You are on page 1of 65

CHƯƠNG I.

DAO ĐỘNG CƠ

Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA


I. DAO ĐỘNG CƠ:
 Chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng gọi là dao động. Dao động có thể tuần hoàn , có thể
không tuần hoàn.
 Dao động cơ học là chuyển động tuần hoàn qua lại trên một đoạn đường xác định, quanh một vị
trí cân bằng.Vị trí cân bằng là vị trí đứng yên của vật.
 Sau những khoảng thời gian bằng nhau vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ thì gọi là dao động tuần
hoàn.
 Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là DĐĐH
II. PHƯƠNG TRÌNH CỦA DĐĐH:
1/Ví dụ: SGK
2/ Định nghĩa: DĐĐH là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin(hay sin) của thời gian.
3/ Phương trình DĐĐH
x = Acos(t + )
A, ,, là các hằng số
 A: biên độ dao động; có 2 vị trí biên x = A và x = -A
 (t + ): pha dao động tại thời điểm t (rad): pha là đại lượng xác định vị trí và chiều chuyển động
của vật tại thời điểm t
 : pha ban đầu (rad) ; có thể dương, âm hoặc bằng 0
 : tần số góc (rad/s)
4/ Chú ý:
- Liên hệ giữa DĐĐH và chuyển động tròn đều:Một điểm DĐĐH trên một đọan thẳng luôn luôn có thể
được coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuyển động tròn đều lên đường kính là đọan thẳng
đó.
- Quy ước: PTDĐĐH chọn trục x làm gốc để tính pha và trong CĐTĐ chiều tăng của pha tương ứng với
chiều quay ngược của kim đồng hồ.
III. CHU KỲ. TẦN SỐ. TẦN SỐ GÓC CỦA DĐĐH:
1/ Chu kỳ và tần số:
- Chu kỳ(T)(s) của DĐĐH là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động tòan phần.
- Chu kỳ (T) là khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua cùng một vị trí với cùng
chiều chuyển động.
- Tần số (f)(Hz) của là số DĐ toàn phần thực hiện được trong một giây
1
T
f
2/ Tần số góc:
2
  2 f
T
IV. VẬN TỐC VÀ GIA TỐC CỦA VẬT DĐĐH:
1. Vận tốc trong dao động điều hòa
Vận tốc bằng đạo hàm của li độ theo thời gian. Vận tốc biến đổi điều hòa và có cùng chu kỳ với li

độ, sớm pha hơn li độ rad
2
 
v = x’ = Asin(t + )=  A cos  t    
 2
Chú ý :
1
 Ở vị trí giới hạn (ở vị trí biên) : x = A thì v = 0
 Ở VTCB : x = 0 thì v = A
2. Gia tốc trong dao động điều hòa
Gia tốc a bằng đạo hàm của vận tốc theo thời gian. Gia tốc luôn luôn trái dấu với li độ và có độ lớn tỉ lệ
với độ lớn của li độ, gia tốc ngược pha với li độ
a = v’ = x’’
=> a = 2Acos(t + ) = 2x
- Vectơ gia tốc luôn luôn hướng về vi trí cân bằng.

V. ĐỒ THỊ CỦA DĐĐH:


1. Đồ thị của DĐĐH biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian (
= 0) là một đường hình sin, vì thế người ta còn gọi DĐĐH là dao
động hình sin.

2. Biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ quay.


 Vectơ quay OM biểu diễn dao động điều hòa, có hình chiếu trên
trục x là li độ của dao động.
 Vectơ quay biểu diễn dao động điều hòa được vẽ tại thời điểm ban đầu có :
- Gốc tại gốc tọa độ của trục ox.
- Độ dài bằng biên độ dao động : OM = A
- Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu (chọn chiều dương là chiều lượng giác)
 Vectơ quay biểu diễn dao động điều hòa được vẽ tại ở thời điểm t có:
- Gốc tại gốc tọa độ của trục ox.
- Độ dài bằng biên độ dao động : OM = A
- Hợp với trục Ox một góc bằng pha của dao động (t + )
chx OM  OP  A cos(t   )
* Độ dài đại số của hình chiếu trên trục x của véctơ quay OM biểu diễn DĐĐH chính là li độ x của dao
động.
3. Điều kiện ban đầu : sự kích thích dao động
Trong một chuyển động cụ thể thì A và  có giá trị xác định, tùy theo cách kích thích dao động và
cách chọn gốc thời gian.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Một vật DĐĐH với biên độ A=4cm với chu kỳ T=2s. Viết phương trình dao động của vật trong
các trường hợp sau:
a/ Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương
b/ Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm
c/ Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí biên dương
d/ Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí biên âm
Bài 2. Phương trình dao động của một vật là: x = 8cos(10t + π/3) (cm). Xác định chu kỳ, tần số, chiều
dài quỹ đạo, pha và li độ của vật lúc t = π/30 (s).
Bài 3. Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 12 cm với tần số 10/π (Hz). Lập phương trình dao
động trong các trường hợp sau:
a/ Gốc thời gian lúc vật ở vị trí biên dương
b/ Gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm
c/ Gốc thời gian lúc vật có li độ x = 3cm và đang chuyển động về vị trí cân bằng
Bài 4. Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s. Lập phương trình dao động biết gốc thời gian
lúc vật qua vị trí x = 2 3 cm với vận tốc v = 10 cm/s.
2
Bài 5. Một vật đang dao động điều hòa . Tại vị trí có li độ x = 3cm vật có vận tốc v = 40 cm/s và gia tốc
a = - 3m/s2. Tìm biên độ dao động của vật
Bài 6. Ở li độ nào thì vật có vận tốc 6 cm/s và gia tốc a = - 16 cm/s2. Biết vật dao động điều hòa với
biên độ 5 cm.
Bài 7. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 2cos 20πt cm.Tìm những thời điểm ứng
với:
a/ Lúc chất điểm qua vị trí có li độ x = 1cm , suy ra thời điểm đầu tiên.
b/ Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương trong khoảng thời gian của 2 chu kỳ đầu tiên.

Bài 2. CON LẮC LÒ XO

I. CON LẮC LÒ XO:


- Hệ DĐ: Con lắc lò xo là một hệ vật gồm một vật nặng và một lò xo gắn vào giá đỡ cố định.
- VTCB: Con lắc có 1 VTCB. Nếu vật được giữ yên ở VTCB thì vật sẽ đứng yên mãi.
- VT biên: Nếu kéo vật ra khỏi VTCB một đọan rồi thả ra, thì vật sẽ DĐ trên 1 đọan thẳng quanh
VTCB, giữa 2 VT biên(có vận tốc bằng 0)
II. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC LÒ XO VỀ MẶT ĐỘNG LỰC HỌC:
1/ Khảo sát:

F=0 N
m

 
 P N
F m

 P
N
F m

P
 –A O A x
mN


P
- Các lực tác dụng vào vật:Trọng lực, phản lực, lực đàn hồi.
- Theo ĐL II Newton
P  N  Fdh  ma ( 1 )
Chiếu (1)xuống trục xx’
 Fđh = m . a
- k . x= m .x’’
k
x’’ + 2x = 0 (2 = )
m
- Dao động của con lắc lò xo là DĐĐH theo PT x = Acos ( t +  )
k
- Tần số góc:  
m
2/ Chu kỳ và tần số:
m 1 k
Chu kỳ: T  2 Tần số: f 
k 2 m

3
3/ Lực kéo về: Lực luôn hướng về VTCB gọi là lực kéo về. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ là lực
gây ra gia tốc cho vật dao động.

F  kx =ma

III. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC LÒ XO VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG:
1. Sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng của vật dao động được bảo toàn.
2. Biểu thức của thế năng
Xét vật nặng trong con lắc lò xo :
x = Acos(t + )
Thế năng :
Wt = 1 kx 2  1 kA2 cos 2 (t   )
2 2
Với :
2 = k
m
=> Wt = 1 m2A2cos2(t + )
2

3. Biểu thức động năng


Ta có : v = Asin(t + )
=> Động năng
Wt = 1 mv 2  1 m 2 A2sin2(t + )
2 2
4. Biểu thức cơ năng
W = Wt + Wđ
=> W = 1 m2A2[cos2(t + ) + sin2(t + )
2
=> W = m2A2 = 1 kA2 = const
1
2 2
Vậy :  Khi không có ma sát, cơ năng của con lắc được bảo toàn. Nó chỉ biến đổi từ dạng thế năng sang
dạng động năng và ngược lại.
 Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.
Sự biến thiên năng lượng trong dao động điều hòa
+ Khi vật ở vị trí cân bằng nhất : xmax, v = 0, thế năng cực đại, động năng bằng không.
+ Khi vật lại gần vị trí cân bằng : x giảm, v tăng, thế năng giảm, động năng tăng.
+ Khi vật ở tại vị trí cân bằng x = 0, vmax, thế năng bằng không, động năng cực đại.
+ Khi vật rời xa vị trí cân bằng : x tăng, v giảm, thế năng tăng, động năng giảm.
Vậy :
*Trong quá trình dao động điều hòa, khi thế năng giảm thì động năng tăng và ngược lại.
*Dao động điều hoà có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần
số góc 2, tần số 2f, chu kỳ T/2.

4
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một con lắc lò xo thực hiện 10 dao động trong 6,28 (s). Khối lượng của con lắc là 200g. Tìm độ
cứng của lò xo.
Bài 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm được treo thẳng đứng. Khi mang vật có khối lượng 200g thì lò
xo có chiều dài 24cm. Lấy g = 10m/s2. Tính chu kỳ dao động riêng của con lắc lò xo này.
Bài 3. Gắn một vật nhỏ khối lượng m1 vào một lò xo nhẹ treo thẳng đứng thì chu kỳ dao động riêng của hệ
là T1 = 0,8 (s). Thay m1 bằng một vật nhỏ khác khối lượng m2 thì chu kỳ là T2 = 0,6(s). Nếu gắn vật có
khối lượng m = m1 – m2 vào lò xo trên thì nó dao động với chu kỳ T là bao nhiêu?
Bài 4. Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm, năng lượng dao động là 0,18 J. Tính:
a/ Độ cứng của lò xo
b/ Động năng của con lắc ở li độ x = 4cm.
Bài 5. Con lắc lò xo treo đứng , dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s. Tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại
và cực tiểu của lò xo là 3, lấy g = 10m/s2
a. Tính biên độ dao động
b. Ở li độ nào thì động năng bằng 24 lần thế năng
Bài 6. Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ có khối lượng 500g và lò xo có độ cứng k = 50N/m. Cho con lắc
dao động điều hòa theo phương ngang. Tại thời điểm mà vận tốc của quả cầu là 0,1 m/s thì gia tốc của
nó là - 3 m/s2. Tìm cơ năng của con lắc.
Bài 7. Một lò xo có khối lượng không đáng kể , đầu trên gắn cố định , đầu dưới treo vật có khối lượng 80g
. Vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 4,5 Hz. Trong quá trình dao động độ dài
ngắn nhất và dài nhất của lò xo là 40 cm và 50 cm. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng chiều dương
hướng xuống, t = 0 lúc lò xo ngắn nhất và g = 9,8 m/s2.
a/ Viết phương trình dao động
b/ Tìm độ dài tự nhiên của lò xo
c/ Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi nó ở vị trí x = 4 cm.

