Professional Documents
Culture Documents
1
KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH: 3TC (36; 9)
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Sử dụng trong
các trường đại học – hệ không chuyên lý luận chính trị, Hà Nội, 2021).
2. Giáo trình triết học Mác – Lênin (2004) (Do hội đồng Trung ương chỉ đạo
biên soạn), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Giáo trình Triết học (2017) (Dùng trong đào tạo trình độ thạc sĩ, TS các
ngành KHXH không thuộc chuyên ngành triết học), Nxb ĐHSP, Hà Nội.
4. Nguyễn Hữu Vui (Chủ biên) (1998), Lịch sử triết học, Nxb CTQG Hà Nội.
3
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Đề tài 1: Vấn đề bản thể luận trong triết học Mác – Lênin và sự vận dụng vấn đề
này ở Việt Nam hiện nay.
Đề tài 2: Quan niệm về phát triển trong triết học Mác – Lênin và sự vận dụng lý
luận này ởViệt Nam
Đề tài 3: Vấn đề nhận thức luận trong triết học Mác – Lênin. Liên hệ với quá trình
học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Đề tài 4: Nội dung cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế xã hội và ý nghĩa của
vấn đề này với con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
Đề tài 5: Nội dung của nguyên lý tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý
nghĩa của vấn đề này ở Việt Nam
Đề tài 6: Vấn đề giai cấp trong cách mạng xã hội chủ nghĩa và ý nghĩa của lý luận
này ở Việt Nam.
Đề tài 7: Vấn đề con người trong triết học Mác Lênin và ý nghĩa của lý luận này ở
Việt Nam
4
YÊU CẦU LÀM THẢO LUẬN
1. Tuỳ vào số lượng lớp học mà mỗi nhóm có thể được chia từ 8-10 bạn
theo danh sách.
2. Mỗi nhóm tự bầu nhóm trưởng, thư ký. Nhóm trưởng có nhiệm vụ tổ
chức lấy ý kiến và phân công các bạn thực hiện các nội dung.
3. Bài thảo luận gồm 1 bản word và soạn powerpoit đóng kèm để nộp.
4. Bài thảo luận có: trang bìa, bảng phân công nhiệm vụ của các thành
viên, mục lục, phần mở đầu, nội dung (Phần I viết về phần lý luận; Phần
II viết về phần vận dụng), kết luận, tài liệu tham khảo).
5. Đến giờ thảo luận mỗi nhóm cử các thành viên báo cáo và thảo luận.
6. Hạn nộp bài thảo luận: đến tiết thứ 36 của chương trình môn học.
5
CHƯƠNG 1.
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ
CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1 Khái lược về triết học
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ
CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
2 Vấn đề cơ bản của triết học
3 Biện chứng và siêu hình
7
a) Nguồn gốc của triết học
8
a) Nguồn gốc của triết học
9
b) Khái niệm về triết học
Trung Quốc
Cổ đại Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết
sâu sắc của con người về thế giới.
Ấn Độ
Cổ đại Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con
người đến với lẽ phải.
Hy Lạp
Cổ đại Triết học là Philosophia có nghĩa là yêu mến sự
thông thái, là khát vọng tìm kiếm chân lý…
10
b) Khái niệm về triết học
11
b) Khái niệm về triết học
- Điểm khác nhau giữa triết học và các khoa học khác
12
c) Đối tượng của triết học trong lịch sử
TH thường gắn liền với các vấn đề chính trị xã hội (TQ).
Thời cổ đại Hay gắn liền với khoa học tự nhiên (Hy Lạp – La Mã)
Thời Trung Là triết học kinh viện (đối tượng của nó là niềm tin tôn giáo)
cổ
Triết học duy vật chủ nghĩa dựa trên cơ sở tri thức của
Phục hưng và
khoa học thực nghiệm đã phát triển nhanh chóng.
cận đại
Tư duy triết học phát triển mạnh trong các học thuyết triết học DT.
Triết học cổ Triết học thời kỳ này vẫn chứa đựng tham vọng là KH của các KH.
điển Đức
Giải quyết mối quan hệ giữa giữa VC và YT trên lập trường
Triết học Mác
DV triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của
- Lênin
TN, XH, TD
13
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế giới quan là hệ thống quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
Khái niệm: định về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. Thế giới
quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Thành phần
chủ yếu của thế Tri thức, niềm tin và lý tưởng.
giới quan gồm:
Phân loại thế Thế giới quan thần thoại; Thế giới quan tôn giáo; Thế giới
giới quan: quan khoa học; Thế giới quan triết học (DV, DT).
14
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
15
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
16
Câu hỏi ôn tập
17
2. Vấn đề cơ bản triết học
18
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
“Vấn đề cơ bản của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại,
là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức”.
Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn:
Mặt thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào
có sau, cái nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không?
19
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
20
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
CNDV CNDT
21
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
22
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
CNDV CNDT
25
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
CNDVBC Do C.Mác,
Ph.Ăngghen thực hiện và V.I.
Lênin phát triển. ….. đạt đến trình
độ là hình thức phát triển cao nhất
của CNDV trong lịch sử.
Kết luận, như vậy, CNDV đã phát triển trải
qua 3 hình thức, trong đó CNDVBC là hình
thức phát triển cao nhất, hoàn bị nhất.
26
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
Trong lịch sử còn có trường phải nhị nguyên luận, điển hình là
Descartes cuối cùng đi đến duy tâm.
27
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm
28
c.Thuyết có thể biết, thuyết không thể biết
Khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học. Với câu
hỏi: “Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?” thì
hình thành nên các thuyết:
Thừa nhận con người có thể
Thuyết có thể biết hiểu biết được bản chất của
đối tượng.
Thuyết không thể Phủ nhận khả năng nhận thức
biết của con người về thế giới.
29
Câu hỏi ôn tập tiết 2
30
3. Biện chứng và siêu hình
31
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái + Nhận thức đối tượng trong mối liên hệ,
cô lập, tách rời, đứng im. tác động qua lại.
+ Không có vận động, biến đổi, nếu + Đặt đối tượng trong trạng thái luôn vận
có chỉ là bề ngoài, không thay đổi động, biến đổi cả về lượng và chất.
về chất. + Nguyên nhân của sự vận động bên
+ Nguyên nhân của sự biến đổi trong của sự vật.
nằm bên ngoài sự vật. PPBC phản ánh hiện thực đúng như nó
PPSH có công lớn trong việc giải tồn tại, trở thành công cụ giúp con người
quyết các vấn đề liên quan đến cơ nhận thức và cải tạo thế giới.
học cổ điển.
32
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
33
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Thứ ba,
Thứ hai, Phép biện
Phép biện chứng duy vật
chứng duy
tâm cổ điển
Thứ nhất, Đức
Phép biện
chứng thời
cổ đại
34
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
35
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
36
Câu hỏi ôn tập tiết 3
37
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT
HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã
3. hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
38
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
b. triết học Mác
Thực chất và ý nghĩa cách mạng trong triết học do C.Mác
c. và Ph.Ăngghen thực hiện
Giai đoạn Lênin trong sự nghiệp phát triển triết học Mác
39
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
40
*Điều kiện kinh tế - xã hội
Thứ nhất, phương thức sản xuất TBCN được củng cố và phát triển mạnh
trong điều kiện cách mạng công nghiệp Bộc lộ bản chất bóc lột của CNTB
dẫn đến thay đổi cục diện xã hội.
Thứ hai, xuất hiện GCVS với tính cách là một lực lượng chính trị - xã hội
độc lập, đây là nhân tố quan trọng cho sự ra đời triết học Mác.
Mâu thuẫn GC càng trở nên gay gắt diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của CN
GCTS không còn đóng vai trò là GCCM và GCVS trở thành lực lượng tiên
phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, tiến bộ xã hội.
Thứ ba, thực tiễn cách mạng của GCVS là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời
triết học Mác.
Thực tiễn của cách mạng VS đòi hỏi phải được soi sáng bằng lý luận nói chung
và triết học nói riêng.
41
*Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
KL: Tất cả những điều kiện, tiền đề, nhân tố chủ quan trên tạo ra
những điều kiện cần và đủ cho sự ra đời triết học Mác. Sự ra đời
này là một tất yếu của lịch sử, không thể sớm hơn và cũng không
thể muộn hơn
44
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
triết học Mác (SV tự nghiên cứu)
(1844 – 1848)
Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử
45
c.Thực chất và ý nghĩa cách mạng trong triết học do
C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
Đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của CNDV cũ và khắc
phục tính chất DT, thần bí của PBCDT, sáng tạo ra CNDVBC.
Đã vận dụng và mở rộng quan điểm DVBC vào nghiên cứu lịch sử
xã hội, sáng tạo ra CNDVLS - nội dung chủ yếu của bước ngoặt
cách mạng trong triết học.
Đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một triết
học chân chính khoa học – triết học duy vật biện chứng.
46
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác
*Hoàn cảnh lịch sử V.I. Lênin phát triển triết học Mác
Thứ nhất, cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX CNTB CNĐQ
biểu hiện bản chất bóc lột TS >< VS.
Thứ hai, sự chuyển biến của trung tâm cách mạng thế giới vào
nước Nga và sự phát triển của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa.
