếu tố, lặp lại trong nhiều SV, HT (nhiều cái
riêng) khác.
-- vd: đồng hóa dị hóa , con người đều có ý
thức

- Cái đơn nhất chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng)
nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào khác. VD: vân tay, mã gen, tính cách con người,..
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

n Cái đơn nhất ch i đ
ơ
đ ại nh ung ơn
i điề au gắn nhấ
c á n t là
và ỉ tồ hư ch u v à bó t
g ch , n ng uy k t h ữ và
un g riê ển iện ron u c
i
h u
c ề r i ê ái n hó g ơ v cá i
á đ i c a v xá nh ới
C ấ t á
c củ a ào c ữn
h
n n ặt g Tồn tại nh đị g
tro c m khách quan a u nh
.

Cái riêng Mọi cái riêng đều là sự Cái chung


thống nhất của các mặt đối
lập, vừa là cái đơn nhất
vừa là cái chung, cái riêng
không tồn tại cô lập 100
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung chỉ là cái bộ phận (Mối liên hệ
giữa cái chung với cái riêng biểu hiện ở mối liên hệ lẫn nhau giữa các
thuộc tính (hay các bộ phận) cùng có ở nhiều đối tượng với từng đối
tượng đó được xét như cái toàn bộ).

Cái đơn nhất và cái chung gắn bó hữu cơ với nhau và trong những
điều kiện xác định chuyển hóa vào nhau.

Mọi cái riêng đều là sự thống nhất của các mặt đối lập,vừa là cái đơn
nhất vừa là cái chung.
101
Ý nghĩa phương pháp luận.

Không vận dụng một quy luật chung nào đó như nhau đối với mọi SV, HT có liên hệ
với cái chung đó mà cần phải thay đổi hình thức hoặc cá biệt hóa trong mỗi trường
hợp cụ thể.
VD: chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước ở Hà Nội khác với ở Sơn La, tùy
thuộc vào điều kiện, đặc điểm ở từng đối tượng

Nếu một phương pháp bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất thì
chỉ nên rút ra những mặt chung đối với trường hợp đó.

Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự
chuyển hoá “cái đơn nhất” có lợi cho con người thành “cái
chung” và “cái chung” bất lợi trở thành “cái đơn nhất”.
• Từ các nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ
Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên lý đó vào hoàn
cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
Nguyên nhân – kết quả
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên
những biến đổi nhất định.

- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác
giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.

Nguyên cớ Nguyên Điều kiện


nhân
Là những yếu tố giúp nguyên nhân
Là cái không có mối liên hệ sinh ra kết quả, nhưng bản thân
bản chất với kết quả. điều kiện không sinh ra kết quả.
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA NGUYÊN NHÂN
VÀ KẾT QUẢ
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và
kết quả là tất yếu khách quan

Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả


Nguyên nhân và kết quả có thể
chuyển hóa lẫn nhau: kết quả của NN
Nguyên này có thể trở thành NN của một KQ Kết
nhân khác
quả
Sự tác động của nguyên nhân đến kết quả có thể
theo hai hướng: thuận, nghịch, vì thế các kết quả
được sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau
VD: cha mẹ nuôi dạy con cái có thể tốt có thể xấu
- Dịch bệnh Covid 19 là NN tác động đến mọi
mặt của đời sống xã hội: Sức khỏe tín mạng,
kinh tế, GD, y tế
- Một kết quả do nhiều NN: bị bệnh ung thư do
nhiều NN: ăn uống, mt, không vận động, di 105
truyền,…
* Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả

Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau
trong đời sống kinh tế-xã hội.
• Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là kết quả hoạt động
tích cực của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều lực lượng chính trị-
xã hội
Ý nghĩa phương pháp luận

Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn


muốn nhận thức được hay loại bỏ SV, HT phải bắt
đầu từ việc đi tìm ra nguyên nhân sinh ra nó.

Về mặt thời gian, nguyên nhân có trước kết quả nên


khi tìm nguyên nhân của một SV, HT cần tìm ở các
SV, HT đã xảy ra trước khi SV, HT xuất hiện

Cần phải phân loại các loại nguyên nhân để có những


biện pháp giải quyết đúng đắn.

NN và KQ có thể đổi chỗ cho nhau nên cần nghiên


cứu SV, HT đó trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò là
kết quả, cũng như trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò
là nguyên nhân, sản sinh ra những kết quả nhất định.
c) Các quy luật cơ bản của phép biện
chứng duy vật
* Khái niệm quy luật
Quy luật
Quy luật là những mối
liên hệ phổ biến, khách Tính chất
quan, bản chất, bền
vững, tất yếu giữa các Khách quan
đối tượng và nhất định
tác động khi có các điều Phổ biến
kiện phù hợp.
Đa dạng
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại

• Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV


• Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện
tượng
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
Chất

Chất là khái niệm dùng Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ,
để chỉ tính quy định khách không tách rời nhau.
quan vốn có của sự vật,
hiện tượng; là sự thống Chất của sv được biểu hiện qua sự tổng
nhất hữu cơ của các thuộc hợp những thuộc tính cơ bản của nó và
tính, yếu tố tạo nên sự vật, bị quy định bởi phương thức liên kết
hiện tượng làm cho sự vật, giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi
hiện tượng là nó mà không kết cấu của sv.
phải là cái khác. Vd:chất của đường: ngọt, màu trắng màu vàng, tan trong nước

111
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại

Chất Lượng
Lượng dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự
vật, hiện tượng về mặt số quy mô, trình độ phát
triển, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc
tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ
và nhịp điệu vận động, phát triển của SV, HT.
Lượng có nhiều biểu hiện khác nhau: kích thước,
số lượng, trình độ, tốc độ, màu sắc…
VD: lớp học có 100 sv, sau khi ra trường trình độ
của một người là cử nhân, thạc sĩ,… có lượng cụ
thể có lượng trừu tượng 113
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại

Quan CHƯƠNG
hệ biệnII.chứng giữa
PHÉP BIỆN chấtDUY
CHỨNG và lượng
VẬT

Độ Điểm Bước
nút nhảy
Là giới hạn tồn tại
của sv, ht mà Là điểm giới hạn mà
tại đó sự thay đổi về Dùng để chỉ giai đoạn
trong đó sự thay chuyển hóa cơ bản về
đổi về lượng chưa lượng đạt tới chỗ phá
vỡ độ cũ, làm cho chất của sv, ht do những
dẫn đến sự thay thay đổi về lượng trước
đổi về chất. Sv, ht chất của sv, ht thay
đổi chuyển thành đó gây ra. Bước nhảy kết
vẫn là nó chưa thúc một giai đoạn biến
chuyển hóa thành chất mới, mà tại thời
điểm đó bắt đầu xảy đổi về lượng. Sv, ht mới
cái khác. xuất hiện là do bước
ra bước nhảy.
nhảy được thực hiện.
Lượng đổi dẫn đến chất đổi.

• Lượng là yếu tố động => luôn thay đổi (tăng hoặc


giảm)
• Lượng biến đổi dần dần và tuần tự…
• Biến đổi về lượng có xu hướng tích lũy =>
đạt tới điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự nhảy vọt = biến đổi về chất
= cái cũ mất đi  cái mới ra đời thay thế cho nó.
• VD: sự phát triển các hình thái xã hội: từ phong
kiến sang XHCN
• Từ học sinh lên sinh viên phải qua 3 năm cấp 3. 3
năm đó là sự tích lũy về lượng, thi THPT là bước
nhảy để trở thành một chất mới là sinh viên. Khi
trở thành sinh viên thì lại có lượng và chất mới.
• Từ tình bạn lên tình yêu phải có một quá trình. Quá
trình đó là sự thay đổi về lượng
NGƯỢC LẠI, CHẤT ĐỔI CŨNG LÀM CHO LƯỢNG ĐỔI.

Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi


trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.

Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút

Biến đổi về chất diễn ra nhanh


chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện
=> chất cũ (sự vật cũ) mất đi,
chuyển hóa thành chất mới (sự vật
mới)

Chất đổi sinh ra SV mới, mang lượng


mới => tiếp tục biến đổi...
Các hình thức của bước nhảy
(đọc them trong giáo trình)

Theo nhịp điệu bước nhảy Theo quy mô bước nhảy

Bước nhảy đột Bước nhảy dần Bước nhảy Bước nhảy
biến dần toàn bộ cục bộ
* Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại

Nội dung của quy luật

Mọi đối tượng đều là sự thống nhất của hai mặt đối lập
chất và lượng, những sự thay đổi dần dần về lượng vượt quá
giới hạn của độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất thông
qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở lại duy
trì sự thay đổi của lượng.
Ý nghĩa phương pháp luận

 Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi
về chất; không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ.

 Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu
khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì vậy tránh chủ
quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.

 Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước
nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan.

 Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự
vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp. 119
* QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH
CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP

* Vị trí: là hạt
nhân của phép
biện chứng

* Vai trò: Chỉ ra


nguồn gốc và
động lực của sự
vận động và
phát triển.
* Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu
tố,…có khuynh hướng, tính chất trái
ngược nhau
- VD: chất và lượng, đồng hòa và dị
hóa, hít vào thở ra, cung và cầu

- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm


dùng để chỉ sự liên hệ, tác động theo
cách vừa thống nhất vừa đấu tranh;
vừa đòi hỏi vừa loại trừ, vừa chuyển
hóa lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
Nội dung của quy luật
* Thống nhất giữa các mặt đối lập

Thứ hai, các mặt đối Thứ ba, giữa các mặt
Thứ nhất, các mặt đối lập tác động ngang đối lập có sự tương
lập nương tựa và làm nhau, cân bằng nhau
đồng, đồng nhất do
tiền đề cho nhau tồn thể hiện sự đấu tranh
giữa cái mới đang trong các mặt đối lập
tại, không có mặt này
hình thành với cái cũ còn tồn tại những yếu
thì không có mặt kia.
chưa mất hẳn tố giống nhau.

Do sự đồng nhất này mà trong nhiều trường hợp khi mâu thuẫn xuất
hiện và tác động ở điều kiện phù hợp, các mặt đối lập chuyển hóa vào
nhau. Đồng nhất không tách rời sự khác nhau, đối lập.
122
Nội dung của quy luật
* Đấu tranh giữa các mặt đối lập

Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng và
sự tác động đó cũng không tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng nhất
giữa chúng trong một mâu thuẫn.

Sự thống Có tính tạm thời, tương đối; sự thống nhất chỉ tồn tại trong
nhất giữa các trạng thái đứng im tương đối của sv, ht.
mặt đối lập

Sự đấu tranh Có tính tuyệt đối, đấu tranh phá vỡ sự ổn định tương đối
giữa các mặt của chúng dẫn đến sự chuyển hóa về chất của chúng. Tính
đối lập tuyệt đối của đấu tranh gắn với sự tự thân vận động, phát
triển diễn ra không ngừng của sv, ht.
Phân loại mâu thuẫn
Sự tồn tại, Mâu thuẫn cơ bản
phát triển
Mâu thuẫn không cơ bản

Vai trò của Mâu thuẫn chủ yếu


Căn cứ mâu thuẫn
Mâu thuẫn thứ yếu

Quan hệ Mâu thuẫn bên trong


giữa các mặt
đối lập Mâu thuẫn bên ngoài

Tính chất của Mâu thuẫn đối kháng


lợi ích quan
hệ GC Mâu thuẫn không đối kháng 124
Nội dung của quy luật

Mọi đối tượng đều bao gồm những mặt,


những khuynh hướng, lực lượng… đối lập
nhau tạo thành những mâu thuẫn trong
chính nó; sự thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập này là nguyên nhân, động
lực bên trong của sự vận động và phát
triển, làm cho cái cũ mất đi và cái mới ra
đời.
Ý nghĩa phương pháp luận.

Thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn trong sv, ht; từ đó giải
quyết mâu thuẫn phải tuân theo quy luật, điều kiện khách quan.

Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù
hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và
điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc…

Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ.
* Quy luật phủ định của phủ định.

* Vị trí của quy luật trong


phép biện chứng: Chỉ ra
khuynh hướng (đi lên), hình
thức (xoáy ốc), kết quả (sv, ht
mới ra đời từ sv, ht cũ) của sự
phát triển của chúng thông
qua sự thống nhất giữa tính
thay đổi với tính kế thừa
trong sự phát triển.
Khái niệm phủ định biện chứng

Phủ định biện chứng là khái niệm


dùng để chỉ sự phủ định làm tiền
đề, tạo điều kiện cho sự phát
triển; làm cho sv, ht mới ra đời
thay thế sv, ht cũ và là yếu tố liên
hệ giữa sv, ht cũ với sv, ht mới.

Phủ định biện chứng là tự phủ


định, tự phát triển của sự vật, hiện
tượng; là “mắt xích” trong “sợi
dây chuyền” dẫn đến sự ra đời
của sự vật, hiện tượng mới, tiến
bộ hơn so với sự vật, hiện tượng

Tính chất của phủ định biện chứng
Sv, ht tự phủ định
Thể hiện ở nội dung,
mình do mâu thuẫn
hình thức của nó.
bên trong nó gây ra.

Tính khách Tính đa dạng


quan phong phú

Tính phổ
Tính kế thừa
biến

Diễn ra trong mọi Loại bỏ các yếu tố không phù hợp


lĩnh vực tự nhiên, và cải tạo các yếu tố của sv, ht cũ
xã hội và tư duy còn phù hợp để đưa vào sv, ht mới129
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sv, ht mới ra đời vẫn giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn • Giữ lại nguyên si những gì bản thân nó
thích hợp để chuyển sang chúng; loại bỏ các yếu tố không còn đã có ở giai đoạn phát triển trước,
thích hợp của sv, ht cũ gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, không tự mình rũ bỏ những yếu tố lạc
hiện tượng mới. hậu hết thời, không còn phù hợp, thậm
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phù hợp với chí còn ngáng đường, ngăn cản sự phát
sự vật, hiện tượng mới triển của chính nó, của đối tượng mới
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có hơn, phát triển cao hơn,
tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái
mới với cái cũ.
• VD dân tộc ta tiến lên con đường XHCN mà bỏ qua CNTB,
chúng ta nhận thấy đc những mặt hạn chế của TBCN đó là sự
bóc lột con người một cách phi nhân tính, quan hệ sản xuất dựa
trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, đó là những mặt cần bác
bỏ, phê phán, loại trừ
130
Đường xoáy ốc

Thể hiện đặc trưng của quá trình phát


Dùng để chỉ sự vận triển biện chứng ở tính kế thừa qua
động của những nội khâu trung gian, tính lặp lại nhưng
dung mang tính kế không quay lại và tính tiến lên của sự
thừa có trong sv, ht phát triển. Sự phát triển dường như
mới nên không thể đi lặp lại nhưng trên cơ sở mới cao hơn.
theo đường thẳng mà
diễn ra theo đường Mỗi vòng mới của đường xoáy ốc
tròn không nằm trên thể hiện trình độ phát triển cao hơn
một mặt phẳng tựa như và sự nối tiếp nhau các vòng của
đường xoáy ốc. đường xoáy ốc thể hiện tính vô tận
của sự phát triển từ thấp đến cao.
Nội dung quy luật phủ định của phủ định

 Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự vật là do
mâu thuẫn trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ định là kết quả đấu
tranh và chuyển hoá giữa các mặt đối lập trong sv, ht.
 Phủ định lần thứ nhất làm cho sv, ht cũ chuyển thành sv, ht đối lập với nó.
Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của sv, ht mới mang nhiều nội dung tích
cực của sv, ht cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội dung đối lập với sv, ht đó.
 Kết quả:
-Về hình thức, sv, ht mới (ra đời do phủ định của phủ định) sẽ lại trở về sv,
ht xuất phát (chưa bị phủ định lần nào).
-Về nội dung, không phải trở lại chúng giống y như cũ mà chỉ dường như
lặp lại chúng bởi đã trên cơ sở cao hơn.
Số lượng các lần phủ định trong một chu kỳ phát triển có thể nhiều
hơn hai, tùy theo tính chất của quá trình của quá trình phát triển cụ
thể, nhưng ít nhất cũng phải qua hai lần mới dẫn đến sự ra đời của
sv, ht mới, hoàn thành được một chu kỳ phát triển.

Cái ban đầu Phủ định


Cái phủ định
của phủ định
Ý nghĩa phương pháp luận

Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của


Nhận thức đúng về xu hướng phát
sự vận động của sự vật, hiện
triển là quá trình quanh co, phức tạp
tượng; sự thống nhất giữa tính tiến
theo các chu kỳ phủ định của phủ
bộ và tính kế thừa của sự phát
định.
triển; kết quả của sự phát triển.

Nhận thức được đầy đủ hơn về sự Cần ủng hộ sv, ht mới, tạo điều kiện
vật, hiện tượng mới, ra đời phù cho nó phát triển hợp quy luật; biết
hợp với quy luật phát triển. (trong kế thừa có chọn lọc những yếu tố
tự nhiên diến ra tự phát; xã hội tích cực và hợp lý của sv, ht cũ làm
phụ thuộc vào nhận thức và hành cho nó phù hợp với xu thế vận động
động của con người) và phát triển của sv, ht mới.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

• Quan niệm về nhận thức


1. trong lịch sử triết học

• Lý luận nhận thức của


2. chủ nghĩa duy vật biện
chứng

136
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học

Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu bản chất của
nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của tư duy con người đối với
hiện thực xung quanh, trả lời câu hỏi con người có thể nhận thức được thế
giới hay không?
• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm:
• Không phủ nhận khả năng nhận thức của
CNDTKQ con người nhưng giải thích một cách duy
tâm, thần bí (Platon, Hegel)
CNDT
• Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới
của con người; nhận thức là sự phản ánh
CNDTCQ
trạng thái chủ quan của con người
(Berkeley, Makhơ) 137
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học

Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi:


Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn hạn chế nhưng có yếu
tố tích cực đối với nhận thức khoa học
Quan điểm của thuyết không thể biết:

Con người không thể nhận thức được bản chất thế giới

• Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: 


Đều công nhận khả năng nhận thức của con người, coi thế giới khách quan
là đối tượng của nhận thức con người. Họ bảo vệ nguyên tắc nhận thức là
phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Tuy nhiên, còn có
nhiều hạn chế.
138
* Các nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức
của chủ nghĩa duy vật biện chứng

 Một là, thừa nhận  Hai là, công


thế giới vật chất tồn nhận cảm giác, tri  Ba là, lấy thực
tại khách quan bên giác, ý thức nói tiễn làm tiêu
ngoài và độc lập với chung là hình ảnh chuẩn để kiểm
ý thức con người chủ quan của thế tra hình ảnh
giới khách quan đúng, hình ảnh
sai của cảm giác,
ý thức nói chung
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa
duy vật biện chứng

a) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với


b) nhận thức
Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận
c) thức

d) Quan điểm của CNDV BC về chân lý

140
a) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

 Thừa nhận sự tồn tại khách quan


 Nhận thức là sự phản ánh hiện
của thế giới và cho rằng thế giới
thực khách quan vào bộ óc
khách quan là đối tượng của nhận
người.
thức.

