Professional Documents
Culture Documents
● Dựa theo tính chất hóa học: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim,
khí hiếm.
1
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ
hạt nhân tới electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
2
Tính kim loại Tính phi kim
(đặc trưng bằng (đặc trưng bằng
Bán kính nguyên
Độ âm điện khả năng khả năng nhận
tử
nhường electron electron của
của nguyên tử). nguyên tử).
Trong
một chu
kỳ
Trong
một
nhóm
● Hóa trị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trong oxide cao nhất = STT
nhóm (Trừ Flourine).
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Tính acid của oxide có xu hướng tăng dần, tính base của oxide có xu hương giảm dần.
Tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần.
3
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
● Định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần
và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của ĐTHN.”
● Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
o STT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố.
o STT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử.
o STT nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).
● Khi electron "cuối cùng" điền vào phân lớp d, nguyên tố thuộc nhóm B. Cấu hình
electron khi này có dạng (n–1)dxnsy.
o x + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B.
o x + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
o x + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10) B.
4
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí nguyên tố
Công thức hydroxide tướng ứng.
Số thứ tự nguyên tố.
Tính acid, base của oxide cao
nhất và hydroxide. Số thứ tự chu kỳ.
Cấu hình electron. Nhóm.
Số proton, số electron.
Số lớp electron.
Số electron lớp ngoài cùng.
5
PHẦN I: TỰ LUẬN
6
a, Xác định số electron hóa trị trong nguyên tử các nguyên tố thuộc các nhóm: IIA, IVA, VIA.
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3.
Bài 7: Sử dụng bảng tuần hoàn, cho biết:
A
Hình 2.5. Bảng tuần hoàn mô phỏng
a, Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố Y, E, X, T.
b, Sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố T, Q, A.
c, Viết công thức hydroxide tương ứng của các nguyên tố Y, E, Q.
Bài 4:
a, Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố: K (Z = 19), Mg (Z = 12), Na
(Z=11).
b, Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Al (Z =13), K (Z = 19),
Mg (Z = 12), Na (Z=11).
Bài 5: Nối các nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để thu được khẳng định đúng
Cột A Cột B
9
a) là tập hợp các nguyên tố hóa học
1. Chu kỳ 1– mà nguyên tử có cấu hình
electron tương tự nhau.
2. Số thứ tự nhóm A có giá trị bằng 2– b) tăng dần.
c) là tập hợp các nguyên tố mà
3. Số thứ tự ô nguyên tố có giá trị bằng 3 – nguyên tử có cùng số lớp
electron trong nguyên tử.
Hình 2.6. Kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl và các ion tương ứng Na+, K+, F– và Cl–.
Lập luận để xác định các nguyên tố tương ứng với chữ cái E – H và ion tương ứng X – Z.
10
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của một nguyên tố.
Bài 1: Nguyên tử của mỗi nguyên tố sau đây đều cần thiết cho sự sống. Viết cấu hình, cho
biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn.
(a) Calcium (Z = 20).
(b) Sodium (Z = 11).
(c) Sulfur ( Z =16).
Bài 2: Hãy viết cấu hình electron, cho biết vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) trong bảng tuần
hoàn của các nguyên tố Aluminium (Al), Boron (B), Nitrogen (N), Oxygen (O), Phosphorus
(P), và Sulfur (S).
Bài 3:
a, Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới được làm từ Iron. Viết cấu hình, cho biết
vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn. Fe (Z = 26).
b, Lithium được tìm ra vào năm 1817, ứng dụng quan
trọng của Lithium là sử dụng làm pin Lithium. Hãy viết
cấu hình, cho biết vị trí của Lithium trong bảng tuần
hoàn. (Z = 3).
.
Hình 2.9 Công thức hóa học của Nicotine
11
Bài 6: Hợp kim chứa kim loại X được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng
nhẹ, X còn được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường
dây tải điện, các loại cửa. Biết X có số hiệu nguyên tử là 13, viết cấu hình, xác định vị trí
trong bảng tuần hoàn và cho biết X có tính kim loại hay phi kim?
Bài 7: Một ion được tìm thấy trong một số hợp chất được sử dụng làm chất chống tăng tiết
mồ hôi có chứa 13 proton và 10 electron. Đây là nguyên tố nào? Ion của nguyên tố này mang
điện tích bao nhiêu? Viết cấu hình của ion.
