Professional Documents
Culture Documents
1. Dạng vector
n
a r mr
k 1
Fk (1)
a x
k 1
x
n
(2)
a : a y
y m
y F ky
a z k 1
z n
m
z F kz
k 1
n
M mk - Khối lượng toàn cơ hệ
k 1
n n n
m x k k m y k k m z k k
xC k1 ; yC k1 ; zC k1
M M M
2. Cơ hệ có khối lượng phân bố liên tục
rdm
V
dm 1dV 1 rdV
V
rdV
V
rC
dm dV 1
V
V V
rdm
S
dm 2 dS 2 rdS
S
rdS
S
rC
dm 2 dS S
S S
rd m 3rd L rd L
L
d m 3d L
L L
rC
dm 3d L L
L L
Nhận xét: Khối tâm của cơ hệ luôn tồn tại vì đặc trưng cho
sự phân bô khối lượng. Trọng tâm của cơ hệ chỉ tồn tại khi
cơ hệ đặt trong trọng trường.
1. Định nghĩa
Xét cơ hệ n chất điểm Mk có khối lượng mk . Lấy trục
bất kỳ, gọi khoảng cách từ Mk đến là dk .
Mômen quán tính của cơ hệ đối với trục :
n
J x mk yk2 zk2
k 1
n n
J mk d k2 hay J y mk xk2 zk2
k 1
k 1
n
J z mk xk2 yk2
k 1
1. Định nghĩa
Khi cơ hệ có khối lượng phân bố liên tục, đồng chất
J d 2 dm 1 d 2 dV
V V
J d 2 dm 2 d 2 dS
S S
2 2
J d dm 3 d dL
L L
d là khoảng cách từ dV, dS, dL tới trục tương ứng.
1. Định nghĩa
• Trong tính toán kỹ thuật, người ta tính J qua khái
niệm bán tính quán tính qt của hệ đối với trục như
sau: 2
J M qt
• M là khối lượng vật rắn, qt là khoảng cách hình học từ
trục đến điểm coi như tập trung toàn bộ khối lượng của
vật.
2. Một số công thức tính của vật đồng chất
a. Thanh đồng chất chiếu dài l, b. Tấm hình chữ nhật axb, khối
khối lượng m. lượng m.
b
2
ml 2
ml ma 2 mb 2
J 1 ; J 2 J 1 ; J 2
3 12 12 12
2. Một số công thức tính của vật đồng chất
c) Vành tròn hay mặt trụ d) Tấm tròn khối lượng m, bán
tròn khối lượng m, bán kính R
kính R
b
mR 2 mR 2
J 1 ; J 2
J mR 2 4 2
2. Một số công thức tính của vật đồng chất
e. Hình trụ đồng chất: m, R, l
m 2 l2
J 1 J 2 R
a
4 3
2
mR
J 3
2
3. Công thức đổi trục- Định lý Hyghen-Stene
Mômen quán tính của hệ lấy với một trục bất kỳ bằng
mômen quán tính của hệ lấy với trục z //Δ đi qua khối
tâm của cơ hệ cộng với tích số khối lương cơ hệ với
bình phương khoảng cách giữa hai trục và z
2
J J zC M.d