Professional Documents
Culture Documents
HCM
Nguyên tử có 1 hạt nhân rất nhỏ gồm proton & neutron, bao quanh bởi thể tích không
gian lớn hơn rất nhiều chứa electron.
Đơn vị khối lượng nguyên tử amu (Atomic mass unit) : 1 amu = 1.6605 x 10-24 g
Đơn vị cơ bản của điện tích (Fundamental unit of charge (e) : e = 1.602 x 10-19 C
Các nguyên tử khác nhau có điện tích hạt nhân khác nhau
Số hiệu nguyên tử Z = điện tích hạt nhân = + (số hạt proton trong nhân)
Số khối A = số hạt proton + số hạt neutron
Kí hiệu nguyên tử :
He-4 Mg-24
Bảng tuần hoàn hóa học
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của Z chu kỳ & nhóm
Hàm sóng của electron Orbital nguyên tử AO (Atomic orbital)
Electron là hạt, và chuyển động của nó Atomic orbital là vùng không gian
có tính chất sóng trong đó xác suất tìm thấy electron cao
hàm sóng ψ được dùng để mô tả khoảng 90%
electron trong nguyên tử.
Ψ2 = xác suất tìm thấy electron tại 1
điểm
Hàm sóng của electron & Orbital nguyên tử AO
a0 = 53 pm
Orbital 1s, 2s, 3s
Trục tung : xác suất có mặt elecron
3. Số lượng tử từ ml :
ml = –l, –(l – 1), …, –1, 0, +1,…, (l – 1), l hướng của orbital trong không gian
n = 1, 2, 3, …..
NL e phụ thuộc chủ yếu vào n và một phần vào l.
Vd : NL của e trong nguyên tử H :
En = - 13,6/n2 (eV)
Các mức năng lượng được đánh số bằng giá trị của n
Electron càng xa nhân, năng lượng của nó càng cao, giá trị n càng lớn
Số lượng tử phụ l & Hình dạng orbital
l = 0, 1, 2, …, n – 1
l xác định hình dạng orbital.
Electron có năng lượng ứng với n = 2 có thể xuất hiện trong vùng không gian
(orbital) có hình dạng nào ? Gọi tên các orbital đó ?
Số lượng tử từ ml & Định hướng của orbital
ml xác định hướng của orbital trong không gian khi nguyên tử bị đặt trong từ trường.
? Khi nằm trong từ trường, electron thuộc orbital p sẽ có thể nằm theo những
hướng nào trong không gian.
Số lượng tử spin ms & Electron spin
Electron spin dùng chỉ đặc tính nội tại là quay (“rotation” or “spinning”) của electron
khi bị đặt trong từ trường.
n=2
n=3
Lớp electron, phân lớp electron, orbital
Nguyên lý loại trừ Pauli : An orbital has maximum 2 electrons with opposite
spins
Lớp electron, phân lớp electron, orbital
Cấu hình electron chỉ sự sắp xếp các electron trong các orbital nguyên tử, trong
phân lớp.
Nguyên tử có năng lượng thấp nhất, bền nhất khi cấu hình e của nó ở trạng thái
cơ bản.
Qui tắc sắp xếp electron ở trạng thái cơ bản
o Nguyên lý Aufbau : electron sẽ chiếm phân lớp có mức năng lượng thấp nhất trước.
1s
Bộ các orbital suy biến 2s 2p
(orbital có cùng năng lượng) 3s 3p
4s 3d 4p
5s 4d 5p
6s 4f 5d 6p
7s 5f 6d 7p
ns (n-2)f (n-1)d np
o Qui tắc Hund : số electron độc thân có cùng spin trong các orbital suy biến là cực đại.
Cấu hình electron
Electron hóa trị (Valence electrons)
Electron hóa trị là các e liên kết không chặt nhất với hạt nhân (có năng lượng cao
nhất), dễ tham gia pưhh và do vậy, đóng vai trò quan trọng quyết định một số
tính chất lý, hóa của nguyên tố.
Xác định cấu hình electron hóa trị của các nguyên tố :
K
Ca
Sc
Fe
Ga
Kí hiệu Lewis
1 chấm = 1 electron hóa trị
Bảng tuần hoàn dựa trên electron hóa trị VIIIA
IA
ns (n-2)f (n-1)d np IIIA IVA VA VIA VIIA
IIA
VIIIB
IIIB IVB VB VIB VIIB IB IIB
This version of the periodic table shows the outer-shell electron configuration of each element. Note that down each group,
the configuration is often similar.
