You are on page 1of 38

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM

HÓA HỌC 10

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - NĂM 2023


(CHUYÊN ĐỀ 1 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ) TỰ
LUẬN - TRẮC NGHIỆM THEO DẠNG - TRẮC
NGHIỆM THEO CẤP ĐỘ - BẢN HỌC SINH
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
• Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG I một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
• Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử
mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
• Nguyên tử được cấu tạo nên từ hai phần: lớp vỏ (chứa electron) và hạt nhân (chứa • Lớp và phân lớp electron
proton và neutron). Nguyên tử trung hòa về điện vì có số hạt proton bằng số hạt • Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
electron. • Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Hạt Kí hiệu Khối lượng Điện tích
• Các phân lớp: s, p, d, f .
(amu) tương đối
• Số orbital trong lớp n là n2 (n ≤ 4).
Proton P ≈1 +1
• Số electron tối đa trong các phân lớp:
Neutron n ≈1 0
Electron e ≈ 0,00055 -1
• Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân do electron có khối lượng rất
nhỏ so với khối lượng của proton và neutron.
• Kích thước của hạt nhân nguyên tử rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử. Kích
thước hạt nhân = 10-5 - 10-4 kích thước nguyên tử.
• Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
(cùng số hạt proton).
• Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton
A=Z+N
• Số khối (A):

• Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp.
• Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử
Năng lượng electron trên mỗi phân lớp tăng theo chiều từ trái sang phải.
(Z) và số khối (A).
• Cách viết cấu hình electron
• Bước 1: Điền electron theo thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s……
• Bước 2: Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần theo chiều
từ trái qua phải, các phân lớp trong cùng một lớp theo thứ tự s, p, d, f.
• Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital
• Viết cấu hình electron của nguyên tử.
• Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) • Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông, AO cùng phân lớp thì viết liền, khác lớp
nhưng có số neutron khác nhau (có thể phát biểu: “Các nguyên tử của cùng một thì tách nhau. Thứ tự ô orbital từ trái sang phải như cấu hình electron.
nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau”). • Điền electron vào từng ô orbital theo thứ tự lớp và phân lớp. Mỗi electron = 1
− A.a + B.b + .... + C.c mũi tên.
A=
a+b+c • Quy tắc Hund: Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho e độc thân
Trong đó A, B, C …lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị A, B, C…; a, b, là lớn nhất.
c…lần lượt là số nguyên tử của các đồng vị X và Y. • Nguyên lí Pau – Li: Trên 1 orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều
tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
1 2
Hạt Khối lượng = ………….

• Từ cấu hình electron nguyên tử có thể dự đoán dược tính chất hóa học cơ bản neutron Điện tích = ……………
của nguyên tố hóa học. HẠT NHÂN
• Có 1, 2 hoặc 3e lớp ngoài cùng thường là nguyên tử nguyên tố kim loại.
• Có 5, 6 hoặc 7e lớp ngoài cùng thường là nguyên tử nguyên tố phi kim. Hạt Khối lượng = ………….

• Có 8e lớp ngoài cùng là nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Trừ He có 2e). proton Điện tích = ……………
• Có 4e lớp ngoài cùng nguyên tố có thể là kim loại hoặc phi kim.
• Bài tập về phổ khối:
Hạt Khối lượng = ………….
Phổ khối (phổ khối lượng) được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. electron Điện tích = ……………

Dựa vào phổ khối lượng sẽ biết được nguyên tố có bao nhiêu đồng vị bền, phầm
Kích thước: ……..
trăm số nguyên tử của từng đồng vị.
Khối lượng: ………. AO s có dạng …………
Ví dụ:
Z = …… = …… AO p gồm ……………
AO p có dạng …………
NGUYÊN
TỬ VỎ NGUYÊN TỬ
n 1 2 3 4

Lớp electron
Phân lớp

Số AO
Số electron tối đa
Phổ khối của nguyên tử Lithium NGUYÊN TỐ Thứ tự năng lượng các
• Phổ khối lượng cho thấy Lithium có 2 đồng vị bền. HÓA HỌC phân lớp từ thấp đến
6 7 cao:……….

Số khối (A) = ….+…
Cấu hình electron

Kí hiệu nguyên tử … X Nguyên lý vững bền: ….


Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
… Nguyên lý Pauli:……
Quy tắc Hund: ….. Số 1,2,3 4 5,6,7 8
electron

Loại
Đồng vị và nguyên tố

3 4
Phần I: TỰ LUẬN Hình 1.3. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Carbon và nguyên tử Oxygen
Tính tổng số hạt proton, neutron và electron có trong một phân tử CO2 CO2 tạo từ các nguyên tử carbon
và oxygen ở trên.
BÀI 2 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Dạng 2: Bài tập các loại hạt trong nguyên tử.
Dạng 1: Bài tập cơ bản Bài 6: Hợp kim chứa nguyên tố M nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tử của nguyên tố M
Bài 1: Nếu coi hồng cầu có hình dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 µm thì cần bao nhiêu nguyên tử Helium (có có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40, trong hạt nhân nguyên tử M số hạt không mang điện nhiều
đường kính là 0,62Å) sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tính số hạt proton, neutron, electron có trong nguyên tử nguyên tố M.
của hồng cầu? Bài 7: Magnesium oxide (MgO) là hợp chất được sử dụng trong y tế để làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ
chua của căn bệnh đau dạ dày. Cho ZMg = 12, ZO = 8.
a, Tính tổng số hạt mang điện có trong phân tử MgO.
b, Viết cấu hình electron của nguyên tử Magnesium và Oxygen.
Bài 8: Oxide của kim loại M có dạng M2O được ứng dụng trong
nhiều ngành công nghiệp như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,
Hình 1.1. Hồng cầu
… Oxide này (M2O) là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước
Bài 2: Một cách gần đúng coi bán kính của nguyên tử là 10-10 m, bán kính của hạt nhân nguyên tử này là 10- và là thành phần dinh dưỡng không thể thiếu đối với mọi loại cây
14
m. Xác định xem bán kính hạt nhân nhỏ hơn bán kính nguyên tử bao nhiêu lần? trồng. Xác định công thức phân tử của M2O biết tổng số hạt cơ bản
Bài 3: Mô hình cấu tạo của nguyên tử Hydrogen và nguyên tử Helium được cho dưới đây. Vòng tròn màu đỏ trong phân tử M2O là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều
đại diện cho loại hạt nào trong nguyên tử? hơn số hạt không mang điện là 44; nguyên tử oxygen trong M2O có
8 neutron, và 8 electron.
Hình 1.4. Phân bón với cây trồng.
Bài 9: X là một trong những kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng như làm đồ trang sức, làm chất tiếp xúc,
dùng trong công nghiệp tráng gương. Trong một nguyên tử X tổng số hạt proton, neutron và electron là 155,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số proton, neutron của nguyên tử
X.
Bài 10: Hợp chất XY2 có tên hiệu là "vàng của kẻ ngốc" vì có ánh kim
và sắc vàng đồng nên nhìn khá giống vàng, nhiều người hay lầm đó là
Hình 1.2. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Hydrogen và nguyên tử Helium vàng. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng
Bài 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau: 178, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.
Điện tích hạt Mặt khác, số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang
Kí hiệu Số proton Số neutron Số electron điện trong nguyên tử Y là 20. Xác định số proton của nguyên tố X và
nhân
11
nguyên tố Y, công thức hóa học của XY2.
5 B
13 14 Hình 1.5. Tinh thể XY2
20 20+ Bài 11: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử A và B là 118 hạt, trong đó số hạt mang
Bài 5: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen như sau: điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A
là 28 hạt. Xác định tên của hai nguyên tố A, B.
Dạng 3: Bài tập về bán kính nguyên tử
Bài 12: Vàng (Au) là một kim loại quý đã được sử dụng làm chất phản xạ neutron trong vũ khí hạt nhân. Trong
đời sống hàng ngày vàng còn được dùng để đúc tiền, đồ trang sức và nhiều bức tranh nghệ thuật, …

5 6
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 1: Bài tập cơ bản


Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Số hiệu
Số khối Số proton Số neutron Số electron
nguyên tử
Hình 1.6.a Vàng miếng. Hình 1.6.b Tinh thể vàng ………… 108 ………… ………… 47
Giả thiết rằng trong tinh thể vàng các nguyên tử là những hình cầu có bán kính 1,44Ǻ; khối lượng mol ………… ………… 33 42 …………
nguyên tử Au là 197g/mol; khối lượng riêng của Au là 19,36 g/cm3. Tính thể tích chiếm bởi các nguyên tử Au
trong tinh thể? 35 ………… ………… 45 …………

Bài 13: Giả thiết rằng trong tinh thể sodium các nguyên tử là những hình cầu với không gian trống giữ các 79 179 ………… ………… …………
nguyên tử là 26%. Biết khối lượng riêng của Sodium bằng 0,97g/cm3 và khối lượng mol của Sodium là 22,99 ………… ………… ………… 69 50
g/mol. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Sodium.
Bảng 1.1. Thông tin về một số nguyên tố
Bài 14: Iron là một nguyên tố có trong cơ thể con người, nó tham gia vào quá trình tổng hợp hemoglobin và
myoglobin. Iron cũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc tổng hợp DNA, đóng Bài 2: Iodine là một trong những nguyên tố vi lượng cần có trong chế độ
vai trò trong việc vận chuyển oxygen, sản xuất ra năng lượng oxy hóa và bất dinh dưỡng của con người. Chế độ ăn uống thiếu hụt Iodine sẽ dẫn tới phì
hoạt các gốc tự do gây hại. Trong tinh thể iron, các nguyên tử iron là những đại tuyến giáp gây ra căn bệnh bướu cổ.
hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng Thông qua chế độ dinh dưỡng, các nguyên tử Iodine thường được đưa vào
giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của iron là 55,85 g/mol. Tính bán cơ thể dưới dạng anion có điện tích 1- và số khối là 127. Xác định số proton,
kính nguyên tử gần đúng của iron ở 20oC biết khối lượng riêng của iron tại neutron và electron có trong anion I-.
nhiệt độ này là 7,87 g/cm3.

Hình 1.7. Sắt Hình 1.9. Người bệnh bị bướu cổ


Dạng 2: Bài tập về đồng vị - nguyên tử khối trung bình
Bài 3: Lithium có hai đồng vị bền là 6Li và 7Li. Phổ khối của nguyên tử Li được cho trong hình dưới đây. Hãy
xác định nguyên tử khối trung bình của Lithium.

Hình 1.8. Phổ khối của Lithium

Bài 4: Trong tự nhiên silicon (Si) có 4 đồng vị với phần trăm số nguyên tử như bảng sau:
Đồng vị % số nguyên tử Nguyên tử khối
28
Si 92,21 27,98

7 8
29Si
4,70 28,98 Bài 8: Boron tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hai đồng vị bền, boron-10 và boron-11 chiếm lần lượt 20% và
30
80% số lượng nguyên tử. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình của Boron.
Si 3,09 29,97
Bài 9: Neon nằm ngay dưới helium trong bảng tuần hoàn. Nó có ba đồng vị bền là neon-20, neon-21 và neon-
Tính nguyên tử khối trung bình của silicon 22. Cho biết các hạt nhân của neon-20, neon-21và neon-22 giống nhau và khác nhau như thế nào.
Bài 5: Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu Bài 10: Một thiên thạch được tìm thấy ở trung tâm Indiana chứa dấu vết của khí neon, khí này có nguồn gốc
sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có nhiều dải phổ, do đó nó từ gió của mặt trời khi thiên thạch đi qua hệ mặt trời. Phân tích một mẫu khí cho thấy nó bao gồm 91,84%
được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. 20
Ne (khối lượng 19,9924 amu), 0,47% 21Ne (khối lượng 20,9940 amu) và 7,69% 22Ne (khối lượng 21,9914
Hình 1.10b biểu thị phổ khối của Krypton, quan sát hình ảnh và trả amu). Khối lượng trung bình của neon trong gió mặt trời là bao nhiêu?
lời câu hỏi sau:
a, Krypton có bao nhiêu đồng vị bền? Viết kí hiệu nguyên tử cho từng
đồng vị.
b, Xác định số hạt proton và neutron có trong từng đồng vị.
c, Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton.

Hình 1.10a Khí Krypton.

Hình 1.12. Hình ảnh một mẫu thiên thạch.

Bài 11: Một mẫu Magnesium được tìm thấy chứa 78,70% số nguyên tử 24Mg (khối lượng 23,98 amu), 10,13%
trong số 25Mg nguyên tử (khối lượng 24,99 amu), và 11,17% trong số nguyên tử 26Mg (khối lượng 25,98 amu).
Tính nguyên tử khối trung bình của Magnesium.
Hình 1.10.b Phổ khối của Krypton.
Bài 6: Copper là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm dây điện, que hàn và các đồ dùng nội
thất trong nhà, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc.....Trong tự nhiên, Copper có hai đồng vị
là 63Cu và 65Cu. Cho biết sự khác biệt giữa hai đồng vị này?
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tử khối của Copper được sử dụng là
64, hãy giải thích giá trị này biết rằng đồng vị 63Cu chiếm 70% số lượng
nguyên tử tương ứng trong tự nhiên còn lại là 65Cu.