5
Bài 3. CON LẮC ĐƠN

I. CẤU TẠO CON LẮC ĐƠN


-Con lắc đơn gồm một vật nhỏ, có khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, có chiều dài l và khối
lượng không đáng kể.
-Vị trí cân bằng của con lắc là vị trí mà dây treo có phương thẳng đứng. Con lắc sẽ đứng yên mãi ở vị trí
này nếu lúc đầu nó đứng yên.

>0
<0
T
M

O s 

+ P1
Pn
P
II. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN VỀ MẶT ĐỘNG LỰC HỌC:
*Chọn:-Chiều dương từ trái sang phải
-Gốc tọa độ cong tại vị trí cân bằng 0
*Vị trí của vật m được xác định bởi li độ góc   OCM hay bởi li độ cong s= OM =  .
 và s có giá trị dương khi con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương và ngược lại.
2. Phương trình động lực học
* Các lực tác dụng lên vật : Trọng lực P , Lực căng T của dây
* Phương trình chuyển động
(theo định luật II Niutơn)
P  T  ma (1)
Chiếu (1) lên trục Mx tiếp tuyến với quỹ đạo, ta có :
 Psin = mat (at = s’’)
mgsin = ms’’
với   10o thì sin   = s
l
s’’ + g s  0 (2)
l
Pt (2) được gọi là pt động lực học dao động của con lắc đơn với góc lệch  nhỏ.
g
Đặt : 2 =
l
s’’ + 2s = 0 (3)
3. Nghiệm của phương trình động lực học của con lắc đơn :
Phương trình : s’’ + 2s = 0 có nghiệm là phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
s = s0cos(t + ) hay  = ocos(t + )
với s = αl, S0 = α0l
 v = s’ = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + )
 a = v’ = -2S0cos(t + ) = -2lα0cos(t + ) = -2s = -2αl
Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x
s
4. Lực hồi phục F  mg sin   mg  mg  m 2 s
l
6
+ Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
5. Chu kỳ  tần số
* Chu kỳ * Tần số
2 l 1 1 g
T=  2 f= 
 g T 2 l

III. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG:
1/ Động năng của con lắc đơn là động năng của vật:
1
Wd  mv 2
2
2/ Thế năng của con lắc đơn là thế năng trọng trường của vật.
Nếu chọn mốc tính thế năng là vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc :
Wt  mgh  mgl(1  cos )
3/ Cơ năng: Nếu bỏ qua mọi ma sát thì cơ năng của con lắc được bảo toàn. Cơ năng chỉ biến đổi từ dạng
thế năng sang dạng động năng và ngược lại.
1
W  mv2  mgl(1  cos ) =hằng số
2
IV. ỨNG DỤNG: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO (SGK)
*CHÚ Ý :Khi con lắc đơn dao động với 0 bất kỳ.
Cơ năng W = mgl(1-cos0);
Tốc độ v2 = 2gl(cosα – cosα0)
Lực căng T = mg(3cosα – 2cosα0)

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một con lắc đơn có chiều dài l , trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 6 dao động. Thay
đổi chiều dài của nó đi 16 cm cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 10 dao động. Tìm
chiều dài của con lắc lúc đầu.
Bài 2. Con lắc đơn dài 1m, dao động trên cung tròn dài 8cm, g = π2 m/s2. Viết phương trình dao động.
Chọn gốc thời gian lúc quả lắc qua li độ s = 2cm theo chiều dương.
Bài 3. Một con lắc đơn có l = 1,57 (m), m = 100g được treo ở địa điểm có g = 9,81 m/s2. Kéo lệch con
lắc khỏi vị trí cân bằng một góc α0 = 0,10 rad rồi thả cho nó dao động không vận tốc đầu. Tính trị số
năng lượng của con lắc đơn nói trên. Tính động năng và thế năng con lắc đơn đó khi góc lệch của nó
là α = 0,05 rad.

7
Bài 4 .DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
* Khi không có lực ma sát tác dụng vào con lắc, con lắc dao động với biên độ và tần số riêng (f0) không
đổi.
* Tần số riêng chỉ phụ thuộc vào các đặc tình riêng của hệ.
1. Dao động tắt dần.
* Dao động tắt dần là dao động với biên độ giảm dần theo thời gian.
* Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do ma sát ở điểm treo và lực cản của môi trường.
* Dao động tắt dần càng nhanh nếu môi trường càng nhớt tức lực cản của môi trường càng lớn.
* Nếu vật ( hay hệ) DĐĐH với tần số góc 0 chịu thêm tác dụng của lực cản nhỏ thì dao động của vật
(hay hệ) ấy trở thành dao động tắt dần chậm. Dao động tắt dần chậm có thể coi gần đúng dạng sin
với tần số góc và với biên độ giảm dần theo thời gian cho đến bằng 0.
. Ứng dụng
Các thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của dao động tắt dần.
2. Dao động duy trì :
Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà
không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó thì dao động kéo dài mãi mãi và gọi là dao động duy trì.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
3. Dao động cưỡng bức
* Dao động gây ra bởi một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian
F = Focos(t + ) được gọi là dao động cưỡng bức
* Đặc điểm của dao động cưỡng bức
 Dao động cưỡng bức là điều hòa (có dạng sin)
Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc  của ngoại lực.
 Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ F0 của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc
 của ngoại lực.Biên độ của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng
bức mà còn phụ thuộc cả vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức càng gần với tần số riêng thì biên
độ dao động cưỡng bức càng lớn. Biên độ dao động cưỡng bức có giá trị cực đại khi tần số của dao
động cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
Ví dụ: Khi ô tô đang dừng mà không tắt máy thì thân xe bị rung lên. Đó là dao động cưỡng bức dưới tác
dụng của lực cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pit-tông trong xi lanh của máy nổ.
4. Hiện tượng cộng hưởng: Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần lên đến giá trị cực
đại khi tần số f của lực cưởng bức bằng tần số riêng fo của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng
hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0 .
* Đặc điểm:
• Ma sát càng nhỏ, biên độ dao động cưỡng bức càng lớn, cộng hưởng nhọn
• Ma sát càng lớn, biên độ dao động cưỡng bức càng nhỏ, cộng hưởng tù
Vậy hiện tượng cổng hưởng càng thể hiện rõ khi lực ma sát nhỏ.
* Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẩn thận không để
cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng của chúng để
tránh sự cộng hưởng, gây gãy, đổ. Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với
nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rõ.
5. Phân biệt dao động cưỡng bức và dao động duy trì
* Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc  bất kỳ.
Sau giai đoạn chuyển tiếp thì dao động cưỡng bức có tần số góc bằng tần số góc của ngoại lực.

8
* Dao động cưỡng bức cũng xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực, nhưng ở đây ngoại lực được điều khiển
để có tần số góc  bằng tần số góc o của dao động tự do của hệ.
* Dao động cưỡng bức khi cộng hưởng có điểm giống với dao động duy trì : cả hai đều có tần số góc
bằng tần số góc riêng o của hệ dao động. Tuy vậy vẫn có sự khác nhau : dao động cưỡng bức gây
nên bởi ngoại lực độc lập đối với hệ, còn dao động duy trì kì dao động riêng của hệ được bù thêm
năng lượng do một lực được điều khiển bởi chính dao động ấy qua một cơ cấu nào đó.

Bài 5_ TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG,CÙNG TẦN
SỐ_ PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN

I. VECTƠ QUAY:
Để biểu diễn dao động điều hòa x = Acos(t + ), người ta dùng một vectơ
OM có:
- Gốc tại O (gốc tọa độ của trục Ox)
- Độ dài là biên độ A của dao động. 
- Vận tốc góc là 
- Hướng : OM hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu của dao động.
(chọn chiều dương là chiều lượng giác)
Khi đó, vectơ quay OM biểu diễn dao động điều hòa, có hình chiếu trên trục x là li độ của dao động
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRES-NEN
Cho hai dao động điều hòa :
x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
Tổng hợp hai dao động điều hòa trên :
x = x1 + x2
Chúng ta tìm li độ của dao động tổng hợp bằng cách vẽ Frenen
(còn gọi là giản đồ vectơ)
x = x1 + x2
  
OM  OM 1  OM 2
Vì hai vectơ OM 1 và OM 2 có cùng vận tốc góc  nên hình bình hành OM1MM2 không biến dạng và
quay với vận tốc góc . Vectơ OM biểu diễn dao động tổng hợp x là đường chéo của hình bình
hành, vectơ này cũng quay đều quanh O với vận tốc góc .
Vectơ OM có hình chiếu lên trục x là tổng của x1 và x2, nên OM là vectơ quay biểu diễn tổng của x1 và
x2.
Biên độ của dao động tổng hợp :
Từ giản đồ vectơ, suy ra :
OM2= OM 12 + M1M 2  2OM1.M1M .cos OM1M  
 A2 = A12  A22  2 A1 A2 cos(2  1 )
 A2  A12  A22  2 A1 A2 cos( )

Pha ban đầu của dao động tổng hợp :

