Professional Documents
Culture Documents
Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
I. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
1. Khái lược về TH:
a. Nguồn gốc của TH:
- Ra đời khaongr từ thế kỉ VIII VI (TCN) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân
loại thười cổ đại Phương Đông: Ấn Độ và Trung Quốc, Phương Tây: Hy Lạp
- Nguồn gốc nhận thức:
Tư duy huyền thoại và tôn giáo dần bị xóa bỏ
Năng lực khái quát trong tư duy phát triển
- Nguồn gốc xã hội: ra đời do giai cấp thống trị
Phân công lao động xã hội
Xã hội có sự phân chia giai cấp
b. Quan niệm về triết học
- Triết học là gì?
Trung Quốc: Triết = Trí: sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức,
thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng tinh thần
Ấn Độ: Triết = darshana: là “chiêm ngưỡng” là con đường suy ngẫm để dẫn
dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ và nhân sinh
Phương Tây: Philosophia là giải thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành
vi vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người
- Đặc điểm của TH:
1 hình thái ý thức xã hội
Nghiên cứu thế giới sự vật hiện tượng nói chung để tìm ra quy luật phổ biến
nhất
Là hạt nhân lý luận của thế giới quan
- Các nhà kinh điểm CN MacLenin về triết học:
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới đó, là KH về những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
(song hành 2 thế giới quan duy vật và duy tâm)
- Triết học với các khoa học khác:
- Vai trò của tg quan: tgq có vai trò đặc biệt quan trọng trong cs của con người và xã
hội.
Thứ 1: tca cd dc triết học đătj ra và tìm lời giải đáp trước hết là nhưunxg vấn
đè thuộc tương quan
Thứu 2: tương quan là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp
lí và nhân sinh quan tích cự; là tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng thành
của mỗi cá nhân cũng như của từng cộng đồng xã hội nhất định
Triết học với tư cách là hạt nhân lí luận chi phối mọi TGQ
2. Vấn đề cơ bản của Triết học:
a. Nội dung vấn đề cơ bản của TH:
- Vấn đề cơ bản của TH là mối quan hệ giữa tư duy vs tồn tại; giữa tinh thần với giới tự
nhiên ; giữa ý thức với vật chất
- Nội dung vd cơ bản của TH gồm 2 mặt:
Mặt 1: là mặt bàn luận trả lời cho câu hỏi giữa vật chất và ý thức cái nào có trước
cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước và ý thức quyết định vật chất
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chật có trước và vật chất quyết định ý thức
Mặt 2: Nhận thức luận: trả lời cho câu hỏi con người có khả năng nhận thức thế giới
hay không?
Chỉ nghĩa duy vật: con người có khả năng nhận thức được thế giới thuộc
về trường phái khả chi luận
Chủ nghĩa duy tâm: con người không có khả năng nhận thức dc thế giới
thuộc về trường phái bất khả chi
Câu hỏi: Vì sao nói vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tân
- Chủ nghĩa duy vật:
o CNDV chất phác (thời cổ đại) CNDV siêu hình CNDV biện chứng (Hình
thức cao nhất của CNDV)
- Chủ nghĩa duy tâm:
o Phân loại:
+ DT khách quan: tinh thần khách quan có trước và tồn tại đọc lập với con người
(Platon ; Hêghen)
+ DT chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức của từng người.
o Đặc điểm:
+ CNDT cho rằng tinh thần có trước, vật chất có su, thừa nhận sự sáng tạo tg của các
lực lượng siêu nhiên
+ và tg quan của giai cấp thống trị và các lực lượng xã hội phản động
+ Liên hệ mặt thiết với thế giới tôn giáo
+ chống lại CNDT và KHTN
+ Nhất nguyên luận và nhị nguyên luận trong triết học
c. Thuyết có thể biết (khả tri luận) và thuyết không thể biết (bất khả tri luận)
- Khả tri luận: khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự
vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật
- Bất khả tri luận: con người không thể hiểu được bản chất thật sự của đối tượng; các
hiểu biết của con người về tính chất, đặc điểm… của đối tượng dù có tính xác thực,
cũng không cho phép con người đồng nhất chúng với đối tượng vì nó không đáng tin
cậy.