Hình 1.13. Kim loại Magnesium


Hình 1.11. Các cuộn dây đồng
Bài 12: Trong tự nhiên, Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl (khối lượng 34,96885 amu) và 37Cl (khối lượng
Bài 7: Bảng dưới đây cho giá trị số khối và phần trăm số lượng nguyên tử của các đồng vị bền Copper có 36,96590 amu). Nguyên tử khối trung bình của Chlorine được xác định là 35,453 amu. Tính thành phần phần
trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của Copper. trăm của từng đồng vị Chlorine?
Số khối Phần trăm số 35 37
Bài 13: Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 17 Cl và 17 Cl , trong đó đồng vị chứa 18 neutron chiếm
lượng nguyên tử
75% số lượng nguyên tử Chlorine.
63 69%
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Chlorine.
65 31% b) Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 5,325 gam khí Chlorine.
Bảng 1.2. Phần trăm số lượng nguyên tử từng đồng vị của Copper

9 10
Bài 14: Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của
Chlorine là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công BÀI 4 + 5 : CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ - CẤU HÌNH
thức phân tử của hợp chất HclOx. ELECTRON
Bài 15: Một nguyên tố X có 3 đồng vị bền là AX (79%), BX (10%), DX (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng Dạng 1: Bài tập về mô hình nguyên tử
vị là 75, nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số neutron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn
Bài 1: Dựa theo mô hình nguyên tử của RutherFord – Bohr, vẽ mô hình nguyên tử của nguyên tố có Z =2, Z
số neutron đồng vị 1 là 1 đơn vị. Tìm giá trị của A, B, D.
= 7 , Z = 13, Z = 17.
Bài 16: Nguyên tố Boron (B) trong tự nhiên có hai đồng vị bền là 10B và 11B. Biết nguyên tử khối trung bình
Bài 2: Bán kính nguyên tử hydrogen (0,0529nm) lớn hơn bán kính nguyên tử của helium (0,0128nm). Hãy
của B là 10,81.
giải thích sự khác biệt này bằng khái niệm orbital nguyên tử.
a) Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên.
Dạng 2: Bài tập về cấu hình – orbital nguyên tử
b) Boric acid (H3BO3) được sử dụng làm thuốc sát trùng (thuốc nhỏ mắt, bôi da). Xác định % khối lượng của
Bài 3: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron trong đó có hai electron độc thân ở phân lớp p. Vậy X có
đồng vị 11B có trong Boric acid (biết M = 61,83 gam/mol).
thể là những nguyên tố nào?
Bài 17: Nguyên tố A là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng, trong cơ thể A
Bài 4: Viết cấu hình electron nguyên tử và biểu diễn cấu hình theo ô orbital của các nguyên tố: Magnesium
tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo
(Z = 12), Potassium (Z=19), Carbon (Z=6). Cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tố và nguyên
quá trình hoạt động của tim. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố A biết rằng 95,00% nguyên tử của
tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
A có khối lượng là 31,972u, 0,76% có khối lượng là 32,971u và 4,22% có khối lượng là 33,967u. A là nguyên
tố nào? Bài 5: Biểu diễn cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sau theo ô orbital và cho biết số electron
độc thân trong các cấu hình electron của các nguyên tố ở trạng thái cơ bản: 8O, 17Cl, 27Co, 24Cr.
Bài 18: Công nghệ phổ khối lượng ngày nay rất nhạy để phát hiện ra những sự thay đổi cực kì nhỏ về hàm
lượng các đồng vị bền của một nguyên tố hóa học, tùy thuộc vào nơi lấy mẫu. Vì vậy các nhà khoa học khai Bài 6: Sử dụng mũi tên và kí hiệu phân lớp electron thích hợp để hoàn thiện cấu hình electron của nguyên tố
thác triệt để những khác biệt này để xác định nguồn gốc mẫu nguyên tố. Phosphorus trong sơ đồ dưới đây.
Giả sử bạn được cung cấp một mẫu boron, bằng phương pháp phân tích phổ khối lượng bạn xác định
được phần trăm số nguyên tử của 10B là 18,2% và 11B là 81,8%. Tham khảo bảng dưới đây và xác định nguồn
gốc mẫu boron của bạn. Bài 7: Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d84s2.
a, Nguyên tử X có bao nhiêu electron độc thân?
b, Viết cấu hình electron của X2+.
Bài 8: Biểu diễn cấu hình lớp ngoài cùng theo ô orbital của các nguyên tố có Z = 4, Z = 9, Z = 11, Z = 16.
Cho biết số electron độc thân ở mỗi nguyên tử và các nguyên tố trên có tính kim loại hay phi kim.
Bài 9: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử X có tổng số electron ở các
phân lớp p là 11, nguyên tử Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron
nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y.
Bài 10: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron và 2 electron độc thân.Viết cấu hình
electron của nguyên tử X?
Bài 11: Dưới đây là giản đồ orbital s và p, điền vào chỗ trống.

Hình 1.14: Sự thay đổi nguyên tử khối trung bình của boron theo hàm lượng đồng vị
(theo MW Wieser, và Coplen, Hóa học ứng dụng. 83 , 359 (2011)).
Các orbital nguyên tử của electron s có dạng ____ và mỗi mức năng lượng s có ________ orbital nguyên tử;
orbital nguyên tử của electron p có dạng ________ và mỗi mức năng lượng p có ____ orbital nguyên tử.
Bài 12: Dưới đây là sự sắp xếp của các electron ở mức 2p và 3d của một số nguyên tử. Hãy thử đánh giá
xem sự sắp xếp nào vi phạm nguyên tắc loại trừ Pauli và cái nào vi phạm quy tắc của Hund?

11 12
lượng của mỗi đồng vị trong X tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá
trị bằng số khối.
Bài 5: Hợp chất Z có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có
BÀI TẬP TỔNG HỢP n = p + 4, trong hạt nhân nguyên tử R có n’ = p’(n, p, n’, p’ là số neutron và proton tương ứng của M và R).
Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm công thức phân tử của Z.
Bài 1: Xác định các nguyên tố X, Y, Z và viết cấu hình các nguyên tố này dựa trên các thông tin sau:
Bài 6: X là một nguyên tố có nhiều ứng dụng. Các hợp chất của X được sử dụng trong công nghiệp dược
a, X là nguyên tố vi lượng có nhiều trong cơ thể người, là thành phần cơ bản để cấu tạo nên xương và răng.
phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực in và làm thuốc “hiện hình” trong nghề ảnh, khoan dầu. Ở trạng thái cơ
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, neutron và electron là 60, trong hạt nhân số hạt
bản, nguyên tử nguyên tố X có 17 electron thuộc các phân lớp p.
mang điện bằng số hạt không mang điện.
a) Viết cấu hình electron của X.
b, Y là chất có tính oxi hoá mạnh, thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Nguyên tử
b) X có hai đồng vị hơn kém nhau hai neutron. Trong đồng vị có số khối lớn hơn, số hạt không mang điện
của nguyên tố Y có 11 electron thuộc phân lớp p.
bằng 23/35 lần hạt mang điện. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần phần trăm số nguyên
tử của mỗi đồng vị, biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 79,91. Coi NTK có giá trị xấp xỉ bằng
số khối.

Hình 1.15. Dây truyền tải điện trên cao có lõi làm từ nguyên tố Z.
c, Hợp kim của nguyên tố Z được dùng làm vỏ máy bay do có đặc tính nhẹ, bền, Z cũng được sử dụng làm
dây dẫn điện trên cao do có khả năng dẫn điện tốt. Nguyên tử nguyên tố Z có 3 lớp electron và 1 electron độc
thân.
Bài 2: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử M và nguyên tử X là 86 hạt, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong nguyên
tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 18 hạt.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tố M và nguyên tố X.
2. Tính số khối của nguyên tử nguyên tố M
Bài 3: Chất X tạo ra từ 3 nguyên tố A, B, C có công thức phân tử là ABC. Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron,
electron) trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hiệu số
khối giữa nguyên tử B và nguyên tử C gấp 10 lần số khối của nguyên tử A. Tổng số khối của nguyên tử B và
nguyên tử C gấp 27 lần số khối của nguyên tử A. Xác định công thức phân tử của chất X.
Bài 4: X là một trong những nguyên tố có trong thành phần của nhựa PVC, các chất dẻo hay cao su. Ngoài ra,
với tính oxi hóa mạnh, hợp chất của X còn được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, điều chế nước javen – sản
phẩm được dùng để tẩy trắng quần áo, vải sợi, …
a. Ở trạng thái cơ bản X có 11 electron thuộc các phân lớp p. Viết cấu hình electron của X.

Hình 1.16. Nước Javen


b. Trong tự nhiên X có hai đồng vị hơn kém nhau hai neutron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện
gấp 1,7 lần hạt không mang điện. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần phần trăm theo khối

13 14
Phần II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN A. Vì nguyên tử không chứa các hạt mang điện.
B. Vì nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau.
C. Vì nguyên tử có nhiều neutron hơn proton.
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
D. Vì nguyên tử có chứa hạt neutron không mang điện.
Dạng 1: Bài tập lí thuyết Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
Câu 1: Hình ảnh mô hình nguyên tử các đồng vị của nguyên tử Hydrogen được cho dưới đây. Các đồng vị A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với nguyên tử.
này khác nhau về
B. Hạt nhân có kích thước bằng một nửa nguyên tử.
A. Số proton.
C. Hạt nhân chiếm gần như toàn bộ kích thước nguyên tử.
B. Số neutron.
C. Số electron. D. Hạt nhân có kích thước bằng 2/3 kích thước nguyên tử.
D. Số hiệu nguyên tử. Câu 8: Hình ảnh dưới đây là mô hình cấu tạo của nguyên tử nguyên tố A. Số proton của nguyên tử A là
Hình 1.17. Các đồng vị của nguyên tử Hydrogen
Câu 2: Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium được biểu diễn tại hình 1.18. Số hạt proton trong hạt nhân
nguyên tử Na là

Hình 1.21. Mô hình cấu tạo nguyên tử A


A. 3. B. 7. C. 17. D. 10.
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử
(i) Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa neutron.
Hình 1.18. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium (ii) Có những nguyên tử chứa nhiều neutron hơn proton.
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. (iii) Các proton và neutron có cùng khối lượng.
(iv) Electron không có khối lượng.
Câu 3: Cụm từ thích hợp điền vào ô trống ở hình bên là
Các phát biểu đúng là
A. Neutron. A. (ii). B. (i) và (ii).
B. Hạt nhân. C. (ii) và (iii). D. (i) và (iv).
C. Proton. Câu 10: Mô hình cấu tạo ở hình 1.22 thuộc về nguyên tử nguyên tố nào?
D. Lớp vỏ.

Hình 1.19. Mô hình cấu tạo nguyên tử


Câu 4: Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình 1.20. Số hiệu nguyên tử của X là

Hình 1.22. Mô hình cấu tạo nguyên tử


A. Carbon (Z = 6). B. Sodium (Z = 11).
C. Oxygen (Z = 8). D. Lithium (Z = 3).
Hình 1.20. Mô hình cấu tạo nguyên tử X
A. 1. B. 3. C. 4. D. 7.
Câu 5: Nhà khoa học nào đã phát hiện ra neutron?
A. Chadwick. B. Rutherford. C. Thomson. D. Bohr.
Câu 6: Tại sao các nguyên tử không mang điện?
15 16
Câu 11: Sơ đồ bên phải cho thấy cấu trúc của một nguyên tử. Tên gọi tương ứng với các kí hiệu A và B là
A. A = electron, B = hạt nhân.
B. A = neutron, B = proton.
C. A = proton, B = hạt nhân.
D. A = hạt nhân, B = electron.
Hình 1.23. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Câu 12: Nguyên tử được biểu diễn ở hình 1.24 có bao nhiêu electron?
A. 2. B. 4. Hình 1.27. Thí nghiệm tìm ra hạt A
C. 6. D. 10. A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra neutron.
C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
Câu 19: Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học Thomson. Từ khi được phát hiện đến nay electron
đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin… Hãy
Hình 1.24. Mô hình cấu tạo nguyên tử
cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về hạt electron?
Câu 13: Mô hình cấu tạo ở hình 1.25 thuộc về nguyên tử của nguyên tố nào?
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
C. Electron có khối lượng 9,11.10-28 gam.
D. Electron chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử.
Câu 20: Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium được biểu diễ ở hình 1.28. Số hạt mang điện âm trong nguyên
tử Sodium là
Hình 1.25. Mô hình cấu tạo nguyên tử
A. Carbon (Z = 6). B. Hydrogen (Z = 1).
C. Aluminium (Z = 13). D. Lithium (Z = 3).
Câu 14: Chữ cái nào chú thích cho electron?

Hình 1.28. Mô hình cấu tạo của nguyên tử Sodium.


A. 1. B. 3. C. 11. D. 13.
Câu 21: Có bao nhiêu proton trong nguyên tử trung hòa được biểu diễn ở hình 1.?
Hình 1.26. Mô hình cấu tạo nguyên tử
A. X. B. Y. C. Z. D. T.
Câu 15: Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là
A. electron. B. proton và electron.
C. neutron. D. proton.
Câu 16: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là Hình 1.29. Mô hình cấu tạo của nguyên tử.
A. proton và electron. B. proton. A. 14 B. 9 C. 7 D.2.
C. neutron. D. proton và neutron. Câu 22: Miêu tả nào sau đây là đúng đối với proton?
Câu 17: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là A. Proton mang điện âm và được tìm thấy trong hạt nhân.
A. electron, proton và neutron. B. electron và neutron. B. Proton mang điện dương và tìm thấy ở ngoài hạt nhân.
C. proton và neutron. D. electron và proton. C. Proton không mang điện tích và được tìm thấy bên ngoài hạt nhân.
Câu 18: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A – là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử. D. Proton mang điện dương và tìm thấy trong hạt nhân.
Đó là

17 18
Câu 23: Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh 7. Cực dương Điện cực Điện trường
quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên Dạng 2: Bài tập về các loại hạt trong nguyên tử.
tử như sau: Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng. 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. A. 18. B. 17. C. 15. D. 16.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
Câu 27: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử C là 276. Trong nguyên tử C, số hạt mang điện
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
nhiều hơn số hạt không mang điện là 40. Số hạt neutron trong nguyên tử C có giá trị là
Số kết luận sai là
A. 79. B. 118. C. 197. D. 236.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 24: Hình 1.30 mô tả thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó
Câu 28: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là
A. -24. B. -26. C. +24. D. +26.
Câu 29: 1 mol nguyên tử Iron có khối lượng bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam Iron là (biết trong
một nguyên tử Iron có chứa 26 electron)
A. 15,66.1024. B. 15,66.1021. C. 15,66.1022. D. 15,66.1023.
Câu 30: Trong hạt nhân nguyên tử M, có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Mặt
khác, nguyên tử M có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tố M là
A. 10Ne. B. 9F. C. 8O. D. 17Cl.
Hình 1.30. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử
Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số
A. Chùm α truyền thẳng. B. Chùm α bị bật ngược trở lại.
hạt không mang điện. Nguyên tố B là
C. Chùm α bị lệch hướng. D. B và C đều đúng.
Câu 25: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm tìm ra electron: A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
Câu 32: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. 35Br. B. 17Cl. C. 30Zn. D. 47Ag.
Câu 33: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tử X và Y lần lượt là
A. 26Fe và 17Cl. B. 11Na và 17Cl. C. 13Al và 17Cl. D. 13Al và 15P.
Câu 34: Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử Y là 27, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt
không mang điện là 1 hạt. Nhận xét nào sau đây về nguyên tử Y là đúng?
Hình 1.31. Thí nghiệm tìm ra hạt electron A. Số hạt mang điện tích âm là 14.
Quan sát hình vẽ và điền những thông tin thích hợp cho trước (a, b, c hay d) vào những chỗ trống trong B. Trong nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26.
đoạn thông tin sau: C. Y là phi kim.
Thomson đã cho phóng điện với hiệu điện thế 15000 vôn qua hai ….(1)…, gắn vào hai đầu của một ống D. Số hạt neutron của Y là 14.
thủy tinh kín đã rút gần hết ….(2)…, thì thấy màn huỳnh quang…(3)….. Màn huỳnh quang phát sáng do sự Câu 35: Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
xuất hiện của các tia không nhìn thấy được đi từ …..(4)….sang …(5)…., tia này được gọi là tia ….(6)….Tia hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Nguyên tố X là
này bị hút lệch về phía …(7)… khi đặt ống thủy tinh trong một điện trường. A. 9F. B. 17Cl. C. 35Br. D. 53I.
TT A B C D Câu 36: M là kim loại có nhiều ứng dụng, phổ biến trong đời sống do có khả năng dẫn điện tốt. Tổng số hạt
1. Điện cực Cực Điện trường Cực âm cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
2. Chân không Không khí Khí oxi Khí nitơ A. 24Cr. B. 29Cu. C. 26Fe. D. 30Zn.
3. Thay đổi màu Chuyển sang màu đen Chuyển sang màu Phát sáng Câu 37: X được xem là nguyên tố của sự sống, là chất vi lượng không thể thiếu trong cơ thể người, là khoáng
vàng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người. Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó số hạt
4. Cực âm Cực dương Điện cực Điện trường mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Nguyên tố X là (cho biết số hiệu nguyên tử của N = 7, P
5. Điện cực Điện trường Cực âm Cực dương = 15, Sb = 51, As = 33).
6. Tia γ Dương cực Âm cực Tia α A. N. B. P. C. Sb. D. As.