Bài 8: Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của các
nguyên tố được nhắc tới dưới đây:
a) E là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20, trong cơ thể nguyên
tố này có vai trò giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa bệnh loãng
xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động.
b) Đây là nguyên tố được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống
ăn mòn, trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố này có chứa 28
proton. Hình 2.10 Nguyên tố E ngăn ngừa bệnh loãng xương
c) Khi kết hợp nguyên tố A với Iron, người ta chế tạo được hợp kim không gỉ. Nguyên tố
A có số khối là 52 và hạt nhân có 28 neutron.
Bài 9: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là 4s24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9.
Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
Bài 10: Trong điều trị giãn, rách, đứt dây chằng, một
chiếc vít hay vòng đệm được sử dụng để cố định và
giữ dây chằng cho đến khi các vết tổn thương này
được chữa lành. Tuy nhiên, một vấn đề còn hạn chế
với các kỹ thuật này là các vít và vòng đệm được sử
dụng thường quá lớn, gây khó khăn trong việc cố
định những chiếc vít này. Do đó, một thiết bị chứa
titanium được sử dụng. Hãy cho biết:
Hình 2.11 Bệnh nhân bị giãn dây
chằng
(a) Kí hiệu, số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và vị trí của titanium trong bảng tuần hoàn.
(b) Những đặc tính nào làm cho titanium trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho phẫu thuật này?
Hãy đưa ra dự đoán.
Bài 11: Hoàn thành bảng sau:
Na (Z = 11) Al (Z = 13) N (Z = 7) Cl (Z = 17)
Cấu hình electron
Chu kỳ
Nhóm
Oxide cao nhất
Công thức hydroxide
tương ứng
Bảng 2.1. Thông tin về một số nguyên tố
Bài 12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d84s2.
12
a, Nguyên tố X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
b, Cho biết số electron độc thân có trong nguyên tử nguyên tố X.
c, Nguyên tố X có khả năng tạo thành cation X2+. Viết quá trình tạo thành cation X2+ và cấu
hình electron của X2+.
Bài 13: X là một trong nguyên tố được sử dụng rộng rãi nhất trong hệ thống làm mát laser và
ngưng tụ Bose–Einstein. Nguyên tố X có Z = 37, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát
ngoài cùng là 4s24p65s1.
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với nước.
Bài 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s
bằng 7. Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản và xác định nguyên
Bài 15: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11, nguyên tử nguyên tố Y có 4 lớp electron và có
2 electron ở lớp ngoài cùng. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X,
Y.
Bài 16: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố:
Xác định tên nguyên tố tương ứng với các kí hiệu A – F, cho biết vị trí trong bảng tuần
hoàn, số electron hóa trị của từng nguyên tố.
Hình 2.9. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố
Dạng 2: Từ vị trí suy ra cấu tạo của nguyên tố.
Bài 17: D là nguyên tố được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện,
que hàn, tay cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, nam châm điện từ…… Trong bảng tuần
hoàn D thuộc chu kì 4, nhóm IB, xác định nguyên tố D.
Bài 18: Xác định số electron hóa trị của các nguyên tố sau cho biết
(a) Chlorine thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(b) Aluminium có chứa 13 proton trong hạt nhân.
(c) Sodium thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
13
Bài 19: Xác định tên, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y biết X thuộc nhóm IVA,
chu kỳ 3, Y thuộc nhóm VA, chu kỳ 5 trong bảng tuần hoàn.
Bài 20: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù
hợp để trả lời câu hỏi sau.
14
Hình 2.14 Sợi thủy tinh
Bài 23: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R có chứa
53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng, như sản
xuất bê tông. Tìm nguyên tố R.
Bài 24: Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được
sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88%
hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Bài 25: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất hydride (hợp chất của R với hydrogen), nguyên tố R chiếm 94,12% khối lượng.
a) Viết công thức Oxide ứng với hoá trị cao nhất của R và xác định phần trăm khối lượng
của R trong oxide cao nhất.
b) Viết công thức hydroxide tương ứng của R.
Dạng 4: Xác định hai nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
Bài 26: Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có chứa hợp
chất X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, tránh các trường hợp ngộ
độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm
A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm tên nguyên tố X, Y và công thức hóa học của X2Y.