- Hoài nghi luận: nghi ngờ trong việc đánh giá tri thức và đạt được và cho rằng con
người không thể đạt đến chân lý khách quan
3. Biện chứng và siêu hình:
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử:
- Siêu hình học: Dùng để chỉ triết học với tính chất là khoa học cảm tính, phi thực
nghiệm, bên trên thực tại
- Biện chứng: Nghĩa xuất phát của từ “biện chứng” là nghệ thuật tranh luận để tìm ra
chân lý bằng cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập luận
- Hêghen : Siêu hình và biện chứng được hiểu là các pp luận trong việc nhận thức về tg
PBC tự phát thời kỳ cổ đại PBC duy tâm PBC duy tâm
Xem xét vũ trụ trong sự vận Xem xét SVHT trong sự vận Xem xét SVHT trong sự vận
động, biến hóa động, phát triển, MLH động, phát triển, MLH
Xem xét trực quan, tự phát Tgq duy tâm, phương pháp TGQ duy vật, pp biện chứng
biện chứng
II. Triết học Mác Lênin và vai trò của triết học ML trong ds xh
1. Sự ra đời và phát triển của THML
o Điều kiện kinh tế xh:
+ sự củng cố và phát triện của PTSX TBCN trong dk CMCN
+ Sự xuất hiện của GCVS trên vũ đài lịch sử- nhân tố XT-XH quan trọng
+ Thực tiễn cách mạng của GCVS – cơ sỏ chủ yếu và trực tiếp
o Nguồn gốc lý luận:
CN MAC-
LÊNIN
CNXH
KTCT HOC không
TS CĐ Anh tưởng
Pháp
triết học
CĐ Đức
tư tưởng
nhân loại
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghãi duy tâm và chủ nghãi duy vật trước Mác về phạm trù vật chất
- Quan niệm của CNDT: phủ nhận đặc tính tồn tại KQ của VC
CNDT KQ CNDT CQ
Thừa nhận sự tồn tại của GTN Mọi SVHT lệ thuộc vào chủ quan
Nguồn gốc của GTN là do “sự tha Không thể nhận thức được học hỏi
hóa” của “tinh thần thế giới” nhận thức được cái bóng của SVHT
Quan niệm của CNDV trước Mác về VC
- Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất
Phương Đông cổ đại:
- Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất, nước, lửa, gió
- Thuyết Âm- Dương cho rằng có hai lực lượng âm-dương đối lập nhau nhưng lại
gắn bó, cố kết với nhau tỏng mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến
hóa
- Thuyết Ngũ hành coi nam yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi
nguyên cấu tạo nên mọi vật
Phương Tây cổ đại : các thuyết về phân tử,..
Nhận xét:
Tích cực:
- Xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải thích thế giới
- Là cơ sở để các nhà triết học duy vật về sau phát triển quan điểm về tg vật chất
Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan
Hạn chế:
- Những họ đã đồng nhất vật chất với một dạng vật chất cụ thể => lấy một vật chất
cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
- Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các giả
định, còn mang tính chất trực quan cảm tính, chưa được chứng minh về mặt khoa
học
- Quan niệm về vật chất của CNDV thời phục hưng và cận đại thế kỷ XV-XVIII
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX, avf sự phá sản
của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất:
1895: Rơn-ghen phát hiện tia X
1896: Béc-rơ-ren phát hiện được hiện tượng phóng xạ
1897: Tômxơn phát hiện ra điện tử
1901: Kaufman chứng minh khối lượng biến đổi theo vận tốc của điện từ
1905-1916: A.Anhxtanh: Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối rộng
- Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm về vạt chất của
Chủ nghĩa duy vật trước
- Chủ nghĩa duy tâm trong một số khao học tấn công và phủ nhận quan niệm về vật
chất của chủ nghĩa vật
- Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang
chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
- V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
- Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiện của một cuộc cách
mạng trong khoa học tự nhiên
- Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử, không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có
giới hạn hiểu biết của con người về vật chất là tiêu tan
- Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học đương thời không hề bác bỏ vật
chất mà chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con người về vật chất
c. Quan niệm của triết học ML về vật chất (NÊU VÀ PHÂN TÍCH ĐỊNH NGHĨA VẬT
CHẤT)
- “Vật chất là một phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” _V.I.Lênin
Câu hỏi: Nêu và phân tích định nghĩa vật chất:
+ nêu sự ra đời (phần b)
+ nêu định nghĩa của LêNIN
Vật chất là một Dùng để chỉ Được đem lại Được cảm giác Tồn tại không
phạm trù triết thực tại khách cho con người của chúng ta lệ thuộc vào
học quan trong cảm giác chép lại, chụp cảm giác
lại, phản ánh
Phải hiểu VC SVHT tồn tại VC là cái có Con người có Tính khách
một cách khái độc lập với tư trước, YT là cái khả năng nhận quan của VC
quát không quy duy con người. có sau thức được thế
VC về vật thể tính khách quan giới
của VC
tuyệt đối
vật chất vô cùng
Vận động tận cùng
vĩnh viễn
chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
tương đối
chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không phải mọi hình thức vận động
đứng im
chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biển đổi thành cái khác
tạm thời vận động cá biệt có xu hướng hình thành, duy trì sự ổn định của 1 SVHT nào đó
vận động nói chung có xu hướng làm SVHT không ngừng biến đổi