You are on page 1of 45

TÓM TẮT LÍ THUYẾT BẢNG TUẦN HOÀN

PHÂN LOẠI BẢNG TUẦN HOÀN


● Dựa theo cấu hình electron: khối nguyên tố s, p, d, f.
• Khối nguyên tố s: cấu hình electron ngoài cùng là ns1–2.
• Khối nguyên tố p: cấu hình electron ngoài cùng là ns2np1–6.
• Khối nguyên tố d: cấu hình electron ngoài cùng là (n–1)d1–10ns1–2.
• Khối nguyên tố f: cấu hình electron ngoài cùng là (n–2)f0–14(n–1)d1–10ns1–2.

● Dựa theo tính chất hóa học: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim,
khí hiếm.

1
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ
hạt nhân tới electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của


điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có
xu hướng giảm dần.
Giải thích: Nguyên tử các nguyên tố có
cùng số lớp, khi điện tích hạt nhân tăng dần
→ lực hút với electron lớp ngoài cùng tăng
→ bán kính nguyên tử giảm.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của


điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có
xu hướng tăng dần.
Giải thích: Do số lớp electron tăng nên bán
kính nguyên tử tăng.

II. Xu hướng biến đổi độ âm điện


– Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử
trong phân tử.
Theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân:
- Trong một chu kì, độ âm điện tăng
dần.
- Trong một nhóm A, độ âm điện
giảm dần.
Giải thích: Độ âm điện phụ thuộc
điện tích hạt nhân và bán kính
nguyên tử.
- Trong một chu kì: Z+ tăng, r giảm
→ khả năng hút e liên kết tăng → χ
tăng

- Trong một chu kì: khả năng hút e
liên kết giảm → χ giảm.

2
Tính kim loại Tính phi kim
(đặc trưng bằng (đặc trưng bằng
Bán kính nguyên
Độ âm điện khả năng khả năng nhận
tử
nhường electron electron của
của nguyên tử). nguyên tử).
Trong
một chu
kỳ
Trong
một
nhóm

● Hóa trị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trong oxide cao nhất = STT
nhóm (Trừ Flourine).
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

Hóa trị nguyên tố 1 2 3 4 5 6 7


trong oxide cao nhất
Công thức oxide cao R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
nhất
Ví dụ Na2O MgO Al2O3 SiO2 N2 O5 SO3 Cl2O7
Công thức
NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4
hydroxide cao nhất

Tính acid của oxide có xu hướng tăng dần, tính base của oxide có xu hương giảm dần.
Tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần.

3
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
● Định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần
và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của ĐTHN.”
● Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
o STT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố.
o STT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử.
o STT nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).
● Khi electron "cuối cùng" điền vào phân lớp d, nguyên tố thuộc nhóm B. Cấu hình
electron khi này có dạng (n–1)dxnsy.
o x + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B.
o x + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
o x + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10) B.
4
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí nguyên tố
Công thức hydroxide tướng ứng.
Số thứ tự nguyên tố.
Tính acid, base của oxide cao
nhất và hydroxide. Số thứ tự chu kỳ.
Cấu hình electron. Nhóm.
Số proton, số electron.
Số lớp electron.
Số electron lớp ngoài cùng.

Tính chất của nguyên tố


Tính kim loại, tính phi kim.
Hóa trị cao nhất với oxygen.
Công thức oxide cao nhất.
Công thức hydroxide tướng ứng.
Tính acid, base của oxide cao nhất và
hydroxide.

5
PHẦN I: TỰ LUẬN

CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN


Bài 1:
a, Đầu năm 1955, nhóm nghiên cứu ở Đại học California (Mỹ)
phát hiện ra nguyên tố hóa học mới, nguyên tố này đã được đạt
theo tên nhà bác học Mendeleev nhằm tôn vinh công lao của
ông. Tìm hiểu bảng tuần hoàn và cho biết số proton và nguyên
tử khối của nguyên tố này.
b, Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào một nhóm,
một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
c, Quan sát bảng tuần hoàn cho biết: bảng tuần hoàn có bao
nhiêu nhóm?; Bao nhiêu chu kỳ? Hình 2.1. Nhà bác học Mendeleev
d, Tại sao các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng
dần mà không phải là chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
Bài 2: Cho các nguyên tố X (Z = 3), Y (Z = 9), T (Z = 11), G (Z = 16), K (Z = 17).
a, Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học trên.
b, Nguyên tố nào được xếp vào cùng một nhóm, cùng một chu kì? Vì sao?
Bài 3:
a, Bảng tuần hoàn bao gồm mấy khối nguyên tố, sự phân loại đó dựa trên yếu tố nào?
b, Nhóm VIIA thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
c, Viết cấu hình của nguyên tử các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Cr (Z=24) và cho biết
nguyên tố đó thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn.
Bài 4: Sự sắp xếp electron (cấu hình electron) và khối nguyên tố.
Trong bảng tuần hoàn, hãy giải thích tại sao có:
a, 2 nhóm trong khối s.
b, 6 nhóm trong khối p.
c, 10 nguyên tố trong nhóm kim loại chuyển tiếp.
d, 14 nguyên tố trong họ actinoids và lanthanoids.
Bài 5: Điền thông tin thích hợp vào các ô trống trong hình vẽ sau:

Hình 2.2. Ô nguyên tố Copper


Bài 6:

6
a, Xác định số electron hóa trị trong nguyên tử các nguyên tố thuộc các nhóm: IIA, IVA, VIA.
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3.
Bài 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, cho biết:

Hình 2.3 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


1. Số lượng các nguyên tố thuộc chu kì 1–7.
2. Chu kì và khối nguyên tố của các nguyên tố: hydrogen, carbon, phosphorus, copper,
uranium.
3. Tại sao ở chu kì 4, số lượng các nguyên tố tăng thêm so với chu kì 3 và đều là các nguyên
tố kim loại?
Bài 8: Nguyên tố nitrogen có Z = 7 được dùng để bảo quản máu, sản xuất phân bón; nguyên
tố calcium có Z = 20 có nhiều trong xương và răng. Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong
bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí
hiếm.
Bài 9: Xác định các nguyên tố thỏa mãn mô tả ở mỗi khẳng định dưới đây.
(a) Là nguyên tố cùng nhóm với oxygen, nguyên tử chứa 34 electron.
(b) Một nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm, nguyên tử chứa 20 neutron.
(c) Một halogen (nhóm VIIA), nguyên tử chứa 35 proton và 44 neutron.
(d) Một nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm, nguyên tử chứa 10 proton và 10 neutron.
Bài 10: Bảng dưới đây mô tả thông tin về số lượng từng loại hạt trong các nguyên tử và ion:
Nguyên tử/ion Proton Neutron Electron
A 12 12 12
B 12 14 12
C 12 12 10
D 8 8 10
E 9 10 9
Bảng 2.1. Thông tin về số hạt có trong một số nguyên tố
Hãy cho biết:
(a) Kí hiệu đại diện cho nguyên tử trung hòa về điện?
(b) Kí hiệu đại diện cho anion? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(c) Kí hiệu đại diện cho cation? Ion này có điện tích là bao nhiêu?
(d) Hai kí hiệu biểu diễn đồng vị của một nguyên tố.
(e) Sử dụng bảng tuần hoàn, xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử hoặc ion của các nguyên tố
từ A đến E.
7
8
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN

Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:


a) Trong một chu kì, theo chiểu ... (1)... điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố có
xu hướng tăng dần, tính base của các hydroxide ... (2)... dần.
b) Trong một nhóm, theo chiều ... (3)... điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu
hướng tăng dần, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng... (4)... dần.
c) Nhóm ...(5)... là nhóm chứa các nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
Trong nhóm này, nguyên tử nguyên tố ...(6)... có bán kính lớn nhất.
Bài 2: Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ
magnesium và silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5 %
silicon). Almelec được sử dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện
tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử các nguyên tố
hóa học có trong almelec.
b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học
có trong almelec. Hình 2.4 Hợp kim Almelec.
Bài 3: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn
IA VIIIA

IIA IIIA IVA VA VIA VIIA


Y E X T

A
Hình 2.5. Bảng tuần hoàn mô phỏng
a, Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố Y, E, X, T.
b, Sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố T, Q, A.
c, Viết công thức hydroxide tương ứng của các nguyên tố Y, E, Q.
Bài 4:
a, Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố: K (Z = 19), Mg (Z = 12), Na
(Z=11).
b, Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Al (Z =13), K (Z = 19),
Mg (Z = 12), Na (Z=11).
Bài 5: Nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để thu được khẳng định đúng
Cột A Cột B

9
a) là tập hợp các nguyên tố hóa học
1. Chu kỳ 1– mà nguyên tử có cấu hình
electron tương tự nhau.
2. Số thứ tự nhóm A có giá trị bằng 2– b) tăng dần.
c) là tập hợp các nguyên tố mà
3. Số thứ tự ô nguyên tố có giá trị bằng 3 – nguyên tử có cùng số lớp
electron trong nguyên tử.

4. Nhóm nguyên tố 4– d) không thay đổi.

5. Trong một chu kì, theo chiều tăng


dần của điện tích hạt nhân, bán kính e) Số hạt proton trong hạt nhân
5– nguyên tử.
của các nguyên tử các nguyên tố có xu
hướng
6. Trong một chu kì, theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện f) giảm dần.
6–
của các nguyên tử các nguyên tố có xu
hướng
g) số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tố thuộc khối s, p.
Bài 6: Hình vẽ dưới đây biểu diễn kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng
Na+, K+, F– và Cl–.

Hình 2.6. Kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+, K+, F– và Cl–.
Lập luận để xác định các nguyên tố tương ứng với chữ cái E – H và ion tương ứng X – Z.

10
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của một nguyên tố.
Bài 1: Nguyên tử của mỗi nguyên tố sau đây đều cần thiết cho sự sống. Viết cấu hình, cho
biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn.
(a) Calcium (Z = 20).
(b) Sodium (Z = 11).
(c) Sulfur ( Z =16).
Bài 2: Hãy viết cấu hình electron, cho biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) trong bảng tuần
hoàn của các nguyên tố Aluminium (Al), Boron (B), Nitrogen (N), Oxygen (O), Phosphorus
(P), và Sulfur (S).
Bài 3:
a, Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới được làm từ Iron. Viết cấu hình, cho biết
vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn. Fe (Z = 26).
b, Lithium được tìm ra vào năm 1817, ứng dụng quan
trọng của Lithium là sử dụng làm pin Lithium. Hãy viết
cấu hình, cho biết vị trí của Lithium trong bảng tuần
hoàn. (Z = 3).

Hình 2.7. Tháp Eiffel làm từ sắt


Bài 4: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực
vật và con người.
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức hóa học của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng
của nguyên tố potassium .
Hình 2.8 Ô nguyên tố
potassium
Bài 5: Nicotine là chất gây nghiện mạnh được tìm thấy trong cây thuốc lá và gây ra những
ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người. Công thức hóa học của nicotine được biểu diễn ở hình
2. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố tạo nên Nicotine trong bảng tuần
hoàn.

.
Hình 2.9 Công thức hóa học của Nicotine

11
Bài 6: Hợp kim chứa kim loại X được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng
nhẹ, X còn được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường
dây tải điện, các loại cửa. Biết X có số hiệu nguyên tử là 13, viết cấu hình, xác định vị trí
trong bảng tuần hoàn và cho biết X có tính kim loại hay phi kim?
Bài 7: Một ion được tìm thấy trong một số hợp chất được sử dụng làm chất chống tăng tiết
mồ hôi có chứa 13 proton và 10 electron. Đây là nguyên tố nào? Ion của nguyên tố này mang
điện tích bao nhiêu? Viết cấu hình của ion.
Bài 8: Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của các
nguyên tố được nhắc tới dưới đây:
a) E là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20, trong cơ thể nguyên
tố này có vai trò giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa bệnh loãng
xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động.
b) Đây là nguyên tố được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống
ăn mòn, trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố này có chứa 28
proton. Hình 2.10 Nguyên tố E ngăn ngừa bệnh loãng xương
c) Khi kết hợp nguyên tố A với Iron, người ta chế tạo được hợp kim không gỉ. Nguyên tố
A có số khối là 52 và hạt nhân có 28 neutron.
Bài 9: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là 4s24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9.
Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
Bài 10: Trong điều trị giãn, rách, đứt dây chằng, một
chiếc vít hay vòng đệm được sử dụng để cố định và
giữ dây chằng cho đến khi các vết tổn thương này
được chữa lành. Tuy nhiên, một vấn đề còn hạn chế
với các kỹ thuật này là các vít và vòng đệm được sử
dụng thường quá lớn, gây khó khăn trong việc cố
định những chiếc vít này. Do đó, một thiết bị chứa
titanium được sử dụng. Hãy cho biết:
Hình 2.11 Bệnh nhân bị giãn dây
chằng
(a) Kí hiệu, số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và vị trí của titanium trong bảng tuần hoàn.
(b) Những đặc tính nào làm cho titanium trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho phẫu thuật này?
Hãy đưa ra dự đoán.
Bài 11: Hoàn thành bảng sau:
Na (Z = 11) Al (Z = 13) N (Z = 7) Cl (Z = 17)
Cấu hình electron
Chu kỳ
Nhóm
Oxide cao nhất
Công thức hydroxide
tương ứng
Bảng 2.1. Thông tin về một số nguyên tố
Bài 12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d84s2.
12
a, Nguyên tố X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
b, Cho biết số electron độc thân có trong nguyên tử nguyên tố X.
c, Nguyên tố X có khả năng tạo thành cation X2+. Viết quá trình tạo thành cation X2+ và cấu
hình electron của X2+.
Bài 13: X là một trong nguyên tố được sử dụng rộng rãi nhất trong hệ thống làm mát laser và
ngưng tụ Bose–Einstein. Nguyên tố X có Z = 37, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát
ngoài cùng là 4s24p65s1.
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với nước.
Bài 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s
bằng 7. Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản và xác định nguyên
Bài 15: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11, nguyên tử nguyên tố Y có 4 lớp electron và có
2 electron ở lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X,
Y.
Bài 16: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố:

Xác định tên nguyên tố tương ứng với các kí hiệu A – F, cho biết vị trí trong bảng tuần
hoàn, số electron hóa trị của từng nguyên tố.
Hình 2.9. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố
Dạng 2: Từ vị trí suy ra cấu tạo của nguyên tố.
Bài 17: D là nguyên tố được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện,
que hàn, tay cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, nam châm điện từ…… Trong bảng tuần
hoàn D thuộc chu kì 4, nhóm IB, xác định nguyên tố D.
Bài 18: Xác định số electron hóa trị của các nguyên tố sau cho biết
(a) Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(b) Aluminium có chứa 13 proton trong hạt nhân.
(c) Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.

13
Bài 19: Xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y biết X thuộc nhóm IVA,
chu kỳ 3, Y thuộc nhóm VA, chu kỳ 5 trong bảng tuần hoàn.
Bài 20: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù
hợp để trả lời câu hỏi sau.