A1 sin 1  A2 sin  2
tg =
A1 cos 1  A2 cos 2

9
Vậy biểu thức của dao động tổng hợp là:
x = Acos(t + )
Trong đó : A và  cho bởi (1) và (2)
III. ĐỘ LỆCH PHA GIỮA HAI DAO ĐỘNG.
 = (t +1)  (t + 2) = 1  2
* Các trường hợp
 > 0 => 1 > 2 : dao động x1 sớm pha hơn dđ x2 hay dao động x2 trễ pha hơn dao động x1
 > 0 => 1 < 2 : dao động x1 trễ pha hơn dđ x2 hay dđ x2 sớm pha hơn dđ x1
 = 0;  = 2k : hai dao động cùng pha.
 = ;  = (2k + 1) : hai dao động ngược pha.
 = (2k + 1)/2 : hai dao động vuông pha.
+ A phụ thuộc vào A1, A2 và độ lệch pha giữa x1 và x2.
+ A lớn nhất khi  = 0, tức x1 và x2 cùng pha: A  A1  A2
+ A nhỏ nhất khi  = , tức x1 và x2 ngược pha: A  A1  A2
|A1  A2|  A  A1 + A2

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một người đèo hai thùng nước ở phía sau xe đạp và đạp trên một con đường lát bê tông. Cứ cách 3m
trên đường lại có một rảnh nhỏ. Chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là 0,9 (s). Nước trong
thùng dao động mạnh nhất khi xe đạp đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 2. Viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có tọa độ lần lượt là
 
x1  5 3 cos t  cm , x2  5 cost   cm  .
 2
Bài 3. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương . Hai dao động này có
   3 
phương trình lần lượt là x1  4 cos10t  cm , x2  3 cos10t  cm  . Tìm độ lớn vận tốc của vật
 4  4 
ở vị trí cân bằng
Bài 4. Vật nhỏ có khối lượng m = 100gtham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương , cùng tần
số theo các phương trình x1= 3cos 20t (cm) và x2 = 2cos ( 20t – π/3 ) (cm). Tìm năng lượng dao động
của vật.

10
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

Bài 7. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ


I. SÓNG CƠ
1/ Thí nghiệm: (SGK)
2/ Định nghĩa: Sóng cơ là những dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
Đặc điểm:
- Sóng cơ không truyền được trong chân không.
- Khi sóng cơ lan truyền, các phân tử vật chất chỉ dao động tại chổ, pha dao động và năng lượng sóng chuyển dời
theo sóng.
- Trong môi trường đồng tính và đẳng hướng, sóng lan truyền với tốc độ không đổi.
3/ Phân loại:
a./ Sóng ngang: Là sóng cơ trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng.
* Trừ trường hợp sóng mặt nước, còn sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn.
b./ Sóng dọc: Là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền
sóng.
* Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng, chất rắn.
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SÓNG HÌNH SIN
1/ Sự truyền của một sóng hình sin: Sóng có dạng hình sin, với các đỉnh không cố định mà dịch chuyển
theo phương truyền sóng với tốc độ v.
2/ Các đặc trưng của một sóng hình sin:
a. Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng
truyền qua.
Trong thực tế, càng ra xa tâm dao động thì biên độ sóng càng nhỏ
b. Chu kỳ của sóng: Chu kỳ T của sóng là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền
qua.
c. Tần số của sóng: Tần số f của sóng là tần số dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền
qua.
d. Tốc độ truyền sóng: Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền pha dao động trong môi trường. Tốc độ
truyền sóng là tốc độ truyền pha dao động.

v= .f
T
*Trong khi sóng truyền đi, các phần tử của sóng vẫn dao động quanh vị trí cân bằng của chúng..
* Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.
e. Bước sóng: Bước sóng  là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ
* Hay Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng có dao động
cùng pha.
v
  vT 
f
f. Năng lượng sóng: Là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Quá
trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng

11
III. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG:

- Xét một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường theo trục x, sóng này phát ra từ một nguồn O
- Chọn gốc tọa độ tại O và gốc thời gian sao cho phương trình dao động tại O là: uo = Acost
- Phương trình dao động tại M vào thời điểm t:
x
uM = Acos(t-t) (t  )
v
 x  t x
u M  A cos   t    A cos 2   
 v T 
 2x 
u M  A cos  t  
  
* Đây là phương trình của một sóng hình sin truyền theo trục x. Nó cho biết ly độ u của phần tử có tọa độ x
vào thời điểm t.
* Phương trình là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian.
* Sau mỗi chu kỳ T dao động tại một điểm trên trục x lặp lại giống như trước.
* Cứ cách nhau một bước sóng  trên trục x thì dao động tại các điểm lại giống hệt nhau
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Khi bắt đầu quan sát , một người thấy một cái phao trên mặt nước biển nhô lên lần đầ . Sau 76 giây ,
người đó thấy phao nhô lên lần thứ 20. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng biển kế tiếp là 10m. Tính tốc
độ truyền sóng biển.
Bài 2. Cho nước nhỏ đều từng giọt tại một điểm trên mặt nước yên lặng với tần số 90 lần trong một phút .
Khoảng cách giữa hai gợn lồi kế tiếp là 40 cm. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
Bài 3. Sóng lan truyền với vận tốc 360m/s và tần số của nguồn phát ra bằng 450 Hz thì những điểm cách
nhau 10cm trên cùng phương truyền sóng sẽ dao động lệch pha bao nhiêu?. Tìm khoảng cách ngắn nhất
giữa hai điểm mà dao động của chúng: cùng pha, ngược pha và vuông pha?
Bài 4. Một mũi nhọn S chạm nhẹ trên mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 20 Hz . Thấy rằng các
điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau d = 10cm luôn dao
động ngược pha với nhau. Tính vận tốc truyền sóng , biết rằng vận tốc đó chỉ vào khoảng 0,8 m/s đến
1m/s
Bài 5. Sóng truyền từ M đến O rồi đến N trên cùng một phương truyền sóng với vận tốc không đổi là 20
 
m/s. Cho biết dao động tại 0 có phương trình u 0  4 cos 2ft  cm  và tại hai điểm gần nhau nhất
 6
cách nhau 6 cm trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha một góc 2π/3 rad. Giả sử khi lan
truyền biên độ sóng không đổi. Hãy xác định tần số f của sóng và viết phương trình sóng tại M và N.
Cho OM = ON = 0,5 m.

12
Bài 8. GIAO THOA SÓNG CƠ

I. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC.


1. Thí nghiệm(Sgk)
2. Giải thích (Sgk)
Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa của hai
sóng. Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa
II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU
1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa
Xét trường hợp 2 nguồn dao động S1 và S2 có cùng tần số, cùng pha.
Xét điểm M trên mặt nước cách S1 một đoạn S1M = d1 và cách S2 một đoạn S2M = d2
 Các nguồn S1 và S2 dao động theo phương trình :
u1 = u2 = Acost = Acos 2  t
T
 Sóng tại M do u1 truyền tới : M
 t d 
u1M = A cos 2    1  d1
T  d2

 Sóng tại M do u2 truyền tới :


S1 S2
 t d 
u2M = A cos 2    2 
T 
 Tại M hai dao động có độ lệch pha là
d d 
 = 1 - 2 = 2  2  1  = 2  ( d2  d1 )
  
 Phương trình dao động tại M là tổng hợp của 2 dao động u1M và u2M
π(d 2 - d1 ) π(d1 + d 2 )
uM = u1M + u2M = 2Acos cos(t - )
λ λ
Biên độ dao động tại M phụ thuộc vào biên độ u1M, u2M và pha ban
đầu hay độ lệch pha giữa u1M và u2M

AM  2 A cos
2
2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa
 Nếu u1M và u2M cùng pha :  = 2k thì biên độ dao động tại M đạt cực đại, bằng tổng hai biên độ
của dao động thành phần.
2
   d  d   2 k
 2 1
(d2 – d1) = k với k=0, 1,2…
 Nếu u1M và u2M ngược pha :  = (2k + 1)  biên độ dao động tại M đạt cực tiểu, bằng hiệu hai
biên độ của hai dao động thành phần.
2
   d  d   (2k  1)
 2 1
d2  d1 =  k   
1
với k=0, 1,2…
 2
*Để có giao thoa ổn định thì khoảng cách giữa hai nguồn phải bằng một số lẻ nửa bước sóng

S1S2   2k  1
2

13
 Quỹ tích những điểm dao động với biên độ cực đại là 1 hyperbol (những cực đại ứng với k=0 nằm
trên đường thẳng là đường trung trực của S1S2). Xen kẽ với chúng là quỹ tích của những điểm dao
động với biên độ cực tiểu cũng là 1 hyperbol.
Các đường hyperbol tạo thành khi có sự giao thoa của hai sóng như trên gọi là vân giao thoa.

III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA. SÓNG KẾT HỢP


+ Nguồn kết hợp, sóng kết hợp: Hai nguồn dao động cùng phương cùng tần số và có hiệu số pha
không thay đổi theo thời gian gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra
gọi là hai sóng kết hợp.
+ Hiện tượng giao thoa: là một hiện tượng đặc trưng của sóng: mọi quá trình sóng đều có thể gây ra
hiện tượng giao thoa và ngược lại quá trình nào gây được hiện tượng giao thoa thì đó chắc chắn là
một quá trình sóng.
+Hai nguồn DĐ cùng phương cùng tần số và cùng pha gọi là hai nguồn đồng bộ.
* Ứng dụng: Hiện tượng giao thoa dùng để phát hiện tính chất sóng
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguồn kết hợp dao động với tần số 10 Hz
và cùng pha , biên độ a = 2cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Bỏ qua ma sát .Xác
định biên độ sóng tổng hợp tại M trong mỗi trường hợp sau:
a/ M cách hai nguồn những khoảng d1 = 31 cm và d2 = 25 cm
b/ M cách hai nguồn những khoảng d1 = 69,5 cm và d2 = 38 cm
Bài 2. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 11 cm có hai nguồn sóng kết hợp với phương
trình dao động tại nguồn là uA = uB = 2 cos 10πt (cm). Hai sóng truyền với tốc độ không đổi và bằng
nhau v = 20 cm/s. Ma sát không đáng kể.
a/ Xác định độ lệch pha của hai sóng tại một điểm M trên bề mặt chất lỏng cách hai nguồn lần lượt các
khoảng d1 = 14 cm và d2 = 15 cm.
b/ Xác định vị trí các cực tiểu giao thoa trên đoạn AB.
Bài 3. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguồn kết hợp A,B dao động với tần số 20
Hz. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d1 = 16cm ; d2 = 20cm sóng có biên độ cực đại. Tính
vận tốc truyền sóng trên mặt nước trong mỗi trường hợp:
a/ Giữa M và trung trực của AB không có cực đại nào khác.
b/ Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác.