19 20
Câu 38: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là Câu 48: Giả thiết nguyên tử Aluminium có bán kính 1,43Å và có nguyên tử khối là 27. Trong tinh thể các
31. Nguyên tố M là (cho biết số hiệu nguyên tử của Na = 11, K = 19, Rb = 37, Ag = 47). nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của aluminium có giá trị là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag. A. 2,7 g/cm3. B. 3,1 g/cm3. C. 2,1 g/cm3. D. 5,6 g/cm3.
Câu 39: Trong phân tử X2Y3 có tổng số hạt p, n, e bằng 236 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt Câu 49: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau:
không mang điện là 68 hạt. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử Y là 40. Tổng số hạt p, n, r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X là
e trong nguyên tử X lớn hơn trong nguyên tử Y là 58 hạt. Công thức của X2Y3 là (Cho số hiệu nguyên tử của A. 1,687.108 tấn/cm3. B. 1,175.108 tấn/cm3.
Al = 13, Fe = 26, O = 8, S = 16). C. 1,175.1014 tấn/cm3. D. 1,687.1014 tấn/cm3.
BẢNG ĐÁP ÁN
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Al2S3. D. Fe2S3.
Câu 40: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối 1.B 2.B 3.B 4.B 5.A 6.B 7.A 8.C 9.A 10.B
lượng. Biết rằng trong phân tử Z tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là 11.A 12.C 13.D 14.A 15.C 16.B 17.C 18.A 19.C 20.C
21.B 22.D 23.B 24.D 25.C 26.D 27.B 28.D 29.D 30.B
(Cho số hiệu nguyên tử của C= 6, O = 8, S = 16, Mg = 12).
31.A 32.A 33.C 34.D 35.B 36.B 37.B 38.D 39.B 40.A
A. carbon. B. oxygen. C. Sulfur. D. magnesium. 41.C 42.C 43.B 44.A 45.B 46.A 47.B 48.A 49.B
Câu 41: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang điện của X bằng 84.
Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số
proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên
tử của các nguyên tố còn lại. Công thức phân tử của X là (Cho số hiệu nguyên tử của N = 7, H = 1, C = 6, O
= 8, S = 16).
A. NH4HSO3. B. NH4HSO4. C. NH4HCO3. D. NH4NO3.
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dạng 3: Bài tập tính khối lượng nguyên tử
Dạng 1: Kí hiệu nguyên tử - Số khối
Câu 42: Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg;
Câu 1: Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là
me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là
12 25 12 24
A. 4,6876.10-26 g. B. 5,6866.10-26 g. C. 4,6876.10-23 g. D. 5,6866.10-23 g. A. 25 A. B. 12 A. C. 24 A. D. 12 A.
Câu 43: Biết nguyên tử magnesium có 12 proton, 12 neutron; 12 electron ; nguyên tử oxygen có 8 proton, 9 Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?
neutron và 8 electron. (Cho mp=1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31 kg). Vậy khối lượng A.
39
K. B.
54
Fe . C.
32
P. D.
23
Na .
19 26 15 11
(g) của phân tử MgO bằng bao nhiêu?
Câu 3: Kí hiệu nguyên tử Sodium được cho tại hình 1.31. Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử
A. 6,8641.10-26 g. B. 6,8641.10-23g. C. 5,4672.10-23 g. D. 5,4672.10-23 g.
Sodium lần lượt là
Câu 44: Biết nguyên tử Aluminium có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen có 8 proton,
8 neutron và 8 electron. (Cho mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg, me = 9,1094.10-31kg). Khối lượng tính
theo kg của phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7077.10-25. B. 1,7077.10-26. C. 4,8672.10-25. D. 4,8672.10-26.
Dạng 4: Bài tập về bán kính nguyên tử
Câu 45: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn
lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC. Khối lượng riêng của Hình 1.32. Kí hiệu nguyên tử Sodium
4 A. 23, 11, 11. B. 23, 11, 12. C. 11, 12, 11. D. 11, 23, 11.
Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = 3 πr3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :
Câu 4: Một nguyên tử có 29 proton, 36 neutron và 29 electron. Số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử
A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác. có giá trị:
Câu 46: Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích
A. Số hiệu nguyên tử = 16, số khối = 36.
tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử
Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là B. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 36.
A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm. C. Số hiệu nguyên tử = 29, số khối = 65.
Câu 47: Calcium là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên xương và răng của con người. D. Số hiệu nguyên tử = 36, số khối = 65.
Các nhà khoa học xác định được rằng khối lượng riêng của calcium là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh Câu 5: Cho bảng thông tin sau về nguyên tử nguyên tố Fluorine.
thể calcium các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
Nguyên tố Kí hiệu Số proton Số neutron Số electron
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm.
21 22
Fluorine 19 9 …………… ……………….
9F

Bảng 1.3. Thông tin về một nguyên tử của nguyên tố Fluorine.


Số neutron và số electron của nguyên tử Fluorine trên lần lượt là
A. 9 và 19. B. 10 và 9. C. 10 và 19. D. 9 và 10.
Câu 6: Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là
8 17 8 9
A. 9 X. B. 8 X. C. 17 X. D. 8 X.
Câu 7: Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
185 185 185 75
A. 110 X. B. 185 X. C. 75 X. D. 185 X. Hình 1.33. Phổ khối của nguyên tố A.
14 16 20 15 18 23 A. 91,32. B. 91,40. C. 90,00. D. 94,23.
Câu 8: Cho các nguyên tử sau: 7 A; B; C; D; E; F . Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố
8 10 7 8 11
Câu 18: Phổ khối lượng của nguyên tố X được cho ở hình 1.34.
hóa học?
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố này là bao nhiêu?
A. A và B, C và D. B. A và C, B và D.
A. 10.
C. B và E, C và F. D. A và D, B và E.
Câu 9: Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, 10 neutron hạt nhân. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là B. 10,8.
A. 9. B. 18. C. 19. D. 28. C. 10,2.
Câu 10: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt trong hạt nhân là 80. Trong đó số hạt mang D. 11.
điện là 35 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. 80
35 X. B. 90
35 X.
45
C. 35 X. D. 115
35 X
. Hình 1.34. Phổ khối lượng của nguyên tố X
Câu 11: Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện gấp 1,889 lần số hạt không Câu 19: Nhận định nào đúng khi nói về nguyên tử Carbon-12 và Carbon-14?
mang điện. Nhận định sai là A. Chúng có số khối giống nhau. B. Chúng có số proton khác nhau.
A. X có 18 hạt không mang điện. B. Số hạt mang điện của X là 35. C. Chúng có số electron khác nhau. D. Chúng có số neutron khác nhau.
C. X có 17 electron ở lớp vỏ. D. Số khối của X là 35.
Câu 20: Số neutron của hai đồng vị Chlorine trong hình 1.32 theo chiều từ trái sang phải lần lượt là?
Câu 12: Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số
hạt mang điện là 0,6429. Số khối của X là A. 17 và 17. B. 35 và 37.
A. 90. B. 85. C. 70. D. 80. C. 18 và 20. D. 17 và 35.
Câu 13: Nguyên tố X có 2 đồng vị bền X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt
là 20. Biết rằng phần trăm số nguyên tử các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hình 1.35. Đồng vị của Chlorine
Nguyên tử khối trung bình của X là
Câu 21: Trong tự nhiên, nguyên tử Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Tại sao nguyên tử khối tương
A. 15. B. 14. C. 12. D. 13. đối của Chlorine thường được sử dụng là 35,5?
Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1. A. Đây là giá trị trung bình cộng số khối của hai đồng vị.
Số khối của nguyên tử X là
B. Lấy giá trị ngẫu nhiên.
A. 11. B. 23. C. 35. D. 46.
C. Nó là khối lượng trung bình của các đồng vị.
Câu 15: Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
D. Đây là giá trị nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị.
mang điện là 25. Nguyên tử X là
Câu 22: Cho các cặp nguyên tử sau. Đáp án nào chứa cặp đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
80 79 56 65
A. 35 Br. B. 35 Br . C. 26 Fe . D. 30 Zn. A. Nguyên tử A: 13 proton, 12 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 12 proton, 12 neutron và 12 electron.
Dạng 2: Bài tập về đồng vị - nguyên tử khối trung bình B. Nguyên tử A: 12 proton, 12 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 12 proton, 12 neutron và 13 electron.
Câu 16: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? C. Nguyên tử A: 12 proton, 12 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 12 proton, 13 neutron và 12 electron.
A. 14
X, 147Y . B. 19
X, 2010Y . C. 28
X, 2914Y . D. 40
X, 4019Y . D. Nguyên tử A: 13 proton, 13 neutron và 12 electron. Nguyên tử B: 14 proton, 12 neutron và 13 electron.
6 9 14 18

Câu 17: Cho phổ khối của nguyên tố A được biểu diễn tại hình 1.33, Nguyên tử khối trung bình của A là Câu 23: Thông tin về các nguyên tử Q, R, S, T được cho trong bảng sau:
Nguyên tử Số proton Số neutron Số eletcron

23 24
235 235
Q 6 6 6 Câu 26: 92 U là nguyên liệu quan trọng của ngành công nghiệp hạt nhân tuy nhiên hàm lượng 92 U trong
235
R 7 7 7 tự nhiên rất thấp. Việc làm "giàu" 92 U luôn thu hút sự quan tâm của cộng đồng quốc tế. Phát biểu nào sau
S 6 8 6 đây về
235
U là đúng?
92
T 8 8 8
Bảng 1.4. Thông tin về các loại hạt của một số nguyên tử.
Hai nguyên tử là đồng vị của nhau là?
A. Q và S. B. Q và T.
C. R và T. D. R và S.
Câu 24: Nguyên tố X có ba đồng vị bền, thông tin về phần trăm số lượng nguyên tử tương ứng của từng đồng
vị được cho trong bảng sau: Hình 1.36. Nhà máy hạt nhân
Số khối của Phần trăm số lượng A.
235
U và 238
U là đồng vị của nhau.
92 92
đồng vị nguyên tử
235 238
B. 92 U và 92 U là hai dạng thù hình của nhau.
24 79,0
235
25 10,0 C. Hạt nhân 92 U chứa 92 neutron.
235
26 11,0 D. 92 U có 143 electron bên ngoài hạt nhân.
Bảng 1.5. Phần trăm số lượng nguyên tử các đồng vị bền của X Câu 27: Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với 8n, 9n là số hạt neutron có trong hạt nhân mỗi nguyên tử.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là
A. 24,00. B. 24,15. C. 24,32. D. 24,50.
1 2
Câu 25: Nguyên tử Hydrogen có hai đồng vị bền là 1H và 1 H . Ý nào thể hiện đúng mô hình cấu tạo hai
đồng vị của nguyên tử Hydrogen? 8n 8n 9n

1 2 3
Hình 1.37. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Nhận xét nào sau đây sai?
A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau.
D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 28: Cho hình vẽ mô phỏng nguyên tử của một nguyên tố như sau:

8n

1
Hình 1.38. Mô hình cấu tạo nguyên tử
Đồng vị của nguyên tố đã cho là?

25 26
A.
17
O. B.
32
S. C.
23
Na. D.
19
F. Câu 30: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?
8 16 11 9

Câu 29: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

1 2 3 4
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ? 1 2 3 4
A. 1 và 2. B. 2 và 3. A. 1 và 2. B. 1 và 3.
C. 1, 2 và 3. D. Cả 1, 2, 3, 4. C. 3 và 4. D. 1 và 4.
3
Câu 31: Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác được hàng triệu tấn 2 He trong đất của mặt trăng
sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy
4
hại. Thực tế, trênTrái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng 2 He . Khẳng định nào sau đây

Hình 1.39. Mặt Trăng chứa nguồn tài nguyên vô tận


4
A. Hạt nhân của He chứa 4 proton .
2
3 4
B. 2 He và 2 He là đồng vị của nhau.
3
C. Hạt nhân 2 He chứa 3 neutron.
4
D. Số electron lớp ngoài cùng của 2 He là 2 nên Helium là kim loại.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn
16 17 18 14
Câu 32: Oxygen có ba đồng vị bền là 8 O, 8 O, 8 O . Nitrogen có hai đồng vị bền là 7 N, 156 N . Có thể có bao
nhiêu loại phân tử khí Nitrogen dioxide được tạo thành từ hai nguyên tố Nitrogen và Oxygen nói trên?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
1 2 3 16
Câu 33: Hydrogen có ba đồng vị bền 1H, 1H, 1H , Oxygen có ba đồng vị bền 8 O, 178 O, 188 O và Chlorine có 2
35 37
đồng vị bền 17 Cl, 17 Cl . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử hypochloruos acid (HClO) được tạo thành các
đồng vị trên ?
A. 16. B. 18. C. 9. D. 12.
Câu 34: Ủy ban Phê duyệt Thuật ngữ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc đặt tên cho nguyên tố 111 (ký hiệu
Rg) nhằm kỉ niệm 111 năm ngày sinh của nhà khoa học Roentgen. Một đồng vị của nguyên tố 111 có số khối
là 272. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố 111 là đúng?
A. Nguyên tố này chứa 111 neutron trong hạt nhân.
B. Nó thuộc chu kỳ 6 của bảng tuần hoàn.
C. Hiệu số giữa số netron và số electron ngoài hạt nhân là 50.
D. Nguyên tố 111 và nguyên tố 110 là đồng vị của nhau.