Thứ ba, KHTN phát triển khủng hoảng thế giới quan. Lợi dụng
tình hình này, những người theo CNDT, cơ hội, xét lại… tấn công
lại CNDVđể xuyên tạc triết học Mác.
Thứ tư, GCTS đã tiến hành cuộc đấu tranh điên cuồng trên lĩnh vực
tư tưởng, lý luận nhằm chống lại quan điểm của CNDVBC.
Đặt ra yêu cầu cần bảo vệ và phát triển triết học Mác
47
*V.I Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới – thời đại
đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên CNXH.
V.I Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng
1893 - 1907 Mác xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản
lần thứ nhất.
V.I Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong
1907 - 1917 trào công nhân Nga, chuẩn bị cuộc cách mạng XHCN.
V.I Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn
1917 - 1924 thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây
dựng CNXH.
48
Lênin đã tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác vào
1893 - 1907 phong trào công nhân Nga, đồng thời đấu tranh
chống CNDT.
Phát triển về các hình thức đấu tranh giai cấp trước
khi có chính quyền, đặc biệt nhấn mạnh của đấu
tranh chính trị.
Cuộc cách mạng Nga 1905 - 1907 thất bại chủ
nghĩa Mác được phát triển sâu sắc hơn về phương
pháp cách mạng, nhân tố chủ quan, nhân tố khách
quan, vai trò của quần chúng nhân dân, v.v..
49
Đưa ra định nghĩa kinh điển về vật chất,
Hoàn thiện lý luận phản ánh.
1907 - 1917 Vạch ra bản chất của ý thức.
Con đường biện chứng của nhận thức
chân lý.
Vai trò của thực tiễn là tiêu chuẩn khách
quan của chân lý.
Bổ sung phát triển phép biện chứng duy
vật.
Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội.
Vai trò của quần chúng nhân dân, v.v..
50
Đưa ra định nghĩa giai cấp, chỉ ra đặc trưng
1917 - 1924
chung, cơ bản của giai cấp.
Làm rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa Đảng và
quần chúng, vai trò lãnh đạo của Đảng…
Đưa ra các nguyên tắc: toàn diện, lịch sử cụ
thể, phát triển.
Đưa ra chính sách kinh tế mới, làm phong
phú thêm tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen
về thời kỳ quá độ…
51
*Thời kỳ 1924 đến nay, triết học Mác – Lênin tiếp tục được
các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển
52
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
53
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
54
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác – Lênin là triết học duy vật biện chứng (cả về tự
nhiên, xã hội và tư duy). Là sự thống nhất giữa CNDVBC và
CNDVLS.
Là thế giới quan và PPL khoa học cho giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và các lực lượng tiến bộ cải tạo xã hội.
Là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng triết học
nhân loại, đang là hình thức phát triển cao nhất của các hình thức
triết học trong lịch sử.
55
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
56
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
57
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
58
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
a) Triết học Mác – Lênin là Nó có tác dụng định hướng cho hoạt
thế giới quan, phương động của con người.
pháp luận khoa học và
cách mạng cho con người
trong nhận thức và hoạt Không tuyệt đối hoá, cũng không
động thực tiễn. xem thường vài trò của triết học Mác –
Lênin.
59
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
60
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
61
Câu hỏi ôn tập phần II
Câu 6: Phân tích những điều kiện và tiền đề ra đời của triết học Mác-Lênin.
Câu 7: Tại sao nói sự ra đời của triết học Mác là một cuộc cách mạng có tính chất
bước ngoặt trong lịch sử triết học.
Câu 8: Vai trò của V.I. Lênin trong việc bảo vệ và phát triển triết học Mác. Vận dụng
vấn đề này vào đường lối đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
Câu 9: Triết học Mác-Lênin là gì? Đối tượng của triết học Mác-Lênin; phân biệt đối
tượng của của triết học Mác-Lênin với đối tượng của các khoa học cụ thể.
Câu 10. Chức năng của triết học Mác-Lênin. Ý nghĩa của vấn đề này đối với nhận
thức khoa học và thực tiễn xã hội hiện nay.
Câu 11: Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam.
62
HẾT CHƯƠNG 1
63
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
64
I VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
2
Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
65
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trước
Mác về phạm trù vật chất
Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX -
b. đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu
hình về vật chất
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
66
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất
68
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất
Tích cực Hạn chế
Quy vật chất về các
- Đó là xuất phát từ dạng cụ thể của vật chất,
thế giới vật chất để giải xem đó là nguồn gốc để
thích thế giới vật chất giải thích cho toàn bộ thế
mang tính khách quan; giới vật chất.
- Học thuyết nguyên Các yếu tố khởi
tử là một bước phát triển nguyên đều là giả định,
mới cho sự hình thành phạm trực quan, trực kiến chưa
trù vật chất trong triết học được chứng minh bằng
sau này. khoa học.
