You are on page 1of 331

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

Người biên soạn: Hồ Công Đức


ĐT: 0978 622 844
Email: Hoduc38@gmail.com

1
KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH: 3TC (36; 9)

NỘI DUNG SỐ TIẾT


Giờ HD - Giao nhiệm vụ 1 tiết
Thực hành - Kiểm tra 2 tiết
- Chương 1 7 tiết
Giờ giảng - Chương 2 14 tiết
- Chương 3 12 tiết
9 tiết
Giờ thảo luận - Thảo luận trên lớp
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Sử dụng trong
các trường đại học – hệ không chuyên lý luận chính trị, Hà Nội, 2021).
2. Giáo trình triết học Mác – Lênin (2004) (Do hội đồng Trung ương chỉ đạo
biên soạn), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Giáo trình Triết học (2017) (Dùng trong đào tạo trình độ thạc sĩ, TS các
ngành KHXH không thuộc chuyên ngành triết học), Nxb ĐHSP, Hà Nội.
4. Nguyễn Hữu Vui (Chủ biên) (1998), Lịch sử triết học, Nxb CTQG Hà Nội.

3
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN

Đề tài 1: Vấn đề bản thể luận trong triết học Mác – Lênin và sự vận dụng vấn đề
này ở Việt Nam hiện nay.
Đề tài 2: Quan niệm về phát triển trong triết học Mác – Lênin và sự vận dụng lý
luận này ởViệt Nam
Đề tài 3: Vấn đề nhận thức luận trong triết học Mác – Lênin. Liên hệ với quá trình
học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Đề tài 4: Nội dung cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế xã hội và ý nghĩa của
vấn đề này với con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
Đề tài 5: Nội dung của nguyên lý tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý
nghĩa của vấn đề này ở Việt Nam
Đề tài 6: Vấn đề giai cấp trong cách mạng xã hội chủ nghĩa và ý nghĩa của lý luận
này ở Việt Nam.
Đề tài 7: Vấn đề con người trong triết học Mác Lênin và ý nghĩa của lý luận này ở
Việt Nam
4
YÊU CẦU LÀM THẢO LUẬN

1. Tuỳ vào số lượng lớp học mà mỗi nhóm có thể được chia từ 8-10 bạn
theo danh sách.
2. Mỗi nhóm tự bầu nhóm trưởng, thư ký. Nhóm trưởng có nhiệm vụ tổ
chức lấy ý kiến và phân công các bạn thực hiện các nội dung.
3. Bài thảo luận gồm 1 bản word và soạn powerpoit đóng kèm để nộp.
4. Bài thảo luận có: trang bìa, bảng phân công nhiệm vụ của các thành
viên, mục lục, phần mở đầu, nội dung (Phần I viết về phần lý luận; Phần
II viết về phần vận dụng), kết luận, tài liệu tham khảo).
5. Đến giờ thảo luận mỗi nhóm cử các thành viên báo cáo và thảo luận.
6. Hạn nộp bài thảo luận: đến tiết thứ 36 của chương trình môn học.

5
CHƯƠNG 1.
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ
CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1 Khái lược về triết học
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ
CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
2 Vấn đề cơ bản của triết học
3 Biện chứng và siêu hình

Sự ra đời và phát triển của triết


1
học Mác - Lênin
II. TRIẾT HỌC MÁC –LÊNIN
VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC Đối tượng và chức năng của
2
MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI triết học Mác - Lênin
SỐNG XÃ HỘI
Vai trò của triết học Mác – Lênin
3 trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam 6
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1 Khái lược về triết học

a) Nguồn gốc của triết học


b) Khái niệm triết học
c) Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

7
a) Nguồn gốc của triết học

Triết học ra đời từ rất sớm, ở cả phương Đông và


phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng thế kỷ VIII –
VI tr.CN) tại các trung tâm văn minh văn hoá của nhân loại
thời cổ đại.
Triết học có nguồn gốc ra đời từ nhận thức và nguồn
gốc xã hội.

8
a) Nguồn gốc của triết học

*Nguồn gốc nhận thức *Nguồn gốc xã hội


Triết học chỉ xuất hiện Triết học chỉ ra đời khi xã
khi tri thức con người đạt đến hội có sự phân công lao
trình độ hiểu biết nhất định động, xuất hiện tầng lớp lao
và con người biết khái quát, động trí óc họ đủ khả năng
rút ra được cái chung trong khái quát hoá các hiện tượng
muôn vàn sự vật, hiện tượng của tồn tại xã hội để xây
riêng lẻ. dựng nên học thuyết có tính
hệ thống.

9
b) Khái niệm về triết học

Trung Quốc
Cổ đại Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết
sâu sắc của con người về thế giới.

Ấn Độ
Cổ đại Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con
người đến với lẽ phải.

Hy Lạp
Cổ đại Triết học là Philosophia có nghĩa là yêu mến sự
thông thái, là khát vọng tìm kiếm chân lý…

10
b) Khái niệm về triết học

Triết học Mác –


Lênin khẳng định:

“Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất


về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa
học về những quy luật vận động, phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”.

11
b) Khái niệm về triết học

- Điểm khác nhau giữa triết học và các khoa học khác

+ Khác nhau ở tính đặc thù được biểu hiện:


Tri thức triết học mang tính khái quát cao, dựa trên sự trừu tượng hoá
sâu sắc về thế giới, về bản chất cuộc sống của con người.
+ Khác nhau về phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của triết học xem thế giới như một chỉnh
thể trong mối quan hệ giữa các yếu tố và tìm cách đưa lại một hệ
thống các quan niệm về các chỉnh thể đó.

12
c) Đối tượng của triết học trong lịch sử

TH thường gắn liền với các vấn đề chính trị xã hội (TQ).
Thời cổ đại Hay gắn liền với khoa học tự nhiên (Hy Lạp – La Mã)

Thời Trung Là triết học kinh viện (đối tượng của nó là niềm tin tôn giáo)
cổ
Triết học duy vật chủ nghĩa dựa trên cơ sở tri thức của
Phục hưng và
khoa học thực nghiệm đã phát triển nhanh chóng.
cận đại
Tư duy triết học phát triển mạnh trong các học thuyết triết học DT.
Triết học cổ Triết học thời kỳ này vẫn chứa đựng tham vọng là KH của các KH.
điển Đức
Giải quyết mối quan hệ giữa giữa VC và YT trên lập trường
Triết học Mác
DV triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của
- Lênin
TN, XH, TD
13
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

* Thế giới quan

Thế giới quan là hệ thống quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
Khái niệm: định về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. Thế giới
quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Thành phần
chủ yếu của thế Tri thức, niềm tin và lý tưởng.
giới quan gồm:

Phân loại thế Thế giới quan thần thoại; Thế giới quan tôn giáo; Thế giới
giới quan: quan khoa học; Thế giới quan triết học (DV, DT).
14
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

* Hạt nhân lý luận của thế giới quan


 Một là, bản thân triết học chính là thế giới quan.
 Hai là, thế giới quan triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai
trò là thành phần cốt lõi nhất.
 Ba là, thế giới quan triết học có ảnh hưởng và chi phối các loại thế giới quan
khác.
 Bốn là, thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và
các quan niệm khác như thế.
Thế giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao của các loại thế
giới quan, do nó dựa trên những nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý
về sự phát triển.
Chức năng: Giúp điều chỉnh hành vi của con người

15
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

- Vai trò của thế giới quan


Thứ nhất, những vấn đề được triết
học đặt ra và tìm lời giải đáp trước hết là
những vấn đề thuộc về thế giới quan.
Thứ hai, thế giới quan đúng đắn
là tiền đề quan trọng để xác lập phương
thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan
tích cực; là tiêu chỉ quan trọng trong
đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá
nhân cũng như của mỗi cộng đồng xã hội
nhất định.

16
Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Triết học là gì? Phân tích


nguồn gốc ra đời của triết học.
Câu 2. Tại sao nói triết học là hạt
nhân lý luận của thế giới quan. Ý
nghĩa của việc nghiên cứu triết học
đối với bản thân.

17
2. Vấn đề cơ bản triết học

a Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

b Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm

c Thuyết có thể biết, thuyết không thể biết

18
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

“Vấn đề cơ bản của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại,
là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức”.

Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn:
Mặt thứ nhất: Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào
có sau, cái nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không?

19
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

Tại sao gọi là vấn đề cơ


bản của triết học?
Tại vì:
Đây là vấn đề cơ sở, làm nền
tảng để giải quyết các vấn đề khác
của triết học, đồng thời thông qua
đó xác định được lập trường, thế
giới quan của các học thuyết và của
các triết gia.

20
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

Vấn đề CB của triết học


Sơ đồ khái quát
MQH VC - YT

Bản thể luận Nhận thức luận

VC - YT YT - VC Khả tri Bất khả tri

CNDV CNDT

21
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

Căn cứ vào đâu để xác định


lập trường của các nhà triết
học là duy vật, hay duy tâm?