 Nhận thức là một quá trình biện  Nhận thức là quá trình tác động
chứng có vận động và phát triển, là biện chứng giữa chủ thể nhận thức
quá trình đi từ chưa biết đến biết, từ và khách thể nhận thức trên cơ sở
biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa hoạt động thực tiễn của con người
đầy đủ đến đầy đủ hơn.

141
b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Khái niệm thực tiễn

Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác


- CNDT: hoạt động của tinh thần nói - Thực tiễn là toàn bộ hoạt
chung là hoạt động thực tiễn động vật chất - cảm tính, có
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt tính lịch sử - xã hội của con
động sáng tạo ra vũ trụ của thư­ợng người nhằm cải biến tự nhiên
đế là hoạt động thực tiễn
và xã hội phục vụ nhân loại tiến
- CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái
cảm giác đ­ược, chỉ đ­ược nhận thức d­
bộ.
ưới hình thức khách thể hay hình
thức trực quan

142
Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
• Là hoạt động vật chất, cảm tính.
• Là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.: mỗi một giai đoạn, một hoàn
cảnh lịch sử thì sẽ có mỗi hoạt động thực tiễn khác nhau: VD thời kì nguyên thủy, hđtt là săn
bắt hái lượm còn hiện nay hđtt là sản xuất dựa trên máy móc khoa học CN …
• Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
• Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục đích, phương tiện và kết quả.
Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
SXVC biểu thị mối quan hệ của con người với tự nhiên và là phương thức Hoạt động
tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người – là hđ quan trọng nhất
vì có duy trì sự tồn tại của con người và xã hội, phải có sản phẩm của hđ sản xuất
sxvc mới có thể thực hiện các hoạt động chính trị xh và hđ thực nghiệm
khoa học. vật chất

Là hoạt động thực tiễn thể hiện tính tự giác cao


của con người nhằm biến đổi, cải tạo xã hội, Hoạt động
phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã chính trị
hội… xã hội
Là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn,
con người chủ động tạo ra những điều kiện
Hoạt động
không có sẵn trong tự nhiên để tiến hành thực
nghiệm khoa học theo mục đích mà mình đã đề thực nghiệm
ra. VD tìm ra vacxin covid 19, tạo ra giống lúa khoa học
mới …. Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng
SXVC là quan trọng nhất 144
* Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
Thực tiễn luôn đề ra Là cơ sở chế tạo ra các
Thực tiễn cung cấp
công cụ, phương tiện,
những tài liệu, vật liệu nhu cầu, nhiệm vụ và
máy móc hỗ trợ con
cho nhận thức của con phương hướng phát
người trong quá trình
người triển của nhận thức nhận thức

6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức

Mọi tri thức khoa học – kết quả của


Nhận thức của con người là nhận thức chỉ có ý nghĩa khi nó
nhằm phục vụ thực tiễn, soi được áp dụng vào đời sống thực
đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp
để phục vụ con người

8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới có thể xác THỰC NGHIỆM
định tính đúng đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG

Aistot : Vật thể khác


nhau về trọng lượng thì
sẽ khác nhau về tốc độ
rơi.

Galilê : Vật thể khác


nhau về trọng lượng
nhưng cùng tốc độ khi
rơi xuống.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý

• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản
ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải được kiểm tra trong
thực tiễn
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng
thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải
biến xã hội.

• Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn trong
không gian rộng và thời gian dài

• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động
để khắc phục bệnh giáo điều 148
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

V.I.Lênin đã khái quát con đường biện chứng của quá trình
nhận thức như sau: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường
biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực
tại khách quan”. V.I.Lênin: Toàn tập, Sđd, t.29, tr.179
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách


thể thông qua các giác quan

Cảm giác: nảy sinh do Biểu tượng: là hình


sự tác động trực tiếp Tri giác: ảnh sự vật được tái
của khách thể lên các là tổng hiện trong óc nhờ
giác quan của con hợp của trí nhớ; là khâu
người hình thành tri nhiều trung gian chuyển
thức giản đơn nhất về cảm từ nhận thức cảm
một thuộc tính riêng lẻ giác tính lên nhận thức
của sự vật lý tính

150
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp


khách thể thông qua các giác quan
• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:

+ Là sự phản ánh trực tiếp + Chỉ phản ánh được cái bề


đối tượng bằng các giác ngoài, có cả cái tất nhiên
quan của chủ thể nhận và ngẫu nhiên, cả cái bản
thức. chất và không bản chất.
151
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn

Khái niệm Phán đoán Suy lý

* Đặc điểm của NTLT:

Phản ánh được mối Nhận thức lý tính phải


Phản ánh, khái quát, trừu liên hệ bản chất, tất
tượng, gián tiếp sự vật, được gắn liền với thực
nhiên, bên trong của tiễn và được kiểm tra
hiện tượng trong tính tất sự vật, nên sâu sắc hơn
yếu, chỉnh thể toàn diện bởi thực tiễn
nhận thức cảm tính
152
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:

Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá
trình nhận thức của con người

NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện
tượng, là cơ sở của NTLT

NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho
NTCT nhanh và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc
phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý
153
cực đoan
c) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy


trừu tượng và thực tiễn:
Một vòng khâu của quá trình nhận thức bắt đầu từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, trong đó thực tiễn vừa là
cơ sở vừa là khâu kết thúc và đồng thời kiểm tra tính chân thực các kết quả nhận
thức.
 Kết thúc vòng khâu này cũng đồng thời là sự bắt đầu của một vòng khâu mới,
cứ thế nhận thức của con người là vô tận.

 Các vòng khâu nhận thức này giúp tiến sâu hơn vào bản chất của các sv, ht là
quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức. Mỗi khi mâu thuẫn
được giải quyết thì nhận thức của con người lại tiến gần đến chân lý hơn.
154
d) Quan điểm của CNDV BC về chân lý (TNC)

* Quan niệm về chân lý.


• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.
* Các tính chất của chân lý.
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối.
156
Chương 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

IV. Ý THỨC XÃ HỘI

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI


Quan niệm triết học xã hội trước Mác

Quan điểm của CNDV trước


Quan điểm của CNDT Mác

• Tìm nguyên nhân của sự phát • Sử dụng phương pháp siêu hình để
nghiên cứu lịch sử và xã hội, thấy
triển lịch sử ở tư tưởng; coi vĩ được vai trò của kinh tế, hoàn cảnh
nhân quyết định sự phát triển vật chất đối với đời sống tinh thần
lịch sử; quy tính tích cực của của con người và xã hội nhưng chưa
con người vào hoạt động tinh thấy được mối quan hệ biện chứng
thần và tìm biện pháp cải tạo giữa khách quan và chủ quan; giữa
xã hội ở lĩnh vực tinh thần quan hệ kinh tế với hệ tư tưởng và
các thiết chế xã hội
Điểm xuất phát của Mác trong nghiên cứu xã hội

QUAN HỆ VỚI TN
LLSX

LAO ĐỘNG SẢN XUẤT VẬT CHẤT

QUAN HỆ VỚI NHAU


QHSX

KIẾN
TRÚC
CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯỢNG
CỦA XH TẦNG
CON NGƯỜI
HIỆN THỰC XH
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của


xã hội

4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển của xã hội
Là hoạt động không ngừng sang tạo ra các giá trị
vật chất và tinh thần để thỏa mãn nhu cầu tồn tại Sản xuất
và phát triển của con người.

Tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện


thực, là sự thống nhất giữa ba quá trình: SXVC, Sản xuất
SX tinh thần và SX con người xã hội

Là quá trình con người sử dụng công cụ lao


động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự Sản xuất
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự vật chất
nhiên để tạo ra của cải xã hội, nhằm thoả mãn
nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Sản xuất vật chất

 SXVC là tiền  SXVC là


 SXVC là tiền  Sản xuất vật
đề của mọi hoạt nền tảng và cơ
đề trực tiếp tạo chất là điều sở cuối cùng
động lịch sử của kiện chủ yếu
ra tư liệu sinh con người; từ để giải thích
hoạt của con sáng tạo ra bản mọi sự vận
quan hệ kinh tế thân con người;
người nhằm duy đã nảy sinh quan động và biến
trì sự tồn tại và hình thành, phát đổi của lịch sử
hệ giữa người triển phẩm chất
phát triển của với người trong - sự thay thế
con người. xã hội của con các PTSX từ
lĩnh vực đời người
sống xã hội thấp đến cao
2. Biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất

a. • Phương thức sản xuất

• Quy luật quan hệ sản xuất phù


b. hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất
a) Phương thức sản xuất

 Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một
trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.