69
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất
Không
Thuyết nguyên Họ đồng nhất
đưa ra được
tử tiếp tục được phát vật chất với khối
những khái
triển. Họ chứng minh lượng, coi vận động quát triết học
sự tồn tại thực sự của vật chất chỉ là vận đúng đắn về
nguyên tử là những động cơ học; tách rời vật chất, do
phần tử nhỏ nhất, VC với vận động, phương pháp
không thể phân chia không gian và thời tư duy siêu
được gian. hình.
70
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất Anhxtanh:
Không gian,
thời gian vận
Tômxơn động cùng với
Becccơren phát hiện VC
Phát hiện ra điện tử
ra tia
phóng xạ
Rơnghen 1901 1905,
phát hiện
1897 Kaufman: khối 1916
tia X
lượng điện tử biến
1896 đổi theo vận tốc
1895
71
Trước những phát minh của KHTN các nhà DVSH đã hoài nghi
tính đúng đắn của CNDV. Họ cho rằng, nguyên tử chưa phải là phần
tử nhỏ nhất, mà có thể phân chia VC bị tiêu tan.
Các nhà duy tâm thì lợi dụng tình hình này để cho rằng, nền tảng của CNDV
không còn.
Một số nhà KHTN trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa
tương đối, rồi rơi vào CNDT.
KL: Như vậy, với sự phát triển của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX đã làm cho các quan niệm duy vật siêu hình về vật chất đã bị phá sản.
72
c. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về vật chất
73
Quan điểm của V.I.Lênin về vật chất
74
Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin
75
Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin
"Vật chất là một phạm trù triết học/ dùng để chỉ thực tại khách quan/
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".
Thứ hai,
Thuộc tính cơ bản Vật chất là tất cả những gì đã và đang
nhất, phổ biến nhất hiện hữu thực sự bên ngoài ý thức của con
của mọi dạng vật người, nó mang tính khách quan, chứ không
chất là tồn tại phải chủ quan.
khách quan.
76
Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin
"Vật chất là một phạm trù triết học/ dùng để chỉ thực tại khách quan/ được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".
Thứ ba: Khi các dạng cụ thể của VC tác động lên các
giác quan sẽ gây ra cho con người một cảm
Vật chất là cái mà khi giác.
tác động vào các giác
quan của con người thì Tuy nhiên, có những thứ cụ thể của vật chất phải
sẽ đem lại cho con thông qua dụng cụ khoa học mới nhận biết được.
người cảm giác, cảm Cảm giác có thể chép được, chụp được… có
giác của con người chép nghĩa là con người có thể nhận biết được thế
được, chụp được… giới vật chất bác bỏ thuyết bất khả tri
77
*Ý nghĩa phương pháp luận
Giải quyết một cách triệt để vấn đề cơ bản của triết học trên
lập trường DVBC.
Khắc phục được những hạn chế của các nhà duy vật trước
Mác về VC.
Là nguyên tắc thế giới quan và PPL khoa học để đấu tranh
chống lại CNDT, Thuyết không thể biết, CNDV siêu hình…
Là cơ sở khoa học để nhận thức vật chất trong lĩnh vực xã hội,
đó là các điều kiện sinh hoạt vật chất, các qhsxvcxh…
Vì vật chất quyết định ý thức nên trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn cần xuất phát từ thực tế kq, tôn trọng qlkq…
78
Câu hỏi ôn tập
79
d. Phương thức tồn tại của vật chất
*Vận động
80
*Vận động
+ Vận động theo nghĩa chung nhất là sự biến đổi nói chung.
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Khái niệm + Nghĩa là VC tồn tại bằng cách VĐ, thông qua VĐ mà các
vận động dạng VC biểu hiện sự tồn tại của mình.
+ Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái VĐ của giới VC.
Nguồn gốc - Vận động là tự thân.
của vận - Vận động tồn tại vĩnh viễn: (Vận động gắn với VC, mà
động
VC tồn tại vĩnh viễn VĐ tồn tại vĩnh viễn.
81
*Vận động
HÓA
LÝ
CƠ giới
83
*Vận động
Đứng im là biểu hiện của một trạng thái vận động, trong phạm
vi chất của sự vật ổn định, chưa biến đổi.
Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối tạm thời.
Vận Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định.
động Đứng im đối với một hình thức vận động chứ không phải cùng một
và lúc với mọi hình thức vận động.
đứng Đứng im là biểu hiện của một trạng thái vận động khi sự vật chưa
chuyển hoá thành cái khác.
im
VĐ cá biệt duy trì sự tồn tại ổn định của một sự vật.