27 28
131 B. 20 Ne và 22 Ne có cùng tổng số hạt trong hạt nhân.
Câu 35: 53 I là một trong những sản phẩm phân hạch hạt nhân thông thường, do đó có thể được sử dụng để
131
C. 20 Ne và 22 Ne có cùng khối lượng.
phát hiện sự rò rỉ chất phóng xạ trong nhà máy điện hạt nhân bằng cách đo sự thay đổi hàm lượng của 53 I D. 20 Ne và 22 Ne có cùng số neutron.
131 Câu 46: Trong tự nhiên, Iridium có hai đồng vị bền có số khối lần lượt là 191 và 193. Nguyên tử khối trung
trong khí quyển hoặc nước. Phát biểu nào sau đây về 53 I là sai?
bình của Iridium là 192,22. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là
131 129
A. Tính chất hoá học của 53 I giống với 53 I . A. 39 : 61 B. 61 : 39 C. 1 : 1 D. 39 : 11
133 Câu 47: Tai nạn hạt nhân tại Nhật Bản đã sinh ra một lượng rất nhỏ 131I, sự có mặt của 131I trong không khí
B. Số hiệu nguyên tử của 53 I là 53.
có thể gây ung thư tuyến giáp khi con người tiếp xúc với nó; vậy nhưng khác với 131I, 127I lại là nguyên tố vi
133
C. Số electron của 53 I là 78. lượng cần thiết cho cơ thể con người với vai trò ngăn chặn sự hấp thụ phóng xạ 131I của tuyến giáp. Ngoài ra
133
người sử dụng đủ hàm lượng 127I có tác dụng ngăn ngừa bệnh bướu cổ. Khẳng định nào sau đây là sai ?
D. Số neutron trong hạt nhân của 53 I nhiều hơn số proton là 27.
A. 131I và 127 I là đồng vị của nhau.
Câu 36: Trong tự nhiên, nguyên tố Copper có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của B. 131
I và 127 I có cùng số proton.
Copper là 63,54. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là 131
C. I và 127 I là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%. D. Dùng muối I ốt hàng ngày không có tác dụng ngăn ngừa bức xạ i-ốt.
24 25 26
Câu 37: Trong tự nhiên Magnesium có 3 đồng vị bền Mg chiếm 78,99%, Mg chiếm 10,00% và Mg. Câu 48: Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể con người, iodine là thành phần của thyroxin,
Nguyên tử khối trung bình của Magnesium là một loại hormone được tạo ra bởi tuyến giáp giúp kiểm soát tốc độ phát triển thể chất và tinh thần của cơ thể.
A. 24,00. B. 24,11. C. 24,32. D. 24,89. Thiếu iodine có thể gây ra bướu cổ, sưng tuyến giáp. Do đó, iondine thường được bổ sung cho cơ thể dưới
Câu 38: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. Biết X có hai đồng vị bền trong đó đồng vị 79X dạng muối (KI, KIO3). Trong hơn 30 đồng vị của iodine đã biết, chỉ đồng vị 127I tồn tại trong tự nhiên, đồng
chiếm 54,5% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là vị phóng xạ nhân tạo 131I có thể tiêu diệt tế bào ung thư tuyến giáp, được sử dụng điều trị bệnh bệnh cường
A. 80. B. 81. C. 82. D. 83. giáp, lượng 131I có trong cơ thể có thể bị đào thải nhanh do bị thay thế bởi 127I.
Câu 39: Nguyên tử khối trung bình của Neon (Ne) là 20,19. Biết Neon có ba đồng vị bền trong đó đồng vị 48.1. Cụm từ "nguyên tố vi lượng" trong đoạn văn trên được hiểu là
20
Ne chiếm 90,48% và đồng vị 21Ne chiếm 0,27% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là A. thành phần quan trọng của thyroxin.
A. 18. B. 19. C. 22. D. 23. B. nguyên tố cần thiết cho cơ thể.
Câu 40: Trong tự nhiên Iron gồm 4 đồng vị bền 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và C. nguyên tố cơ thể cần với một lượng nhỏ.
58
Fe chiếm 0,28%. Bromine là hỗn hợp hai đồng vị bền 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành D. nguyên tố cơ thể cần với kích thước nhỏ.
phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là 131
48.2. Thành phần nguyên tử 53 I là
A. 17,36%. B. 18,92%. C. 27,03%. D. 27,55%.
Câu 41: Trong tự nhiên Chlorine có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. protons Neutrons Electrons
Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là A. 53 53 53
A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%. B. 53 78 53
Câu 42: Boron có 2 đồng vị bền là 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối
C. 78 53 53
lượng của đồng vị 11B chứa trong H3BO3 là
A. 14,00%. B. 14,16%. C. 14,42%. D. 15,00%. D. 78 53 78
37 48.3. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 43: Trong tự nhiên đồng vị Cl chiếm 24,23% số nguyên tử Chlorine. Nguyên tử khối trung bình của
Chlorine là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong KClO4 là A. 127I và 131I là những nguyên tố khác nhau của nguyên tử iodine.
A. 19,42%. B. 9,82%. C. 6,47%. D. 19,15%. B. 127I có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư.
79 81
Câu 44: Trong tự nhiên, nguyên tố Bromine có 2 đồng vị bền là Br và Br. Nếu nguyên tử khối trung bình C. 127I và 131I là có cùng số neutron trong hạt nhân.
là Bromine là 79,91 thì phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này lần lượt là D. 127I và 131I là các nguyên tử đồng vị.
A. 35% và 65%. B. 45,5% và 54,5%. 48.4. Thực phẩm nào sau đây không phải là nguồn bổ sung iodine cho cơ thể ?
C. 54,5% và 45,5%. D. 61,8% và 38,2%. A. Tảo tía. B. Thịt gà. C. Rau chân vịt. D. Rau cần.
Câu 45: Theo Viện Thiên văn học ETH, 20Ne và 22Ne là một trong những chất khí tạo nên mặt trời. Phát biểu Câu 49: Phần lớn các phân tử nước (H2O) chứa đồng vị 16O và 1H, nhưng một tỉ lệ nhỏ chứa đồng vị 18O và
nào sau đây là đúng ? D (2H, hoặc deuterium). Khi nước bay hơi vào khí quyển, các phân tử nước chứa đồng vị nhẹ bay hơi dễ dàng
A. 20 Ne và 22 Ne là đồng vị của nhau.

29 30
hơn, khi nước ngưng tụ thành mưa, các đồng vị nặng sẽ dễ dàng ngưng tụ hơn
đồng vị nhẹ. Như vậy, những thay đổi địa chất trong môi trường toàn cầu được Bình 1 Bình 2
nghiên cứu bằng cách phân tích các đồng vị của hydrogen chứa trong các sông Cho các phát biểu sau:
băng được tạo ra bởi sự tích tụ của tuyết. Tỷ lệ 2H/1H của các phân tử nước trong (1) Trong bình 1, tỉ lệ mol giữa 35Cl2/37Cl2 = 4.
sông băng thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ khi tuyết được hình thành và bằng (2) Số nguyên tử 37Cl trong bình 2 gấp đôi số nguyên tử 37Cl trong bình 1.
cách phân tích các bong bóng khí có trong sông băng, chúng ta có thể tìm hiểu (3) Số mol neutron trong bình 1 nhiều hơn số mol neutron trong bình 2 là 2 mol.
về các thành phần khí như Methane và carbon dioxide đã có mặt. trong không Các phát biểu đúng là
khí tại thời điểm đó. Từ kết quả phân tích địa chất này, chúng ta có thể biết được sự thay đổi nhiệt độ của trái A. (1). B. (2). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
đất trong quá khứ. Phát biểu nào sau đây là không đúng về điều này? Câu 53: Cho mô hình nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt cơ bản X - Z như hình vẽ dưới:
A. Tỷ lệ 2H/1H trong sông băng nhỏ hơn trong nước biển.
B. Tỷ lệ 2H/1H trong nước biển lớn hơn trong nước khí quyển.
C. Nhiệt độ càng cao thì tỉ lệ 2H/1H của nước trong khí quyển càng lớn.
D. Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển càng cao thì nhiệt độ khí quyển càng cao.
Câu 50: Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau (trong đó 8n, 9n là số hạt neutron có trong
hạt nhân mỗi nguyên tử).

Phát biểu nào sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử không đúng?
A. Số hạt Y và số hạt Z bằng nhau trong mọi nguyên tử.
B. Trong mọi nguyên tử, khối lượng của Y lớn hơn khối lượng của X.
8n 8n 9n C. Tổng số điện tích của Y và Z trong tất cả các nguyên tử là dương.
D. Tổng số của Y và Z trong tất cả các nguyên tử được gọi là số khối của nguyên tử.

BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3
1.D 2.B 3.C 4.C 5.B 6.B 7.C 8.D 9.A 10.A
Nhận xét nào sau đây sai? 11.B 12.D 13.D 14.B 15.B 16.C 17.A 18.C 19.D 20.C
A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. 21.D 22.C 23.A 24.C 25 26.A 27.A 28.A 29.C 30.D
B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. 31.B 32.C 33.B 34.C 35.C 36.A 37.C 38.B 39.C 40.A
C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau. 41.A 42.C 43.D 44.C 45.A 46.A 47.C 48.C 49.C 50.A
D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân. 51 52.B 53.A
Câu 51: Bảng sau chứa thông tin về ba nguyên tử (A), (B) và (C) thuộc về hai nguyên tố hóa học X và Y.
Trong thực tế, nguyên tố X có hai đồng vị mX, nX (m > n), nguyên tử khối trung bình là 63,6.
Nguyên tử (A) (B) (C) BÀI 4 + 5 : CẤU TRÚC LỚP VỎ NGUYÊN TỬ - CẤU HÌNH
Số khối 63 64 65 ELECTRON
Số neutron a a b Dạng 1: Cấu trúc vỏ nguyên tử
Cho các phát biểu sau:
Câu 1: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
(1) Nguyên tử A là đồng vị nX.
(2) Nguyên tử (B) và (C) có cùng số electron. A. 1 electron. B. 2 electron.
(3) Trong tự nhiên, đồng vị mX chiếm 30% số lượng nguyên tử. C. 3 electron. D. 4 electron.
(4) Trong 2,544 gam đơn chất của X, đồng vị nX chiếm 65,33 % khối lượng.
Câu 2: Số electron tối đa trên orbital p là bao nhiêu?
Số phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A. 8. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 52: Cho 2 bình khí riêng biệt, bình 1 chứa 1 mol hỗn hợp 35Cl2 và 37Cl2, bình 2 chứa 1 mol 35Cl37Cl.
Biết số mol nguyên tử 35Cl trong bình 1 gấp 3/2 lần số mol 35Cl trong bình 2. Câu 3: Số electron tối đa trên orbital 2s là bao nhiêu?
A. 8. B. 6.
35
35
Cl2 Cl37Cl C. 3. D. 2.
37
Cl2
1 mol
1 mol
31 32
Hình 1.40. Orbital 2s C. Orbital trong cùng một phân lớp electron có hình dạng tương tự nhau nhưng khác nhau về định hướng
Câu 4: Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa? không gian.
A. s1, p3, d7, f12. B. s2, p6, d10, f14. D. Orbital trong cùng một lớp electron có hình dạng và định hướng không gian tương tự nhau.
2 5 9 13
C. s , d , d , f . 2 4 10
D. s , p , d , f .10 Câu 16: Chọn phát biểu đúng về orbital nguyên tử (AO)?
Câu 5: Số electron tối đa ở lớp thứ 3 là A. Quỹ đạo chuyển động của electron.
A. 8. B. 18. C. 28. D. 32. B. Vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động.
Câu 6: Số electron có trên lớp L của nguyên tử Carbon (Z = 6) là C. Bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. D. Vùng không gian quanh nhân, trong đó có xác suất gặp electron khoảng 90%.
Câu 7: Số electron có trên lớp L của nguyên tử Nitrogen (Z = 7) là Câu 17: Trong nguyên tử Chlorine (Z = 17), số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. A. 7. B. 5. C. 9. D. 2.
Câu 18: Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
Câu 8: Nguyên tử nào sau đây có 5 electron trên lớp L?
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
A. 11Na. B. 7N. C. 13Al. D. 6C.
Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng?
Câu 9: Orbital tiếp theo được lấp đầy sau 4s là A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.
A. 5s. B. 3d. C. 4p. D. 3p. B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4.
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là đúng? Orbital py có dạng hình số tám nổi C. Số orbital có trong lớp N là 9.
A. được định hướng theo trục z. D. Số orbital có trong lớp M là 8.

B. được định hướng theo trục y.


C. được định hướng theo trục x.
D. Không định hướng theo trục nào.
Hình 1.41 Các phân lớp electron
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là đúng? Trong nguyên tử hydrogen electron thường được tìm thấy
Câu 20: Chọn phát biểu đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. trong hạt nhân nguyên tử.
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. bên ngoài hạt nhân song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton. B. Có cùng mức năng lượng.
C. bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyên tử đó. C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. cả bên trong và bên ngoài hạt nhân vì electron luôn được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử. D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 12: Các orbital trong một phân lớp electron Câu 21: Lớp M có bao nhiêu orbital?
A. 9. B. 6. C. 12. D. 16.
A. Có cùng sự định hướng trong không gian.
Câu 22: Lớp electron thứ 4 có kí hiệu là gì?
B. Có cùng mức năng lượng. A. K. B. L. C. M. D. N.
C. Khác nhau về mức năng lượng. Câu 23: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp. z z
z
z

Câu 13: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là x
x x x

A. Lớp L và 2e. B. Lớp L và 8e.


C. Lớp K và 8e. D. Lớp K và 6e. y y y y

Câu 14: Orbital nguyên tử là gì? 1 2 3 4


A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron. A. Chỉ có 1. B. Chỉ có 2.
B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân. C. Chỉ có 3. D. Chỉ có 4.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%. Câu 24: Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?
z
D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 95%. z z z

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là đúng? x x


x
x

A. Orbital s có dạng hình số tám nổi gồm 3 orbital định hướng theo ba hướng khác nhau.
B. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu.
y y y y

33 34
1 2 3 4 A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6.
A. Chỉ có 1. B. Chỉ có 2. C. 1s2 2s2 2p6 3s3. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
C. Chỉ có 3. D. Chỉ có 4. Câu 35: Ion X2+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6. Nguyên tố X là

Dạng 2: Bài tập cấu hình A. Ne (Z= 10). B. Mg (Z = 12).


C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Câu 25: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Nitrogen có cấu hình
Câu 36: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu nguyên tử là
A. 1s22s22p3. B. 2p3. C. 2s22p3. D. 1s2. 16?
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố Aluminium có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng? A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s D. 1s 2s 2p 3p 4p 5p1.
2 2 6 2 3 1 2 2 2 2 2

Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố
Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 3. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 38: Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là
Hình 1.42. Nguyên tử Aluminium A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2.
A. Lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 3e. 2 2 6 2 6
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d . 2 9
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10.
B. Lớp electron ngoài cùng của Aluminium có 1e. Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố hoá học A (Z = 20) có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
C. Lớp L (lớp thứ 2) của Aluminium có 6e. A. 3s2 3p2. B. 3s2 3p6. C. 3s2 3p4. D. 4s2.
D. Lớp L (lớp thứ 2) của Aluminium có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của Aluminium Câu 40: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử R là
có 3e. A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Câu 27: Số electron tối đa trong lớp M là C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. Dạng 3: Cấu hình theo orbital
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p63s2? Câu 41: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là
A. Ca (Z=20). B. K (Z=19). C. Mg (Z=12). D. Na (Z=11). A.
Câu 29: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị
điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là?
B.
A. 7. B. 9 C. 15 D. 17.
Câu 30: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là C.

A. 7. B. 8. C. 9. D.10.
Câu 31: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: D.
X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1; Câu 42: Cấu hình electron của nguyên tử X được biểu diễn bằng ô orbital. Thông tin nào dưới đây không
Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2. đúng khi nói về cấu hình của nguyên tử X ?

Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T.
Câu 32: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Nguyên tố Y là
A. Sulfur (Z = 16). B. Chlorine (Z = 17).
C. Fluorine (Z = 9). D. Potassium (Z = 19). A. Nguyên tử X có 7 electron.
Câu 33: Cấu hình electron nào sau đây không đúng? B. Lớp ngoài cùng có 3 electron
2 2
A. 1s 2s 2p . 5 2 2
B. 1s 2s 2p 3s . 6 2 C. Nguyên tử X có 3 electron độc thân.
C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2. D. Nguyên tử X có 2 lớp electron.
Câu 34: Khi nguyên tử Chlorine (Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình electron của ion tương ứng là Câu 43: Nguyên lí hay quy tắc nào bị vi phạm trong cấu hình theo ô orbital được cho dưới đây?
35 36
1s 2s 2p
Câu 49: Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình electron của nguyên tử
nguyên tố là
A. Quy tắc của Hund.
B. Không vi phạm nguyên lí, quy tắc nào.
C. Nguyên lí Pauli.
A. 1s1 2s1 2p3 3s1. B. 1s2 2s2 2p5 3s1.
D. Quy tắc Klechkovski. 2 2 6 2
C. 1s 2s 2p 3s . D. 1s22s22p63s1.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn
Câu 50: Cấu hình electron biểu diễn theo ô lượng tử nào dưới đây không đúng?
Câu 44: Nhận xét nào đúng về sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử dưới đây?