22
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

Giải quyết mặt thứ nhất của VĐCB triết học

CNDV CNDT

Những người cho rằng: Những người cho rằng:


+ VC có trước YT, + YT có trước VC,
+ VC qđ YT, + YT qđ VC,
+ VC  YT thì gọi là + YT  VC thì gọi là
nhà DV  họ hợp các nhà DT  họ hợp
thành trường phái DV. thành trường phái DT
23
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức cơ bản


Thứ nhất, CNDV chất phác thời cổ đại
Đã lý giải toàn bộ sự sinh thành của thế giới từ một hoặc một số dạng vật chất cụ
thể, cảm tính.
Chẳng hạn:
 TQ: Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ  là nguyên tố vật chất đầu tiên
 Ấn Độ: Đất, nước, lửa, không khí  là nguồn gốc của thế giới.
 Hy Lạp – La Mã:
Talet: Nước  nguồn gốc của thế giới…
Heraclit: Lửa  nguồn gốc của thế giới…
KL: CNDV thời kỳ này tuy còn sơ khai nhưng về cơ bản là đúng, vì nó đã
lấy bản thân vật chất của giới tự nhiên để giải thích giới nhiên.
24
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

Thứ hai, CNDV siêu hình thế kỷ XV -


XVIII
CNDV thời kỳ này chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu
hình, họ quan niệm thế giới như một bộ máy
khổng lồ.
Không phản ánh đúng thế giới trong
mối liên hệ phổ biến và sự phát triển.
Tuy nhiên, họ có tác dụng: chống lại
thế giới quan duy tâm tôn giáo.

25
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

Thứ ba, CNDV biện chứng

CNDVBC Do C.Mác,
Ph.Ăngghen thực hiện và V.I.
Lênin phát triển. ….. đạt đến trình
độ là hình thức phát triển cao nhất
của CNDV trong lịch sử.
Kết luận, như vậy, CNDV đã phát triển trải
qua 3 hình thức, trong đó CNDVBC là hình
thức phát triển cao nhất, hoàn bị nhất.
26
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

- Chủ nghĩa duy tâm


Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người và phủ nhận sự
CNDT chủ tồn tại khách quan của hiện thực. Khẳng định mọi sự vật, hiện
quan tượng chỉ là sự phức hợp của cảm giác. (G.Berkeley, Hume,
G.Fichte)
CNDT Cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tinh thần của con
khách quan người, nhưng ý thức tinh thần được quan niệm là tinh thần
khách quan (Platon; Hêghen).

Trong lịch sử còn có trường phải nhị nguyên luận, điển hình là
Descartes cuối cùng  đi đến duy tâm.
27
b. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm

Đặc điểm của chủ nghĩa duy tâm


 CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có sau, thừa
nhận sự sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên
 Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các lực lượng xã
hội phản động.
 Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
 Chống lại CNDV & KHTN
 Nhất nguyên luận và nhị nguyên luận trong triết học

28
c.Thuyết có thể biết, thuyết không thể biết

Khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học. Với câu
hỏi: “Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?” thì
hình thành nên các thuyết:
Thừa nhận con người có thể
Thuyết có thể biết hiểu biết được bản chất của
đối tượng.
Thuyết không thể Phủ nhận khả năng nhận thức
biết của con người về thế giới.

Thuyết hoài nghi Hoài nghi khả năng nhận


luận thức của con người.

29
Câu hỏi ôn tập tiết 2

Câu 3. Phân tích nội dung vấn đề


cơ bản của triết học. Ý nghĩa của
việc giải quyết vấn đề này trong
lịch sử triết học.

30
3. Biện chứng và siêu hình

a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử

b Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử

31
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử

* Phương pháp siêu hình *Phương pháp biện chứng

 + Nhận thức đối tượng ở trạng thái  + Nhận thức đối tượng trong mối liên hệ,
cô lập, tách rời, đứng im. tác động qua lại.
 + Không có vận động, biến đổi, nếu  + Đặt đối tượng trong trạng thái luôn vận
có chỉ là bề ngoài, không thay đổi động, biến đổi cả về lượng và chất.
về chất.  + Nguyên nhân của sự vận động bên
 + Nguyên nhân của sự biến đổi trong của sự vật.
nằm bên ngoài sự vật.  PPBC phản ánh hiện thực đúng như nó
 PPSH có công lớn trong việc giải tồn tại, trở thành công cụ giúp con người
quyết các vấn đề liên quan đến cơ nhận thức và cải tạo thế giới.
học cổ điển.

32
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử

* Lưu ý: phương pháp biện chứng


khác với phép biện chứng.
+ Phương pháp biện chứng:
nhìn nhận thể giới một cách tổng thể,
các sự vật tác động qua lại, phụ thuộc
lẫn nhau.

+ Phép biện chứng: là khoa học


về những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển của tự nhiên, xã hội
và tư duy.

33
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử

Thứ ba,
Thứ hai, Phép biện
Phép biện chứng duy vật
chứng duy
tâm cổ điển
Thứ nhất, Đức
Phép biện
chứng thời
cổ đại

34
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử

Thứ nhất, phép biện chứng thời cổ đại


- Ấn Độ: mọi vật luôn biến đổi theo chu trình: sinh – trụ
- dị - diệt; Thuyết nhân – quả.
-Trung Quốc: liên hệ giữa kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
-Hi – Lạp cổ đại: có câu nói nổi tiếng: “Không ai tắm
hai lần trên một dòng sông”.
Kết luận:
+ PBC thời kỳ này là tự phát, mang tính trực quan,
chưa thành hệ thống; thuần phác tự nhiên;
+ PBC thời kỳ này đặt nền móng phát triển tư duy BC
của nhân loại.

35
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử

Thứ hai, Phép biện chứng duy tâm


trong triết học cổ điển Đức (Thế kỷ XVII –
XVIII)
+ Hêghen là người có công lớn nhất trong
việc xây dựng PBC. Tuy nhiên PBC của ông
lại duy tâm, “PBC lộn đầu xuống đất”, từ biện
chứng của ý niệm  biện chứng của sự vật.
Thứ 3, Phép biện chứng duy vật trong
triết học Mác – Lênin.
Do Mác – Ăngghen sáng lập và Lênin phát
triển, là học thuyết về MLH và PT, là hình
thức phát triển cao nhất của PBC. Từ BC của
SV  BC của tư duy.

36
Câu hỏi ôn tập tiết 3

Câu 4. Phân biệt sự đối lập giữa hai


phương pháp tư duy trong quá trình
nhận thức. Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề
này.
Câu 5. Các hình thức cơ bản của phép
biện chứng. Vai trò của phép biện chứng
duy vật trong nhận thức khoa học và
hoạt động thực tiễn.

37
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT
HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin

Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã
3. hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

38
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
b. triết học Mác
Thực chất và ý nghĩa cách mạng trong triết học do C.Mác
c. và Ph.Ăngghen thực hiện

Giai đoạn Lênin trong sự nghiệp phát triển triết học Mác

39
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác

Điều kiện kinh tế - xã hội

Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên

Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác

40
*Điều kiện kinh tế - xã hội
Thứ nhất, phương thức sản xuất TBCN được củng cố và phát triển mạnh
trong điều kiện cách mạng công nghiệp  Bộc lộ bản chất bóc lột của CNTB 
dẫn đến thay đổi cục diện xã hội.
Thứ hai, xuất hiện GCVS với tính cách là một lực lượng chính trị - xã hội
độc lập, đây là nhân tố quan trọng cho sự ra đời triết học Mác.
Mâu thuẫn GC càng trở nên gay gắt  diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của CN
GCTS không còn đóng vai trò là GCCM và GCVS trở thành lực lượng tiên
phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, tiến bộ xã hội.
Thứ ba, thực tiễn cách mạng của GCVS là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời
triết học Mác.
 Thực tiễn của cách mạng VS đòi hỏi phải được soi sáng bằng lý luận nói chung
và triết học nói riêng.

41
*Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên

Thứ nhất, nguồn gốc lý luận


PBCDT Hêgghen Phép BCDV
Triết học cổ điển Đức
CNDV Phoiơ bắc CNDVBC

Adam Xmit Giúp Mác hoàn


KTCT cổ điển Anh thành quan niệm
Ricácđô
DV về LS
Xanh Ximông Hình thành các lý
CNXH không tưởng Pháp
Phuriê luận về sự phát
triển XH
42
*Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên

Thứ hai, tiền đề khoa học tự nhiên


Đã chứng minh sự phát triển của VC
Quy luật bảo toàn và là một quá trình vô tận; khẳng định
chuyển hoá năng lượng
bản thân thế giới là biện chứng.
Chứng minh sự thống nhất về mặt
Học thuyết tế bào nguồn gốc, hình thái và cấu tạo vật
chất của cơ thể động vật, thực vật
Cơ sở khoa học về sự phát triển đa dạng bởi
Học thuyết tiến hoá tính di truyền, biến dị và mối liên hệ hữu cơ
giữa các loài thực vật, động vật
43
*Những nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Thứ nhất, các ông là những thiên tài kiệt xuất.
Thứ hai, hai ông đều xuất phát từ tầng lớp trên của xã hội nhưng hai
ông tự nguyện đấu tranh vì hạnh phúc của nhân loại.
Thứ ba, các ông là những người lao động nghiêm túc, công phu, cần
cù, chịu khó, miệt mài nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn…

KL: Tất cả những điều kiện, tiền đề, nhân tố chủ quan trên tạo ra
những điều kiện cần và đủ cho sự ra đời triết học Mác. Sự ra đời
này là một tất yếu của lịch sử, không thể sớm hơn và cũng không
thể muộn hơn

44
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
triết học Mác (SV tự nghiên cứu)

Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá


(1841 – 1844) độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang
chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản

(1844 – 1848)
Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử

Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển


(1848 – 1895) toàn diện triết học

45
c.Thực chất và ý nghĩa cách mạng trong triết học do
C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện

Đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của CNDV cũ và khắc
phục tính chất DT, thần bí của PBCDT, sáng tạo ra CNDVBC.

