You are on page 1of 28

TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

CHƯƠNG 1 : DAO ĐỘNG CƠ


Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I .DAO ĐỘNG CƠ:
1. Định nghĩa: Dao động cơ là những chuyển động có quỹ đạo
giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh 1 vị trí
xác định gọi là vị trí cân bằng.
Vị trí giới hạn cho quỹ đạo chuyển động được gọi là vị trí biên.
Hệ thực hiện dao động gọi là con lắc.
2. Dao động tuần hoàn:
a. Định nghĩa: Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái dao
động lặp lại giống như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau
xác định.
b. Chu kỳ dao động T:
* Chu kỳ dao động là thời gian ngắn nhất để vật dao động tuần
hoàn lặp lại trạng thái dao động như cũ.
* Chu kỳ dao động là thời gian hệ thực hiện 1 dao động.
Chu kỳ dao động: ký hiệu T; đơn vị giây (s).
c. Tần số dao động f: là số dao động thực hiện trong 1 đơn vị thời
gian.
T  s   1 dđ 
 1
 f 
1 s   f dđ  T
f đo bằng Hz (Hertz) với 1 Hz = 1 s-1.
II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA:
1. Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động trên đường thẳng,
được mô tả bằng quy luật hàm số sin (hay cos) đối với thời gian.
Chúng ta thường xét dao động điều hòa có dạng như sau:
x = Acos(t +) A, ,  : hằng số.

-A x x A x
Q’ O Q
Biên âm VTCB Biên dương

1
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
x (m, cm): li độ dao động, chỉ độ lệch của vật khỏi VTCB.
A (m, cm): biên độ dao động, là giá trị lớn nhất của li độ x.
 (rad/s): tần số góc.
(t + ) (rad): pha dao động.
 (rad): pha ban đầu.
2. Vận tốc trong dao động điều hòa:
a. Phương trình vận tốc:
x dx
v   x ' t 
t dt
=> v = - Asin(t + )
b. Đặc điểm:
* Tại Biên: x = ± A  v = 0 => vật đổi chiều chuyển động tại
biên.
* Khi qua VTCB: x = 0  v = ± A  tốc độ cực đại |vM| = A.
* Khi qua VTCB theo chiều dương thì vận tốc cực đại vM = A.
* Khi qua VTCB theo chiều âm thì vận tốc cực tiểu vm = - A.
3. Gia tốc:
a. Phương trình gia tốc:
v dv
a   v '  t   x ''  t 
t dt
=> a = - 2Acos(t +) => a =  2x.
b.Đặc điểm:
* Biểu thức: a = 2x  a trái dấu x  𝑎⃗ luôn hướng về VTCB.
* Tại biên: x = ± A  a = ±2A: gia tốc có độ lớn cực đại.
|aM| = 2A = vM.
- Tại biên dương, gia tốc cực tiểu: am = - 2A.
- Tại biên âm, gia tốc cực đại: aM = 2A = vM.
* Khi qua VTCB: x = 0  a = 0  𝑎⃗ đổi chiều khi qua VTCB.
* Khi vật từ VTCB ra biên: vật chuyển động chậm dần: 𝑎⃗ ↑↓ 𝑣⃗.
* Khi vật từ biên về VTCB: vật chuyển động nhanh dần: 𝑎⃗ ↑↑ 𝑣⃗.
2
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
c. Lực trong dao động điều hòa:
F = ma = - m2x
Vậy 𝐹⃗ cùng chiều 𝑎⃗ và ngược chiều 𝑥⃗ => 𝐹⃗ luôn hướng về vị trí
cân bằng nên được gọi là lực kéo về.
d. Kết luận: Từ các phương trình li độ, vận tốc, gia tốc, ta nhận
thấy: Nếu biết được pha dao động (t + ) thì ta có thể xác định
được x, v, a , tức là xác định được trạng thái dao động của vật.
Do đó, có thể nói: Pha dao động xác định trạng thái dao động.
4. Các quan hệ trong dao động điều hòa:
a. Liên hệ giữa chu kỳ dao động và tần số góc:
Vì hàm cos có chu kỳ 2 nên ta có thể viết:
x = Acos (t + ) = Acos (t +2 + )
  2  
x  A cos   t   
    
Như vậy, sau khoảng thời gian 2/ trạng thái dao động của
vật lặp lại như cũ. Do đó, ta có chu kỳ dao động là:
2 
T  tần số dao động: f  .
 2
b. Liên hệ giữa li độ và vận tốc:
Ta có: x = Acos(t+) (1) => x = 
v = -Asin(t +) (2)
=> v = vMcos(t +  + /2) => v =  + /2
Vậy: v - x = /2 rad
Kết luận: Trong dao động điều hòa vận tốc sớm pha /2 rad so
với li độ.
x2
(1) => = cos2(t+) (3)
A2
v2
(2) => = sin2(t+) (4)
v 2M

3
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
x2 v2
(3) +(4) => + =1
A2 v 2M
x2 v2 v2
=> + =1 => A2 = x2 + (công thức độc lập thời gian).
A2 2 A 2 2

c. Liên hệ giữa vận tốc và gia tốc:


Ta có: a = - 2Acos(t +) (5)
=> a = aMcos(t +  +) => a =  + 
Vậy: a - v = /2 rad.
Kết luận: Trong dao động điều hòa gia tốc sớm pha /2 rad so
với vận tốc.
v2 a2
(2)2 + (5)2 => + =1
v 2M a 2M

d. Liên hệ giữa gia tốc và li độ:


Ta có: a - x = 
Kết luận: Trong dao động điều hòa gia tốc sớm pha  rad so
với li độ.
a x a x a x
Từ a = - 2x => = - => =- hoặc + = 0.
2 A A a M A aM A

5. Quan hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều:
* Xét chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm
O, bán kính A với tốc độ góc .
- Tại t0 = 0: M ở vị trí M0 có
( OM 0 ,Ox ) = 
- Tại t : M đến vị trí Mt và quay
được góc t, có
( OM t , Ox ) = α = (t +).
- Gọi P là hình chiếu của M xuống
trục Ox thì ta có:
4
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

OP xP
cosα = = => xP = Acos(t+)
OM t A

 P thực hiện dao động điều hòa.