Bài 27: Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ
thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh, trí nhớ kém, tinh
thần không ổn định, đau đầu, oxide của nguyên tố còn lại nhờ tính ổn định nhiệt cao nên được
ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp gốm sứ, thuỷ tinh và quang học. Xác định X, Y.
Bài 28: Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là np2, nguyên tố Y có electron phân
lớp ngoài cùng là np3. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a % khối lượng X, oxide ứng
với hoá trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365, Hợp chất A tạo bởi X
và Y có nhiều ứng dụng chỉnh hình trong lĩnh vực y khoa, vật liệu này cũng là một sự thay
thế cho PEEK (polyether ether ketone) và titan, được sử dụng cho các thiết bị tổng hợp tuỷ
sống Khối lượng mol của A là 140 g/mol.
a) Xác định X, Y.
b) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của X, oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide
tương ứng của X, Y và nêu tính acid – base của chúng.
15
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 29: Rubidium (Z=37) là một kim loại loại kiềm. Viết cấu hình electron, công thức oxide
cao nhất, hydroxide tương ứng của Rubidium và dự đoán hydroxide của Rubidium có tính
base mạnh hay yếu?
16
Bài 34: Bảng tuần hoàn của Mendeleev
Năm 2022 đánh dấu kỷ niệm 153 năm ngày xuất bản
bảng tuần hoàn đầu tiên của Dmitri Mendeleev, được hiển
thị ở bên phải. Không giống như các bảng hiện đại, trong
phiên bản này, các Nhóm nguyên tố được sắp xếp theo
hàng ngang.
Vì trước đây hoàn toàn chưa biết cấu tạo của nguyên tử
nên không có khái niệm về số hiệu nguyên tử và các
nguyên tố được sắp xếp thứ tự theo khối lượng nguyên tử
của chúng. Các con số trong bảng là khối lượng nguyên tử
đã biết vào thời điểm đó. Trước những năm 1860, khối
lượng nguyên tử không đủ chính xác để phát hiện ra tất cả
các xu hướng và kiểu mẫu trong bất kỳ sự sắp xếp nào của
các nguyên tố. Bản của Mendeleev khá ấn tượng, nhưng
có một số lỗi ...
Hình 2.17. Bảng tuần hoàn “ban đầu” của Mendeleev
Phần I – khối lượng nguyên tử của indium
Một lỗi là khối lượng của nguyên tố indium (In). Khi Mendeleev tạo ra bảng đầu tiên, indium chỉ
mới được phát hiện và các tính chất hóa học của nó vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Sai số về khối
lượng phát sinh do không xác định được công thức chính xác cho indium oxide. Trong một thí nghiệm
xác định nguyên tử khối của indium, người ta chuyển 0,5135 g kim loại indium thành 0,6243 g oxide.
(a) Sử dụng những dữ liệu trên và nguyên tử khối hiện đại của oxygen, tính nguyên tử khối của
indium với giả thiết:
(i) công thức của indium oxide là InO.
(ii) công thức của indium oxide là InO2.
Phần II – vấn đề về tellurium–iodine
Mặc dù các nguyên tố trong bảng của Mendeleev chủ yếu được sắp xếp theo khối lượng nguyên
tử, nhưng điều này không đúng với tellurium (Te) và iodine. Mendeleev nhận ra rằng theo tính chất
hóa học thì tellurium phải xếp trước iodine, nhưng khối lượng nguyên tử không ủng hộ trật tự này.
Ông đã đánh dấu khối lượng tellurium bằng một dấu chấm hỏi để làm nổi bật giá trị đáng ngờ của nó.
Giá trị hiện đại cho nguyên tử khối của tellurium là: 127,60 ± 0,03. Lý do của sai số lớn là do
tellurium trong tự nhiên là hỗn hợp của 8 đồng vị khác nhau mà tỷ lệ các đồng vị có thể thay đổi tùy
thuộc vào mẫu. Ngược lại, iodine có trong tự nhiên có một đồng vị duy nhất iodine–127, do đó nguyên
tử khối có độ chính xác cao: 126,904472 ± 0,000003.
(b) Có bao nhiêu proton, neutron và electron trong iodide ion?
Đồng vị nặng nhất trong số các đồng vị được tìm thấy trong tự nhiên là tellurium–130 có nguyên
tử khối là 129,906223. Về mặt kỹ thuật, tellurium–130 có tính phóng xạ rất nhẹ và nếu không có
nguyên tố này trong tự nhiên, thì nguyên tử khối của tellurium sẽ là 126,412449 (nhỏ hơn iodine).