VĐ nói chung làm cho tất cả các sự vật, hiện tượng không ngừng
biến đổi…
84
* Không gian và thời gian
85
* Không gian và thời gian
-
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động về
Không
mặt vị trí, quảng tính, kết cấu;
gian và
thời
Còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động về
gian là
mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp nhau của quá trình.
hình
thức tồn
KL: KG và TG là hai thuộc tính, hai hình thức tồn tại khác
tại của
nhau của vật chất vận động, chúng có liên hệ mật thiết với nhau.
vật chất
86
* Không gian và thời gian
87
đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới
*Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
Thừa nhận sự tồn tại của thế giới vật chất làm tiền đề. Không thừa
nhận sự tồn tại của thế giới thì không thể nói tới việc nhận thức thế giới.
*Thế giới thống nhất ở tính vật chất
Chỉ có 1 thế giới duy nhất là thế giới vật chất, tồn tại độc lập, khách
quan với ý thức của con người.
Thế giới VC tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không được sinh ra và
không bị mất đi.
Mọi sự vật trên thế giới VC đều có liên hệ lẫn nhau, thống nhất với
nhau, chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất…
88
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
89
a. Nguồn gốc của ý thức
Ý thức có nguồn
gốc từ đâu?
+ CNDTKQ: Ý niệm hay ý niệm tuyệt đối là bản thể, sinh
Quan ra toàn bộ thế giới hiện thực. (Platon, Heghen).
điểm + CNDTCQ: ý thức của con người là do cảm giác sinh ra
của (Béccơli, Makhơ).
CNDT
Quan niệm trên của CNDT là phiến diện, sai lầm
90
a. Nguồn gốc của ý thức
91
a. Nguồn gốc của ý thức
92
a. Nguồn gốc của ý thức
94
Kết luận về nguồn gốc của ý thức
95
b. Bản chất của ý thức
CNDT: Không hiểu được nguồn gốc ra đời của YT, thoát ly YT khỏi đời sống hiện
thực.
CNDVSH: Tầm thường hoá vai trò của YT, coi YT cũng là một dạng VC, tách rời thực
tiễn xã hội
YT chỉ là “hình ảnh” về hiện thực KQ trong óc
người.
Là hình ảnh chủ
Nội dung YT phản ánh là KQ, còn hình thức
quan của thế giới
phản ánh là CQ.
khách quan, là quá
CNDVBC: trình phản ánh tích YT phản ánh tích cực, chủ động, có mục
cực, sáng tạo hiện đích và sáng tạo.
thực khách quan vào
bộ óc của con người. YT mang bản chất lịch sử - xã hội
96
c. Kết cấu của ý thức (Tự học)
Là nhân tố cơ bản, cốt lõi nhất. Nếu không dựa vào tri
Tri thức thức thì YT không giúp ích gì trong hoạt động thực tiễn.
Xét theo Phản ánh quan hệ giữa người với người và quan hệ giữa
Tình cảm
các lớp người với thế giới khách quan.
cấu trúc
Sự hoà quyện giữa tri thức với tình cảm và trải nghiệm
của ý thực tiễn niềm tin thôi thúc con người hoạt động
thức Niềm tin
vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
98
Vấn đề trí tuệ nhân tạo
100
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
103
Câu hỏi ôn tập phần I chương 2
3. Định nghĩa của Ph.Ăngghen về vận động và ý nghĩa của nó với việc khắc phục các
quan niệm sai lầm về vận động. Các hình thức vận động cơ bản. Lấy ví dụ minh họa.
4. Khái niệm ý thức. Phân tích nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội của ý thức và ý
nghĩa thực tiễn của vấn đề này. Tại sao nói sự phản ánh năng động, sáng tạo là hình
thức phản ánh cao nhất?
5. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức. Tại sao nói ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan? Tại sao nói ý thức xã hội là một
hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội?
6. Kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Tại sao tri thức
giữ vai trò quyết định trong kết cấu đó?
7. Thế nào là trí tuệ nhân tạo? Theo em, trong tương lai người máy có thể thay thế toàn
bộ hoạt động lao động của con người được không? Tại sao?
8. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức; ý nghĩa phương pháp luận. Vận
dụng bài học “đổi mới tư duy”; “tôn trọng hiện thực khách quan”; “phát huy tính năng
động chủ quan” vào hoạt động thực tiễn và bản thân sinh viên.
104
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
105
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
106
a. Hai loại hình biện chứng
BC là nói lên mối liên hệ qua lại lẫn nhau, sự vận động và
Khái niệm phát triển của bản thân các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn
tại độc lập bên ngoài ý thức con người;
107
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
108
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
Cái riêng – cái chung; Nguyên nhân – Kết quả; Tất nhiên – ngẫu
6 Cặp
nhiên; bản chất – hiện tượng; khả năng – hiện thực; Nội dung –
phạm trù
hình thức
109
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Nguyên lý: những luận điểm cơ bản nhất có tính chất tổng quát
của một học thuyết chi phối sự vận hành của tất cả các đối tượng
thuộc lĩnh vực quan tâm nghiên cứu của nó.