Mỗi PTSX bao gồm:

Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất

Trình độ KT nào thì cách thức tổ chức ấy.


* Khái niệm lực lượng sản xuất
• Lực lượng sản xuất là phương thức kết hợp giữa người lao động
với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm
biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con người và xã hội

Kinh tế - kỹ thuật (tư liệu sản xuất)


Cấu
trúc Kinh tế - xã hội (người lao động)
Kết cấu của LLSX

Người
lao động

Công cụ
Kết cấu lao
Tư liệu động
LLSX lao động Phương
tiện LĐ

Tư liệu Có sẵn
sản xuất trong TN

Đối tượng
lao động
Đã qua
chế biến
Vai trò của người LĐ trong LLSX

 Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò


quyết định; các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao
động của con người; giá trị và hiệu quả thực tế của các
tư liệu sản xuất phụ thuộc vào việc sử dụng của người
lao động

 Trong quá trình sản xuất, công cụ lao động


bị hao phí và di chuyển dần vào giá trị sản
phẩm thì người LĐ tạo ra giá trị mới lớn
hơn giá trị ban đầu
 Là nguồn gốc của mọi sáng tạo trong sản
xuất vật chất, nguồn gốc của sự phát triển
sản xuất
Vai trò của công cụ LĐ trong LLSX
• Công cụ lao động là yếu tố vật chất “trung gian”,
“truyền dẫn” giữa người lao động và đối tượng
lao động. Là tri thức được vật thể hóa do con
người sáng tạo ra và được sử dụng làm phương
tiện vật chất của quá trình sản xuất.

• Giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và
chất lượng sản phẩm; ngày nay công cụ lao động
được tin học hoá, tự động hoá và trí tuệ hoá

• Là yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực


lượng sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi
biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử
Khoa học đã trở thành LLSX trực tiếp
Khoa học sản xuất ra của cải đặc biệt, hàng hóa đặc
biệt, đó là những phát minh sáng chế, nguyên nhân
của mọi biến đổi LLSX

Kịp thời giải quyết những yêu cầu do sản xuất đặt
ra; có khả năng phát triển “vượt trước” và thâm
nhập vào tất cả các yếu tố bên trong của sản xuất

Được kết tinh, “vật hoá” vào các yếu tố của LLSX;
kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất
của con người.

Trong nền kinh tế tri thức: người lao động và công


cụ lao động được trí tuệ hoá.
* Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất
giữa người với ngư­ời trong quá trình sản xuất vật chất, là sự
thống nhất của 3 quan hệ quan hệ về sở hữu TLSX, quan hệ tổ
chức quản lý SX, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động

Quan hệ sở hữu về
TLSX
KẾT CẤU
KINH TẾ
CỦA XÃ HỘI

Quan hệ trong tổ Quan hệ phân


chức quản lý SX phối sản phẩm LĐ
b) Quy luật QHSX phải phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX.

Mối quan hệ giữa LLSX và


QHSX là mối quan hệ thống
nhất biện chứng, trong đó
LLSX quyết định QHSX và
QHSX tác động trở lại LLSX
Trình độ phát triển của LLSX
Tr/độ P/tr của
Thủ công Cơ khí hoá Hiện đại hoá
LLSX

CC. cầm tay ( CC đá, Máy móc (ĐCơ hơi nước, C.nghệ cao, tự động hóa
đồng , sắt..) = Sử dụng đốt trong, điện…)= Sử dg rất cao => N/suất rất
Công cụ LĐ sức người là chính => sức tự nhiên là chính => cao, ngưỡng N/S rất
N/suất thấp, ngưỡng N/suất cao; ngưỡng N/S rộng…=> Nền KT tri
N/Suất hẹp… rộng… thức

Q/mô Nhỏ, Khép kín Q/mô Lớn = công xưởng, Rất lớn = Q/mô có tính
Quy mô SX (= gia đình, phường NM => ngành CN => Nền chất toàn cầu (Các tập
hội…) CN quốc gia, xuyên QG … đoàn toàn cầu…)

Sâu sắc = dây chuyền =>


Trình độ Rất sâu sắc = t/chất toàn
Đơn giản, nhẹ công xưởng => NM =>
PCLĐ cầu
ngành CN => nền KT…
Có hiểu biết cao (CN áo
Có hiểu biết KH - KT (công
Trình độ NLĐ Thấp, kinh nghiệm trắng - tương đương
nhân áo xanh)
ĐH)
LLSX quyết định QHSX

Sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi
của lực lượng sản xuất

LLSX là nội dung của PTSX, còn QHSX là hình thức của PTSX
=> LLSX nào thì QHSX ấy.
Khi LLSX có sự thay đổi => QHSX cũng phải thay đổi theo

Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất là đòi hỏi khách quan của nền sản xuất

Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất
mới trong lịch sử, quyết định đến nội dung và tính chất của quan hệ sản
xuất
Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất
đối với lực lượng sản xuất

Sự tác động biện


Sự phù hợp của Sự tác động của chứng giữa lực Đặc điểm của
QHSX với trình độ quan hệ sản xuất lượng sản xuất quy luật
phát triển của LLSX đối với lực lượng với quan hệ sản
sẽ hình thành hệ QHSX phù
sản xuất diễn ra xuất làm cho lịch
thống động lực thúc hợp với trình
theo hai chiều sử xã hội loài
đẩy sản xuất phát hướng: thúc đẩy người là lịch sử độ phát triển
triển; đem lại năng hoặc kìm hãm sự kế tiếp nhau của của LLSX
suất, chất lượng, phát triển của lực các phương thức trong xã hôi
hiệu quả của nền lượng sản xuất sản xuất từ thấp chủ nghĩa
sản xuất. lên cao
Ý nghĩa phương pháp luận

Muốn xoá bỏ một quan hệ sản


xuất cũ, thiết lập một quan hệ
Phát triển kinh tế phải sản xuất mới phải xuất phát từ
bắt đầu từ phát triển lực tính tất yếu kinh tế, yêu cầu
lượng sản xuất, trước hết khách quan của quy luật kinh
là phát triển lực lượng tế, chống tuỳ tiện, chủ quan,
lao động và công cụ lao duy tâm, duy ý chí.
động
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng
a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và


kiến trúc thượng tầng

C«ng ty thÐp liªn doanh


Nippovina (VN – NhËt)
a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng của xã hội

Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một


xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành
cơ cấu kinh tế của xã hội đó.

Quan hệ sản xuất thống trị

Cấu trúc của cơ


Quan hệ sản xuất tàn dư
sở hạ tầng
Quan hệ sản xuất mầm mống
a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng của xã hội
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với
những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng
tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.

Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng những quan điểm tư tưởng chính trị,
pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…và thiết chế xã hội
tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã
hội khác

Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong KTTT của xã hội có đối kháng giai
cấp là Nhà nước - công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống
trị
b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng

Theo quan điểm duy vật lịch sử


quan hệ vật chất quyết định quan
* Vai hệ tinh thần; kinh tế xét đến cùng
trò quyết định chính trị - xã hội.
quyết CSHT là nguồn gốc để hình
định thành KTTT
của CSHT quyết định đến cơ cấu,
CSHT tính chất và sự vận động, phát
đối với triển của KTTT
KTTT
Sự thay đổi của CSHT sẽ dẫn tới
sự thay đổi của KTTT
b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng

 Vai trò KTTT là vai trò bảo vệ duy trì, củng cố lợi ích
kinh tế của giai cấp thống trị xã hội (Nhà nước); đảm bảo sự
thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp giữ địa vị
thống trị về kinh tế
 Vai trò của
kiến trúc Sự tác động trở  Đặc thù
thượng tầng lại của kiến trúc của quy luật
chính là vai trò thượng tầng đối này trong
tích cực, tự giác với cơ sở hạ tầng CNXH
của ý thức, tư
tưởng.  Tác động của kiến trúc thượng tầng
đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai
chiều hướng tích cực và tiêu cực
Ý nghĩa phương pháp luận

Là cơ sở khoa học
cho việc nhận thức
một cách đúng đắn Trong nhận thức Đảng Cộng sản
mối quan hệ giữa và thực tiễn, nếu Việt Nam chủ
kinh tế và chính trị, tách rời hoặc trương đổi mới
trong đó kinh tế quyết tuyệt đối hoá toàn diện cả kinh
định chính trị, chính một yếu tố nào tế và chính trị,
trị tác động trở lại to giữa kinh tế và trong đó đổi mới
lớn, mạnh mẽ đối với chính trị đều là kinh tế là trung
kinh tế sai lầm tâm, đồng thời
đổi mới chính trị
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên

a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng


a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

* Khái niệm

Hình thái KT - XH là một phạm trù


cơ bản của CNDV LS dùng để chỉ
xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất
định, với một kiểu QHSX đặc trưng
cho xã hội đó, phù hợp với một trình
độ nhất định của LLSX, và với một
KTTT tương ứng được xây dựng
trên QHSX đặc trưng ấy.
Kết cấu của hình thái KT-XH
- Là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người
trong lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần
Kiến trúc của đời sống xã hội
thượng
tầng