14
Bài 9. SÓNG DỪNG

I. SỰ PHẢN XẠ CỦA SÓNG


1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định:
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ và triệt
tiêu lẫn nhau.
2. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do:
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ và tăng cường
lẫn nhau.
 Sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.
 Sóng phản xạ có cùng tần số và bước sóng với sóng tới.
II. SÓNG DỪNG
 Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương có thể giao thoa với nhau và tạo thành
một hệ sóng dừng.
 Sóng dừng là sóng có các nút và bụng cố định trong không gian.
+ Những điểm đứng yên gọi là nút.
+ Những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là bụng.
+ Những nút và bụng xen kẽ, cách đều nhau.
 Phương trình sóng tại M:
2 d
Sóng tới uM  A cos(t  )

2 d
Sóng phản xạ u ' M  A cos(t   )

 2 d    
u  uM  uM'  2 A cos    cos  t  
  2  2

 2 d  
Biên độ: a  2 A cos   
  2
(d: khoảng cách từ M đến đầu cố định của dây)

* d bằng một số nguyên lần nửa bước sóng d=k
2
 biên độ dao động bằng 0điểm nút
 1
* d bằng một số nguyên lần nửa bước sóng d   k  
 2 2
 biên độ dao động bằng 2Ađiểm bụng
3. Điều kiện để có sóng dừng :
a. Đối với dây có 2 đầu cố định hay một đầu cố định, một đầu dao động với biên độ nhỏ thì khi có sóng
dừng:.
 Hai đầu dây là 2 nút.

 Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là


2
 Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước
sóng.
 = n .  (n = 1, 2, ... là số bó).
2
 Trên dây có n bó sóng.
15
 Số bụng = n
 Số nút = n + 1

b. Đối với dây có một đầu tự do


 Đầu tự do là bụng sóng.

 Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là


2
 Chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng.
 1  
 =  n (n = 1, 2, ... số bó)
 2  2
 Trên dây có : + (n + 1 )bó sóng
2
+ Số bụng = số nút = n + 1
 Ứng dụng : đo vận tốc truyền sóng trên dây.
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang , đầu A cố định đầu B được rung bởi một
dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Biết tần số rung là 100 Hz và khoảng cách giữa 5 nút sóng
liên tiếp là 1m. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
Bài 2. Một sợi dây cao su một đầu cố định, một đầu dao động với tần số f = 100 Hz. Dây dài 2m và vận tốc
truyền sóng trên dây là 20m/s.
a/ Trên dây có sóng dừng, tìm số bụng và số nút.
b/ Muốn dây rung thành một bó thì tần số dao động phải bằng bao nhiêu?
Bài 3. Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta
quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động . Biết khoảng
thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tím vận tốc truyền sóng trên dây.

16
Bài 10. ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM

I. ÂM, NGUỒN ÂM
1. Âm là Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí,lỏng, rắn.
Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2. Nguồn âm: Nguồn âm là vật dao động phát ra âm. Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của
nguồn âm.
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm: Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. Âm có
tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm. Âm có tần số trên 20000Hz gọi là siêu âm.
4. Sự truyền âm:
a) Môi trường truyền âm:
Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và khí. Âm không truyền được trong chân không Âm hầu như
không truyền được qua các chất xốp như bông, len. Những chất đó gọi là chất cách âm.
b) Tốc độ truyền âm:
Sóng âm truyền trong mỗi môi trường, với một tốc độ hoàn toàn xác định.Vận tốc truyền âm phụ thuộc
vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi, bước sóng của
sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không thay đổi. vR  vL  vK

II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM:


Nhạc âm là âm có tần số xác định. Tạp âm là âm không có một tần số xác định.
1. Tần số âm:
Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
2. Cường độ và mức cường độ âm:
a) Cường độ âm:
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện
tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị cường độ âm là W/m2.
b) Mức cường độ âm: Mức cường độ âm là đặc trưng vật lí của âm.
I
Đại lượng L = lg gọi là mức cường độ âm.
I0
Trong đó, I là cường độ âm, I0 là cường độ âm chuẩn (âm có tần số 1 000 Hz, cường độ I0 = 10 12
W/m2).
Đơn vị của mức cường độ âm là ben, kí hiệu B. Trong thực tế, người ta thường dùng đơn vị là đêxiben (dB).
Công thức tính mức cường độ âm theo đơn vị đêxiben là :
I 1
L (dB) = 10lg (1dB = B)
I0 10

3. Âm cơ bản và họa âm:


Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm
có tần số 2f0, 3f0, ... có cường độ khác nhau. Âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất,
các âm có tần số 2f0, 3f0, … gọi là các họa âm thứ 2, thứ 3, … Biên độ của các họa âm lớn, nhỏ
không như nhau, tùy thuộc vào chính nhạc cụ đó. Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.
Phổ của cùng một âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì hoàn toàn khác nhau. Tổng hợp đồ thị
dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao động của nhạc âm đó.
Đặc trưng vật lý thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó.

17
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N ( nguồn điểm ) một khoảng NA = 1m có mức cường độ âm
là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1 nW/m2. Tìm cường độ của âm đó tại A.
Bài 2. Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh
P =1W khi mở to hết công suất.

a/ Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm ở cách máy 4m.
b/ Để tại điểm ấy, mức cường độ âm chỉ còn 70 dB phải giảm nhỏ công suất của loa bào nhiêu lần?
Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2

Bài 11. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM

I. ĐỘ CAO:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.
Âm nghe càng thanh (cao) khi tần số càng lớn. Âm nghe càng trầm (thấp) khi tần số càng nhỏ.
II. ĐỘ TO:
Độ to của âm là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với với đặc trưng vật lí mức
cường độ âm.
Tuy nhiên ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ to của âm dược.
Độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm, mức cường độ âm và tần số của âm.
III. ÂM SẮC:
+ Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm có cùng một độ cao nhưng tai ta có thể phân biệt được âm của
từng nhạc cụ, đó là vì chúng có âm sắc khác nhau.
+ Âm có cùng một độ cao do các nhạc cụ khác nhau phát ra có cùng một chu kì nhưng đồ thị dao động
của chúng có dạng khác nhau.
Vậy, âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra.
Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.

18
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Bài 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


I. KHÁI NIỆM VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ là hàm số sin hay côsin của thời gian, với dạng tổng
quát:
i  I 0 cos(t  i )
i là giá trị cường độ dòng điện tại thời điểm t (cường độ tức thời)
I0 > 0 giá trị cực đại của i
 > 0 tần số góc
(t + ) pha của i
i : pha ban đầu
II. NGUYÊN TẮC TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Cho cuộn dây dẹt, hình tròn có N vòng, mỗi vòng có diện tích S, quay đều với tốc độ góc  xung

quanh một trục cố định đồng phẵng với cuộn dây đặt trong một từ trường đều B có phương vuông
góc với trục quay.
Giả sử lúc t = 0 góc hợp giữa pháp tuyến n của mặt phẵng chứa cuộn dây và véc tơ cảm ứng từ B là 
= 0, tại thời điểm t > 0 thì  = t, từ thông qua cuộn dây cho bởi:
 = NBScos = NBScost
d
Trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng: e = - = NBSsint
dt
Nếu cuộn dây khép kín có điện trở R thì cường độ dòng điện cho bởi:
NBS
i= sint
R
NBS
Đây là dòng điện xoay chiều với tần số góc  và cường độ cực đại: I0 = .
R
III. GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG:
1. Cường độ hiệu dụng:
Cho dòng điện xoay chiều: i  I 0 cos(t  i ) chạy qua R, công suất tức thời tiêu thụ trong R:
P  Ri 2  RI 02 cos2 (t  i )
Gía trị trung bình của công suất trong một chu kỳ:
P  RI 02 cos2 (t  i )
Kết quả tính toán giá trị trung bình của công suất trong một chu kỳ (công suất trung bình)
1
P  RI 02
2
Đưa về dạng giống công thức Jun cho dòng điện không đổi:
P  RI 2
I 02 I
Đặt I   I  0
2

2 2
I0
Đại lượng I = được gọi là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều (cường độ hiệu
2
dụng).

19
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho
hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở R trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài
thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau.
2. Các giá trị hiệu dụng khác
Giá trị cực đại
Giá trị hiệu dụng = 
2
Uo
Hiệu điện thế hiệu dụng: U =
2
Eo
Suất điện động hiệu dụng: E = .
2
 Chú ý:
– Các số liệu ghi trên các thiết bị điện đều là các giá trị hiệu dụng.
– Các thiết bị đo đối với mạch điện xoay chiều là đo giá trị hiệu dụng.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một khung dây dẫn quay đều trong một từ trường đều có B vuông góc trục quay của khung với
vận tốc 150 vòng / phút . Từ thông cực đại gởi qua khung là 10/π ( Wb). Tìm suất điện động hiệu
dụng trong khung?

Bài 2. Điện áp xoay chiều có dạng u  300 cos(120t  )(V ) . Tìm số lần điện áp tức thời bằng 300V
6
trong 1 (s)
Bài 3. Một cuộn dây hình chữ nhật kích thước 20cmx30cm gồm 100 vòng dây được đặt trong một từ
trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T. Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường. Cuộn
dây quay qunh trục đó với vận tốc 120 vòng/ phút. Chọn t =0 lúc mặt cuộn dây vuông góc với
đường sức từ. Viết phương trình suất điện động cảm ứng và tính suất điện động tức thời lúc t =2(s)
Bài 4. Một mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 20Ω và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
I =2,82 cos 100πt (A)
a/ Tính chu kỳ, tần số, cường độ hiệu dụng của dòng điện.
b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 5 phút.