Hình 2.12. Bảng tuần hoàn mô phỏng


Đưa ra các chữ cái đại diện cho
1. Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, thể hiện tính phi kim mạnh nhất.
2. Nguyên tố thuộc nhóm IA thể hiện tính khử mạnh nhất trong nhóm.
3. Nguyên tố thuộc vào nhóm các kim loại chuyển tiếp.
4. Nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng thuộc nhóm A.
Bài 21: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù
hợp để trả lời câu hỏi sau.

Hình 2.13. Bảng tuần hoàn mô phỏng


Đưa ra các chữ cái đại diện cho
1. Nguyên tố có 4 electron lớp ngoài cùng và có hai lớp electron.
2. Nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng và có ba lớp electron.
3. Nguyên tố có 3 lớp electron.
4. Nguyên tố tạo với oxygen hợp chất có dạng R2O.
5. Nguyên tố tạo với hydrogen hợp chất có dạng RH.
Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố
Bài 22: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm
tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thuỷ tinh và sợi carbon.Trong XH4, nguyên
tố X chiếm 87,5% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.

14
Hình 2.14 Sợi thủy tinh
Bài 23: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R có chứa
53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng, như sản
xuất bê tông. Tìm nguyên tố R.
Bài 24: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được
sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88%
hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Bài 25: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất hydride (hợp chất của R với hydrogen), nguyên tố R chiếm 94,12% khối lượng.
a) Viết công thức Oxide ứng với hoá trị cao nhất của R và xác định phần trăm khối lượng
của R trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức hydroxide tương ứng của R.
Dạng 4: Xác định hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
Bài 26: Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có chứa hợp
chất X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, tránh các trường hợp ngộ
độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm
A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm tên nguyên tố X, Y và công thức hóa học của X2Y.
Bài 27: Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ
thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh
thần không ổn định, đau đầu, oxide của nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được
ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp gốm sứ, thuỷ tinh và quang học. Xác định X, Y.
Bài 28: Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân
lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a % khối lượng X, oxide ứng
với hoá trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365, Hợp chất A tạo bởi X
và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay
thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho các thiết bị tổng hợp tuỷ
sống Khối lượng mol của A là 140 g/mol.
a) Xác định X, Y.
b) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide
tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.

15
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 29: Rubidium (Z=37) là một kim loại loại kiềm. Viết cấu hình electron, công thức oxide
cao nhất, hydroxide tương ứng của Rubidium và dự đoán hydroxide của Rubidium có tính
base mạnh hay yếu?

Hình 2.15. Kim loại rubidium.


Bài 30: Al2O3 là oxide có tính lưỡng tính, tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch
base. Hãy viết các PTHH chứng minh khẳng định trên.
Bài 31: Nguyên tố T tạo ra hydroxide là một chất có tính base mạnh và có khả năng tác dụng
với dung dịch acid H2SO4 loãng theo tỉ lệ mol 1:1. Dự đoán T thuộc nhóm nào trong bảng
tuần hoàn?
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố B là kim loại phổ biến được dùng làm đồ trang sức do có
ánh kim. Nguyên tử B chứa 47 hạt proton và 62 hạt neutron.
(a) Xác định nguyên tố và đưa ra ký hiệu nguyên tử của nguyên tố.
(b) Tính số khối của nguyên tử trên.
(c) Viết cấu hình và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nguyên tố là kim loại,
phi kim hay khí hiếm.
(d) Nguyên tố này có hai đồng vị bền xuất hiện trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố dựa trên thông tin từ bảng sau:
Đồng vị Số khối Phần trăm số
nguyên tử (%)
1 107 51,84
2 109 48,16
Bảng 2.16. Phần trăm số nguyên tử, số khối 2 đồng vị của nguyên tố A
Bài 33: Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy
quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết rằng tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với oxygen trong các
oxide cao nhất là bằng nhau, khối lượng phân tử oxide cao nhất của Y lớn hơn oxide cao nhất
của X.
a) Dự đoán X và Y thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim,…). Giải thích?
b) Dự đoán hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì hay cùng một nhóm? Giải thích.
c) So sánh số hiệu nguyên tử của X và Y. Giải thích

16
Bài 34: Bảng tuần hoàn của Mendeleev
Năm 2022 đánh dấu kỷ niệm 153 năm ngày xuất bản
bảng tuần hoàn đầu tiên của Dmitri Mendeleev, được hiển
thị ở bên phải. Không giống như các bảng hiện đại, trong
phiên bản này, các Nhóm nguyên tố được sắp xếp theo
hàng ngang.
Vì trước đây hoàn toàn chưa biết cấu tạo của nguyên tử
nên không có khái niệm về số hiệu nguyên tử và các
nguyên tố được sắp xếp thứ tự theo khối lượng nguyên tử
của chúng. Các con số trong bảng là khối lượng nguyên tử
đã biết vào thời điểm đó. Trước những năm 1860, khối
lượng nguyên tử không đủ chính xác để phát hiện ra tất cả
các xu hướng và kiểu mẫu trong bất kỳ sự sắp xếp nào của
các nguyên tố. Bản của Mendeleev khá ấn tượng, nhưng
có một số lỗi ...
Hình 2.17. Bảng tuần hoàn “ban đầu” của Mendeleev
Phần I – khối lượng nguyên tử của indium
Một lỗi là khối lượng của nguyên tố indium (In). Khi Mendeleev tạo ra bảng đầu tiên, indium chỉ
mới được phát hiện và các tính chất hóa học của nó vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Sai số về khối
lượng phát sinh do không xác định được công thức chính xác cho indium oxide. Trong một thí nghiệm
xác định nguyên tử khối của indium, người ta chuyển 0,5135 g kim loại indium thành 0,6243 g oxide.
(a) Sử dụng những dữ liệu trên và nguyên tử khối hiện đại của oxygen, tính nguyên tử khối của
indium với giả thiết:
(i) công thức của indium oxide là InO.
(ii) công thức của indium oxide là InO2.
Phần II – vấn đề về tellurium–iodine
Mặc dù các nguyên tố trong bảng của Mendeleev chủ yếu được sắp xếp theo khối lượng nguyên
tử, nhưng điều này không đúng với tellurium (Te) và iodine. Mendeleev nhận ra rằng theo tính chất
hóa học thì tellurium phải xếp trước iodine, nhưng khối lượng nguyên tử không ủng hộ trật tự này.
Ông đã đánh dấu khối lượng tellurium bằng một dấu chấm hỏi để làm nổi bật giá trị đáng ngờ của nó.
Giá trị hiện đại cho nguyên tử khối của tellurium là: 127,60 ± 0,03. Lý do của sai số lớn là do
tellurium trong tự nhiên là hỗn hợp của 8 đồng vị khác nhau mà tỷ lệ các đồng vị có thể thay đổi tùy
thuộc vào mẫu. Ngược lại, iodine có trong tự nhiên có một đồng vị duy nhất iodine–127, do đó nguyên
tử khối có độ chính xác cao: 126,904472 ± 0,000003.
(b) Có bao nhiêu proton, neutron và electron trong iodide ion?
Đồng vị nặng nhất trong số các đồng vị được tìm thấy trong tự nhiên là tellurium–130 có nguyên
tử khối là 129,906223. Về mặt kỹ thuật, tellurium–130 có tính phóng xạ rất nhẹ và nếu không có
nguyên tố này trong tự nhiên, thì nguyên tử khối của tellurium sẽ là 126,412449 (nhỏ hơn iodine).
(c) Tính phần trăm Tellurium–130 trong tellurium tự nhiên.
Phần III – Nguyên tố thallium
Mendeleev cũng đã đặt nhầm nguyên tố có độc tính cao là thallium (Tl) vào nhóm IA chứ không
phải nhóm IIIA như hiện tại. Có những lý do chính đáng cho lỗi này. Thallium có thể tạo muối hóa
trị III giống như các nguyên tố khác trong nhóm của nó, nhưng Tl(III) không bền như Tl(I). Ví dụ,
thêm các iodide ion vào dung dịch thallium(III) nitrate thực sự tạo ra kết tủa thallium (I) iodide.
(d) Viết phương trình phản ứng của dung dịch thallium(III) nitrat với potassium iodide.

