You are on page 1of 43

Môn học: Triết học Mác- Lênin

Giảng viên:
Trần Thị Thu Hường
E-mail:
huonghvnh71@gmail.com
ĐT: 0983004063
Giới thiệu chương trình
1. Triết học Mác- Lê nin: 45 tiết
- Điểm CC( 15%)
- 1 bài KT GK(25%)
- 1 bài thi ( 60% tự luận mở)
2. Nội dung: nghiên cứu về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác- lê nin.
3.Phương pháp học: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên trước khi đến lớp.
- Ngoài SGK SV có thể tham khảo các tài liệu khác liên quan đến
môn học.
- Ngoài ra, SV còn phải tham gia sinh hoạt nhóm.
4. Giáo trình: - SV sử dụng giáo trình bắt buộc của bộ giáo dục và đào tạo.
- Tài liệu học tập do gv cung cấp và tài liệu trên mạng liên quan đến môn
học
Chương 1 Mác- Lênin
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Chương 2 Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chương 3 Chủ nghĩa duy vật lịch sử


Chương 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Khái lược về triết học


I. Triết học và vấn
đề cơ bản của triết 2. Vấn đề cơ bản của triết học
học
3. Biện chứng và siêu hình
1. Sự ra đời và phát triển của triết
học Mác – Lênin
II. Triết học Mác –
Lênin và vai trò 2. Đối tượng và chức năng của triết
của triết học Mác học Mác – Lênin
– Lênin trong đời
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin
sống xã hội
trong đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
1.học
a.Khái niệm Triết Khái lược về Triết học
b. Nguồn gốc của triết học

c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan


Triết học là gì ?????
• Các quan niệm trong lịch sử triết học
• Quan niệm của các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác- Lê nin.
(Triết) (Khẩu)

(Trí tuệ)

HAI CÁCH LÝ GIẢI THUẬT NGỮ “TRIẾT” TRONG HÁN TỰ


Tương truyền Đức Phât Thichca sau 49 ngày thiền định dưới (Con đường suy ngẫm để con người đạt tới “Chân
gốc cây Bồ Đề mà đã thấu tỏ Chân lý cuộc sống (Tứ diệu
lý thiêng liêng”)
đế)
Trường Athens (Bức họa của Raphael-TKXV)
Triết học là hệ thống quan điểm lí
luận chung nhất về thế giới và vị trí
con người trong thế giới đó, là khoa
học về những quy luật vận động,
phát triển chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
Khái niệm triết học
Đặc trưng của triết học:

Là một hình thái YTXH phản ánh thế giới trong tính chỉnh thể
toàn vẹn.

Triết học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã
hội và tư duy

Tri thức triết học mang tính hệ thống , logic, trừu tượng và khái
quát cao

Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.


Nguồn gốc của triết học???

Đền thờ Ấn độ giáo Trường học Athens

Triết học ra đời từ những trung tâm văn minh lớn của phương Đông và phương
Tây vào khoảng TK thứ VIII- VI (TCN)
Triết học ra đời từ thực tiễn và do thực tiễn quy định.
Nhận Nguồn gốc của triết học?
Khi năng lực tư duy trừu Xã hội
Xuất hiện khi có sự phân
thức tượng của con người đạt
tới trình độ khái quát
công lao động, lao động
những hiện tượng riêng
trí óc và lao động chân
lẻ,rời rạc thành hệ thống tay,đồng thời với sự
quan niệm chung nhất. phân chia giai cấp.
Triết học là hình thức tư
Khi xã hội có sự phân chia
duy lý luận đầu tiên và thể
thân nó đã mang “tính
hiện khả năng tư duy trừu
đảng” (nhiệm vụ của nó là
tượng, năng lực khái quát
luận chứng và bảo vệ lợi
của con người để giải
ích của một giai cấp xác
quyết tất cả các vấn đề
định). giai cấp, triết học ra
nhận thức chung về tự
đời.
nhiên, xã hội, tư duy
Đối tượng của triết học trong lịch sử

Triết học tự nhiên


Thời kỳ Hy Chưa có đối tượng nghiên cứu riêng
Lạp Cổ đại
( Triết học là khoa học của mọi khoa học)

Thời kỳ
Trung cổ
Triết học kinh viện

Thời kỳ Triết học siêu hình


cận đại Đối tượng NC của triết hoc là giới tự nhiên

Triết học DVBC


Triết học
Nghiên cứu những quy luật chung
Mác ra đời
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan

 Thế giới quan:

Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí
của con người (bao gồm cá nhân, xã hội và cả nhân loại)
trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc,
thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động
thực tiễn của con người.

 Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan


 Các loại hình thế giới quan
Các loại hình thế giới quan?