A. B.

C. D.
Câu 51: Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli?
A. 1s2. B. 1s22s22p3.
A. Cả hai mũi tên trong ô 2p phải hướng lên trên.
C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p4.
B. Sự sắp xếp các electron trên các orbital của nguyên tử trên là hoàn toàn chính xác.
Câu 52: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại nào sau đây có electron độc thân ở
C. Trong orbital 2p chỉ nên có 1 electron trong ô 2p đầu tiên và một electron trong ô 2p thứ hai. orbital s? (Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24, Ni = 28, Co = 27, Fe = 26)
D. Tất cả các mũi tên phải hướng lên trên. A. Chromium B. Nickel C. Cobalt D. Iron
Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là Câu 53: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Cấu hình electron theo orbital là
A. 1s22s22p63s23p63d8. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6. D. 1s22s22p63s23p63d2. A.
Câu 46: Nguyên tử của nguyên tố X có sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử như hình dưới đây.
X là nguyên tố nào? B.

C.

A. Carbon (Z = 6). B. Fluorine (Z = 9). D.


C. Oxygen (Z = 8). D. Nitrogen (Z = 7). Câu 54: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
Câu 47: Phân lớp p có bao nhiêu AO? (Cho số hiệu nguyên tử của He = 2, Ne = 10, B = 4, Mg = 12)
A. 1. B. 3. C. 5. D. 7. A. Helium. B. Neon C. Boron. D. Magnesium.
Câu 48: Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình nào vi phạm nguyên lí Câu 32: Sự phân bố electron theo ô lượng tử nào dưới đây là đúng?
Pauli?
A.
A. ↑↓ ↑↑ ↑
1s 2s 2p B.
B. ↑↓ ↑↓ ↑ ↑
C.
1s 2s 2p
C. ↑↓ ↑ D.
1s 2s 2p Câu 55: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
D. ↑↓ ↑↓ ↑↓
↑↓ ↑ ↑↓↑ ↑↑

37 38
a b c d Câu 60: Cấu hình nào sau đây của ion Na+ (Z = 11)?
A. a. B. b. C. a và b. D. c và d. A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
Câu 56: Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?
A. ↑↓ ↑↓ ↑ ↓ ↑ B.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓

B. ↑↓ ↑↓ ↑↑ ↑ C. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓

C. D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑↓
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑

D. Câu 61: Cấu hình nào sau đây là cấu hình của ion Cl- (Z = 17)?
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ A. ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓

Câu 57: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không
đúng khi nói về cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đã cho?
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ B.
C.
↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↑
1s2 2s2 2p3
A. Nguyên tử có 7 electron. B. Lớp ngoài cùng có 3 electron.
C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 lớp electron. D. ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↓↑ ↑ ↑
Câu 58: Cho các cấu hình lớp ngoài cùng của Sulfur (Z=16) như sau, cấu hình ở trạng thái cơ bản là
A. Câu 62: Cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe2+ (Z=26) là:
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ A. ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑

B. ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ B. ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑↓

C. ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ C. ↑↓ ↑ ↑ ↑↓

D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ D. ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑

Câu 59: Cho biết đâu nào là cấu hình đúng của Aluminium (Z =13) ở trạng thái cơ bản? Câu 63: Cấu hình theo orbital của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản của một số nguyên tố ở chu kì II, theo
A. đó phát biểu nào sau đây là sai ?
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑

B. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↓

C.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ A. Mỗi orbital nguyên tử chỉ chứa được nhiều nhất 2 electron.
B. Khi sắp xếp các electron trong cùng một mức năng lượng thì chúng luôn ưu tiên chiếm cùng một quỹ
D. ↑↓ đạo.
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
C. Số mức năng lượng trong mỗi lớp năng lượng bằng số lớp năng lượng.

39 40
D. Nếu có 2 electron trong cùng một orbital nguyên tử thì chiều tự quay của chúng ngược nhau. C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
Dạng 4: Bài tập tổng hợp D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 64: Cho các phát biểu sau: Câu 69: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
(1) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau A. X là kim loại. B. X là nguyên tố d.
(2) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1) C. Trong nguyên tử X có 3 lớp electron. D. Trong nguyên tử X có 13 electron.
(3) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K. Câu 70: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s2. Phát biểu nào
(4) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau. sau đây về nguyên tố T không đúng?
(5) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p A. Cấu hình electron của ion T2+ là 3d5
Số phát biểu đúng là B. Nguyên tử của T có 2 electron hóa trị.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 . C. T là kim loại.
Câu 65: Cho các phát biểu sau D. T là nguyên tố d.
(a) Nguyên tử Iron (Z = 26) có số eletron hóa trị là 8. Câu 71: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p. nguyên tử của
(b) Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử nguyên tố Sodium (ZNa = 11). nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y
(c) Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là 1s22s22p63s23p63d54s1. có số electron hơn kém nhau 3 hạt. Nguyên tử X, Y lần lượt là nguyên tử của các nguyên tố
(d) Nguyên tử Sulfur (Z=16) có 5 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 6e. A. Khí hiếm và kim loại.
(e) Trong nguyên tử Chlorine (Z=17) số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 7 B. Kim loại và kim loại.
Số phát biểu đúng là C. Kim loại và khí hiếm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. Phi kim và kim loại.
Câu 66: Có các nhận định sau: Câu 72: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim
(1) Số khối A là tổng số proton và số electron. hay khí hiếm?
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton. A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.
(3) Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên có số hạt electron = số neutron. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại.
(4) Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại proton và neutron cấu tạo nên. C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
(5) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại.
Số nhận định đúng là Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
Câu 67: Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ
(3). Trong nguyên tử số hạt electron bằng số hạt proton.
bản. Mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b).
(4). Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với khối lượng của các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử số proton luôn bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(a) (b) (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
Cho các phát biểu sau: (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(1) Electron trong các orbital (a) và (b) thuộc cùng lớp electron. (4) Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học nhưng có số neutron khác nhau.
(2) Số electron trong obitan (b) gấp đôi số electron trong orbital (a). Số phát biểu không đúng là
(3) Electron trên orbital (a) nằm gần hạt nhân hơn electron trên oribital (b). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các phát biểu đúng là
A. (1). B. (2). BẢNG ĐÁP ÁN
C. (1) và (3). D. (2) và (3). 1.B 2.B 3.D 4.B 5.B 6.C 7.D 8.B 9.B 10.B
Câu 68: Khi phát biểu về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là 11.B 12.B 13.B 14.C 15.C 16.D 17.B 18.D 19.A 20.B
sai ? 21.A 22.D 23.A 24.B 25.C 26.A 27.C 28.C 29.D 30.C
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. 31.B 32.B 33.D 34.D 35.B 36.B 37.A 38.A 39.D 40.B
41.A 42.B 43.C 44.B 45.A 46.C 47.B 48.A 49.D 50.A
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
41 42
51.C 52.A 53.D 54.C 32.B 55.D 56.C 57.B 58.A 59.A
60.B 61.B 62.A 63.B 64.C 65.C 66.C 67.B 68.C 69.B
70.B 71.D 72.C 73.C 74.B

43
CHUYÊN ĐỀ 01: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Bảng 3
STT LỚP KÍ HIỆU LỚP SỐ PHÂN LỚP KÍ HIỆU SỐ SỐ
ELECTRON ELECTRON ELECTRON PHÂN LỚP ELECTRON ELECTRON
A. CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
ELECTRON TỐI ĐA TRÊN TỐI ĐA TRÊN
Câu 1: Hoàn thành các nội dung sau: PHÂN LỚP LỚP
- Nguyên tố hóa học là: .................................................................................................................................................. 1
- Kí hiệu nguyên tử là: .................................................................................................................................................... 2
- Đồng vị là: ....................................................................................................................................................................
- Orbital nguyên tử (AO) là: ...........................................................................................................................................
- Kí hiệu các lớp electron trong nguyên tử: ................................................................................................................... 3
- Kí hiệu phân lớp electron trong nguyên tử: .................................................................................................................
- Nguyên lý vững bền: ....................................................................................................................................................
- Nguyên lý Pauli:...........................................................................................................................................................
4
- Quy tắc Hund: ..............................................................................................................................................................
- Cấu hình electron: ……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 4
Bảng 1
SHNT KÍ HIỆU CẤU HÌNH SỐ LÀ LÀ NGUYÊN
THÀNH CẤU KÍ ĐIỆN ĐIỆN TÍCH KHỐI LƯỢNG (g) KHỐI LƯỢNG
ELECTRON ELECTRON KL/PK/KH TỐ s/p/d/f
PHẦN TẠO HIỆU TÍCH (C) (tương đối) (amu)
NGOÀI CÙNG
NGUYÊN BỞI
TỬ HẠT 2

8
Bảng 2
STT KHNT SỐ SHNT – SỐ SỐ ĐTHN ĐTHN KLNT KLNT 10
NEUTRON PROTON – KHỐI QUY THỰC TẾ TÍNH TÍNH
(N) SỐ (A) ƯỚC (C) (kg) (amu) 11
ELECTRON
(+Z)
(Z)
13
1 23
11 Na
2 35 15
17 Cl
3 10 18
17

4 30 26
19

5 7 14
24

6 1,602.10-19 1,67.10-27
26
-19 -27
7 14,418.10 31,73.10
29

1 2
Bảng 5 B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
SHNT KÍ HIỆU SỰ PHÂN CẤU HÌNH LÀ SỰ PHÂN BỐ ELECTRONG ● Cấp độ nhận biết
BỐ ELECTRON KL/PK/KH TRONG AO Ở LỚP NGOÀI CÙNG Câu 1: Năm 1897, nhà bác học người Anh J.J Thomson đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?
ELECTRON NGOÀI CÙNG A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
TRÊN CÁC
LỚP Câu 2: Năm 1911, nhà bác học người Anh E.Rutherford đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?
11 A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 3: Năm 1918, nhà bác học người Anh E.Rutherford đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên tử?
12 A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 4: Năm 1932, nhà bác học J.Chadwick (cộng tác viên E.Rutherford) của đã tìm ra loại hạt nào trong nguyên
tử?
13
A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
Câu 5: Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
14
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Những loại hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
15
A. Electron và neutron. B. Electron và proton.
C. Neutron và proton. D. Electron, neutron và proton.
16
Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Neutron và proton. B. Electron, neutron và proton.
17
C. Electron và proton. D. Electron và neutron.
Câu 8: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
18 A. electron. B. electron và neutron.
C. proton và neutron. D. proton và electron.
Bảng 6 Câu 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
ION CẤU HÌNH ELECTRON CẤU HÌNH ELECTRON KÍ HIỆU SỐ ELECTRON A. electron. B. proton.
NGOÀI CÙNG CỦA ION NGOÀI CÙNG CỦA NGUYÊN TỬ ĐỘC THÂN CỦA
C. neutron. D. proton và neutron.
NGUYÊN TỬ TƯƠNG ỨNG NGUYÊN TỬ
Câu 10: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?
X+
A. Proton. B. Neutron.
C. Electron. D. Neutron và electron.
Y2+ 2s2 2p 6
Câu 11: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối. B. số proton. C. số electron. D. neutron.
E3+
Câu 12: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton. B. Số neutron.
Z-
C. Số khối. D. Nguyên tử khối.
Câu 13: Kí hiệu nguyên tử nào sau đây được viết đúng?
T2-
A. 15
7
N. B. 16
7
O. C. 32
15
S. D. Mg12
24
.
R+ Câu 14: Kí hiệu nguyên tử nào sau đây được viết sai?
A. 23
11
Na . B. 27
13
Al . C. 56
26
Fe . D. 20
40
Ca .
M2+ 3s2 3p6 27
Câu 15: Nguyên tử 13
Al có:

D- A. 13p, 13e, 14n. B. 13p, 14e, 14n.


C. 13p, 14e, 13n. D. 14p, 14e, 13n.
A2- Câu 16: Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
14 16 16 22 15 22 16 17
A. 7 G; 8 M. B. 8 L; 11 D. C. 7 E; 10 Q. D. 8 M; 8 L.

3 4
Câu 17: Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học? Câu 37: Lớp electron thứ 4 (lớp N) có bao nhiêu phân lớp?
A. 14
X, 14
Y, 14
Z. B. 19
X, 19
Y, 20
Z. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
6 7 8 9 10 10
Câu 38: Lớp electron nào có số electron tối đa là 18?
C.
28
14
X, 29
14
Y, 30
14
Z. D.
40
18
X, 40
19
Y, 40
20
Z. A. K. B. N. C. M. D. L.
Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học? Câu 39: Số electron tối đa của lớp M, N lần lượt là:
A.
14
X, 14
Y, 16
Z. B.
16
Z, 16
M, 16
G. A. 8, 32. B. 8, 18. C. 18, 32. D. 18, 18.
6 7 8 8 9 7
Câu 40: Cấu hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)
17
C. 8
Q, 16
9
M, 19
10
E. D. 16
8
Z, 17
8
Q, 18
8
L. A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5.
Câu 19: Orbital s có dạng Câu 41: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. hình tròn. B. hình số 8 nổi. C. hình cầu. D. hình bầu dục. A. 20. B. 19. C. 39. D. 18.
Câu 20: Orbital p có dạng Câu 42: Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20) là
A. hình tròn. B. hình số 8 nổi. C. hình cầu. D. hình bầu dục. A. 1s22s22p63s23p64s14p1. B. 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 21: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa C. 1s22s22p63s23p63d2. D. 1s22s22p63s23p63d14s1.
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 43: Cấu hình electron của nguyên tử có Z=16 là
Câu 22: Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3,… với tên gọi là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p5.
các chữ cái in hoa tương ứng là 2 2 6 2 4
C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p6.
A. K, L, M, O,… B. L, M, N, O,… Câu 44: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s2. Nguyên tố đó là
C. K, L, M, N, … D. K, M, N, O, … A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.
Câu 23: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là ● Cấp độ thông hiểu
A. n. B. 2n. C. 2n2. D. n2. Câu 45: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?
Câu 24: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp K.
Câu 25: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. lớp K. B. lớp L. C. lớp M. D. lớp N.
Câu 26: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là: K, L, M, N.
Electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất? A. s, d. B. d, f. C. s, p. D. p, f.
A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N. Câu 46: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, đó là hạt
Câu 27: Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường theo thứ tự là
A. s, d, p, f. B. s, p, d, f. C. s, p, f, d. D. f, d, p, s.
Câu 28: Số orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt bằng
A. 1, 3, 5, 7. B. 1, 2, 4, 6. C. 3, 5, 7, 9. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 29: Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6. B. 18. C. 14. D. 10.
Câu 30: Phân lớp 4f có số electron tối đa là
A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.
Câu 31: Phân lớp nào sau đây bán bão hòa? A. electron. B. neutron. C. proton. D. hạt nhân.
A. 4s2. B. 4p6. C. 4d5. D. 4f4. Câu 47: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
Câu 32: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là: A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.
A. 2, 6, 8, 18. B. 2, 8, 18, 32. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 6, 10, 14. B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
Câu 33: Số phân lớp bão hoà trong các phân lớp: 1s2, 2s2, 2p3, 3d10, 3p4, 4f14 là
C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
D. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1.
Câu 34: Lớp L có số phân lớp electron bằng
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4 Câu 48: Thành phần nào không bị lệch hướng trong điện trường?
Câu 35: Lớp M có số orbital tối đa bằng A. Tia α. B. Proton.
A. 3. B. 4. C. 9. D. 18. C. Nguyên tử hydrogen. D. Tia âm cực.
Câu 36: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