20
Bài 13. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

Nếu trong một mạch điện có dòng điện xoay chiều i = I0cost = I 2 cos(t  i ) thì điện áp xoay chiều
giữa hai đầu đoạn mạch là:
u = U0cos(t + u) = U 2 cos(t + u)
Độ lệch pha giữa u và i :   u  i
Nếu  > 0 thì ta nói u sớm pha  so với i.
Nếu  < 0 thì ta nói u trễ pha || so với i.
Nếu  = 0 thì ta nói u cùng với i.
I. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R điện áp xoay chiều uR = UR 2 cost thì trong mạch sẽ có
dòng điện i chạy qua.
u U
Ta có: i = = 2 cost = I 2 cost.
R R
U
Với: I = là cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có R.
R
• Kết luận: Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số
giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch
II. ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN
1. Thí nghiệm(SGK)

Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn) nhưng lại cho dòng điện xoay
chiều đi qua.
2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C một điện áp xoay chiều u = U 2 cost thì điện tích trên tụ
sẽ là
q = Cu = CU 2 cost
Dòng điện chạy qua đoạn mạch là
dq
i= = q’
dt
= - CU 2 sint

= CU 2 cos(t + )
2

= I 2 cos(t + )
2

21
U U
Với: I = CU = = là cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có tụ điện C.
1 ZC
C
1
Trong đó ZC = gọi là dung kháng của mạch.
C
  
So sánh i và u ta thấy i sớm pha so với u hay u trễ pha so với i, tức là  = -
2 2 2
• Định luật Ohm đối với đoạn mạch chứa tụ điện: Cường độ hiệu dụng trong mạch chỉ chứa tụ điện có
giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch.
3. Ý nghĩa của dung kháng :
1
Dung kháng ZC = là đặc trưng cho tính cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện.
C
Nếu điện dung C của tụ điện và tần số góc  của dòng điện càng lớn thì ZC càng nhỏ và dòng điện
xoay chiều bị cản trở càng ít.
Ngoài ra dung kháng làm u trễ pha hơn i.

III. ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN CẢM THUẦN


1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều :
Khi có dòng điện cường độ i chạy qua một cuộn dây có độ tự cảm L (gọi là cuộn cảm) thì từ thông tự
cảm trong cuộn dây là  = Li
Nếu i là dòng điện xoay chiều thì  biến thiên tuần hoàn theo t và trong cuộn dây xuất hiện một suất
điện động:
di
e=-L = - Li’
dt
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm:
u = ri - e.
2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần :
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều thì trong mạch sẽ có một dòng điện xoay
chiều chạy qua.
K

A B

Giả sử cường độ tức thời trong mạch là


i = I 2 cost
Thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần (r = 0) là:
u = ri - e = Li’
= - LI 2 sint

= LI 2 cos(t + )
2

= U 2 cos(t + )
2

22
U U
Với U = LI hay I = = là cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm
L ZL
thuần L. Trong đó Z L  L gọi là cảm kháng của mạch.
 
So sánh u và i ta thấy u sớm pha so với i, tức là  = .
2 2
• Định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có
cuộn cảm thuần, cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng
của mạch.
3. Ý nghĩa của cảm kháng:
Cảm kháng ZL = L đặc trưng cho tính cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
Khi độ tự cảm của cuộn cảm và tần số góc  của dòng điện xoay chiều càng lớn thì ZL càng lớn, cuộn
cảm L sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều.
Ngoài ra cảm kháng làm u sớm pha hơn i.

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1. Cho dòng điện i  4 2 cos(100t  )( A) qua một điện trở thuần có R = 45 Ω. Xác định biên
4
độ, chu kỳ, tần số của dòng điện . Lập biểu thức điện áp hai đầu điện trở và tính điện áp tức thời lúc t =
1/100 (s)

Bài 2. Cho dòng điện i  0,5 2 cos(100t  )( A) chạy qua điện trở R là một dây dẫn hình trụ đồng
6
chất dài 60cm, đường kính tiết diện 0,1 mm, điện trở suất của chất làm dây là 3,14.10-6 Ωm. Tính điện
trở và viết biểu thức điện áp hai đầu điện trở.
Bài 3. Lập một điện áp u  220 2 cos(100t )(V ) giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện.

Bài 4. C = 0,159.10-4 F. Tính dung kháng của tụ và viết biểu thức cường độ dòng điện qua tụ.
Bài 5. Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 9/25π (H) đặt dưới điện áp

u  144 cos(100t  )(V ) . Tính cảm kháng của cuộn dây và viết biểu thức cường độ dòng điện qua
6
cuộn dây
Bài 6. Đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần đặt dưới điện áp u = U0 cos 100πt (V). Cường độ dòng
điện, điện áp ở hai đầu mạch vào thời điểm t1 và thời điểm t2 là i1 = 3 (A) ; u1 = 60V và i2 =1A, u2 =
- 60 3 (V). Tìm độ tự cảm L của cuộn dây và biểu thức điện áp , cường độ dòng điện.
Bài 7. Đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần có R = 36 Ω, một cuộn dây thuần cảm
có L = 0,159 H và một điện có điện dung C = 31,8 µF đặt dưới điện áp ổn định. Khi đó điện áp tức thời

ở hai đầu cuộn cảm là u L  200 cos(100t  )(V ) .
3
a) Viết biểu thức cường độ dòng qua điện trở và điện áp ở hai đầu R.
b) Viết biểu thức điện áp ở giữa hai bản tụ.

23
Bài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
I. PHƯƠNG PHÁP GIÃN ĐỒ FRE-NEN
1. Định luật về điện áp tức thời:
Trong đoạn mạch xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của
mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu từng đoạn mạch ấy.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen:
Biểu diễn các đại lượng u và i đối với từng đoạn mạch theo phương pháp giãn đồ véc tơ
Mạch  Định luật Ôm
Các véc tơ quay U

và I
R
UR = IR
u, i cùng pha
C


u trể pha so với i
2 UC = IZC
L

 UL = IZL
u sớm pha so với i
2

Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin được thay thế bằng phép tổng hợp các véc tơ quay
tương ứng.
II. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều
u = U 2 cost
Hệ thức giữa các điện áp tức thời trong mạch : u = uR + uL + uC
Nếu biểu diễn các điện áp tức thời bằng các véc tơ quay thì ta có
   
U = UR + UL + UC

Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy:


U = U R2  (U L  U C ) 2
U
= I. R 2  (Z L - Z C ) 2 = I.Z => I =
Z
Với Z = R 2  (Z L - Z C ) 2 gọi là tổng trở của đoạm mạch RLC.

24
Định luật Ohm cho mạch R, L, C nối tiếp: Cường độ hiệu dụng trong một mạch điện xoay chiều có R,
L, C mắc nối tiếp có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng của mạch và tổng trở của mạch.
2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
Dựa vào giản đồ véc tơ ta thấy:
1
U L UC
L 
Z L  ZC C
tan = = =
UR R R
• Khi ZL > ZC thì  > 0: u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
• Khi ZL < ZC thì  < 0: u trễ pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
3. Cộng hưởng điện:
Z min  R

U R max  U
1 
• Khi ZL= ZC hay L =   I max  U / R . Ta nói có hiện tượng cộng hưởng điện.
C 
 Pmax  U / R
2

cos   1
* Đang xảy ra cộng hưởng khi thay đổi một yếu tố nào đó mà làm cho hết cộng hưởng thì các giá trị cực
đại sẽ giảm, các giá trị cực tiểu sẽ tăng.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm R =10Ω; L = 0,2/π (H) ; C = 318 µF. Điện áp tức thời

hai đầu cuộn cảm là u L  40 2 cos(100t  )(V ) . Tìm tổng trở mạch và viết biểu thức điện áp hai
4
đầu mạch.
Bài 2. Cho mạch điện gồm 3 phần tử nối tiếp là R = 40Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 0,5/π (H) và tụ
điện C. Điện áp giữa hai đầu mạch là u = 160 cos100πt (V). Biết độ lệch pha giữa I và u bằng π/4. Xác
định biểu thức của i
Bài 3. Đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở R = 30Ω, một cuộn cảm thuần có L = 1/2π (H)
và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u = 180 cos 100πt (V)

a/ Cho C = 10-3/8π (F). Tính tổng trở và viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
b/ Thay đổi C sao cho cường độ dòng điện qua mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu mạch. Tìm C và
viết biểu thức I qua mạch.
Bài 4. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40Ω, cuộn cảm thuần L = 3/5π (H) và tụ điện


C = 10-4 /π(F) mắc nối tiếp. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu LC là u LC  200 cos(100t  )(V ) . Lập
3
biểu thức cường độ dòng điện qua mạch và biểu thức điện áp hai đầu mạch
Bài 5. Mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở thuần R = 10 Ω và một cuộn dây có điện
trở r = 30Ω và độ tự cảm L = 3/10π (H). Điện áp hai đầu mạch có dạng u = 200 cos 100πt (V). Tìm
biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây.

25
Bài 15: CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

HỆ SỐ CÔNG SUẤT

I. CÔNG SUẤT CỦA ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU


1. Biểu thức của công suất:
Xét đoạn mạch xoay chiều hình sin có điện áp và cường độ dòng điện tức thời:
u = U 2 cost và i = I 2 cos(t + )
Công suất tức thời trên đoạn mạch:
p = ui = 2UIcostcos(t + )
= UI(cos + cos(2t + ))
Nhận xét : Công suất tức thì biến đổi tuần hoàn với tần số f’=2f

Giá trị trung bình của công suất điện tiêu thụ trong một chu kì T:
P = p = UI( cos   cos(2t   ) )
Vì cos  = cos còn cos(2t   ) = 0
Nên P = UIcos
Đây cũng là công thức tính công suất tiêu thụ trung bình của mạch điện xoay chiều trong một thời gian
dài nếu điện áp hiệu dụng U và cường độ hiệu dụng I không đổi.
2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện:
W = P. T
II. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
1. Biểu thức của hệ số công suất và công suất:
Trong công thức P = UIcos thì cos được gọi là hệ số công suất. Vì || < 900 nên : 0  cos   1
Dựa vào giản đồ véc tơ ta có:
U R
cos   R 
R Z
Công suất của đoạn mạch RLC:
P  UI cos   RI 2
Lưu ý:
+ Đối với mạch điện R,L,C : P = Pnhiet = RI2
+ Đối với mạch điện có động cơ : P = Pnhiet + Pcơ (công suất có ích)

2. Tầm quan trọng của hệ số công suất trong quá trình cung cấp và sử dụng điện năng:
cos   0
Công suất tiêu thụ trung bình của các thiết bị điện: P  UI cos  với P
I 
UI cos 
rP 2
nên công suất hao phí trên đường dây tải (có điện trở r) là Php  rI 2  . Nếu hệ số công suất
U 2 cos 2 
cos nhỏ thì công suất hao phí trên đường dây tải Php sẽ lớn, do đó người ta phải tìm cách nâng cao
hệ số công suất. Theo qui định của nhà nước thì hệ số công suất cos trong các cơ sở điện năng tối
thiểu phải bằng 0,85.