17
Phần IV – Bảng dạng rút gọn của Mendeleev
Trong phiên bản thứ hai(như bên dưới), Mendeleev đã cập nhật nguyên tử khối indium và định vị
chính xác cả indium và thallium. Ông cũng sắp xếp các nhóm nguyên tố theo chiều dọc; Mendeleev
đã trộn các nguyên tố kim loại chuyển tiếp với các nguyên tố phân nhóm chính của bảng tuần hoàn.
Điều này có ý nghĩa vì các nguyên tố mà Mendeleev xếp vào một nhóm nhất định tạo thành các hợp
chất tương tự, đặc biệt là các oxide và hydrides của chúng.

Hình 2.18. Bảng tuần hoàn thứ hai của Mendeleev năm 1871
(e) Tất cả các nguyên tố nhóm V trong bảng tuần hoàn Mendeleev, bao gồm nitơ và niobium (Nb),
tạo thành oxide hóa trị V.
(i) Viết công thức của nitrogen (V) oxide và niobium(V) oxide.
(ii) Tồn tại hai muối lithium niobate(V) khác nhau. Một chất tương tự với muối được tạo thành
khi một mol lithium hydroxit trung hòa một mol nitric(V) acid; còn lại là tương tự với muối lithium
được tạo thành khi ba mol lithium hydroxit trung hòa một mol phosphoric(V) acid. Xác định hai công
thức của litthium niobat(V).
Bài 35: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn: 5 nguyên tố A, B, C, D và
E có số hiệu nguyên tử không quá 20. Trong đó các số hiệu nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB <
ZC < ZD < ZE ≤ 20. Phân lớp electron ngoài cùng của E là 4s2. Vị trí của bốn nguyên tố A,
B, C và D trong bảng tuần hoàn được biểu thị như sau:
IA VIIIA
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
A
B C D

Hình 2.19. Bảng tuần hoàn mô phỏng.


Dựa vào thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
(1) Vị trí của nguyên tố C trong bảng tuần hoàn là __________; cấu hình electron của
nguyên tử nguyên tố D là__________.
(2) Công thức hợp chất tạo bởi nguyên tố A và nguyên tố E là __________.

18
(3) Công thức oxide cao nhất của B là__________, có tính__________; công thức
hydroxide cao nhất của D là__________, có tính__________; Công thức hydroxide cao
nhất của C là__________, có tính__________;
(4) Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của A, B, C, D, E là __________.
(5) Chiều tăng dần tính base của các oxide tướng ứng với nguyên tố B, C, D là
__________.
(6) Cho biết xu hướng nhường, nhận electron của A, C, E__________. Viết công thức
của ion tạo thành__________.
Bài 36: Hợp chất X được sử dụng làm phân bón và được sử dụng để chế tạo thuốc nổ đen….
Hợp chất X được tạo nên từ 3 nguyên tố A, B, C. Trong đó A là nguyên tố s có chứa 7 electron
trên phân lớp s; B là nguyên tố p có chứa 3 electron trên phân lớp p; số proton trong hạt nhân
nguyên tố C nhiều hơn số proton của B là 1 hạt.

Hình 2.20 Thuốc nổ đen


a, Xác định A, B, C biết ZA < 20.
b, Xác định công thức của X biết: khối lượng mol của X là 101 g/mol, phần trăm của
nguyên tố C trong X là 47,524%.
Bài 37: Bảng sau liệt kê vị trí của bảy nguyên tố ① ~ ⑦ trong bảng tuần hoàn.
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA

⑤ ⑥
② ③ ④ ⑦

Sử dụng thông tin trong bảng, trả lời các câu hỏi sau.
a. Trong ba nguyên tố ①, ⑤ và ⑥ nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là______.
b. Công thức hợp chất tạo bởi các nguyên tố ⑤, ⑥ , và ⑦ với hydrogen lần lượt
là______, ______, ______;
c. Trong số bảy nguyên tố, bán kính nguyên tử nhỏ nhất là _____
d. Chiều giảm dần tính base của hydroxide tương ứng tạo bởi các nguyên tố ②, ③,
④ là______.
Bài 38: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố
thuộc cùng chu kỳ). Biết trong X:
– Tổng số hạt mang điện bằng 84.
– Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt
proton của các nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt.
– Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên
tố còn lại. Xác định công thức hợp chất X.
19
Bài 39: Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2–. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai
nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2– có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một
chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2– là 32. Hãy
xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.
Bài 40: M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. M và X kết hợp
với nhau tạo thành một hợp chất có màu vàng sáng, đẹp mắt và có
tên gọi vui là “vàng của kẻ ngốc”. Trong hạt nhân của M có N – Z =
4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định
công thức phân tử của MXx.

Hình 2.21 Tinh thể MXx


Bài 41: Hợp chất MX2 là một chất hút ẩm phổ biến được sử
dụng trong công nghiệp. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt
proton, neutron và electron bằng 164 hạt, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số
khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là
5. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử
M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt.
Hình 2.22 Hợp chất MX2
a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống
tuần hoàn.
b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y–.
Bài 42: Cho hợp chất X được tạo thành bởi 3 nguyên tố phi kim. Trong phân tử X có tổng số
hạt mang điện là 84, tổng số nguyên tử các nguyên tố là 6. Nguyên tử có điện tích hạt nhân
lớn nhất có số hạt proton gấp 16 lần số hạt proton của nguyên tử có điện tích hạt nhân nhỏ
nhất, và gấp 2 lần số hạt proton của nguyên tử còn lại. Xác định công thức phân tử của X.
Bài 43: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, đều tạo được hợp chất
với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxide
ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B có Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa
hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố
X và Y.

20
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN


Câu 1: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều
tăng dần

Hình 2.23. Bảng tuần hoàn viết tay của Mendeleev.


A. số khối. B. số hiệu nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử. D. bán kính nguyên tử.
Câu 2: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều
tăng dần bán kính nguyên tử.
B. Mayer đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng
dần số hiệu nguyên tử.
C. Bảng tuần hoàn hiện đại được xây dựng bằng cách xếp theo chiều tăng dần số hiệu
nguyên tử các nguyên tố.
D. Bảng tuần hoàn của Mayer được công bố trước thời điểm Mendeleev công bố bảng tuần
hoàn của ông.
Câu 3: Quan sát hình ảnh ô nguyên tố của sulfur, số electron lớp ngoài cùng của Sulfur là

Hình 2.24. Ô nguyên tố Sulfur


A. 4e B. 6e C. 16e D. 3e
Câu 4: Hình bên là ô nguyên tố của Sodium, phát biểu nào đưới đây
không đúng?
A. Sodium có 1 electron lớp ngoài cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của Sodium là 12.
C. Nguyên tử khối trung bình của Sodium là 22,9.
D. Độ âm điện của Sodium là 1,54.
Hình 2.25. Ô nguyên tố Sodium
Câu 5: Câu nào mô tả đúng những thay đổi mà Mendeleev đã thực hiện trong sự phát triển
của bảng tuần hoàn?
21
A. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên
tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự nhau và để lại khoảng trống
cho các nguyên tố đã khám phá ra.
B. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên
tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất khác nhau và để lại khoảng trống cho
các nguyên tố chưa được khám phá.
C. Ông sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử, hoán đổi một số nguyên
tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho
các nguyên tố chưa được khám phá.
D. Ông đã sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự số hiệu nguyên tử, hoán đổi một số nguyên
tố để các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất tương tự và để lại khoảng trống cho
các nguyên tố chưa được khám phá.
Câu 6: Titanium là kim loại chuyển tiếp có màu trắng bạc, tỷ trọng thấp
và độ bền rất cao thường được dùng để chế tác trang sức, đồ nữ trang.
Hình bên là ô nguyên tố titanium. Titanium là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f. Hình 2.26. Ô nguyên tố Titanium

Câu 7: Quan sát hình 2. Và cho biết nguyên tố Phosphorus có bao nhiêu proton?