5 6
Câu 49: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng? Trong nguyên tử, số khối Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?
A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron. A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron.
B. bằng tổng số các hạt proton và neutron. B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.
C. bằng nguyên tử khối. C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
D. bằng tổng các hạt proton, neutron và electron. D. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng? Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. B. Có những nguyên tử không có neutron.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Có những nguyên tử không có proton.
D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron. D. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn nhiều khối lượng của electron.
Câu 51: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng? Câu 59: Biết rằng một loại nguyên tử Cu có 29 proton và 34 neutron. Phát biểu nào sau đây sai?
1 A. Nguyên tử Cu có 29 electron.
A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử
1840 B. Hạt nhân nguyên tử Cu trên có tổng số hạt là 63.
B. Khối lượng electron bằng khối lượng của neutron trong hạt nhân. C. Ion Cu+ có 28 electron.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân. D. Ion Cu+ có 30 electron.
D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua Câu 60: Aluminium (nhôm) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng,
trong các phép tính gần đúng. ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng
Câu 52: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được 27. Kí hiệu nguyên tử của aluminium là
phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền A. 27
13 Al . B. 27
14 Al . C. 14
13 Al . D. 13
27 Al .
thông và thông tin,... Trong các câu sau đây, câu nào sai?
206
A. Electron là hạt mang điện tích âm. Câu 61: Thông tin nào sau đây không đúng về 82
Pb ?
B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam. A. Số hiệu nguyên tử bằng 82. B. Điện tích hạt nhân bằng 82.
C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt. C. Số neutron bằng 124. D. Số khối bằng 206.
D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử. Câu 62: Nhận định nào sau đây về hai nguyên tử 63
29 Cu và 65
29 Cu là sai?
Câu 53: Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. là đồng vị của nhau. B. có cùng số electron.
A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. C. có cùng số neutron. D. có cùng số hiệu nguyên tử
B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Không mang điện. B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
Câu 54: Thông tin nào sau đây sai? C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. Câu 64: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu. A. Số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối B. Số proton và số electron.
lượng hạt nhân.
C. Số khối A và số neutron.
Câu 55: Nhận định nào sau đây không đúng?
D. Số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây sai?
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 neutron.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton.
Câu 56: Nguyên tử không mang điện (trung hòa về điện) vì
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron.
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây sai?
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt neutron.

7 8
Câu 67: Phát biểu nào sau đây sai? Câu 75: Đây là mô hình của nguyên tử nào?
A. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học có số proton bằng nhau.
B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.
D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 68: Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Mg mới có tỉ lệ giữa số proton và neutron là 1 : 1.
B. Chỉ có trong nguyên tử Mg mới có 12 electron. A. Be. B. He. C. H. D. Li.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Mg mới có 12 proton. Câu 76: Cho hình vẽ nguyên tử:
D. Số khối của nguyên tử Mg là 24.
Câu 69: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).
D. Trong nguyên tử, hạt proton, electron mang điện, hạt neutron không mang điện.
Câu 70: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là đúng ?
B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau. A. 73 Li . B. 63 Li . C. 74 Li . D. 10
Li .
3
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
Câu 77: Số nguyên tố hóa học ứng với 4 nguyên tử dưới đây là
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau.
24
Câu 71: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là X 25 Y 26 Z
12 , 12 , 12 . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. X, Y, Z là 3 đồng vị.
C. X, Y, Z thuộc về nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 72: Các nguyên tử dưới đây là đồng vị của nguyên tố nào?
Câu 78: Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định.

A. Be. B. Li. C. He. D. H.


Câu 73: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ
Mặt Trời?
A. Mô hình nguyên tử Thomson.
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? B. Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr.
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1, 2 và 3. D. 1, 2, 3 và 4. C. Mô hình nguyên tử Chadwick.
Câu 74: Cho mô hình nguyên tử X như sau: D. Mô hình nguyên tử Newton.

Số electron trong nguyên tử X là


A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
9 10
Câu 79: Cho các mô hình nguyên tử như sau: Câu 86: Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau.
B. Năng lượng của các electron trên các phân lớp khác nhau có thể bằng nhau.
C. Khi quay quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, năng lượng của electron là không đổi.
D. Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất.
Câu 87: Theo mô hình Rutherford – Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron đó sẽ
A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn.
B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn.
(a) (b) (c) C. không thay đổi trạng thái.
(d)
D. có thể chuyển sang lớp khác bất kì.
Mô hình nguyên tử hiện đại của nguyên tử He là
Câu 88: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr?
A. (a). B. (b). C. (c). D. (d).
A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L.
Câu 80: Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà
electron không xuất hiện? B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K.
C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L.
D. Electron ở lớp M xa hạt nhân hơn so với electron ở lớp L.
Câu 89: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
C. Electron ở các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.
A. Vị trí A. B. Vị trí B. C. Vị trí C. D. Vị trí D. D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượng thấp hơn electron ở lớp bên trong.
Câu 81: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học ngưới Anh (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến Câu 90: Phát biểu nào sau đây sai?
nay, electron đã đóng vai trò lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin…
Trong các câu sau đây, câu nào sai? A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp.
A. Electron là hạt mang điện tích âm. B. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn.
B. Electron có khối lượng là 9,1.10-28 gam. C. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s.
C. Trong nguyên tử, electron được chia thành các lớp và các phân lớp. D. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp ba lần số eletron tối đa trên phân lớp s.
D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử. Câu 91: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
Câu 82: Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân? A. Có sự định hướng không gian.
A. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định. B. Có cùng mức năng lượng.
B. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo xác định. C. Khác nhau về mức năng lượng.
C. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định. D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
D. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định. Câu 92: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 83: Theo mô hình hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở A. Lớp M có 9 phân lớp.
A. bên ngoài các orbital nguyên tử. B. trong các orbital nguyên tử. B. Lớp L có 4 orbital.
C. bên trong hạt nhân nguyên tử. D. bất kì vị trí nào trong không gian. C. Phân lớp p có 3 orbital.
Câu 84: Orbital nguyên tử là D. Năng lượng electron trên lớp K là thấp nhất.
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. Câu 93: Phát biểu nào sau đây đúng?
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định. C. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 85: Chọn phát biểu đúng về electron s: D. Lớp N có 4 orbital.
A. Là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu. Câu 94: Phát biểu nào sau đây đúng?
B. Là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu. A. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
C. Là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn. B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
D. Là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình số 8 nổi. C. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
D. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

11 12
Câu 95: Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây? Câu 104: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 8
A. Nguyên lí vững bền. B. Quy tắc Hund.
C. Nguyên lí Pauli. D. Quy tắc Pauli.
Câu 96: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. nguyên tử khối tăng dần. B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. số khối tăng dần. D. mức năng lượng electron.
Câu 97: Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?
A. 1 và 2. B. 3. C. 3 và 4. D. 2.
A. Nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli.
Câu 105: Cấu hình electron nào sau đây thuộc về nguyên tố kim loại?
B. Nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5.
C. Nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
D. Nguyên lí vững bền và quy tắc Pauli.
Câu 106: Cấu hình electron nào sau đây thuộc về nguyên tố khí hiếm?
Câu 98: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 107: Cấu hình electron nào sau đây thuộc về nguyên tố phi kim?
A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (3) và (4). A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p1.
Câu 99: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 108: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. B. C. D. A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 100: Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi nói về cấu hình đã 2 2 6 2 6 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p . 5
D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
cho? Câu 109: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:
(1) 1s22s22p63s2; (2) 1s22s22p63s23p5; (3) 1s22s22p63s23p63d6 4s2; (4) 1s22s22p6
Các nguyên tố kim loại là:
A. (1), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (4). D. (2), (3), (4).
A. Nguyên tử có 7 electron. B. Lớp ngoài cùng có 3 electron. Câu 110: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là
C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 lớp electron. X: 1s22s22p63s23p4 Y: 1s22s22p63s23p6 Z: 1s22s22p63s23p64s2
Câu 101: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau: Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là
↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑ A. X. B. Z. C. Y. D. X và Y.
Số electron hoá trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hoá học này là Câu 111: Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:
A. 3, tính kim loại. B. 5, tính phi kim. (1) 1s22s22p6 (4) 1s22s22p63s23p63d104s2
C. 7, tính phi kim. D. 4, tính kim loại. (2) 1s22s22p63s2 (5) 1s22s22p63s23p4
Câu 102: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là (3) 1s22s22p63s23p63d64s2 (6) 1s22s22p63s23p5
A. 11Na. B. 18Ar. C. 17Cl. D. 19K. Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là
Câu 103: Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s23s23p4. Câu 112: Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau
C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p53s23p4. đây là đúng?
Câu 8: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 5? A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.
D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Câu 113: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe (Z=26)?
A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]4s23d6. C. [Ar]3d8. D. [Ar]3d74s1.
A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 1 và 4.
Câu 114: Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi trong các động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố
quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
Câu 115: Trong nguyên tử 17Cl, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 5. B. 5. C. 9. D. 11.

13 14
Câu 116: Photpho có Z=15 tổng số electron của lớp ngoài cùng là Câu 131: Cho các phát biểu sau:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (a) Trong nguyên tử, có số proton bằng số electron.
Câu 117: Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng? (b) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
A. N (Z=7). B. Na (Z=11). C. Al (Z=13). D. C (Z=6). (c) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
Câu 118: Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt (d) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
nhân của nguyên tử của nguyên tố X là (e) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16. Số phát biểu không đúng là
Câu 119: Nguyên tử Y có 3 electron ở phân lớp 3p, Y có số hiệu nguyên tử Z là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. 17. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 132: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau:
Câu 120: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. X thuộc loại nguyên tố nào? (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
A. s. B. p. C. d. D. f. (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
Câu 121: Cấu hình electron của nguyên tử X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai? (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn. (d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
B. X là một phi kim. Số phát biểu đúng là
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
D. Nguyên tử nguyên tố X có 3 phân lớp electron. Câu 133: Cho các phát biểu về mô hình nguyên tử hiện đại:
Câu 122: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử Ar? (a) Trong nguyên tử, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung
A. O2−. B. Mg2+. C. Na+. D. K+. quanh hạt nhân.
Câu 123: Ion nào dưới đây có cấu hình electron của khí hiếm Ne? (b) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau.
A. Be2+. B. Mg2+. C. Cl. D. Ca2+. (c) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron.
Câu 124: Cấu hình của ion kim loại giống cấu hình của khí hiếm là (d) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi.
A. Cu2+. B. Ca2+. C. Fe3+. D. Cr3+. Số phát biểu đúng là
Câu 125: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Câu 134: Nguyên tử Fe có cấu hình 56
Fe . Cho các phát biểu sau về Fe:
26
Câu 126: Cation X và anionY đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố
3+ 2−
(a) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
X,Y là
(b) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.
A. Al và O. B. B và O. C. Al và S. D. Fe và S.
(c) Fe là một phi kim.
Câu 127: Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn
với điều kiện của X là (d) Fe là nguyên tố
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 128: Tổng số electron ở các phân lớp 3p và 3d của ion 26 Fe3+ là
Câu 135: Sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X được như sau:
A. 10. B. 12. C. 13. D. 11.
● Cấp độ vận dụng
Câu 129: Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10). Nguyên tử có nhiều electron độc
thân nhất là
A. N. B. O. C. F. D. Ne.
Trong số các phát biểu sau, số phát biểu sai là:
Câu 130: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(a) X là nguyên tử thuộc nguyên tố Liti.
(a) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
(b) Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7.
(b) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(c) Số khối của X bằng 7.
(c) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(d) Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2.
(d) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

15 16
Câu 136: Cho các phát biểu sau: C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA, BÀI TẬP VẬN DỤNG
(a) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau. 1. Xác định nguyên tử dựa vào điện tích (C) hạt nhân
(b) Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1). Ví dụ 1: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo
(c) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K. thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm , mang một lượng điện tích âm là −3,33 × 10−17 C . Hãy
(d) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau. cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron?
(e) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p Bài tập vận dụng
Số phát biểu đúng là ● Cấp độ thông hiểu
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 1: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,438.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là
Câu 137: Nguyên tử của nguyên tố aluminium (nhôm) có Z = 13. Có các nhận định sau: A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl.
(a) Lớp electron ngoài cùng của aluminium có 3 electron. Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 17,622.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là
(b) Lớp electron ngoài cùng của aluminium có 1 electron. A. Na. B. K. C. Ca. D. Cl.
(c) Lớp L (lớp thứ 2) của aluminium có 3 electron. Câu 3: Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố X có 11 electron. Điện tích (C) hạt nhân nguyên tử X là
(d) Lớp M (lớp thứ 2) của aluminium có 8 electron. A. -1,76.10-18. B. +1,826.10-18. C. -1,826.10-18. D. +1,76.10-18.
(e) Aluminium là nguyên tử kim loại. Câu 4: Tổng điện tích hạt nhân của nguyên tử R bằng +30,4.10-19C. Số electron trong nguyên tử R là
Số nhận đinh sai là A. 24. B. 20. C. 19. D. 13.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 5: Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -39,84.10-19C. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
Câu 138: Cho các phát biểu sau: R là
(a) Phân lớp d có tối đa 10 electron. A. 24. B. 20. C. 19. D. 13.
(b) Phân lớp đã có tối electron được gọi là phân lớp bão hòa. Câu 6: Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính
xác?
(c) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
(d) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
(e) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
2. Tính khối lượng của các hạt trong nguyên tử
Số phát biểu đúng là
Ví dụ 1: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng nguyên tử
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo gam) của oxygen.
Câu 139: Nước cất (H2O) là nước tinh khiết, nguyên chất, được điều chế bằng cách chưng cất và thường được sử
Ví dụ 2: Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số thảm hoặc khi chải
dụng trong y tế như pha chế thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng cụ y tế, rửa vết thương,... Biết nguyên tử
tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là −10μC .
H có 1 proton và 1 electron, nguyên tử O có 8 proton, 8 electron và 8 neutron. Tổng số electron, proton và neutron
trong một phân tử H2O là a. Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron.
A. 11. B. 15 C. 16. D. 28. b. Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilogam? Cho khối lượng
Câu 140: Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của hai nguyên tử X, Y lần lượt là 3p và 4s. của 1 electron là 9,1× 10−31 kg. Biết rằng: 1 μC= 10−6 C .
Tổng số electron của hai phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Số hiệu nguyên tử của 2 Bài tập vận dụng
nguyên tố X, Y là
● Cấp độ thông hiểu
A. 17 và 18 B. 16 và 19 C. 15 và 20 D. 14 và 21
Câu 1: Nguyên tử X có 13 proton. Khối lượng của proton nguyên tử X là
Câu 141: Nguyên tử của nguyên tố X có e ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có
A. 23,38.10-24 gam. B. 21,71.10-24 gam.
electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là
-24
2. Nguyên tố X, Y lần lượt là C. 25,05.10 gam. D. 26,72.10-24 gam.
A. Khí hiếm và kim loại B. Kim loại và kim loại Câu 2: Một nguyên tử X có 15 electron trong hạt nhân. Khối lượng của electron trong hạt nhân nguyên tử X là
C. Kim loại và khí hiếm D. Phi kim và kim loại A. 12,74.10-30 gam. B. 13,56.10-30 gam.
Câu 142: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố C. 11,83.10-30 gam. D. 14,56.10-30 gam.
Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Câu 3: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở A. 23,978. B. 66,133.10-51. C. 24,000. D. 23,985.10-3.
lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 proton và 7 neutron. Khối lượng tính bằng gam (phép tính gần đúng)
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm. của nguyên tử X là giá trị nào sau đây?
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại. A. 23,4.10-24. B. 23,4.10-34. C. 23,4.10-31. D. 23,4.10-27.
Câu 5: 1 mol nguyên tử iron (sắt) có khối lượng bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam iron là
A. 15,65.1024. B. 15,65.1021. C. 15,65.1022. D. 15,65.1023.
Câu 6: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat (NH4NO3) là
A. 5,418.1022. B. 5,418.1021. C. 6,02.1022. D. 3,01.1023.