Đã vận dụng và mở rộng quan điểm DVBC vào nghiên cứu lịch sử
xã hội, sáng tạo ra CNDVLS - nội dung chủ yếu của bước ngoặt
cách mạng trong triết học.

Đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra một triết
học chân chính khoa học – triết học duy vật biện chứng.
46
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác

*Hoàn cảnh lịch sử V.I. Lênin phát triển triết học Mác
Thứ nhất, cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX CNTB  CNĐQ 
biểu hiện bản chất bóc lột  TS >< VS.
Thứ hai, sự chuyển biến của trung tâm cách mạng thế giới vào
nước Nga và sự phát triển của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa.
Thứ ba, KHTN phát triển  khủng hoảng thế giới quan. Lợi dụng
tình hình này, những người theo CNDT, cơ hội, xét lại… tấn công
lại CNDVđể xuyên tạc triết học Mác.
Thứ tư, GCTS đã tiến hành cuộc đấu tranh điên cuồng trên lĩnh vực
tư tưởng, lý luận nhằm chống lại quan điểm của CNDVBC.
 Đặt ra yêu cầu cần bảo vệ và phát triển triết học Mác
47
*V.I Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác và triết học Mác trong thời đại mới – thời đại
đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên CNXH.
V.I Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng
1893 - 1907 Mác xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản
lần thứ nhất.

V.I Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong
1907 - 1917 trào công nhân Nga, chuẩn bị cuộc cách mạng XHCN.

V.I Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn
1917 - 1924 thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây
dựng CNXH.

48
 Lênin đã tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác vào
1893 - 1907 phong trào công nhân Nga, đồng thời đấu tranh
chống CNDT.
 Phát triển về các hình thức đấu tranh giai cấp trước
khi có chính quyền, đặc biệt nhấn mạnh của đấu
tranh chính trị.
 Cuộc cách mạng Nga 1905 - 1907 thất bại  chủ
nghĩa Mác được phát triển sâu sắc hơn về phương
pháp cách mạng, nhân tố chủ quan, nhân tố khách
quan, vai trò của quần chúng nhân dân, v.v..

49
 Đưa ra định nghĩa kinh điển về vật chất,
 Hoàn thiện lý luận phản ánh.
1907 - 1917  Vạch ra bản chất của ý thức.
 Con đường biện chứng của nhận thức
chân lý.
 Vai trò của thực tiễn là tiêu chuẩn khách
quan của chân lý.
 Bổ sung phát triển phép biện chứng duy
vật.
 Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội.
 Vai trò của quần chúng nhân dân, v.v..
50
 Đưa ra định nghĩa giai cấp, chỉ ra đặc trưng
1917 - 1924
chung, cơ bản của giai cấp.
 Làm rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa Đảng và
quần chúng, vai trò lãnh đạo của Đảng…
 Đưa ra các nguyên tắc: toàn diện, lịch sử cụ
thể, phát triển.
 Đưa ra chính sách kinh tế mới, làm phong
phú thêm tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăngghen
về thời kỳ quá độ…

51
*Thời kỳ 1924 đến nay, triết học Mác – Lênin tiếp tục được
các Đảng Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển

 Về lực lượng sản xuất – quan hệ sản xuất, cơ sở hạ


Sau khi V.I tầng – kiến trúc thượng tầng, quan hệ giữa giai cấp –
Lênin mất, dân tộc và nhân loại, thời kỳ quá độ lên CNXH…
triết học  Triết học Mác được truyền bá và xâm nhập sâu rộng
Mác – Lênin vào quần chúng ở các nước XHCN.
tiếp tục được  Đối với nước ta, đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác
phát triển – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta.
nhất là các  Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước, phân
vấn đề sau: tích chỉ ra mâu thuẫn của thời đại ngày nay; phát triển
nền KTTT định hướng XHCN; v.v

52
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin

a. Khái niệm triết học Mác - Lênin

b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

c. Chức năng triết học Mác - Lênin

53
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin

Triết học Mác - Lênin là hệ


thống quan điểm duy vật biện chứng
về tự nhiên, xã hội và tư duy - thế giới
quan và phương pháp luận khoa học,
cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các lực lượng xã
hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo
thế giới.

54
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin

Triết học Mác – Lênin là triết học duy vật biện chứng (cả về tự
nhiên, xã hội và tư duy). Là sự thống nhất giữa CNDVBC và
CNDVLS.
Là thế giới quan và PPL khoa học cho giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và các lực lượng tiến bộ cải tạo xã hội.

Là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng triết học
nhân loại, đang là hình thức phát triển cao nhất của các hình thức
triết học trong lịch sử.

55
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

Giải quyết mối Đối tượng của triết học Mác -


quan hệ giữa vật chất và Lênin khác với đối tượng của các
ý thức trên lập trường khoa học cụ thể.
duy vật biện chứng và
nghiên cứu những quy
luật vận động, phát Triết học Mác - Lênin có mối quan
triển chung nhất của tự hệ gắn bó chặt chẽ với các khoa
nhiên, xã hội và tư duy. học cụ thể.

56
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

Thứ nhất, chức năng thế giới quan


 Định hướng cho con người nhận thức đúng đắn thế giới hiện thực. Nó
giúp cho con người có cơ sở khoa học đi sâu nhận thức bản chất của
giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
 Giúp con người hình thành quan điểm khoa học định hướng mọi hoạt
động. Từ đó giúp con người xác định thái độ và cả cách thức hoạt động
của con người.
 Nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
 Là cơ sở để đấu tranh thế giới quan duy tâm, phản khoa học.

57
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

Thứ hai, chức năng phương pháp luận

 Phương pháp luận là ...


 Trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc phương pháp luận
chung nhất cho toàn bộ nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.
 Trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy luật làm
công cụ nhận thức khoa học.
 Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn không được xem thường hoặc
tuyệt đối hoá phương pháp luận triết học.

58
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

a) Triết học Mác – Lênin là  Nó có tác dụng định hướng cho hoạt
thế giới quan, phương động của con người.
pháp luận khoa học và
cách mạng cho con người
trong nhận thức và hoạt  Không tuyệt đối hoá, cũng không
động thực tiễn. xem thường vài trò của triết học Mác –
Lênin.

59
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

 Xu hướng toàn cầu hoá vừa mang


b) Triết học Mác - Lênin là cơ lại những mặt tích cực và tiêu cực…
sở thế giới quan, phương pháp
luận khoa học và cách mạng  CNTB và CNĐQ đang âm mưu
thực hiện toàn cầu hoá tư bản chủ
để phân tích xu hướng phát
nghĩa.
triển của xã hội trong điều
kiện cuộc cách mạng khoa  Triết học Mác - Lênin là cơ sở TGQ và
học và công nghệ hiện đại PPL khoa học, cách mạng để phân tích xu
phát triển mạnh mẽ. hướng vận động, phát triển của xã hội hiện
đại.

60
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội
và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

 Đối với các mạng thế giới: góp phần thành


công cho CM tháng 10 Nga, song cũng vấp phải
c) Triết học Mác – Lênin là thất bại  cần lý giải khoa học để khắc phục và
cơ sở lý luận khoa học của phát triển.
công cuộc xây dựng chủ
 Đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
nghĩa xã hội trên thế giới
Phép BCDV là cơ sở để đổi mới tư duy lý luận,
và sự nghiệp đổi mới theo
phân tích con đường đi lên CNXH, v.v..
định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam.
 Về phương pháp luận: giúp chúng ta giải quyết
đúng đắn các mối quan hệ về kinh tế (KTTT với
CNXH; đổi mới KT và đổi mới CT..).

61
Câu hỏi ôn tập phần II

Câu 6: Phân tích những điều kiện và tiền đề ra đời của triết học Mác-Lênin.
Câu 7: Tại sao nói sự ra đời của triết học Mác là một cuộc cách mạng có tính chất
bước ngoặt trong lịch sử triết học.
Câu 8: Vai trò của V.I. Lênin trong việc bảo vệ và phát triển triết học Mác. Vận dụng
vấn đề này vào đường lối đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
Câu 9: Triết học Mác-Lênin là gì? Đối tượng của triết học Mác-Lênin; phân biệt đối
tượng của của triết học Mác-Lênin với đối tượng của các khoa học cụ thể.
Câu 10. Chức năng của triết học Mác-Lênin. Ý nghĩa của vấn đề này đối với nhận
thức khoa học và thực tiễn xã hội hiện nay.
Câu 11: Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam.

62
HẾT CHƯƠNG 1

63
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III LÝ LUẬN NHẬN THỨC

64
I VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1 Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

2
Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

65
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

Vật chất là gì?

a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trước
Mác về phạm trù vật chất
Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX -
b. đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu
hình về vật chất
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

d. Phương thức tồn tại của vật chất


đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới

66
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất

Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm


 Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng của
thế giới, nhưng lại phủ nhận đặc trưng tồn tại
khách quan của chúng.
 Về mặt nhận thức luận: thì họ coi con người không
thể, hoặc chỉ nhận thức được cái bề ngoài của SV,
HT.
KL: Không thừa nhận phạm trù vật chất. Họ xem
nguồn gốc của mọi sự tồn tại là một bản nguyên tinh
Platon thần.
67
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất

Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại


Hy Lạp: Nước, Không khí, lửa là VC …
TQ: Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ
Các nhà triết
học duy vật cổ đại đã Ấn Độ: Đất, nước, lửa, không khí
quy vật chất về một
Bước tiến mới : Anaximender: VC là Aperon
hay một số dạng vật
chất cụ thể, cảm tính Bước tiến quan trọng nhất: vật chất là
và xem đó là khởi nguyên tử
nguyên của thế giới.