Ảnh hưởng
Quyết định

- Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT

- Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội, quyết định


Quan hệ (trực tiếp) tất cả các qhệ XH khác
sản xuất - Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt bản chất các
xã hội khác nhau trong lịch sử…

Lực lượng - Là nền tảng VC-KT của HT KT-XH


sản xuất - Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại
kinh tế khác nhau
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội
loài người
 Sự vận động của các yếu tố trong hình thái KT-XH do các quy luật
khách quan chi phối = Q/luật LLSX quyết định QHSX;
Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT.
 Sự thống nhất giữa lôgíc và lịch sử trong tiến trình lịch sử - tự nhiên
của xã hội loài người bao hàm cả sự phát triển tuần tự đối với lịch sử phát
triển toàn thế giới và sự phát triển “bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế -
xã hội

Sự vận động này còn bị ảnh hưởng bởi các điều kiện lịch sử, cụ thể từng
quốc gia, dân tộc, khu vực… tạo nên sự khác biệt, phong phú, đa dạng…
 phát triển không đồng đều…
+ Có thể phát triển tuần tự
+ Có thể phát triển nhảy vọt
Lựa chọn con đường phát triển như thế nào cho phù hợp là
do phải xét tới điều kiện lịch sử của mỗi quốc gia khác
nhau

Nhân tố khách quan Nhân tố chủ quan

Giai cấp lãnh


Yếu tố kinh tế
PTSX định bỏ đạo phải đủ
PTSX mới chính trị
qua đã tỏ ra lạc năng lực để đưa
định tiến lên văn hoá…
hậu với tiến dân tộc
đã xuất hiện của quốc
trình lịch sử TG đó thực hiện bước
giadân tộc
chuyển biến

Hình thái kinh tế - xã hội CSCN ra đời


là tất yếu khách quan của lịch sử xã hội
c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa
cách mạng
Là cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về lịch sử xã hội, bác bỏ
quan niệm trừu tượng, duy vật tầm thường, duy tâm, phi lịch sử về xã
hội

Muốn nhận thức và cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới phải tác
động cả ba yếu tố: LLSX, QHSX, KTTT trong đó phải bắt đầu từ phát
triển lực lượng sản xuất

Là cơ sở khoa học cho việc xác định con đường phát triển của Việt
Nam đó là quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN và bác bỏ những
quan điểm thù địch, sai trái, phiến diện về xã hội
Sự vận dụng học thuyết hình thái KT-XH của Đảng ta
vào sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN
(1) Kiên định mục tiêu định hướng XHCN, con đường
đi lện CNXH là quá độ gián tiếp
(2) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là nhiệm vụ
trọng tâm của thời kỳ quá độ CNXH

- Phương thức - Phát huy nguồn lực


thực hiện vừa có trí tuệ và sức mạnh
bước tuần tự vừa - Coi giáo dục -
tinh thần của con
có bước nhảy vọt đào tạo, khoa học
người Việt Nam để
để phát huy lợi - công nghệ để bảo
xây dựng đội ngũ lao
thế vệ tài nguyên môi
động đáp ứng yêu
trường và phát
cầu của CNH, HĐH
triển kinh tế tri
và hội nhập kinh tế
thức
toàn cầu
3) Đổi mới quan hệ sản xuất

- Có nhiều hình thức sở hữu => các thành phần kinh tế bình đẳng với
nhau trước pháp luật
- Nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của NN
theo định hướng XHCN…
- Có nhiều hình thức phân phối trong đó phân phối theo lao động là
chủ yếu
(4) Đổi mới về KTTT
- Về văn hóa, tư tưởng: đổi mới về tư duy, lý luận, nhận thức đầy đủ,
khoa học về CN Mác -Lênin, TTHCM và vận dụng sáng tạo…để xây
dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

- Đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh

- Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ

- Xây dựng dân chủ XHCN gắn với vấn đề đoàn kết dân tộc

- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN,cải cách hành chính và xây
dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

• Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai


1 cấp

2 • Dân tộc

• Mối quan hệ giai cấp - dân


3 tộc - nhân loại
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
a)

Giai cấp

b)

Đấu tranh giai cấp

c)

Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản


a. Giai cấp

* Quan niệm trước Mác về Giai cấp

Quan điểm GC kết quả phân định, sáng tạo của lực lượng
duy tâm siêu tự nhiên
Giai cấp là những lớp người có cùng hình thể, sở
DV hình thức
thích, tâm lý, nghề nghiệp, tôn giáo
Rodney Stark Địa vị là yếu tố nảy sinh và phân loại GC

Warner Địa vị và danh tiếng


Weber Tiếp cận từ góc độ của cải, địa vị, uy tín quyền
người Đức lực
Lý luận GC không áp dụng được vì họ không
Mỹ
còn GCVS
a. Giai cấp

* Quan niệm của Mác về Giai cấp

- Quan hệ giai cấp chính là biểu


- Mác đã đi tìm cái gốc hiện về mặt xã hội của những
của cơ cấu xã hội, cơ quan hệ sản xuất, trong đó tập
cấu giai cấp đó là đoàn người này có thể bóc lột
kinh tế lao động của tập đoàn người
khác
Định nghĩa của V.I.Lênin
về giai cấp

“Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn người to


lớn, khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản
xuất xã hội nhất định trong lịch sử, về quan hệ của họ
đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ
chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức
hưởng thụ phần của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà một tập
đoàn có thể chiếm lao động của các tập đoàn khác, do địa
vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất
định”.
a. Giai cấp

Khác nhau về quan hệ của họ đối với


Đặc Khác nhau tư liệu sản xuất
Trưng về địa vị
Định Giai Trong một Khác nhau về vai trò trong tổ chức
Nghĩa cấp hệ thống lao động xã hội
Giai Sản xuất
Cấp Khác nhau về mặt phân
Của Phối sản phẩm
Lênin Nguyên
Nhân của
Đối kháng Đối lập về lợi ích kinh tế
Giai cấp
Trực tiếp Sâu xa 01/14/2023
Nguồn gốc Nguồn gốc
-Năng xuất lao động tăng
-Có sản phẩm dư thừa Sự
CĐTH Phát
Giai cấp về Triển
Xuất hiện TLSX
Của
LLSX
- Công cụ lao động phát triển
- Phân công lao động xã hội
Nguồn gốc hình thành giai cấp
Kết cấu xã hội - giai cấp
Kết cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa
các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
Kết cấu xã hội – giai cấp trước hết do trình độ phát triển của PTSX
xã hội quy định
Kết cấu xã hội - giai cấp: có hai giai cấp cơ bản và những giai cấp
không cơ bản, các tầng lớp xã hội trung gian
Kết cấu xã hội - giai cấp luôn có sự vận động và biến đổi không
ngừng

Ý nghĩa của nghiên cứu kết cấu GC hiện nay: giúp chính đảng của
GCVS xác định đúng các mâu thuẫn của xã hội; nhận thức đúng địa
vị, vai trò và thái độ chính trị của mỗi giai cấp; xác định đối tượng và
lực lượng cách mạng; nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo cách mạng
b. Đấu tranh giai cấp

NGUYÊN NHÂN CỦA


ĐẤU TRANH GIAI CẤP

Lợi ích kinh tế


Giai cấp tiến bộ Giai cấp bảo thủ

LLSX tiến bộ QHSX lạc hậu


* Vai trò của đấu tranh giai cấp
Giải phóng LLSX
Xóa bỏ PTSX cũ
Thiết lập
Xoá bỏ QHSX lạc hậu, PTSX mới
thiết lấpQHXS mới

ĐẤU TRANH GIAI CẤP

Lợi ích kinh tế


Giai cấp tiến bộ Giai cấp bảo thủ

LLSX tiến bộ QHSX lạc hậu


c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi


chưa có chính quyền

Đấu tranh Đấu tranh


Bạo
chính trị Tư tưởng
Lực
Cách
mạng

Đấu tranh
Kinh tế
01/14/2023
* Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội

 Do đặc điểm kinh tế - xã hội  Đấu tranh giai cấp trong


của thời kỳ quá độ lên chủ tình hình mới vừa có thuận lợi
nghĩa xã hội chi phối nên đấu vừa có khó khăn
tranh giai cấp là tất yếu.