17 18
Câu 7: Mỗi nguyên tử nitrogen (nitơ) có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg; Bài tập vận dụng
me = 9,1094.10-31kg. Khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam là ● Cấp độ thông hiểu
A. 4,6876.10-26. B. 5,6866.10-26. C. 4,6876.10-23. D. 5,6866.10-23. Câu 1: Trong tự nhiên, chlorine (clo) có 2 đồng vị 35 37
Cl, 17 Cl . Số phân tử Cl2 được tạo thành từ 2 đồng vị là
17
Câu 8: Biết nguyên tử magnesium (magie) có 12 proton, 12 neutron; 12 electron ; nguyên tử oxygen (oxi) có 8
proton, 9 neutron và 8 electron. (mp=1,6726.10-27 kg, mn= 1,6748.10-27 kg và me = 9,1094.10-31 kg). Khối lượng A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
(gam) của phân tử MgO là Câu 2: Oxygen (oxi) trong tự nhiên có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Số phân tử O2 được tạo thành từ 3 đồng vị là
A. 6,8641.10-26. B. 6,8641.10-23. C. 5,4672.10-23. D. 5,4672.10-23. A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
Câu 9: Biết nguyên tử aluminium (nhôm) có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen (oxi) có 8 Câu 3: Trong tự nhiên, hydrogen (hiđro) có 3 đồng vị 11 H, 12 H, 13 H . Số phân tử H2 được tạo thành từ 3 đồng vị là
proton, 8 neutron và 8 electron. (mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg, me = 9,1094.10-31kg). Khối lượng tính
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
theo kg của phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
14 15 16 17 18
A. 1,7077.10-25. B. 1,7077.10-26. C. 4,8672.10-25. D. 4,8672.10-26. Câu 4: Nitrogen (nitơ) có 2 đồng vị bền là 7
N và 7
N . Oxygen (oxi) có 3 đồng vị bền là 8
O, 8
O, 8
O . Số hợp
Câu 10: Nếu bỏ qua khối lượng của electron (do rất nhỏ so với nguyên tử) thì khối lượng nguyên tử X là 9,352.10- chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
26
kg. Lớp vỏ của nguyên tử mang điện tích là 4,16.10-18C. Số neutron trong hạt nhân của X là (cho mn= mp = A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
1,67.10-27 kg)
Câu 5: Nitrogen (nitơ) có 2 đồng vị bền là 14
7
N và 15
7
N . Oxygen (oxi) có 3 đồng vị bền là 16
8
O, 17
8
O, 18
8
O . Số hợp
A. 32. B. 33. C. 30. D. 31.
chất N2O tạo bởi các đồng vị trên là
3. Mối quan hệ về kích thước giữa các hạt trong nguyên tử
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
Ví dụ 1: Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày
trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có Câu 6: Biết trong tự nhiên carbon (cacbon) có 2 đồng vị 12
6 C và
13
6 C , oxygen (oxi) có 3 đồng vị 16 17 18
8 O, 8 O, 8 O . Số

kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàng thực hiện với các dụng cụ thông thường hay không? Mô hình đó có loại phân tử CO được tạo thành từ các đồng vị trên là
phù hợp để quan sát bằng mắt thường không? Biết rằng kích thước hạt nhân bằng 10−5 lần kích thước nguyên tử. A. 2. B. 6. C. 9. D. 12.
Ví dụ 2: Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp Câu 7: Trong tự nhiên, oxygen (oxi) có 3 đồng vị 16 17 18
8 O, 8 O, 8 O ; carbon (cacbon) có 2 đồng vị là
12
6 C, 13
6 C . Số
hạt nhân. phân tử khí CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử. A. 12. B. 10. C. 14. D. 8.
b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả
bóng bàn có đường kính bằng 3 cm. Câu 8: Biết hydrogen (hiđro) có 3 đồng vị 11 H, 12 H, 13 H và oxygen (oxi) có 3 đồng vị 16 17 18
8 O, 8 O, 8 O . Số phân tử H2O
có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
Ví dụ 3: Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α thì có một hạt
gặp hạt nhân. A. 6. B. 12. C. 18. D. 24.
a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử. Câu 9: Trong tự nhiêu, hydrogen (hiđro) có 3 đồng vị 1H, 2D, 3T và beryllium (beri) có 1 đồng vị 9Be. Số loại phân
b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả tử BeH2 có thể có trong tự nhiên được cấu tạo từ các đồng vị trên là
bóng bàn có đường kính bằng 3 cm. A. 6. B. 12. C. 14. D. 18.
Bài tập vận dụng Câu 10: Số phân tử H2O được tạo bởi các đồng vị 16
8 O, 17 18 1 2
8 O, 8 O và 1 H, 1 H là
● Cấp độ thông hiểu A. 6. B. 9. C. 12. D. 15.
Câu 1: Nguyên tử có đường kính lớn gấp 10000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một Câu 11: Trong tự nhiên copper (đồng) có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, oxygen (oxi) có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Số
quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là phân tử CuO được tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 200 m. B. 600 m. C. 1200 m. D. 300 m. A. 8. B. 6. C. 12. D. 18.
Câu 2: Khi phóng một chùm tia α vào một lớp nguyên tử vàng người ta nhận thấy cứ 108 hạt α thì có 1 hạt gặp hạt 5. Xác định số khối trung bình của các đồng vị - Xác định phần trăm số lượng các đồng vị của nguyên tố
nhân. Một cách gần đúng xác định được liên hệ giữa đường kính của hạt nhân (d) và đường kính nguyên tử (D) là
Ví dụ 1: Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
A. D = 10d. B. D = 104d. C. D = 102d. D. D = 103d.
STT NGUYÊN TỐ ĐỒNG VỊ - % SỐ NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỬ
4. Xác định số phân tử đơn chất, hợp chất khi biết số đồng vị của mỗi nguyên tố tạo thành đơn chất, hợp KHỐI TRUNG
chất đó BÌNH
Ví dụ 1: Xác định số phân tử các chất trong bảng sau:
1 2 3
NGUYÊN TỐ SỐ LƯỢNG ĐỒNG VỊ PHÂN TỬ SỐ PHÂN TỬ
1 Cl 35
Cl − 75,77% 35
Cl − 24,23%
17 17
H 3 CO
C 2 HCl 2 Ne 21
Ne − 1% 20
Ne − 90% 22
Ne − 9%
10 10 10

O 3 CuO 3 Cu 63
Cu − ?% 65
Cu − ?% 63,546
29 29
Cl 2 H2O
4 V 50
V − 0,25% ?
V 50,9975
Cu 2 CuCl2 23 23

Ví dụ 2: Nguyên tử khối trung bình của bromine là 79,91. Bromine có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm
54,5% số nguyên tử.
a. Tính nguyên tử khối của đồng vị còn lại.

19 20
b. Tính % khối lượng của đồng vị 79Br có trong phân tử HBrO4. Câu 10: Nguyên tử Mg (magnesium) có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau:
Ví dụ 3: Krypton (kripton – Kr) là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh Đồng vị 24
Mg
25
Mg
26
Mg
sáng của krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát
biểu thị phổ khối của krypton % 78,6 10,1 11,3
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg. Số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg là
A. 389 và 42. B. 389 và 56. C. 56 và 389. D. 42 và 389.
Câu 11: Phổ khối, hay phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối,
nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn
như ở hình dưới đây.Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị
tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion
đồng vị neon đều bằng +1). Nguyên tử khối trung bình của neon là

Tính thể tích của 15 gam krypton (đktc).


Ví dụ 4: Đồng (Copper) là là kim loại dễ dát mỏng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Vì thế đồng được sử dụng rất nhiều
trong sản xuất các nguyên liệu. Các đồ dùng từ đồng như: dây điện, đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc,
động cơ máy móc,... Đồng có hai đồng vị bền là 29
65
Cu và 29
63
Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính
số nguyên tử của 65
29 Cu trong 20,181 gam CuCl2 (Cl = 35,5).
Bài tập vận dụng
● Cấp độ thông hiểu
Câu 1: Nguyên tố carbon (cacbon) có hai đồng vị bền: 126 C chiếm 98,89% và 13
6 C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối A. 20,15. B. 20,18. C. 20,28. D. 20,25.
trung bình của nguyên tố carbon là ● Cấp độ vận dụng
A. 12,022. B. 12,011. C. 12,055. D. 12,500. Câu 12: Trong tự nhiên iron (sắt) có hai đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng 55,85.
36 38 40 Thành phần phần trăm tương ứng của hai đồng vị lần lượt là
Câu 2: Biết rằng Ar có 3 đồng vị 18 Ar (0,3%); 18 Ar (0,06%); 18 Ar (99,6%). Khối lượng nguyên tử trung bình của
A. 85% và 15%. B. 42,5% và 57,5%.
Ar là
C. 57,5% và 42,5%. D. 15% và 85%.
A. 39,97. B. 37,99. C. 73,99. D. 79,39.
79
Câu 13: Trong tự nhiên nguyên tố bromine (brom) có hai đồng vị là 35 Br và 81
35 Br . Nếu nguyên tử khối trung bình
Câu 3: Copper (đồng) có 2 đồng vị 63 65
29 Cu chiếm 73% và 29 Cu chiếm 27%. Khối lượng nguyên tử trung bình của
của bromine là 79,91 thì phần trăm của hai đồng vị này lần lượt là
Cu là
A. 54,5% và 45,5%. B. 35% và 65%.
A. 63,45. B. 63,63. C. 63,54. D. 64,63.
C. 45,5% và 54,5%. D. 61,8% và 38,2%.
Câu 4: Trong tự nhiên Ga có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Khối lượng trung bình của Ga là
11 10
A. 70. B. 71,20. C. 69,80. D. 70,20. Câu 14: Nguyên tố boron (bo) có 2 đồng vị Bo (x1%) và Bo (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8.
39 40 41
Giá trị của x1% là
Câu 5: Biết rằng trong tự nhiên potassium (kali) có 3 đồng vị K (93,08%); K (0,012%); K (6,9%). Khối
19 19 19 A. 80%. B. 20%. C. 10,8%. D. 89,2%.
lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố potassium là 63 65
Câu 15: Trong tự nhiên, nguyên tố copper (đồng) có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của
A. 34,91. B. 39,14. C. 39,53. D. 34,14. 63
đồng là 63,546. Thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị Cu là
Câu 6: Trong tự nhiên, bromine (brom) có hai đồng vị bền là Br chiếm 50,69% số nguyên tử và
79 29
35
81
35
Br chiếm
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.
49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
Câu 16: Chlorine là một nguyên tố có trong nhựa polivinyl chloride (PVC), đây là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo
A. 80,00. B. 80,112. C. 80,986. D. 79,986.
thành từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride (CH2=CHCl). PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, khá trơ về
16
Câu 7: Oxygen (oxi) có ba đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 8
O (99,757%), 17
8
O (0,038%), 18
8
O mặt hóa học, dùng làm ống dẫn nước, vật liệu cách điện, gạch lát sàn trong xây dựng,... Nguyên tử khối trung bình
(0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là của chlorine là 35,5. Điều này cho biết về sự phong phú tương đối của hai đồng vị và có trong tự
A. 16,0. B. 16,2. C. 17,0. D. 18,0. nhiên của chlorine. Thành phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine là
Cu 105 63 A. 27,3% và 72,7%. B. 72,7% và 27,3%
63 65
Câu 8: Copper (đồng) trong thiên nhiên gồm hai đồng vị Cu và Cu có tỉ số 65 = . Khối lượng nguyên tử C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.
Cu 245
trung bình của Cu là Câu 17: Trong tự nhiên oxygen (oxi) có 3 đồng vị là 16O (x1%), 17O (x2%), 18O (4%), nguyên tử khối trung bình là
A. 64. B. 63,9. C. 63,4. D. 64,4. 16,14. Phần trăm đồng vị 16O là
Câu 9: Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 A. 6%. B. 90%. C. 86%. D. 10%.
đồng vị 24Mg; 505 đồng vị 25Mg còn lại là đồng vị 26Mg. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là
A. 24. B. 23,9. C. 24,33. D. 24,22.

21 22
Câu 18: Đồng vị phóng xạ colbat (Co-60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở Câu 29: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 14,4 gam kết tủa. Biết nguyên tố X
sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: 27 Co (chiếm 98%), 27 Co và 27 Co ; nguyên tử khối trung bình là 58,982.
59 58 60 có 2 đồng vị X1, X2 với phần trăm các đồng vị bằng nhau và đồng vị X2 nhiều hơn đồng vị X1 là 2 neutron. Số khối
đồng vị X1, X2 là
Hàm lượng phần trăm của đồng vị phóng xạ Co-60.
A. 34; 36. B. 36; 38. C. 33; 35. D. 35; 37.
A. 2%. B. 1,9%. C. 0,1%. D. 0,2%. 35
Câu 19: Nguyên tử khối trung bình của bromine (brom) là 79,91. Bromine có hai đồng vị. Biết 81Br chiếm 45,5%. Câu 30: Nguyên tố chlorine (clo) có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: 17 Cl chiếm
37 35
Số khối của đồng vị thứ 2 là 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, phần trăm khối lượng của 17 Cl là (Ca=40) là
A. 79. B. 80. C. 78. D. 82. A. 23,9%. B. 47,8%. C. 16,2%. D. 75,8%.
Câu 20: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79 R (chiếm Câu 31: Sb chứa hai đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Phần trăm
khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 (MO = 16) là
54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 62,50%. B. 25,94%. C. 52,20%. D. 51,89%.
A. 80. B. 81. C. 82. D. 80,5.
Câu 32: Trong tự nhiên, nguyên tố copper (đồng) có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm khoảng
Câu 21: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là
27% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là
20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối
trung bình của X là A. 88,82%. B. 63%. C. 64,29%. D. 32,14%.
A. 13. B. 12. C. 14. D. 15. Câu 33: Trong tự nhiên copper (đồng) có 2 đồng vị là 63Cu va 65Cu, trong đó 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử.
Phần trăm về khối lượng của 63Cu trong Cu2S là (S=32)
Câu 22: Oxygen (oxi) có 3 đồng vị 16 17 18
8 O, 8 O, 8 O với phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị tương ứng là x1, x2, x3 .
A. 57,82. B. 75,32. C. 79,21. D. 79,88.
Trong đó x1 = 15x2 và x1 – x2 = 21x3. Số khối trung bình của các đồng vị là 63 65
Câu 34: Trong tự nhiên copper (đồng) có 2 đồng vị 29 Cu và Cu. Nguyên tử khối trung bình của copper là
A. 17,14. B. 16,14. C. 17,41. D. 16,41. 29
63
Câu 23: Nguyên tố A có 3 đồng vị bền là A1, A2, A3. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 75. Số khối của đồng vị thứ 63,54; của chlorine (clo) là 35,5. Phần trăm khối lượng của 29 Cu trong CuCl2 là
hai (A2) bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị còn lại. Đồng vị thứ ba (A3) chiếm 11,4% và có số khối A. 12,64%. B. 26,77%. C. 27,00%. D. 34,18%.
nhiều hơn đồng vị hai (A2) là 1 đơn vị. 79 81
Câu 35: Nguyên tử khối trung bình của bromine (Br) là 79,91. Bromine (brom) có 2 đồng vị là Br và Br .
a. Số khối của mỗi đồng vị là 35 35
79
A. 24, 26, 27 B. 23, 24, 25. C. 24, 25, 26. D. 22, 26, 27. Phần trăm khối lượng của đồng vị 35 Br trong muối NaBrO3 là
b. Biết nguyên tử khối trung bình của R là 24,328 amu (đvC). Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị A1, A2 lần A. 28,53%. B. 23,85%. C. 35,28%. D. 32,58%.
lượt là Câu 36: Trong tự nhiên chlorine (clo) có hai đồng vị bền: 37
Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35
Cl .
17 17
A. 67,8%; 20,8%. B. 20,8%; 67,8%. C. 78,6 %; 10%. D. 10%; 78,6%. 37
Thành phần phần trăm theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là
Câu 24: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1, X2 ( M X = 24,8 ). Đồng vị X2 nhiều hơn đồng vị X1 là 2 neutron. Biết tỉ lệ
A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%.
X1 3
số nguyên tử của 2 đồng vị là = Câu 37: Trong tự nhiên chlorine (clo) có hai đồng vị bền: 37
Cl chiếm 24,25% tổng số nguyên tử, còn lại là 35
Cl .
X2 2 17 17
37
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl trong NaClO4 là
a. Tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là 17