(c) Tính phần trăm Tellurium–130 trong tellurium tự nhiên.
Phần III – Nguyên tố thallium
Mendeleev cũng đã đặt nhầm nguyên tố có độc tính cao là thallium (Tl) vào nhóm IA chứ không
phải nhóm IIIA như hiện tại. Có những lý do chính đáng cho lỗi này. Thallium có thể tạo muối hóa
trị III giống như các nguyên tố khác trong nhóm của nó, nhưng Tl(III) không bền như Tl(I). Ví dụ,
thêm các iodide ion vào dung dịch thallium(III) nitrate thực sự tạo ra kết tủa thallium (I) iodide.
(d) Viết phương trình phản ứng của dung dịch thallium(III) nitrat với potassium iodide.
17
Phần IV – Bảng dạng rút gọn của Mendeleev
Trong phiên bản thứ hai(như bên dưới), Mendeleev đã cập nhật nguyên tử khối indium và định vị
chính xác cả indium và thallium. Ông cũng sắp xếp các nhóm nguyên tố theo chiều dọc; Mendeleev
đã trộn các nguyên tố kim loại chuyển tiếp với các nguyên tố phân nhóm chính của bảng tuần hoàn.
Điều này có ý nghĩa vì các nguyên tố mà Mendeleev xếp vào một nhóm nhất định tạo thành các hợp
chất tương tự, đặc biệt là các oxide và hydrides của chúng.
Hình 2.18. Bảng tuần hoàn thứ hai của Mendeleev năm 1871
(e) Tất cả các nguyên tố nhóm V trong bảng tuần hoàn Mendeleev, bao gồm nitơ và niobium (Nb),
tạo thành oxide hóa trị V.
(i) Viết công thức của nitrogen (V) oxide và niobium(V) oxide.
(ii) Tồn tại hai muối lithium niobate(V) khác nhau. Một chất tương tự với muối được tạo thành
khi một mol lithium hydroxit trung hòa một mol nitric(V) acid; còn lại là tương tự với muối lithium
được tạo thành khi ba mol lithium hydroxit trung hòa một mol phosphoric(V) acid. Xác định hai công
thức của litthium niobat(V).
Bài 35: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn: 5 nguyên tố A, B, C, D và
E có số hiệu nguyên tử không quá 20. Trong đó các số hiệu nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB <
ZC < ZD < ZE ≤ 20. Phân lớp electron ngoài cùng của E là 4s2. Vị trí của bốn nguyên tố A,
B, C và D trong bảng tuần hoàn được biểu thị như sau:
IA VIIIA
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
A
B C D
18
(3) Công thức oxide cao nhất của B là__________, có tính__________; công thức
hydroxide cao nhất của D là__________, có tính__________; Công thức hydroxide cao
nhất của C là__________, có tính__________;
(4) Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của A, B, C, D, E là __________.
(5) Chiều tăng dần tính base của các oxide tướng ứng với nguyên tố B, C, D là
__________.
(6) Cho biết xu hướng nhường, nhận electron của A, C, E__________. Viết công thức
của ion tạo thành__________.
Bài 36: Hợp chất X được sử dụng làm phân bón và được sử dụng để chế tạo thuốc nổ đen….
Hợp chất X được tạo nên từ 3 nguyên tố A, B, C. Trong đó A là nguyên tố s có chứa 7 electron
trên phân lớp s; B là nguyên tố p có chứa 3 electron trên phân lớp p; số proton trong hạt nhân
nguyên tố C nhiều hơn số proton của B là 1 hạt.
Sử dụng thông tin trong bảng, trả lời các câu hỏi sau.
a. Trong ba nguyên tố ①, ⑤ và ⑥ nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là______.
b. Công thức hợp chất tạo bởi các nguyên tố ⑤, ⑥ , và ⑦ với hydrogen lần lượt
là______, ______, ______;
c. Trong số bảy nguyên tố, bán kính nguyên tử nhỏ nhất là _____
d. Chiều giảm dần tính base của hydroxide tương ứng tạo bởi các nguyên tố ②, ③,
④ là______.
Bài 38: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố hóa học (ba nguyên tố
thuộc cùng chu kỳ). Biết trong X:
– Tổng số hạt mang điện bằng 84.
– Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố có số hiệu lớn nhất nhiều hơn tổng số hạt
proton của các nguyên tử nguyên tố còn lại là 6 hạt.
– Số nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các nguyên
tố còn lại. Xác định công thức hợp chất X.
19
Bài 39: Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2–. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai
nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y2– có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một
chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron trong Y2– là 32. Hãy
xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.
Bài 40: M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. M và X kết hợp
với nhau tạo thành một hợp chất có màu vàng sáng, đẹp mắt và có
tên gọi vui là “vàng của kẻ ngốc”. Trong hạt nhân của M có N – Z =
4 và của X có N’ = Z’. Tổng số proton trong MXx là 58. Xác định
công thức phân tử của MXx.
20
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 7: Quan sát hình 2. Và cho biết nguyên tố Phosphorus có bao nhiêu proton?
22
D. Theo sự tăng dần bán kính nguyên tử.
Câu 10: Các nguyên tố trong cùng chu kỳ
A. Có cùng số lớp electron.
B. Có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của chúng.
C. Có tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Có cùng số điện tích hạt nhân.
Câu 11: Hình ảnh 2. cho thấy ô nguyên tố Potassium. Có bao nhiêu
electron được tìm thấy trong nguyên tử Potassium?
A. 19 B. 20
C. 39 D. 40
25
Hình 2.37 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
A. Màu đỏ. B. Màu cam. C. Màu xanh lá. D. Màu xanh da trời.
Câu 26: Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, nguyên tử Sulfur có bao nhiêu electron hóa trị?
A. 4. B. 6. C. 16. D. 8.
Câu 27: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử (hình 2.)
A. B.
C. D.
Câu 28: Cho số hiệu nguyên tử của Li = 3, O = 8, Na = 11, Mg = 12, P =15, S = 16, Cl = 17,
Ar = 18. , Fe = 26, Dãy chứa các nguyên tố thuộc khối nguyên tố p là?
A. Na, Li, Mg. B. O, S, P.
C. Fe, Ar, Cl. D. Li, O, Ar.
Câu 29: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử R ở trạng thái cơ bản là ns2 np1. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A. R thuộc khối nguyên tố p.
26
B. R nằm ở nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Công thức oxide cao nhất của R có dạng R2O3.
D. Hydroxide tương ứng là HXO3.
27
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 30: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân, giá trị nào dưới đây không thay đổi?
A. Độ âm điện B. Năng lượng ion hóa.
C. Điện tích hạt nhân. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 31: Khoảng cách trung bình giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng được gọi là
A. Số nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện.
Câu 32: Khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì khẳng định
nào đúng khi nói về sự thay đổi tính chất trong chu kì 3?
A. Tính acid của các oxide cao nhất giảm dần.
B. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
C. Độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.
D. Tính base của các hydroxide giảm dần.
Câu 33: Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
bán kính nguyên tử
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Không có quy luật.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi
kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần
của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine B. Bromine.
C. Phosphorus. D. Iodine.
28
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Câu 38: Cho các nguyên tử X, Y, T, R thuộc cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng
tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như như hình 2.
a b c d
Hình 2.41 Bán kính của một số nguyên tử
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na
Câu 40: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ
dưới đây:
a b c d
Hình 2.43 Bán kính của một số nguyên tử
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d. B. d > c > b > a.
C. a > c > b > d. D. d > b > c > a.
Câu 42: Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là
A. F > Cl > S > Si. B. F > Cl > Si > S.
29
C. Si > S > F > Cl. D. Si > S > Cl > F.
Câu 43: Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. Be. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 44: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al
A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al.
C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al.
Câu 45: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần từ trái sang phải như sau:
A. K, Rb, Cs, Li, Na. B. Li, Na, K, Rb, Cs.
C. Li, Na, Rb, K, Cs. D. Cs, Rb, K, Na, Li.
Câu 46: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và C là
A. Mg < B < Al < C B. Mg < Al < B < C
C. B < Mg < Al < C D. Al < B < Mg < C
Câu 47: Cho các nguyên tố: Nitrogen, silicon, oxygen, phosphorus; tính phi kim của các
nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Si < N < P < O. B. P < N < Si < O.
C. Si < P < N < O. D. O < N < P < Si.
Câu 48: Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. 7N. B. 15P. C. 83Bi. D. 33As.
Câu 49: Trong các acid dưới đây, acid nào mạnh nhất ?
