Professional Documents
Culture Documents
b) Khái niệm
Trung Quốc : Triết=Trí (truy tìm bản chất)
Ấn Độ : Triết= Darshana (con đường suy ngẫm dẫn dắt đến lẽ phải)
Hi Lạp: Triết = Philsophia (gt vũ trụ và định hướng nhận thức, nhấn
mạnh khát vọng tìm kiếm chân lý)
Là hoạt động của nhận thức, tinh thần
Đặc thù của Triết học:
Sd các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn logic và những kinh nghiệm để
diễn tả tg và khái quát thế giới quan bằng lý luận
Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống tri
thức khoa học và phương pháp nghiên cứu
Các nhà kinh điển Vn MÁC LÊNIN
TH là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong tg đó, là khoa học về những quy luật vẫn động,
ptrien chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy
c) Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Triết học tự nhiên: (mới ra đời) Tri thức về tất cả các lĩnh vực, k có
đối tượng riêng “triết học là khoa học của mọi khoa học”
TH TQ: (cổ đại) học thuyết về nhân sinh và lý luận về đạo đức
TH kinh viện: (trung cổ) TH đi chứng minh cho sự đúng đắn của
nội dung kinh thánh (Thiên đường, địa ngục, mạc khải )
Th cận đại: (15-16) khoa học thực nghiệm tách khỏi triết học, đối
tượng triết học thu hẹp, học thuyết về hoạt động nthuc con người
TH Mác Lênin: (19) Đối tượng nghiên cứu là giải quyết mối qhe
giữa vật chất và ý thức trên quan điểm duy vật và nghiên cứu
những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy
d) Triết học là hạt nhân của thế giới quan
-Khái niệm thế giới quan : là toàn bộ những quan điểm quan niệm
của con người về thế giới về bản thân con người và về cuộc sống,
về vị trí của con người trong tg đó.
- Thế giới quan gồm: Tri thức(chỉ tham gia vào khi có niềm tin) , lý
tưởng, niềm tin
- Các loại thế giới quan:
+ TQG huyền thoại: phương pháp cảm nhận của người nguyên
thủy. Thời này tri thức và xúc cảm, lý trí và tín ngưỡng, cái thực
và ảo của con ng quyện vào nhau
+ TGQ tôn giáo: niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín
ngưỡng cao hơn lý tró. Cái ảo lẫn át cái thực, cái thần vượt trội
cái người
+ TGQ triết học: quan niệm con người dưới dạng hệ thống các
phạm trù, quy luật đóng vai trò như những bậc thang trong quá
trình nhận thức TG
-TH là hạt nhân lý luận của TGQ, là tp quan trọng đóng
vai trò là nhân tố cốt lõi, có sự ảnh hưởng và tri phối. Triết học
chính là thế giới quan.///////
quyết các bấn đề về vận động thức và cải tạo thế giới
liên hệ
b) Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
PBC duy vật hiện đại : là môn khoa học về những quy luật
phổ biến của sự vận động và phát triển của thế giới. Phép
biện chứng của Mác
PBC duy tâm cổ điển đức : Mở đầu là Capto và hoàn thiện ở
Hegen. Là hệ thống lý luận hoàn chỉnh nhưng được xây dựng
trên nền tảng duy tâm, thần bí. “Biện chứng lộn đầu xuống
đất”
PBC chất phác thời cổ đại: Triết học Trung Hia với “Âm
Dương”, Phật giáo với “Vô Ngã” “Vô thường”. Hy Lạp với
Hểaclit, Axitoots
o TRIẾT HỌC MÁC LÊ NIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển
a) Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
Điều kiện lịch sử :
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Sự củng cố, pt của phương thức sx tư bản chủ nghĩa
trong điều kiện cách mạng công nghiệp
- Cuối năm 40 TK XIX, cuộc cách mạng công nghiệp ->
lực lượng sx phát triển mạnh mẽ -> Tư bản chủ nghĩa
dc củng cố vững chắc -> Anh, Pháp trở thành các
cường quốc công nghiệp, Đức pt mạnh nền sản xuất xã
hội.