* Kết luận: Dao động điều hòa chính là hình chiếu của một chuyển
động tròn đều xuống trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Trong
đó:
- Bán kính chuyển động tròn đều = biên độ A của dao động điều
hòa.
- Tốc độ góc của chuyển động tròn đều = tần số góc  của dao
động điều hòa.
 
- OM ;Ox tại t0 = 0 bằng với pha ban đầu  của dao động điều
hòa.
- Tốc độ dài của chuyển động tròn đều = tốc độ cực đại của dao
động điều hòa.
- Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều = gia tốc cực đại
của dao động điều hòa.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình:
x = 4sin(t + /6) (cm, s)
a) Tìm chiều dài quỹ đạo, chu kỳ, tần số của dao động.
b) Tìm tọa độ, vận tốc, gia tốc của vật tại các thời điểm: t = 0;
t = 2/3 s ; t = 7/6 s.
2. Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình:
x = 10cos(4t – /6) (cm, s).
a) Tìm vận tốc của vật khi nó đi qua vị trí có li độ x = 6 cm.
b) Tìm thời điểm vật qua vị trí cân bằng lần thứ 10 kể từ gốc
thời gian.
c) Tìm thời điểm vật qua vị trí có li độ x = –5 cm lần thứ 5 kể
từ gốc thời gian.
5
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
3. Một vật chuyển động thẳng với phương trình li độ:
x = - Asin(5t – 5/4) (cm, s)
a) Biết rằng khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3,6 cm thì nó có
vận tốc v = 24 cm/s. Tính A.
b) Tìm các thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 3 cm và đang
chuyển động theo chiều (+) của trục tọa độ lần thứ 2017 kể
từ gốc thời gian.
4. Một chất điểm dao động điều hoà với tần số f = 5/ Hz. Hãy viết
phương trình li độ của vật trong các điều kiện sau:
a) Tại t = 0: x = 5 cm, v = 0.
b) Tại t = 0: x = 0, v = 1 m/s.
c) Taị t = 0 : x = 3 cm, v = 10 cm/s.
d) Tại t = /20 s: x = 1cm, v = –10 3 cm/s.
5. Một chất điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 2 m,
thực hiện 20 dao động trong thời gian 5 s. Viết phương trình dao
động của vật trong các điều kiện sau:
a) Gốc thời gian được chọn lúc vật cách vị trí cân bằng 50 cm
và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng theo chiều (+).
b) Gốc thời gian được chọn lúc vật đang đi hướng về vị trí cân
bằng và ngược chiều (+) với tốc độ 4 m/s.
6. Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng có tốc độ 40
cm/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có li độ x = 4
3 cm với vận tốc v = – 20 cm/s. Viết phương trình li độ của
vật.
7. Một chất điểm dao động điều hòa qua vị trí cân bằng có tốc độ
20 cm/s, khi đến biên vật có độ lớn gia tốc 1 m/s. Chọn gốc thời
gian là lúc vật qua vị trí có li độ x = – 2 cm theo chiều dương
của trục tọa độ.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Tìm quãng đường vật đi được sau thời gian /2 s kể từ gốc
thời gian.
6
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
8. Một chất điểm dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng có tốc
độ 40 cm/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật có vận tốc v = – 20 3
cm/s và gia tốc a = 4 m/s.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Tìm số lần vật qua vị trí x = – 1,5 cm quãng đường vật đi
được trong thời gian 9/40 s kể từ gốc thời gian.
9. Một vật dao động điều hòa tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có li
độ x = 10 cm và v = 0 và sau đó 2/3 s kể từ t = 0 vật đi được
quãng đường s = 15 cm.
a) Viết phương trình li độ của vật.
b) Tìm thời điểm vật có li độ x = 5 2 cm lần thứ 2017 kể từ
gốc thời gian.
10. Một chất điêm dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T.
a) Tìm thời gian ngắn nhất vật đi được quãng đường S = A.
b) Tìm quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian t =
T/4.

Bài 2: CON LẮC LÒ XO

I. CẤU TẠO: Con lắc lò xo là 1 hệ thống gồm 1 lò xo nhẹ có độ


cứng k, một đầu lò xo cố định, đầu còn lại có gắn quả cầu nhỏ khối
lượng m.
II. PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG :
Xét con lắc lò xo đặt trên mặt sàn nằm ngang không ma sát, thì tại
vị trí cân bằng O, lò xo không bị biến dạng.
Từ O kéo quả cầu đến Q rồi thả nhẹ, ta thấy quả cầu dao động qua
lại quanh O giữa 2 điểm Q và Q’.