 Đấu tranh giai cấp có nội


dung mới: xây dựng thành công  Hình thức của đấu tranh
chủ nghĩa xã hội trên tất cả các giai cấp đa dạng và phong
lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư phú
tưởng, văn hoá.v.v..
* Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay

Ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp là tất yếu; diễn ra gay go, phức tạp trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội trong điều kiện mới với những
thuận lợi rất cơ bản song cũng có không ít các khó khăn

Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là cuộc đấu tranh ‘‘giữa hai con
đường’’ xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa

Hình thức của đấu tranh giai cấp đa dạng và phong phú
2. Dân tộc (TNC)

• Các hình thức cộng đồng người


a. trước khi hình thành dân tộc

• Dân tộc - hình thức cộng đồng


b. người phổ biến hiện nay
a. Các hình thức cộng đồng người trước khi
hình thành dân tộc

Thị Bộ lạc
tộc
Bộ
tộc

Dân tộc
b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay

Dân tộc

Quốc gia Dân tộc đa số và thiểu


số trong một quốc gia
* Khái niệm dân tộc

Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình


thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống
nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế thống
nhất, một nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất,
với một nhà nước và pháp luật thống nhất.

01/14/2023
* Đặc trưng của dân tộc

Dân tộc là một cộng đồng Dân tộc là một cộng đồng thống
người ổn định trên một lãnh thổ nhất về ngôn ngữ.
thống nhất.

Dân tộc là một cộng đồng bền


Dân tộc là một cộng đồng vững về văn hoá và tâm lý, tính
thống nhất về kinh tế. cách.

Dân tộc là một cộng đồng người có


một nhà nước và pháp luật thống nhất
* Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc thù sự hình thành dân tộc ở châu
Á

QT hình thành DT ở Châu


QT hình thành DT ở Châu Á
Âu
• Có 2 hai phương thức hình • Có tính đặc thù riêng, được
thành gắn liền với rự ra đời hình thành rất sớm, không gắn
của CNTB: với sự ra đời của chủ nghĩa tư
• Hình thành từ sự thống nhất bản
lãnh thổ,thị trường; và đồng • Tính đặc thù của sự hình thành
hoá các bộ tộc khác nhau dân tộc Việt Nam: gắn liền với
thành một dân tộc duy nhất nhu cầu dựng nước và giữ
• Thành lập một quốc gia gồm nước, với quá trình đấu tranh
nhiều dân tộc, trong đó mỗi chống ngoại xâm và cải tạo
dân tộc hình thành từ một bộ thiên nhiên, bảo vệ nền văn
tộc riêng. hoá dân tộc
3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
(TNC)

• Quan hệ giai cấp - dân tộc


a.

• Quan hệ giai cấp, dân tộc với


b. nhân loại

01/14/2023
a. Quan hệ giai cấp - dân tộc

Giai cấp quyết định khuynh hướng phát triển và tính chất của dân tộc

Theo Chủ tịch Hồ chí Minh, ở các nước thuộc địa vấn đề dân tộc phải
gắn với vấn đề giai cấp mới được giải quyết một cách triệt để dưới sự
lãnh đạo của GCCN và thực hiện thắng lợi các mục tiêu của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa.

Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp

Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải
phóng giai cấp

Vận dụng ở Việt Nam


Nhân loại
Giai cấp, dân tộc và nhân
Nhân loại là toàn loại là ba cấp độ tổ chức
thể cộng đồng xã hội của loài người.
Nhân loại là
người sống trên Trong đó, giai cấp là cơ
phạm trù phản
trái đất từ hàng sở, nền tảng để hình
ánh những đặc
triệu năm nay thành nên những đặc
điểm, dấu hiệu
không phân biệt trưng về mặt lợi ích
chung nhất của
về tôn giáo, đảng chính trị, kinh tế, về bản
con người: Bản
phái, chủng tộc sắc văn hóa và về xu
chất tính người
hay giai cấp, dân hướng vận động của dân
trong mỗi người
tộc tộc, của nhân loại.
b. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại

 Sự tồn tại của nhân loại là tiền


 Giai cấp, dân tộc và nhân loại có đề, là điều kiện tất yếu thường
mối quan hệ biện chứng với nhau xuyên của sự tồn tại dân tộc và
giai cấp

 Sự phát triển về mọi mặt của


 Trong xã hội có giai cấp, lợi ích
nhân loại tạo ra những điều kiện
nhân loại không tách rời với lợi ích
thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải
giai cấp, lợi ích dân tộc và bị chi
phóng dân tộc và giai cấp.
phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc

Vận dụng ở Việt Nam


III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI (TNC)

1. Nhà nước

2. Cách mạng xã hội

01/14/2023
1. Nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

b. Bản chất của nhà nước

c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước

d. Chức năng cơ bản của nhà nước

e. Các kiểu và hình thức nhà nước


a. Nguồn gốc của nhà nước

Nguyên nhân dẫn đến sự xuất


hiện Nhà nước

Nguyên nhân sâu xa Nguyên nhân trực tiếp

Do sự phát triển của lực


Do mâu thuẫn giai cấp
lượng sản xuất dẫn đến sự
trong xã hội gay gắt không
dư thừa tương đối của cải,
thể điều hòa được
xuất hiện chế độ tư hữu
b. Bản chất của nhà nước

Nhà nước, về bản chất, là một


tổ chức chính trị của một giai Nhà nước
cấp thống trị về mặt kinh tế mang bản
nhằm bảo vệ trật tự hiện hành chất giai
và đàn áp sự phản kháng của cấp
các giai cấp khác
c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước

Thứ nhất, nhà Thứ ba, duy trì


nước là một tổ Thứ hai, tổ
hệ thống thuế
chức thực hiện sự chức nhà nước
khóa để tăng
quản lý dân cư là bộ máy
cường và duy trì
theo lãnh thổ để quyền lực có
bộ máy cai trị
cai trị dân cư tính cưỡng chế
của mình
trong lãnh thổ đó đối với mọi
thành viên
trong xã hội
d. Chức năng của nhà nước

Bản chất quyền lực Tác động quyền lực

Chức năng đối nội: Quản lý


Chức năng chính trị: các hạt động kinh tế, chính trị
quyền lực thuộc về Nhà xã hội bằng pháp luật
nước Chức năng đối ngoại: Bảo vệ
Chức năng xã hội: Quản độc lập, chủ quyền và mở rộng
lý để duy trì sự tồn tại, quan hệ hợp tác với các quốc
ổnđịnh của xã hội gia khác
e. Các kiểu và hình thức nhà nước

- Các kiểu và hình thức nhà nước: nhà nước chủ nô


quý tộc, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước
vô sản.
- Đặc thù của Nhà nước Việt Nam trong lịch sử và
hiện đại: Nhà nước phong kiến và NN XHCN 
2. Cách mạng xã hội (TNC)

• Nguồn gốc của cách mạng xã hội


a.

• Bản chất của cách mạng xã hội


b.

• Phương pháp cách mạng


c.

• Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay


d.

01/14/2023
a. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

Mâu thuẫn giữa sự tiến bộ của


Nguồn gốc lực lượng sản xuất với tính ổn
sâu xa định, lạc hậu của quan hệ sản
xuất

Nguồn gốc Mâu thuẫn giai cấp và đấu


trực tiếp tranh giai cấp
b. Bản chất của cách mạng xã hội
Khái niệm
Là khái niệm để chỉ sự thay đổi căn bản về chất của
Cách mạng một sự vật hiện tượng nào đó trong thế giới

Theo nghĩa rộng là sự thay đổi căn bản về chất từ


một hình thái kinh tế - xã hội này lên một hình thái
kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn
Cách mạng xã
hội Theo nghĩa hẹp là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp,
là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một
chính quyền mới tiến bộ hơn
Phân biệt CMXH với tiến hóa xã hội, cải cách xã hội,
đảo chính
Tính chất của cách mạng xã hội

Tính chất của CMXH phụ thuộc vào mâu thuẫn cơ bản và
nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết và
để từ đó quy định những yếu tố sau:

Đối Tình thế của


Lực
Động tượng CMXH: nhân tố
lượng
lực của khách quan;
cách
cách cách nhân tố chủ quan
mạng
mạng mạng và thời cơ cách

xã hội mạng
c) Phương pháp cách mạng

Phương pháp cách Phương pháp


mạng bạo lực hòa bình
Là hình thức tiến hành cách
mạng thông qua bạo lưc để giành Là phương pháp đấu
chính quyền, là hành động của tranh nghị trường, thông
lực lượng cách mạng dưới sự
lãnh đạo của giai cấp lãnh đạo
qua chế độ dân chủ,
cách mạng vượt qua giới hạn luật bằng bầu cử để giành đa
pháp của giai cấp thống trị hiện số ghế trong nghị viện
thời, xác lập nhà nước của giai và trong chính phủ
cấp cách mạng
d) Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

Xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu

Sự xung đột về kinh tế, sắc tộc, tôn giáo giữa các quốc gia, khu vực và ô
nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nạn đói và bệnh tật ở
nhiều nước,..cũng là những nguyên nhân tạo ra sự bất ổn trong thế giới
đương đại

Những mâu thuẫn xã hội trong xã hội được giải quyết dưới hình thức cải
tổ, cải cách, đổi mới và hợp tác đôi bên cùng có lợi

Cách mạng xã hội sẽ diễn ra dưới hình thức thay đổi dần dần các yếu tố,
lĩnh vực của đời sống xã hội. Xã hội sau sẽ phát triển, tiến bộ hơn xã hội
trước
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

TỒN TẠI XÃ HỘI Ý THỨC XÃ HỘI


Lĩnh vực vật chất của Lĩnh vực tinh thần của
đời sống xã hội đời sống xã hội

QUAN NIỆM
CỦA CNDV BC
VỀ BẢN CHẤT
CỦA XÃ HỘI
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

• Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ


bản của tồn tại xã hội
1.

• Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình


thái của ý thức xã hội
2.
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

a) Khái niệm

Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật
chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Điều kiện tự nhiên - điạ lý

CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN


Điều kiện dân số - dân cư
CỦA TỒN TẠI XÃ HỘI

Phương thức SX
2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

a) Khái niệm ý thức xã hội

Kết cấu của ý thức xã hội

Tính giai cấp của ý thức xã hội

Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội

Các hình thái ý thức xã hội

Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội


IV. Ý THỨC XÃ HỘI
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của ý thức xã hội

a) Khái niệm ý thức xã hội

Ý thức xã hội là xã hội tự nhận thức về


mình, về sự tồn tại xã hội của mình và về
hiện thực xung quanh mình. Là mặt tinh
thần của đời sống xã hội, là bộ phận hợp
thành của văn hóa tinh thần của xã hội.
2. Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, các hình thái của
ý thức xã hội

b) Kết cấu của ý thức xã hội

Ý thức Ý thức
Theo nội Chính Trị Ph/Quyền
KẾT dung và
lĩnh vực Ý thức
CẤU khoa học, Ý thức
CỦA phản ánh Đạo đức
triết học
YTXH đời sống xã
Ý thức Ý thức
hội
Thẩm mỹ tôn giáo
b. Kết cấu của YTXH ( trình độ và phương thức)

Hệ thống quan
Tri thức lý luận:
Điểm của một
Học thuyết,
Giai cấp…
lý thuyết… Hệ
YT
Tư Hình thành một
Phản ánh trừu Lý Luận
Tưởng Cách tự giác
tượng, khái quát… Bởi các nhà
YTXH Tư tưởng…
Tri thức
YT Tâm Tình cảm,tập
kinh nghiệm
Thông Lý Quán,Phong tục…
thường XH
Phản ánh trực tiếp
các hiện tượng trong Hình thành
TTXH Tự phát, lâu dài…
cuộc sống hàng ngày
c. Tính giai cấp của YTXH
• Trong XH có G/c: Những G/c khác nhau thì
YTXH khác nhau.
• Tính giai cấp của YTXH thể hiện ở các bộ phận
cấu thành.
Ý thức của
Tính giai Giai cấp giai cấp thống trị
cấp của khác nhau

hưởng
Quyết
thì

định

Ảnh
ý thức ý thức
xã hội khác nhau
Ý thức của
giai cấp bị trị
d) Các hình thái YTXH

• Ý thức chính trị


• Ý thức pháp quyền
• Ý thức đạo đức
• Ý thức khoa học
• Ý thức thẩm mỹ
• Ý thức tôn giáo
d) Các hình thái YTXH
• Ý thức chính trị: xuất hiện và tồn tại trong các xã hội có giai
cấp và nhà nước
 Phản ánh lợi ích giai cấp mà nó đại diện
 Hình thành một các tự giác
 Có vai trò quan trọng với sự phát triển của XH

• Ý thức pháp quyền:


 Phản ánh trực tiếp các quan hệ kinh tế của xã hội
 Ý chí của GCTT được biểu hiện thông qua luật
 Hiệu lực phụ thuộc vào sức mạnh cưỡng chế và trình độ hiểu biết pháp
luật
d) Các hình thái YTXH
• Ý thức đạo đức là những quan niệm, những chuẩn mực đạo đức của cộng
đồng, trên cơ sở đó để điều chỉnh hành vi của các cá nhân.
 Là hình thái YTXH xuất hiện sớm nhất
 Những giá trị đạo đức mang tính toàn nhân loại
 Trong xã hội có giai cấp, YT đạo đức phản ánh quan hệ giai cấp và mang
tính GC

• Ý thức khoa học là hệ thống tri thức phản ánh chân thực dưới dạng lôgic
trừu tượng và đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn
 YTKH thâm nhập vào các hình thái YTXH khác và hình thành các khoa
học tương ứng
d) Các hình thái YTXH
• Ý thức thẩm mỹ là sự phản ánh hiện thực vào ý thức con người
thông qua hoạt động sáng tạo và thưởng thức nghệ thuật
 Phản ánh TTXH
 Trong XH có giai cấp, nghệ thuật mang tính GC

• Ý thức tôn giáo


 Tâm lý tôn giáo: là những biểu tượng, tình cảm, tâm trạng, thói quen
của nhân dân về tín ngưỡng tôn giáo
 Tư tưởng tôn giáo: thực hiệ chức năng bù đắp, bổ xung tâm lý hay tư
tưởng cho hiện thực mà con người bất lực trước tự nhiên và xã hội
d) Các hình thái YTXH

• Ý thức Triết học


• Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như của ý thức xã hội là
triết học.
• triết học đều là tinh hoa về mặt tinh thần của thời đại mình
• thế giới quan triết học bao hàm trong nó cả nhân sinh quan

• Ý thức triết học có vai trò rất quan trọng để nhận thức đúng đắn ý nghĩa
vai trò và vị trí của các hình thái ý thức xã hội khác để nhận thức đặc
điểm, tính quy luật trong tiến trình phát triển của chúng
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

Mối quan hệ giữa TTXH và YTXH

YTXH là nguồn gốc của mọi hiện tượng


CNDT
XH, quyết định sự phát triển của XH

CNDVSH
Tuyệt đối hóa vai trò của TTXH mà không
thấy sự tác động trở lại của YTXH

CNDVBC TTXH và YTXH có mối quan hệ biện chứng với


nhau, trong đó TTXH quyết định YTXH và
YTXH tác động trở lại TTXH
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

- Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm,
xu hướng vận động, sự biến đổi và sự phát triển của các
hình thái ý thức xã hội
- Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội

- Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối; có thể tác động
trở lại mạnh mẽ đối với tồn tại xã hội mà đặc biệt là còn
có thể vượt trước tồn tại xã hội
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
* Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

Thứ nhất, Thứ năm,


Thứ hai, Thứ tư, sự tác YTXH có
YTXH YTXH Thứ ba,
thường lạc động qua lại khả năng
có thể YTXH có giữa các HT tác động
hậu so với vượt tính kế thừa
TTXH YTXH trong trở lại
trước trong sự sự phát triển TTXH
TTXH phát triển của chúng
của nó
Ý nghĩa phương pháp luận

Để nhận thức đúng các hiện tượng


thuộc đời sống YTXH một mặt, cần Trong thực tiễn cải tạo xã hội
phải căn cứ vào tồn tại xã hội đã cũ, xây dựng xã hội mới cần
làm nảy sinh ra nó, mặt khác cũng phải được tiến hành đồng
cần phải giải thích các hiện tượng
thời trên cả hai mặt tồn tại xã
đó từ những phương diện khác
nhau thuộc nội dung tính độc lập hội và ý thức xã hội.
tương đối của YTXH.
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái niệm con ng­ười và bản chất con người

2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con
người
3. Quan hệ cá nhân và xã hội; vai trò của quần chúng nhân
dân và lãnh tụ trong lịch sử

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam


V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái niệm con người và bản chất con người
- Quan niệm về con người trong triết học phương Đông
- Quan niệm về con người trong triết học phương Tây

Triết học trước Mác khi quan niệm về con người dù


đứng trên nền tảng thế giới quan nào cũng chưa
quan niệm đúng về con người. Họ đều xem xét con
người một cách trừu tượng, tuyệt đối hóa tinh thần
hoặc thể xác con người, tuyệt đối hóa mặt tự nhiên
sinh học mà không thấy được mặt xã hội trong đời
sống con người
1.Khái niệm con người và bản chất con người
a) Con người là thực thể sinh học – xã hội
Giới tự nhiên là thân thể vô cơ của
Con người là một sinh vật có con người vì thế con người phải dựa
tính xã hội ở trình độ phát vào giới tự nhiên, gắn bó với giới tự
triển cao nhất của giới tự nhiên nhiên, hòa hợp với giới tự nhiên mới
và của lịch sử xã hội. có thể tồn tại và phát triển

Con người còn là một thực thể xã Tư duy, ý thức của con người
hội có các hoạt động xã hội để nảy chỉ có thể phát triển trong lao
sinh tính xã hội của họ, trong đó động và giao tiếp xã hội với
quan trọng nhất là LĐSX nhau
1.Khái niệm con người và bản chất con người
b) Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu
sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình

Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với
xã hội loài vật ở chỗ: loài vượn may mắn lắm chỉ
hái lượm trong khi con người lại sản xuất

Lao động, tức là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt của mình, tạo ra
con người và xã hội, thúc đẩy con người và xã hội phát triển.
Đây là điểm khác biệt rất căn bản, chi phối các đặc điểm khác
biệt giữa con người với các động vật khác.
c) Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người