26
BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 0,1/π (H), một tụ điện có C = 2.10-5/π (F) và R
= 50 3 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i  2 cos 500t ( A) . Tính tổng
trở và hệ số công suất của mạch
Bài 2. Một đoạn mạch gồm một biến trở , một cuộn thuần cảm L = 1/π (H) và một tụ điện có C = 10-
4
/2π (F) mắc nối tiếp theo thứ tụ trên.Nối đoạn mạch trên vào nguồn xoay chiều có
 
u  100 cos100t  (V )
 3
a) Với R = 100 Ω.Tìm:

+ Tổng trở của đoạn mạch


+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
+Viết biểu thức cường độ dòng điện
+ Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu RL
b) Tính giá trị của R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 20W
c) Thay đổi R của biến trở sao cho uC lệch pha so với uRL một góc 2π/3. Tính R
Bài 3. Mạch gồm điện trở , 1 cuộn dây và một tụ điện ghép nối tiếp. Điện áp tức thời giữa hai đầu
đoạn mạch u  65 2 cos 100t (V ) . Các điện áp hiệu dụng UR = 13V; Ud = 13V; UC = 65V.
a/ Chứng tỏ cuộn dây có điện trở r
b/ Tính hệ số công suất của mạch và cuộn dây
Bài 4. Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh đặt dưới điện áp ổn định . Công suất của mạch
là P = 100W và hệ số công suất là 0,5. Thay đổi điện dung C của mạch để công suất của mạch lớn nhất.
Tính công suất này.
Bài 5. Đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần R = 30Ω, một cuộn cảm thuần L = 1/π (H) và
một tụ biến đổi có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u = 240cos 100πt (V). Tìm C sao
cho công suất của mạch lớn nhất. Tìm công suất và hệ số công suất của mạch khi đó.
Bài 6. Đoạn mạch gồm một cuộn dây (r, L) và một tụ điện C mắc nối tiếp đặt dưới một điện áp ổn

định có giá trị hiệu dụng U = 156 2 (V ) . Cường độ dòng điện qua mạch là i1  2 cos(t  )( A) . Nếu
2

tụ điện C bị nối tắt thì cường độ dòng điện qua mạch là i2  2 cos(t  )( A) . Tính công suất mạch
6
trong hai trường hợp.

27
Bài 16 .TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP

I. BÀI TOÁN TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

Công suất phát đi từ nhà máy phát điện


Pphát = Uphát.I.cos
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải
P r
Php = rI2 = r( phat )2 = P2 2
U phat U . cos  2
Với công suất phát P xác định để giảm Php ta phải giảm r hoặc tăng U.
l
Biện pháp giảm r có những hạn chế: Vì r =  S nên để giảm ta phải dùng các loại dây có điện trở suất
nhỏ như bạc, dây siêu dẫn, ... với giá thành quá cao hoặc tăng tiết diện S, mà tăng tiết diện S thì tốn
kim loại và phải xây cột điện lớn nên không kinh tế.
Trái lại, biện pháp tăng U có hiệu quả rõ rệt: Tăng U lên n lần thì Php giảm n2 lần.

II. HIỆU SUẤT TRUYỀN TẢI ĐIỆN


P Pphat  Php Php Pphat
H = tt   1  1  r. 2
Pphat Pphat Pphat U . cos  2

III. MÁY BIẾN CHẾ


Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
a) Cấu tạo: Bộ phận chính là một lõi biến áp hình khung bằng sắt non có pha silic cùng với hai cuộn
dây có điện trở nhỏ và độ tự cảm lớn quấn trên lõi biến áp. Cuộn thứ nhất có N1 vòng nối vào nguồn
phát điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn thứ 2 có N2 vòng nối ra các cơ sở tiêu thụ điện năng gọi là cuộn
thứ cấp.
b) Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào nguồn phát
điện xoay chiều, dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên trong 2
cuộn. Từ thông qua mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau:
  0 cos t
Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp:
1  N10 cos t
2  N20 cos t
Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng:
d
e2   2  N 20 sin t
dt
 Vậy dòng điện xoay chiều trong cuộn sơ cấp và thứ cấp có cùng tần số.
2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
* Cuộn thứ cấp để hở (I2 = 0, máy biến áp ở chế độ không tải)
Thay đổi các số vòng N1, N2, đo các điện áp U1 và U2 ta thấy:
U2 N2

U 1 N1

Nếu N2 > N1thì U2 > U1: Máy tăng áp.

28
Nếu N2 < N1thì U2 < U1: Máy hạ áp.
* Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ (I2  0, máy biến áp ở chế độ có tải)
+ Nếu hao phí điện năng trong máy biến áp không đáng kể (máy biến áp làm việc trong điều kiện lí
tưởng) và coi H=1 thì công suất của dòng điện trong mạch sơ cấp và trong mạch thứ cấp có thể coi
bằng nhau
Psc = Ptc  U1I1.cos1 = U2I2. cos2, giả sử .cos1= cos2 = 1

Do đó: I1 U 2 N 2
 
I 2 U1 N 2

+ Nếu máy biến áp có hiệu suất H  1 thì Ptc = H.Psc  U2I2 = H.U1.I1

U2 N2 I
  H. 1
U 1 N1 I2

IV. ỨNG ĐỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP :


+ Thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều đến các giá trị thích hợp.
+ Sử dụng trong việc truyền tải điện năng để giảm hao phí trên đường dây truyền tải.
+ Sử dụng trong máy hàn điện nấu chảy kim loại.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Máy biến áp lý tưởng có số vòng của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp lần lượt là 120 và 480. Điện
áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là 220 V. Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp.
Bài 2. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay
chiều 220V-50 Hz khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Tìm số vòng của cuộn
thứ cấp.
Bài 3. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV. Hiệu suất trong suốt quá trình
truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải tăng hay giảm áp
đến bao nhiêu?
Bài 4. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, roto có 8 đôi cực. Để khi hoạt động máy phát ra tần
số 50Hz thì roto của máy phải quay với tốc độ bao nhiêu?
Bài 5. Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500 vòng/phút và phần
ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng
dây là 5 mWb. Tìm số vòng dây của mỗi cuộn?

29
Bài 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA


1. Cấu tạo và hoạt động:
+ Cấu tạo gồm bộ phận chính:
Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam châm điện. Đó là phần tạo ra từ trường.
Phần ứng là những cuộn dây giống nhau, cố định trên vòng tròn, trong đó xuất hiện suất điện động
cảm ứng khi máy hoạt động.
Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là stato, phần
quay gọi là rôto.
+ Hoạt động: Khi rôto quay, từ thông qua cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện suất điện động
cảm ứng, suất điện động này được đưa ra ngoài để sử dụng.
2. Tần số của dòng điện xoay chiều:
n: số vòng/s
f  np
p: số cặp cực

II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA


1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động:
Máy phát điện ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và
2
lệch pha nhau .
3
Cấu tạo: gồm 3 phần
- Ba cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên một vành tròn tại ba vị trí đối xứng (ba trục của 3
cuộn dây đồng quy tại tâm O của đường tròn và lệch nhau 1200).
- Một nam châm NS có thể quay quanh trục O với tốc độ góc  không đổi.
Nguyên tắc hoạt động: Khi nam châm quay, từ thông qua mỗi cuộn dây là ba hàm số sin của thời gian,
2
cùng tần số góc  , cùng biên độ và lệch pha nhau . Kết quả trong 3 cuộn dây xuất hiện ba suất
3
2
điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau .
3

2. Cách mắc mạch ba pha


+ Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là dây pha. Ba điểm
cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Khi mắc hình sao ta có: Ud = 3 Up (Ud là điện áp giữa hai dây pha, Up là điện áp giữa dây pha và
dây trung hoà).
+ Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm nối chung. Ba
điểm nối đó được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây pha.

30
Bài 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:
Quay đều một nam châm hình chử U với tốc độ góc  thì từ trường giữa hai nhánh của nam châm
cũng quay với tốc độ góc .
Đặt trong từ trường quay một khung dây dẫn kín có thể quay quanh một trục trùng với trục quay của từ
trường thì khung dây quay với tốc độ góc ’ < . Ta nói khung dây quay không đồng bộ với từ
trường.
Giải thích: Từ trường quay làm từ thông qua khung dây biến thiên, trong khung dây xuất hiện dòng
điện cảm ứng. Cũng chính từ trường quay này tác dụng lên dòng điện trong khung dây một ngẫu lực
làm khung dây quay. Theo định luật Len-xơ, khung dây quay theo chiều quay của từ trường để giảm
tốc độ biến thiên của từ thông.
Tốc độ góc của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường vì nếu tốc độ góc của khung dây
bằng tốc độ góc của từ trường thì từ thông qua khung dây không biến thiên nữa, dòng điện cảm ứng
không còn, momen lực từ bằng 0, momen cản làm khung dây quay chậm lại. Lúc đó lại có dòng cảm
ứng và có momen lực từ. Khung dây sẽ quay đều khi momen lực từ và momen cản cân bằng nhau.
II. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA:
+ Tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều 3 pha đi vào trong stato gồm 3 cuộn dây
giống nhau, đặt lệch nhau 120o trên một giá tròn thì trong không gian giữa 3 cuộn dây sẽ có một từ
trường quay với tần số góc bằng tần số góc  của dòng điện xoay chiều.
+ Đặt trong từ trường quay một rôto lồng sóc (có tác dụng như một khung dây dẫn có thể quay dưới tác
dụng của từ trường quay) có thể quay xung quanh trục trùng với trục quay của từ trường.
+ Rôto lòng sóc quay do tác dụng của từ trường quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ của từ trường. Chuyển
động quay của rôto được sử dụng để làm quay các máy khác.