Nguyên lý triết học: là những luận điểm - định đề khái quát nhất
được hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ người
trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy…
Có hai nguyên lý triết học: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển
110
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm
111
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
“Mối liên hệ” là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối
ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu
tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
112
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
113
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Trong thế giới mọi đối tượng đều trong trạng thái vừa cô lập vừa liên
hệ với nhau.
VD
Một số thay đổi của môi trường nhất
định làm cơ thể sống thay đổi (nếu môi
trường gắn với hoạt động sống), nhưng cũng
có những thay đổi khác lại không làm cơ thể
thay đổi.
114
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
115
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Quan điểm siêu Các sự vật, hiện tượng tồn tại tách rời nhau, không
hình có sự ràng buộc lẫn nhau.
Cơ sở của sự liên hệ, sự tác động qua lại giữa các
Quan điểm DT SV, HT là ở một lực lượng siêu nhiên, hay ở ý
thức, cảm giác của con người (Béccơli).
Quan điểm Những người theo quan điểm biện chứng coi thế giới
CNDVBC như một thể thống nhất. Các sự vật, hiện tượng vừa
tách biệt, vừa có liên hệ qua lại lẫn nhau.
116
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
10 (dạng hỏi khác). Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn
diện. Liên hệ với việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
119
*Nguyên lý về sự phát triển
PT là quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến thay đổi
về chất.
Quan điểm
PT không chỉ diễn ra theo đường thẳng mà còn có bước quanh
biện chứng co…
Nguyên nhân của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật
120
*Nguyên lý về sự phát triển
Vậy, Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Phân biệt vận
Phát triển là vận động nhưng chỉ vận động theo khuynh
động với phát
hướng đi lên thì mới là phát triển.
triển
Phân biệt tiến Tiến hóa là một dạng của PT, diễn ra theo cách từ từ.
hoá, tiến bộ với Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực
phát triển trạng XH từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
- Tính khách quan Bởi vì: Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính
bản thân sự vật, hiện tượng, không phụ thuộc vào ý
thích, ý muốn chủ quan của con người.
122
*Nguyên lý về sự phát triển
Tính phổ biến Tức là sự phát triển diễn ra trong cả lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.
123
*Nguyên lý về sự phát triển
Tính kế thừa Sự vật mới ra đời trên cơ sở kế thừa những mặt tích
cực của sự vật cũ, chứ không phủ định sạch trơn.
124
*Nguyên lý về sự phát triển
Tính phong phú đa dạng Mỗi sự vật khác nhau, không gian thời
gian khác nhau thì phát triển khác nhau.
125
*Nguyên lý về sự phát triển
Ý nghĩa phương pháp luận - Tuân thủ nguyên tắc phát triển
Thứ nhất, khi nghiên cứu, cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát triển, phát
hiện xu hướng biến đổi của nó để không chỉ nhận thức nó ở trạng thái hiện tại,
mà còn dự báo được khuynh hướng phát triển cùa nó trong tương lai.
Thứ hai, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc
điểm, tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương pháp tác
động phù hợp để hoặc thúc đẩy, hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
Thứ ba, phải sớm phát hiện và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện
cho nó phát triển; chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
Thứ tư, phải biết kế thừa các yếu tố tích cực từ cái cũ và phát triển sáng tạo
chúng trong điều kiện mới.
126
*Nguyên lý về sự phát triển
127
CÂU HỎI ÔN TẬP
128
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Khái niệm
Phạm trù triết học là hình thức
Phạm trù là khái hoạt động trí óc phổ biến của con
niệm rộng nhất, phản ánh người, là những mô hình tư tưởng
những mặt, những thuộc tính, phản ánh những thuộc tính và mối
những mối liên hệ chung, cơ liên hệ vốn có ở tất cả các đối
bản nhất của các sự vật, hiện tượng hiện thực.
tượng thuộc một lĩnh vực nhất VD: Chất, lượng, Độ…
định.
VD: Toán, Lý, Hoá, Cây…
129
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
130
*Cái riêng – cái chung
Khái niệm
Cái riêng là
phạm trù triết học
dùng để chỉ một sự
vật, một hiện tượng
nhất định.
131
*Cái riêng – cái chung
VD: Sinh viên là cái chung, vì phản ánh những thuộc tính chung, cơ bản đặc
trưng không những chỉ riêng sinh viên A, mà còn lặp lại ở nhiều sinh viên khác.