7
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
Chọn gốc tọa độ tại O, chiều dương trục Ox như hình vẽ, thì khi
quả cầu đi qua vị trí có li độ x lò xo bị biến dạng 1 đoạn x. Tại vị
trí này, tổng tất cả các lực tác dụng lên quả cầu là:
F  N  P  Fdh
mà N  P  0  F  Fdh  k 
mà   x  F  k x

Dấu (–) chứng tỏ F luôn ngược chiều x


 F luôn hướng về VTCB nên F được gọi là lực kéo về (lực hồi
phục).
Theo định luật II Newton:
F  m.a
k
 kx  ma  a   x
m
k
Đặt:  2   a   2 x 1
m
Phương trình (1) có nghiệm: x = Acos (t + )
Kết luận: Như vậy, dao động của con lắc lò xo biến đổi theo quy
luật hàm số cos đối với thời gian nên đây là một dao động điều hòa
với:
k
Tần số góc:   ; k  N / m  ; m  kg  .
m

2 m
Chu kỳ: T   2 .
 k

1 1 k
Tần số: f   .
T 2 m

8
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
III. NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CỦA
CON LẮC LÒ XO:
1. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
1
* Động năng: Wd  mv 2
2
1
mà v = - A.sin(t + )  Wd  m 2 A2 sin 2 t    (1)
2
Wđ thay đổi theo thời gian.
1
* Thế năng: Wt  kx 2
2
1
mà x = A cos (t + )  Wt  kA2 cos 2 t    (2)
2
k 1
2   k  m. 2  Wt  m 2 A2 cos 2 t   
m 2
Wt thay đổi theo thời gian.
* Cơ năng toàn phần: W  Wd  Wt
1
W  m 2 A2 cos 2 t     sin 2 t    
2
(1) + (2):
1 1 2
 W  m 2 A2  mvmax  Wd ,max
2 2
1 2
m. 2  k  W  kA  Wt ,max  m .
2
Kết luận: Như vậy, trong dao động điều hòa con lắc lò xo, thế
năng và động năng chuyển hóa qua lại với nhau. Khi thế năng
giảm thì động năng tăng và ngược lại, nhưng tổng của chúng là
cơ năng toàn phần là một đại lượng không đổi và luôn tỉ lệ với
bình phương biên độ dao động A.

9
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
2. Sự biến thiên điều hòa của thế năng và động năng:
 1 2
Wt  2 kA cos t     W .cos t   
2 2

Ta có: 
W  1 m 2 A2 sin 2 t     W .sin 2 t   
 d 2
1  cos 2 1  cos 2
Dùng công thức hạ bậc: co s 2   ;sin 2   .
2 2
 W
Wt  2 1  cos  2t  2  

W  W 1  cos  2t  2  
 d 2  
Kết luận: Như vậy, trong dao động điều hòa, thế năng và động
năng biến thiên tuần hoàn với tần số góc ’ bằng 2 lần  của dao
động điều hòa (tần số f’ = 2f, chu kỳ T’ = T/2).
Các trường hợp đặc biệt:
a. Khi vật đi từ VTCB  Biên: Wđ giảm, Wt tăng, đến Biên: Wđ =
0, Wtmax.
b. Khi vật đi từ Biên  VTCB: Wđ tăng, Wt giảm, đến VTCB: Wt
= 0, Wđmax.
vmax 3
c. Khi x = ± A/2: ( v   ).
2
Wd W  Wt A 2  x 2 A 2  A 2 / 4
   3
Wt Wt x2 A2 / 4
3 1
Wd  3Wt  Wd  W; Wt  W
4 4
A 2 v . 2
d. Khi x   : ( v   max )
2 2
Wd W  Wt A 2  x 2 A 2  A 2 / 2
   1
Wt Wt x2 A2 / 2

10
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

W
Wd  Wt 
2
A 3 v
e. Khi x   : ( v   max )
2 2
Wd W  Wt A 2  x 2 A 2  3A 2 / 4 1
    .
Wt Wt x2 3A 2 / 4 3
1 1 3
Wd  Wt  Wd  W; Wt  W .
3 4 4
IV. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CON LẮC LÒ XO TREO THẲNG
ĐỨNG:
1. Vị trí cân bằng và chu kỳ dao động:
Tại VTCB O ta có: Fđh0 = P
<=> klo = mg
mg
Độ biến dạng lò xo tại VTCB: l0 = .
k
k g
Mà 2 = = =>  = g
m  0  0

2  0
=> T = = 2 .
 g

2. Chiều dài lò xo:


l0: chiều dài tự nhiên của lò xo.
Chiều dài lò xo tại vị trí cân bằng: lCB = l0 + l0.
* Khi vật ở dưới VTCB đoạn |x| thì lò xo dài
lx = lCB + |x| = l0 + l0 + |x|.
=> Tại biên dưới lmax = l0 + l0 + A.
* Khi vật ở trên VTCB đoạn |x| thì lò xo dài
lx = lCB  |x| = l0 + l0  |x|
=> Tại biên trên lmin = l0 + l0  A.

11
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
3. Lực đàn hồi và lực kéo về:
* Lực đàn hồi: Fdh =  k  = =  k   0 x 
* Lực kéo về: F = P + Fdh = m g  k   0 x = mg  k 0  kx

mà: m g  k  0 = 0 => F =  kx.


