Professional Documents
Culture Documents
SĐT: 0966724288
Chuyên cần Kiểm tra
- điểm danh các buổi học - bài kiểm tra trắc nghiệm
onl: 7đ (80%)
(15p đầu tiên mỗi buổi
học) - phát biểu cá nhân (20%)
Nếu sinh viên không thể
tham dự lớp học cần báo
trước với GV qua điện - Thảo luận nhóm
thoại
(không nghỉ quá 20% số
tiết – 2buổi)
I. TRIẾT HỌC
VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học 2. Vấn đề cơ bản của triết học
* Nguồn gốc của triết học * Định nghĩa
* Khái niệm triết học * Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
* Vấn đề đối tượng của triết học * Khả tri luận và bất khả tri luận
* Triết học - hạt nhân cơ bản của
thế giới quan.
Khái lược
Về Triết học
Triết học là gì?
Sự ra đời của triết học như thế nào?
6
Triết học ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế
kỷ VI tr.CN tại các trung tâm văn minh lớn của
nhân loại thời Cổ đại
Ở phương Đông: Ấn độ và Trung hoa
Ở phương Tây: Hy lạp.
7
Triết học ra đời đáp ứng nhu cầu của nhận thức;
Gắn liền với sự hình thành, phát triển của tư duy trừu
tượng.
» Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức
xuất hiện với tính cách là một tầng lớp xã hội, có vị thế xã
hội xác định.
» Những người xuất sắc trong tầng lớp này đã hệ thống hóa
thành công tri thức thời đại dưới dạng các quan điểm, các
học thuyết lý luận.
» Họ được xã hội công nhận là các nhà thông thái, các triết
gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), tức là các
nhà tư tưởng
11
b. KHÁI NIỆM
TRIẾT HỌC
12
Ở Trung Quốc
Ở Ấn Độ
Ở Phương Tây
Có nhiều định nghĩa về triết học, nhưng các định nghĩa
thường bao hàm những nội dung chủ yếu sau:
- Khách thể khám phá của triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên trong
và bên ngoài con người) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có của nó.
- Triết học giải thích tất cả mọi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan hệ
của thế giới, với mục đích tìm ra những quy luật phổ biến nhất chi
phối, quy định và quyết định sự vận động của thế giới, của con người và
của tư duy.
- Tri thức triết học mang tính hệ thống, lôgíc và trừu tượng về thế giới,
bao gồm những nguyên tắc cơ bản, những đặc trưng bản chất và những
quan điểm nền tảng về mọi tồn tại.
2. Vấn đề cơ bản
của Triết học
Vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải
quyết tất cả những vấn đề còn lại - vấn đề về mối quan
hệ giữa vật chất với ý thức.
Ph.Ăngghen viết:
“Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của
triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với
tồn tại” .
Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học
vấn đề cơ bản: Quan hệ TD và TT
Mặt bản thể luận: những tu tưởng, lập Mặt nhận thức luận: Những tư tưởng của
luận về bản chất của Thế giới Khách con người về vấn đề nhận thức của con
quan người về thế giới khách quan
Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết
học đã chia các nhà triết học thành hai trường phái lớn.
nghĩaChủ duy vật chất phác Chủ nghĩa duy vật siêu hình Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1 2 3
Hạn chế
Ưu điểm
Nhận thức đơn giản, trực
quan, gắn vật chất với một Lấy giới tự nhiên để giải
dạng vật chất cụ thể thích giới tự nhiên mà
không cần dựa vào
đấng thần linh
25
L. Phoiơbắc
Thế giới vật chát không do ai Ý thức là sản phẩm của con
sáng tạo ra, tồn tại khách quan người. Con người có khả năng
không phụ thuộc vào ý thức nhận thức được thế giới.
của con người. Giới tự nhiên
vận động biến đổi do những
nguyên nhân bên trong của nó.
Chống lại CNDT của Hegel, xem sự phát triển Chỉ đề cao con người ở mặt tự nhiên, mặt
của vật chất và con người là quá trình lâu dài bản năng, không đề cập đến tính xã hội của
của tự nhiên con người
27
Tinh thần là tinh thần Vật chất được tồn tại phụ
khách quan, độc lập với thuộc vào cảm giác
con người và giới tự nhiên
Platon Hegel
Ví d
ụ
Platon
Tới đây, ta có thể tóm tắt một hệ vũ trụ 3 bậc:
» Thế giới vĩnh hằng với các ideas chân thiện mỹ, vĩnh
cửu, là mẫu mực của mọi sự vật trong tự nhiên.
» Thế giới tự nhiên, vật chất với những con rối, objects
được các thần copy từ các idea.
» Thế giới của các cái bóng của những con rối, là hình ảnh
về những sự vật khách quan theo cảm nhận chủ quan
của con người.
32
Giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học hình
thành hai trường phái lớn:
Bất khả
Khẳng định con người không thể
hiểu được bản chất thật sự của đối
tri luận tượng. Kant, Hium.
33
Tri thức của con người không phản ánh bản chất
của thế giới khách quan mà chỉ phản ánh các
hiện tượng của nó mà thôi.
a.
• Khái niệm biện chứng và
siêu hình trong lịch sử
• Các hình thức của phép
biện chứng trong lịch sử
b.
03/11/15
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
03/11/15
b. Các hình thức cơ bản của PBC
Nhấ
t ng guyên
u n
luận yên Nhị uận
Thế l
h ai
một giới ch Đa nguyên a
n
nhậ vật
ngu ỉ có Th ừ thể thức
y b ản luận ực
nhấ ên th
t
ý
và g tồn
t tạ o d ch ấ so n h ôn g
r a uy
1
Hoặ so n g k
Có nhiều bản à ẫn
thần c là tin tại
v
u ộ c l
nguyên khác th
hoặ h phụ
vậ t c nhau tồn tại
chấ là nha
u
t
1 2
1
Nhất
1
Nhất 3
nguyên nguyên
luận luận
duy vật duy tâm
38
Tiểu kết