133
*Cái riêng – cái chung
134
*Cái riêng – cái chung
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái
Quan riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình.
niệm
của chủ
nghĩa
duy vật
biện
chứng
135
*Cái riêng – cái chung
Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung
Điều đó có nghĩa là:
Cái riêng tồn tại độc lập, nhưng không có nghĩa là hoàn toàn cô lập, mà
nó bao giờ cũng tồn tại trong những môi trường hoàn cảnh nhất định,
tương tác với môi trường hoàn cảnh ấy, do đó nó tham gia vào các mối
liên hệ hết sức đa dạng với các sự vật khác, mối liên hệ này cứ trải rộng
dần tạo ra mối liên hệ mới trong đó có những mối liên hệ dẫn một
hoặc một số cái chung nào đó…
Thứ ba, cái chung là một bộ phận của cái riêng, còn cái riêng không gia
nhập hết vào cái chung.
136
*Cái riêng – cái chung
Thứ tư, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn nhau
trong quá trình phát triển của sự vật
137
*Cái riêng – cái chung
Ý nghĩa phương pháp luận
Một là, để phát hiện cái chung phải xuất phát từ cái riêng, chứ không
thể xuất phát từ ý muốn chủ quan.
Hai là, cái chung là cái bản chất chi phối cái riêng, nên phải tìm ra cái
chung, dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác, cái chung lại được
biểu hiện thông qua cái riêng, nên khi áp dụng cái chung thì phải tuỳ theo
từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
Ba là, phải biết chuyển cái đơn nhất có lợi thành cái chung, cái phổ
biến, đồng thời chuyển cái chung bất lợi thành cái đơn nhất.
138
Câu hỏi ôn tập
12. Mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm trù cái chung và
cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn cuộc
sống của sinh viên.
139
*Nguyên nhân – kết quả
Khái niệm Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tương tác lẫn
nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng
Nguyên hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên
nhân những biến đổi nhất định.
140
*Nguyên nhân – kết quả
Phân biệt nguyên nhân với Nguyên cớ và điều kiện không sinh ra kết
nguyên cớ và điều kiện quả, mặc dù nó xuất hiện cùng với nguyên
nhân.
VD: Chất xúc tác chỉ là điều kiện cần để các chất hoá học tác động lẫn
nhau gây ra phản ứng hoá học …
141
*Nguyên nhân – kết quả
- Các tính chất của nguyên
nhân – kết quả
Mối quan hệ nhân quả là vốn có của SV, HT,
Tính khách không phụ thuộc vào ý thức của con người.
quan
143
*Nguyên nhân – kết quả
Thứ ba, Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
VD: Lũ lụt mất mùa nghèo đói không đi học dân trí
thấp kinh tế chậm phát triển…
Thứ tư, Kết quả tác động trở lại nguyên nhân
+ Thúc đẩy hoạt động của nguyên nhân (tích cực)
Trình độ dân trí cao (kq) do chính sách kinh tế và giáo dục
đúng đắn. Đến lượt nó, dân trí cao lại tác động đến sự phát triển của kinh
tế và giáo dục.
+ Hoặc kìm hãm nguyên nhân (tiêu cực).
Trình độ dân trí thấp (kết quả) do kinh tế kém phát triển; dân trí
thấp lại cản trở việc áp dụng KHKT kìm hãm SX phát triển.
144
*Nguyên nhân – kết quả
Chỉ tìm nguyên nhân trong thế giới hiện thực, chứ không tưởng tượng
ra nguyên nhân. Tính khách quan
Muốn tìm nguyên nhân của một hiện tượng nào đấy cần tìm trong
những sự kiện, những mối liên hệ xảy ra trước khi hiện tượng đó xuất hiện.
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra nên cần phân biệt
nguyên nhân nào là cơ bản, nguyên nhân nào là chủ yếu…
Kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân theo các chiều hướng khác
nhau nên cần tận dụng các kết quả đạt được để tạo đk thúc đẩy nguyên
nhân. Và ngược lại thì kìm hãm nguyên nhân.
145
CÂU HỎI ÔN TẬP
13. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm
trù nguyên nhân, kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận
và liên hệ thực tiễn cuộc sống của sinh viên.
146
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Quy luật là những mối liên hệ khách quan,
Khái niệm quy luật phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa
các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau.
Tính khách quan
Các tính chất của Tính phổ biến
quy luật
Tính đa dạng, phong phú
147
c.Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
*Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại (Quy luật lượng – chất).
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (Quy
luật mâu thuẫn).
149
*Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại (Quy luật lượng –
chất).