4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của lực đàn hồi lò xo:
a) Khi l0 > A: Lò xo luôn dãn khi dao động, lực đàn hồi luôn
hướng lên gọi là lực kéo đàn hồi.
* Tại vị trí thấp nhất Q (biên dưới), lò xo dãn đoạn nhiều nhất:
lMax = IQ = l0 + A
=> FđhMax = klMax = k(l0 + A).
* Tại vị trí cao nhất Q’(biên trên), lò xo dãn đoạn ít nhất:
lmin = IQ’ = l0 - A
=> Fđhmin = klmin = k(l0  A).
b)Khi l0 < A:
* Từ vị trí I lò xo không biến dạng đến vị trí thấp nhất Q (biên dưới),
lò xo dãn, lực đàn hồi luôn hướng lên gọi là lực kéo đàn hồi.
Tại vị trí thấp nhất Q (biên dưới), lò xo dãn đoạn nhiều nhất:
lMax = IQ = l0 + A
=> FđhMax = klMax = k(l0 + A).
* Từ vị trí I lò xo không biến dạng đến vị trí cao nhất Q’ (biên trên),
lò xo nén, lực đàn hồi luôn hướng xuống gọi là lực đẩy đàn hồi.
Tại vị trí cao nhất Q’(biên trên), lò xo nén nhiều nhất:
l’Max = IQ’ = A - l0
=> F’đhMax = kl’Max = k(A  l0).
* Tại vị trí I lò xo không biến dạng: Fđhmin = 0.

12
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ 1 s. Khi gắn
thêm vào quả cầu một vật có khối lượng 150 g thì chu kỳ dao
động của con lắc là 2 s. Tìm khối lượng ban đầu của quả cầu.
2) Treo đồng thời hai quả cân có khối lượng m1, m2 vào một lò xo
thì hệ dao động tần số f = 2Hz. Nếu lấy bớt quả cân m2 ra chỉ để
lại quả cân m1 gắn vào lò xo thì hệ dao động điều hòa với tần số
f1 = 2,5 Hz. Tìm độ cứng lò xo k và m1. Cho m2 = 225 g.
3) Một lò xo có độ cứng k = 1 N/cm, lần lượt hai vật nặng có khối
lượng gấp 3 lần nhau thì khi cân bằng lò xo có các chiều dài
22,5 cm và 27,5 cm. Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc
lò xo khi cùng treo hai vật trên chung vào lò xo.
4) Một con lắc lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hòa
theo phương ngang. Khi qua vị trí cân bằng nó có tốc độ 1 m/s.
Khi qua vị trí có li độ 6 cm nó có tốc độ 0,8 m/s.
a) Tìm khối lượng quả cầu và năng lượng dao động.
b) Tìm động năng quả cầu tại vị trí có li độ 8 cm.
5) Một con lắc lò xo dao động điều hòa khi đạt được vận tốc v =
0,5 m/s thì có thế năng bằng động năng. Biết phương trình dao
động là x = 5 2 cos(t + /2) (cm).
a) Tìm chu kỳ dao động.
b) Tìm tốc độ quả cầu tại vị trí thế năng bằng 15/16 cơ năng.
6) Một con lắc lò xo có độ cứng k = 40 N/m khối lượng m = 100 g
dao động điều hòa trên mặt sàn ngang không ma sát. Biết rằng
trong quá trình dao động lò xo có chiều dài dài nhất và ngắn
nhất 36 cm và 20 cm.
a) Viết phương trình dao động của vật với gốc thời gian chọn
lúc vật qua vị trí có li độ x = 4 3 cm theo chiều (+) trục tọa độ.
b) Tìm vị trí mà tại đó thế năng bằng 15 lần động năng.

13
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
7) Một con lắc lò xo có khối lượng quả cầu m = 100 g, chiều dài
tự nhiên lò xo 30 cm. Dùng lực F = 1 N giữ quả cầu tại vị trí lò
xo dài 40 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động điều hòa.
a) Viết phương trình dao động của vật với gốc thời gian lúc thả
vật, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương là chiều chuyển
động của vật sau khi thả ra.
b) Tìm tỉ số thế năng và động năng của vật khi |v| = 0,6 m/s.
8) Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10 N/m, khối lượng m =100 g
được kích thích cho dao động điều hòa theo phương ngang.
Chọn gốc thời gian là lúc vật có qua vị trí có vận tốc v = 0,1 m/s,
gia tốc a =  1 m/s2.
a) Viết phương trình dao động.
b) Tìm thời điểm mà tại đó thế năng bằng động năng lần 2022.
9) Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng khối lượng m = 100 g,
lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Năng lượng dao động của con lắc
là W = 18.10-3 J. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực đẩy cực đại tác dụng
vào điểm treo lò xo.
10) Quả cầu có khối lượng 100 g, treo vào lò xo nhẹ có k = 50 N/m.
Từ VTCB, truyền cho vật năng lượng ban đầu W = 0,0225 J để
quả cầu dao động điều hoà theo phương thẳng đứng xung quanh
VTCB. Tại vị trí mà lực đàn hồi của lò xo có giá trị nhỏ nhất thì
vật cách VTCB bao nhiêu?
11) Một vật treo vào lò xo làm nó giãn ra 4 cm. Cho g = 10 m/s2,
lấy 2  10 . Biết lực đàn hồi cực đại, cực tiểu tác dụng vào điểm
treo lò xo lần lượt là 10 N và 6 N. Chiều dài tự nhiên của lò xo
20 cm. Tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá
trình con lắc dao động.
14
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
12) Con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hoà với biên độ
10 cm. Tỉ số giữa lực cực đại và cực tiểu tác dụng vào điểm treo
trong quá trình con lắc dao động là 7/3. Lấy g = 10 m/s2, 2 =
10. Tính tần số dao động của con lắc.
13) Một lò xo độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại
treo vật nặng m. Vật được kích thích cho dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động của m lực đàn
hồi lò xo có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 3,5 N và 0,5
N. Viết phương trình dao động của m với gốc thời gian chọn lúc
vật qua vị trí dưới vị trí cân bằng 1,5 cm theo chiều hướng về vị
trí cân bằng, gốc tọa độ tai vị trí cân bằng, chiều dương từ trên
xuống.