A. H2SO4. B. H2SiO3.
C. H3PO4. D. HClO4.
Câu 50: Trong các hydroxide sau đây, hydroxide nào mạnh nhất?
A. Al(OH)3. B. Be(OH)2.
C. NaOH. D. Mg(OH)2.
Câu 51: Ba nguyên tử có các electron trên các lớp electron lần lượt là X (2, 8, 5); Y (2, 8, 6);
Z (2, 8,7). Dãy nào được xếp theo thứ tự giảm dần tính acid?
A. H3XO4 > H2YO4 > HZO4. B. HZO4 > H2YO4 > H3XO4.
C. H2YO4 > HZO4 > H3XO4. D. H2ZO4 > H2YO4 > HXO4.
Câu 52: Hình dưới biểu thị một hình dạng khác của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Khẳng định nào sau đây là đúng
30
Hình 2.44 Bán tuần hoàn theo hình xoáy ốc
A. Các nguyên tố được chỉ ra trong hình đều là các nguyên tố nhóm B.
B. Oxide cao nhất của nguyên tố (2) trong hình vẽ có dạng RO2.
C. Hydroxide cao nhất của nguyên tố (1) trong hình vẽ có tính acid.
D. Hóa trị cao nhất của (2) trong hợp chất với hydrogen là 2.
Câu 53: X, Y, Z và W đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí
tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện trong hình vẽ.
X Y
Z W
Hình 2.45 Vị trí tương đối của X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bán kính nguyên tử: W > Z > Y > X.
B. Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.
C. Hydroxide tương tứng của W có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.
D. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.
Câu 54: Khẳng định nào đúng khi nói về bán kính nguyên tử?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu
hướng tăng dần.
B. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm
dần.
C. Trong một chu kì, số lớp electron giữ nguyên, điện tích hạt nhân tăng dần làm tăng lực
hút, dẫn tới bán kính nguyên tử giảm dần.
D. Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính
nguyên tử có xu hướng giảm dần.
Câu 55: Anion Y– có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 56: Cation R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng
+ 2 2 6 2
31
Hình 2.46. Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn
A. Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán
kính nguyên tử nhìn chung là tăng dần.
B. Trong một chu kì, khi đi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử nhìn
chung là giảm dần.
C. Trong hình bên, các nguyên tố nhóm IA có bán kính lớn hơn các nguyên tố khác trong
cùng một chu kì.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do sự tăng nhanh về số lớp electron của
các nguyên tố.
Câu 58: Phát biểu nào đúng khi nói về tính chất của Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13).
A. Tính base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần theo thứ tự Na <Mg <Al.
c. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự Na > Mg > Al.
D. Bán kính ion: Na+ > Mg2+ > Al3+.
32
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Dạng 1: Từ cấu hình suy ra vị trí, tính chất của nguyên tố.
Câu 1: Cho mô hình cấu tạo của nguyên tố X như sau. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
33
Hình 2.49. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tố
a, Nguyên tố thuộc chu kì 1 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
b, Hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. 1 và 2. B. 2 và 3.
C. 1 và 4. D. 1 và 3.
Câu 5: a, Hình bên là mô hình cấu tạo của nguyên tố Calcium. Phát biểu nào sau đây về canxi
là sai?
35
D. Nguyên tố 113 và nguyên tố 115 thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
Câu 11: Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p4. Nguyên tố này thuộc nhóm
A. IVA. B. VIA. C. IIA. D. VIIIA.
Câu 12: Nguyên tố A thuộc ô 25 trong bảng tuần hoàn. Dữ kiện nào sau đây không chính
xác khi nói về nguyên tố A?
A. Số hạt proton là 25 hạt.
B. Số hạt electron là 25 hạt.
C. Số hạt neutron là 25 hạt.
D. Số hạt mang điện trong nguyên tử là 50.
Câu 13: Cho ô nguyên tố calcium như sau. Chu kì và nhóm của nguyên tố này là
37
Câu 23: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 24: Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố
A. Be (Z = 4). B. Ca (Z = 20).
C. Mg (Z = 12). D. Na (Z = 11).
Câu 25: Nguyên tố X là một phi kim có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron.
Nguyên tố X là nguyên tố nào dưới đây?
A. Fluorine (Z= 9). B. Chlorine (Z = 17).
C. Carbon (Z = 6). D. Oxygen (Z = 8).
Câu 26: Cacium nằm trong nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố calcium bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng?