Phê phán quan niệm của Phoi-ơ-bắc


coi con người là đối tượng cảm tính,
trừu tượng, không có hoạt động thực Con người là sản phẩm của
tiễn, Mác khẳng định con người vừa lịch sử và của bản thân con
là sản phẩm của sự phát triển lâu dài người, nhưng con người,
của giới tự nhiên, vừa là sản phẩm khác với con vật, không thụ
của lịch sử xã hội loài người và của động để lịch sử làm mình
chính bản thân con người thay đổi, mà con người còn là
chủ thể của lịch sử.
d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản
phẩm của lịch sử
Con người vừa là sản phẩm của lịch sử tự nhiên và lịch sử xã
hội, nhưng đồng thời, lại là chủ thể của lịch sử bởi lao động
và sáng tạo là thuộc tính xã hội tối cao của con người.
CN là
chủ Con người và động vật đều có lịch sử của mình nhưng lịch sử
thể con người khác với lịch sử động vật
của H/động lịch sử đầu tiên để CN tách khỏi con vật, giới tự nhiên
lịch là chế tạo CCLĐ và LĐSX => trở thành chủ thể HĐ thực tiễn
XH => CN bắt đầu làm ra lịch sử của mình dựa vào những
sử
điều kiện thế hệ trước để lại
Lịch sử sản xuất ra con người như thế nào thì tương ứng, con
người cũng sáng tạo ra lịch sử như thế ấy.
d) Con người vừa là chủ thể vừa là sản
phẩm của lịch sử

CN tồn tại và phát triển trong điều kiện tự nhiên, xã hội, vật
chất, tinh thần là những đ/kiện tất yếu
CN là CN cũng tồn tại trong môi trường XH =>trở thành 1 thực thể
sản XH, mang bản chất XH : CN là s/phẩm của môi trường XH
phẩm vì nó đã tạo đ/kiện, tiền đề để CN q/hệ với g/tự nhiên, XH
của taọ ra CN trong chừng mực nào thì CN tạo ra XH trong
chừng mực đó
lịch
sử Sự p/triển của c/nghiệp, CMKH – CN => nhiều loại môi
trường (môi trường từ tính, điện…là q/trình cụ thể của tự
nhiên hoặc XH có ả/h ở 1 khía cạnh)
đ) Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ XH
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hòa các quan hệ xã hội”

Bản chất của Các QHXH tạo


Các QHXH thay đổi->bản chất CN sẽ thay đổi
CN đc hình nên bản chất của theo
thành và thể con người Trong các QHXH cụ thể, CN mới bộc lộ và
hiện ở những nhưng không phát triển bản chất của mình
phải là sự kết
CN hiện thực, hợp giản đơn Các QHXH đã hình thành có vai trò chi phối,
cụ thể trong tổng cộng chúng q/định các phương diện khác của đ/sống CN
những điều lại với nhau mà => CN trở thành 1 đ/vật XH
kiện lịch sử cụ là sự tổng hòa
chúng. CN bẩm sinh đã là s/vật có tính XH, khía cạnh
thể
thực thể s/vật là tiền đề để thực thể xã hội tồn
tại, phát triển và chi phối
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn
đề giải phóng con người (TNC)
a) Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao
động của con người bị tha hóa

Tha hóa về Lao động bị tha


lao động dẫn Khắc phục sự tha
hóa nên con người
đến tha hóa hóa sẽ xóa bỏ chế độ
lao động mất tính
con người và tư hữu tư bản chủ
sáng tạo và phát
nảy sinh quan nghĩa và khắc phục
triển các phẩm chất
hệ bóc lột, sự tha hóa trên các
người, trở thành nô
đánh mất phương diện khác
lệ của sản phẩm
nhân tính. của đời sống xã hội
mình tạo ra
b) Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi
ách bóc lột, ách áp bức.

Giải phóng con


Xóa bỏ chế độ sở hữu người cụ thể là
tư nhân về TLSX là cơ cơ sở để giải
sở để giải phóng con phóng giai cấp,
người triệt để trên tất giải phóng dân
cả các lĩnh vực của tộc và tiến tới
đời sống xã hội giải phóng toàn
thể nhân loại
c) Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện
cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người

- Con người mong muốn được bình


đẳng, phát triển toàn diện đó là mục
đích tự thân

- Làm chủ tự nhiên, xã hội và bản


thân – con người trở thành tự do

Vương quốc của tự do chỉ bắt đầu khi


chấm dứt thứ lao động do cần thiết
Ý nghĩa phương pháp luận

Muốn hiểu khoa học về Muốn giải phóng


con người thì không chỉ con người thì phải
Cần coi con giải phóng các
đơn thuần từ phương
người là mục quan hệ KT-XH,
diện bản tính tự nhiên
đích là động tức là giải quyết
mà còn phải xét từ
lực phát triển triệt để nguồn gốc
phương diện bản tính
của XH sinh ra chế độ tư
xã hội và các quan hệ
KT – XH hữu
3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về quan hệ
cá nhân và xã hội; về vai trò của quần chúng nhân
dân và lãnh tụ trong lịch sử

a. • Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

b. • Vai trò của quần chúng nhân dân


và lãnh tụ trong lịch sử
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

Cá nhân và xã hội không tách rời nhau vì xã hội do các cá nhân hợp thành
và cá nhân là một phần của xã hội sống và hoạt động trong xã hội đó

Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện ở một góc độ khác trong quan
hệ con người giai cấp và con người nhân loại

Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa khác
biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau.

Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải quyết đúng đắn
mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ
trong lịch sử

 Quần chúng nhân dân là những


thành phần, tầng lớp xã hội và giai  Quần chúng
cấp sống trong một quốc gia, một khu nhân dân là một
vực lãnh thổ xác định. Họ có chung phạm trù lịch sử
lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu thay đổi tùy thuộc
sự lãnh đạo của một tổ chức, một vào điều kiện lịch
đảng phái, cá nhân xác định dể thực sử, xã hội cụ thể
hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị, của các quốc gia,
văn hóa hay xã hội xác định của một khu vực.
thời kỳ lịch sử nhất định.
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ
trong lịch sử

Là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội,


trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất - cơ
sở của sự tồn tại, phát triển của xã hội.

VAI TRÒ CỦA Là động lực cơ bản, quyết định thắng lợi
QUẦN CHÚNG của mọi cuộc cách mạng xã hội.
NHÂN DÂN
Là người giữ vai trò quyết định trong
việc sáng tạo ra những giá trị văn hoá
tinh thần.
Vai trò của lãnh tụ, vĩ nhân

* Khái niệm:
- Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào quần chúng, nắm bắt
được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và lý luận…
- Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị…

Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận động
của dân tộc, quốc tế, thời đại…

VĨ NHÂN Có năng lực tập hợp quần chúng, thống nhất ý chí và hành
động của quần chúng vào nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế, thời
LÃNH TỤ đại…

Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, hy sinh quên
01/14/2023
mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại…
Vai trò của lãnh tụ.
*Khái niệm:
- Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào quần
chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất
định của thực tiễn và lý luận…
- Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị…

Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại.


Nhiệm
vụ của Định hướng chiến lược và hoạch định chuơng trình
lãnh tụ hành động cách mạng.

Tổ chức lực lượng để giải quyết những mục tiêu cách


mạng đề ra.
Quan hệ giữa quần chúng nhân
dân và vĩ nhân, lãnh tụ

Thống nhất Khác biệt

Không có phong trào Quần


Lãnh tụ
quần chúng không có Thống chúng
thúc đẩy
nhất nhân dân
lãnh tụ. Không có lãnh tụ quyết định
sự phát
phong trào quần chúng trong triển của
sự phát
không thể thắng lợi mục lịch sử.
triển xã
đích và hội .
lợi ích
Ý nghĩa phương pháp luận

Lãnh tụ có vai trò quan trọng, nhưng Ngược lại, việc tuyệt đối hóa vai
không thể tuyệt đối hóa vai trò của trò của quần chúng nhân dân, xem
họ dẫn đến tệ sùng bái cá nhân, thần nhẹ vai trò của các cá nhân và
thánh hóa lãnh tụ, coi nhẹ quần lãnh tụ sẽ dẫn đến hạn chế, xem
chúng nhân dân, hạn chế việc phát thường các sáng kiến cá nhân,
huy tính năng động, sáng tạo của những sáng tạo của quần chúng
quần chúng nhân dân, phải chống lại nhân dân, không phát huy được
tệ sùng bái cá nhân. sức mạnh sáng tạo của họ.
Kết hợp hài hòa, hợp lý, khoa học vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong từng điều kiện cụ thể xác định sẽ tạo sức mạnh tổng
hợp thúc đẩy phong trào và sự vận động, phát triển của cộng đồng, xã
hội nói chung.
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt
Nam (TNC)
• Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về con người gồm nội dung cơ
bản là: tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp,
giải phóng dân tộc, tư tưởng về con người vừa là mục tiêu, vừa là động
lực của cách mạng, tư tưởng về phát triển con người toàn diện

• Quan điểm của Đảng CS Việt Nam về con người


• Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội
• Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí trung tâm
• Sự thành công của công cuộc đổi mới và sự phát triển đất nước phụ thuộc vào
việc phát huy vai trò con người 

You might also like