Hình 2.27. Ô nguyên tố Phosphorus

A. 30. B. 15. C. 3. D. 10.


Câu 8 Aluminium được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ
bền chắc và mỏng nhẹ, được dùng để sản xuất các thiết bị và
dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các
loại cửa,… Aluminium Z = 13) là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Hình 2.28. Một số ứng dụng của Aluminium
Câu 9: Các nguyên tố của một chu kỳ được sắp xếp như thế nào trong bảng tuần hoàn hiện
đại, từ trái sang phải?
A. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử.
C. Theo thứ tự khối lượng nguyên tử giảm dần.

22
D. Theo sự tăng dần bán kính nguyên tử.
Câu 10: Các nguyên tố trong cùng chu kỳ
A. Có cùng số lớp electron.
B. Có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của chúng.
C. Có tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Có cùng số điện tích hạt nhân.
Câu 11: Hình ảnh 2. cho thấy ô nguyên tố Potassium. Có bao nhiêu
electron được tìm thấy trong nguyên tử Potassium?
A. 19 B. 20
C. 39 D. 40

Hình 2.29. Ô nguyên tố Potassium


Câu 12: Ô nguyên tố bismuth trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình dưới đây, phát
biểu nào sau đây là đúng?

Hình 2.30. Ô nguyên tố Bismuth


A. Số khối của nguyên tố Bismuth là 83.
B. Bismus nằm ở chu kì 5 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp vỏ electron của bismuth còn electron độc thân.
D. Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Bi có 5 electron cùng mức năng lượng.
Câu 13: Tổ chức IUPAC đề xuất ký hiệu Ds cho nguyên tố Darmstadtium – có số hiệu nguyên
tử là 110 để vinh danh nơi phát hiện ra nguyên tố (Darmstadt, Đức). Sử dụng bảng tuần hoàn
và cho biết: Phát biểu nào sau đây về Darmstadtium không đúng?
A. Ds thuộc ô số 110 trong bảng tuần hoàn.
B. Ds thuộc chu kì 7 của bảng tuần hoàn.
C. Số khối của nguyên tử Ds là 110.
D. Ds thuộc khối nguyên tố p.
Câu 14: Ô nguyên tố của lithium được biểu diễn tại hình 2.
a, Số 3 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho

Hình 2.31. Ô nguyên tố Lithium.


23
A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
B. Số khối của nguyên tử Lithium.
C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
b, Số 6,941 trong ô nguyên tố của Lithium đại diện cho?
A. Số hạt neutron trong một nguyên tử Lithium.
B. Nguyên tử khối trung bình của Lithium.
C. Khối lượng của nguyên tử Lithium
D. Số hạt proton có trong một nguyên tử Lithium.
Câu 15: Trong bảng tuần hoàn, khối nguyên tố d nằm ở vị trí nào?
A. Bên trái bảng tuần hoàn.
B. Ở giữa bảng tuần hoàn.
C. Nằm xen kẽ, không có quy luật.
D. Bên phải bảng tuần hoàn.
Câu 16: Hàng ngang trong Bảng tuần hoàn được gọi là gì?

Hình 2.32 Bảng tuần hoàn mô phỏng


A. Chu kỳ B. Kim loại kiềm
C. Kim loại D. Các nhóm
Câu 17: Tại sao các nguyên tố Fluorine, Chlorine và Iodine lại được xếp vào cùng một nhóm
của Bảng tuần hoàn?
A. Fluorine, Chlorine và Iodine đều là kim loại.
B. Fluorine, Chlorine và Iodine đều dễ dàng phản ứng với oxygen.
C. Fluorine, Chlorine và Iodine có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
D. Fluorine, Chlorine và Iodine có cùng số lớp electron.
Câu 18: Nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn mô phỏng ở hình 2. có tên gọi

Hình 2.33 Bảng tuần hoàn mô phỏng


A. Kim loại kiềm. B. Halogens.
C. Kim loại kiềm thổ. D. Kim loại.
Câu 19: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố, con số trên mỗi ký hiệu hóa học biểu thị thông
tin về
24
Hình 2.34 Ô nguyên tố nitrogen
A. Số thứ tự chu kỳ của nguyên tố. B. Số thứ tự nhóm của nó.
C. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố. D. Số khối của nguyên tố.
Câu 20: Hình 2. thể hiện bảng tuần hoàn mô phỏng vị trí của một số nguyên tố. Sử dụng
thông tin trong hình 2. Trả lời các câu hỏi sau.

Hình 2.45 Bảng tuần hoàn mô phỏng

Câu 20.1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại?


A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 20.2: Nguyên tố nào có 5 electron lớp vỏ ngoài cùng?
A. Neon. B. Carbon. C. Phosphorus. D. Sodium.
Câu 21: Nguyên tố nào dưới đây sẽ có cùng số electron lớp ngoài cùng với
nguyên tử được biểu diễn ở hình 2.?
A. Carbon (Z=6).
B. Aluminium (Z = 13).
C. Chlorine (Z = 17).
D. Postassium (Z = 19).
Hình 236. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
Câu 22: Rubidium là một nguyên tố thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn với nguyên
tố lithium và sodium. Khẳng định nào đúng về tính chất của Rubidium?
A. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng mạnh với nước.
B. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng mạnh với nước.
C. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy thấp và phản ứng chậm với nước.
D. Rubidium có nhiệt độ nóng chảy cao và phản ứng chậm với nước.
Câu 23: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?
A. 19K. B. 20Ca. C. 24Cr. D. 18Ar.
Câu 24: Trong chu kì 2 và chu kì 3, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
thì nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tính kim loại và phi kim đều giảm.
B. Tính kim loại và phi kim đều tăng.
C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Câu 25: Nhóm màu nào ở trên đại diện cho các kim loại chuyển tiếp?

25
Hình 2.37 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Màu đỏ. B. Màu cam. C. Màu xanh lá. D. Màu xanh da trời.
Câu 26: Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử Sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?
A. 4. B. 6. C. 16. D. 8.
Câu 27: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử (hình 2.)

Hình 2.38 Mô hình cấu tạo nguyên tử


Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình 2?

A. B.

C. D.
Câu 28: Cho số hiệu nguyên tử của Li = 3, O = 8, Na = 11, Mg = 12, P =15, S = 16, Cl = 17,
Ar = 18. , Fe = 26, Dãy chứa các nguyên tố thuộc khối nguyên tố p là?
A. Na, Li, Mg. B. O, S, P.
C. Fe, Ar, Cl. D. Li, O, Ar.
Câu 29: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử R ở trạng thái cơ bản là ns2 np1. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A. R thuộc khối nguyên tố p.
26
B. R nằm ở nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O3.
D. Hydroxide tương ứng là HXO3.

27
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN

Câu 30: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, giá trị nào dưới đây không thay đổi?
A. Độ âm điện B. Năng lượng ion hóa.
C. Điện tích hạt nhân. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 31: Khoảng cách trung bình giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng được gọi là
A. Số nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện.
Câu 32: Khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì khẳng định
nào đúng khi nói về sự thay đổi tính chất trong chu kì 3?
A. Tính acid của các oxide cao nhất giảm dần.
B. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
C. Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
D. Tính base của các hydroxide giảm dần.
Câu 33: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
bán kính nguyên tử
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Không có quy luật.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi
kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần
của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine B. Bromine.
C. Phosphorus. D. Iodine.