Bài 3: CON LẮC ĐƠN

I. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG:


Con lắc đơn là 1 hệ thống gồm 1 sợi dây nhẹ, không co giãn, 1
đầu sợi dây gắn cố định vào điểm I, đầu còn lại treo vật nặng nhỏ
có khối lượng m.
Từ VTCB dây treo có phương thẳng đứng, ta đưa con lắc đơn đến
vị trí Q nằm trên đường tròn tâm I, bán kính l, tại đây dây treo
hợp với phương thẳng đứng góc α0, thả nhẹ. Ta thấy con lắc dao
động qua lại quanh O trên cung tròn QQ’.
Nếu xét α0 nhỏ (α0 << 1 rad hay α0 < 100), thì
QQ’ được xem như là đoạn thẳng. Ta gọi:
* α0: biên độ góc (rad).
* s0 = OQ : biên độ cong (biên độ dài).
với s0 = α0l.

15
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
II. PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG :
* Xét con lắc chuyển động đi qua vị trí M có li độ góc α, được xác
định bằng li độ cong s = OM . Tại đây vật chịu tác dụng bởi trọng
lực 𝑃⃗⃗ thẳng đứng hướng xuống dưới và lực căng dây 𝑇⃗⃗ có phương
IM , chiều hướng vào tâm I.
* Phân tích trọng lực 𝑃⃗⃗ thành 2 lực thành phần:
+ P n có phương dây treo và vuông góc với quỹ đạo. P n hợp với T
tạo thành lực hướng tâm giữ vật chuyển động trên quỹ đạo tròn.
+ Pt có phương tiếp tuyến quỹ đạo, có chiều luôn hướng về VTCB
nên Pt đóng vai trò là lực kéo về.
Nếu chọn chiều (+) từ O đến M, ta có:
 Pt = ma (a: gia tốc tiếp tuyến)
  mgsinα = ma
  gsinα = a (*)
Vì α0 nhỏ  α nhỏ, nên: sinα  α (rad) = s
𝑔
(*) ⟹ 𝑎 = − 𝑠
𝑙
𝑔
Đặt: 𝜔2 = ⟹ 𝑎 = −𝜔2 𝑠 (1)
𝑙
Phương trình (1) có nghiệm: s  s0 cos t    .
Chia 2 vế cho chiều dài dây l:    0 cos t    .
Kết luận: Như vậy, khi dao động với biên độ góc α0 nhỏ, dao động
của con lắc đơn là dao động điều hòa với:
𝑔
Tần số góc: 𝜔 = √ .
𝑙

𝑙
Chu kỳ: 𝑇 = 2𝜋√ .
𝑔

1 𝑔
Tần số: 𝑓 = √𝑙.
2𝜋

16
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
III. THẾ NĂNG CỦA CON LẮC ĐƠN:
Nếu chọn gốc thế năng tại VTCB thì:
Wt = mgz, trong đó:
z = OH = OI - HI = l – l cosα = l.(1 – cosα)
 Wt  mg 1  cos  

Vậy thế năng cực đại: Wt M  mg 1  cos  0  .


* Khi dao động với góc nhỏ (dddh):
 1  cos 
Ta có: sin 2 
2 2
 
Vì α nhỏ:  sin 
2 2
 2 1  cos  2
   1  cos  
4 2 2
1 1
Vậy: Wt  mg  2 WtM  mg  0 2
2 2
IV. LỰC CĂNG DÂY:
Nếu chọn chiều (+) là chiều hướng tâm, ta có:
T – Pn = m.aht
v2
 T  mg cos  m

v2
T  mg cos   m 1
Bảo toàn cơ năng: WQ = WM ⟺ Wt max = Wt + Wđ
1
mg 1  cos  0   mg 1  cos    mv 2
2
 v  2 g 1  cos  0   1  cos   
2

v 2  2 g  cos   cos  0   2
1 2   T  mg cos   2mg (cos   cos  0 )
T  mg (3cos   2 cos  0 )

17
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

Khi qua VTCB: α = 0  cosα = 1  TMax  mg  3  2 cos  0 


 02
Dao động điều hòa α0 nhỏ => cosα0 = 1 
2
=> TM = mg(1+ α02)
Tại biên: α = α0:  Tmin  mg cos  0 .
 02
Dao động điều hòa α0 nhỏ => Tm = mg(1 ).
2

BÀI TẬP LUYỆN TẬP


1) Con lắc đơn có chiều dài l1 thì chu kỳ dao động là T1 = 0,3 s,
con lắc đơn có chiều dài l2 có chu kỳ dao động T2 = 0,4 s.
a) Tính chu kỳ của con lắc có chiều dài l = l1 + l2.
b) Cho hai con lắc l1 và l2 có cùng khối lượng và dao động cùng
biên độ. So sánh năng lượng dao động của hai con lắc này.
c) Viết phương trình dao động con lắc 2 với gốc thời gian chọn lúc
vật đang đi qua vị trí có li độ s = 3 cm với vận tốc v = 5 cm/s.
2) Hai con lắc đơn có cùng khối lượng, có chiều dài hơn kém nhau
22cm. Dao động điều hòa tại cùng một nơi thì trong cùng
khoảng thời gian con lắc thứ 1 thực hiện 20 dao động, con lắc
thứ 2 thực hiện 24 dao động.
a) Hãy tìm chiều dài hai con lắc.
b) Cho hai con lắc dao động cùng năng lượng. Hãy so sánh biên
độ dao động của hai con lắc.
c) Cho hai con lắc dao động cùng biên độ góc. Hãy so sánh:
- Năng lượng dao động của hai con lắc.
- Tốc độ của hai con lắc khi chúng đi qua vị trí có cùng li
độ góc.