68
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất
Tích cực Hạn chế
Quy vật chất về các
- Đó là xuất phát từ dạng cụ thể của vật chất,
thế giới vật chất để giải xem đó là nguồn gốc để
thích thế giới vật chất  giải thích cho toàn bộ thế
mang tính khách quan; giới vật chất.
- Học thuyết nguyên Các yếu tố khởi
tử là một bước phát triển nguyên đều là giả định,
mới cho sự hình thành phạm trực quan, trực kiến chưa
trù vật chất trong triết học được chứng minh bằng
sau này. khoa học.
69
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trước Mác về phạm trù vật chất

Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV - XVIII

Không
Thuyết nguyên Họ đồng nhất
đưa ra được
tử tiếp tục được phát vật chất với khối
những khái
triển. Họ chứng minh lượng, coi vận động quát triết học
sự tồn tại thực sự của vật chất chỉ là vận đúng đắn về
nguyên tử là những động cơ học; tách rời vật chất,  do
phần tử nhỏ nhất, VC với vận động, phương pháp
không thể phân chia không gian và thời tư duy siêu
được gian. hình.

70
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất Anhxtanh:
Không gian,
thời gian vận
Tômxơn động cùng với
Becccơren phát hiện VC
Phát hiện ra điện tử
ra tia
phóng xạ
Rơnghen 1901 1905,
phát hiện
1897 Kaufman: khối 1916
tia X
lượng điện tử biến
1896 đổi theo vận tốc
1895
71
Trước những phát minh của KHTN  các nhà DVSH đã hoài nghi
tính đúng đắn của CNDV. Họ cho rằng, nguyên tử chưa phải là phần
tử nhỏ nhất, mà có thể phân chia  VC bị tiêu tan.

Các nhà duy tâm thì lợi dụng tình hình này để cho rằng, nền tảng của CNDV
không còn.

Một số nhà KHTN trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa
tương đối, rồi rơi vào CNDT.

KL: Như vậy, với sự phát triển của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX đã làm cho các quan niệm duy vật siêu hình về vật chất đã bị phá sản.

72
c. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về vật chất

*Quan niệm của C.Mác và Ph.Ăngghen

Cần phân Phạm trù Đặc tính


biệt VC với tính VC là kết quả của chung của mọi
cách là một phạm sự trừu tượng dạng VC là tồn
trù triết học với hoá của tư duy tại không lệ
các sự vật cụ thể, con người về các thuộc vào ý
cảm tính. sự vật, hiện tượng. thức.

73
Quan điểm của V.I.Lênin về vật chất

"Vật chất là một phạm trù triết học/


dùng để chỉ thực tại khách quan/ được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm
giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".

74
Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin

Phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách là


phạm trù triết học với khái niệm “vật chất”
Thứ nhất: được sử dụng trong các khoa học chuyên
Vật chất là ngành.
một phạm trù
triết học Cần phân biệt tính trừu tượng và tính cụ thể
của vật chất.

75
Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin

"Vật chất là một phạm trù triết học/ dùng để chỉ thực tại khách quan/
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".

Thứ hai,
Thuộc tính cơ bản Vật chất là tất cả những gì đã và đang
nhất, phổ biến nhất hiện hữu thực sự bên ngoài ý thức của con
của mọi dạng vật người, nó mang tính khách quan, chứ không
chất là tồn tại phải chủ quan.
khách quan.
76
Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin

"Vật chất là một phạm trù triết học/ dùng để chỉ thực tại khách quan/ được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".

Thứ ba: Khi các dạng cụ thể của VC  tác động lên các
giác quan  sẽ gây ra cho con người một cảm
Vật chất là cái mà khi giác.
tác động vào các giác
quan của con người thì Tuy nhiên, có những thứ cụ thể của vật chất phải
sẽ đem lại cho con thông qua dụng cụ khoa học mới nhận biết được.
người cảm giác, cảm Cảm giác có thể chép được, chụp được… có
giác của con người chép nghĩa là con người có thể nhận biết được thế
được, chụp được… giới vật chất  bác bỏ thuyết bất khả tri
77
*Ý nghĩa phương pháp luận

 Giải quyết một cách triệt để vấn đề cơ bản của triết học trên
lập trường DVBC.
 Khắc phục được những hạn chế của các nhà duy vật trước
Mác về VC.
 Là nguyên tắc thế giới quan và PPL khoa học để đấu tranh
chống lại CNDT, Thuyết không thể biết, CNDV siêu hình…
 Là cơ sở khoa học để nhận thức vật chất trong lĩnh vực xã hội,
đó là các điều kiện sinh hoạt vật chất, các qhsxvcxh…
 Vì vật chất quyết định ý thức nên trong nhận thức và hoạt động
thực tiễn cần xuất phát từ thực tế kq, tôn trọng qlkq…

78
Câu hỏi ôn tập

1. Quan niệm về vật chất của các nhà


triết học duy vật trước Mác. Tại sao nói
quan niệm vật chất của Lênin là khoa
học nhất.
2. Điều kiện ra đời và nội dung định
nghĩa vật chất của V.I.Lênin. Ý nghĩa của
nó đối với nhận thức khoa học.

79
d. Phương thức tồn tại của vật chất

*Vận động

*Không gian và thời gian

80
*Vận động

+ Vận động theo nghĩa chung nhất là sự biến đổi nói chung.
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Khái niệm + Nghĩa là VC tồn tại bằng cách VĐ, thông qua VĐ mà các
vận động dạng VC biểu hiện sự tồn tại của mình.
+ Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng
thái VĐ của giới VC.
Nguồn gốc - Vận động là tự thân.
của vận - Vận động tồn tại vĩnh viễn: (Vận động gắn với VC, mà
động
VC tồn tại vĩnh viễn  VĐ tồn tại vĩnh viễn.

81
*Vận động

 Vận động cơ học: là hình thức VĐ đầu tiên, nó là sự dịch


chuyển vị trí của các sự vật trong không gian.
- Những
 Vận động vật lý. Là VĐ của các phân tử, hạt, điện tử…
hình  Vận động hoá học, là quá trình VĐ của các phân tử, quá
thức trình phân giải của các chất…
vận  Vận động sinh học, là sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với
động cơ môi trường.
bản của vật  Vận động xã hội, là sự VĐ biến đổi của các HTKTXH 
đây là hình thức VĐ cao nhất.
chất
  Các hình thức VĐ có mối liên hệ lẫn nhau, trong đó
hình thức VĐ sau bao hàm hình thức VĐ trước.
82
Mọi SV luôn tồn
tại trong trạng
XÃ HỘI
thái vận động
SINH

HÓA

CƠ giới

83
*Vận động

Đứng im là biểu hiện của một trạng thái vận động, trong phạm
vi chất của sự vật ổn định, chưa biến đổi.
Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối tạm thời.
Vận  Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định.
động  Đứng im đối với một hình thức vận động chứ không phải cùng một
và lúc với mọi hình thức vận động.
đứng  Đứng im là biểu hiện của một trạng thái vận động khi sự vật chưa
chuyển hoá thành cái khác.
im
 VĐ cá biệt  duy trì sự tồn tại ổn định của một sự vật.
 VĐ nói chung  làm cho tất cả các sự vật, hiện tượng không ngừng
biến đổi…
84
* Không gian và thời gian

Không gian: là hình thức


tồn tại của vật chất xét về mặt
Khái niệm quảng tính, sự cùng tồn tại, trật
tự, kết cấu và sự tác động lẫn
nhau.

Thời gian: là hình thức


tồn tại của vật chất xét về mặt
độ dài của sự diễn biến nhanh
hay chậm, sự kế tiếp trước hay
sau của các giai đoạn vận động.

85
* Không gian và thời gian

-
 Không gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động về
Không
mặt vị trí, quảng tính, kết cấu;
gian và
thời
 Còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận động về
gian là
mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp nhau của quá trình.
hình
thức tồn
KL: KG và TG là hai thuộc tính, hai hình thức tồn tại khác
tại của
nhau của vật chất vận động, chúng có liên hệ mật thiết với nhau.
vật chất

86
* Không gian và thời gian

-  Tính khách quan


Các tính  Tính vĩnh cửu và vô tận
chất của  Tính ba chiều của không
không gian gian và tính một chiều của
và thời thời gian
gian

87
đ. Tính thống nhất vật chất của thế giới

*Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới
Thừa nhận sự tồn tại của thế giới vật chất làm tiền đề. Không thừa
nhận sự tồn tại của thế giới thì không thể nói tới việc nhận thức thế giới.
*Thế giới thống nhất ở tính vật chất
Chỉ có 1 thế giới duy nhất là thế giới vật chất, tồn tại độc lập, khách
quan với ý thức của con người.
Thế giới VC tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn, không được sinh ra và
không bị mất đi.
Mọi sự vật trên thế giới VC đều có liên hệ lẫn nhau, thống nhất với
nhau, chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất…

88
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a Nguồn gốc của ý thức

b Bản chất của ý thức

c Kết cấu của ý thức

89
a. Nguồn gốc của ý thức

Ý thức có nguồn
gốc từ đâu?
+ CNDTKQ: Ý niệm hay ý niệm tuyệt đối là bản thể, sinh
Quan ra toàn bộ thế giới hiện thực. (Platon, Heghen).
điểm + CNDTCQ: ý thức của con người là do cảm giác sinh ra
của (Béccơli, Makhơ).
CNDT
Quan niệm trên của CNDT là phiến diện, sai lầm

90
a. Nguồn gốc của ý thức

 Các nhà DVSH đã xuất phát từ thế giới hiện thực để lý


giải nguồn gốc của ý thức. Song họ lại bị PP TDSH chi
phối.
Quan điểm
của  CNDV tầm thường cho rằng, óc tiết ra ý thức như gan
CNDVSH tiết ra mật…

 Như vậy, cả CNDVSH và CNDT khi quan niệm


về nguồn gốc của ý thức đều sai lầm.

