Professional Documents
Culture Documents
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 1
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Nhận xét:
o Tại hai biên: gia tốc cực đại có độ lớn a = ꞷ2A
o Tại VTCB: a = 0
VD: Một chất điểm DĐĐH với phương trình li độ là x = 5cos(2πt + π/2) (cm;s)
a) Cho biết biên độ, tần số góc, chu kỳ, tần số của vật.
b) Xác định li độ của vật ở thời điểm t = 0,25 (s).
c) Tìm vận tốc cựa đại và gia tốc cực đại.
VD: Một chất điểm DĐĐH với phương trình li độ là x = 4cos(πt + π) (cm;s)
a) Viết phương trình vận tốc và gia tốc của vật.
b) Xác định vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,5 (s)
II - Mối quan hệ về pha, công thức liên hệ
1. Mối quan hệ về pha
Ta có:
o Li độ: x = Acos(ꞷt + φ)
o Vận tốc: v = -ꞷAsin(ꞷt + φ) = ꞷAcos(ꞷt + φ + π/2)
o Gia tốc: a = -ꞷ2Acos(ꞷt + φ) = ꞷ2Acos(ꞷt + φ + π)
- Nhận xét:
o v sớm pha hơn x một góc π/2 (vuông pha)
o a sớm pha hơn x một góc π (ngược pha)
o a sớm pha hơn v một góc π/2 (vuông pha)
2. Công thức liên hệ
- Do x vuông pha với v và v vuông pha với a nên ta thiết lập được hệ thức sau:
x2 v2 v2 a2
1 và 1
A2 vmax
2 2
vmax 2
amax
- Ngoài ra ta cũng dễ dàng thiết lập được các hệ thức liên hệ sau:
v2 v2 a2
A2 x 2 và A2
2 2 4
III – Lực hồi phục (lực kéo về)
- Là lực hoặc hợp lực làm cho vật dao động điều hòa, vì lực này luôn hướng về VTCB nên gọi
là lực kéo về.
- Theo định luật II Niutơn: Fkv = ma = -mꞷ2Acos(ꞷt + φ)
- Suy ra Fkv m 2 x
- Nhận xét:
o Fkv luôn ngược pha với x
o Fkv luôn hướng vào VTCB
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 2
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Ta có x OP
OP x
cos(t )
Xét tam giác OPM ta được OA A
x A cos(t )
- Vậy: khi chất điểm M chuyển động tròn đều thì hình chiếu P dao động điều hòa với tần số
góc đúng bằng ꞷ. Ta có thể vận dụng sự liên hệ giữa hai loại chuyển động này để giải bài tập
về dao động điều hòa.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 3
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 4
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Xét con lắc lò xo treo thẳng đứng như hình vẽ, chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng
xuống dưới, gốc tọa độ tại VTCB.
mg
- Tại VTCB ta dễ dàng thiết lập được lcb là độ dãn lò xo lúc vật ở VTCB
k
- Tại li độ bất kỳ, theo định luật II Niutơn: Fdh P ma
- Chiếu phương trình trên lên trục Ox ta được: Fdh P ma hay k (l x) mg ma
kx mx
mx kx 0
k
- Đặt 2 thì x 2 x 0 gọi là phương trình vi phân cấp hai. Phương trình này có nghiệm
m
là: x = Acos(ꞷt + φ)
lcb
- Vậy con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ T 2 .
g
Xét con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nghiêng như hình, chọn trục Ox dọc thep mặt
phẳng nghiêng, chiều dương hướng từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng, gốc tọa độ tại VTCB.
mg sin
- Tại VTCB ta có mg sin k lcb 0 lcb
k
- Tại li độ bất kỳ, theo định luật II Niutơn: Fdh P N ma
g sin
- Chiếu lên trục Ox ta được: mg sin k(x l) ma . Đặt 2
l
kx mx
mx kx 0
- Phương trình trên gọi là phương trình vi phân cấp hai. Phương trình này có nghiệm là: x =
Acos(ꞷt + φ)
- Vậy con lắc lò xo trên mặt phẳng nghiêng không ma sát dao động điều hòa với chu kỳ là
l
T 2
mg sin
III – Khảo sát con lắc lò xo về mặt năng lượng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 5
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
1 2 1
- Động năng của vật nặng: Wd mv m 2 A2 sin 2 (t ) (J)
2 2
1 2 1 2
- Thế năng của vật nặng so với VTCB: Wt kx kA cos 2 (t ) (J)
2 2
1 2
- Cơ năng của vật nặng: W Wd Wt kA (J)
2
Nhận xét:
- Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc thì động năng và thế năng chuyển hóa qua lại
nhưng cơ năng không đổi.
- Thực hiện phân tích sau:
1 1 1 1 cos 2(t ) 1 2 1 2
Wt kx 2 kA2 cos 2 (t ) kA2 kA kA cos(2t 2 )
2 2 2 2 4 4
1 1 1 1 cos 2(t ) 1 2 1 2
Wd mv 2 m 2 A2 sin 2 (t ) m 2 A2 kA kA cos(2t 2 )
2 2 2 2 4 4
o Động năng và thế năng biến thiên ngược pha nhau.
T
o Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ T .
2
1 A
Wd W v
W nWd
n 1 n 1
- Nếu ta có t và ta cũng suy ra được .
Wt Wd W W n W x A n
t n 1 n 1
VD: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần động
năng của vật đạt cực đại là 0,5 (s). Tìm chu kỳ, tần số của con lắc.
II – Khảo sát con lắc đơn về phương diện động lực học
Xét con lắc đơn dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g,
chọn chiều dương của tọa độ cong như hình vẽ, gốc tọa độ tại VTCB.
- Theo định luật II Niutơn: F kv mat
- Về mặt độ lớn ta có: mg sin ms .
- Do α nhỏ nên sinα gần bằng α, ta có thể viết lại hệ thức như
sau:
s
mg ms hay mg ms
l
g
Đặt 2 thì s 2 s 0
l
- Phương trình trên gọi là phương trình vi phân cấp II, có nghiệm là s = Socos(ꞷt + φ)
o s gọi là li độ cong
o S0 gọi là biên độ cong
l
- Vậy con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ là T 2
g
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 6
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Chú ý: ta cũng có thể mô tả dao động của con lắc đơn bằng phương trình li độ góc có dạng:
α = αocos(ꞷt + φ)
s
Công thức liên hệ giữa li độ cong và li độ góc là
l
III – Khảo sát con lắc đơn về mặt năng lượng
1 2
- Động năng của vật nặng: Wd mv (J)
2
- Chọn gốc thế năng tại VTCB, thế năng của vật nặng: Wt mgh mgl (1 cos ) (J)
1 2
- Cơ năng của vật nặng: W Wd Wt mv mgl (1 cos ) (J)
2
Nhận xét: trong quá trình dao động điều hòa của con lắc thì động năng và thế năng chuyển
hóa qua lại nhưng cơ năng không đổi.
I – Dao động tự do
Là dao của vật động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào
đặc tính bên trong hệ dao động.
VD: Con lắc lò xo dao động tự do thì chu kỳ chỉ
phụ thuộc vào độ cứng k của lò xo và khối lượng m của
vật nặng.
II – Dao động tắt dần
1. Định nghĩa: Là dao động có biên độ và năng
lượng giảm dần theo thời gian.
2. Nguyên nhân: Do có ma sát nên cơ năng của vật giảm dần dẫn đến biên độ cũng giảm dần
theo thời gian. Ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
3. Khảo sát con dao động tắt dần của con lắc lò xo nằm ngang
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 7
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Giả sử ờ thời điểm ban đầu vật nặng đang ở vị trí biên dương và đang đi về VTCB. Khi đi về
về phía VTCB thì Fhp giảm dần, đến vị trí x0 thì Fhp = Fms. Vị trí này có thể xem là vị trí CB
mới của con lắc.
mg
- Ta có Fhp Fms kxo mg x0
k
1 2 1 1 k
- Về mặt năng lượng thì kA mvo kxo mg ( A xo ) vo ( A xo )
2 2 2 m
b) Độ biến thiên biên độ sau N chu kỳ
- Gọi A1 là biên độ dao động sau nửa chu kỳ. Theo định lý biến thiên thế năng, ta tính được độ
biến thiên biên độ sau nửa chu kỳ:
1 2 1 2 2 mg
kA kA1 mg ( A A1 ) A
2 2 k
4 mg 4 mg
- Suy ra độ giảm biên độ sau một chu kỳ là A và sau N chu kỳ là A N N
k k
A kA
- Nếu sau N chu kỳ vật dừng lại thì số chu kỳ đã thực hiện được là N .
A 4 mg
c) Quãng đường và thời gian tắt dần
2 kA m
- Nếu sau N chu kỳ vật dừng lại thì khoảng thời gian vật dao động là t NT .
4 mg k
- Khi vật dừng nghĩa là toàn bộ cơ năng đã chuyển hóa thành công của lực ma sát, áp dụng ĐL
1 2 kA2
BT thế năng ta suy ra quãng đường vật đi được là 0 kA mgs s .
2 2 mg
VD: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng m = 100 g dao động trên mặt
phẳng nằm ngang có hệ số ma sát μ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính thời gian và quãng đường vật đi
được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng lại.
VD: Một con lắc dao động tắt dần với biên độ ban đầu là 10 cm. Cho biết độ giảm của cơ
năng trong một chu kỳ là 5%. Hãy tính độ giảm biên độ sau một chu kỳ.
4. Ứng dụng: Dao động ắt dần ứng dụng trong cửa đóng tự động, lò xo giảm sốc …
III – Dao động duy trì
Định nghĩa: Là dao động mà sau mội chu kỳ phải nhờ một cơ cấu cung cấp thêm một phần
năng lượng đúng bằng phần đã bị mất đi.
VD: Đồng hồ quả lắc chạy bằng dây cót dao động duy trì.
IV – Dao động cưỡng bức
1. Định nghĩa: Là dao động duy trì được là nhờ một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
VD: Võng duy trì dao động của nó được là nhờ người đưa võng. Dao động của võng là dao
động cưỡng bức.
2. Đặc điểm:
- Trong khoảng thời gian rất ngắn ban đầu, dao động của vật là sự tổng hợp của dao động tắt
dần (dao động riêng) và dao động do ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
- Sau đó dao riêng tắt đi, chỉ còn dao động do ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối liên hệ giữa f và f0.
o f: tần số lực cưỡng bức
o f0: tần số riêng của dao động
3. Cộng hưởng dao động:
- Khi f = f0 thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại, ta gọi là cộng hưởng dao động. Từ
đó ta suy ra điều kiện cộng hưởng là f = f0.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 8
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Tác hại: Cộng hưởng dao động có thể làm hư hại các kết cấu của máy móc, công trình.
II – Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số
Xét hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là x1 = A1cos(ꞷt + φ1) và x2 = A2cos(ꞷt
+ φ2). Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động này có dạng x = x1 + x2 = Acos(ꞷt + φ). Ta
cần đi tìm A và φ.
Để tìm các đại lượng trên ta dùng phương pháp giản đồ véctơ quay (giản đồ Frexnen).
- Dao động x1 được biểu diễn bằng véctơ OM 1 , có độ dài bằng A1 hợp với trục Ox một góc φ1.
- Dao động x2 được biểu diễn bằng véctơ OM 2 , có độ dài bằng A2 hợp với trục Ox một góc φ2.
- Khi đó dao động tổng hợp x được biểu diễn bởi véctơ OM OM 1 OM 2 có độ dài bằng A.
- Ta chứng được:
A sin 1 A2 sin 2
A A12 A22 2 A1 A2 cos(2 2 ) và tan 1
A1 cos 1 A2 cos 2
Vậy: dao động tổng hợp x cũng cùng phương, cùng tần số với hai dao động thành phần.
Chú ý: Khi có nhiều hơn hai dao động thành phần thì các công thức trên được viết lại như sau:
Ax A1 cos 1 A2 cos 2 ...
A Ax Ay với:
Ay A1 sin 1 A2 sin 2 ...
A1 sin 1 A2 sin 2 ...
tan
A1 cos 1 A2 cos 2 ...
III – Độ lệch pha của hai dao động
1. Độ lệch pha
Độ lệch pha của hai dao động thành phần: 2 1
o > 0 thì x2 sớm pha hơn x1.
o < 0 thì x2 trễ pha hơn x1.
o = 0 thì x2 cùng pha x1.
o thì x2 vuông pha x1.
2
o thì x2 ngược pha x1.
2. Ảnh hưởng của độ lệch pha
o = 0 thì Amax A1 A2
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 9
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
o thì A A12 A22
2
o thì Amin A1 A2
o Với bất kỳ thì ta luôn có: A1 A2 A A1 A2
VD: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(2πt) và x2
= 9cos(2πt + π/2). Hãy viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
_____________________________________________
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 10
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
I – Sóng cơ
1. Định nghĩa: Là những dao động lan truyền trong môi trường vật chất.
2. Phân loại:
- Sóng dọc: Là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
VD: Sóng âm là sóng dọc
- Sóng ngang: Là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
VD: Sóng nước là sóng ngang
3. Nhận xét:
- Sóng dọc truyền được trong cả chất rắn, lỏng và khí.
- Sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- Sóng cơ không truyền được trong chân không.
II – Các đại lượng đặc trưng của sóng hình sin (Sóng có đồ thị dao động của mỗi phần tử có
dạng hìn sin)
1. Biên độ sóng: Là biên độ dao động của phần tử mội trường khi sóng truyền qua.
2. Chu kỳ sóng: Là cho kì của phần tử dao động nơi sóng truyền qua.
3. Bước sóng:
- Là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kỳ.
- Là khoảng cách giữa hai phần tử dao động cùng pha gần nhất trên phương truyền sóng.
Ký hiệu: λ (cm)
4. Vận tốc truyền sóng: Là vận tốc truyền pha dao động của các phần tử môi trường nơi sóng
truyền qua.
v f
T
5. Năng lượng của sóng: Là năng lượng của phần tử môi trường nhận được khi sóng truyền
qua.
VD: Quan sát sóng nước trên mặt hồ, biết 6 ngọn sóng liên tiếp có khoảng cách 10 m và đi
qua trước mắt trong 2,5 giây. Tính vận tốc truyền sóng.
VD: Một cái phao nổi trên mặt hồ gợn sóng. Cái phao nhấp nhô 5 lần liên tiếp mất 8 s. Cho
biết khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tếp là 2,5 m. Chu kỳ và vận tốc truyền sóng.
II – Phương trình sóng
1. Thiết lập phương trình dao động của
điểm M trên phương truyền sóng
Xét một sóng hình sin lan truyền từ điểm
O theo chiều dương của trục Ox. Chọn góc thời
gian sao cho phương trình sóng tại nguồn O là: uO
= Acos(ꞷt + φ).
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 11
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Sau khoảng thời gian Δt thì sóng truyền đến điểm M cách nguồn O một khoảng x. Ta có li độ
của M tại thời điểm t sẽ bằng với li độ của O tại thời điểm t – Δt: uM = Acos(ꞷ(t - Δt) + φ).
uM A cos( (t t) )
x
uM A cos t
v
x
uM A cos t 2
Tv
2 x
uM A cos t
VD: Sóng tại O có phương trình là uO = 0,5cos(2πt + π/2) (m;s). Cho biết vận tốc truyền sóng
là 2 m/s. Hãy viết phương trình của sóng tại điểm M cách điểm O một đoạn 10 m trên phương truyền
sóng.
2. Độ lệch pha của hai điểm trên cùng một phương truyền sóng
Xét hai điểm A, B trên cùng một phương truyền sóng cách nguồn O những đoạn lần lượt là
xA và xB. Phương trình dao động của hai điểm này là:
2 xA 2 xB
u A A cos t và uB A cos t
2 ( xB xA ) 2 d
Độ lệch pha của hai điểm A và B là với d là khoảng cách AB.
Nhận xét:
2 d
- Nếu k 2 d k với k 0; 1; 2... thì A và B dao động cùng pha.
2 d
- Nếu (2k 1) d (2k 1) với k 0; 1; 2... thì A và B dao động ngược pha.
2
2 d
- Nếu (2k 1) d (2k 1)
với k 0; 1; 2... thì A và B dao động vuông pha.
2 4
VD: Cho biết vận tốc truyền sóng là 2 m/s và chu kỳ sóng là 2 giây. Hai điểm A và B cách
nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng. Khi li độ của điểm A bằng 0 thì li độ của điểm B có giá
trị bao nhiêu ?
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 12
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Là hai sóng dao động cùng phương, cùng biên độ, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo
thời gian.
3. Giao thoa sóng nước
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 13
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Vậy những điểm có hiệu số đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lẻ lần của nửa bước
sóng thì dao động cực tiểu.
2. Với hai nguồn S1 và S2 dao động ngược pha
Với trường hợp hai nguồn S1 và S2 dao động ngược pha thì điều kiện sẽ ngược lại:
- M sẽ dao động cực đại khi d 2 d1 (2k 1) .
2
- M sẽ dao động cực tiểu khi d2 d1 k .
VD: Hai nguồn sóng kết hợp có bước sóng 2 m dao động cùng pha.
a) Điểm M cách hai nguồn lần lượt là 10 m và 15 m. Hỏi M dao động cực đại hai cực tiểu ?
b) Tìm khoảng cách giữa hai đường dao động cực đại, hai đường dao động cực tiểu, đường dao
động cực đại và cực tiểu trên đường nối giữa hai nguồn sóng.
VD: Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 40 m dao động cùng pha với bước sóng 5 m.
a) Hãy tìm số điểm dao động cực đại và cực tiểu trong khoảng S1S2.
b) Hãy tìm số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên đoạn CD. Với CD là một cạnh của hình
vuông ABCD.
I – Sự phản xạ sóng
Khi sóng cơ truyền đi gặp “vật cản” thì phản xạ trở lại gọi là sóng
phản xạ:
- Vật cản cố định thì sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới.
- Vật cản tự do thì sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới.
II – Sóng dừng
1. Định nghĩa: Là hình ảnh cố định ta thấy được khi sóng phản xạ giao
thoa với sóng tới tạo thành các bó sóng có điểm nút và điểm bụng.
2. Phương trình sóng dừng
Xét dao động của phần tử M trên dây có sóng dừng. Ta lập được phương trình dao động của
2 d
M như sau: uM 2 A cos cos t
2 2
Trong đó:
o A là biên độ của điểm bụng.
2 d
o a 2 A cos là biên độ dao động của điểm M đang xét.
2
o d là khoảng cách từ M đang xét đến điểm nút gần nhất.
Chú ý:
2 d
- Nếu d là khoảng cách từ M đang xét đến điểm bụng gần nhất thì a 2 A cos .
2
- Tất cả các điểm trên các bó sóng cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha nhau.
- Tất cả các điểm trên các bó sóng chẵn và lẻ thì dao động ngược pha nhau.
III – Các trường hợp của sóng dừng trên dây
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 14
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Xét sóng dừng trên dây có chiều dài l , hai đầu dây cố định.
- Hai đầu dây luôn luôn là nút. Số nút nhiều hơn số bụng 1 đơn vị.
- Vị trí các nút: Các nút cách hai đầu dây một số nguyên của nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp
cách nhau .
2
- Vị trí các bụng: Các bụng cách hai đầu dây một số nguyên lẻ của một phần tư bước sóng. Hai
bụng liên tiếp cách nhau .
2
- Điều kiện để có sóng dừng là l k với k 1, 2,3...
2
2l
- Công thức tính số bụng là N B .
2. Dây có một đầu tự do
Xét sóng dừng trên dây có chiều dài l , có một đầu tự do.
- Đầu tự do luôn luôn là bụng. Số nút và số bụng bằng nhau.
- Vị trí các nút: Các nút cách đầu cố định một số nguyên của nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp
cách nhau .
2
- Vị trí các bụng: Các bụng cách đầu cố định một số nguyên lẻ của một phần tư bước sóng. Hai
bụng liên tiếp cách nhau .
2
- Điều kiện để có sóng dừng là l (2k 1) với k 1, 2,3...
4
2l 1
- Công thức tính số bụng là N B .
2
VD: Sợi dây có chiều dài 2 m hai đầu cố định đang có sóng dừng với bước sóng là 0,5 m.
a) Tính số nút và số bụng
b) Cho biên độ của điểm bụng là 0,2m. Tính biên độ của điểm M cách nút gần nhất bất kỳ một
đoạn 0,15 m.
VD: Sợi dây dài 68 cm, có một đầu tự do và đang có sóng dừng. Cho biết khoảng cách giữa
6 nút liên tiếp cách nhau 48 cm.
a) Tìm bước sóng
b) Tính số nút và số bụng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 15
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Chủ đề 4: SÓNG ÂM
I – Sóng âm và âm thanh
- Sóng âm là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất.
- Âm thanh nghe được là những sóng âm có tần số trong khoảng 16 Hz đến 20 000 Hz.
II – Môi trường truyền âm, tốc độ truyền âm
- Âm truyền càng tốt (tốc độ càng nhanh) khi môi trường càng đàn hồi, mật độ vật chất càng
cao và nhiệt độ càng cao.
- Các chất đàn hồi kém như bông, xốp…truyền âm kém nên được làm vật liệu cách âm.
- Chất rắn truyền âm nhanh hơn chất lỏng, chất lỏng truyền âm nhanh hơn chất khí.
- Sóng âm truyền trong chất khí là sóng dọc, truyền trong chất lỏng và chất rắn thường là sóng
ngang.
- Âm không truyền được trong chân không.
III – Nhạc âm và tạp âm
- Nhạc âm: Là những âm có tần số xác định, gây ra cảm giác âm êm ái, rõ ràng cho người
nghe.
VD: Một cây sáo chuẩn thì tần số nốt La vào cỡ 440 Hz.
- Tạp âm: Về bản chất thì tạp âm là sự tổng hợp của nhiều âm
với tần số và biên độ không giống nhau. Tạp âm không có tần
số xác định, gây ra cảm khác khó chịu cho người nghe.
VD: Tiếng ồn là tạp âm.
IV – Đặc trưng vật lý của âm
1. Tần số âm:
Là tần số của dao động âm.
2. Cường độ âm:
Cường độ âm tại M là năng lượng mà sóng âm mang theo
truyền qua một mặt cầu chứa M và bao quanh nguồn âm trong một đơn
W P P
vị thời gian I M .
St S 4 rM2
Trong đó:
o I: Cường độ âm (W/m2)
o P: Công suất nguồn phát âm (W)
o S: Diện tích đang xét (m2)
3. Mức cường độ âm:
I
Để thiết lập thang bậc về cường độ âm người ta đưa ra mức cường độ âm L log (B)
I0
I
hoặc L 10log (dB).
I0
Trong đó:
o L: mức cường độ âm (B; dB)
o I: Cường độ âm đang xét (W/m2)
o I0: Cường độ âm chuẩn (W/m2), thường lấy I0 = 10-12 (W/m2)
I
Chú ý: Ta có a b thì logba . Theo đó ta có 10 L , suy ra:
I0
o Âm có L = 1 thì I = 10I0 (mức 1)
o Âm có L = 2 thì I = 100I0 (mức 2)
o Âm có L = 3 thì I = 1000I0 (mức 3)
4. Họa âm và âm cơ bản
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 16
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Khi một nhạc cụ phát ra được âm có tần số f0 thì cũng chính nhạc cụ đó cũng có thể phát ra
âm với tần số 2f0, 3f0, 4f0…
- Âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản.
- Âm có tần số 2f0, 3f0, 4f0…gọi là những họa âm.
VD: Một sơi dây đàn guitar khi được gãy thì phát ra âm do tạo ra sóng dừng trên dây. Nếu nó
dao động với 1 bó sóng thì phát ra âm cơ bản có tần số f0. Thực nghiệm cho thấy nếu dây đàn này
dao động với số bó sóng nhiều hơn 1 thì phát ra các âm với tần số lần lược là 2f0, 3f0…ta gọi là các
họa âm.
V – Đặc trưng sinh lý của âm
1. Độ cao của âm: Âm có tần số càng lớn thì càng cao (bổng), âm có tần số càng nhỏ thì càng
thấp (trầm).
2. Độ to của âm: Âm có mức cường độ âm càng lớn thì càng to, âm có mức cường độ âm càng
nhỏ thì càng nhỏ.
3. Âm sắc: Cùng một nốt nhạc nhưng các nhạc cụ khác nhau lại phát ra nó khác nhau, cũng nhờ
đó mà ta dễ dàng nhận ra loại nhạc cụ mà mình đang nghe. Âm sắc được qui định bởi đồ thị
dao động của âm.
VD: Ta dễ dàng nhận ra giọng người quen là nhờ âm sắc mà người đó phát ra.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 17
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 18
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
VD: Đặt một điện áp u 120 2 cos(100 t ) (V) vào hai đầu điện trở R = 30 Ω. Hãy viết
3
phương trình cường độ dòng điện chạy qua R.
VD: Một dòng điện xoay chiều i 2 2 cos(100 t ) (A) chạy qua điện trở R = 60 Ω. Hãy
viết biểu thức điện áp đặt vào hai đầu điện trở R.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 19
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
U0
Theo định luật Ohm thì I 0 nên i I 0 cos t u
ZC 2
Nhận xét:
- Khi mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C thì i sớm pha hơn u
một góc .
2
i u
2
U0
- Công thức: I 0 , I 0 q0 , q0 CU 0
ZC
VD: Đặt một điện áp u 220 2 cos(100 t ) (V) vào hai đầu tụ
4
điện có điện dung C = 10-4/π F.
a) Hãy viết phương trình cường độ dòng điện cuộn cảm.
b) Khi điện áp tức thời có độ lớn u = 100 (V) thì lúc đó cường độ dòng điện tức thời có độ
lớn bằng bao nhiêu ?
Chú ý: Tác dụng của dung kháng và cảm kháng là làm cho u và i lệch pha nhau.
o Cảm kháng làm cho u sớm pha hơn i π/2.
o Dung kháng làm cho u trễ pha hơn i π/2.
Giả sử tại thời điểm ban đầu, cường độ dòng điện có phương trình là i I 0 cos t i , do
mạch mắc nối tiếp nên i như nhau tại mọi điểm.
Gọi uR, uL, và uC là hiệu điện thế tức thời hai đầu mỗi dụng cụ điện RLC thì ta có:
u AB uR u L uC U 0 cos(t u )
U0 U U
Trong đó I 0 , với Z là tổng trở của mạch RLC. Suy ra Z 0
Z I0 I
2. Giản đồ véctơ quay
o uR được biểu diễn bằng véctơ U R .
o uL được biểu diễn bằng véctơ U L .
o uC được biểu diễn bằng véctơ U C .
o uAB được biểu diễn bằng véctơ U .
a) Tổng trở
Dựa vào giản đồ ta có U U R U L U C .
Về mặt độ lớn ta có:
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 20
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
U U R2 U L UC U
U
IR IZ L IZC R 2 Z L ZC
2
2 2 2
I
Z R 2 Z L ZC
2
U (U R U r ) 2 U L U C
2
Z ( R r )2 Z L ZC
2
Z L ZC
tan u / i
Rr
VD: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = √2cos(100πt + π/3) (A) chạy qua đoạn mạch
RLC nối tiếp. Biết R = 100 Ω, L = 1/π H và C = 15,9 µF. Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch.
VD: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C =
318 µF mắc nối tiếp. Cho biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện có dạng uC = 50√2cos(100πt - 3π/4)
(V).Viết biểu thức cường độ dòng điện i.
VD: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ trong đó uAM lệch pha π/4 so với uMN, uMN vuông
pha với uAB. Cho uAM = 100√2cos(100πt) (V), uAB = 400cos(100πt + φ) (V). Hãy viết biểu thức uNB.
II – Cộng hưởng thế
1
LC
Khi thay đổi tần số để Z L ZC hay T 2 LC thì φu/i = 0 (u cùng pha với i). Lúc đó:
1
f
2 LC
- Tổng trở Z Z min R
U
- Cường độ dòng điện hiệu dụng I I max
R
Ta nói rằng đã xãy ra cộng hưởng điện và điều kiện cộng hưởng điện là Z L Z C .
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 21
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
VD: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết R = 100 Ω, L = 1/π H và C = 15,9 µF. Cho biết biểu
thức dòng điện chạy trong mạch là i = √2cos(100πt + π/3) (A).
a) Hãy viết biểu thức điện áp hai đầu mạch, hai đầu R, hai đầu L và Hai đầu C.
b) Điều chỉnh tần số dòng điện đến giá trị f0 để mạch xãy ra cộng hưởng, tính f0 và cường độ
dòng điện hiệu dụng lúc đó.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 22
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
VD: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC một hiệu điện thế xoay chiều u = 120√2cos(100πt -
π/6) (V) có L = 1/10π (H) thì thấy hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ và trên cuộn cảm bằng nhau và
bằng 1/4 hiệu điện thế hiệu dụng trên R. Tìm công suất tiêu thụ trên mạch. ĐS: 360 W
VD: Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, điện trở R = 45 Ω, cuộn dây có điện trở r = 15
Ω. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế u = 120√2cos(ωt) (V) thì thấy hiệu điện thế giữa hai
bản tụ vuông pha với hiệu điện thế u. Công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây là bao nhiêu ? ĐS: 60 W.
Khi truyền tải điện năng thì công suất máy phát P và hệ số công suất cos là xác định. Vậy
muốn giảm Php thì ta có hai cách:
- Giảm điện trởi r của dây tải: Cách này tốn kém mà hiệu quả không cao.
- Tăng điện áp U ở nơi phát: Cách này đơn giản vì ta đã có máy biến áp mà hiệu quả rất cao
vỉ vậy được áp dụng rộng rãi.
II – Máy biến áp
1. Tác dụng, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 23
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
e1 U1 N1 I 2
Tóm lại với máy biến áp lý tưởng ta luôn có hệ thức:
e2 U 2 N 2 I1
3. Ứng dụng: trong truyền tải điện, hàn điện, củ sạc thiết bị di động…
VD: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 100 vòng. Điện
áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 24 V và 10 A. Tìm điện áp và cường độ hiệu dụng ở
mạch thứ cấp. ĐS: 240 V và 1 A
VD: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4800 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều
có hiệu điện thế hiệu dụng 90 V. Cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với tải có điện
trở R = 5 Ω. Bỏ qua mọi hao phí, cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua chuộn sơ cấp và thứ cấp
của máy biến áp lần lượt là. ĐS: 0,9 A và 45 mA
VD: Một máy biến áp có hiệu suất bằng 1, số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
1000 vòng và 50 vòng. Điện áp hiệu dụng sơ cấp là 220 V, cường độ hiệu dụng sơ cấp là 0,18 A. Hệ
số công suất của mạch thứ cấp và sơ cấp lần lượt là 1 và 0,9. Tìm cường độ hiệu dụng thứ cấp. ĐS: 4
A
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 24
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Dòng điện sinh ra trong ba cuộn dây cũng có biên độ bằng nhau, cùng tần số nhưng lệch pha
nhau một góc 2π/3.
3. Cách nối tải 3 pha
Trong mạch điện ba pha có rất nhiều cách nối nguồn điện và nối tải ba pha, ta thường gặp hai
loại sơ đồ mạch điện ba pha sau đây:
a) Sơ đồ nguồn hình sao và tải hình sao có dây trung tính
Gọi Ud là điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha, Up là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi pha.
Xét khi 3 tải đối xứng, ta đã chứng minh được U d 3U p và I d I p (I0 = 0).
b) Sơ đồ nguồn hình sao và tải hình tam giác
Gọi Ud là điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha, Up là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi pha.
Xét khi 3 tải đối xứng, ta đã chứng minh được U d U p và I d 3I p .
4. Tính ưu việt của dòng điện ba pha
- Truyền tải điện ba pha tiết kiệm được dây dẫn so với dòng một pha.
- Cung cấp điện cho các động cơ dùng dòng điện ba pha.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 25
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 26
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 27
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Theo nguyên tắc trên, cứ tại một điểm có điện trường E1 biến thiên thì tạo ra ở điểm kế cận
nó một từ trường B1 biến thiên, điểm kế cận lại có một điện trường E2 biến thiên …cứ thế điện từ
trường có thể lan truyền được trong không gian, được gọi là sóng điện từ.
Vậy: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
2. Đặc điểm của sóng điện từ
- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn vuông góc nhau và cả hai luôn
vuông góc với hướng truyền của sóng.
- Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không là c = 108 m/s.
- Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng là λ = vT.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 28
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Micro: Chuyển sóng âm thành sóng - Anten phát: để phát tín hiệu ra không
điện âm tần gian
- Máy tạo sóng: Tạo sóng mang cao tần - Anten thu: để thu tín hiệu từ anten phát
- Biến điệu: Làm cho sóng biên độ sóng - Chọn sóng: Chọn đúng tần số sóng cần
mang biến thiên theo tần số của sóng thiết
âm tần - Tách sóng: tách sóng âm tần ra khỏi
- Khuếnh đại: Khuếch đại tín hiệu để sóng đã biến điệu
phát đi - Loa: phát âm thanh thu được sau khi đã
khuếch đại
3. Cách truyền sóng vô tuyến quanh Trái Đất
- Sóng ngắn, trung và dài bị phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt nước nên dùng truyền thông tin
trên bề mặt Trái Đất ở cự li gần.
- Sóng cực ngắn truyền thẳng qua tầng điện li nên dùng truyền thông tin đến các vệ tinh và
ngược lại.
___________________________________________
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 29
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp (ánh sáng mặt trời) vào mặt bên của lăng kính thì ta thu được
một chùm ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ló ra ở mặt bên kia. Hiện tượng trên gọi
là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
II – Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc
Để xét xem có phải thủy tinh đã làm đổi màu của ánh sáng hay không, Newton đã tách một
chùm ánh sáng màu và tiếp tục cho nó đi qua lăng kính thứ hai thì thấy ánh sáng màu này khi truyền
qua lăng kính vẫn giữ màu như cũ.
Vậy:
- Ánh sáng trắng là sự tổng hợp của vô số ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
III – Giải thích sự tán sắc ánh sáng
Theo công thức góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính D n 1 A . Nếu n càng lớn thì
tia sáng càng bị lệch khi đi qua lăng kính. Thủy tinh có chiết suất khác nhau đối với các ánh sáng màu
khác nhau nên khi ló ra khỏi lăng kính ánh sáng trắng bị phân tích thành nhiều ánh sáng màu biến
thiên liện từ đỏ đến tím.
nđ < nC < … <nt
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 30
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
IV - Ứng dụng
- Giải thích được hiện tượng cầu vòng.
- Chế tạo ra máy quang phổ lăng kính.
VD: Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,66 μm từ không khí vào thuỷ tinh có chiếc
suất ứng với bức xạ đó bằng 1,5. Trong thuỷ tinh, bức xạ có bước sóng là bao nhiêu ? 0,44 μm
VD: Chiếc suất của môi trường thuỷ tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6952 m/s. Tốc độ
của ánh sáng này trong thuỷ tinh đó là bao nhiêu ? 1,78.108 m/s
VD: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,6444
và với tia tím là 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Lấy 1/ =
3.10-4 rad. Tìm góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím. 0,0044 rad
Định nghĩa: Là hiện tượng mà ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng khi gặp mép
của vật cản.
Giải thích: Để giải thích ta phải thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Sóng ánh sáng truyền
từ S đến O, O trở thì một điểm phát sóng thứ cấp tiếp tục phát sóng về phía sau.
II – Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thi nghiệm giao thoa Yuong
Để giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng ta phải thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng:
- Tại A là vân sáng khi hai sóng ánh sáng từ S1 và S2 dao động tăng cường nhau.
- Tại A là vân tối khi hai sóng ánh sáng từ S1 và S2 dao động triệt tiêu nhau.
III – Vị trí các vân giao thoa
1. Vị trí vân sáng và vân tối
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 31
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
a a2 a a2
Ta có: d12 D2 (x )2 D2 x2 ax và d22 D2 (x )2 D2 x 2 ax
2 4 2 4
Suy ra: d22 d12 2ax d2 d1 d2 d1 2ax d2 d1
ax
(Xem như d2 + d1 = 2D
D
vì D a ).
Nhận xét:
D
- Điểm A là vân sáng khi d 2 d1 s k xs k
ax
Với k 0, 1, 2,...
D a
D
Điểm A là vân tối khi d 2 d1
axt
- (2k 1) xt (2k 1) Với k 0, 1, 2,...
D 2 a
2. Khoảng vân
Định nghĩa: Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.
D
Công thức tính khoảng vân: i Ta có thể viết lại công thức xác định vị trí vân sáng và
a
vân tối như sau: xs ki và xt (2k 1)i .
3. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
Thực tế thí nghiệm đã chứng minh mỗi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy:
- Có bước sóng và tần số xác định (trong chân không). Bước sóng ánh sáng trong môi trường
có chiết suất n là n .
n
- Mọi ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μ đến 0,76 μm.
Mắt ta không có khả năng phân biệt các màu có bước sóng quá gần nhau nên chỉ nhận ra vài
trăm màu, những màu đó được phân định phỏng chừng thành bảy màu chính là đỏ, cam, vàng, lục,
làm, chàm, tím (cầu vòng).
VD: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 =
540 nm thì thu được hệ vân giao thoa có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng bằng bước sóng
λ2 = 600 nm thì ta sẽ thu được hệ vân với khoảng vân bao nhiêu ? i2 = 0,40 mm
VD: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,4 m. Cho biết khoảng cách từ vân sáng bậc 1
đến vân sáng bậc 16 ở cùng một bên so với vân tung tâm là 5,25 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng
đã dùng. 0,50 μm
VD: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đã dùng có bước sóng là 0,60
μm. Khoảng cách từ vân tối thứ ba đến vân sáng trung tâm là bao nhiêu ? 2,5 mm
VD: Hai khe sáng Y-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm
có
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 32
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
a) Ống chuẩn trực: Nhiệm vụ tạo ra chùm tia song song đi vào lăng kính.
b) Hệ tán sắc (Lăng kính): Nhiệm vụ tán sắc ánh sáng.
c) Buồng ảnh: Nhiệm vụ tạo ra chùm tia hội tụ lên màn ảnh.
II – Các loại quang phổ
1. Quang phổ phát xạ
a) Quang phổ liên tục
- Là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Nguồn phát: Mọi chất khi đốt nóng đến nhiệt độ cao, áp suất cao.
- Đặc điểm: Không phụ thuộc vào bản chất nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn
phát.
- Ứng dụng: Xác định nhiệt độ nguồn phát.
VD: Quang phổ của ánh sáng Mặt Trời là quang phổ liên tục.
b) Quang phổ vạch phát xạ
- Là những vạch màu riêng lẻ trên một nền tối.
- Nguồn phát: Kích thích chất khí phát sáng ở áp suất thấp.
- Đặc điểm: Các nguyên tố khác
nhau thì khác nhau về số vạch, vị
trí vạch, độ sáng vạch.
- Ứng dụng: Xác định thành phần
cấu tạo nguồn phát.
VD: Khí hyđro phát ra quang phổ
vạch gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm,
tím
VD: Khí hêli phát ra quang phổ
vạch gồm 7 vạch đỏ, vàng, lam,
lam, lam, chàm, tím
2. Quang phổ hấp thụ
a) Quang phổ vạch hấp thụ
- Là những vạch tối trên nền quang
phổ liên tục.
- Nguồn phát: Cho ánh sáng trắng
truyền qua một khối khí rồi truyền
vào máy quang phổ.
- Đặc điểm: Các nguyên tố khác
trong khối khí sẽ hấp thụ khác nhau
về số vạch, vị trí vạch.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 33
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Ứng dụng: Xác định thành phần cấu tạo của chất khí mà ánh sáng trắng đi qua.
b) Quang phổ đám:
- Là những đám vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
- Nguồn phát: Cho ánh sáng trắng truyền qua một khối chất lỏng hoặc rắn rồi truyền vào máy
quang phổ.
- Đặc điểm: Các nguyên tố khác trong khối chất lỏng hoặc rắn sẽ hấp thụ ánh sáng tạo thành
các đám tối khác nhau.
- Ứng dụng: Xác định thành phần cấu tạo của chất lỏng hoặc rắn mà ánh sáng trắng đi qua.
Bằng thí nghiệm về cặp nhiệt điện người ta phát hiện ra rằng hai bên của quang phổ liên tục
vẫn còn những bức xạ mà mắt thường không nhìn thấy. Phía ngoài tia đỏ gọi là hồng ngoại, phía
ngoài tia tím gọi là tử ngoại.
II - Tia hồng ngoại, tử ngoại
1. Tia hồng ngoại
- Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng lớn hơn bước sóng tia đỏ (0,76μm < λ < 10-3 m).
- Nguồn phát: Mọi vật có nhiệt độ đều phát ra được tia hồng ngoại.
- Tính chất, công dụng:
o Có tác dụng nhiệt.
Phơi, sấy, bếp hồng ngoại.
o Tác dụng lên phim ảnh khi chụp ban đêm.
Kính nhìn đêm, máy chụp ảnh ban đêm trong quân sự.
Kính thiên văn hồng ngoại.
o Có thể biến điệu dùng trong điều khiển từ xa.
Remote điều khiển thiết bị.
o Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 34
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
2. Tia tử ngoại
- Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tím (0,38μm > λ >10-9 m).
- Nguồn phát: Mọi vật có nhiệt độ từ 20000C trở lên thì phát ra tia tử ngoại.
VD: Mặt Trời, đèn dây tóc, đèn hơi natri, hồ quang điện…
- Tính chất, công dụng:
o Tác dụng mạnh lên phim ảnh giống tia hồng ngoại.
Kính nhìn đêm, máy chụp ảnh đêm.
o Kích thích phát quang một số chất.
Dò vết nứt bề mặt sản phẩm.
o Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong và ngoài.
o Làm ion hóa chất khí.
Tần điện li trong khí quyển bị Ion hóa bởi loại tia này.
o Có tác dụng sinh học.
Gây ung thư da nếu hấp thụ nhiều, diệt vi khuẩn, chống còi xương.
o Bị hấp thụ bởi nước và thủy tinh.
III – Tia X
1. Tia X
Ngày 8/11/1895, trong khi làm thí nghiệm, nhà vật lí học người Đức là Rơnghen đã phát hiện
ra một loại tia. Ông chưa hiểu được bản chất của tia này nên ông đặt tên là tia X. Sau đó ông dùng tia
này để chụp ảnh bàn tay của vợ mình và phát hiện ra rằng tia X có khả năng đâm xuyên qua vật chất
với mật độ khác nhau. Từ đó tia X trở thành chủ đề thu hút cộng đồng khoa học. Tia X còn được gọi
là tia Rơnghen.
- Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại (10-8 m > λ > 10-11 m).
- Nguồn phát: Cho chùm tia Catốt (chùm electron năng lượng cao) đập vào vật rắn thì làm phát
ra tia X.
- Tính chất, công dụng:
o Có tính đâm xuyên.
o Tác dụng mạnh lên phim ảnh giống tia hồng ngoại.
Chụp X quang (kết hợp đâm xuyên và phim ảnh).
Kiểm tra hành lý.
o Kích thích phát quang một số chất.
Dò khuyết tật sản phẩm.
o Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong và ngoài.
o Làm ion hóa chất khí.
o Có tác dụng sinh học.
_____________________________________________
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 35
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 36
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
IV – Giải thích hiện tượng quang điện ngoài bằng thuyết lượng tử
Theo Albert Einstein, để electron thoát ra khỏi bề mặt của kim loại thì cần có một công để
thắng lực liên kết của nó với các nguyên tử của kim loại, công này gọi là công thoát A. Vì vậy phôtôn
ánh sáng cần phải có tần số sao cho năng lượng là nó mang theo đủ lớn hơn hoặc bằng A thì mới làm
bật electron ra khỏi bề mặt kim loại được.
c hc
A hf A h A 0
A
hc
0 gọi là giới hạn quang điện của kim loại.
A
Muốn gây ra hiện tượng quang điện thì bước sóng của ánh sáng chiếu tới phải bé hơn hoặc
hc
bằng giới hạn λ0, kt .
A
VD: Hãy tính năng lượng của một phôtôn ánh sáng có bước sóng 0,76 μm.
VD: Kẽm có giới hạn quang điện là λ0 = 0,35 μm, hãy tính công thoát của kẽm.
VD: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát bằng 3,55 eV. Người ta lần lượt chiếu vào
catốt này các bức xạ có bước sóng 1 = 0,40 m và 2 = 0,30 m. Hỏi với bức xạ nào thì hiện tượng
quang điện xảy ra ?
Chú ý: Đơn vị eV
1J 1CV
1eV 1, 6.1019 J
CVe
Ta có A = qU nên 1J 1 19
1
1, 6.10 1J 1, 6.1019 eV
1eVC 1, 6.10 J
19
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 37
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Pin quang điện là thiết bị chuyển đổi quang năng thành điện năng. Pin quang điện thường áp
dụng:
- Nguồn điện máy tính bỏ túi.
- Nguồn điện cho vùng sâu, vùng xa.
- Nguồn điện cho tàu vũ trụ.
- Máy đo cường độ sáng.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 38
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Nhận xét:
- Càng ra xa hạt nhân thì electron có năng lượng càng lớn.
- Tại quỹ đạo thứ n thì năng lượng tương tác với hạt nhân của electron bằng 0. Lúc này
electron tách khỏi hạt nhân.
VD: Tính năng lượng và bán kính quỹ đạo dừng M của nguyên tử hiđrô.
c) Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
- Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε thì electron sẽ chuyển từ quỹ đạo có NL
Em lên quỹ đạo có NL En, thời gian tồn tại khoảng 10-8 giây, ta có En Em .
- Khi electron chuyển từ quỹ đạo có NL En về quỹ đạo có NL Em thì sẽ bức xạ ra môi trường
một phôtôn có năng lượng cũng đúng bằng ε, ta lại có En Em .
- Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ các mức NL bên ngoài về các mức NL bên trong nó phát ra
vô số phôtôn. Trong vô số các bức xạ phát ra đó có 4 bức xạ nằm trong vùng ánh sáng nhìn
thấy là , , , .
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 39
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Khi nguyên tử đang ở trang thái kích thích thứ n thì khi trở về trạng thái cơ bản có thể phát ra
số lượng bức xạ tính theo công thức:
n!
N Cn2
n 2 !2!
- Khi n tiến điến vô cùng thì E E0 0 (13,6) 13,6 (eV). Năng lượng 13,6 eV gọi là
năng lượng ion hóa đối với nguyên tử.
VD: Hãy tính bán kính quỹ đạo và năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi ở quỹ đạo dừng N.
VD: Hãy tính bước sóng của các bức xạ , , , .
VD: Khi electron nguyên tử hyđrô chuyển từ quỹ đạo N về các quỹ đạo thấp hơn thì có thể
phát ra bao nhiêu bức xạ ? Hãy tính bước sóng của bức xạ có năng lượng nhỏ nhất trong số đó.
VD: Khi electron nguyên tử hyđrô chuyển từ quỹ đạo M về các quỹ đạo thấp hơn thì có thể
phát ra bao nhiêu bức xạ ? Hãy tính tần số của bức xạ có tần số lớn nhất trong số đó.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 40
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 41
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 42
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
o 1 eV = 1,6022.10-19 J
o 1 MeV = 1,6022.10-13 J
o 1 MeV/c2 = 1,7827.10-30 kg
o 1 u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2
Trong đó:
o MeV, eV, J là đơn vị năng lượng
o eV/c2, MeV/c2, u, kg là đơn vị khối lượng
- Nếu một vật đứng yên có khối lượng m0 thì khi chuyển động sẽ có khối lượng m > m0.
m0
m
v2
1 2
c
m0 c 2
- Năng lượng của vật có khối lượng m là: E mc 2
.
v2
1 2
c
- Động năng của vật là hiệu số giữa năng lượng chuyển động và năng lượng nghỉ:
Ed E E0 m m0 c 2
Chú ý: Các công thức trên cũng được áp dụng cho chuyển động vi mô trong nguyên tử.
giải phóng năng lượng dưới dạng động năng của các hạt hoặc tia phóng xạ. Vì vậy một phần khối
lượng đã bị hao hụt do đã chuyển hóa thàng năng lượng giải phóng đó.
E E0 E m0 mX c 2 mc 2 gọi là năng lượng liên kết hạt nhân.
E Zmp A Z mn mX c 2
- Muốn kết hợp lại thành hạt nhân thì các nuclôn phải giải phóng một năng lượng đúng bằng
E .
- Ngược lại muốn phá vỡ hạt nhân thì phải cung cấp một năng lượng cũng đúng bằng E .
Vậy: Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng vửa đủ để phá vỡ một hạt nhân.
VD: Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 13
26
Al . Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u, mAl
2
= 25986982u và 1u = 931,5 MeV/c .
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 43
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Hạt nhân có số khối càng nhỏ hoặc càng lớn đều càng kém bền vững.
- Hạt nhân Fe và các hạt nhân có số khối lân cận của Fe có tính bền vững rất cao.
VD: So sánh năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13 26
Al và 12
6 C . Cho biết mp = 1,00773u,
2
mn = 1,0084u và 1u = 931,5 MeV/c .
VD: Một hạt nhân X có 9 nơtron và 8 protôn. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
7,75 MeV/nuclôn. Hãy tính khối lượng của hạt nhân X. Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u
= 931,5 MeV/c2. ĐS: 16,995u
226
VD: Cho hạt nhân 88 Ra .
a) Tìm số nơtron và proton của hạt nhân nguyên tử Ra.
b) Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ra. Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u
và 1u = 931,5 MeV/c2.
VD: Cho hằng số Avogadro là NA = 6,02.1023 (hạt/mol).
a) Hãy tính số hạt 12 D có trong 5 g ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính năng lượng tỏa ra để có thể tạo thành 5 g khí 12 D . Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u
và 1u = 931,5 MeV/c2.
Chủ đề 3: PHÓNG XẠ
I – Hiện tượng phóng xạ
Là hiện tượng một hạt nhân không bền phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Đặc điểm:
- Chỉ phụ thuộc vào nguyên nhân bên trong hoàn toàn không phụ thuộc vào tác nhân bên ngoài.
- Tia phóng xạ không nhìn thấy được có phương pháp để phát hiện được.
- Hạt nhân phóng xạ gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân sản phẩm gọi là hạt nhân con.
II – Các dạng phóng xạ
1. Phóng xạ Alpha
A
Z X ZA42 Y 42 He
VD: 235
92 U 90
230
Th 42 He
- Tia α thực chất là hạt nhân Hêli 42 He .
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 44
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Tính chất:
o Hạt nhân con lùi hai ô trên bảng tuần hoàn.
o Hạt nhân Hêli mang điện tích dương +2e nên bị lệch về bản âm của điện trường.
o Được phóng ra với vận tốc vào cỡ 2.107 m/s.
o Làm ion hóa môi trường nhưng do nó to nên dễ va chạm vì vậy nhanh mất năng lượng.
o Khả năng đâm xuyên yếu, trong không khí đi tối đa 8 cm, không xuyên qua được tờ
bìa dày 1 mm.
2. Phóng xạ Bêta
a) Phóng xạ (phổ biến)
A
Z X ZA1 Y 01 e
VD: 16
7 N 16
8 O 1 e
0
- Tính chất:
o Hạt nhân con tiến một ô trên bảng tuần hoàn.
o Hạt nhân mang điện tích âm -e nên bị lệch về bản dương của điện trường.
o Được phóng ra với vận tốc rất lớn, gần bằng c.
o Làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn tia α.
o Khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia α, trong không khí đi được hàng trăm m.
b) Phóng xạ (ít gặp)
A
Z X ZA1 Y 01 e
VD: 22
11 Na 10
22
Ne 01 e
VD: 30
15 P 14
30
Si 01 e
- Tia thực chất là electron mang điện tích dương (còn gọi là pozitron).
- Tính chất:
o Hạt nhân con lùi một ô trên bảng tuần hoàn.
o Hạt nhân mang điện tích dương +e nên bị lệch về bản âm của điện trường.
o Còn lại thì giống tia .
c) Phóng xạ Gama
Trong các phóng xạ và , hạt nhân con bị kích thích khi trở về trạng thái cơ bản nó phát
ra một phôtôn năng lượng cao đó chính là tia Gama.
A
Z X ZA1 Y 01 e
- Thực chất tia Gama chính là sóng điện từ, do năng lượng rất cao nên bước sóng rất ngắn, ngắn
hơn cả tia Rơnghen (tia X).
- Tính chất:
o Không bị lệch trong điện trường.
o Có tính chất giống tia X.
o Có khả năng đâm xuyên cực mạnh, có thể đi qua tấm chì dày hàng chục cm. Có thể
nói đây là loại tia nguy hiểm và hủy diệt nhất.
III – Định luật phóng xạ
1. Phát biểu: Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi thời gian T gọi là chu kỳ bán rã, cứ sau mỗi
chu kỳ thì một nửa số hạt nhân còn lại bị biến đổi thành hạt nhân khác.
m
- Gọi N0 là số hạt nhân ban đầu, tính bằng công thức N 0 N A .
A
o Khi t = T thì số hạt nhân còn lại là N = N0/2
o Khi t = 2T thì số hạt nhân còn lại là N = N0/4
o Khi t = 3T thì số hạt nhân còn lại là N = N0/8…
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 45
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
ln 2
N0 N0 t
o Khi t = nT thì số hạt nhân còn lại là N n
t
N 0 e T
2
2T
ln 2
Đặt , gọi là hằng số phóng xạ.
T
- Số hạt nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t là N N0e t .
VD: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt, giả sử sau 4 giờ thì số hạt bị phân rã chiếm 75%
của ban đầu. Tính chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó. ĐS: 2 giờ
VD: Ban đầu có 2 g Pôlôni, đây là chất phóng xạ alpha có chu kỳ bán rã là 138 ngày và sản
phẩm là chì.
a) Viết phương trình phóng xạ.
b) Sau bao lâu thì lượng Pôlôni còn lại là 0,5 g ?
c) Sau bao lâu thì lượng chì tạo ra là 0,4 g ?
2. Độ phóng xạ
Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ,
được đo bằng số phân rã trong 1 giây.
ln 2 m
- Độ phóng xạ ban đầu: H 0 N0 NA
T A
- Độ phóng xạ ở thời điểm t bất kỳ: H N N0et H 0et
Nhận xét: Độ phóng xạ cũng giảm theo hàm số mũ. Ta cũng có các công thức sau:
H
- Phần trăm độ giảm của độ phóng xạ 100% 1 e t 100% .
H0
H
- Phần trăm độ phóng xạ còn lại 100% e t 100% .
H0
Đơn vị: Đơn vị là Bq. Đôi khi tính bằng Ci (1 Ci = 3,7.1010 Bq).
VD: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ
còn lại chiếm bao nhiêu phần trăm so với ban đầu ?
VD: Chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là 1 mg. Sau thời gian t =15,2 ngày thì độ
phóng xạ giảm đi 93,75%. Tính:
a) Chu kỳ bán rã.
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 46
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Chú ý: Sự phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
2. Các định luật trong phản ứng hạt nhân
a) Định luật bảo toàn số khối: Tổng số nuclôn của các hạt nhân trước và sau phản ứng là
không đổi.
Z1 A Z 2 B Z3 C Z 4 D
A1 A2 A3 A4
Công thức: A1 A2 A3 A4
b) Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt nhân trước và sau phản
ứng là không đổi.
Công thức: Z1 Z 2 Z 3 Z 4
c) Định luật bảo toàn động lượng: Tổng véctơ động lượng của các hạt nhân trước và sau
phản ứng là không đổi.
Công thức: p1 p2 p3 p4
d) Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Tổng năng lượng toàn phần trước và sau
phản ứng là không đổi.
Công thức: m1c2 m2c2 Wd1 Wd 2 m3c 2 m4c 2 Wd 3 Wd 4
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng do có độ hụt khối.
VD: Cho phản ứng hạt nhân 42 He 14
7 N 1 H Z X . Xác định hạt nhân X trong phản ứng. ĐS:
1 A
Oxi
VD: Cho phản ứng hạt nhân 36 Li ZA X 74 Be 10 n . Xác định hạt nhân X trong phản ứng. ĐS:
Đơtơri
VD: Cho phản ứng hạt nhân 10
5 B ZA X 37 Li 24 He . Xác định hạt nhân X trong phản ứng. ĐS:
Nơtron
3. Phân biệt phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học
- Phản ứng hạt nhân thì hạt nhân mới sinh ra, phản ứng hóa học thì chất mới tạo ra.
- Phản ứng hạt nhân thì không bảo toàn khối lượng, phản ứng hóa học thì bảo toàn khối lượng.
II – Phản ứng hạt nhân tỏa và thu năng lượng
1. Sự tỏa và thu năng lượng
Z1 A Z 2 B Z3 C Z 4 D
A1 A2 A3 A4
Gọi m0 = mA + mB là tổng khối lượng các hạt trước phản ứng, m = mC + mD là tổng khối lượng
các hạt sau phản ứng.
- Nếu m < m0 thì phản ứng tỏa năng lượng. Nếu bỏ qua động năng các hạt sinh ra thì năng
lượng tỏa ra là Et m0 m c 2 .
- Nếu m > m0 thì phản ứng thu năng lượng. Nếu bỏ qua động năng các trước phản ứng thì năng
lượng thu vào là là Et m m0 c 2 .
2. Xét phản ứng tỏa năng lượng
Z1 A Z 2 B Z3 C Z 4 D Et
A1 A2 A3 A4
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 47
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
Như đã nói ở trên, để phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì:
- Tổng khối lượng các hạt sau phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt trước phản ứng.
- Năng lượng liên kết riêng trung bình các hạt sau phản ứng lớn hơn năng lượng liên kết riêng
trung bình các hạt trước phản ứng.
- Tổng độ hụt khối sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối trước phản ứng.
Cách tính năng lượng tỏa ra:
- Dựa vào khối lượng: Et m0 m mA mB mC mD c 2
- Dựa vào độ hụt khối: Et mC mD mA mB c 2
- Dựa vào năng lượng liên kết: Et EC ED E A EB c 2
- Dựa vào năng lượng liên kết riêng: Et ERC ERD ERA ERB c 2
2
VD: Cho biết 104 Be có mBe = 10,0135u, mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u = 931,5 MeV/c .
a) Tính độ hụt khối của Be.
b) Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của Be.
26 Fe có năng lượng liên kết riêng là 8,8 MeV, mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u
VD: Sắt 56
2
= 931,5 MeV/c .
a) Tính năng lượng liên kết riêng.
b) Tính khối lượng hat nhân sắt.
VD: Cho phản ứng hạt nhân 13 T 12 D 24 He X . Cho mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u =
931,5 MeV/c2.
a) Tìm hạt X.
b) Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng. ĐS: 17,5 MeV
c) Tính năng lượng tỏa ra khi 1,5g Hêli được tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
VD: Cho phản ứng hạt nhân 92 235
U 10 n 38
94
Sr X 2n . Cho mp = 1,00773u, mn = 1,0084u
và 1u = 931,5 MeV/c2. ( 94 140
38 Sr : Sronti; 54 Xe : Xêxi)
a) Tìm hạt X.
b) Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng. ĐS: 184,4 MeV
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 48
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
- Phản ứng phân hạch: Các hạt có số khối lớn bị vỡ thành các hạt nhẹ hơn.
- Phản ứng nhiệt hạch: Các hạt có số khối nhỏ kết hợp thành các hạt có số khối lớn hơn.
Chú ý: Phóng xạ cũng là một loại phản ứng tỏa năng lượng.
II – Phản ứng phân hạch
1. Phản ứng phân hạch
Là một hạt nhân nặng như Urani, Plutôni…hấp thụ một nơtron và vỡ thành hau hạt nhẹ hơn
đồng thời tỏa ra nhiệt lượng rất lớn. Sự vỡ ra đó gọi là phản ứng phân hạch.
Xét phản ứng phân hạch của Urani:
0 n 92 U X Y a0 n Et
1 235 1
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 49
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng
1 H 1 H 2 He Et
1 3 4
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 50