Thế giới quan Thế giới quan Thế giới quan


huyền thoại tôn giáo triết học
Thế giới quan huyền thoại

ỉ Là phưương thức cảm


nhận thế giới của ngưười
nguyên thủy. Ở đó, các
yếu tố tri thức và cảm
xúc, lý trí - tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng
tượng…hòa quyện vào
nhau thể hiện quan niệm
về thế giới
Thế giới quan tôn giáo

ỉ Có đặc điểm niềm tin


tôn giáo đóng vai trò
chủ yếu, tín ngưưỡng
cao hơn lý trí.
Thế giới quan triết học
Diễn tả quan niệm của con người về thế giới dưới
dạng hệ thống các quy luật, phạm trù. Do đó, triết học
được coi như trình độ tự giác trong quá trình hình
thành và phát triển thế giới quan
• Triết học là hạt nhân lý luận của TGQ .
*Thế giới quan duy vật biện chứng là đỉnh cao của thế
giới quan do nó dựa trên quan niệm duy vật về vật chất
và ý thức, trên các nguyên lý, quy luật của biện chứng
2. Vấn đề cơ bản của triết học

Vấn đề cơ bản của triết học:


Mối quan hệ giữa
VẬT CHẤT – Ý THỨC

”Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện
đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
Vấn đề cơ bản của triết học

MQH giữaVC và
* Nội dung: 2 mặt Mặt thứ nhất YT, cái nào
có trước và QĐ
Cái nào

Vấn đề cơ bản Vấn đề bản


Của triết học thể luận
Mặt thứ hai

Con người có Vấn đề


KN nhận thức TG nhận thức
Hay không? luận
Giải quyết mặt thứ nhất
CNDTCQ
CNDT
YT→VC
CNDTKQ
Nhất nguyên

CNDV CNDV cổ đại


Mặt 1 VC→YT

CNDV siêu hình


nhị nguyên

VC , YTcùng tồn tại CNDV BC


Giải quyết mặt thứ hai

Con người có khả năng nhận


Khả tri
thức TG
Mặt 2

Phủ nhận khả năng nhận


Bất Khả tri
thức TG Con người

Nghi ngờ khả năng nhận


Hoài nghi luận
thức TG Con người
Là điểm xuất phát để giải quyết
các vấn đề khác của triết học

Ý nghĩa của việc NC


VĐ cơ bản của triết học

Là cơ sở để xác định lập trường triết học


của các triết gia và học thuyết của họ
3. Biện chứng và siêu hình

Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng


 Nhận thức đối tượng trong trạng thái  Nhận thức đối tượng trong các mối
tĩnh tại, cô lập, tách rời liên hệ , vận động, phát triển
 Là phương pháp được đưa từ toán học  Là phương pháp giúp con người
và vật lý học cổ điển vào các khoa học không chỉ thấy sự tồn tại của các sự vật
thực nghiệm và triết học mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển
 Có vai trò to lớn trong việc giải quyết và tiêu vong của chúng
các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi  Phương pháp tư duy biện chứng trở
giải quyết các vấn đề về vận động, liên thành công cụ hữu hiệu giúp con người
hệ nhận thức và cải tạo thế giới
Các hình thức cơ bản của phép biện chứng

Là học thuyết về PBCDV


PHÉP BIỆN CHỨNG
MLH phổ biến &PT TGQ: DV - PPL: BC

BC của ý niệm PBCDT


 BC của sự vật PPL: BC- TGQ: DT

Vũ trụ vận động PBC cổ đại


Biến hóa Trực quan, tự phát
• Sự
II. Triết ra đời
học Mác và và
– Lênin phát triển
vai trò củahọc
của triết triết
Máchọc
– Lênin trong đời sống xã hội
1 Mác - Lênin

• Đối tượng và chức năng của triết học


2 Mác - Lênin

• Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời


3 sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin

b. Ba thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển của


Triết học Mác (Giai đoạn Mác và Ăngghen)

c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do


C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện

d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác


Điều kiện kinh tế -xã hội

Sự xuất
xuất hiện
hiện
Sự củng
củng cố
cố Thực tiễn CM

và phát triển Của
phát triển Của GCVS
GCVS trên
trên
Của GCVS
của PTSX TBCN vũ đài
PTSX TBCN đài lịch
lịch sử
sử -cơ sở chủ yếu
trong
trong điều
điều kiện
kiện -- nhân
nhân tố
tố CT-XH
CT-XH Và trực tiếp
CM
CM CNCN quan
quan trọng
trọng
KTCT cổ điển
Anh
CNXH không
Triết học cổ
tưởng PP
điển Đức
Pháp
Triết học
Nguồn gốc lý Mác -Lênin
luận