91
a. Nguồn gốc của ý thức

Bộ não Phản ánh là quá


Nguồn gốc Người trình tái tạo những đặc
Phản
tự nhiên điểm của dạng vật chất
Quan ánh này ở dạng vật chất khác
TG Khách
điểm trong quá trình tác động
quan qua lại lẫn nhau.
của
CNDV
BC Nguồn gốc
xã hội

92
a. Nguồn gốc của ý thức

Vật lý, hoá học: là hình thức PA đơn giản nhất,


Phản ánh của
mang tính thụ động, chưa có sự lựa chọn.
giới tự nhiên vô
sinh
Các Phán ánh có ý chỉ có ở con người và là hình thức
PA cao nhất
hình thức
PA có tính chất bản năng do nhu cầu
thức Phán ánh tâm lý trực tiếp của sinh lý cơ thể

phản những phản xạ có tính tạm thời 


Phản ánh của Phản xạ có ĐK xuất hiện hệ thần kinh TW ở động
ánh của vật bậc cao.
giới tự nhiên
vật chất hữu sinh Tính cảm ứng (năng lực có cảm giác) – Chim xù
lông mùa đông

Động vật và thực vật chưa có hệ


Tính kích thích thần kinh.
93
a. Nguồn gốc của ý thức

 Con người sử dụng CCLĐ tác động vào hiện thực


 bộc lộ những thuộc tính, kết cấu... qua đó nhận
Lao biết nó ngày càng sâu sắc.
động  Qua hoạt động thực tiễn,  Nhận thức lý tính phát
triển làm cho ý thức ngày càng trở nên năng động,
Nguồn
sáng tạo hơn  tạo ra "giới tự nhiên thứ hai".
gốc xã
hội
 Giúp con người  khái quát, trừu tượng hoá, suy
Ngôn nghĩ độc lập, tách khỏi sự vật cảm tính.
ngữ  Giúp con người giao tiếp trao đổi tư tưởng, lưu giữ,
kế thừa những tri thức, kinh nghiệm của xã hội…

94
Kết luận về nguồn gốc của ý thức

 Như vậy, ý thức chỉ ra đời khi có đủ hai nguồn gốc,


nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội. Thiếu một
trong hai nguồn gốc đó thì ý thức sẽ không hình
thành.
 Trong các yếu tố ra đời của ý thức thì lao động là
yếu tố quyết định và quan trọng nhất của sự ra đời
ý thức.
 Ý thức mang tính xã hội

95
b. Bản chất của ý thức

CNDT: Không hiểu được nguồn gốc ra đời của YT, thoát ly YT khỏi đời sống hiện
thực.
CNDVSH: Tầm thường hoá vai trò của YT, coi YT cũng là một dạng VC, tách rời thực
tiễn xã hội
YT chỉ là “hình ảnh” về hiện thực KQ trong óc
người.
Là hình ảnh chủ
Nội dung YT phản ánh là KQ, còn hình thức
quan của thế giới
phản ánh là CQ.
khách quan, là quá
CNDVBC: trình phản ánh tích YT phản ánh tích cực, chủ động, có mục
cực, sáng tạo hiện đích và sáng tạo.
thực khách quan vào
bộ óc của con người. YT mang bản chất lịch sử - xã hội

96
c. Kết cấu của ý thức (Tự học)

Là nhân tố cơ bản, cốt lõi nhất. Nếu không dựa vào tri
Tri thức thức thì YT không giúp ích gì trong hoạt động thực tiễn.

Xét theo Phản ánh quan hệ giữa người với người và quan hệ giữa
Tình cảm
các lớp người với thế giới khách quan.
cấu trúc
Sự hoà quyện giữa tri thức với tình cảm và trải nghiệm
của ý thực tiễn  niềm tin thôi thúc con người hoạt động
thức Niềm tin
vươn lên trong mọi hoàn cảnh.

Chính là những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy động


Ý chí mọi tiềm năng trong mỗi con người vào hoạt động để
có thể vượt qua mọi trở ngại đạt mục đích đề ra.
97
c. Kết cấu của ý thức (Tự học)

Là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình trong


Tự ý thức mối quan hệ với ý thức về thế giới bên ngoài
quan trọng  đánh dấu trình độ phát triển của ý
thức.
Xét theo
cấp độ Là những tri thức chủ thể đã có từ trước nhưng đã gần
Tiềm thức như thành bản năng, là ý thức dưới dạng tiềm tàng.
của ý
thức
Không phải do lý trí điều khiển, nằm ngoài phạm vi
Vô thức của lý trí  ý thức không kiểm soát được trong một
lúc nào đó.

98
Vấn đề trí tuệ nhân tạo

Trí tuệ nhân tạo Ý thức của con người


 “Người máy thông minh” thực ra  Con người là quá trình lịch sử tiến
chỉ là một quá trình vật lý. hoá lâu dài của giới tự nhiên và xã
 Hệ thống thao tác của nó đã được hội.
con người lập trình phỏng theo  Con người có ý thức mới thực hiện
được lập trình cho máy móc thực
một số thao tác của tư duy. hiện.
 Máy không thể sáng tạo lại hiện  Con người phản ánh sáng tạo, tái
thực dưới dạng tinh thần trong bản tạo lại hiện thực.
thân nó.  Ý thức là hình thức phản ánh cao
 Dù máy móc có hiện đại đến đâu nhất chỉ có ở óc người về hiện
chăng nữa cũng không thể hoàn thực khách quan trên cơ sở thực
thiện được như bộ óc con người. tiễn xã hội - lịch sử.
99
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

a. Quan điểm của CNDT và CNDVSH


CNDVSH
CNDT
Họ đồng nhất ý thức với vật
Ý thức là tính thứ nhất, có chất, coi ý thức cũng là một
trước  sinh ra thế giới vật chất dạng vật chất đặc biệt, do vật
chất sinh ra.

KL: Cả CNDT và CNDVSH đều có quan điểm sai về mối


quan hệ giữa VC và YT, họ đã tuyệt đối hoá VC hoặc YT.

100
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức.


*
Vật
Vật chất quyết định nội dung của ý thức.
chất
quyết Vật chất quyết định bản chất của ý thức.
định ý
thức Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của
ý thức.
101
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng


Ý thức được vật chất sinh ra nhưng ý thức có quy luật vận
* động riêng.
Ý thức
Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt
có tính
độc lập
động thực tiễn của con người. Chính hoạt động thực tiễn mới
tương đối cải tạo được thế giới hiện thực
và tác Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động, hành
động trở động của con người. (Tích cực – Tiêu cực)
lại
vật chất. Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn.
102
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

 Vì VC quyết định YT, VC sinh ra YT nên  phải xuất phát từ


thực tế KQ. Tôn trọng KQ, tránh bệnh chủ quan, duy ý chí.
 Vì YT tác động trở lại VC  cần phải phát huy tính năng động

sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người coi
nghĩa trọng giáo dục tư tưởng, trình độ con người.
phương  Liên hệ với nước ta
pháp  Trước những năm đổi mới: Không xuất phát từ xây dựng cơ sở
vật chất – kỹ thuật.
luận
 Sau đổi mới: Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát
từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan.

103
Câu hỏi ôn tập phần I chương 2
3. Định nghĩa của Ph.Ăngghen về vận động và ý nghĩa của nó với việc khắc phục các
quan niệm sai lầm về vận động. Các hình thức vận động cơ bản. Lấy ví dụ minh họa.
4. Khái niệm ý thức. Phân tích nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội của ý thức và ý
nghĩa thực tiễn của vấn đề này. Tại sao nói sự phản ánh năng động, sáng tạo là hình
thức phản ánh cao nhất?
5. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức. Tại sao nói ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan? Tại sao nói ý thức xã hội là một
hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội?
6. Kết cấu của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Tại sao tri thức
giữ vai trò quyết định trong kết cấu đó?
7. Thế nào là trí tuệ nhân tạo? Theo em, trong tương lai người máy có thể thay thế toàn
bộ hoạt động lao động của con người được không? Tại sao?
8. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức; ý nghĩa phương pháp luận. Vận
dụng bài học “đổi mới tư duy”; “tôn trọng hiện thực khách quan”; “phát huy tính năng
động chủ quan” vào hoạt động thực tiễn và bản thân sinh viên.
104
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Hai loại hình biện chứng và phép biện


1
chứng duy vật

2 Nội dung của phép biện chứng duy vật

105
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật

a. Hai loại hình biện chứng

b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

106
a. Hai loại hình biện chứng

BC là nói lên mối liên hệ qua lại lẫn nhau, sự vận động và
Khái niệm phát triển của bản thân các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn
tại độc lập bên ngoài ý thức con người;

Biện BC khách quan


chứng
có hai
BCCQ không những phản ánh BCKQ mà còn
loại
BC chủ quan phản ánh những QL của tư duy biện chứng, 
đó chính là phép biện chứng.