18
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
3) Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt l1 và l2. Tại cùng một nơi
các con lắc có chiều dài l = l1 + l2 và l’ = l2 - l2 lần lượt là T =
2,7 s và T’ = 0,9 s. Tìm chu kì dao động T1 và T2 của các con
lắc có chiều dài l1 và l2.
4) Một con lắc đơn có khối lượng m = 200 g, chiều dài l = 1 m,
dao động bé có năng lượng W = 2,5 mJ, lấy g = 2 = 10 m/s2.
a) Tìm chu kỳ và biên độ dao động con lắc.
b) Viết phương trình dao động con lắc với gốc thời gian chọn
lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
c) Tìm tỉ số thế năng và động năng tại vị trí vật có vận tốc v =
2 cm/s.
5) Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, khối lượng vật m = 100
g, lấy g = 10 m/s2. Khi t = 0, ta nâng con lắc đến vị trí có góc
lệch o = 10–2 rad, rồi thả nhẹ cho dao động điều hòa. Chọn gốc
tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương chiều chuyển động sau
khi thả ra.
a) Viết phương trình li độ cong con lắc.
b) Tìm vận tốc và lực căng dây con lắc khi nó đi qua vị trí cân
bằng.
c) Hỏi sau khi buông tay vật đi được quãng đường bằng 1,5
biên độ, thì li độ, vận tốc, động năng và thế năng con lắc là
bao nhiêu?
6) Một con lắc đơn có chiều dài l = 100 cm, dao động tại nơi có g
= 10 m/s2, vật nặng khối lượng m = 0,5 kg. Đưa con lắc đến vị
trí góc lệch o = 90, rồi buông ra không vận tốc đầu.
a) Tính chu kỳ dao động và năng lượng cung cắp cho con lắc.
b) Viết phương trình dao động với gốc thời gian chon lúc con
lắc qua vị trí có li độ góc  = 4,50 theo chiều (+).
c) Tìm vận tốc tại vị trí thế năng bằng 15 lần động năng.

19
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
7) Một con lắc đơn có chiều dài 40 cm được đưa từ vị trí cân bằng
sang bên phải mặt phẳng dao động đến vị trí có góc lệch 0,025
rad rồi cung cấp vận tốc 5 3 cm/s theo phương vuông góc dây
treo và theo chiều hướng về vị trí cân bằng để cho nó dao động
điều hòa. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động, chiều
dương là chiều chuyển động của vật lúc bắt đầu dao động, lấy g
= 10 m/s2.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Tìm tốc độ của vật khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc bằng
0,03 rad.
c) Tìm li độ cong của con lắc khi nó có tốc độ 6 cm/s.
8) Một con lắc đơn dao động tuần hoàn với biên độ góc o. Tìm 0
để
a) tỉ số lực căng dây lớn nhất và nhỏ nhất bằng 3.
b) lực căng dây khi con lắc lơn qua vị trí dây theo thẳng đứng
gấp 2 lần lực căng dây khi con lắc đơn đứng yên.
c) dây không đứt trong quá trình dao động. Biết dây chịu được
lực căng tối đa bằng 2,5mg.
9) Một con lắc đơn dao động với biên độ góc 600 và đang đi qua vị
trí có động năng bằng thế năng.
a) Tìm tỉ số lực căng dây cực đại và lực căng dây tại vị trí này.
b) Tìm tỉ số độ lớn gia tốc hướng tâm và gia tốc tiếp tuyến tại
vị trí này.

20
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

Bài 4: DAO ĐỘNG TỰ DO – DAO ĐỘNG TẮT DẦN


DAO ĐỘNG DUY TRÌ – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC

I. DAO ĐỘNG TỰ DO:


1. Định nghĩa: Dao động tự do là dao động chỉ dưới tác dụng của
nội lực (lực kéo về). Do đó, dao động tự do còn được gọi là dao
động riêng. Hệ thực hiện dao động tự do gọi là hệ dao động.
2. Điều kiện xảy ra: Sau khi bị kích thích, dao động tự do diễn ra
mãi mãi mà không cần tác dụng thêm lực hoặc truyền thêm năng
lượng. Dao động này chỉ xảy ra trong điều kiện không có ma sát.
3. Đặc điểm:
 Dao động tự do có chu kỳ và tần số chỉ phụ thuộc đặc tính riêng
của hệ mà không phụ thuộc yếu tố bên ngoài, nên được gọi là chu
kỳ và tần số riêng của hệ (T0, f0).
 Biên độ dao động tự do phụ thuộc vào cách kích thích dao động.

II. DAO ĐỘNG TẮT DẦN:


1. Định nghĩa: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần
theo thời gian và cuối cùng vật dừng lại ở VTCB.
2. Giải thích: Khi vật dao động trong môi trường, nó bị tác dụng
bởi lực ma sát của môi trường. Lực này ngược chiều chuyển động,
sinh công cản làm tiêu hao năng lượng dao động. Do đó biên độ
dao động của vật giảm dần và vật dao động tắt dần.
3. Đặc điểm:
 Nếu lực ma sát môi trường càng lớn thì dao động tắt dần càng
nhanh.
 Nếu lực ma sát môi trường nhỏ thì ta có dao động tắt dần chậm
với tần số bằng tần số riêng của hệ.