2 giai cấp : tư sản và vô sản ( ngay trong lòng chế độ
phong kiến, lật đổ chế độ phong kiến -> mâu thuẫn
giữa tư sản và vô sản)
ĐKKTXH
Sự củng cố và pt của SỰ xuất hiện của giai Thực tiễn cách mạng
phương thức sản xuất tư cấp vô sản trên vũ đài của giai cấp vô sản là cs
bản chủ nghĩa trong đk lịch sử với tính cách một chủ yếu nhất cho sự ra
cách mạng công nghiệp lực lượng chính trị-xã đời của triết học Mác
hội quan trọng cho sự ra
đời triết học Mác
Nhung Nhung hen keai
Nhung Nhung
b) Ba thời kỳ chủ yếu trong hình thành và phát triển của Triết
học Mác (GD Mác và Anghen)
c) Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do
Cmac và Anghen thực hiện
d) Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
2. Đối tượng và chứng năng
a) Triết học Mác Lê Nin
- Là triết học duy vật biện chứng về cả tự nhiên, xã hội và tư
duy
- Trở thành thế giới quan, pp luận khoa học của giai cấp công
nhân và các lực lượng tiến bộ trên tg
- Đang đứng ở đỉnh cao tư duy triết học nhân loại, là hình
thức phát triển cao nhất trong số các hình thức triết học có
trong lịch sử
b) Đối tượng
- Giải quyế mqh giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy
vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát
triển chunh nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
- Phân biệt rõ ràng đối tượng của Triết học và dối tượng của
các khoa học cụ thể
- Có mqh gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể
c) Chức năng của Triết học Mác Lê Nin
- Thế giới quan : Định hướng nhận thức đúng đắn , giúo hình
thành quan điểm khoa học, nâng cao vai trò tích cực, cơ sở
để đấu tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo,
phản khoa học
- Phương pháp luận: trang bị những nguyên tắc chunh nhất
cho hd nhận thức và thực tiễn, giúp phát triển tư duy khoa
học ở cấp độ phạm trù quy luật, tránh những sai lầm do chủ
quan duy ý chí và phương pháp tư duy siêu hình,
3. Vai trò
- Là tgq phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con
người trong nhận thức và thực tiễn
- Là cơ sở để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong
điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng CNXH
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN
ở Việt Nam
Bước vào TK XXI, những điều kiện lịch
sử mới đã quy dịnh vai trò của triết học
Mác – Lênin ngày càng tăng. Điều đó đòi
hỏi phải bảo vệ, phát triển triết học Mác
– Lênin để phát huy tác dụng và sức sống
của nó đối với thời đại và đất nước
Nhung Nhung hen keai
Nhung Nhung
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất
VỀ CHÈN CÁI BẢNG VÀO
- Các hình thức vânhh động nói trên khác nhau về chất, về trình
độ của sự vận động
- Trong sự tồn tại của mình mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều
hình thức vận động
- Các hình thức vận động cao bao hàm trong nó hình thức vận
động thấp
- Vận động và đứng im: đứng im là vận động trong thăng bằng
khi sự vật còn là nó mà chưa chuyển thành cái khác, vận động
là tuyệt đối. Đứng im là tương đối
- Đứng im tương đối chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định
- Chỉ xảy ra với một hình thức vận động trong cùng một lúc nào
ssos chứ không phải với mọi hình thức vận động trong cùng
một lúc
- Biểu hiện thành một sự vật khi chưa chuyển hóa thành cái
khác
- Hình thức tồn tại : không gian(là cái chỉ vị trí quảng tính-bề
rộng dài cao của sự vật) và thời gian
Triết học Mác Lênin khẳng định: Không
gian, thời gian, vật chát tồn tại trong sự
thống nhất. Không có vật chất tồn tại
ngoài không gian, thời gian và ngược lại
không có không gian, thời gian phi vật
chất
- Không gian và thời gian :
+ tính chất chung: khách quan và vô tận
+ Riêng: Không gian(ba chiều, sự cùng tồn tại của các trạng
bthais khác nhau về vật chất của sự vật)
Thời gian ( một chiều, sự thay thế kế tiếp của các
trạng thái khác nhau về chất của sự vật )
Nhung Nhung hen keai
Nhung Nhung