107
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

+ PBCDV hình thành từ sự thống nhất hữu


cơ giữa TGQDV và PPLBC;
“Phép biện Đặc +Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù, các luận
chứng chẳng qua chỉ điểm điểm đều được rút ra từ thực tiễn và được
là môn khoa học về chứng minh trên cơ sở KHTN trước đó.
những quy luật phổ
biến của sự vận động
và sự phát triển của
tự nhiên, của xã hội
loài người và của tư Vai Tạo ra PPL chung nhất, giúp định hướng
duy". trò việc đề ra các nguyên tắc tương ứng.

108
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật

Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến


2 Nguyên lý Nguyên lý về sự phát triển

Quy luật lượng – chất


Quy luật mâu thuẫn
3 Quy luật
Quy luật phủ định của phủ định

Cái riêng – cái chung; Nguyên nhân – Kết quả; Tất nhiên – ngẫu
6 Cặp
nhiên; bản chất – hiện tượng; khả năng – hiện thực; Nội dung –
phạm trù
hình thức
109
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Nguyên lý: những luận điểm cơ bản nhất có tính chất tổng quát
của một học thuyết chi phối sự vận hành của tất cả các đối tượng
thuộc lĩnh vực quan tâm nghiên cứu của nó.
Nguyên lý triết học: là những luận điểm - định đề khái quát nhất
được hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ người
trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy…
Có hai nguyên lý triết học: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển

110
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Khái niệm

Liên hệ là quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay


đổi của một trong số chúng nhất định làm đối
tượng kia thay đổi.

111
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

“Mối liên hệ” là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối
ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu
tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.

112
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Ngược với liên hệ là


cô lập:
Cô lập (tách rời) là trạng thái của các đối tượng, khi sự thay đổi của
đối tượng này không ảnh hưởng gì đến các đối tượng khác, không làm chúng
thay đổi.
VD:
Sự biến đổi các
nguyên tắc đạo đức
không hề làm thay đổi
quỹ đạo chuyển động
của trái đất.

113
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Trong thế giới mọi đối tượng đều trong trạng thái vừa cô lập vừa liên
hệ với nhau.

VD
Một số thay đổi của môi trường nhất
định làm cơ thể sống thay đổi (nếu môi
trường gắn với hoạt động sống), nhưng cũng
có những thay đổi khác lại không làm cơ thể
thay đổi.

114
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Khi quan niệm về sự liên hệ được mở


rộng sang cho cả lĩnh vực tinh thần  Khái
niệm MLH phổ biến
Liên hệ phổ biến
là gì?

Mối liên hệ phổ biến là


mối liên hệ diễn ra trong mọi
lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư
duy.

115
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Một số quan niệm về mối liên hệ

Quan điểm siêu Các sự vật, hiện tượng tồn tại tách rời nhau, không
hình có sự ràng buộc lẫn nhau.
Cơ sở của sự liên hệ, sự tác động qua lại giữa các
Quan điểm DT SV, HT là ở một lực lượng siêu nhiên, hay ở ý
thức, cảm giác của con người (Béccơli).

Quan điểm Những người theo quan điểm biện chứng coi thế giới
CNDVBC như một thể thống nhất. Các sự vật, hiện tượng vừa
tách biệt, vừa có liên hệ qua lại lẫn nhau.

116
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

- Các tính chất của mối liên hệ


Mối liên hệ là vốn có của các SV, HT, nó
Tính khách quan không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Ví dụ…..

Các mối liên hệ thể hiện ở chỗ, bất kỳ nơi


Tính phổ biến đâu, trong tự nhiên, trong xã hội và trong tư
duy
Ví dụ…..
Tính đa dạng
Mỗi SV khác nhau thì MQH khác nhau
phong phú
117
*Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

- Ý nghĩa phương pháp luận


 Vì mối liên hệ có tính khách quan, phổ biến  trong hoạt động nhận thức và hoạt
động thực tiễn cần phải có quan điểm toàn diện. QĐTD là quan điểm:
 Thứ nhất, khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể
thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận… của chính thể đó.
 Thứ hai, vì mối liên hệ có tính phong phú, đa dạng  cần phải phân biệt được
các mặt, các mối liên hệ cơ bản, không cơ bản…
 Thứ ba, tránh xem xét sự vật phiến diện, một chiều…
 Thứ tư, vì sự vật tồn tại trong không gian, thời gian khác nhau, do đó chúng ta
cần có quan điểm lịch sử cụ thể.
 Quan điểm lịch sử cụ thể yêu cầu khi nhận thức sự vật phải xem xét hoàn cảnh
lịch sử - cụ thể đã phát sinh ra vấn đề đó…
118
Câu hỏi ôn tập

10. Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa


phương pháp luận và liên hệ với sự nghiệp đổi mới đất nước
của Việt Nam hiện nay.

10 (dạng hỏi khác). Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn
diện. Liên hệ với việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

119
*Nguyên lý về sự phát triển

- Khái niệm phát triển


PT là sự tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng, không có sự
thay đổi về chất.
Quan điểm PT là quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh
siêu hình co phức tạp.

PT là quá trình thay đổi dần dần về lượng  dẫn đến thay đổi
về chất.
Quan điểm
PT không chỉ diễn ra theo đường thẳng mà còn có bước quanh
biện chứng co…
Nguyên nhân của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật
120
*Nguyên lý về sự phát triển

Vậy, Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Phân biệt vận
Phát triển là vận động nhưng chỉ vận động theo khuynh
động với phát
hướng đi lên thì mới là phát triển.
triển

Phân biệt tiến Tiến hóa là một dạng của PT, diễn ra theo cách từ từ.
hoá, tiến bộ với Tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực
phát triển trạng XH từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

Thực chất của sự phát triển là sự phát sinh đối tượng


mới phù hợp với quy luật tiến hoá và diệt vong của
đối tượng cũ đã trở nên lỗi thời 121
*Nguyên lý về sự phát triển

Các tính chất của sự phát triển.

- Tính khách quan Bởi vì: Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính
bản thân sự vật, hiện tượng, không phụ thuộc vào ý
thích, ý muốn chủ quan của con người.

122
*Nguyên lý về sự phát triển

Tính phổ biến Tức là sự phát triển diễn ra trong cả lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.

123
*Nguyên lý về sự phát triển

Tính kế thừa Sự vật mới ra đời trên cơ sở kế thừa những mặt tích
cực của sự vật cũ, chứ không phủ định sạch trơn.

124
*Nguyên lý về sự phát triển

Tính phong phú đa dạng Mỗi sự vật khác nhau, không gian thời
gian khác nhau thì phát triển khác nhau.

125
*Nguyên lý về sự phát triển

Ý nghĩa phương pháp luận - Tuân thủ nguyên tắc phát triển

 Thứ nhất, khi nghiên cứu, cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát triển, phát
hiện xu hướng biến đổi của nó để không chỉ nhận thức nó ở trạng thái hiện tại,
mà còn dự báo được khuynh hướng phát triển cùa nó trong tương lai.
 Thứ hai, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc
điểm, tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương pháp tác
động phù hợp để hoặc thúc đẩy, hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
 Thứ ba, phải sớm phát hiện và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện
cho nó phát triển; chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
 Thứ tư, phải biết kế thừa các yếu tố tích cực từ cái cũ và phát triển sáng tạo
chúng trong điều kiện mới.
126
*Nguyên lý về sự phát triển

- Tuân thủ nguyên tắc lịch sử cụ thể


 Vì mỗi sự vật khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác
nhau nên phát triển sẽ khác nhau. Do vậy, khi xem xét quá
trình phát triển của SV, HT cần chú ý đến điều kiện cụ thể của
quá trình phát sinh, tồn tại và phát triển của đối tượng.
 Chủ thể nhận thức phải vạch ra được tính tất yếu và các quy
luật chi phối sự thay thế lẫn nhau của các khách thể nhận thức;
đặc biệt trong lĩnh vực xã hội, cũng không nên cứng nhắc, mà
phải dựa vào biến cố của lịch sử.

127
CÂU HỎI ÔN TẬP

11. Nội dung nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp


luận trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
11 (hỏi cách khác). Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm phát
triển. Liên hệ với việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

128
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

Khái niệm
Phạm trù triết học là hình thức
Phạm trù là khái hoạt động trí óc phổ biến của con
niệm rộng nhất, phản ánh người, là những mô hình tư tưởng
những mặt, những thuộc tính, phản ánh những thuộc tính và mối
những mối liên hệ chung, cơ liên hệ vốn có ở tất cả các đối
bản nhất của các sự vật, hiện tượng hiện thực.
tượng thuộc một lĩnh vực nhất VD: Chất, lượng, Độ…
định.
VD: Toán, Lý, Hoá, Cây…

129
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật

1 Cái riêng – cái chung 4 Nội dung – hình thức

2 Nguyên nhân – kết quả 5 Khả năng – hiện thực

3 Tất nhiên – ngẫu nhiên 6 Bản chất – hiện tượng

130
*Cái riêng – cái chung

Khái niệm

Cái riêng là
phạm trù triết học
dùng để chỉ một sự
vật, một hiện tượng
nhất định.