A. 4. B. 11. C. 2. D. 20.
Câu 27: Ion kim loại chuyển tiếp X có cấu hình điện tử [Ar]3d . Số hiệu nguyên tử của
2+ 9
nguyên tố X là
A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron thu gọn
nào sau đây phù hợp với nguyên tố B?
A. [Ne]3s23p4. B. [Ar]3s23p5.
C. [Ne]3s23p5. D. [Ar]4s24p5.
Câu 29: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, biết lớp thứ 3 có nhiều hơn lớp thứ nhất
3 electron. Hỏi 4 nguyên tố lân cận nhất với nguyên tố X là những nguyên tố nào sau đây?
A. B, Si, Ga, Ge. B. Al, C, Si, S.
C. As, S, C, F. D. Si, N, S, As.
Câu 30: Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù
hợp để trả lời câu hỏi sau.
IA VIIIA
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
W
Y
X Z
Hình 2.59. Bảng tuần hoàn mô phỏng.
Nguyên tố nào có thể tạo ra acid oxide?
A. W, X và Y. B. W và X. C. Chỉ có Y. D. Chỉ có Z.
Dạng 3: Bài tập về oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố.
Câu 31: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức oxide cao nhất và hợp
chất khí với hydrogen có công thức hóa học lần lượt là
A. R2O5, RH5. B. R2O3, RH.
38
C. R2O7, RH. D. R2O5, RH3.
Câu 32: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Công thức của hợp chất khí với
hydrogen là
A. RH3. B. RH4. C. H2R. D. HR.
Câu 33: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
A. không thay đổi. B. tăng dần.
C. không xác định. D. giảm dần.
Câu 34: Các nguyên tố Cl, C, Mg, Al, S đều tạo hợp chất oxide với oxygen. Dãy được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần hóa trị cao nhất với oxygen là
A. Cl, C, Mg, Al, S. B. S, Cl, C, Mg, Al.
C. Mg, Al, C, S, Cl. D. Cl, Mg, Al, C, S.
Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức
oxide cao nhất là
A. RO3. B. R2O3. C. RO2.. D. R2O.
Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH3. Trong
oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 180.
Trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. Công thức hợp chất
khí với Hydrogen tương ứng của X là
A. HCl. B. HBr. C. HI. D. HF.
Câu 38: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R2O5, trong hợp chất với
hydrogen R chiếm 82,35% về khối lượng. Vậy R là
A. 14N. B. 122Sb. C. 31P. D. 75As.
Câu 39: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức RH4. Oxide cao nhất của R chứa
53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. 12C. B. 207Pb. C. 119Sn. D. 28Si.
Câu 40: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của nguyên
tố X với hydrogen, X chiếm 82,35% khối lượng. Công thức oxide cao nhất của X là
A. P2O5. B. N2O3. C. N2O5. D. P2O3.
Câu 41: Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen bằng hóa trị của R đối với hydrogen. Phân tử
khối của oxide cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hydrogen. Tên
nguyên tố R là
A. Carbon. B. Silicon C. Sulfur. D. Phosphorus.
Câu 42: Nguyên tố M có khả năng tạo hợp chất với oxi ở mức hóa trị cao nhất là M2O5. Trong
hợp chất của M tạo với hydrogen thì hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. M là
A. N. B. P. C. Al. D. C
Câu 43: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hydrogen nguyên tố này chiếm
91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của R
là
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
39
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Dạng 1: Lí thuyết.
Câu 1: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cả con người và thực vật,
nó có mặt trong nhiều loại thực phẩm cho con người cũng như
các loại phân bón dành cho cây trồng. Cho các khẳng định sau về
Potassium.
1. Potassium là kim loại.
2. Potassium có 1 electron hóa trị.
3. Potassium thuộc nhóm IA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
4. Khi so sánh tính kim loại:Lithium > Sodium > Potassium.
5. Hydroxide của Potassium có tính base mạnh.
Hình 2.60 Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể
Số khẳng định đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 2: Chlorine (Z = 17) là một trong những phi kim điển hình thuộc vào nhóm halogen. Với
tính chất oxi hóa mạnh, Chlorine được dùng trong khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi vải.
Bên cạnh đó, là chất khí độc, Chlorine cũng đã từng được sử dụng làm bom vũ khí hóa học.