150
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
151
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
- Nội dung của quy luật Đặc điểm của chất: tương đối ổn định
Chất gắn liền với sự vật…
Là khái niệm dùng để
chỉ tính quy định khách quan Chất được biểu hiện qua thuộc tính
vốn có của sự vật, hiện tượng; Có thuộc tính cơ bản và không cơ bản,
là sự thống nhất hữu cơ của thuộc tính cơ bản tạo thành chất…
Khái
các thuộc tính, yếu tố tạo nên Việc phân chia thuộc tính cơ bản và không
niệm
sự vật, hiện tượng làm cho sự cơ bản chỉ mang tính tương đối…
chất
vật, hiện tượng là nó mà không
phải là sự vật, hiện tượng khác. Chất còn phụ thuộc vào phương thức
liên kết…
Một vật có nhiều chất điều đó còn tuỳ thuộc vào từng giai đoạn và phương thức liên kết…
152
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật,
Lượng biểu thị về số lượng, quy mô trình độ, nhịp điệu của sự vận động
và phát triển của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.
Lượng biểu hiện Kích thước dài hay ngắn, trình độ cao hay thấp, quy mô lớn hay
nhỏ, nhịp điệu nhanh hay chậm…
Đặc điểm của lượng Mang tính khách quan vì gắn liền với vật chất
Lượng có nhiều loại Lượng cân đong, đo đếm được; và cũng có lượng không đo đếm
được cần năng lực trừu tượng hoá.
Phân biệt chất – lượng Trong mối quan hệ này là lượng nhưng trong mối quan hệ
mang tính tương đối khác là chất.
153
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
154
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
-∞ 𝟎𝟎 𝑪 𝟏𝟎𝟎𝟎 𝑪
Chất mới của sự vật ra đời sẽ tác động trở lại lượng của
sự vật. Chất mới làm thay đổi quy mô, kết cấu, trình độ,
+ Những nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật.
thay đổi
về chất Như vậy, không chỉ
cũng dẫn có sự thay đổi về lượng
đến thay mới thay đổi về chất mà
đổi về sự thay đổi về chất cũng
lượng làm thay đổi về lượng.
156
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
158
Câu hỏi ôn tập
14. Nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng
dẫn đến những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa
phương pháp luận và liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt
Nam và quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên.
159
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập (Quy luật mâu thuẫn).
160
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
161
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
162
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
VD: sự tác động, chuyển hoá qua lại giữa đồng hoá – dị hoá; sản xuất –
tiêu dùng; TS – VS…
163
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
164
a) Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
319
a) Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải
quyết đúng đắn mối quan hệ cá nhân – xã hội.
320
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
Khái niệm
Quần chúng nhân dân là Vĩ nhân là những cá nhân kiệt xuất
thuật ngữ chỉ tập hợp đông trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa
đảo những con người hoạt học, nghệ thuật….
động trong một không gian
và thời gian xác định, bao
gồm nhiều thành phần, tầng Lãnh tụ là những cá nhân kiệt xuất do
lớp XH và GC đang hoạt phong trào cách mạng của quần chúng
động trong một XH đó. nhân dân tạo nên.
321
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
322
*Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ.
Thứ ba,
Thứ nhất, Không QCND là
có phong trào của lực lượng
QCND thì không quyết định
có lãnh tụ, lãnh tụ sự phát
là người thúc đẩy triển, còn
phong trào quần lãnh tụ là
Thứ hai, QCND và lãnh tụ
chúng. người định
thống nhất ở mục đích và lợi
ích của mình. hướng.
323
*Ý nghĩa của mối quan hệ giữa QCND và cá nhân, lãnh tụ
324
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
325
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
326
CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN V
16. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người. Quan niệm này đã khắc phục được những
hạn chế của các nhà triết học trước đó như thế nào?
17. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người. Ý nghĩa của nó đối với phát triển
con người Việt Nam toàn diện đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện
nay. Liên hệ với việc rèn luyện phẩm chất tư cách đạo đức và lối sống của sinh viên trong bối cảnh
hội nhập hiện nay.
18. Mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn.
18. Khái niệm, vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt
Nam
20. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ trong lịch sử. Liên hệ
thực tiễn cách mạng Việt Nam
21. Mối quan hệ biện chứng giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn
cách mạng Việt Nam.
327
KẾT THÚC MÔN HỌC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN
SINH VIÊN ĐÃ QUAN TÂM LẮNG NGHE,
HỌC TẬP
328
ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Đường link ôn tập
https://forms.gle/qsUA5GicSwD3i
yM59
329
KIỂM TRA LẦN THỨ 2
MÔN TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
MÃ LỚP HỌC PHẦN 21200MLNP0221
330
ÔN TẬP
GIẢI ĐÁP CÁC THẮC
MẮC VÀ HƯỚNG DẪN
LÀM BÀI THI HỌC KỲ
331