Nguyên tố nhóm chính A
Kim loại s
KL kiềm KL kiềm Halogen Khí hiếm
Alkali metals thổ
ns1 ns2 ns2 np1
1 e hóa trị 2 e htrị 3 e htrị
1 e lớp ngoài 2 e lnc 3 e lnc
cùng
Nguyên tố nhóm phụ B
Giảm tính KL
s i
loạ
loạ
ip
Tính kim loại của các nguyên tố
Tính phi kim loại dùng để chỉ các tính chất sau :
o dễ bị khử (dễ nhận electron)
o dẫn điện/nhiệt kém
o dạng rắn thường giòn
o có màu xỉn
o các nguyên tố có tính phi kim loại tạo các oxit (oxide) và hidoxit (hydroxide) có
tính axit (acid)
1.2 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử
Liên kết kim loại
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết kim loại
Liên kết kim loại
Liên kết nhờ lực hút giữa ion dương kim loại và electron hóa trị
Thuyết electron tự do (free-electron theory)
Các electron hóa trị của mỗi nguyên tử kim loại không bị giữ chặt bởi nguyên tử
đó, mà chúng có thể di chuyển tự do giữa các ion dương kim loại trong toàn khối
kim loại, giữ các ion dương kim loại lại với nhau.
Lực hút tĩnh điện tác dụng lên mọi phía, nên vô số các ion dương kim loại có thể
giữ gần nhau nhờ electron tự do.
Kim loại ở trạng thái rắn
Tính dẻo, dễ dát mỏng, kéo sợi
Khả năng tạo hợp kim (alloy) với các kim loại khác
Lực hút tĩnh điện tác dụng lên mọi phía, không phân biệt bản chất của nguyên tử
Ion dương của KL A có thể liên kết với ion dương KL B nhờ các electron tự do
2 KL có thể tạo thành hợp kim thành phần biến đổi rộng (từ 100% A đến 100%
B nếu bán kính nguyên tử A, B xấp xỉ nhau)
o Khi 1 đầu kim loại bị đốt nóng, electron tăng nhiệt năng, truyền cho các
electron khác khi va chạm trong quá trình di chuyển tự do của nó
KL dẫn nhiệt tốt
? Liên kết kim loại
Mô tả cách thức các nguyên tử Fe liên kết với nhau để tạo thành khối thép.
Liên kết ion
Liên kết ion trong muối ăn
Muối NaCl
Cơ chế tạo liên kết ion
Lk ion tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương (kim loại) và ion âm (phi kim):
Ion tạo thành khi nguyên tử cho hoặc nhận electron ở lớp vỏ hóa trị để đạt cấu
hình giống khí quí (8e lớp ngoài cùng ns2 np6 hoặc cấu hình 1s2 của He).
73
/ˈʌɪən/
Sự tạo thành ion dương
Nguyên tử kim loại có xu hướng mất electron hóa trị tạo ion dương +1, +2, +3 :
- đầu tiên, tất cả các electron lớp ngoài cùng bị mất : – ns
- sau đó, 1 hay 2 electron d hay f ở lớp sát bên trong bị mất : – (n – 1)d
- Ion với điện tích ≥ 4+ hiếm gặp
74
/ˈʌɪən/
Sự tạo thành ion âm
Nguyên tử phi kim nhận đủ electron để điền đầy orbitals s và p ngoài cùng.
75
Dự báo điện tích ion
Điện tích của ion có thể dự báo dựa trên cấu hình electron, cũng là vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Giải thích hợp chất ion được tạo thành thế nào giữa các nguyên tử sau :
a. Mg, O b. Mg, Cl c. Ca, F
Trạng thái tập hợp của hợp chất ion
? Hợp chất với liên kết ion tồn tại ở trạng thái : khí, lỏng, rắn
Liên kết ion là lực hút tĩnh điện xảy ra theo mọi hướng xung quanh nguyên tử
1 ion có thể hút nhiều ion khác xung quanh (số lượng chỉ bị hạn chế bởi kích
thước của các ion), tạo thành tập hợp rất lớn các ion
hợp chất ion thường là chất rắn
? Sự tạo thành hợp chất ion
Lk CHT tạo thành do sự góp chung mỗi nguyên tử 1 electron, để có lớp ngoài cùng
đầy e.
Br
86
? Sự tạo liên kết cộng hóa trị
O + O
? Phân biệt :
Cặp e liên kết (bonding pair)
Cặp e không liên kết/tự do (lone pair)
? Sự tạo liên kết cộng hóa trị
Khử trùng hồ bơi bằng Clo (Chlorination) có thể gây nguy hại cho sức khỏe vì pư sau:
Giải thích sự tạo liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất ở pư trên.
Lk cộng hóa trị trong hợp chất hữu cơ của C
Functional Groups
Functional Groups
Hợp chất hữu cơ
Giải thích sự tạo liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất của C :
Methane CH4
Ethene C2H4
Hợp chất polyme
Nhiều C có thể liên kết CHT với nhau tạo thành chuỗi C dài, tạo hợp chất polymer.
1.3 Sự phân cực của liên kết (Bond Polarity)
Sự phân cực của liên kết
EN là thước đo khả năng nguyên tử kéo electron liên kết về phía nó.
EN càng lớn, nguyên tử kéo electron liên kết về phía nó càng mạnh.