21
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
4. Ứng dụng: Dao động tắt dần nhanh được ứng dụng trong việc
chế tạo thiết bị giảm xóc trong xe ô tô, xe gắn máy, thiết bị tự
đóng mở cửa …
III. DAO ĐỘNG DUY TRÌ:
1. Định nghĩa: Dao động duy trì là dao động người ta dùng thiết
bị đặc biệt để cung cấp cho vật năng lượng sau mỗi chu kỳ bằng
đúng phần năng lượng bị tiêu hao do ma sát. Năng lượng cung
cấp này giữ cho vật có biên độ dao động không đổi và không làm
thay đổi chu kỳ dao động riêng của nó.
2. Đặc điểm: Dao động duy trì có chu kỳ và tần số bằng chu kỳ
và tần số riêng của hệ.
Dao động của các con lắc trong các loại đồng hồ đều là dao động
duy trì.
IV. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC:
1. Định nghĩa: Dao động cưỡng bức là dao động không tắt dần
dưới tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Lực này
gọi là lực cưỡng bức thường có dạng:
F = F0cos(t + )
2. Đặc điểm: Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần
số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào những yếu tố:
* Biên độ ngoại lực cưỡng bức.
* Sự chênh lệch giữa tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ. Nếu
sự chênh lệch này nhỏ thì biên độ dao động cưỡng bức lớn.
* Độ lớn của lực ma sát (độ nhớt của môi trường).
3. Cộng hưởng cơ:
a. Định nghĩa: Cộng hưởng cơ là hiện tượng biên độ dao động
cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số ngoại lực tuần hoàn
f (lực cưỡng bức) = tần số riêng f0 của hệ (f = f0).

22
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
b. Đặc điểm:
* Khi xảy ra cộng hưởng, hệ dao động cưỡng bức với biên độ lớn
nhất và với tần số = tần số riêng của hệ (f = f0).
* Biên độ dao động cưỡng bức khi cộng hưởng phụ thuộc vào độ
lớn lực ma sát môi trường. Khi lực ma sát môi trường lớn thì biên
độ này nhỏ và ngược lại.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP


1) Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m,
một đầu lò xo cố định, đầu còn lại có gắn vật nhỏ khối lượng m
= 0,5 kg. Vật được đặt trên mặt sàn ngang có hệ số ma sát  =
0,005. Ban đầu kéo vật khỏi vị trí cân bằng 10 cm rồi thả nhẹ
cho vật dao động.
a) Tìm tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động.
b) Tìm quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.
c) Tìm số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ lúc thả vật cho đến
lúc vật dừng hẳn lại.
d) Tìm quãng đường vật đi được sau 5 chu kỳ đầu tiên.
2) Một con lắc đơn có chiều dải dây l = 50 cm, khối lượng vật m =
50 g, ban đầu vật được kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng góc 0,06
rad rồi thả nhẹ cho dao động. Sau 10 dao động dây treo chỉ còn
hợp với phương thẳng đứng góc 0,045 rad. Lấy g = 10 m/s2.
Tìm độ lớn lực cản không khí tác dụng vào vật (coi như không
đổi).

23
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

Bài 5: SỰ TỔNG HỢP DAO ĐỘNG

I. ĐỘ LỆCH PHA:


1. Biểu thức:
Xét 2 dao động cùng phương, cùng tần số :
x1  A1 cos t  1 
x2  A2 cos t  2 
Hiệu số 2 pha dao động :   t  2   t  1  .
  2  1 ; ∆: độ lệch pha giữa x1 và x2.
2. Các trường hợp:
 ∆ > 0  2 > 1: x2 sớm pha hơn x1.
 ∆ < 0  2 < 1: x2 trễ pha hơn x1.
x1 x2
 ∆ = 2k: x1 , x2 cùng pha => = .
A1 A2
x1 x2
 ∆ = (2k+1): x1 , x2 ngược pha => = .
A1 A2
x12 x 22
 ∆ = (2k+1)/2: x1 , x2 vuông pha =>  1.
A12 A 22
II. SỰ TỔNG HỢP DAO ĐỘNG:
1. Phương pháp giản đồ vector quay (Fresnel):
M(t=0) Xét một vectơ 𝑂𝑀 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ có chiều dài OM = A
A
 quay đều quanh O với tốc độ góc , thì điểm
O P x ngọn M chuyển động tròn đều trên đường

tròn tâm O, bán kính A với tốc độ góc .


Hình chiếu M xuống trục Ox là điểm P dao động điều hòa với
phương trình:
x  A cos t   

24
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
Như vậy, ta có thể biểu diễn dao động điều hòa thành vectơ 𝑂𝑀
quay có các đặc điểm sau:
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗|: biên độ A của dao động điều hòa.
* |𝑂𝑀
* Tốc độ góc quay 𝑂𝑀⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = tần số góc  của dao động điều hòa.
* Tại thời điểm ban đầu t = 0, vectơ 𝑂𝑀 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ hợp với ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝑥 góc bằng
pha ban đầu  của dao động điều hòa.
2. Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số bằng
phương pháp giản đồ vector quay (Fresnel):
Xét 1 chất điểm thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng
phương, cùng tần số sau:
x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
Ta đi tìm dao động tổng hợp của chất điểm là x = x1 + x2 bằng
phương pháp giản đồ vector quay như sau:
OM 1  A1
* Biểu diễn x1 thành vectơ OM 1 có 
 
t  0 : OM 1 ;Ox  1
OM 2  A2
* Biểu diễn x2 thành vectơ OM 2 có 

t  0 : OM 2 ;Ox  2
OM  A
* Vẽ OM  OM 1 + OM 2 thì thấy có 

t  0 : OM ;Ox   
Vì hình bình hành OM1 MM2 có
chiều dài OM1, OM2, và góc
M1OM2 = (2 – 1) không đổi. Do
đó, khi cho 2 vectơ OM 1 , OM 2 quay
đều quanh O với tốc độ góc  thì
hình bình hành này quay theo và
không bị biến dạng. Như vậy, OM
có chiều dài không đổi là A, cũng
quay đều quanh O với tốc độ góc .
25
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

Chiếu OM  OM 1 + OM 2 lên Ox :
 OP  OP1  OP2
<=> x = x1 + x2.
Vậy OM biểu diễn cho dao động tổng hợp có phương trình là:
x  A cos t    .