VD: Mỗi SV là 1 cái riêng

131
*Cái riêng – cái chung

Cái đơn nhất là


phạm trù triết học dùng để
chỉ các mặt, các đặc điểm
chỉ vốn có ở một sự vật,
hiện tượng (một cái riêng)
nào đó mà không lặp lại ở
sự vật, hiện tượng nào
khác.

VD: dấu vân tay của mỗi người


132
*Cái riêng – cái chung

Cái chung là phạm trù


triết học dùng để chỉ những
mặt, những thuộc tính không
những có ở một sự vật, một
hiện tượng nào đó, mà còn lặp
lại trong nhiều sự vật, hiện
tượng (nhiều cái riêng) khác.

VD: Sinh viên là cái chung, vì phản ánh những thuộc tính chung, cơ bản đặc
trưng không những chỉ riêng sinh viên A, mà còn lặp lại ở nhiều sinh viên khác.

133
*Cái riêng – cái chung

Mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung

Cái chung tồn tại độc lập (vĩnh viễn),


Phái duy thực: không phụ thuộc vào cái riêng và đẻ ra cái
riêng (Platon)
Cái chung không tồn tại thực. Chỉ có sự vật
Phái duy danh:
đơn lẻ, cái riêng mới tồn tại thực.
Cả phái duy thực và phái duy danh đều nhìn nhận một cách phiến
diện về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.

134
*Cái riêng – cái chung

Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái
Quan riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình.
niệm
của chủ
nghĩa
duy vật
biện
chứng

135
*Cái riêng – cái chung

Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung
Điều đó có nghĩa là:
Cái riêng tồn tại độc lập, nhưng không có nghĩa là hoàn toàn cô lập, mà
nó bao giờ cũng tồn tại trong những môi trường hoàn cảnh nhất định,
tương tác với môi trường hoàn cảnh ấy, do đó nó tham gia vào các mối
liên hệ hết sức đa dạng với các sự vật khác, mối liên hệ này cứ trải rộng
dần  tạo ra mối liên hệ mới  trong đó có những mối liên hệ dẫn một
hoặc một số cái chung nào đó…
Thứ ba, cái chung là một bộ phận của cái riêng, còn cái riêng không gia
nhập hết vào cái chung.

136
*Cái riêng – cái chung

Thứ tư, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn nhau
trong quá trình phát triển của sự vật

137
*Cái riêng – cái chung
Ý nghĩa phương pháp luận

Một là, để phát hiện cái chung phải xuất phát từ cái riêng, chứ không
thể xuất phát từ ý muốn chủ quan.
Hai là, cái chung là cái bản chất chi phối cái riêng, nên phải tìm ra cái
chung, dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác, cái chung lại được
biểu hiện thông qua cái riêng, nên khi áp dụng cái chung thì phải tuỳ theo
từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
Ba là, phải biết chuyển cái đơn nhất có lợi thành cái chung, cái phổ
biến, đồng thời chuyển cái chung bất lợi thành cái đơn nhất.

138
Câu hỏi ôn tập

12. Mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm trù cái chung và
cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn cuộc
sống của sinh viên.

139
*Nguyên nhân – kết quả

Khái niệm Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tương tác lẫn
nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng
Nguyên hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên
nhân những biến đổi nhất định.

Kết quả là phạm trù chỉ


những biến đổi xuất hiện
do sự tương tác giữa các
Kết quả yếu tố của một sự vật hay
giữa các sự vật gây nên.

140
*Nguyên nhân – kết quả

Phân biệt nguyên nhân với Nguyên cớ và điều kiện không sinh ra kết
nguyên cớ và điều kiện quả, mặc dù nó xuất hiện cùng với nguyên
nhân.
VD: Chất xúc tác chỉ là điều kiện cần để các chất hoá học tác động lẫn
nhau gây ra phản ứng hoá học …

141
*Nguyên nhân – kết quả
- Các tính chất của nguyên
nhân – kết quả
Mối quan hệ nhân quả là vốn có của SV, HT,
Tính khách không phụ thuộc vào ý thức của con người.
quan

Mối liên hệ nhân quả diễn ra trong mọi lĩnh


Tính phổ biến
vực TN, XH, TD

Cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện


Tính tất yếu hoàn cảnh tương đối giống nhau  sinh ra
những kết quả tương đối giống nhau.
142
*Nguyên nhân – kết quả

- Mối quan hệ nhân – quả


Thứ nhất: Nguyên nhân sinh ra kết quả, xuất hiện trước kết quả (đây
là quan hệ sản sinh, chứ không phải quan hệ kế tiếp về mặt thời gian)
Thứ hai: Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp, bởi vì:
 Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
 VD:….
 Một nguyên nhân trong những điều kiện khác nhau có thể sinh ra những kết
quả khác nhau.
 Nhiều nguyên nhân cùng tồn tại và tác động cùng chiều đến sự hình thành
kết quả sẽ làm cho kết quả xuất hiện nhanh hơn.
 Nếu nhiều nguyên nhân tác động đồng thời theo các chiều hướng khác nhau
thì sẽ cản trở tác dụng của nhau, cản trở sự xuất hiện kết quả.

143
*Nguyên nhân – kết quả
Thứ ba, Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
VD: Lũ lụt  mất mùa  nghèo đói  không đi học  dân trí
thấp  kinh tế chậm phát triển…
Thứ tư, Kết quả tác động trở lại nguyên nhân
+ Thúc đẩy hoạt động của nguyên nhân (tích cực)
Trình độ dân trí cao (kq)  do chính sách kinh tế và giáo dục
đúng đắn. Đến lượt nó, dân trí cao lại tác động đến sự phát triển của kinh
tế và giáo dục.
+ Hoặc kìm hãm nguyên nhân (tiêu cực).
Trình độ dân trí thấp (kết quả)  do kinh tế kém phát triển; dân trí
thấp lại cản trở việc áp dụng KHKT  kìm hãm SX phát triển.

144
*Nguyên nhân – kết quả

- Ý nghĩa phương pháp luận

 Chỉ tìm nguyên nhân trong thế giới hiện thực, chứ không tưởng tượng
ra nguyên nhân. Tính khách quan
 Muốn tìm nguyên nhân của một hiện tượng nào đấy cần tìm trong
những sự kiện, những mối liên hệ xảy ra trước khi hiện tượng đó xuất hiện.
 Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra nên cần phân biệt
nguyên nhân nào là cơ bản, nguyên nhân nào là chủ yếu…
 Kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân theo các chiều hướng khác
nhau  nên cần tận dụng các kết quả đạt được để tạo đk thúc đẩy nguyên
nhân. Và ngược lại thì kìm hãm nguyên nhân.

145
CÂU HỎI ÔN TẬP

13. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cặp phạm
trù nguyên nhân, kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận
và liên hệ thực tiễn cuộc sống của sinh viên.

146
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Quy luật là những mối liên hệ khách quan,
Khái niệm quy luật phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa
các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau.
Tính khách quan
Các tính chất của Tính phổ biến
quy luật
Tính đa dạng, phong phú

147
c.Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

Phân loại quy luật QL riêng


QL chung
Căn cứ vào mức độ
phổ biến QL chung nhất
QL tự nhiên
Căn cứ vào lĩnh QL xã hội
vực tác động
QL tư duy
Với tư cách là một khoa học, phép BCDV nghiên cứu những QL
phổ biến tác động trong tất cả các lĩnh vực TN, XH, TD. Có 3 quy luật cơ
bản sau.
148
CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

*Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại (Quy luật lượng – chất).

*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (Quy
luật mâu thuẫn).

*Quy luật phủ định của phủ định.

149
*Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại (Quy luật lượng –
chất).

- Vị trí và vai trò của quy luật


- Nội dung quy luật
+ Khái niệm: Chất; Lượng
+ Mối quan hệ giữa chất và lượng
+ Các hình thức bước nhảy
+ Ý nghĩa phương pháp luận

150
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

+ Vị trí: là một trong ba quy luật cơ bản của


phép biện chứng duy vật.
- Vị trí và vai trò của
quy luật
+ Vai trò: Quy luật này chỉ ra phương thức, cách
thức của sự vận động và phát triển của sự vật.

151
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

- Nội dung của quy luật Đặc điểm của chất: tương đối ổn định
Chất gắn liền với sự vật…
Là khái niệm dùng để
chỉ tính quy định khách quan Chất được biểu hiện qua thuộc tính
vốn có của sự vật, hiện tượng; Có thuộc tính cơ bản và không cơ bản,
là sự thống nhất hữu cơ của thuộc tính cơ bản  tạo thành chất…
Khái
các thuộc tính, yếu tố tạo nên Việc phân chia thuộc tính cơ bản và không
niệm
sự vật, hiện tượng làm cho sự cơ bản chỉ mang tính tương đối…
chất
vật, hiện tượng là nó mà không
phải là sự vật, hiện tượng khác. Chất còn phụ thuộc vào phương thức
liên kết…

Một vật có nhiều chất điều đó còn tuỳ thuộc vào từng giai đoạn và phương thức liên kết…
152
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật,
Lượng biểu thị về số lượng, quy mô trình độ, nhịp điệu của sự vận động
và phát triển của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.
Lượng biểu hiện Kích thước dài hay ngắn, trình độ cao hay thấp, quy mô lớn hay
nhỏ, nhịp điệu nhanh hay chậm…
Đặc điểm của lượng Mang tính khách quan vì gắn liền với vật chất

Lượng có nhiều loại Lượng cân đong, đo đếm được; và cũng có lượng không đo đếm
được  cần năng lực trừu tượng hoá.
Phân biệt chất – lượng Trong mối quan hệ này là lượng nhưng trong mối quan hệ
mang tính tương đối khác là chất.
153
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

- Mối quan hệ giữa chất và lượng

 Mọi sự vật đều có sự thống nhất giữa chất và lượng.