117
Mức độ phân cực của liên kết
Sự khác biệt EN giữa 2 nguyên tử giúp đánh giá sơ bộ mức độ phân cực của liên kết.
? Bond Polarity
Độ phân cực của liên kết đóng vai trò quan trọng quyết định cấu trúc các protein.
Sắp xếp các liên kết sau (tất cả được tìm thấy trong protein) theo trật tự tăng độ
phân cực :
C–H, C–N, C–O, N–H, O–H, S–H
? Liên kết không phân cực
δ+ và δ- tách biệt sẽ tạo thành lưỡng cực (dipole)
Dipole moment μ :
μ = δ.r
μmolecule = 0 : phân tử không phân cực phân tử không phải là lưỡng cực thường trực
124
? Sự phân cực của phân tử
Cho biết dạng hình học của các phân tử như sau :
? Độ phân cực của phân tử Hydrocarbon
Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân. Tại 1 thời điểm bất kỳ, electron ở vị
trí này, thì vị trí khác sẽ không có mặt electron, tức electron phân bố không đối
xứng quanh nhân
Phân tử sẽ bị phân cực nhất thời
Lưỡng cực này thay đổi hướng
và độ lớn liên tục theo chuyển
động của electron
Xác định lưỡng cực thường trực và lưỡng cực nhất thời
CCl4
CH3 – CH3
CH3OH
? Lưỡng cực thường trực vs. nhất thời
https://www.youtube.com/watch?v=y2fctNYMRoE
Nhận diện lực liên phân tử
Mọi phân tử đều là lưỡng cực (hoặc thường trực hoặc tạm thời).
Khi các phân tử đủ gần nhau, điện tích δ+ và δ- trên các lưỡng cực sẽ hút & đẩy nhau :
H–F H–F
Cl2 Cl2
Lực phân tán London giữa các phân tử methane ở trạng thái lỏng :
? Xác định kiểu lực IMF
Gọi tên lực IMF giữa các phân tử cùng loại sau :
H2O : H2O …. H2O
Diện tích tiếp xúc giữa các phân tử mạch thẳng > giữa các phân tử mạch nhánh
lực phân tán London : pentan > neopentane
So sánh lực IMF
So sánh lực IMF giữa các phân tử của mỗi chất sau :
(a) CH4 (b) CH3F (c) CH3OH
IMFS quyết định rất nhiều tính chất vật lý của chất :
o Trạng thái tập hợp (rắn, lỏng, khí) & sự chuyển pha
o Áp suất hơi
o Sự kết dính, bám dính
o Độ nhớt
o Sức căng bề mặt của chất lỏng
o Tính thấm ướt
1.6 Trạng thái tập hợp của chất & sự chuyển pha
Khái niệm pha (phase)
Pha : phần vật chất có thành phần hóa học và trạng thái vật lý đồng nhất trong
toàn phần đó.
I2 rắn bị đốt
nóng trong
ống nghiệm
Pha (phase)
Trạng thái tập hợp của chất phụ thuộc vào tương quan độ lớn của :
Lực liên phân tử (IMF) : là lực hút giữa các hạt, giữ các hạt liên kết với nhau
Động năng của các hạt : là năng lượng chuyển động của các hạt, hạt chuyển
động càng nhanh thì lực IMF giữa các hạt sẽ bị phá vỡ, hạt phân tán xa nhau
Khi tương quan giữa lực liên phân tử và động năng của các hạt trong một chất
thay đổi bằng cách thay đổi nhiệt độ và áp suất của chất, sự chuyển pha sẽ xảy ra.
Sự chuyển pha
(Phase transition)
s ôi tụ
ộ
đ ng
i ệt gư
Nh độ
n
iệt
N h
T giảm :
Phân tử nước chuyển động chậm lại
Lực IMF đủ khả năng giữ các hạt gần nhau
Khí ngưng tụ thành lỏng
? Áp suất & sự chuyển pha
Phát hiện các sự chuyển pha xảy ra, cho biết nguyên nhân.
Giải thích xu hướng biến đổi boiling point của các alcohol đầu dãy.
Oil refineries – Lọc dầu
182
Chưng cất dầu thô
• Phân tử lớn
• Điểm sôi cao
• Khó bay hơi
• Khó bắt cháy
• Màu sậm 184
Câu 1
a.
vẽ e hóa trị của C, H, N
C tạo 4 lk
H tạo 1 lk
N tạo 3 lk, còn 1 cặp
b.
C-H không phân cực CH3 không phân cực
N-H phân cực
c.
CH3-NH2 …..CH3-NH2 : lk Hidro, Mw = 31 g/mol
CH3-CH3 …….CH3-CH3 : phân tán London (LD), Mw = 30 g/mol
Lk Hidro > LD, khoi luong gan bang nhau
CH3-NH2 …..CH3-NH2 > CH3-CH3 …….CH3-CH3
Câu 2
a. Lk H
b. Lk H
Câu 3
b. Ca2+O2-