Lịch sử tư tưởng nhân loại


Thuyết tiến hóa

Định luật bảo


toàn và chuyển Thuyết tế bào
hóa năng lượng

Triết học
Tiền đề Mác-Lênin
KHTN

Thành tựu KHTN cuối TK


18 đầu TK 19
Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác

Hi ốn nền rên
ia đều ác lớp

kh ng ng t
ểu k SX lợ
ạt t í c à
v

tro đứ
.M g

s â hổ
độ h
t ần

đã CN

u
ng

GC

sắ ủa CN củ
từ

c
C

cu GC nên a
Ph n n thân

c
thự th gh g

ho

ộc C
n
ct m n
cự .Ăn hư

T
e

số N
trê ất

B
i ễn g
Xu

ng
g
Nhân tố chủ


a

ch
quan trong sự
c
hình thành
triết học Mác

Xây dựng hệ thống lý luận để


cung cấp cho GCCN một công cụ
sắc bén để nhận thức và cải tạo
thế giới.
• Thời
kỳ
hình
thành

tưởn
b. Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác

g triết
học • Thời
với • Thời
kỳ đề
bước kỳ
xuất
chuy C.Má
nhữn
ển từ c và
g
chủ Ph.Ă
nguy
nghĩa nggh
ên lý
duy en bổ
triết
tâm sung
học
và và
duy
dân phát
vật
chủ triển
biện
cách toàn
chứn
mạng diện
g và
sang lí
duy
chủ luận
vật
nghĩa triết
lịch
duy học
sử
vật

lập
trườn
1841 1844 1848
g giai
- - -
1844
cấp 1848 1895
Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ và phép biện chứng duy tâm,
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen
sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biệnthực
chứng
hiện

Vận dụng sáng tạo CNDV vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra
chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra triết học duy vật
biện chứng
Thống nhất lý Đặc tính mới
luận – thực trong triết học duy
tiễn vật biện chứng?
Tính nhân Vai trò xã hội:
đạo cộng sản cải tạo thế giới

Triết học DVBC


Tính
giai cấp
Tính sáng tạo
Thống nhất tính
Đảng – tính KH
Mối quan hệ triết
học – khoa học cụ
thể
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác

Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác

 Cuối XIX, đầu XX: CNTB phát triển sang giai đoạn CNĐQ, xuất hiện
những mâu thuẫn mới, đặc biệt GCTS >< GCVS
Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong
trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi
đường
Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự khủng hoảng
về TGQ… CNDT lợi dụnghững phát minh này gây ảnh hưởng trực tiếp
đến nhận thức và hoạt động CM, nở rộ các loại CNDT khoa học tự nhiên
Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ nghĩa
Mác
V.I.Lênin kế thừa và phát triển sáng tạo triết học Mác trong thời đại mới: thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên CNXH

1893 - 1907, V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác và chuẩn bị
thành lập đảng mácxít ở Nga hướng tới cuộc cách mạng dân chủ tư
sản lần thứ nhất.
1907 – 1917, V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo
phong trào công nhân Nga, chuẩn bị và thực hiện cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
1917 – 1924, Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ
sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn
đề xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng
Cộng sản và công nhân bổ sung, phát triển.
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác -
a. Khái niệm triết học Mác – Lênin
Lênin

b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

c. Chức năng của triết học Mác - Lênin


a. Khái niệm triết học Mác - Lênin

Triết học Mác - Lênin là hệ


thống quan điểm duy vật biện
chứng về tự nhiên, xã hội và tư
duy, là thế giới quan và phương
pháp luận khoa học, cách mạng
giúp giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và các lực lượng
xã hội tiến bộ nhận thức đúng
đắn và cải tạo hiệu quả thế giới.
a. Khái niệm triết học Mác - Lênin

Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật biện


chứng cả về tự nhiên và xã hội

Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới


quan, phương pháp luận khoa học của giai
cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trên
thế giới

Triết học Mác - Lênin là thành tựu vĩ đại của tư


tưởng triết học nhân loại, là hình thức phát triển
cao nhất trong số các hình thức triết học từng có
trong lịch sử
b. Đối tượng của triết học Mác - Lênin

Triết học Mác -


Lênin giải quyết
mối quan hệ giữa Triết học Mác -
vật chất và ý thức Lênin phân
trên lập trường biệt rõ đối
Triết học Mác -
duy vật biện tượng của triết
Lênin có mối quan
chứng và nghiên học và đối
hệ gắn bó chặt
cứu những quy tượng của các
chẽ với các khoa
luật vận động, khoa học cụ
học cụ thể
phát triển chung thể
nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin

Chức năng thế giới quan Chức năng phương pháp luận

Giúp con người nhận Thế giới Trang bị


Cơ sở khoa Trang bị hệ
thức đúng đắn thế giới quan duy hệ thống
học để đấu thống khái
và bản thân => nhận vật biện nguyên tắc
tranh với các niệm, phạm
thức đúng bản chất của chứng phương
trù, quy luật,
loại hình thế pháp luận
tự nhiên và xã hội => nâng cao làm công cụ
giới quan chung nhất
hình thành quan điểm vai trò tích nhận thức và
duy tâm, tôn cho nhận
khoa học, xác định thái cực, sáng phát triển tư
giáo, phản thức và
độ và cách thức hoạt tạo của thực tiễn duy khoa học
khoa học.
động của bản thân. con người
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong
sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay

Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương


pháp luận khoa học và cách mạng cho con người
trong nhận thức và thực tiễn

Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận
khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội
trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
phát triển mạnh mẽ.

Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

You might also like