Kết luận: Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng
phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng
tần số với hai dao động thành phần.
3. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp:
a. Biên độ dao động:
Ta có: OM  OM 1 + OM 2 (1)


(1)2: OM 2  OM 12  OM 2 2  2.OM 1.OM 2 .cos OM 1 , OM 2 
A2  A12  A22  2 A1 A2 cos 2  1  .

Kết luận: Như vậy, biên độ dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên
độ của hai dao động thành phần và độ lệch pha giữa hai dao động
thành phần và không phụ thuộc vào tần số f của dao động.
b. Pha ban đầu:
ON ON1  ON 2
OMP  tan    .
OP OP1  OP2

A1 sin 1  A2 sin 2
tan   .
A1 cos 1  A2 cos 2
Kết luận: Như vậy, pha ban đầu của dao động tổng hợp không
phững phụ thuộc vào pha ban đầu của 2 dao động thành phần, mà
còn phụ thuộc vào biên độ của 2 dao động thành phần.

26
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH
c. Các trường hợp:
** ∆ = 2k: x1 , x2 cùng pha.
 OM 1  OM 2  Amax  A1  A2 .

OM  OM 1  OM 2    1  2 .
** ∆ = (2k+1)  : x1 , x2 ngược pha.
 OM 1  OM 2  Amin  A1  A2 .
A1 > A2  OM  OM 1    1 .
A1 < A2  OM  OM 2    2 .
** ∆ = (2k+1)/2 : x1 , x2 vuông pha.
 OM 1  OM 2  A  A21  A2 2 .

Tổng quát: Amin  A  Amax  A2  A1  A  A1  A2 .

BÀI TẬP LUYỆN TẬP


1) Tìm phương trình dao động tổng hợp của 2 dao động điều hoà sau:
a) x1 = 2 3 cos(t + /3) (cm) và x2 = 2cos(t – /6) (cm).
b) x2 = 20sin2t (mm) và x2 = 10cos(2t + /6) (mm).
c) x1 = 5sin(2t + ) (cm) và x2 = 5cos(2t + /6) (cm).
d) x1 = – 2cos 100t (dm) và x2 = 2 3 cos(100t + /6) (dm).
2) Tìm phương trình dao động tổng hợp của ba dao động điều hoà
sau (đơn vị chiều dài là cm):
a) x1 = 6sint, x2 = – 3sint và x3 = 3cost.
b) x1 = cos10t, x2 = 3 cos(10t – /2) và x3 = – 2 3 sin10t.
3) Một chất điểm m = 100g thực hiện đồng thời hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số sau:x1 = A1cos(20t + /2) (cm, s),
x2 = A2 cos (20t – /6) (cm, s). Tìm A1.
a) A1 = 2A2 và cơ năng của chất điểm là W = 72 mJ.
b) A2 = 8 cm và vận tốc cực đại của chất điểm là vmax = 1,4 m/s.
27
TÀI LIỆU VẬT LÝ LỚP 12 - HKI THPT GIA ĐỊNH

4) Một chất điểm dao động phương trình: x = 6cos(t +/3) cm, s.
a) Biết rằng khi vật qua vị trí có li độ x = 4,8 cm thì nó có vận
tốc 36 cm/s. Tìm .
b) Biết rằng dao động trên là sự tổng hợp của hai dao động:
x1 = A1cos(t + /6) (cm) và x2 = A2cos(t + 2/3) (cm).
Tìm A1 và A2.
5) Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng
phương cùng tần số có phương trình x1 = 6cos(2t + /2) (cm)
và x2 = A2 cos(2t – /6) (cm). Biết A2 thay đổi được. Tìm A2
để dao động của chất điểm có biên độ nhỏ nhất. Viết phương
trình dao động của chất điểm lúc này.
6) Hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với
chất điểm 1 có biên độ 8 cm và chất điểm 2 có biên độ 6 cm.
Biết dao động tổng hợp của hai chất điểm có biên độ 10 cm. Tại
thời điểm chất điểm một có li độ 6,4 cm thì chất điểm hai có li
độ bao nhiêu?
7) Hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với
chất điểm 1 có biên độ 2 3 cm và chất điểm 2 có biên độ 6 cm.
Biết rằng tại thời điểm chất điểm 1 có li độ – 3 cm và đang đi
theo chiều dương thì chất điểm 2 có li độ 3 cm và đang đi theo
chiều âm. Dao động tổng hợp của hai chất điểm này có biên độ
bao nhiêu?
8) Hai chất điểm dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song
kề nhau và song song với trục Ox với vị trí cân bằng của hai
chất điểm cùng nằm trên cùng đường thẳng vuông góc với Ox
tại O. Biết phương trình dao động của hai chất điềm lần lượt là
x1 = 4cos(4t + /3) (cm, s) và x2 = 4 2 cos(4t + /12) (cm,
s). Tìm khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm tính theo
phương Ox và khi hai vật ở ngang nhau chúng cách vị trí cân
bằng đoạn bao nhiêu?

28

You might also like