A. 40%; 60%. B. 72%; 48%. C. 60%; 40%. D. 48%; 72%. A. 7,325%. B. 8,435%. C. 8,565%. D. 8,790%.
b. Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là Câu 38: Trong tự nhiên silver (bạc) có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là
107,87. Phần trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3 là
A. 26; 28. B. 28; 30. C. 24; 26. D. 22; 24.
A. 43,12%. B. 35,59%. C. 64,44%. D. 35,56%.
Câu 25: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với 2 đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số
35 37 35
nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Số neutron của đồng vị X nhiều hơn số neutron của Câu 39: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là 17 Cl và 17 Cl , trong đó đồng vị 17 Cl chiếm 75,77%
đồng vị Y là về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 37
Cl trong CaCl2 (Ca=40) là
17
A. 1 hạt. B. 2 hạt. C. 3 hạt. D. 4 hạt.
A. 24,23%. B. 16,16%. C. 26,16%. D. 8,08%.
Câu 26: Một nguyên tố X có hai đồng vị có tỉ lệ nguyên tử là 27:23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44
neutron, đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 neutron. Nguyên tử khối trung bình của X là 27 29 23 27
Câu 40: Tỉ lệ theo số lượng của của hai đồng vị 13 Al và 13 Al là . Phần trăm theo khối lượng của 13 Al trong
A. 80,22. B. 79,92. C. 79,56. D. 81,32. 2
phân tử Al2X3 là 33,05%. Nguyên tử khối của X là
Câu 27: Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35
hạt proton và 44 hạt neutron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt neutron nhiều hơn X 2 hạt. Tỉ lệ số nguyên tử Y/X là A. 32. B. 96. C. 16. D. 48.
A. 9/10. B. 10/11. C. 9/11. D. 11/9. 6. Xác định nguyên tố, hợp chất dựa vào đặc điểm số hạt cơ bản
Câu 28: Nguyên tố X có 3 đồng vị là A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng Ví dụ 1: X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường
vị bằng 87. Số neutron trong A2 nhiều hơn trong A1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107 đvC. Vậy được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải,
A1, A2, A3 lần lượt bằng nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 16 hạt. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
A. 29, 39, 31. B. 28, 29, 30. C. 30, 31, 32. D. 29, 31, 33.

23 24
Ví dụ 2: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng Câu 8: Các hợp chất của nguyên tố X được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại
trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của X và hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa
40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. chất và xây dựng. Nguyên tử X có tổng số hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt
a. Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X. với số hạt mang điện tích âm. Số neutron và electron của nguyên tử X là:
b. Tính số khối của nguyên tử X. A. 11n, 12e. B. 12n, 11e. C. 12n, 12e. D. 13e, 13n.
Ví dụ 3: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều Câu 9: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang
trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài điện. X là
cùng là 4s, các ion A2+ và B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số hạt proton trong X là 87. A. Mg. B. Li. C. Al. D. Na.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 180. Trong đó tổng các hạt
b. Xác định X. mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. X là
Ví dụ 4: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng là cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng A. Cl. B. Br. C. I. D. F.
súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M số neutron nhiều hơn số proton là 4. Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71 %
Trong hạt nhân của X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. tổng các loại hạt. X là
a. Xác định AM và AX. A. S. B. N. C. F. D. O.
b. Xác định công thức của MX2. Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không
Ví dụ 5: Hợp chất E có công thức phân tử là M2X. Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện. Nguyên tố X là
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Tổng hạt trong hạt nhân của nguyên tử của X lớn hơn M là 9. A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).
Tổng số hạt trong X 2- nhiều hơn trong M+ là 17. Xác định công thức của E. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, neutron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện
Ví dụ 6: Trên xe ô tô, phía trước thường được trang bị túi khí. Túi này được thiết kế nhằm giảm thiểu và hạn chế chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố
những chấn thương nghiêm trọng khi có sự cố va chạm, tai nạn xảy ra. Thành phần hóa chất bên trong túi khí có A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
chứa hợp chất XY3. Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, neutron và electron bằng 97; trong đó, số hạt mang
Câu 14: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21.
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 20. Hãy xác
Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Số hạt neutron trong phân tử nitrogen (N2) là:
định công thức hợp chất XY3.
A. 14. B. 5. C. 6. D. 7.
Bài tập vận dụng
● Cấp độ vận dụng
● Cấp độ thông hiểu
Câu 15: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tố X là
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. M là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
A. Fe. B. Cu. C. Ni. D. Cr. Câu 16: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trong MX2 là 96
hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hợp chất MX2 là
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 16. X là A. CO2. B. SO2. C. CaCl2. D. MgCl2.
A. F. B. Cl. C. Br. D. I. Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 52. M là
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, neutron bằng 82, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Nguyên tố R là A. Ca. B. Mg. C. Cu. D. Zn.
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 18: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 68. M là
Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là A. N. B. P. C. As. D. Bi.
A. Cl. B. Br. C. Zn. D. Ag. Câu 19: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện
là 72. Nguyên tử X là
Câu 5: Trong một nguyên tử X tổng số hạt proton, neutron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 16 hạt. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. clo. B. brom. C. iot. D. flo.
A. 3. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 20: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn
số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
Câu 6: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng
trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.
40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Số khối của nguyên tử X là Câu 21: Hợp chất E có công thức MX2. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử E là 96. Tổng số hạt
A. 22. B. 27. C. 32. D. 34. proton, neutron, electron của [M] nhiều hơn so với [X]2 trong E là 24. Khối lượng phân tử của E là
Câu 7: X là nguyên tố hóa học có thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử A. 111. B. 64. C. 95. D. 208.
dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể Câu 22: Hợp chất E có công thức MX. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử E là 86 Tổng số hạt
bơi. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện proton, neutron, electron của M ít hơn so với X trong E là 18. Khối lượng phân tử của E là
là 16. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là A. 74,5. B. 56. C. 58,5. D. 153.-
A. 36. B. 18. C. 34. D. 17. Câu 23: Phân tử XY2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22, số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 20. Công thức phân tử XY2 là
A. SO2. B. NO2. C. CO2. D. CS2.--------

25 26
Câu 24: Tổng số hạt proton, neutron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt Câu 35: Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+ và Y22 − (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
proton, neutron, electron trong một phân tử M bằng 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
16. X và Y lần lượt là
điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 7 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X+ ít
A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Na và Ca. D. Mg và Ca.
hơn trong Y22 − là 17 hạt. Công thức phân tử của M là
Câu 25: Nguyên tố R có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 9 : 91. Tổng số hạt trong nguyên tử
của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 neutron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính A. K2O2. B. BaO2. C. Na2O2. D. KO2.
nguyên tử khối trung bình của R. Câu 36: Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy, trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5. Trong
A. 22,63. B. 20,18. C. 21,15. D. 22,35. nguyên tử M, số neutron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số neutron bằng số proton. Tổng số hạt
proton, neutron và electron trong X là 152. Công thức phân tử của X là
Câu 26: Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt nhân
bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác A. Cr2O3. B. Fe2O3. C. Cr2S3. D. Al2O3.
dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y là Câu 37: Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X (ZA, ZB ≤ 105). Khi đốt nóng X đến 800oC tạo ra đơn chất A. Số
A. 19. B. 20. C. 21. D. 22. electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B. Số electron hóa trị trong
nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử B gấp 7 lần
● Cấp độ vận dụng cao
của nguyên tử A. Công thức phân tử của hợp chất X là
Câu 27: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. BaO. B. BaO2. C. Na2O. D. KO2.
28. Số neutron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt. Hợp
chất MX là 7. Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử
A. CaO. B. MgO. C. CaS. D. MgS. Ví dụ 1: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung
ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một
Câu 28: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi
centimet khối (tấn/cm3)?
phân tử XY2 có tổng số hạt proton, electron, neutron bằng 178. Trong phân tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện Y là 12. Hợp chất XY2 là Ví dụ 2: Sao neutron là một dạng trong 1 số khả năng kết thúc của quá trình tiến hóa sao. Sao neutron được hình
thành khi 1 ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ đươc cấu tạo chủ yếu từ các hạt
A. CuS2. B. FeCl2. C. CuCl2. D. FeS2.
neutron. Giả sử bản kính của neutron là khoảng 1,0 × 10−13 cm.
Câu 29: Hợp chất Y (AB3) được sử dụng để lắng các hạt gây ô nhiễm nước từ chất thải đô thị hoặc công nghiệp.
Người ta nói rằng nó cho phép loại bỏ một số ký sinh trùng và ngăn chặn mất máu do vết thương ở động vật và để a. Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.
chữa lành chúng. Y có tổng số hạt trong phân tử là 238; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70. b. Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh
Trong đó, số hạt mang điện của A nhiều hơn của B là 9. Công thức của Y là ngôi sao neutron có kích thước bằng 1 hạt cát hình cầu với bán kính 0,1 mm.
A. FeCl3. B. FeBr3. C. AlBr3. D. AlCl3. Ví dụ 3: Calcium (canxi) là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium
Câu 30: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng là cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết
súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M số neutron nhiều hơn số proton là 4. hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối
Trong hạt nhân của X, số neutron bằng số proton. Trổng số proton trong MX2 là 58. Khối lượng phân tử của Y là lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 gam/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những
A. 111. B. 64. C. 95. D. 120. hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên
Câu 31: Hợp chất MX3 được sử dụng là chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ. Tổng số hạt (p, n, e) trong hợp 4πr 3
tử khối của calcium là 40. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là V = , trong đó r là bán kính hình cầu.
chất MX3 là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 60. Số khối của M nhỏ hơn số khối của 3
X là 8. Tổng số hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Hợp chất MX3 là Bài tập vận dụng
A. FeCl3. B. FeBr3. C. AlBr3. D. AlCl3. ● Cấp độ vận dụng
Câu 32: Hợp chất A được tạo thành từ các ion X3+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt Câu 1: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 Ao và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh
proton, neutron, electron trong hợp chất A bằng 296, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện thể, các tinh thể Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng. Khối lượng riêng của Fe là
là 88 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 20. Số proton của Y, số electron của X, số khối của Y theo thứ tự A. 8,74 g/cm3. B. 7,84 g/cm3. C. 4,78 g/cm3. D. 10,59 g/cm3.
là 3 số hạng lập thành một cấp số cộng. Công thức phân tử của A là
Câu 2: Bán kính nguyên tử Fe vào khoảng 0,13 nm. Vậy thể tích tính theo đơn vị cm3 của một nguyên tử Fe vào
A. Al2O3. B. Cr2O3. C. Fe2O3. D. Cr2S3. khoảng:
Câu 33: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số A. 16.33.10-24 cm3. B. 9,20. 10-24 cm3.
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số neutron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt
C. 10,62.10-24 cm3. D. 5,17.10-24 cm3.
M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
Câu 3: Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35Ao, nguyên tử khố bằng 65 amu (đvC). Thực tế hầu như toàn bộ khối
A. BaBr2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. FeCl2.
lượng nguyển tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là
Câu 34: Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt A. 2,33.1015 g/cm3 B. 3,35.1015 g/cm3
proton, neutron, electron trong một phân tử M bằng 106, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang C. 3,22.1015 g/cm3 D. 5,33.1015g/cm3
điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 23 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X+
Câu 4: Cho biết nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 0,138 nm và 65
nhiều hơn trong Y2- là 8 hạt. Công thức phân tử của M là
gam/mol. Biết thể tích của Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Tính khối lượng riêng của tinh thể Zn (Số
A. KO2. B. BaO2. C. NaO2. D. Na2O. Avogađro N = 6,023.1023)
A. 5,15 g/cm3. B. 7,79 g/cm3. C. 9,81 g/cm3. D. 7,11 g/cm3.

27 28
Câu 5: Trong nguyên tử, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau: r =
1,5.10-13.A1/3 cm. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử (tấn/cm3) là
A. 117,5.106. B. 117,5.1012. C. 116.106. D. 116.1012.
Câu 6: Một cách gần đúng coi mỗi hạt proton cũng như mỗi hạt neutron có khối lượng bằng 1amu (đvC), hãy tính
khối lượng riêng của hạt nhân? Biết R= k.A1/3 trong đó k = 1,5.10-13.
A. D = 2,1.1014 g/cm3. B. D = 5,1.1014 g/cm3.
C. D = 4,2.1014 g/cm3. D. D = 1,2.1014 g/cm3.
Câu 7: Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính của nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm
(femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Biết rằng 1 fm = 10−15 m; 1 pm = 10−12 m . Phần trăm thể tích nguyên tử
carbon bị chiếm bởi hạt nhân có giá trị là
A. 5,74.10-12. B. 8,24.10-12. C. 1,44.10-11. D. 1,16.10-11.
● Cấp độ vận dụng cao
Câu 8: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là
những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết

A. 0,155nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm.
Câu 9: Ở 20oC, DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích
tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử của Au là
A. 4,11.10-8cm. B. 1,14.10-8cm. C. 4,41.10-8cm. D. 1,44.10-8cm.
Câu 10: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là
các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 và ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3.
Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 20oC là
A. 1,41Ao. B. 1,67Ao. C. 1,29Ao. D. 1,97Ao.
3
Câu 11: Khối lượng riêng của Li là 0,53 g/cm và nguyên tử khối của Li và 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo
thể tích là khe trống. Bán kính nguyên tử gần đúng của Li là
A. 1,52.10-8cm. B. 1,12.10-8cm. C. 1,18.10-8cm. D. 1,25.10-8cm.

29

You might also like