Hình 2.39 Teflon tạo ra độ chống dính cho chảo


Câu 34: Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết
hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide.
Câu 35: Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm dần theo thứ tự là
A. Mg > K > Cl B. Cl > K > Mg
C. K > Cl > Mg D. K > Mg > Cl
Câu 36: Cho 3 nguyên tố: X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hydroxide tương ứng là X1,
Y1, T1. Chiều giảm tính bazơ các hydroxide này lần lượt là
A. T1, Y1, X1. B. T1, X1, Y1.
C. X1, Y1, T1. D. Y1, X1, T1.
Câu 37: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính bazơ của các hydroxide được xếp
theo thứ tự:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.

28
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Câu 38: Cho các nguyên tử X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng
tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như như hình 2.

(Y) (R) (X) (T)


Hình 2.40 Bán kính nguyên tử của các nguyên tố X, Y, T, R
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Y. B. T. C. X. D. R.
Câu 39: Hình 2 biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K (không theo
thứ tự).

a b c d
Hình 2.41 Bán kính của một số nguyên tử
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na
Câu 40: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ
dưới đây:

(1) (2) (3) (4)


Hình 2.42 Bán kính của một số nguyên tử
Năng lượng ion hóa I1 tăng dần theo thứ tự:
A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (4) < (3) < (2) < (1).
C. (1) < (3) < (2) < (4). D. (4) < (2) < (3) < (1).
Câu 41: Hình 2.43 biểu thị bán kính nguyên tử theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của
nguyên tử a, b, c, d tử thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.

a b c d
Hình 2.43 Bán kính của một số nguyên tử
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d. B. d > c > b > a.
C. a > c > b > d. D. d > b > c > a.
Câu 42: Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
A. F > Cl > S > Si. B. F > Cl > Si > S.

29
C. Si > S > F > Cl. D. Si > S > Cl > F.
Câu 43: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Be. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 44: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al
A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al.
C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al.
Câu 45: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần từ trái sang phải như sau:
A. K, Rb, Cs, Li, Na. B. Li, Na, K, Rb, Cs.
C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, Na, Li.
Câu 46: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và C là
A. Mg < B < Al < C B. Mg < Al < B < C
C. B < Mg < Al < C D. Al < B < Mg < C
Câu 47: Cho các nguyên tố: Nitrogen, silicon, oxygen, phosphorus; tính phi kim của các
nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Si < N < P < O. B. P < N < Si < O.
C. Si < P < N < O. D. O < N < P < Si.
Câu 48: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. 7N. B. 15P. C. 83Bi. D. 33As.
Câu 49: Trong các acid dưới đây, acid nào mạnh nhất ?
A. H2SO4. B. H2SiO3.
C. H3PO4. D. HClO4.
Câu 50: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?
A. Al(OH)3. B. Be(OH)2.
C. NaOH. D. Mg(OH)2.
Câu 51: Ba nguyên tử có các electron trên các lớp electron lần lượt là X (2, 8, 5); Y (2, 8, 6);
Z (2, 8,7). Dãy nào được xếp theo thứ tự giảm dần tính acid?
A. H3XO4 > H2YO4 > HZO4. B. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.
C. H2YO4 > HZO4 > H3XO4. D. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.
Câu 52: Hình dưới biểu thị một hình dạng khác của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Khẳng định nào sau đây là đúng

30
Hình 2.44 Bán tuần hoàn theo hình xoáy ốc
A. Các nguyên tố được chỉ ra trong hình đều là các nguyên tố nhóm B.
B. Oxide cao nhất của nguyên tố (2) trong hình vẽ có dạng RO2.
C. Hydroxide cao nhất của nguyên tố (1) trong hình vẽ có tính acid.
D. Hóa trị cao nhất của (2) trong hợp chất với hydrogen là 2.
Câu 53: X, Y, Z và W đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí
tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình vẽ.
X Y
Z W
Hình 2.45 Vị trí tương đối của X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bán kính nguyên tử: W > Z > Y > X.
B. Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
C. Hydroxide tương tứng của W có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
D. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
Câu 54: Khẳng định nào đúng khi nói về bán kính nguyên tử?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu
hướng tăng dần.
B. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm
dần.
C. Trong một chu kì, số lớp electron giữ nguyên, điện tích hạt nhân tăng dần làm tăng lực
hút, dẫn tới bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính
nguyên tử có xu hướng giảm dần.
Câu 55: Anion Y– có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 56: Cation R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng
+ 2 2 6 2

tuần hoàn các nguyên tố hóa học là


A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 57: Hình 2. mô tả về sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào dưới đây
không đúng?

31
Hình 2.46. Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn
A. Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán
kính nguyên tử nhìn chung là tăng dần.
B. Trong một chu kì, khi đi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử nhìn
chung là giảm dần.
C. Trong hình bên, các nguyên tố nhóm IA có bán kính lớn hơn các nguyên tố khác trong
cùng một chu kì.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do sự tăng nhanh về số lớp electron của
các nguyên tố.
Câu 58: Phát biểu nào đúng khi nói về tính chất của Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13).
A. Tính base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần theo thứ tự Na <Mg <Al.
c. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự Na > Mg > Al.
D. Bán kính ion: Na+ > Mg2+ > Al3+.

32
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN

Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của nguyên tố.
Câu 1: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tố X như sau. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Hình 2.47. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X


A. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
B. X có số khối là 19.
C. X là kim loại.
D. X thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố

Hình 2.48. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố


Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. X, Y, Z, T thuộc cùng một nhóm. B. X, Y, T là kim loại.
C. Y, Z, T là phi kim. D. Y, Z, E thuộc cùng một chu kì.
Câu 3: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử là X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19).
Phát biểu nào đúng?
A. Q thuộc chu kì 4. B. Các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 1.
C. Y, M thuộc chu kì 3. D. M, Q thuộc chu kỳ 1.
Câu 4: Cho mô hình cấu tạo của một số nguyên tố dưới đây

33
Hình 2.49. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố
a, Nguyên tố thuộc chu kì 1 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b, Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. 1 và 2. B. 2 và 3.
C. 1 và 4. D. 1 và 3.
Câu 5: a, Hình bên là mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium. Phát biểu nào sau đây về canxi
là sai?

Hình 2.50. Mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium


A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Canxi có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. Hạt nhân của calcium có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
b, Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như hình vẽ

Hình 2.51. Mô hình cấu tạo của cation X2+


Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
34
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
Câu 6: Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tố ở hình dưới đây. Phát biểu nào sau đây đúng?

Hình 2.52. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố


A. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 4. B. Có 3 nguyên tố là kim loại.
C. Có 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm. D. Có 3 nguyên tố thuộc vào chu kì 2.
Câu 7: Aluminium là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất và có trong thành phần của
đất sét, khoáng vật criolit.....Trong bảng tuần hoàn, Aluminium thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Aluminium ở trạng thái cơ bản là
A. 3s23p3. B. 3s23p1. C. 3s23p4. D. 3s23p5.
Câu 8: Iron là kim loại được con người sử dụng với khối
lượng lớn nhất, chiếm trên 90% tổng khối lượng các kim
loại. Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử Fe (ở trạng
thái cơ bản) là 3d64s2 thì nguyên tố này được xếp vào bảng
tuần hoàn ở nhóm
A. VIB.
B. VIIIA. Hình 2.53. Nguyên tố Fe
C. VIIIB.
D. VIIB.
Câu 9: Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên
tố được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc
cùng chu kì với nguyên tố A?
A. Nguyên tố B
B. Nguyên tố C, D.
C. Nguyên tố B, C.
D. Nguyên tố E.

Hình 2.54. Mô hình cấu tạo của 5 nguyên tử các nguyên tố


Câu 10: Năm 2009, Nga và Hoa Kỳ đồng thời công bố tổng hợp thành công các nguyên tố
289
mới 113 và 115. Kí hiệu nguyên tử một đồng vị của nguyên tố 115 là 115 X . Nhận định nào
sau đây về nguyên tố 113 và 115 là đúng?
A. Nguyên tố 113 thuộc chu kỳ tám trong bảng tuần hoàn.
B. Đối với đồng vị của nguyên tố 115 này, hiệu số giữa số neutron và số electron là 164.
C. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của nguyên tố 115 so với carbon–12 là 115: 12.

35
D. Nguyên tố 113 và nguyên tố 115 thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
Câu 11: Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p4. Nguyên tố này thuộc nhóm
A. IVA. B. VIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 12: Nguyên tố A thuộc ô 25 trong bảng tuần hoàn. Dữ kiện nào sau đây không chính
xác khi nói về nguyên tố A?
A. Số hạt proton là 25 hạt.
B. Số hạt electron là 25 hạt.
C. Số hạt neutron là 25 hạt.
D. Số hạt mang điện trong nguyên tử là 50.
Câu 13: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là

Hình 2.55. Ô nguyên tố Calcium.


A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 14: Các nguyên tố Na, Mg, Al có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Điểm chung
của ba nguyên tố trên là
A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
B. Có số electron hóa trị bằng nhau.
C. Đều là phi kim.
D. Có cùng số lớp electron.
Câu 15: Potassium và Krypton đều là các nguyên tố thuộc vào chu kì 4 trong đó Potassium
là nguyên tố bắt đầu chu kì, Krypton là nguyên tố kết thúc chu kì. Nguyên nhân nào khiến
Potassium có tính kim loại mạnh hơn so với Krypton?
A. Potassium có nhiều electron hơn so với Krypton.
B. Potassium có nhiều proton hơn so với Krypton.
C. Potassium có ít lớp electron hơn so với Krypton.
D. Potassium có ít electron lớp ngoài cùng hơn so với Krypton.
Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm B?
A. [Ar]3d34s2. B. [Ar]3d104s24p3.
C. [Ar] 3d104s24p5. D. [Ne]3s23p5.
Câu 17: Cation X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X thuộc chu kì
A. 3. B. 8. C. 2 D. 4.
Câu 18: Oxygen, sulfur, selenium và tellurium đều thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Điểm chung của các nguyên tố là
A. Các nguyên tố trên đều có 6 lớp electron.
B. Các nguyên tố có tính chất vật lí tương tự nhau.
C. Các nguyên tố trên đều là phi kim.
36
D. Các nguyên tố trên đều có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có chứa 9 proton và 19 hạt neutron. X thuộc nhóm nào trong
bảng tuần hoàn?
A. VIIA. B. VIIIA. C. IIIA. D. IA.
Dạng 2: Từ vị trí suy ra tính chất của nguyên tố.
Câu 20: Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố được cho dưới hình sau. Nguyên tố nào thuộc chu
kì 2?

Hình 2.56. Mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố A, B, C, D


A. A. B. B. C. C. D. D.
Câu 21: Mô hình cấu tạo của nguyên tử một nguyên tố X được cho tại hình 2. . Đáp án nào
dưới đây biểu thị đúng số proton và vị trí của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
Số proton Nhóm Chu kì
A 5 3 2
B 5 2 3
C 6 3 2
D 6 2 3

Hình 2.57. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X


Câu 22: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
Hình 2.58. Mô hình cấu tạo của nguyên tố X

37
Câu 23: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 24: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố
A. Be (Z = 4). B. Ca (Z = 20).
C. Mg (Z = 12). D. Na (Z = 11).
Câu 25: Nguyên tố X là một phi kim có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron.
Nguyên tố X là nguyên tố nào dưới đây?
A. Fluorine (Z= 9). B. Chlorine (Z = 17).
C. Carbon (Z = 6). D. Oxygen (Z = 8).
Câu 26: Cacium nằm trong nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố calcium bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng?
A. 4. B. 11. C. 2. D. 20.
Câu 27: Ion kim loại chuyển tiếp X có cấu hình điện tử [Ar]3d . Số hiệu nguyên tử của
2+ 9

nguyên tố X là
A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron thu gọn
nào sau đây phù hợp với nguyên tố B?
A. [Ne]3s23p4. B. [Ar]3s23p5.
C. [Ne]3s23p5. D. [Ar]4s24p5.
Câu 29: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, biết lớp thứ 3 có nhiều hơn lớp thứ nhất
3 electron. Hỏi 4 nguyên tố lân cận nhất với nguyên tố X là những nguyên tố nào sau đây?
A. B, Si, Ga, Ge. B. Al, C, Si, S.
C. As, S, C, F. D. Si, N, S, As.
Câu 30: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù
hợp để trả lời câu hỏi sau.

IA VIIIA
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
W

Y
X Z
Hình 2.59. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Nguyên tố nào có thể tạo ra acid oxide?
A. W, X và Y. B. W và X. C. Chỉ có Y. D. Chỉ có Z.
Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố.
Câu 31: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp
chất khí với hydrogen có công thức hóa học lần lượt là
A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
38
C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
Câu 32: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với
hydrogen là
A. RH3. B. RH4. C. H2R. D. HR.
Câu 33: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
A. không thay đổi. B. tăng dần.
C. không xác định. D. giảm dần.
Câu 34: Các nguyên tố Cl, C, Mg, Al, S đều tạo hợp chất oxide với oxygen. Dãy được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần hóa trị cao nhất với oxygen là
A. Cl, C, Mg, Al, S. B. S, Cl, C, Mg, Al.
C. Mg, Al, C, S, Cl. D. Cl, Mg, Al, C, S.
Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức
oxide cao nhất là
A. RO3. B. R2O3. C. RO2.. D. R2O.
Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong
oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 180.
Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. Công thức hợp chất
khí với Hydrogen tương ứng của X là
A. HCl. B. HBr. C. HI. D. HF.
Câu 38: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5, trong hợp chất với
hydrogen R chiếm 82,35% về khối lượng. Vậy R là
A. 14N. B. 122Sb. C. 31P. D. 75As.
Câu 39: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4. Oxide cao nhất của R chứa
53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si.
Câu 40: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên
tố X với hydrogen, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxide cao nhất của X là
A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.
Câu 41: Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen bằng hóa trị của R đối với hydrogen. Phân tử
khối của oxide cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hydrogen. Tên
nguyên tố R là
A. Carbon. B. Silicon C. Sulfur. D. Phosphorus.
Câu 42: Nguyên tố M có khả năng tạo hợp chất với oxi ở mức hóa trị cao nhất là M2O5. Trong
hợp chất của M tạo với hydrogen thì hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. M là
A. N. B. P. C. Al. D. C
Câu 43: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm
91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R

A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.

39
BÀI TẬP TỔNG HỢP

Dạng 1: Lí thuyết.
Câu 1: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật,
nó có mặt trong nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như
các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về
Potassium.
1. Potassium là kim loại.
2. Potassium có 1 electron hóa trị.
3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.
5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.
Hình 2.60 Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể
Số khẳng định đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 2: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với
tính chất oxi hóa mạnh, Chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải.
Bên cạnh đó, là chất khí độc, Chlorine cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học.
Cho các khẳng định sau về Chlorine.
1. Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
2. Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
3. Công thức oxide cao nhất của Chlorine có dạng Cl2O7.
4. Hydroxide cao nhất của Chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh.
5. Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2.
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học. Số tính
chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
(a) Hoá trị cao nhất đối với oxygen.
(b) Khối lượng nguyên tử.
(c) Số electron hóa trị.
(d) Tính phi kim.
(e) Bán kính nguyên tử.
(g) Tính kim loại.
A. a, b, e, g. B. a, c, d, e, g. C. a, b, d, g. D. g, h, c.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.

40
e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p.
Số phát biểu đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng
một chu kỳ:

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Số electron hóa trị trong X nhiều hơn trong Y.
B. Số hiệu nguyên tử của X > Y > Z.
C. Theo thứ tự X – Y – Z tính kim loại tăng dần.
D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất.
Câu 6: Mô hình dưới đây biểu diễn sự sắp xếp electron của nguyên tử nguyên tố X đến nguyên tố
T ở trạng thái cơ bản.

Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Hai nguyên tố Y và Z thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có 5 orbital chứa electron.
C. Nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố T.
D. Bán kính anion T– lớn hơn cation X+.
Câu 7: Hình bên cho biết độ âm điện của các nguyên tử
từ W đến Z thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. W và X là các nguyên tố thuộc nhóm
IVA, và Y và Z là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA.
Cho các phát biểu sau:
(1) W thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
(2) Hợp chất Y tạo được hiđroxit ứng với oxit cao nhất là
HYO4. Hình 2.61. Độ âm điện của hai nhóm
(3) Oxit cao nhất của X là chất rắn ở điều kiện thường.
(4) Bán kính nguyên tử của W < Y.
Số các phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Dạng 2: Bài tập xác định nguyên tố.
Câu 8: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện
gấp đôi số hạt không mang điện. M thuộc
A. chu kì 2, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 9: Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40.
Trong hạt nhân của nguyên tử này số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị
trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm III
Câu 10: Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không
mang điện. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
41
A. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIB. D. Ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt
nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ,
nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 12: Hai nguyên tử A, B thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số
hạt electron trong hai nguyên tử là 29 hạt. Điện tích hạt nhân của nguyên tử A, B lần lượt là
(Cho ZA < ZB)
A. +14, +15. B. +13, +16. C. +15, +14. D. +16, +13.
Câu 13: Kim loại X và phi kim Y thuộc hai chu kỳ
liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tạo với nhau hợp chất
có công thức XY2. Đây là một chất phụ gia thực phẩm
an toàn được sử dụng trong quá trình lên men thực
phẩm để tạo độ giòn và vị mặn vừa phải cho rau củ
quả muối, rau muối chua… Tổng số electron trong
phân tử XY2 là 54. Công thức hóa học của hợp chất
XY2 là
Hình 2.62. Thực phẩm muối chua A. BaCl2. B. MgCl2.
C. CaCl2. D. FeCl2.
Câu 14: Hợp chất A tạo bởi kim loại M và phi kim X (X thuộc chu kỳ 3). Công thức hóa học
của A có dạng MXn trong đó kim loại M chiếm 46,67% về khối lượng, tổng số hạt proton
trong hợp chất A là 58.. Trong hạt nhân của nguyên tử M có n – p = 4; trong hạt nhân của
nguyên tử X có n' = p'. Công thức của A là
A. AlCl3. B. FeS2. C. MnCl2. D. ZnS2.
Câu 15: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học. Oxide của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng
với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid
lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ trái sang
phải là
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y.
C. Y, Z, X. D. Z, Y, X.
Câu 16: Đọc thông tin sau.

42
Nhận xét của HS nào là đúng?
A. X, Y và T. B. X và Y. C. X, Z, T. D. X và T.
86 Rn ) có thể được sinh ra từ nước khoáng, nước ngầm và vật
Câu 17: Nguyên tố Radon ( 222
liệu xây dựng như đá lát nền... Nó xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp và phát
ra những tia là tác nhân gây ung thư phổi. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố radon là không
đúng?
A. Hạt nhân Rn chứa 222 neutron.
B. Rn nằm ở chu kì thứ 6 nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Rn khó tham gia vào các phản ứng hóa học.
D. Đối với những phòng mới lát nền đá hoa, nên mở cửa sổ thường xuyên để thông gió
nhằm giảm tác hại của khí radon đối với cơ thể con người.
Câu 18: 4 nguyên tố A, B, C, D thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu
nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD. Tổng số điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 32 và
tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 10. A và C ở cùng phân nhóm chính, B và
D ở cùng phân nhóm chính và tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và C bằng số
electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B.
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Nguyên tố D nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: A < B < C < D.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của B và D có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử B có thể thay thế phần tử D, phần tử C có
thể thay thế phần tử A.
Câu 19: Ngày 19 tháng 2 năm 2010, nguyên tố hóa học số 112 do Liên minh Hóa học Ứng
dụng quốc tế tổng hợp được đặt tên là "Copernicium", ký hiệu là "Cn" có chứa 165 neutron
trong nguyên tử. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố số 112 là đúng?
165
A. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố 112 là 112 Cn .
B. Nguyên tố Cn nằm ở chu kì 7, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
C. Số khối của nguyên tố này là 165.
D. Hiệu số giữa hạt mang điện và hạt không mang điện trong nguyên tử Cn là 53.
Câu 20: Vị trí tương đối của các nguyên tố chu kỳ ngắn X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn
được thể hiện trong hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?
IA VIIIA

IIA IIIA IVA VA VIA VIIA


X Y

Z W

A. Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.


B. Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là W > Z > Y > X.
C. Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2.
D. Các ion Y2– và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ.
43
Câu 21: Vị trí của nguyên tố W, X, Y, Z trong bảng tuần hoàn được biểu diễn tại hình 2.63
Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hình 2.63. Bảng tuần hoàn mô phỏng


1. W có tính kim loại mạnh hơn X.
2. Y có tính kim loại mạnh hơn Z.
3. Z có khả năng nhận 1 electron để tạo ion.
4. Hydroxide tương ứng của X có dạng HXO4.
5. Oxide cao nhất của X có dạng XO.
Phát biểu đúng là
A. 1 và 2. B. 1, 2 và 4. C. 1, 2 và 5. D. 1, 3 và 4.

Sử dụng hình ảnh 2.64 Để trả lời các câu hỏi số ………… sau.
Câu 22: Chọn đáp án đúng. Nguyên tử oxygen có chứa
A. 16 electron. B. 8 electron. C. 16 proton. D. 16 neutron.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố Neon?
A. Neon là khí hiếm, cần hạn chế sử dụng do khó tái tạo.
B. Neon cần 6 electron để lấp đầy lớp electron ngoài cùng.
C. Neon có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên bền vững, khó tạo hợp chất.
D. Neon cần nhường đi electron để có cấu hình bền vững.
Câu 24: Cặp nguyên tố nào khi tạo thành ion (nhường hoặc nhận electron) sẽ có cấu hình
electron tương tự nhau?
A. Boron và Helium. B. Carbon và Nitrogen.
44
C. Fluorine và Sodium. D. Lithium và Oxygen.
Câu 25: Hình 2. biểu thị một phần của bảng tuần hoàn.

Hình 2.65002E Bảng tuần hoàn mô phỏng


Ý nào mô tả đúng nhất tính chất của các nguyên tố W, X, Y, Z?
Có khả năng thể hiện Phản ứng với nước Là nguyên tố kém Có 4 electron
nhiều mức oxi hóa ở nhiệt độ thường hoạt động hóa học lớp ngoài cùng
A. W Y Z X
B. X W Y Z
C. Z W Y X
D. Z Y X W

45

You might also like