Cho các khẳng định sau về Chlorine.
1. Chlorine có 5 electron lớp ngoài cùng.
2. Chlorine có 11 electron trên phân lớp p.
3. Công thức oxide cao nhất của Chlorine có dạng Cl2O7.
4. Hydroxide cao nhất của Chlorine có dạng HClO và có tính acid mạnh.
5. Khi so sánh về tính phi kim: F2 > Cl2 > I2.
Số khẳng định đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học. Số tính
chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
(a) Hoá trị cao nhất đối với oxygen.
(b) Khối lượng nguyên tử.
(c) Số electron hóa trị.
(d) Tính phi kim.
(e) Bán kính nguyên tử.
(g) Tính kim loại.
A. a, b, e, g. B. a, c, d, e, g. C. a, b, d, g. D. g, h, c.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
40
e) Các chu kì nhỏ (1,2,3) bao gồm các nguyên tố s,p.
Số phát biểu đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5: Hình sau cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng
một chu kỳ:
42
Nhận xét của HS nào là đúng?
A. X, Y và T. B. X và Y. C. X, Z, T. D. X và T.
86 Rn ) có thể được sinh ra từ nước khoáng, nước ngầm và vật
Câu 17: Nguyên tố Radon ( 222
liệu xây dựng như đá lát nền... Nó xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp và phát
ra những tia là tác nhân gây ung thư phổi. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố radon là không
đúng?
A. Hạt nhân Rn chứa 222 neutron.
B. Rn nằm ở chu kì thứ 6 nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
C. Rn khó tham gia vào các phản ứng hóa học.
D. Đối với những phòng mới lát nền đá hoa, nên mở cửa sổ thường xuyên để thông gió
nhằm giảm tác hại của khí radon đối với cơ thể con người.
Câu 18: 4 nguyên tố A, B, C, D thuộc vào các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn và có số hiệu
nguyên tử thỏa mãn ZA < ZB < ZC < ZD. Tổng số điện tích hạt nhân của 4 nguyên tố là 32 và
tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 10. A và C ở cùng phân nhóm chính, B và
D ở cùng phân nhóm chính và tổng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và C bằng số
electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B.
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Nguyên tố D nằm ở chu kỳ 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
B. Bán kính nguyên tử của 4 nguyên tố: A < B < C < D.
C. Các oxide có hóa trị cao nhất của B và D có tính chất vật lý và hóa học tương tự nhau.
D. Trong những điều kiện nhất định, phần tử B có thể thay thế phần tử D, phần tử C có
thể thay thế phần tử A.
Câu 19: Ngày 19 tháng 2 năm 2010, nguyên tố hóa học số 112 do Liên minh Hóa học Ứng
dụng quốc tế tổng hợp được đặt tên là "Copernicium", ký hiệu là "Cn" có chứa 165 neutron
trong nguyên tử. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố số 112 là đúng?
165
A. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố 112 là 112 Cn .
B. Nguyên tố Cn nằm ở chu kì 7, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.
C. Số khối của nguyên tố này là 165.
D. Hiệu số giữa hạt mang điện và hạt không mang điện trong nguyên tử Cn là 53.
Câu 20: Vị trí tương đối của các nguyên tố chu kỳ ngắn X, Y, Z và W trong bảng tuần hoàn
được thể hiện trong hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?
IA VIIIA
Z W
Sử dụng hình ảnh 2.64 Để trả lời các câu hỏi số ………… sau.
Câu 22: Chọn đáp án đúng. Nguyên tử oxygen có chứa
A. 16 electron. B. 8 electron. C. 16 proton. D. 16 neutron.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố Neon?
A. Neon là khí hiếm, cần hạn chế sử dụng do khó tái tạo.
B. Neon cần 6 electron để lấp đầy lớp electron ngoài cùng.
C. Neon có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên bền vững, khó tạo hợp chất.
D. Neon cần nhường đi electron để có cấu hình bền vững.
Câu 24: Cặp nguyên tố nào khi tạo thành ion (nhường hoặc nhận electron) sẽ có cấu hình
electron tương tự nhau?
A. Boron và Helium. B. Carbon và Nitrogen.
44
C. Fluorine và Sodium. D. Lithium và Oxygen.
Câu 25: Hình 2. biểu thị một phần của bảng tuần hoàn.
45