+ Những
 Sự thay đổi về lượng  dẫn đến sự thay đổi về chất và
thay đổi ngược lại.
về lượng
 Trong một khoảng giới hạn sự thay đổi về lượng chưa làm
dẫn đến thay đổi căn bản về chất của sự vật,  khoảng giới hạn
những đó gọi là Độ.
thay đổi  Độ là một khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về
về chất lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.

154
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

Bước nhảy Độ Điểm nút

-∞ 𝟎𝟎 𝑪 𝟏𝟎𝟎𝟎 𝑪

Rắn Lỏng Hơi


+ Điểm nút: …. dùng để chỉ điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng
đã đủ làm thay đổi về chất của sự vật.
+ Bước nhảy:…. dùng để chỉ sự chuyển hoá về chất của sự vật do sự thay
đổi về lượng của sự vật trước đó gây ra.
155
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

Chất mới của sự vật ra đời sẽ tác động trở lại lượng của
sự vật.  Chất mới làm thay đổi quy mô, kết cấu, trình độ,
+ Những nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật.
thay đổi
về chất Như vậy, không chỉ
cũng dẫn có sự thay đổi về lượng
đến thay mới thay đổi về chất mà
đổi về sự thay đổi về chất cũng
lượng làm thay đổi về lượng.

156
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

- Các hình thức bước nhảy

Bước nhảy toàn bộ,


Căn cứ vào quy mô
bước nhảy cục bộ.

Bước nhảy đột biến


Căn cứ vào thời gian
bước nhảy dần dần

sự thay đổi về chất Bước nhảy có tính chất cách mạng


của xã hội bước nhảy có tính chất tiến hoá
157
*Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại

- Ý nghĩa phương pháp luận

 Phải biết từng bước tích luỹ về lượng để biến đổi


về chất.
 Trong xã hội khi đã tích luỹ đủ về lượng thì quyết
tâm thực hiện bước nhảy để biến đổi về chất.
 Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
 Dựa vào phương thức liên kết của sự vật để có các
tác động cho phù hợp.

158
Câu hỏi ôn tập

14. Nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng
dẫn đến những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa
phương pháp luận và liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt
Nam và quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên.

159
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập (Quy luật mâu thuẫn).

- Vị trí và vai trò của quy luật


- Nội dung quy luật
+ Khái niệm: Mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng
+ Phân biệt mâu thuẫn biện chứng và mâu thuẫn siêu hình
+ Vai trò của mâu thuẫn
+ Phân loại mâu thuẫn
+ Ý nghĩa phương pháp luận

160
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Vị trí: là một trong ba quy luật


- Vị trí và vai trò của quy luật cơ bản của PBCDV.
QL này là hạt nhân của phép
biện chứng duy vật.
Vai trò: chỉ ra nguồn gốc, động
lực của sự vận động, phát triển
của SV, HT.

161
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

- Nội dung quy luật

Khái niệm là phạm trù dùng để chỉ những mặt


có những đặc điểm, những thuộc tính,
+ Mặt đối lập những tính quy định có khuynh hướng
biến đổi trái ngược nhau, nhưng cùng
tồn tại khách quan trong mỗi sự vật,
hiện tượng của TN, XH và TD

VD: Di truyền – biến dị; đồng hoá – dị hoá; sản xuất –


tiêu dùng; TS – VS…

162
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Là khái niệm dùng để chỉ


sự liên hệ, tác động theo cách
+ Mâu thuẫn biện chứng vừa thống nhất, vừa đấu tranh;
vừa đòi hỏi, vừa loại trừ, vừa
chuyển hóa lẫn nhau giữa các
mặt đối lập.

VD: sự tác động, chuyển hoá qua lại giữa đồng hoá – dị hoá; sản xuất –
tiêu dùng; TS – VS…

163
*Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Mâu thuẫn siêu hình là


khi các mặt đối lập nằm ở hai
+ Phân biệt mâu thuẫn bản chất khác nhau, tách biệt
biện chứng với mâu nhau, không tác động qua lại
thuẫn siêu hình nhau… chúng không giữ vai trò
là động lực của sự phát triển.

VD: Trắng đen, to nhỏ, bên phải, bên trái….

164
a) Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

là khái niệm chỉ con người cụ thể


sống trong một xã hội nhất định
Khái niệm
và được phân biệt với các cá thể
cá nhân
khác thông qua tính đơn nhất và
tính phổ biến của nó.

là do các cá nhân tạo nên, nó thể


Khái niệm
hiện mối quan hệ giữa các cá nhân
xã hội
với nhau.

319
a) Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

 Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.


 Sự thống nhất cá nhân - xã hội còn thể hiện ở quan hệ con
Quan hệ người giai cấp và con người nhân loại.
giữa cá  Tính nhân loại là vĩnh hằng, là nền tảng của cuộc sống ở mọi
nhân và con người
xã hội  Trong mỗi con người cá nhân luôn mang cả những cái riêng
biệt với tính cách là cá nhân, vừa mang cái đặc thù của quốc
gia dân tộc, vừa mang cả tính giai cấp, tính nhân loại.

Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải
quyết đúng đắn mối quan hệ cá nhân – xã hội.
320
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

Khái niệm
Quần chúng nhân dân là Vĩ nhân là những cá nhân kiệt xuất
thuật ngữ chỉ tập hợp đông trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa
đảo những con người hoạt học, nghệ thuật….
động trong một không gian
và thời gian xác định, bao
gồm nhiều thành phần, tầng Lãnh tụ là những cá nhân kiệt xuất do
lớp XH và GC đang hoạt phong trào cách mạng của quần chúng
động trong một XH đó. nhân dân tạo nên.

321
b) Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

Vai trò của QCND Vai trò của lãnh tụ


Quần chúng nhân dân là chủ thể Nắm bắt xu thế của dân tộc,
sáng tạo chân chính ra lịch sử. quốc tế và thời đại.
 Là lực lượng sản xuất cơ bản Định hướng chiến lược cho cách
của xã hội mạng.
 Là động lực của mọi cuộc cách Tổ chức lực lượng, giáo dục,
mạng. thuyết phục quần chúng nhằm
 Là người sáng tạo ra các giá trị giải quyết những vấn đề cách
tinh thần. mạng đặt ra.

322
*Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ.

Thứ ba,
Thứ nhất, Không QCND là
có phong trào của lực lượng
QCND thì không quyết định
có lãnh tụ, lãnh tụ sự phát
là người thúc đẩy triển, còn
phong trào quần lãnh tụ là
Thứ hai, QCND và lãnh tụ
chúng. người định
thống nhất ở mục đích và lợi
ích của mình. hướng.

323
*Ý nghĩa của mối quan hệ giữa QCND và cá nhân, lãnh tụ

Tránh sùng bái cá Mặt khác cũng


nhân, tuyệt đối không xem nhẹ, Cần kết hợp hài
hoá cá nhân mà coi thường vai trò hoà giữa QCND
xem nhẹ vai trò của cá nhân đối với lãnh tụ…
của tập thể. với tập thể.

324
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

 Tư tưởng về giải phóng


nhân dân lao động;
*Quan điểm  Tư tưởng về giải phóng giai
của Chủ cấp, giải phóng dân tộc;
tịch Hồ Chí  Tư tưởng về con người vừa
Minh về là mục tiêu, vừa là động lực
phát triển của cách mạng;
con người.  Tư tưởng về phát triển con
người toàn diện, v.v..

325
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

 Xem con người vừa là mục tiêu, là


*Quan nguồn gốc, là động lực của sự phát
điểm của triển xã hội.
Đảng
 Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt
Cộng sản con người vào vị trí trung tâm
Việt Nam
 Sự thành công của công cuộc đổi
về phát
mới và sự phát triển đất nước phụ
triển con thuộc vào việc phát huy vai trò
người. con người

326
CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN V

16. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về con người. Quan niệm này đã khắc phục được những
hạn chế của các nhà triết học trước đó như thế nào?
17. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về bản chất con người. Ý nghĩa của nó đối với phát triển
con người Việt Nam toàn diện đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện
nay. Liên hệ với việc rèn luyện phẩm chất tư cách đạo đức và lối sống của sinh viên trong bối cảnh
hội nhập hiện nay.
18. Mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn.
18. Khái niệm, vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn cách mạng Việt
Nam
20. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ trong lịch sử. Liên hệ
thực tiễn cách mạng Việt Nam
21. Mối quan hệ biện chứng giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Liên hệ thực tiễn
cách mạng Việt Nam.

327
KẾT THÚC MÔN HỌC
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN
SINH VIÊN ĐÃ QUAN TÂM LẮNG NGHE,
HỌC TẬP

328
ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Đường link ôn tập
https://forms.gle/qsUA5GicSwD3i
yM59

329
KIỂM TRA LẦN THỨ 2
MÔN TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
MÃ LỚP HỌC PHẦN 21200MLNP0221

LINK KIỂM TRA


https://forms.gle/XY3gkJhBScS5MTVY6

330
ÔN TẬP
GIẢI ĐÁP CÁC THẮC
MẮC VÀ HƯỚNG DẪN
LÀM BÀI THI HỌC KỲ

331

You might also like