Professional Documents
Culture Documents
- Ấn Độ:
Darsana: sự chiêm - Phương tây (Hy Lạp)
ngưỡng, sự nhìn nhận Philosophia
của con người đạt tới - Philo (tình yêu)
chân lý - Sophia (sự thông thái)
Thuật ngữ triết học có nguồn gốc từ Hy
Lạp cổ đại. Pitago (576 – 496 tr.CN) là
người đầu tiên sử dụng.
Thời Trung cổ Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo
Thời kỳ phục Triết học tách ra thành các môn khoa học như cơ học,
hưng, cận đại toán học, vật lý học, thiên văn học, hóa học, sinh học,
xã hội học, tâm lý học, văn hóa học...
Triết học cổ Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học của mọi
điển Đức khoa học” ở Hêghen
Triết học Mác Trên lập trường DVBC để nghiên cứu những quy luật
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
1. Khái lược về triết học
d. Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế
giới Thế giới quan tôn giáo
quan
Thế giới quan huyền thoại
THẾ GIỚI QUAN HUYỀN THOẠI
HAI LÀ BA LÀ BỐN LÀ
Trong số các loại thế giới Triết học bao giờ cũng Thế giới quan triết TGQ DVBC là đỉnh
quan phân chia theo các có ảnh hưởng và chi cao của TGQ do nó
học quy định mọi
phối các thế giới quan dựa trên quan niệm
cơ sở khác nhau thì thế quan niệm khác
khác như: thế giới quan duy vật về vật chất
giới quan triết học bao giờ của con người
tôn giáo, thế giới quan và ý ý thức, trên các
cũng là thành phần quan
kinh nghiệm, thế giới nguyên lý, quy luật
trọng, đóng vai trò là nhân
quan thông thường…,
của biện chứng
tố cốt lõi
➢Vai trò của thế giới quan: TGQ có vai trò đặc biệt quan
trọng trong cuộc sống của con người và xã hội:
CNDV
CNDV:
BẢN CHẤT BẢN CHẤT CNDV SIÊU HÌNH TK 15-18
THẾ GIỚI? CỦA THẾ
GIỚI LÀ
VẬT CHẤT
CNDV BIỆN CHỨNG
2. Vấn đề cơ bản của triết học
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
CHỦ NGHĨA DUY TÂM
Bản chất của TG là ý thức
BẢN CHẤT
THẾ GIỚI?
Khả tri luận Bất khả tri luận Hoài nghi luận
NHỊ NGUYÊN LUẬN: Thừa nhận vật chất và ý thức tồn tại song
song (thể hiện tư tưởng không triệt để về mặt triết học)
WWW.WEBSITE.COM
chất phát thời cổ duy vật (TGQ: DV;
duy tâm (PPL:
đại Hy Lạp (vũ trụ PPL: BC)
BC; TGQ: DT)
vận động biến hóa)
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển
của triết học Mác
HOẠT ĐỘNG
CỦA C.MÁC
VÀ ĂNGGHEN Các tác phẩm tiêu biểu:
-Bản thảo kinh tế - triết
học (1844)
PHONG -Gia đình thần thánh
XHTB TÂY TRÀO ĐẤU
ÂU GIỮA (1845)
TRANH CỦA
THẾ KỶ XIX GIAI CẤP -Hệ tư tưởng Đức (1845)
VÔ SẢN -Tuyên ngôn của đảng
cộng sản (1848)…
GĐ 3. 1848 - 1895
LÝ LUẬN CỦA
C.MÁC VÀ
ĂNGGHEN
Các tác phẩm tiêu biểu:
-Phê phán cương lĩnh Gôta
BỔ SUNG VÀ PHÁT (1875);
TRIỂN TOÀN DIỆN
-Chống Duyrinh (1876.78);
LÝ LUẬN TRIẾT
HỌC (CNDVBC VÀ
-Biện chứng của tự nhiên
CNDVLS) (1873.83);
PHONG TRÀO ĐẤU -Tư bản (40/XIX – 1883);
TRANH CỦA GIAI -V.v..
CẤP CÔNG NHÂN
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
c. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do
C.Mác và Ăngghen thực hiện
Thời kỳ Thời kỳ
1917 – 1924 1893 – 1907
Thời kỳ
1907 – 1917
THỜI KỲ 1893 -1907: Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập
đảng macxit ở Nga, chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất
Một là Hai là Ba là
Phát triển chủ nghĩa Mác về: thời kỳ quá độ, về hai nhiệm vụ
của giai cấp vô sản, về kế hoạch xây dựng CNXH theo chính
sách kinh tế mới, v.v.
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
a b c
Khái niệm Đối tượng
Chức năng
triết học của triết
của triết học
Mác - học Mác -
Mác - Lênin
Lênin Lênin
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
TH không có
Mỗi KH cụ thể Ngược lại, các
tham vọng giải TH sẽ không thể
cung cấp cho con KH cụ thể sẽ
quyết (và cũng duy trì và phát
người từng mặt không thể phát
không thể giải triển được, nếu
về thế giới. Tổng triển lên được nếu
quyết) những vấn nó không tiếp tục
hợp các tri thức không có sự chỉ
đề chuyên biệt khái quát các tài
đó làm thành cơ đạo của một thế
thuộc các ngành liệu của KH.
sở của triết học. giới quan KH.
KH cụ thể
c. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
+ Thế giới quan đúng đắn là tiền đề để xác lập nhân sinh quan
tích cực giúp cho con người sáng tạo trong hoạt động.
+ Thế giới quan sai lầm làm cho con người sống thụ động hoặc
sai lệch trong hoạt động.
+ Việc nghiên cứu triết học giúp ta định hướng hoàn thiện thế
giới quan.
Chức năng phương pháp luận
+ Phương pháp luận là lý luận về phương pháp; là hệ thống
quan điểm có tính nguyên tắc chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng,
lựa chọn và vận dụng các phương pháp.
+ Việc nghiên cứu triết học giúp ta có được PPL chung nhất,
trở nên năng động sáng tạo trong hoạt động phù hợp với xu
thế phát triển chung.
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
3. VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI