You are on page 1of 50

Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 1: DAO ĐỘNG CƠ

Chủ đề 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

I – Các phương trình dao động điều hòa


1. Các khái niệm
a) Dao động: Là những chuyển động có giới hạn trong không gian được lặp đi lặp lại xung
quanh một vị trí cân bằng (VTCB).
b) Dao động tuần hoàn: Là những dao động mà trạng thái của nó được lặp lại như cũ sau những
khoảng thời gian T bằng nhau. T gọi là chu kỳ dao động.
Các công thức đã biết về chuyển động tròn đều:
2
Công thức chu kỳ: T  (s)

1 
Công thức tần số: f   (Hz) Suy ra tốc độ góc   2 f (rad/s)
T 2
n
Ngoài ra ta có thể tính tần số theo công thức f  với n là số dao động toàn phần thực
t
hiện trong khoảng thời gian ∆t.
c) Dao động điều hòa: Là dạng đặc biệt của dao động tuần hoàn, là những dao động được mô
tả bởi hàm số sin hoặc cosin theo thời gian.
2. Các phương trình dao động điều hòa
Xét một chất điểm dao động trên trục Ox nằm ngang, gốc tọc độ O trùng với VTCB.

a) Phương trình li độ:


- Phương trình li độ có dạng: x = Acos(ꞷt + φ) hoặc x = Asin(ꞷt + φ)
- Định nghĩa các đại lượng:
o x gọi là li độ dao động: Là độ lệch của vật so với VTCB, x nhận giá trị tùy ý trên trục
Ox (cm).
o A gọi là biên độ dao động: Là độ lệch cực đại của vật so với VTCB, biên độ A chỉ
nhận giá trị dương (cm).
o ꞷ gọi là tần số góc tương ứng với tốc độ góc trong chuyển động tròn đều (rad/s).
o φ gọi là pha ban đầu: Nó xác định vị trí ban đầu của vật trong chuyển động tròn đều
(rad).
o (ꞷt + φ) gọi là pha ở thời điểm t: Nó cho ta biết vị trí của vật ở thời điểm t bất kỳ trong
chuyển động tròn đều (rad).
Chú ý: trong chương trình phổ thông hiên hành, người ta dùng phương trình dạng cosin để
mô tả dao động điều hòa.
- Nhận xét:
o Tại biên dương: x = +A
o Tại biên âm: x = -A
o Tại VTCB: x = 0
b) Phương trình vận tốc
- Xét trong khoảng thời gian rất nhỏ thì vận tốc bằng với đạo hàm bật nhất của li độ theo thời
gian:
v = x/ = - ꞷAsin(ꞷt + φ) (cm/s)
- Nhận xét:
o Tại hai biên: v = 0

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 1
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

o Tại VTCB: vận tốc cực đại có độ lớn vmax = ꞷA


c) Phương trình gia tốc
- Xét trong khoảng thời gian rất nhỏ thì gia tốc bằng với đạo hàm bật nhất của vận tốc theo thời
gian:
a = v/ = - ꞷ2Acos(ꞷt + φ) Có thể viết gọn a = - ꞷ2x (m/s2)

- Nhận xét:
o Tại hai biên: gia tốc cực đại có độ lớn a = ꞷ2A
o Tại VTCB: a = 0

VD: Một chất điểm DĐĐH với phương trình li độ là x = 5cos(2πt + π/2) (cm;s)
a) Cho biết biên độ, tần số góc, chu kỳ, tần số của vật.
b) Xác định li độ của vật ở thời điểm t = 0,25 (s).
c) Tìm vận tốc cựa đại và gia tốc cực đại.
VD: Một chất điểm DĐĐH với phương trình li độ là x = 4cos(πt + π) (cm;s)
a) Viết phương trình vận tốc và gia tốc của vật.
b) Xác định vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,5 (s)
II - Mối quan hệ về pha, công thức liên hệ
1. Mối quan hệ về pha
Ta có:
o Li độ: x = Acos(ꞷt + φ)
o Vận tốc: v = -ꞷAsin(ꞷt + φ) = ꞷAcos(ꞷt + φ + π/2)
o Gia tốc: a = -ꞷ2Acos(ꞷt + φ) = ꞷ2Acos(ꞷt + φ + π)
- Nhận xét:
o v sớm pha hơn x một góc π/2 (vuông pha)
o a sớm pha hơn x một góc π (ngược pha)
o a sớm pha hơn v một góc π/2 (vuông pha)
2. Công thức liên hệ
- Do x vuông pha với v và v vuông pha với a nên ta thiết lập được hệ thức sau:
x2 v2 v2 a2
  1 và  1
A2 vmax
2 2
vmax 2
amax
- Ngoài ra ta cũng dễ dàng thiết lập được các hệ thức liên hệ sau:
v2 v2 a2
A2  x 2  và A2  
2 2 4
III – Lực hồi phục (lực kéo về)
- Là lực hoặc hợp lực làm cho vật dao động điều hòa, vì lực này luôn hướng về VTCB nên gọi
là lực kéo về.
- Theo định luật II Niutơn: Fkv = ma = -mꞷ2Acos(ꞷt + φ)
- Suy ra Fkv  m 2 x
- Nhận xét:
o Fkv luôn ngược pha với x
o Fkv luôn hướng vào VTCB

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 2
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

IV – Liên hệ giữa DĐĐH và chuyển động tròn đều


- Xét một chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính A, tốc độ góc là
ꞷ.
- Khi chất điểm M chuyển động hết một vòng tròn thì hình chiếu
P của nó lên trục Ox đi qua tâm O cũng dao động hết một chu
kỳ trên đoạn thẳng từ x = -A đến x = +A.

Ta có x  OP
OP x
cos(t   )  
Xét tam giác OPM ta được OA A
 x  A cos(t   )
- Vậy: khi chất điểm M chuyển động tròn đều thì hình chiếu P dao động điều hòa với tần số
góc đúng bằng ꞷ. Ta có thể vận dụng sự liên hệ giữa hai loại chuyển động này để giải bài tập
về dao động điều hòa.

V – Đồ thị li độ - thời gian của dao động điều hòa


Giả sử ở thời điểm ban đầu vật đang đi qua VTCB theo chiều dương. Ta lập được bảng giá trị
sau:
Thời gian t (s) 0 T/4 T/2 3T/4 T
Li độ x (cm) 0 A 0 -A 0
Đồ thị li độ - thời gian của dao động điều hòa nói trên:

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 3
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chủ đề 2: CON LẮC LÒ XO


I – Cấu tạo con lắn lò xo
Gồm một lò xo có độ cứng k, có khối lượng không đáng kể. Một đầu lò xo được giữ cố định,
đầu còn lại có gắn vật nặng khối lượng m.
II – Khảo sát con lắc lò xo về phương diện động lực học
1. Con lắc lò xo nằm ngang
Xét con lắc lò xo nằm ngang như hình vẽ, chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương hướng sang
phải, gốc tọa độ tại VTCB.

- Tại li độ bất kỳ, theo định luật II Niutơn: Fdh  ma


 Fdh  kx
- Chiếu phương trình lên trục Ox ta được  Fdh  ma . Với: 
a  x(t )
- Suy ra: kx  mx(t ) hay mx  kx  0
k
- Đặt  2  thì x   2 x  0 gọi là phương trình vi phân cấp hai. Phương trình này có nghiệm
m
là: x = Acos(ꞷt + φ)
m
- Vậy con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với chu kỳ T  2
k
2. Con lắc lò xo treo thẳng đứng

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 4
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Xét con lắc lò xo treo thẳng đứng như hình vẽ, chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng
xuống dưới, gốc tọa độ tại VTCB.
mg
- Tại VTCB ta dễ dàng thiết lập được lcb  là độ dãn lò xo lúc vật ở VTCB
k
- Tại li độ bất kỳ, theo định luật II Niutơn: Fdh  P  ma
- Chiếu phương trình trên lên trục Ox ta được:  Fdh  P  ma hay k (l  x)  mg  ma
 kx  mx
 mx  kx  0
k
- Đặt  2  thì x   2 x  0 gọi là phương trình vi phân cấp hai. Phương trình này có nghiệm
m
là: x = Acos(ꞷt + φ)
lcb
- Vậy con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ T  2 .
g

3. Con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nghiêng

Xét con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nghiêng như hình, chọn trục Ox dọc thep mặt
phẳng nghiêng, chiều dương hướng từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng, gốc tọa độ tại VTCB.
mg sin 
- Tại VTCB ta có mg sin   k lcb  0  lcb 
k
- Tại li độ bất kỳ, theo định luật II Niutơn: Fdh  P  N  ma
g sin 
- Chiếu lên trục Ox ta được: mg sin   k(x   l)  ma . Đặt  2 
l
 kx  mx
 mx  kx  0
- Phương trình trên gọi là phương trình vi phân cấp hai. Phương trình này có nghiệm là: x =
Acos(ꞷt + φ)
- Vậy con lắc lò xo trên mặt phẳng nghiêng không ma sát dao động điều hòa với chu kỳ là
l
T  2
mg sin 
III – Khảo sát con lắc lò xo về mặt năng lượng

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 5
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

1 2 1
- Động năng của vật nặng: Wd  mv  m 2 A2 sin 2 (t   ) (J)
2 2
1 2 1 2
- Thế năng của vật nặng so với VTCB: Wt  kx  kA cos 2 (t   ) (J)
2 2
1 2
- Cơ năng của vật nặng: W  Wd  Wt  kA (J)
2
Nhận xét:
- Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc thì động năng và thế năng chuyển hóa qua lại
nhưng cơ năng không đổi.
- Thực hiện phân tích sau:
1 1 1  1  cos 2(t   )  1 2 1 2
Wt  kx 2  kA2 cos 2 (t   )  kA2    kA  kA cos(2t  2 )
2 2 2  2  4 4
1 1 1  1  cos 2(t   )  1 2 1 2
Wd  mv 2  m 2 A2 sin 2 (t   )  m 2 A2    kA  kA cos(2t  2   )
2 2 2  2  4 4
o Động năng và thế năng biến thiên ngược pha nhau.
T
o Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ T   .
2
 1  A
Wd  W  v
W  nWd 
 n 1  n 1
- Nếu ta có  t  và ta cũng suy ra được  .
Wt  Wd  W W  n W x  A n
 t n  1  n 1
VD: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần động
năng của vật đạt cực đại là 0,5 (s). Tìm chu kỳ, tần số của con lắc.

Chủ đề 3: CON LẮC ĐƠN


I – Cấu tạo
Gồm một dây treo mảnh, không dãn, rất nhẹ và có chiều dài l , một đầu dây treo cố định, đầu
còn lại có gắn vật nặng có khối lượng m.

II – Khảo sát con lắc đơn về phương diện động lực học
Xét con lắc đơn dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g,
chọn chiều dương của tọa độ cong như hình vẽ, gốc tọa độ tại VTCB.
- Theo định luật II Niutơn: F kv  mat
- Về mặt độ lớn ta có: mg sin   ms .
- Do α nhỏ nên sinα gần bằng α, ta có thể viết lại hệ thức như
sau:
s
mg  ms hay mg  ms
l
g
Đặt  2  thì s   2 s  0
l
- Phương trình trên gọi là phương trình vi phân cấp II, có nghiệm là s = Socos(ꞷt + φ)
o s gọi là li độ cong
o S0 gọi là biên độ cong
l
- Vậy con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ là T  2
g

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 6
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chú ý: ta cũng có thể mô tả dao động của con lắc đơn bằng phương trình li độ góc có dạng:
α = αocos(ꞷt + φ)
s
Công thức liên hệ giữa li độ cong và li độ góc là  
l
III – Khảo sát con lắc đơn về mặt năng lượng

1 2
- Động năng của vật nặng: Wd  mv (J)
2
- Chọn gốc thế năng tại VTCB, thế năng của vật nặng: Wt  mgh  mgl (1  cos  ) (J)
1 2
- Cơ năng của vật nặng: W  Wd  Wt  mv  mgl (1  cos  ) (J)
2
Nhận xét: trong quá trình dao động điều hòa của con lắc thì động năng và thế năng chuyển
hóa qua lại nhưng cơ năng không đổi.

Chủ đề 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN


DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC

I – Dao động tự do
Là dao của vật động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào
đặc tính bên trong hệ dao động.
VD: Con lắc lò xo dao động tự do thì chu kỳ chỉ
phụ thuộc vào độ cứng k của lò xo và khối lượng m của
vật nặng.
II – Dao động tắt dần
1. Định nghĩa: Là dao động có biên độ và năng
lượng giảm dần theo thời gian.

2. Nguyên nhân: Do có ma sát nên cơ năng của vật giảm dần dẫn đến biên độ cũng giảm dần
theo thời gian. Ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
3. Khảo sát con dao động tắt dần của con lắc lò xo nằm ngang

a) Tại vị trí Fhp = Fms


- Xét con lắc lò xo có độ cứng k, khối lượng m dao động trên mặt phẳng có hệ số ma sát μ.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 7
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Giả sử ờ thời điểm ban đầu vật nặng đang ở vị trí biên dương và đang đi về VTCB. Khi đi về
về phía VTCB thì Fhp giảm dần, đến vị trí x0 thì Fhp = Fms. Vị trí này có thể xem là vị trí CB
mới của con lắc.
 mg
- Ta có Fhp  Fms  kxo   mg  x0 
k
1 2 1 1 k
- Về mặt năng lượng thì kA  mvo  kxo   mg ( A  xo )  vo  ( A  xo )
2 2 2 m
b) Độ biến thiên biên độ sau N chu kỳ
- Gọi A1 là biên độ dao động sau nửa chu kỳ. Theo định lý biến thiên thế năng, ta tính được độ
biến thiên biên độ sau nửa chu kỳ:
1 2 1 2 2 mg
kA  kA1   mg ( A  A1 )   A 
2 2 k
4 mg 4 mg
- Suy ra độ giảm biên độ sau một chu kỳ là  A  và sau N chu kỳ là  A N  N
k k
A kA
- Nếu sau N chu kỳ vật dừng lại thì số chu kỳ đã thực hiện được là N   .
A 4 mg
c) Quãng đường và thời gian tắt dần
2 kA m
- Nếu sau N chu kỳ vật dừng lại thì khoảng thời gian vật dao động là t  NT  .
4 mg k
- Khi vật dừng nghĩa là toàn bộ cơ năng đã chuyển hóa thành công của lực ma sát, áp dụng ĐL
1 2 kA2
BT thế năng ta suy ra quãng đường vật đi được là 0  kA    mgs  s  .
2 2 mg
VD: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng m = 100 g dao động trên mặt
phẳng nằm ngang có hệ số ma sát μ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính thời gian và quãng đường vật đi
được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng lại.
VD: Một con lắc dao động tắt dần với biên độ ban đầu là 10 cm. Cho biết độ giảm của cơ
năng trong một chu kỳ là 5%. Hãy tính độ giảm biên độ sau một chu kỳ.
4. Ứng dụng: Dao động ắt dần ứng dụng trong cửa đóng tự động, lò xo giảm sốc …
III – Dao động duy trì
Định nghĩa: Là dao động mà sau mội chu kỳ phải nhờ một cơ cấu cung cấp thêm một phần
năng lượng đúng bằng phần đã bị mất đi.
VD: Đồng hồ quả lắc chạy bằng dây cót dao động duy trì.
IV – Dao động cưỡng bức
1. Định nghĩa: Là dao động duy trì được là nhờ một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
VD: Võng duy trì dao động của nó được là nhờ người đưa võng. Dao động của võng là dao
động cưỡng bức.
2. Đặc điểm:
- Trong khoảng thời gian rất ngắn ban đầu, dao động của vật là sự tổng hợp của dao động tắt
dần (dao động riêng) và dao động do ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
- Sau đó dao riêng tắt đi, chỉ còn dao động do ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào mối liên hệ giữa f và f0.
o f: tần số lực cưỡng bức
o f0: tần số riêng của dao động
3. Cộng hưởng dao động:
- Khi f = f0 thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại, ta gọi là cộng hưởng dao động. Từ
đó ta suy ra điều kiện cộng hưởng là f = f0.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 8
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Tác hại: Cộng hưởng dao động có thể làm hư hại các kết cấu của máy móc, công trình.

Chủ đề 5: TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA


I – Véctơ quay
Khi M quay đều trên vòng tròn, véctơ OM cũng quay đều, hình
chiếu của véctơ lên một trục đi qua tâm quay dao động điều hòa với
phương trình x = Acos(ꞷt + φ). Vì vậy người ta đưa ra cách biểu diễn
một dao động điều hòa bằng một véctơ quay.

II – Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số
Xét hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là x1 = A1cos(ꞷt + φ1) và x2 = A2cos(ꞷt
+ φ2). Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động này có dạng x = x1 + x2 = Acos(ꞷt + φ). Ta
cần đi tìm A và φ.
Để tìm các đại lượng trên ta dùng phương pháp giản đồ véctơ quay (giản đồ Frexnen).
- Dao động x1 được biểu diễn bằng véctơ OM 1 , có độ dài bằng A1 hợp với trục Ox một góc φ1.
- Dao động x2 được biểu diễn bằng véctơ OM 2 , có độ dài bằng A2 hợp với trục Ox một góc φ2.

- Khi đó dao động tổng hợp x được biểu diễn bởi véctơ OM  OM 1  OM 2 có độ dài bằng A.
- Ta chứng được:
A sin 1  A2 sin 2
A  A12  A22  2 A1 A2 cos(2  2 ) và tan   1
A1 cos 1  A2 cos 2
Vậy: dao động tổng hợp x cũng cùng phương, cùng tần số với hai dao động thành phần.
Chú ý: Khi có nhiều hơn hai dao động thành phần thì các công thức trên được viết lại như sau:
 Ax  A1 cos 1  A2 cos 2 ...
A  Ax  Ay với: 
 Ay  A1 sin 1  A2 sin 2 ...
A1 sin 1  A2 sin 2  ...
tan  
A1 cos 1  A2 cos 2  ...
III – Độ lệch pha của hai dao động
1. Độ lệch pha
Độ lệch pha của hai dao động thành phần:   2  1
o  > 0 thì x2 sớm pha hơn x1.
o  < 0 thì x2 trễ pha hơn x1.
o  = 0 thì x2 cùng pha x1.

o    thì x2 vuông pha x1.
2
o    thì x2 ngược pha x1.
2. Ảnh hưởng của độ lệch pha
o  = 0 thì Amax  A1  A2

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 9
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng


o    thì A  A12  A22
2
o    thì Amin  A1  A2
o Với  bất kỳ thì ta luôn có: A1  A2  A  A1  A2
VD: Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(2πt) và x2
= 9cos(2πt + π/2). Hãy viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
_____________________________________________

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 10
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

Chủ đề 1: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ

I – Sóng cơ
1. Định nghĩa: Là những dao động lan truyền trong môi trường vật chất.
2. Phân loại:
- Sóng dọc: Là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
VD: Sóng âm là sóng dọc
- Sóng ngang: Là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
VD: Sóng nước là sóng ngang
3. Nhận xét:
- Sóng dọc truyền được trong cả chất rắn, lỏng và khí.
- Sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
- Sóng cơ không truyền được trong chân không.
II – Các đại lượng đặc trưng của sóng hình sin (Sóng có đồ thị dao động của mỗi phần tử có
dạng hìn sin)
1. Biên độ sóng: Là biên độ dao động của phần tử mội trường khi sóng truyền qua.

2. Chu kỳ sóng: Là cho kì của phần tử dao động nơi sóng truyền qua.
3. Bước sóng:
- Là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kỳ.
- Là khoảng cách giữa hai phần tử dao động cùng pha gần nhất trên phương truyền sóng.
Ký hiệu: λ (cm)
4. Vận tốc truyền sóng: Là vận tốc truyền pha dao động của các phần tử môi trường nơi sóng
truyền qua.

v f
T
5. Năng lượng của sóng: Là năng lượng của phần tử môi trường nhận được khi sóng truyền
qua.
VD: Quan sát sóng nước trên mặt hồ, biết 6 ngọn sóng liên tiếp có khoảng cách 10 m và đi
qua trước mắt trong 2,5 giây. Tính vận tốc truyền sóng.
VD: Một cái phao nổi trên mặt hồ gợn sóng. Cái phao nhấp nhô 5 lần liên tiếp mất 8 s. Cho
biết khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tếp là 2,5 m. Chu kỳ và vận tốc truyền sóng.
II – Phương trình sóng
1. Thiết lập phương trình dao động của
điểm M trên phương truyền sóng
Xét một sóng hình sin lan truyền từ điểm
O theo chiều dương của trục Ox. Chọn góc thời
gian sao cho phương trình sóng tại nguồn O là: uO
= Acos(ꞷt + φ).

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 11
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Sau khoảng thời gian Δt thì sóng truyền đến điểm M cách nguồn O một khoảng x. Ta có li độ
của M tại thời điểm t sẽ bằng với li độ của O tại thời điểm t – Δt: uM = Acos(ꞷ(t - Δt) + φ).
uM  A cos( (t   t)   )
  x 
uM  A cos    t     
  v 
 x 
uM  A cos  t  2  
 Tv 
 2 x 
uM  A cos  t   
  
VD: Sóng tại O có phương trình là uO = 0,5cos(2πt + π/2) (m;s). Cho biết vận tốc truyền sóng
là 2 m/s. Hãy viết phương trình của sóng tại điểm M cách điểm O một đoạn 10 m trên phương truyền
sóng.
2. Độ lệch pha của hai điểm trên cùng một phương truyền sóng
Xét hai điểm A, B trên cùng một phương truyền sóng cách nguồn O những đoạn lần lượt là
xA và xB. Phương trình dao động của hai điểm này là:
 2 xA   2 xB 
u A  A cos  t     và uB  A cos  t   
     
2 ( xB  xA ) 2 d
Độ lệch pha của hai điểm A và B là    với d là khoảng cách AB.
 
Nhận xét:

2 d
- Nếu  k 2  d  k  với k  0; 1; 2... thì A và B dao động cùng pha.

2 d 
- Nếu  (2k  1)  d  (2k  1) với k  0; 1; 2... thì A và B dao động ngược pha.
 2
2 d  
- Nếu  (2k  1)  d  (2k  1)
với k  0; 1; 2... thì A và B dao động vuông pha.
 2 4
VD: Cho biết vận tốc truyền sóng là 2 m/s và chu kỳ sóng là 2 giây. Hai điểm A và B cách
nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng. Khi li độ của điểm A bằng 0 thì li độ của điểm B có giá
trị bao nhiêu ?

Chủ đề 2: GIAO THOA SÓNG

I – Hiện tượng giao thoa sóng


1. Định nghĩa
Là hiện tượng tổng hợp hai hay nhiều sóng kết hợp trong đó tạo thành những điểm dao động
cực đại và những điểm dao động cực tiểu.
2. Điều kiện giao thoa (hai sóng kết hợp)

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 12
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Là hai sóng dao động cùng phương, cùng biên độ, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo
thời gian.
3. Giao thoa sóng nước

Là hình ảnh ổn định khi hai sóng cơ lan truyền trên


mặt nước giao thoa nhau tạo thành các điểm dao động cực
đại và các điểm dao động cực tiểu.
II – Phương trình giao thoa sóng nước
1. Viết phương trình dao động của điểm M trong
vùng giao thoa
Hai nguồn sóng nước kết hợp S1 và S2 dao động
cùng pha và có phương trình sóng là u1 = u2 = acos(ꞷt).
Xét điểm M là một điểm bất kì trong vùng giao
thoa, cách S1 một đoạn d1 và cách S2 một đoạn d2 (như
hình). Khi sóng từ mội nguồn truyền đến M thì ta có phương trình dao động sóng của hai sóng là:
 2 d1   2 d 2 
uM 1  a cos  t   và uM 2  a cos  t 
     
Ta viết được phương trình sóng giao thoa tại điểm M:
  2 d1   2 d 2  
uM  uM 1  uM 2  a  cos  t    cos  t 
       
Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích ta được phương trình cuối cùng là:
   d 2  d1      d 2  d1      d 2  d1  
uM  uM 1  uM 2  2a cos   cos  t    AM cos  t  
        
   d 2  d1  
Với AM  2a cos   là biên độ dao động của M.
  
Nhận xét:
   d 2  d1      d 2  d1  
- Khi cos    1     k   d 2  d1   k  với k  0; 1; 2...
     
Vậy những điểm có hiệu số đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng thì
dao động cực đại.
   d 2  d1      d 2  d1    
- Khi cos  0    k   d 2  d1   (2k  1)
      2 2
với k  0; 1; 2...

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 13
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Vậy những điểm có hiệu số đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lẻ lần của nửa bước
sóng thì dao động cực tiểu.
2. Với hai nguồn S1 và S2 dao động ngược pha
Với trường hợp hai nguồn S1 và S2 dao động ngược pha thì điều kiện sẽ ngược lại:

- M sẽ dao động cực đại khi  d 2  d1   (2k  1) .
2
- M sẽ dao động cực tiểu khi  d2  d1   k .
VD: Hai nguồn sóng kết hợp có bước sóng 2 m dao động cùng pha.
a) Điểm M cách hai nguồn lần lượt là 10 m và 15 m. Hỏi M dao động cực đại hai cực tiểu ?
b) Tìm khoảng cách giữa hai đường dao động cực đại, hai đường dao động cực tiểu, đường dao
động cực đại và cực tiểu trên đường nối giữa hai nguồn sóng.
VD: Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 40 m dao động cùng pha với bước sóng 5 m.
a) Hãy tìm số điểm dao động cực đại và cực tiểu trong khoảng S1S2.
b) Hãy tìm số điểm dao động cực đại và cực tiểu trên đoạn CD. Với CD là một cạnh của hình
vuông ABCD.

Chủ đề 3: SÓNG DỪNG

I – Sự phản xạ sóng
Khi sóng cơ truyền đi gặp “vật cản” thì phản xạ trở lại gọi là sóng
phản xạ:
- Vật cản cố định thì sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới.
- Vật cản tự do thì sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới.
II – Sóng dừng
1. Định nghĩa: Là hình ảnh cố định ta thấy được khi sóng phản xạ giao
thoa với sóng tới tạo thành các bó sóng có điểm nút và điểm bụng.
2. Phương trình sóng dừng

Xét dao động của phần tử M trên dây có sóng dừng. Ta lập được phương trình dao động của
 2 d     
M như sau: uM  2 A cos    cos  t    
  2  2 
Trong đó:
o A là biên độ của điểm bụng.
 2 d  
o a  2 A cos    là biên độ dao động của điểm M đang xét.
  2
o d là khoảng cách từ M đang xét đến điểm nút gần nhất.
Chú ý:
 2 d  
- Nếu d là khoảng cách từ M đang xét đến điểm bụng gần nhất thì a  2 A cos   .
  2
- Tất cả các điểm trên các bó sóng cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha nhau.
- Tất cả các điểm trên các bó sóng chẵn và lẻ thì dao động ngược pha nhau.
III – Các trường hợp của sóng dừng trên dây

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 14
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

1. Dây có hai đầu cố định

Xét sóng dừng trên dây có chiều dài l , hai đầu dây cố định.
- Hai đầu dây luôn luôn là nút. Số nút nhiều hơn số bụng 1 đơn vị.
- Vị trí các nút: Các nút cách hai đầu dây một số nguyên của nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp

cách nhau .
2
- Vị trí các bụng: Các bụng cách hai đầu dây một số nguyên lẻ của một phần tư bước sóng. Hai

bụng liên tiếp cách nhau .
2

- Điều kiện để có sóng dừng là l  k với k  1, 2,3...
2
2l
- Công thức tính số bụng là N B  .

2. Dây có một đầu tự do

Xét sóng dừng trên dây có chiều dài l , có một đầu tự do.
- Đầu tự do luôn luôn là bụng. Số nút và số bụng bằng nhau.
- Vị trí các nút: Các nút cách đầu cố định một số nguyên của nửa bước sóng. Hai nút liên tiếp

cách nhau .
2
- Vị trí các bụng: Các bụng cách đầu cố định một số nguyên lẻ của một phần tư bước sóng. Hai

bụng liên tiếp cách nhau .
2

- Điều kiện để có sóng dừng là l  (2k  1) với k  1, 2,3...
4
2l 1
- Công thức tính số bụng là N B  .
 2
VD: Sợi dây có chiều dài 2 m hai đầu cố định đang có sóng dừng với bước sóng là 0,5 m.
a) Tính số nút và số bụng
b) Cho biên độ của điểm bụng là 0,2m. Tính biên độ của điểm M cách nút gần nhất bất kỳ một
đoạn 0,15 m.
VD: Sợi dây dài 68 cm, có một đầu tự do và đang có sóng dừng. Cho biết khoảng cách giữa
6 nút liên tiếp cách nhau 48 cm.
a) Tìm bước sóng
b) Tính số nút và số bụng

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 15
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chủ đề 4: SÓNG ÂM
I – Sóng âm và âm thanh
- Sóng âm là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất.
- Âm thanh nghe được là những sóng âm có tần số trong khoảng 16 Hz đến 20 000 Hz.
II – Môi trường truyền âm, tốc độ truyền âm
- Âm truyền càng tốt (tốc độ càng nhanh) khi môi trường càng đàn hồi, mật độ vật chất càng
cao và nhiệt độ càng cao.
- Các chất đàn hồi kém như bông, xốp…truyền âm kém nên được làm vật liệu cách âm.
- Chất rắn truyền âm nhanh hơn chất lỏng, chất lỏng truyền âm nhanh hơn chất khí.
- Sóng âm truyền trong chất khí là sóng dọc, truyền trong chất lỏng và chất rắn thường là sóng
ngang.
- Âm không truyền được trong chân không.
III – Nhạc âm và tạp âm
- Nhạc âm: Là những âm có tần số xác định, gây ra cảm giác âm êm ái, rõ ràng cho người
nghe.
VD: Một cây sáo chuẩn thì tần số nốt La vào cỡ 440 Hz.
- Tạp âm: Về bản chất thì tạp âm là sự tổng hợp của nhiều âm
với tần số và biên độ không giống nhau. Tạp âm không có tần
số xác định, gây ra cảm khác khó chịu cho người nghe.
VD: Tiếng ồn là tạp âm.
IV – Đặc trưng vật lý của âm
1. Tần số âm:
Là tần số của dao động âm.
2. Cường độ âm:
Cường độ âm tại M là năng lượng mà sóng âm mang theo
truyền qua một mặt cầu chứa M và bao quanh nguồn âm trong một đơn
W P P
vị thời gian I M    .
St S 4 rM2
Trong đó:
o I: Cường độ âm (W/m2)
o P: Công suất nguồn phát âm (W)
o S: Diện tích đang xét (m2)
3. Mức cường độ âm:
 I 
Để thiết lập thang bậc về cường độ âm người ta đưa ra mức cường độ âm L  log   (B)
 I0 
 I 
hoặc L  10log   (dB).
 I0 
Trong đó:
o L: mức cường độ âm (B; dB)
o I: Cường độ âm đang xét (W/m2)
o I0: Cường độ âm chuẩn (W/m2), thường lấy I0 = 10-12 (W/m2)
I
Chú ý: Ta có a  b thì logba   . Theo đó ta có 10 L  , suy ra:
I0
o Âm có L = 1 thì I = 10I0 (mức 1)
o Âm có L = 2 thì I = 100I0 (mức 2)
o Âm có L = 3 thì I = 1000I0 (mức 3)
4. Họa âm và âm cơ bản

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 16
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Khi một nhạc cụ phát ra được âm có tần số f0 thì cũng chính nhạc cụ đó cũng có thể phát ra
âm với tần số 2f0, 3f0, 4f0…
- Âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản.
- Âm có tần số 2f0, 3f0, 4f0…gọi là những họa âm.
VD: Một sơi dây đàn guitar khi được gãy thì phát ra âm do tạo ra sóng dừng trên dây. Nếu nó
dao động với 1 bó sóng thì phát ra âm cơ bản có tần số f0. Thực nghiệm cho thấy nếu dây đàn này
dao động với số bó sóng nhiều hơn 1 thì phát ra các âm với tần số lần lược là 2f0, 3f0…ta gọi là các
họa âm.
V – Đặc trưng sinh lý của âm
1. Độ cao của âm: Âm có tần số càng lớn thì càng cao (bổng), âm có tần số càng nhỏ thì càng
thấp (trầm).
2. Độ to của âm: Âm có mức cường độ âm càng lớn thì càng to, âm có mức cường độ âm càng
nhỏ thì càng nhỏ.
3. Âm sắc: Cùng một nốt nhạc nhưng các nhạc cụ khác nhau lại phát ra nó khác nhau, cũng nhờ
đó mà ta dễ dàng nhận ra loại nhạc cụ mà mình đang nghe. Âm sắc được qui định bởi đồ thị
dao động của âm.
VD: Ta dễ dàng nhận ra giọng người quen là nhờ âm sắc mà người đó phát ra.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 17
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Chủ đề 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


I – Khái niệm về dòng điện xoay chiều
1. Suất điện động xoay chiều
Cho một khung dây dẫn kín quay đều quanh một trục vuông góc với đường sức từ của từ
trường đều B thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động xoay chiều e  E0 cos(t  e ) (V).
Đây cũng chính là nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều.
2. Điện áp xoay chiều
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với mạch tiêu thụ thì ở hai đầu mạch tiêu thụ xuất
hiện một điện áp xoay chiều và trong mạch cũng xuất hiện một dòng diện xoay chiều.
u = U0cos(ꞷt + φu) (V)
i = I0cos(ꞷt + φi) (A)
o Nếu φu > φi thì u sớm pha hơn i.
o Nếu φu < φi thì u trễ pha hơn i.
o Nếu φu = φi thì u cùng pha với i.
3. Định nghĩa dòng điện xoay chiều
Dòng điện xoay chiều là dòng điện cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật
của hàm số Sin hoặc Cosin (trong chương trình là Cosin).
II – Giá trị hiệu dụng
Xét một điện trở R. Để dòng điện xoay chiều chạy qua nó gay ra sự tỏa nhiệt tương đương
I
dòng điện một chiều chạy qua trong cùng một thời gian thì cường độ I của nó phải thỏa I  0 , I
2
gọi là cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
I
I  0  I0  I 2
2
Tổng quát lên ta luôn có: Giá trị hiệu dụng = Giá trị cực đại/ 2 .
U
U  0  U0  U 2
2

Chủ đề 2: CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐƠN GIẢN

I – Mạch chỉ chứ điện trở R


Xét mạch điện chứa điện trở R, đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều:
u  U 0 cos(t  u )
Tại một thời điểm bất kỳ thì dòng điện xoay chiều giống như dòng điện một chiều. Ta có
phương trình cường độ dòng điện là:
U cos(t  u ) U 0
i 0  cos(t  u )
R R
i  I 0 cos(t  u )
Nhận xét:
- Khi mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R thì u và i cùng pha nhau u  i .
U
- Công thức: I 0  0 .
R

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 18
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng


VD: Đặt một điện áp u  120 2 cos(100 t  ) (V) vào hai đầu điện trở R = 30 Ω. Hãy viết
3
phương trình cường độ dòng điện chạy qua R.
VD: Một dòng điện xoay chiều i  2 2 cos(100 t   ) (A) chạy qua điện trở R = 60 Ω. Hãy
viết biểu thức điện áp đặt vào hai đầu điện trở R.

II – Mạch chỉ chứa cuộn thuần cảm L


Xét mạch điện chứa cuộn cảm L, đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u thì có dòng
điện xoay chiều i chạy qua cuộn cảm:
i  I 0 cos(t  i )
Xét trong khoảng thời gian rất nhỏ thì u tỉ lệ với đạo hàm của i theo thời gian:
u  Li   LI 0 sin(t  i ) với L là độ tự cảm của cuộn cảm.
Đặt Z L   L gọi là cảm kháng, có đơn vị là Ω.

u  Li  I 0 ZL cos(t  i  )
2

Theo định luật Ohm thì U 0  I 0 Z L nên u  U 0 cos(t  i  )
2
Nhận xét:

- Khi mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần L thì u sớm pha hơn i một góc .
2

u  i 
2
U
- Công thức: I 0  0
ZL

VD: Đặt một điện áp u  120 2 cos(100 t  ) (V) vào hai đầu cuộn thuần cảm có độ tự cảm
3
L = 1/π H.
a) Hãy viết phương trình cường độ dòng điện cuộn cảm.
b) Khi cường độ dòng điện tức thời có độ lớn i = 0,5 (A) thì điện áp có độ lớn bao nhiêu ?
III – Mạch chỉ chứa tụ C
Xét mạch điện chứa tụ điện C, đặt vào hai đầu mạch một điện
áp xoay chiều:
u  U 0 cos(t  u )
Tại một thời điểm bất kỳ điện tích trên bản tụ có biểu thức:
q  Cu  CU 0 cos(t  u )
Xét trong khoảng thời gian rất nhỏ thì i là đạo hàm của q theo thời gian:
i  q  CU 0 sin(t  u )
1
Đặt ZC  gọi là dung kháng, có đơn vị là Ω.
C
U  
i  0 cos  t  u  
ZC  2

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 19
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

U0  
Theo định luật Ohm thì I 0  nên i  I 0 cos  t  u  
ZC  2
Nhận xét:
- Khi mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C thì i sớm pha hơn u

một góc .
2

i  u 
2
U0
- Công thức: I 0  , I 0   q0 , q0  CU 0
ZC

VD: Đặt một điện áp u  220 2 cos(100 t  ) (V) vào hai đầu tụ
4
điện có điện dung C = 10-4/π F.
a) Hãy viết phương trình cường độ dòng điện cuộn cảm.
b) Khi điện áp tức thời có độ lớn u = 100 (V) thì lúc đó cường độ dòng điện tức thời có độ
lớn bằng bao nhiêu ?
Chú ý: Tác dụng của dung kháng và cảm kháng là làm cho u và i lệch pha nhau.
o Cảm kháng làm cho u sớm pha hơn i π/2.
o Dung kháng làm cho u trễ pha hơn i π/2.

Chủ đề 3: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU NỐI TIẾP R – L – C

I – Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp


1. Mối liên hệ giữa u và i
Xét mạch điện gồm các thành phần R – L – C mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch
một điện áp xoay chiều thì ta có dòng điện xoay chiều i chạy qua mạch. Do sự có mặt của L và C nên
u và i cơ bản là không cùng pha.

Giả sử tại thời điểm ban đầu, cường độ dòng điện có phương trình là i  I 0 cos t  i  , do
mạch mắc nối tiếp nên i như nhau tại mọi điểm.
Gọi uR, uL, và uC là hiệu điện thế tức thời hai đầu mỗi dụng cụ điện RLC thì ta có:
u AB  uR  u L  uC  U 0 cos(t  u )
U0 U U
Trong đó I 0  , với Z là tổng trở của mạch RLC. Suy ra Z  0 
Z I0 I
2. Giản đồ véctơ quay
o uR được biểu diễn bằng véctơ U R .
o uL được biểu diễn bằng véctơ U L .
o uC được biểu diễn bằng véctơ U C .
o uAB được biểu diễn bằng véctơ U .
a) Tổng trở
Dựa vào giản đồ ta có U  U R  U L  U C .
Về mặt độ lớn ta có:

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 20
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

U  U R2  U L  UC   U 
U
 IR    IZ L  IZC   R 2   Z L  ZC 
2

2 2 2

I
 Z  R 2   Z L  ZC 
2

Z là tổng trở của mạch, có đơn vị là Ω.


b) Độ lệch pha giữa u và i
Dựa vào giản đồ ta thầy u và i lệch pha nhau một góc φu/i.
U U  U C Z L  ZC
Ta có: tan u / i  LC  L 
UR UR R
Nhận xét:
- Nếu Z L  ZC thì φu/i > 0, u sớm pha hơn i. Ta nói mạch có tính cảm kháng.
- Nếu Z L  Z C thì φu/i < 0, u trễ pha hơn i. Ta nói mạch có tính dung kháng.
Chú ý:
- Với mạch khuyết (RL, RC, LC) thì ta chỉ việc bỏ đi thành phần bị khuyết trong công thức và
tính toán bình thường.
- Với mạch có cuộn cảm không thuần cảm, có điện trở r thì các công thức trở thành:

U  (U R  U r ) 2  U L  U C 
2

Z  ( R  r )2   Z L  ZC 
2

Z L  ZC
tan u / i 
Rr

VD: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = √2cos(100πt + π/3) (A) chạy qua đoạn mạch
RLC nối tiếp. Biết R = 100 Ω, L = 1/π H và C = 15,9 µF. Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch.
VD: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C =
318 µF mắc nối tiếp. Cho biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện có dạng uC = 50√2cos(100πt - 3π/4)
(V).Viết biểu thức cường độ dòng điện i.

VD: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ trong đó uAM lệch pha π/4 so với uMN, uMN vuông
pha với uAB. Cho uAM = 100√2cos(100πt) (V), uAB = 400cos(100πt + φ) (V). Hãy viết biểu thức uNB.
II – Cộng hưởng thế
 1
  LC

Khi thay đổi tần số để Z L  ZC hay T  2 LC thì φu/i = 0 (u cùng pha với i). Lúc đó:
 1
f 
 2 LC
- Tổng trở Z  Z min  R
U
- Cường độ dòng điện hiệu dụng I  I max 
R
Ta nói rằng đã xãy ra cộng hưởng điện và điều kiện cộng hưởng điện là Z L  Z C .

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 21
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

VD: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết R = 100 Ω, L = 1/π H và C = 15,9 µF. Cho biết biểu
thức dòng điện chạy trong mạch là i = √2cos(100πt + π/3) (A).
a) Hãy viết biểu thức điện áp hai đầu mạch, hai đầu R, hai đầu L và Hai đầu C.
b) Điều chỉnh tần số dòng điện đến giá trị f0 để mạch xãy ra cộng hưởng, tính f0 và cường độ
dòng điện hiệu dụng lúc đó.

Chủ đề 4: CÔNG SUẤT TIÊU THỤ


CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I – Công suất của mạch điện xoay chiều
1. Công suất tức thời
Xét mạch điện xoay chiều có dòng điện i  I 0 cos t  i  chạy qua, điện áp ở hai đầu mạch
là u  U 0 cos t  u  .
Tại một thời điểm nhất định, công suất của mạch gọi là công suất tức thời:
p  ui  U 0 I 0 cos t  u  cos t  i 
Áp dụng công thức lượng giác biến đổng tích thành tổng ta được:
p  ui  U 0 I 0  cos t  i  t  u   cos  2t  i  u  
1
2
Xét trong một chu kỳ, công suất của mạch là công suất trung bình. Vế thứ hai là hàm tuần
hoàn theo cos nên có giá trị trung bình bằng 0.
P  U 0 I 0 cos i  u  hay P  UI cos i  u 
1
2
Ta có thể viết gọn lại là P  UI cos  , cos  gọi là hệ số công suất của mạch điện.
U2
Chú ý: Ngoài công thức trên ta còn một số cách tình công suất khác như P  I 2 R  cos 2  .
R
2. Hệ số công suất
Với mạc-h chỉ có L hoặc C thì cos   0 nên L và C không tiêu thụ điện. Điện năng chỉ tiêu
thụ ở R.
Trong công thức tính công suất, cos  gọi là hệ số công suất. Thực hiện phép biến đổi sau ta
có công thức tính cos  .
P RI 2 R R U
cos     Vậy cos    R
UI UI U Z U
I
Nhận xét:
- cos  phụ thuộc vào R, L, C và tần số góc ꞷ của dòng điện.
- Khi mạch cộng hưởng thì Z = R nên cos   1 .
II – Tầm quan trọng của hệ số công suất cos 
Gọi r là điện trở của dây tải điện. Khi truyền tải điện năng đi xa thì ta có công thức tính công
P2r P2r 1
suất hao phí trên đường dây là Php  I r  2
2
 . Rõ ràng nếy cos  càng nhỏ thì
U cos2  U 2 cos2 
hao phí càng lớn. Vì vậy trong truyền tải điện người ta luôn điều chỉnh để cos  không nhỏ hơn một
giá trị nhất định.
VD: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây thuần cảm L = (10π)-1 H mắc nối tiếp
với một tụ điện có điện dung C = 400/π µF và điện trở thuần R. Hiệu điện thế xoay chiều có giá trị
cực đại là 75 V, cường độ dòng điện chạy qua mạch có phương trình i = 3cos(100πt) (A). Tìm công
suất tiêu thụ trên mạch. ĐS: 180 W

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 22
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

VD: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC một hiệu điện thế xoay chiều u = 120√2cos(100πt -
π/6) (V) có L = 1/10π (H) thì thấy hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ và trên cuộn cảm bằng nhau và
bằng 1/4 hiệu điện thế hiệu dụng trên R. Tìm công suất tiêu thụ trên mạch. ĐS: 360 W
VD: Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, điện trở R = 45 Ω, cuộn dây có điện trở r = 15
Ω. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế u = 120√2cos(ωt) (V) thì thấy hiệu điện thế giữa hai
bản tụ vuông pha với hiệu điện thế u. Công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây là bao nhiêu ? ĐS: 60 W.

Chủ đề 5: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA


MÁY BIẾN ÁP
I – Hao phí và cách làm giảm hao phí
Ở bài trước ta đã biết công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện đi xa là:
P2r
Php  I 2 r 
U cos  
2

Khi truyền tải điện năng thì công suất máy phát P và hệ số công suất cos  là xác định. Vậy
muốn giảm Php thì ta có hai cách:
- Giảm điện trởi r của dây tải: Cách này tốn kém mà hiệu quả không cao.
- Tăng điện áp U ở nơi phát: Cách này đơn giản vì ta đã có máy biến áp mà hiệu quả rất cao
vỉ vậy được áp dụng rộng rãi.
II – Máy biến áp
1. Tác dụng, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động

- Tác dụng: Là máy dùng để biến đổi điện áp xoay chiều.


- Cấu tạo: Gồm hai cuộn dây với số vòng khác nhau được quấn vào cùng một lõi thép pha silic.
- Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp N1 một điện áp xoay chiều u1 thì do
hiện tượng cảm ứng điện từ nên ta cũng thu được một điện áp xoay chiều u2 ở hai đầu cuộn
dây thứ cấp N1.
o Cuộn sơ cấp nối với máy phát điện.
o Cuộn thứ cấp nối với tải.
2. Sự biến đổi điện áp trong máy biến áp
Xem như các đường sức từ chỉ chạy trong lõi thép nên sự biến thiên từ thông ở hai cuộn dây
là như nhau. Vậy suất điện động ở hai cuộn chỉ tỷ lệ với số vòng của mỗi cuộn:
e1 N1

e2 N 2
Nếu bỏ qua điện trở mỗi cuộn dây (biến áp lý tưởng) thì e = U. Ta có:
e1 U1 U N
  1  1
e2 U 2 U 2 N2
Nếu bỏ qua điện trở mỗi cuộn dây (biến áp lý tưởng) thì công suất của hai cuộn dây cũng xem
U I
như bằng nhau. Ta có: P1  P2  U1 I1 cos   U 2 I 2 cos   1  2
U 2 I1

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 23
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

e1 U1 N1 I 2
Tóm lại với máy biến áp lý tưởng ta luôn có hệ thức:   
e2 U 2 N 2 I1
3. Ứng dụng: trong truyền tải điện, hàn điện, củ sạc thiết bị di động…
VD: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 100 vòng. Điện
áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 24 V và 10 A. Tìm điện áp và cường độ hiệu dụng ở
mạch thứ cấp. ĐS: 240 V và 1 A
VD: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4800 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều
có hiệu điện thế hiệu dụng 90 V. Cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với tải có điện
trở R = 5 Ω. Bỏ qua mọi hao phí, cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua chuộn sơ cấp và thứ cấp
của máy biến áp lần lượt là. ĐS: 0,9 A và 45 mA
VD: Một máy biến áp có hiệu suất bằng 1, số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
1000 vòng và 50 vòng. Điện áp hiệu dụng sơ cấp là 220 V, cường độ hiệu dụng sơ cấp là 0,18 A. Hệ
số công suất của mạch thứ cấp và sơ cấp lần lượt là 1 và 0,9. Tìm cường độ hiệu dụng thứ cấp. ĐS: 4
A

Chủ đề 6: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I – Máy phát điện xoay chiều một pha


1. Cấu tạo
- Phần cảm: Gồm 1 nam châm (có thể là NC điện hoặc
NC vĩnh cửu) để tạo ra từ trường.
- Phần ứng: Gồm nhiều cuộn dây kín đặt đối xứng và
mắc nối tiếp với nhau. Dòng điện được sinh ra ở cuộn
dây.
2. Hoạt động:
Khi hoạt động, một trong hai bộ phận sẽ quay để làm
cho từ thông xuyên qua cuộn dây biến thiên làm sinh ra dòng
điện cảm ứng xoay chiều. Máy phát điện hoạt động dựa trên
hiện tượng cảm ứng điện từ.
o Bộ phận quay gọi là Rôto.
o Bộ phận đứng yên gọi là Stato.
Gọi p số cặp cực (mỗi cặp gồm hai cuộn dây đặt đối
xứng nhau), tốc độ quay của Rôto (vòng/giây) thì tần số
dòng điện mà máy phát ra được tính theo công thức:
f  pn
II – Máy phát điện xoay chiều ba pha
1. Cấu tạo và hoạt động
- Phần cảm: Gồm 1 nam châm (có thể là NC điện
hoặc NC vĩnh cửu) để tạo ra từ trường.
- Phần ứng: Gồm 3 cuộn dây kín hoàn toàn giống
nhau đặt lệch nhau 1200. Dòng điện được sinh ra ở
3 cuộn dây.
2. Hoạt động
Khi Rôto quay. Ở 3 cuộn dây sinh ra suất điện động
có biên độ bằng nhau, cùng tần số nhưng lệch pha nhau một góc 2π/3.
e1  E0 cos(t )
2
e2  E0 cos(t  )
3
2
e3  E0 cos(t  )
3

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 24
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Dòng điện sinh ra trong ba cuộn dây cũng có biên độ bằng nhau, cùng tần số nhưng lệch pha
nhau một góc 2π/3.
3. Cách nối tải 3 pha
Trong mạch điện ba pha có rất nhiều cách nối nguồn điện và nối tải ba pha, ta thường gặp hai
loại sơ đồ mạch điện ba pha sau đây:
a) Sơ đồ nguồn hình sao và tải hình sao có dây trung tính

Gọi Ud là điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha, Up là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi pha.
Xét khi 3 tải đối xứng, ta đã chứng minh được U d  3U p và I d  I p (I0 = 0).
b) Sơ đồ nguồn hình sao và tải hình tam giác

Gọi Ud là điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha, Up là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi pha.
Xét khi 3 tải đối xứng, ta đã chứng minh được U d  U p và I d  3I p .
4. Tính ưu việt của dòng điện ba pha
- Truyền tải điện ba pha tiết kiệm được dây dẫn so với dòng một pha.
- Cung cấp điện cho các động cơ dùng dòng điện ba pha.

Chủ đề 7: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒI BỘ BA PHA

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 25
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

Chủ đề 1: MẠCH DAO ĐỘNG


I – Mạch dao động L-C
1. Cấu tạo: Gồm 1 cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với 1 tụ điện có điện
cung C tạo thành mạch kín.
2. Hoạt động: Tích điện cho tụ điện C đến điện tích q0 rồi nối mạch để tụ điện
phóng điện qua cuộn cảm, sau đó cuộn cảm lại phóng điện trở lại để tích cho
tụ điện cứ thế tạo thành dòng điện xoay chiều chạy trong mạch.
Chú ý: Nếu cuộn cảm L không có điện trở (thuần cảm) thì trong mạch có dao động điện từ tự
do.
II – Khảo sát dao động điện từ tự do
1
Do mạch khuyết R nên ta dễ dàng chứng minh được công thức tần số góc   .
LC
Giả sử ban đầu tụ điện được tích đến điện tích q0. Khi mạch dao động thì điện tích của tụ biến
thiên tuần hoàn theo phương trình q  Q0 cos(t  q ) .
Cường độ dòng điện tức thời là đạo hàm của điện tích theo thời gian:
i  q  Q0 sin(t  q ) Đặt I 0  Q0 ta được

i  I 0 cos(t  q  )
2
q Q0 Q
Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu bản tụ được tính bởi u   cos(t  q ) . Đặt U 0  0
C C C
ta được u  U 0 cos(t  q ) .
Nhận xét:
- Đối với dao động điện từ tự do thì:
o q trễ pha hơn i một góc π/2.
o q cùng pha với u.
q2 i2 u2 i2
- Từ mối quan hệ về pha đó ta có các công thức liên hệ sau:   1 và  1
Q02 I 02 U 02 I 02
III – Năng lượng của mạch dao động
1 1
- Năng lượng điện trường ở tụ điện: Ed  Cu 2  CU 02 cos2 (t  q )
2 2
- Năng lượng từ trường ở cuộn cảm:
1 1  1 1 Q02 2
Et  Li 2  I 02 cos2 (t  q  )  L 2Q02 sin 2 (t  q )  sin (t  q )
2 2 2 2 2 C
1 1 Q02
- Năng lượng toàn phần của mạch dao động: E  Ed  Et  CU 0  2
 const
2 2 C
Nhận xét:
- Trong quá trình dao động thì NL điện trường và từ trường luôn chuyển hóa cho nhau nhưng
năng lượng toàn phần không đổi.
- Khoảng thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường chuyển hết thành năng lượng từ trường
là T/4.
- Chu kỳ biến thiên của năng lượng trong mạch dao động chỉ bằng nửa chu kỳ biến thiên của
T
dòng điện T   .
2
IV - Ứng dụng:
- Tạo xung trong các mạch điện tử

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 26
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Mạch dao động trong Radio, Tivi


VD: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1 mH và tụ
điện có điện dung C = 0,1 µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là bao nhiêu ?
ĐS: 105 rad/s
VD: Trong mạch dao động điện từ LC lý tưởng, điện tích của tụ biến thiên theo quy luật q =
2,5.10-6cos(2.103πt) (C). Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch. ĐS: i = 5π.10-3cos(2.10-3πt
+ π/2) (A).
VD: Một mạch dao động có tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L. Điện trở thuần của cuộn
dây và các dây nối không đáng kể. Biết biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là i =
0,4cos(2.106t) (A). Tìm giá trị điện tích lớn nhất trên tụ. ĐS: 2.10-7 C
VD: Trong mạch dao động LC với chu kỳ dao động điện từ là T = 6,28.10-4 s. Điện tích cực
đại trên bản của tụ là 10-9 C. Khi điện tích trên bản của tụ có giá trị là 8.10-10 C thì cường độ dòng
điện trong mạch là bao nhiêu ? ĐS: 6.10-6 A

Chủ đề 2: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG, SÓNG ĐIỆN TỪ


NGUYỆN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC
I – Dao động điện từ
Ta đã biết trong mạch LC:

q  Q0 cos(t  q ) , i  I 0 cos(t  q  ) và u  U 0 cos(t  q )
2
Vậy các đại lượng q, i và u biến thiên tuần hoàn với cùng tần số. Ta cũng biết có dòng điện
thì có từ trường, vì dòng điện biến thiên nên từ trường ở cuộn cảm cũng biến thiên. Tương tự điện
trường ở tụ điện cũng biến thiên. Sự biến thiên của điện trường và từ trường như trên gọi là dao động
điện từ.
Khi cuộn cảm thuần cảm hoặc không có tác động từ bên ngoài thì ta có dao động điện từ tự
do.
Ta cũng dễ dàng chứng minh được công thức tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC
1
là   .
LC
II – Mối liên hệ giữa điện trường và từ trường
1. Mối liên hệ giữa điện trường và từ trường
Ta đã biết về thí nghiệm tạo ra dòng điện cảm ứng học ở lớp 9 và lớp 11. Khi nam châm
chuyển động tương đối so với vòng dây dẫn kín thì trong vòng dây các electron chuyển động có
hướng tạo thành dòng điện. Vậy chắc chắn phải có một điện trường đã sinh ra lực điện đẩy các
eclectron dịch chuyển. Bằng các nghiên cứu của mình Mắc-xoen đã kết luận: Trong vùng có từ trường
biến thiên theo thời gian sẽ xuất hiện một điện trường xoáy biến thiên theo thời gian.
Gọi là điện trường xoáy vì đường sức điện khép kín.
Mắc – xoen cũng cũng chứng minh được điều ngược lại. Nghĩa là: Tại nơi có điện trường
biến thiên theo thời gian thì cũng sinh ra một từ trường biến thiên.
VD: Giữa hai bản tụ của một tụ điện có điện tích biến thiên (lúc phóng điện) thì có một từ
trường biến thiên.
2. Điện từ trường
Kết luận: Mỗi thiên của từ trường đều sinh ra trong không gian xung quanh một điện trường
xoáy biến thiên theo thời gian, mỗi biến thiên của điện trường theo thời đều sinh ra trong không gian
xung quanh một từ trường biến thiên theo thời gian. Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
có mối liên hệ chặt chẽ và là một trường thống nhất gọi là điện – từ trường.
Chú ý: Điện từ trường lan truyền được trong không gian gọi là sóng điện từ.
III – Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì ?

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 27
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Theo nguyên tắc trên, cứ tại một điểm có điện trường E1 biến thiên thì tạo ra ở điểm kế cận
nó một từ trường B1 biến thiên, điểm kế cận lại có một điện trường E2 biến thiên …cứ thế điện từ
trường có thể lan truyền được trong không gian, được gọi là sóng điện từ.
Vậy: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
2. Đặc điểm của sóng điện từ
- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Véctơ cường độ điện trường E và véctơ cảm ứng từ B luôn vuông góc nhau và cả hai luôn
vuông góc với hướng truyền của sóng.
- Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không là c = 108 m/s.
- Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng là λ = vT.

3. Tích chất của sóng điện từ


- Sóng điện từ mang theo năng lượng.
- Tuân theo các quy luật của một sóng như phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ, truyền thẳng…
- Sóng điện từ dùng truyền thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được phân
thành sóng cực ngắn, ngắn, trung và dài.

4. Nguồn phát sóng điện từ


Nguồn phát rất đa dạng, bất cứ nơi nào có gây một điện trường hoặc từ trường biến thiên theo
thời gian thì đều là nguồn phát sóng điện từ.
VD: Khi cắm phích cắm vào ổ lấy điện, do sự phóng điện tiếp xúc (điện trường biến thiên)
làm cho sóng điện từ lan truyền ra không gian xung quanh. Các radio, micro … có thể bắt được sóng
này gây nhiễu tín hiệu.
IV – Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng điện từ
1. Ănten
Anten là thiết bị phát, thu sóng điện từ. Trong mạch dao động LC thì từ trường biến thiên chủ
yếu ở cuộn cảm còn điện trường biến thiên chủ yếu ở tụ điện và hầu như không bức xạ ra môi trường.
Nếu ta mở rộng hai bản tụ và các vòng dây của cuộn cảm thì mạch LC trở thành mạch dao động hở,
sóng điện từ sẽ bức xạ ra môi trường bên ngoài. Đó cũng chính là nguyên lý của một anten. Có rất
nhiều loại anten như: Anten chất tử, anten có gương phản xạ để định hướng sóng…
2. Nguyên tắc phát và thu sóng điện từ

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 28
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Micro: Chuyển sóng âm thành sóng - Anten phát: để phát tín hiệu ra không
điện âm tần gian
- Máy tạo sóng: Tạo sóng mang cao tần - Anten thu: để thu tín hiệu từ anten phát
- Biến điệu: Làm cho sóng biên độ sóng - Chọn sóng: Chọn đúng tần số sóng cần
mang biến thiên theo tần số của sóng thiết
âm tần - Tách sóng: tách sóng âm tần ra khỏi
- Khuếnh đại: Khuếch đại tín hiệu để sóng đã biến điệu
phát đi - Loa: phát âm thanh thu được sau khi đã
khuếch đại
3. Cách truyền sóng vô tuyến quanh Trái Đất
- Sóng ngắn, trung và dài bị phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt nước nên dùng truyền thông tin
trên bề mặt Trái Đất ở cự li gần.
- Sóng cực ngắn truyền thẳng qua tầng điện li nên dùng truyền thông tin đến các vệ tinh và
ngược lại.

___________________________________________

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 29
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 5: SÓNG ÁNH SÁNG

Chủ đề 1: Hiện tượng tán sắc ánh sáng


I – Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Newton

Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp (ánh sáng mặt trời) vào mặt bên của lăng kính thì ta thu được
một chùm ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ló ra ở mặt bên kia. Hiện tượng trên gọi
là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
II – Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc

Để xét xem có phải thủy tinh đã làm đổi màu của ánh sáng hay không, Newton đã tách một
chùm ánh sáng màu và tiếp tục cho nó đi qua lăng kính thứ hai thì thấy ánh sáng màu này khi truyền
qua lăng kính vẫn giữ màu như cũ.
Vậy:
- Ánh sáng trắng là sự tổng hợp của vô số ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
III – Giải thích sự tán sắc ánh sáng
Theo công thức góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính D   n  1 A . Nếu n càng lớn thì
tia sáng càng bị lệch khi đi qua lăng kính. Thủy tinh có chiết suất khác nhau đối với các ánh sáng màu
khác nhau nên khi ló ra khỏi lăng kính ánh sáng trắng bị phân tích thành nhiều ánh sáng màu biến
thiên liện từ đỏ đến tím.
nđ < nC < … <nt

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 30
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

IV - Ứng dụng
- Giải thích được hiện tượng cầu vòng.
- Chế tạo ra máy quang phổ lăng kính.
VD: Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,66 μm từ không khí vào thuỷ tinh có chiếc
suất ứng với bức xạ đó bằng 1,5. Trong thuỷ tinh, bức xạ có bước sóng là bao nhiêu ? 0,44 μm
VD: Chiếc suất của môi trường thuỷ tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6952 m/s. Tốc độ
của ánh sáng này trong thuỷ tinh đó là bao nhiêu ? 1,78.108 m/s
VD: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,6444
và với tia tím là 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Lấy 1/ =
3.10-4 rad. Tìm góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím. 0,0044 rad

Chủ đề 2: NHIỄU XẠ VÀ GIAO THOA ÁNH SÁNG


I – Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

Định nghĩa: Là hiện tượng mà ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng khi gặp mép
của vật cản.
Giải thích: Để giải thích ta phải thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Sóng ánh sáng truyền
từ S đến O, O trở thì một điểm phát sóng thứ cấp tiếp tục phát sóng về phía sau.
II – Hiện tượng giao thoa ánh sáng
1. Thi nghiệm giao thoa Yuong

2. Giải thích hiện tượng giao thoa

Để giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng ta phải thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng:
- Tại A là vân sáng khi hai sóng ánh sáng từ S1 và S2 dao động tăng cường nhau.
- Tại A là vân tối khi hai sóng ánh sáng từ S1 và S2 dao động triệt tiêu nhau.
III – Vị trí các vân giao thoa
1. Vị trí vân sáng và vân tối

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 31
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

a a2 a a2
Ta có: d12  D2  (x  )2  D2  x2   ax và d22  D2  (x  )2  D2  x 2   ax
2 4 2 4
Suy ra: d22  d12  2ax   d2  d1  d2  d1   2ax   d2  d1  
ax
(Xem như d2 + d1 = 2D
D
vì D  a ).
Nhận xét:
D
- Điểm A là vân sáng khi  d 2  d1   s  k   xs  k
ax
Với k  0, 1, 2,...
D a
 D
Điểm A là vân tối khi  d 2  d1  
axt
-  (2k  1)  xt  (2k  1) Với k  0, 1, 2,...
D 2 a
2. Khoảng vân
Định nghĩa: Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.
D
Công thức tính khoảng vân: i  Ta có thể viết lại công thức xác định vị trí vân sáng và
a
vân tối như sau: xs  ki và xt  (2k  1)i .
3. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
Thực tế thí nghiệm đã chứng minh mỗi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy:
- Có bước sóng và tần số xác định (trong chân không). Bước sóng ánh sáng trong môi trường

có chiết suất n là n  .
n
- Mọi ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μ đến 0,76 μm.
Mắt ta không có khả năng phân biệt các màu có bước sóng quá gần nhau nên chỉ nhận ra vài
trăm màu, những màu đó được phân định phỏng chừng thành bảy màu chính là đỏ, cam, vàng, lục,
làm, chàm, tím (cầu vòng).
VD: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 =
540 nm thì thu được hệ vân giao thoa có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng bằng bước sóng
λ2 = 600 nm thì ta sẽ thu được hệ vân với khoảng vân bao nhiêu ? i2 = 0,40 mm
VD: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,4 m. Cho biết khoảng cách từ vân sáng bậc 1
đến vân sáng bậc 16 ở cùng một bên so với vân tung tâm là 5,25 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng
đã dùng. 0,50 μm
VD: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đã dùng có bước sóng là 0,60
μm. Khoảng cách từ vân tối thứ ba đến vân sáng trung tâm là bao nhiêu ? 2,5 mm
VD: Hai khe sáng Y-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 32
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chủ đề 3: QUANG PHỔ


I – Máy quang phổ lăng kính
- Công dụng: Dùng để phân tích các chùm ánh sáng phức tạp.
- Cấu tạo: Gồm 3 phần chính

a) Ống chuẩn trực: Nhiệm vụ tạo ra chùm tia song song đi vào lăng kính.
b) Hệ tán sắc (Lăng kính): Nhiệm vụ tán sắc ánh sáng.
c) Buồng ảnh: Nhiệm vụ tạo ra chùm tia hội tụ lên màn ảnh.
II – Các loại quang phổ
1. Quang phổ phát xạ
a) Quang phổ liên tục
- Là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Nguồn phát: Mọi chất khi đốt nóng đến nhiệt độ cao, áp suất cao.
- Đặc điểm: Không phụ thuộc vào bản chất nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn
phát.
- Ứng dụng: Xác định nhiệt độ nguồn phát.
VD: Quang phổ của ánh sáng Mặt Trời là quang phổ liên tục.
b) Quang phổ vạch phát xạ
- Là những vạch màu riêng lẻ trên một nền tối.
- Nguồn phát: Kích thích chất khí phát sáng ở áp suất thấp.
- Đặc điểm: Các nguyên tố khác
nhau thì khác nhau về số vạch, vị
trí vạch, độ sáng vạch.
- Ứng dụng: Xác định thành phần
cấu tạo nguồn phát.
VD: Khí hyđro phát ra quang phổ
vạch gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm,
tím
VD: Khí hêli phát ra quang phổ
vạch gồm 7 vạch đỏ, vàng, lam,
lam, lam, chàm, tím
2. Quang phổ hấp thụ
a) Quang phổ vạch hấp thụ
- Là những vạch tối trên nền quang
phổ liên tục.
- Nguồn phát: Cho ánh sáng trắng
truyền qua một khối khí rồi truyền
vào máy quang phổ.
- Đặc điểm: Các nguyên tố khác
trong khối khí sẽ hấp thụ khác nhau
về số vạch, vị trí vạch.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 33
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Ứng dụng: Xác định thành phần cấu tạo của chất khí mà ánh sáng trắng đi qua.
b) Quang phổ đám:
- Là những đám vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
- Nguồn phát: Cho ánh sáng trắng truyền qua một khối chất lỏng hoặc rắn rồi truyền vào máy
quang phổ.
- Đặc điểm: Các nguyên tố khác trong khối chất lỏng hoặc rắn sẽ hấp thụ ánh sáng tạo thành
các đám tối khác nhau.
- Ứng dụng: Xác định thành phần cấu tạo của chất lỏng hoặc rắn mà ánh sáng trắng đi qua.

Chủ đề 4: CÁC LOẠI TIA

I – Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại

Bằng thí nghiệm về cặp nhiệt điện người ta phát hiện ra rằng hai bên của quang phổ liên tục
vẫn còn những bức xạ mà mắt thường không nhìn thấy. Phía ngoài tia đỏ gọi là hồng ngoại, phía
ngoài tia tím gọi là tử ngoại.
II - Tia hồng ngoại, tử ngoại
1. Tia hồng ngoại
- Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng lớn hơn bước sóng tia đỏ (0,76μm < λ < 10-3 m).
- Nguồn phát: Mọi vật có nhiệt độ đều phát ra được tia hồng ngoại.
- Tính chất, công dụng:
o Có tác dụng nhiệt.
 Phơi, sấy, bếp hồng ngoại.
o Tác dụng lên phim ảnh khi chụp ban đêm.
 Kính nhìn đêm, máy chụp ảnh ban đêm trong quân sự.
 Kính thiên văn hồng ngoại.
o Có thể biến điệu dùng trong điều khiển từ xa.
 Remote điều khiển thiết bị.
o Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 34
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

2. Tia tử ngoại
- Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tím (0,38μm > λ >10-9 m).
- Nguồn phát: Mọi vật có nhiệt độ từ 20000C trở lên thì phát ra tia tử ngoại.
VD: Mặt Trời, đèn dây tóc, đèn hơi natri, hồ quang điện…
- Tính chất, công dụng:
o Tác dụng mạnh lên phim ảnh giống tia hồng ngoại.
 Kính nhìn đêm, máy chụp ảnh đêm.
o Kích thích phát quang một số chất.
 Dò vết nứt bề mặt sản phẩm.
o Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong và ngoài.
o Làm ion hóa chất khí.
 Tần điện li trong khí quyển bị Ion hóa bởi loại tia này.
o Có tác dụng sinh học.
 Gây ung thư da nếu hấp thụ nhiều, diệt vi khuẩn, chống còi xương.
o Bị hấp thụ bởi nước và thủy tinh.
III – Tia X
1. Tia X
Ngày 8/11/1895, trong khi làm thí nghiệm, nhà vật lí học người Đức là Rơnghen đã phát hiện
ra một loại tia. Ông chưa hiểu được bản chất của tia này nên ông đặt tên là tia X. Sau đó ông dùng tia
này để chụp ảnh bàn tay của vợ mình và phát hiện ra rằng tia X có khả năng đâm xuyên qua vật chất
với mật độ khác nhau. Từ đó tia X trở thành chủ đề thu hút cộng đồng khoa học. Tia X còn được gọi
là tia Rơnghen.
- Là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại (10-8 m > λ > 10-11 m).
- Nguồn phát: Cho chùm tia Catốt (chùm electron năng lượng cao) đập vào vật rắn thì làm phát
ra tia X.
- Tính chất, công dụng:
o Có tính đâm xuyên.
o Tác dụng mạnh lên phim ảnh giống tia hồng ngoại.
 Chụp X quang (kết hợp đâm xuyên và phim ảnh).
 Kiểm tra hành lý.
o Kích thích phát quang một số chất.
 Dò khuyết tật sản phẩm.
o Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong và ngoài.
o Làm ion hóa chất khí.
o Có tác dụng sinh học.
_____________________________________________

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 35
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Chủ đề 1: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI


THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

I – Hiện tượng quang điện


Năm 1887, Nhà vật lí học người Đức là Hertz đã làm thí nghiệm
chiếu tia tử ngoại vào lá kẽm đang nhiễm điện tích âm gắn trên điện
nghiệm và phát hiện ra rằng tia tử ngoại đã làm bật các electron ra khỏi
bề mặt tấm kẽm.
Ông thực hiện lại thí nghiệm với nhiều kim loại khác thì cũng cho
hiện tượng tương tự. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng quang điện ngoài
(thường gọi tắt là hiện tượng quang điện).
Định nghĩa: Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề
mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
II – Định luật giới hạn quang điện
Khi thay đổi bước sóng λ của ánh sáng chiếu vào kim loại thì thấy rằng với kẽm nếu λ > 0,35
μm thì không còn gây ra hiện tượng quang điện nữa. Ta gọi λ0 = 0,35 μm là giới hạn quang điện của
kẽm. Mở rộng thí nghiệm ta cũng thấy điều tương tự với những kim loại khác.
VD:
o Cu có λ0 = 0,30 μm
o Ag có λ0 = 0,26 μm
o Al có λ0 = 0,36 μm
Định luật giới hạn quang điện: Đối với mỗi kim loại thì ánh sáng kích thích phải có bước
sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó thì mới gây ra được hiện tượng quang
điện.
kt  0
III – Thuyết lượng tử ánh sáng
Thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện. Vì theo thuyết sóng ánh
sáng, các electron bề mặt kim loại dao động và bật ra với mọi bước sóng.
1. Giả thuyết của Planck
Năm 1900, nhà vật lí học người Đức là Max Planck đã đưa ra giả thuyết về lượng tử năng
lượng. Về sau giả thuyết của Planck đã được chứng minh là đúng.
Giả thuyết Planck: Năng lượng mà mỗi lần nguyên tử phát xạ hay hấp thụ có giá trị hoàn
toàn xác định và bằng hf, trong đó f là tần số ánh sáng bị hấp thị hay phát xạ, h là hằng số Planck.
2. Lượng tử năng lượng
Tích hf trong giả thuyết của Planck gọi là một lượng tử năng lượng ε.
  hf
Trong đó:
o ε: lượng tử năng lượng (J)
o h = 6,625.10-34 Js: hằng số Planck
o f: tần số ánh sáng (Hz)
3. Thuyết lượng tử ánh sáng
Năm 1905 nhà vật lí học người Đức là Albert Einstein dựa vào giả thuyết của Planck đã đưa
ra thuyết lượng tử ánh sáng.
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Với mỗi ánh sáng đơi sắc thì tất cả các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng
đúng bằng hf.
- Trong chân không thì phôtôn ánh sáng bay với tốc độ c = 3.108 m/s.
- Mỗi lần nguyên tử hấp thụ hay phát xạ thì chúng hấp thụ hay phát ra đúng một phôtôn.
Chú ý: Phôtôn luôn chuyển động, không có phôtôn đứng yên.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 36
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

IV – Giải thích hiện tượng quang điện ngoài bằng thuyết lượng tử
Theo Albert Einstein, để electron thoát ra khỏi bề mặt của kim loại thì cần có một công để
thắng lực liên kết của nó với các nguyên tử của kim loại, công này gọi là công thoát A. Vì vậy phôtôn
ánh sáng cần phải có tần số sao cho năng lượng là nó mang theo đủ lớn hơn hoặc bằng A thì mới làm
bật electron ra khỏi bề mặt kim loại được.
c hc
  A  hf  A  h  A  0 
 A
hc
0  gọi là giới hạn quang điện của kim loại.
A
Muốn gây ra hiện tượng quang điện thì bước sóng của ánh sáng chiếu tới phải bé hơn hoặc
hc
bằng giới hạn λ0, kt  .
A
VD: Hãy tính năng lượng của một phôtôn ánh sáng có bước sóng 0,76 μm.
VD: Kẽm có giới hạn quang điện là λ0 = 0,35 μm, hãy tính công thoát của kẽm.
VD: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát bằng 3,55 eV. Người ta lần lượt chiếu vào
catốt này các bức xạ có bước sóng 1 = 0,40 m và 2 = 0,30 m. Hỏi với bức xạ nào thì hiện tượng
quang điện xảy ra ?

Chú ý: Đơn vị eV
1J  1CV
 1eV  1, 6.1019 J
 CVe 
Ta có A = qU nên 1J  1 19
 1
 1, 6.10 1J  1, 6.1019 eV
 
1eVC  1, 6.10 J
19

V – Lưỡng tính sóng hạt


Những hiện tượng đã học chứng tỏ ánh sáng có cả hai tính chất là sóng và hạt nên gọi là lưỡng
tính sóng hạt. Nhưng dù thể hiện tính chất gì thì ánh sáng vẫn có bản chất điện từ.

Chủ đề 2: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG


I – Chất quang dẫn
1. Chất quang dẫn
Trong chương trình lớp 11 ta đã biết có hai loại chất bán dẫn là:
- Bán dẫn loại p: Hạt tải điện là lỗ trống (mang điện tích +)
- Bán dẫn loại n: Hạt tải điện là electron tự do (mang điện tích -)
Một số loại bán dẫn đặc biệt như Ge (Gecmani), Si (Silic), PbS, PbSe, PbTe, CdS (Cađimi
Sunphua), CdSe, CdTe… bình thường dẫn điện kém nhưng khi được chiếu sáng với ánh sáng thích
hợp thì trở nên dẫn điện rất tốt. Chất như vậy gọi là chất quang dẫn.
2. Hiện tượng quang điện trong
Lý do khi bị chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp thì chất quang dẫn dẫn điện tốt hơn là vì các
electron liên kết nhận năng lượng từ phôtôn anh sáng chiếu vào nên bị giải phóng khỏi liên kết trở
thành electron tự do, chỗ liên kết bị mất electron thì trở thành lỗ trống. Hiện tượng như trên gọi là
hiện tượng quang điện trong.
Định nghĩa: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng tạo ra electron tự do và lỗ trống trong khối
chất bán dẫn khi bị chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp.
3. Điều kiện xãy ra hiện tượng quang điện trong
Cũng giống như hiện tượng quang điện ngoài, điều kiện là bước sóng ánh sáng chiếu tới phải
nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện λ0 của chất làm bán dẫn.
kt  0
II - Ứng dụng
Chất quang dẫn thường ứng dụng làm quang điện trở và pin quang điện.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 37
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

1. Quang điện trở


Quang điện trở là một điện trở có trị số thanh đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào. Qang
điện trở thường áp dụng cho mạch báo cháy, của đóng mở tự động…
2. Pin quang điện (pin năng lượng mặt trời)

Pin quang điện là thiết bị chuyển đổi quang năng thành điện năng. Pin quang điện thường áp
dụng:
- Nguồn điện máy tính bỏ túi.
- Nguồn điện cho vùng sâu, vùng xa.
- Nguồn điện cho tàu vũ trụ.
- Máy đo cường độ sáng.

Chủ đề 3: MẪU NGUYÊN TỬ BOHR


VÀ QUANG PHỔ VẠCH NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
I – Mẫu hành tinh nguyên tử RutherFord
- Năm 1897 Thomson tìm ra electron nhưng chưa đưa ra mô hình cấu
tạo của nguyên tử.
- 1911 Rutherford đưa ra mẫu hành tinh nguyên tử: Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dương ở giữa và các electron mang điện tích âm
quay xung quanh.
- Hạn chế: Mẫu nguyên tử của Rutherford gặp vấn đề:
o Không giải thích được tính bền vững của nguyên tử.
o Không giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.
II - Mẫu nguyên tử Bohr
Năm 1913 Niels Bohr chấp nhận mẫu hành tinh nguyên tử của Rutherford và bổ sung thêm 2
tiên đề, gọi là mẫu nguyên tử Bohr.
1. Các tiên đề Bohr
- Tiên đề về trạnh thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng xác
định gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.
- Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có
năng lượng En và trạng thái dừng có mức năng
lượng nhỏ hơn là E m thì nó phát ra một phôtôn
có năng lượng đúng bằng hiệu số En – Em.
  En  Em  hf
2. Tiên đề Bohr với nguyên tử Hiđrô
a) Các mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô
Nguyên tử đơn giản nhất là Hiđrô, có 1 electron.
Ta gọi tên các mức năng lượng và thứ tự các quỹ đạo
của nguyên tử Hiđrô như sau:
Thứ tự 1 2 3 4 5 6 … 
Tên quỹ đạo K L M N O P … …
Bán kính quỹ đạo rK rL rM rN rO rP … r

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 38
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Mức năng lượng EK EL EM EN EO EP … E


b) Mức năng lượng cơ bản E0 và bán kính cơ bản r0
- Bohr đã tìm ra tại quỹ quỹ đạo dừng cơ bản (mức năng lượng bé nhất) nguyên tử có:
o Mức năng lượng là E0 = - 13,6 eV
o Bán kính quỹ đạo là r0 = 5,3.10-11 m
- Bohr cũng đã tìm ra công thức tính bán kính quỹ đạo dừng và năng lượng của electron là:
E
rn  n2 ro và En  20 với n là số nguyên
n
Thứ tự 1 2 3 4 5 6 … 
Quỹ đạo K L M N O P … …
Bán kính rK=r0 rL=4r0 rM=9r0 rN=16r0 rO=25r0 rP=36r0 … r  
quỹ đạo
Mức năng EK=E0/1 EL=E0/4 EM=E0/9 EN=E0/16 EO=E0/25 EP=E0/36 … E  0
lượng

Nhận xét:
- Càng ra xa hạt nhân thì electron có năng lượng càng lớn.
- Tại quỹ đạo thứ n   thì năng lượng tương tác với hạt nhân của electron bằng 0. Lúc này
electron tách khỏi hạt nhân.
VD: Tính năng lượng và bán kính quỹ đạo dừng M của nguyên tử hiđrô.
c) Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
- Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε thì electron sẽ chuyển từ quỹ đạo có NL
Em lên quỹ đạo có NL En, thời gian tồn tại khoảng 10-8 giây, ta có   En  Em .
- Khi electron chuyển từ quỹ đạo có NL En về quỹ đạo có NL Em thì sẽ bức xạ ra môi trường
một phôtôn có năng lượng cũng đúng bằng ε, ta lại có   En  Em .

- Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ các mức NL bên ngoài về các mức NL bên trong nó phát ra
vô số phôtôn. Trong vô số các bức xạ phát ra đó có 4 bức xạ nằm trong vùng ánh sáng nhìn
thấy là  ,  ,  ,  .

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 39
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Khi nguyên tử đang ở trang thái kích thích thứ n thì khi trở về trạng thái cơ bản có thể phát ra
số lượng bức xạ tính theo công thức:
n!
N  Cn2 
 n  2 !2!
- Khi n tiến điến vô cùng thì   E  E0  0  (13,6)  13,6 (eV). Năng lượng 13,6 eV gọi là
năng lượng ion hóa đối với nguyên tử.

VD: Hãy tính bán kính quỹ đạo và năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi ở quỹ đạo dừng N.
VD: Hãy tính bước sóng của các bức xạ  ,  ,  ,  .
VD: Khi electron nguyên tử hyđrô chuyển từ quỹ đạo N về các quỹ đạo thấp hơn thì có thể
phát ra bao nhiêu bức xạ ? Hãy tính bước sóng của bức xạ có năng lượng nhỏ nhất trong số đó.
VD: Khi electron nguyên tử hyđrô chuyển từ quỹ đạo M về các quỹ đạo thấp hơn thì có thể
phát ra bao nhiêu bức xạ ? Hãy tính tần số của bức xạ có tần số lớn nhất trong số đó.

Chủ đề 4: HIỆN TƯỢNG QUANG PHÁT QUANG


SƠ LƯỢC VỀ LAZE
I – Hiện tượng quang – phát quang
1. Hiện tượng quang phát quang
Một số chất khi chất hấp thụ bức xạ có bước sóng nào đó thì lại phát ra bức xạ có bước sóng
nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Hiện trên gọi là hiện tượng quang phát quang.
VD:
- Hợp chất Flourexein khi bị chiếu tia tử ngoại thì phát ra ánh sáng màu lục, nhanh tắt.
- Hợp chất ZnS (Kẽm sunphua) khi bị chiếu sáng bằng tia tử ngoại hoặc tia X thì phát ra ánh
sáng trong vùng nhìn thấy.
- CdS + ZnS (Hợp chất Cađimi Sunphua và Kẽm Sunphua) khi bị chiếu bởi tia tử ngoại có thể
phát ra màu tùy ý tùy vào hàm lượng trộn, có thể phát sáng đến 10h.
- SrAlO3 + Eu (Stronti Nhôm Oxít + Europi) phát ra ánh sáng màu xanh và rất lâu tắt.
2. Huỳnh quang và lân quang
Căn cứ vào thời gian phát quang (từ lúc ngừng kích thích đến khi sự phát quang tắt đi) ta chia
thành huỳnh quang và lân quang.
- Huỳnh quang: Có thời gian phát quang rất ngắn, gần như tắt ngay (dưới 10-8 giây).
- Lân quang: Có thời gian phát quang lâu (trên 10-8 giây).
3. Định luật Xtốc
Ánh sáng phát quang luôn có bước sóng dài hơn ánh sáng kích thích  phq  kt .
4. Ứng dụng
- Đèn ống thắp sáng.
- Màn hình tivi, máy tính…
- CaS và SrS Pha vào sơn bản hiệu, biển báo giao thông…
- CaS và SrS thường pha vào đồ trang trí để tăng tính thẩm mỹ…
II – Sơ lược về Laze
1. Laze là gì ?
Laze là một nguồn phát ra chùm sáng với cường độ lớn dựa trên sự phát xạ cảm ứng.
2. Sự phát xạ cảm ứng
Khi một nguyên tử đang sẵn sàng phát
ra một phôtôn thì có một phôtôn có năng
lượng   bay ngang, nguyên tử sẽ phát ra một
phôtôn có năng lượng     . Hai phôtôn này
cùng tần số, cùng pha dao động và bay cùng

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 40
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

phương. Cứ thế số lượng phôtôn tăng lên theo cấp số nhân.


3. Tính chất của Laze
- Tính đơn sắc.
- Tính định hướng rất cao.
- Tính kết hợp (giao thoa được).
- Cường độ lớn.
4. Ứng dụng của Laze
- Thông tin vô tuyến.
o Remote điều khiển.
- Trong y tế.
o Chữa các bệnh ngoài da, làm dao phẩu thuật chính xác.
- Trong kỹ thuật, điện tử.
o Khoan cắt chính xác.
o Đầu đọc đĩa.
o Bút chỉ bảng.
o Của đóng mở tự động.
- Trong quân sự.
o Boom định hướng, súng bắn ban đêm.
_______________________________________________

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 41
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Chương 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Chủ đề 1: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN


I – Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo hạt nhân: Một hạt được cấu tạo từ các hạt nhỏ
hơn gọi là các Nuclon, chia làm hai loại là Nơtron và
Proton.
A
2. Ký hiệu hạt nhân: Một hạt nhân có ký hiệu là Z X .
Trong đó:
o Z: số proton (chính là số thứ tự trong bảng tuần
hoàn)
o A: số nuclon, còn gọi là số khối (chính là nguyên
tử khối trong bảng tuần hoàn)
o N = A – Z: số nơtron
16
VD: Hạt nhân Oxi có ký kiệu là 8 O nghĩa là hạt nhân
Oxi này có 8 proton, và 8 nơtron
235
VD: Hạt nhân Urani có ký kiệu là 92 U nghĩa là hạt nhân Urani này có 92 proton, và 143
nơtron
3. Đồng vị: Là các hạt nhân cùng số proton nhưng khác số nơtron.
16 17 19
VD: Oxi có 3 đồng vị gồm 8 O , 8 O và 8 O
11 12
VD: Cácbon có 4 đồng vị 6 C , 6 C , 136 C , 146 C , trong đó 126 C , 136 C là bền vững còn lại là đồng
12
vị phóng xạ. 6 C chiếm 99,9% trong tự nhiên.
1 2 3
VD: Hydro có 3 đồng vị gồm 1 H , 1 H và 1 H
1
o 1 H là hydro nhẹ, gọi là Proton, thường kỳ kiệu là 11 P
o
2
1 H là hydro nặng, gọi là Đơtơri, thường kỳ kiệu là 12 D
3 3
o H là hydro siêu nặng, gọi là Titri, thường kỳ kiệu là 1 T
1
II – Khối lượng nguyên tử
1. Khối lượng nguyên tử
Trong hóa học người ta dùng đvc để đo khối lượng nguyên tử. Trong vật lí người ta dùng đơn
12
vị u để đo khối lượng nguyên tử. Thật ra 1u = 1 đvc = 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon 6 C .
Theo đó 1u = 1,66055.10-27 (kg).
A
Một hạt nhân Z X có khối lượng Au (kg).
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử
Ta có A = qU dẫn đến 1 eV = 1,6022.10-19 J.
Theo Albert Einstein:
- Một vật có khối lượng m0 thì mang năng lượng là E0 = m0c2. Năng lượng này rất lớn, bất kỳ
một gam chất gì cũng mang năng lượng nghỉ vào khoảng 25 triệu kWh.
o E0 gọi là năng lượng nghỉ.
o m0 gọi là khối lượng nghỉ.
Nếu m0 tính bằng u thì:
1,66055.1027 (3.108 )2
 
2
E0  m0c 2  uc 2  1,66055.1027 3.108 ( J )  (eV)  934059375(eV )
1,6.1019
 MeV 
 uc2  931,5(M eV )  u  931,5  2 
 c 
- Tóm lại: Lấy đơn vị năng lượng chia cho c2 thì trở thành khối lượng.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 42
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

o 1 eV = 1,6022.10-19 J
o 1 MeV = 1,6022.10-13 J
o 1 MeV/c2 = 1,7827.10-30 kg
o 1 u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2
Trong đó:
o MeV, eV, J là đơn vị năng lượng
o eV/c2, MeV/c2, u, kg là đơn vị khối lượng
- Nếu một vật đứng yên có khối lượng m0 thì khi chuyển động sẽ có khối lượng m > m0.
m0
m
v2
1 2
c
m0 c 2
- Năng lượng của vật có khối lượng m là: E  mc  2
.
v2
1 2
c
- Động năng của vật là hiệu số giữa năng lượng chuyển động và năng lượng nghỉ:
Ed  E  E0   m  m0  c 2
Chú ý: Các công thức trên cũng được áp dụng cho chuyển động vi mô trong nguyên tử.

Chủ đề 2: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾ HẠT NHÂN – ĐỘ HỤT KHỐI

I – Lực hạt nhân


Các nuclôn liên kết với nhau nhờ một lực hút rất đặc biệt gọi là lực hạt nhân, lực này chỉ tác
dụng trong khoảng cách rất bé (khoảng 10-15 m). Nhờ lực hạt nhân nên hạt nhân bền vững. Ta cần chú
ý:
- Lực hạt nhân luôn là lực hút.
- Lực hạt nhân khác lực hấp dẫn và lực tĩnh điện.
II – Năng lượng liên kết
1. Độ hút khối
- Khi các nuclôn (nơtron và proton) chưa liên kết thành hạt nhân thì chúng có tổng khối lượng
là m0 = Zmp + Nmn.
- Khi chúng đã liên kết lại thành hạt nhân thì chúng có tổng khối lượng là m.
Thực nghiệm cho thấy m < m0.
Đại lượng Δm = m0 – m gọi là độ hút khối của nguyên tử. Ta sẽ đi tìm nguyên nhân vì sao lại
có độ hụt khối đó.
2. Năng lượng liên kết
Theo thuyết tương đối của Albert Einstein thì tổng năng lượng nghỉ của các nuclôn là E0 =
m0c nhưng chuyển động sẽ có tổng năng lượng là E = mc2. Khi hạt nhân X được hình thành, nó luôn
2

giải phóng năng lượng dưới dạng động năng của các hạt hoặc tia phóng xạ. Vì vậy một phần khối
lượng đã bị hao hụt do đã chuyển hóa thàng năng lượng giải phóng đó.
E  E0  E   m0  mX  c 2  mc 2 gọi là năng lượng liên kết hạt nhân.

E   Zmp   A  Z  mn  mX  c 2
- Muốn kết hợp lại thành hạt nhân thì các nuclôn phải giải phóng một năng lượng đúng bằng
E .
- Ngược lại muốn phá vỡ hạt nhân thì phải cung cấp một năng lượng cũng đúng bằng E .
Vậy: Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng vửa đủ để phá vỡ một hạt nhân.
VD: Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 13
26
Al . Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u, mAl
2
= 25986982u và 1u = 931,5 MeV/c .

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 43
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

3. Năng lượng liên kết riêng


Là năng lượng liên kết tính theo từng nuclôn trong hạt nhân, nó phản ánh tính bền vững của
hạt nhân.
E
ER  (MeV/nuclôn)
A

- Hạt nhân có số khối càng nhỏ hoặc càng lớn đều càng kém bền vững.
- Hạt nhân Fe và các hạt nhân có số khối lân cận của Fe có tính bền vững rất cao.

VD: So sánh năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13 26
Al và 12
6 C . Cho biết mp = 1,00773u,
2
mn = 1,0084u và 1u = 931,5 MeV/c .
VD: Một hạt nhân X có 9 nơtron và 8 protôn. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
7,75 MeV/nuclôn. Hãy tính khối lượng của hạt nhân X. Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u
= 931,5 MeV/c2. ĐS: 16,995u
226
VD: Cho hạt nhân 88 Ra .
a) Tìm số nơtron và proton của hạt nhân nguyên tử Ra.
b) Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ra. Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u
và 1u = 931,5 MeV/c2.
VD: Cho hằng số Avogadro là NA = 6,02.1023 (hạt/mol).
a) Hãy tính số hạt 12 D có trong 5 g ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính năng lượng tỏa ra để có thể tạo thành 5 g khí 12 D . Cho biết mp = 1,00773u, mn = 1,0084u
và 1u = 931,5 MeV/c2.

Chủ đề 3: PHÓNG XẠ
I – Hiện tượng phóng xạ
Là hiện tượng một hạt nhân không bền phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Đặc điểm:
- Chỉ phụ thuộc vào nguyên nhân bên trong hoàn toàn không phụ thuộc vào tác nhân bên ngoài.
- Tia phóng xạ không nhìn thấy được có phương pháp để phát hiện được.
- Hạt nhân phóng xạ gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân sản phẩm gọi là hạt nhân con.
II – Các dạng phóng xạ
1. Phóng xạ Alpha
A
Z X ZA42 Y  42 He
VD: 235
92 U 90
230
Th 42 He
- Tia α thực chất là hạt nhân Hêli 42 He .

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 44
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Tính chất:
o Hạt nhân con lùi hai ô trên bảng tuần hoàn.
o Hạt nhân Hêli mang điện tích dương +2e nên bị lệch về bản âm của điện trường.
o Được phóng ra với vận tốc vào cỡ 2.107 m/s.
o Làm ion hóa môi trường nhưng do nó to nên dễ va chạm vì vậy nhanh mất năng lượng.
o Khả năng đâm xuyên yếu, trong không khí đi tối đa 8 cm, không xuyên qua được tờ
bìa dày 1 mm.
2. Phóng xạ Bêta
a) Phóng xạ   (phổ biến)
A
Z X ZA1 Y 01 e
VD: 16
7 N 16
8 O  1 e
0

- Tia  thực chất là electron mang điện tích âm.


- Tính chất:
o Hạt nhân con tiến một ô trên bảng tuần hoàn.
o Hạt nhân   mang điện tích âm -e nên bị lệch về bản dương của điện trường.
o Được phóng ra với vận tốc rất lớn, gần bằng c.
o Làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn tia α.
o Khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia α, trong không khí đi được hàng trăm m.
b) Phóng xạ   (ít gặp)
A
Z X ZA1 Y 01 e
VD: 22
11 Na 10
22
Ne 01 e
VD: 30
15 P 14
30
Si 01 e
- Tia  thực chất là electron mang điện tích dương (còn gọi là pozitron).

- Tính chất:
o Hạt nhân con lùi một ô trên bảng tuần hoàn.
o Hạt nhân   mang điện tích dương +e nên bị lệch về bản âm của điện trường.
o Còn lại thì giống tia   .
c) Phóng xạ Gama
Trong các phóng xạ   và   , hạt nhân con bị kích thích khi trở về trạng thái cơ bản nó phát
ra một phôtôn năng lượng cao đó chính là tia Gama.
A
Z X ZA1 Y 01 e  
- Thực chất tia Gama chính là sóng điện từ, do năng lượng rất cao nên bước sóng rất ngắn, ngắn
hơn cả tia Rơnghen (tia X).
- Tính chất:
o Không bị lệch trong điện trường.
o Có tính chất giống tia X.
o Có khả năng đâm xuyên cực mạnh, có thể đi qua tấm chì dày hàng chục cm. Có thể
nói đây là loại tia nguy hiểm và hủy diệt nhất.
III – Định luật phóng xạ
1. Phát biểu: Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi thời gian T gọi là chu kỳ bán rã, cứ sau mỗi
chu kỳ thì một nửa số hạt nhân còn lại bị biến đổi thành hạt nhân khác.
m
- Gọi N0 là số hạt nhân ban đầu, tính bằng công thức N 0  N A .
A
o Khi t = T thì số hạt nhân còn lại là N = N0/2
o Khi t = 2T thì số hạt nhân còn lại là N = N0/4
o Khi t = 3T thì số hạt nhân còn lại là N = N0/8…

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 45
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

ln 2
N0 N0  t
o Khi t = nT thì số hạt nhân còn lại là N  n
 t
 N 0 e T
2
2T
ln 2
Đặt   , gọi là hằng số phóng xạ.
T
- Số hạt nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t là N  N0e t .

- Số nguyên tử đã bị phóng xạ là N  N0  N  N0 (1  et ) .


N
- Phần trăm nguyên tử đã bị phân rã là 100%  1  e t 100% .
N0
N
- Phần trăm nguyên tử còn lại là 100%  e t 100% .
N0
Về mặt khối lượng ta cũng có các cách tính tương tự.
- Khối lượng chất còn lại sau thời gian phóng xạ t là m  m0et .

- Khối lượng chất bị phóng xạ là m  m0  m  m0 (1  et ) .


m
- Phần trăm khối lượng chất đã bị phân rã là 100%  1  e t 100% .
m0
m
- Phần trăm khối lượng chất còn lại là 100%  e t 100% .
m0

VD: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt, giả sử sau 4 giờ thì số hạt bị phân rã chiếm 75%
của ban đầu. Tính chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó. ĐS: 2 giờ
VD: Ban đầu có 2 g Pôlôni, đây là chất phóng xạ alpha có chu kỳ bán rã là 138 ngày và sản
phẩm là chì.
a) Viết phương trình phóng xạ.
b) Sau bao lâu thì lượng Pôlôni còn lại là 0,5 g ?
c) Sau bao lâu thì lượng chì tạo ra là 0,4 g ?
2. Độ phóng xạ
Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ,
được đo bằng số phân rã trong 1 giây.
ln 2 m
- Độ phóng xạ ban đầu: H 0   N0  NA
T A
- Độ phóng xạ ở thời điểm t bất kỳ: H   N   N0et  H 0et
Nhận xét: Độ phóng xạ cũng giảm theo hàm số mũ. Ta cũng có các công thức sau:
H
- Phần trăm độ giảm của độ phóng xạ 100%  1  e t 100% .
H0
H
- Phần trăm độ phóng xạ còn lại 100%  e t 100% .
H0
Đơn vị: Đơn vị là Bq. Đôi khi tính bằng Ci (1 Ci = 3,7.1010 Bq).
VD: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ
còn lại chiếm bao nhiêu phần trăm so với ban đầu ?
VD: Chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là 1 mg. Sau thời gian t =15,2 ngày thì độ
phóng xạ giảm đi 93,75%. Tính:
a) Chu kỳ bán rã.

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 46
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

b) Độ phóng xạ ở thời điểm t.


c) Lượng chất còn lại ở thời điểm t.
ĐS: 3,8 ngày, 3,6.1011 Bq

Chủ đề 4: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN


I – Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa: Là sự tương tác giữa hai hạt nhân với nhau dẫn đến sự biến đổi và tạo thành hai
hạt nhân mới.
Z1 A  Z 2 B  Z3 C  Z 4 D
A1 A2 A3 A4

Chú ý: Sự phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.
2. Các định luật trong phản ứng hạt nhân
a) Định luật bảo toàn số khối: Tổng số nuclôn của các hạt nhân trước và sau phản ứng là
không đổi.
Z1 A  Z 2 B  Z3 C  Z 4 D
A1 A2 A3 A4

Công thức: A1  A2  A3  A4
b) Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt nhân trước và sau phản
ứng là không đổi.
Công thức: Z1  Z 2  Z 3  Z 4
c) Định luật bảo toàn động lượng: Tổng véctơ động lượng của các hạt nhân trước và sau
phản ứng là không đổi.
Công thức: p1  p2  p3  p4
d) Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: Tổng năng lượng toàn phần trước và sau
phản ứng là không đổi.
Công thức: m1c2  m2c2  Wd1  Wd 2  m3c 2  m4c 2  Wd 3  Wd 4
Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng do có độ hụt khối.
VD: Cho phản ứng hạt nhân 42 He 14
7 N 1 H  Z X . Xác định hạt nhân X trong phản ứng. ĐS:
1 A

Oxi
VD: Cho phản ứng hạt nhân 36 Li  ZA X 74 Be 10 n . Xác định hạt nhân X trong phản ứng. ĐS:
Đơtơri
VD: Cho phản ứng hạt nhân 10
5 B  ZA X 37 Li 24 He . Xác định hạt nhân X trong phản ứng. ĐS:
Nơtron
3. Phân biệt phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học
- Phản ứng hạt nhân thì hạt nhân mới sinh ra, phản ứng hóa học thì chất mới tạo ra.
- Phản ứng hạt nhân thì không bảo toàn khối lượng, phản ứng hóa học thì bảo toàn khối lượng.
II – Phản ứng hạt nhân tỏa và thu năng lượng
1. Sự tỏa và thu năng lượng
Z1 A  Z 2 B  Z3 C  Z 4 D
A1 A2 A3 A4

Gọi m0 = mA + mB là tổng khối lượng các hạt trước phản ứng, m = mC + mD là tổng khối lượng
các hạt sau phản ứng.
- Nếu m < m0 thì phản ứng tỏa năng lượng. Nếu bỏ qua động năng các hạt sinh ra thì năng
lượng tỏa ra là Et   m0  m  c 2 .
- Nếu m > m0 thì phản ứng thu năng lượng. Nếu bỏ qua động năng các trước phản ứng thì năng
lượng thu vào là là Et   m  m0  c 2 .
2. Xét phản ứng tỏa năng lượng
Z1 A  Z 2 B  Z3 C  Z 4 D  Et 
A1 A2 A3 A4

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 47
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

Như đã nói ở trên, để phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì:
- Tổng khối lượng các hạt sau phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt trước phản ứng.
- Năng lượng liên kết riêng trung bình các hạt sau phản ứng lớn hơn năng lượng liên kết riêng
trung bình các hạt trước phản ứng.
- Tổng độ hụt khối sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối trước phản ứng.
Cách tính năng lượng tỏa ra:
- Dựa vào khối lượng: Et   m0  m    mA  mB    mC  mD   c 2
- Dựa vào độ hụt khối: Et   mC  mD    mA  mB   c 2
- Dựa vào năng lượng liên kết: Et   EC  ED    E A  EB   c 2
- Dựa vào năng lượng liên kết riêng: Et   ERC  ERD    ERA  ERB   c 2
2
VD: Cho biết 104 Be có mBe = 10,0135u, mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u = 931,5 MeV/c .
a) Tính độ hụt khối của Be.
b) Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của Be.
26 Fe có năng lượng liên kết riêng là 8,8 MeV, mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u
VD: Sắt 56
2
= 931,5 MeV/c .
a) Tính năng lượng liên kết riêng.
b) Tính khối lượng hat nhân sắt.
VD: Cho phản ứng hạt nhân 13 T 12 D 24 He  X . Cho mp = 1,00773u, mn = 1,0084u và 1u =
931,5 MeV/c2.
a) Tìm hạt X.
b) Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng. ĐS: 17,5 MeV
c) Tính năng lượng tỏa ra khi 1,5g Hêli được tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
VD: Cho phản ứng hạt nhân 92 235
U 10 n 38
94
Sr  X  2n . Cho mp = 1,00773u, mn = 1,0084u
và 1u = 931,5 MeV/c2. ( 94 140
38 Sr : Sronti; 54 Xe : Xêxi)
a) Tìm hạt X.
b) Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng. ĐS: 184,4 MeV

Chuyên đề 5: PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH


VÀ PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH

I – Hai loại phản ứng tỏa năng lượng


Như đã biết, muốn phản ứng tỏa năng lượng thì tổng khối lượng hạt sau phản ứng phải nhỏ
hơn tổng khối lượng hạt trước phản ứng. Nghĩa là đã có một phần khối lượng bị hụt do chuyển thành
năng lượng nhiệt và động năng của các hạt sinh ra (thường bỏ qua phần động năng này).

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 48
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng

- Phản ứng phân hạch: Các hạt có số khối lớn bị vỡ thành các hạt nhẹ hơn.
- Phản ứng nhiệt hạch: Các hạt có số khối nhỏ kết hợp thành các hạt có số khối lớn hơn.
Chú ý: Phóng xạ cũng là một loại phản ứng tỏa năng lượng.
II – Phản ứng phân hạch
1. Phản ứng phân hạch
Là một hạt nhân nặng như Urani, Plutôni…hấp thụ một nơtron và vỡ thành hau hạt nhẹ hơn
đồng thời tỏa ra nhiệt lượng rất lớn. Sự vỡ ra đó gọi là phản ứng phân hạch.
Xét phản ứng phân hạch của Urani:
0 n  92 U   X  Y   a0 n  Et 
1 235 1

Urani trong tự nhiên có 3 đồng vị là 234


92 U, 235
92 U và 238
92 U . Trong đó 238
92 U chiếm tỷ lệ cao nhất
235 234 235
(khoảng 99,28%), 92 U chiếm tỷ lệ rất nhỏ (khoảng 0,72%), U chiếm tỷ lệ cực nhỏ. 92
92 U là Urani
duy nhất có thể phân hạch bằng nơtron nhiệt nên được sử dụng làm nhiên liệu hạt nhân. Quả boom
nguyên tử bỏ xuống thành phố Hirôshima – Nhật sử dụng nhiên liệu này.
VD: 10 n  92
235
U   139
53 I  39 Y   30 n  Et  . Cho mp = 1,00773u, mn = 1,0084u, mU =
94 1

234,9933u, mI = 138,9700u, mY = 93,8901u và 1u = 931,5 MeV/c2.


a) Hãy tính năng lượng tỏa ra của phản ứng.
Giải
Et   m0  m    mn  mU    mI  mY  3mn   c 2
Et  1, 0087u  234,9933u   138,9700u  93,8901u  3.1, 0087u   c 2
 MeV 
Et  0,1158  uc 2   0,1158.931,5  2 c 2   107,8677  MeV 
 c 
b) Hãy tính năng lượng tỏa ra khi 60 kg Urani phản ứng hoàn toàn
m 60000
Et  N A Et  6, 02.1023.107,8677  1, 7.1028  MeV 
A 235
Et  2652719199  MJ   2652719199000000  J 
2. Phản ứng phân hạch dây chuyền
Khi một nơtron bắn vào một hạt Urani thì làm cho nó vỡ ra thành hạt nhân mới đồng thời sinh
ra thêm 2-3 hạt nơtron khác. Các nơtron sinh ra lại tiếp tục bắn vào các hạt Urani khác gây ra phản
ứng hạt nhân tiếp theo. Tùy theo sự thất thoát mà có ít hay nhiều số nơtron tiếp theo bắn được vào
hạt Urani. Gọi k là số hạt nơtron tiếp tục gây ra phản ứng hạt nhân ( k  a ).
- k < 1: Phản ứng dưới hạn, bị dập tắt.
- k = 1: Phản ứng tới hạn, được duy trì ổn định.
- k > 1: Phản ứng vượt hạn, có thể gây ra vụ nổ hạt nhân.
3. Ứng dụng của phản ứng dây chuyền
- Chế tạo Boom nguyên tử.
- Nhà máy điện hạt nhân.
- Viện nguyên cứu hạt nhân.
III – Phản ứng nhiệt hạch
Là hai hạt nhân nhẹ như hiđrô, hêli…kết hợp lại thành một hạt nặng hơn đồng thời tỏa một
nhiệt lượng rất lớn. Vì phản ứng này xảy ra khi nhiệt độ và áp suất rất cao nên gọi là phản ứng nhiệt
hạch.
Xét phản ứng nhiệt hạch của Hiđrô:
Trong tự nhiên 11 H chiếm 99,98%, 12 H chiếm 0,02% còn 13 H chiếm rất ít và là nguyên tố
phóng xạ   (chu kỳ T = 12,32 năm). Ở điều kiện thuận lợi hoặc trong vũ trụ ta đã biết đến các phản
ứng nhiệt hạch của Hiđrô sau:

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 49
Lý thuyết và bài tập Vật lí 12 GV: MQHưởng


 1 H 1 H 2 He  Et 
1 3 4

2 (nhiệt độ hàng triệu độ)



1 H  2
1 H  4
2 He  E t 
VD: Phản ứng nhiệt hạch 1 H 1 H 2 He  Et  . Cho mp = 1,00773u, mn = 1,0084u, mD =
2 2 4

2,0135u, mHe = 4,0015u và 1u = 931,5 MeV/c2.


a) Tính nhiệt lượng tỏa ra.
Et   m0  m    mH  mH    mHe   c 2
Et   2, 0135u  2, 0135u    4, 0015u   c 2
Et  23, 75  MeV 
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 60 kg phản ứng hạt nhân hoàn toàn.
m 60000
Et  2 N A Et  2 6, 02.1023.23, 75  2,14.1028  MeV 
A 2
Et  3431400000  MJ   3431400000000000  J 
Nhận xét: Cùng một khối lượng chất nhưng phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một nhiệt lượng lớn
hơn rất nhiều so với phản ứng phân hạch do số khối của hạt nhân phản ứng nhiệt hạch rất nhỏ so với
hạt nhân phản ứng phân hạch.
.................................................................................

Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn 50

You might also like