31
CHƯƠNG 4: MẠCH DAO ĐỘNG

Bài 20: MẠCH DAO ĐỘNG


I. MẠCH DAO ĐỘNG:
- Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là
mạch dao động. Nếu điện trở của mạch rất nhỏ (R=0)  mạch dao động lý tưởng.
-Muốn cho mạch dao động hoạt động, ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện trong mạch, tạo nên
dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn trong mạch, hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện và
giữa 2 đầu cuộn cảm biến đổi tuần hoàn. Quá trình này gọi là dao động điện.
II. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ TRONG MẠCH DAO ĐỘNG
1/ Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng:
1
q  q0 cos(t   ) với  
LC
là tần số góc của dao động (rad/s)
dq 
i  I 0 cos(t    )
dt 2
Với I0= q0
Chọn gốc thời gian (t=0) là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện . Lúc t=0 thì q=U0C =q0 và i=0 =0
Ta có biểu thức q và i theo thời gian t

q  q0 cos(t ) ; i  I 0 cos(t  )
2
KL:Điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hòa

theo thời gian; I sớm pha sovới q
2
Vậy q  q0 cos(t   )

u=U0 cos(t   ) với: U0= Cq0



i  I 0 cos(t    ) với: I0=  q0
2


B  B0 cos(t    )
2
* Tự nhận xét về độ lệch pha giữa: q, u, i, B: .…
2/ Định nghĩa dao động điện từ tự do:
Sự biến thiên điều hòa theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i(hoặc
cường độ điện trường E và cảm ứng từ B ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự
do.
3/ Chu kỳ và tần số dao động riêng của mạch dao động:
Chu kỳ và tần số dao động của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kỳ và tần số dao
động riêng của mạch dao động
2
T=  2 LC

1 1
f= 
T 2 LC

32
II. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỪ
 Trong quá trình dao động điện từ, năng lượng điện từ của mạch dao động là tổng năng lượng
điện trường tích lũy trong tụ điện (WC) và năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn cảm (WL)
1 q 2 qo2
 WC =  cos 2 (t + )
2 C 2C
1 2 qo2 1
 WL = Li  sin2(t + )= LI 02 Sin2 t   
2 2C 2

* Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch gọi là năng lượng điện từ
Năng lượng điện từ :
qo2 1
W = WC + WL = = LI 02 = const
2C 2
Vậy: Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng điện trường thành năng lượng
từ trường và ngược lại, nhưng tổng của chúng thì không đổi.
* MỞ RỘNG
1. Dao động điện từ tắt dần :
-Dao động điện từ tắt dần trong mạch dao động LC là : dao động điện từ có các biên độ dao động của
điện tích(Q0), của cường độ dòng điện(I0) và của hiệu điện thế giảm(U0) dần theo thời gian.
-Nguyên nhân là do trong thực tế, các mạch dao động LC đều có điện trở R nên trong mạch luôn có
nhiệt lượng tỏa ra làm năng lượng toàn phần bị giảm liên tục.
-Giá trị của R càng lớn sự tắt dần càng nhanh, nếu R rất lớn thì không có dao động.
2. Dao động điện từ duy trì :
-Dao động điện từ duy trì là dao động điện từ của mạch dao động đã được bù đủ và đúng phần năng
lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kỳ để nó không bị tắt dần.
-Cách phổ biến để tạo ra dao động điện từ duy trì là dùng mạch tranzito. Máy tạo ra dao động duy trì
còn gọi là máy phát dao động dùng tranzito.
3. Dao động điện từ cưỡng bức. Sự cộng hưởng :
-Mắc mạch dao động LC có tần số dao động riêng0 nối tiếp với nguồn điện u  U 0 cos t , dòng điện
trong mạch LC sẽ biến thiên theo tần số . Quá trình này là dao động điện từ cưỡng bức.
-Khi  =0 thì biên độ trong mạch đạt giá trị cực đại. Hiện tượng này được gọi là sự cộng hưởng. ---Giá
trị cực đại của biên độ khi cộng hưởng tùy thuộc vào điện trở thuần R của mạch LC. R nhỏ cộng
hưởng nhọn; R lớn  cộng hưởng tù.
-Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong các mạch lọc, mạch chọn sóng, mạch khuếch đại.
4. Sự tương tự giữa dao động điện từ và dao động cơ:
Dao động cơ Dao động điện
x’’ +  x = 0
2
q” + 2q = 0
k 1
 = )
m LC
x = Acos(t + ) q = qocos(t + )
v = x’ = Asin(t + ) i = q’ = -qosin(t + )
1 1 1 q2 1
W = kx2+ mv2 W= + Li2
2 2 2 C 2
1 qo2
= kA2 = const = =const
2 2C

33
BÀI TẬP TỰ LUẬN

1. Một tụ điện có điện dung C=5  F và cuộn dây thuần cảm có L=50 mH được nạp tới hđt cực đại
U0=12V.

a) Tìm tần số dao động điện từ trong mạch.


b) Tính cường độ cực đại của dòng điện.
c) Tính năng lượng điện từ trong mạch.
d) Tại thời điểm hđt giữa 2 bản có giá trị là u=8V. Tính năng lượng điện trường, năng lượng từ
trường và cường độ dđ trong mạch.

2. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1mH, tụ điện có điện dung
C=4µF, Hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị cực đại là 10V. Cho π2≈10.

a) Tính chu kỳ riêng của mạch, tổng năng lượng điện từ của mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị 4V.

3. Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C=200nF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L.
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ có biểu thức u=12cos(5000t)(V). Cho π2≈10.

a) Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây.

b) Tính độ tự cảm của cuộn dây, diện tích cực đại của tụ điện, cường độ dòng điện cực đại qua
cuộn dây.

c) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 2V.

4. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=0,2 mH và tụ điện có điên dung
C. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây có giá trị tức thời i=0,5cos(10000t)(A).

a) Tính điện dung của tụ điện, điện tích cực đại của tụ và tổng năng lượng điện từ của mạch.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị 200mA.

34
Bài 21 : ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ TỪ TRƯỜNG
1/ Từ trường biến thiên và điện trường xoáy:
Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
E
E biến thiên

B biến thiên B

2. Điện trường biến thiên làm xuất hiện từ trường xoáy :


Trong vùng không gian có điện trường biến thiên theo thời gian thì làm xuất hiện từ trường
xoáy (có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện trường).

3/ Điện trường biến thiên và từ trường:


a) Dòng điện dịch:
- Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.
- Theo Mắc – Xoen: phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch.Dòng điện dịch có bản chất
là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
b) KL:
Nếu một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức
của từ trường bao giờ cũng khép kín.
II. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ THUYẾT ĐIỆN TỪ MẮC-XOEN
1/ Điện từ trường:
Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ trường, từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện
trường xoáy. Hai trường biến thiên này liên quan mật thiết với nhau, có thể chuyển hóa lẫn nhau và
là hai thành phần của một trường thống nhất, gọi là điện từ trường.
2/ Thuyết điện từ Mắc-xoen:
Mắc-xoen đã xây dựng được một hệ thống bốn phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
- Điện tích, điện trường, dòng điện và từ trường.
- Sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
- Sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.

35
Bài 22 : SÓNG ĐIỆN TỪ
I. SÓNG ĐIỆN TỪ
1/ Sóng điện từ là gì?
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian .
2/ Những đặc điểm của sóng điện từ:
E
O
B

-Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với vận tốc c  3.108 m / s , trong các điện mội với vận
tốc nhỏ hơn.
-Sóng điện từ là sóng ngang ( E  B  v )
-Sóng điện từ là sóng ngang. E và B vuông góc nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng Ox .
Cả E và B đều biến thiên tuần hoàn theo không gian và thời gian, luôn đồng pha
-Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với
nhau.
-Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giửa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh
sáng.
-Sóng điện từ mang năng lượng.
-Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến
nên gọi là các sóng vô tuyến. Có 4 loại sóng vô tuyến: Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và
sóng dài.
* Thang sóng vô tuyến: hình 22.2/113( HS tự ghi)
II. SỰ TRUYỀN SÓNG VÔ TUYẾN TRONG KHÍ QUYỂN
1/ Các vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ:
-Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn,
nên các sóng này không truyền đi xa (từ vài km đến vài chục km)
-Các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị không khí ha61o thụ.
2/ Sự phản xạ của các sóng ngắn trên tầng điện li:
-Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dước tác dụng của
các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt trời.- Sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện
3/ Tóm lại:
a/ Sóng dài: ít bị nước hấp thụ, dung trong thong tin dưới nước
b/ Sóng trung và sóng ngắn: bị tấng điện ly phản xạ nhiều lần  có thể truyền trên mặt đất ( sóng
truyền thanh truyền hình trên mặt đất).
Đặc biệt: sóng trung ban ngày bị không khí hấp thụ mạnh, nhưng ban đêm bị hấp thụ ít hơn
c/ Sóng cực ngắn: không bị tầng điện ly phản xạ nên truyền thẳng  dùng trong thông tin vũ trụ.

36
Bài 23 : NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC

BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN


I. NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA VIỆC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TYTẾN
1/ Phải dùng các sóng điện từ cao tần.
Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là sóng mang
Sóng mang của vô tuyến truyền hình có bước sóng ngắn hơn vô tuyến truyền thanh.

2/ Phải biến điệu các sóng mang.


-Micrô: biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng điện từ
gọi là sóng âm tầng.

-Mạch biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang. Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát
đến máy thu.

3/ Phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. Bộ phận làm việc này gọi là mạch tách
sóng. Loa sẽ biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
4/ Phải khuếch đại tín hiệu thu bằng các mạch khuếch đại.

II. SƠ ĐỒ KHỐI MỘT MÁY PHÁT THANH – THU THANH VÔ TUYẾN ĐƠN GIẢN

37
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG

Bài 24 : TÁN SẮC ÁNH SÁNG

I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG CỦA NIU-TƠN (1672) (SGK)
1. Thí nghiệm
Chiếu vào khe F chùm ánh sáng mặt trời.
Chùm ánh sáng mặt trời không những bị lệch về phía đáy lăng kính mà còn bị tách ra thành
nhiều chùm ánh sáng có màu khác nhau : đỏ, da cam, vàng, xanh (lục), lam, chàm, tím. Chùm ánh
sáng màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất.
Hiện tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. Dải màu thu được gọi là quang phổ của ánh sáng
mặt trời ( quang phổ của mặt trời).

2. Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc


Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.
Ánh sáng trắng( ánh sáng mặt trời, ánh sáng hồ quang điện, ánh sáng đèn dây tóc,…) là hỗn
hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục, từ màu đỏ đến màu tím.
Ánh sáng trắng là một trường hợp của ánh sáng phức tạp, hay ánh sáng đa sắc.

II. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC CỦA NIU-TƠN
*Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

III. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC


-Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến
thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng tăng dần từ màu đỏ đến màu
tím. ( nđ  n  nt )
- Góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua lăng kính tăng theo chiết suất : tia tím bị lệch về phía đáy lăng
kính nhiều nhất và tia đỏ là ít nhất.
- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. ( ĐN
hiện tượng tán sắc ánh sáng)
38
IV. ỨNG DỤNG: Giải thích hiện tượng tự nhiên.
- Cầu vồng
- Dùng trong máy quang phổ lăng kính
..............................................................................................................

Bài 25 : GIAO THOA ÁNH SÁNG


I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
* Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ
ánh sáng.
* Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể giải thích được khi thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
- Mỗi chùm ánh sáng đơn sắc là một chùm ánh sáng có bước sóng và tần số xác định.
c
- Bước sóng ánh sáng trong chân không   ( c=3.108m/s, f là tần số )
f
v c 
- Bước sóng ánh sáng trong môi trường có chiết suất n  '   
f nf n

II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG


1/ Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng:
- Hiện tượng trong vùng hai chùm sáng gặp nhau xuất hiện những vạch tối , vạch sáng chứng tỏ ánh
sáng có tính chất sóng.
- Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau.
- Những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường lẫn
nhau.
- Những vạch sáng và tối xen kẽ nhau chính hệ vân giao thoa
của hai sóng ánh sáng.
D
2/ Vị trí các vân sáng: xS  k
a

k gọi là bậc giao thoa


Với k = 0, vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1, ứng với k = ±1; vân sáng bậc 2, ứng với k = ±2…
*Vị trí các vân tối:
 1  D
xt   k '  
 2 a

k '  0, 1, 2,......, n


Vân tối không có khái niệm bậc giao thoa.
Vân tối thứ nhất ứng với k = 0, vân tối thứ hai ứng với k = 1…
3/ Khoảng vân
*Xen giữa hai vân sáng cạnh nhau là một vân tối, các vân sáng cũng như các vân tối nằm cách đều
nhau.
*Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp nhau
39
D
i=
a
4/ Ứng dụng: Đo bước sóng ánh sáng
III. BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
1/ Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định.
2/Ánh sáng khả kiến (nhìn thấy được): các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380 nm
(màu tím) đến 760 nm (màu đỏ).
3/Ánh sáng trắng của Mặt trời là hỗn hợp của vô số đơn sắc có bước sóng liên tục từ 0 đến .
4/ Điều kiện về nguồn sáng kết hợp :
-Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng.
-Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải không đổi theo thời gian.

BÀI TẬP TỰ LUẬN

1. Thực hiện giao thoa ánh sáng với bước sóng   0,6m bằng 2 khe Young S1 , S2 cách nhau 1 mm.
Khoảng cách từ khe đến màn 2m.
a) Tìm vị trí vân sáng bậc 4 trên màn.
b) Tìm vị trí vân tối bậc 7 trên màn.
c) Tìm khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân tối thứ 7 biết 2 vân này ở 2 phía so với vân trung
tâm.
2. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng 2 khe Young với ánh sáng đơn sắc. trên màn ta đo được khoảng
cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía là 2,4 mm. Hai khe cách nhau 1,8 mm,
khoảng cách 2 khe đến màn là 1,5 m.
a) Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc đã dùng.
b) Bề rộng trường giao thoa là 3,6 mm. Tìm số vân sáng, vân tối có trên bề rộng trường giao thoa.
3. Hai khe Young S1 và S2 cách nhau 3mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng
  6000A0 . Các vân giao thoa được hứng trên màn, song song và cách nguồn S1 , S2 một khoảng
2m.
a) Tại điểm M cách vân sáng chính giữa 1,6 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy tính từ vân trung
tâm?
b) Cho bề rộng trường giao thoa là 4,8 mm. Tìm số vân sáng, vân tối có trên bề rộng trường giao
thoa.
c) Tìm số vân sáng, số vân tối có giữa 2 điểm M và N. Biết M, N lần lượt cách vân trung tâm 1 mm
và 3,6 mm và M, N nằm ở 2 phía so với vân trung tâm.
4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có
bước sóng  . Biết khoảng cách giữa 2 khe là 1,5mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn 2m. Khoảng
cách 3 vân sáng liên tiếp bất kỳ đo được 2,4mm.
a) Tìm bước sóng.
b) Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,2 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy?
c) Tìm số vân sáng, số vân tối có giữa 2 điểm M và N. Biết M, N lần lượt cách vân trung tâm 4,2
mm và 10,8 mm và M, N nằm ở cùng phía so với vân trung tâm.
5. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1S2 cách nhau 0,5 mm; D = 1m. Nguồn S
phát ra 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 =0,6 μm .
a) Tìm khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng trung tâm đến vân cùng màu với vân trung tâm ?
b) Tìm số vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ có trên bề rộng trường giao thoa. Biết bề rộng trường
giao thoa là 10,8 mm.

40
6. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành
phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm và λ’ = 0,4 μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai
vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, tìm số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên.
7. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng( 0,4 m đến 0,76 m ) a = 0,3mm, D = 2m.
a) Tìm bề rộng quang phổ bậc 1 và bề rộng quang phổ bậc 2.
b) Tìm bề rộng phần phủ nhau giữa quang phổ bậc 3 và bậc 4.
8. Trong thí nghiệm Young với ánh sáng có bước sóng 0,4 m đến 0,75 m . Cho a = 0,5 mm. D = 2 m.
Tại điểm M trên màn, cách vân sáng chính giữa 2 cm, có bao nhiêu vân sáng của các bước sóng đơn
sắc?
9. Trong thí nghiệm Young của các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng ( 0,4 m đến 0,76 m ). Ở
vị trí vân sáng bậc 7 của ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm còn bao nhiêu vạch sáng của ánh sáng
đơn sắc khác nằm trùng tại đó?

41
Bài 26 : CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH
* Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
* Cấu tạo:
1/ Ống chuẩn trực: là bộ phận tạo ra chùm tia sáng song song. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính L1 là một chùm
tia song song.
2/ Hệ tán sắc: gồm một (hoặc hai, ba)lăng kính P là bộ phận có tác dụng phân tích chùm tia song song từ L1 chiếu
tới, tạo ra thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
3/ Buồng tối: Buồng ảnh là bộ phận dùng để chụp ảnh quang phổ, hoặc để quan sát quang phổ.

II. QUANG PHỔ PHÁT XẠ


*Mọi chất rắn, lỏng, khí được nung nóng đến nhiệt độ cao, đều phát ra ánh sáng. Quang phổ của ánh sáng do các
chất đó phát ra gọi là quang phổ phát xạ của chúng.
*Quang phổ phát xạ của các chất khác nhau có thể chia thành hai loại: quang phổ liên tục và quang phổ vạch.
1/ Quang phổ liên tục:
-Quang phổ gồm nhiều dải sáng, màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách liên tục được gọi là quang phổ liên tục.
-Nguồn phát: Các chất rắn, chất lỏng và những chất khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ
liên tục.
-Tính chất:
+Ở mọi nhiệt độ, vật đều phát ra ánh sáng. Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang
phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn.
+Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ của chúng.
2/ Quang phổ vạch: là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
-Quang phổ vạch do các chất khí, hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện.
-Mỗi chất khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc
trưng cho nguyên tố đó.
-Các nguyên tố khác nhau phát ra các quang phổ vạch khác hẳn nhau về số lượng vạch, bước sóng (tức là về vị trí)
của các vạch và độ sáng tỉ đồi giữa các vạch.

III. QUANG PHỔ HẤP THỤ


-Quang phổ liên tục, thiếu vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ, được gọi là quang phổ vạch hấp thụ
của khí (hay hơi) đó.
-Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của
nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
-Hiện tượng một vạch quang phổ phát xạ sáng trở thành vạch tối trong quang phổ hấp thụ, gọi là sự đảo vạch quang
phổ.
-Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng cho nguyên tố đó.
* Phân tích quang phổ

42
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất (hay hợp chất), dựa
vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra hoặc hấp thụ.
Phân tích quang phổ định tính có ưu điểm là : cho kết quả nhanh, có độ nhạy cao, và có thể, cùng một lúc xác định
được sự có mặt của nhiều nguyên tố. Phân tích định lượng để biết được cả nồng độ của các thành phần có trong
mẫu nồng độ rất nhỏ.

43
Bài 27. TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI
I. PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI (SGK)
Mặt Trời
M

A A
Đ Đỏ
H
F Tím
G T
B B

- Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện:


+ Vùng từ Đ  T: kim điện kế bị lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục lệch.
+ Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang  ở phần màu tím và phần kéo dài của quang
phổ khỏi màu tím  phát sáng rất mạnh.
- Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt
không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được.
- Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại.
- Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại
II. BẢN CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA TIA HỒNG NGOẠI VÀ TỬ NGOẠI
1/ Bản chất: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sang, chỉ khác ở chỗ không nhìn
thấy được.
2/ Tính chất: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc
xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
* Miền hồng ngoại từ 760nmvài mm
* Miền tử ngoại từ 380 nm  vài nm
III. TIA HỒNG NGOẠI
1. Cách tạo ra:
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0 K đều phát ra tia hồng ngoại.
- Để phân biệt đước tia hồng ngoại do vật phát ra thì vật phải có nhiệt độ cao hơn môi trường.
- Nhiệt độ càng thấp thì phát ra các tia có bước sóng dài.
2. Tính chất và công dụng:
- Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra phản ứng hóa học (có thể tác dụng lên một số loại kính ảnh).
- Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
- Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm, ống nhòm nhìn ban đêm, chụp ảnh bề mặt của Trái đất từ vệ
tinh;
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần dùng trong cái điều khiển từ xa để
điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe nhìn…
IV. TIA TỬ NGOẠI
1. Nguồn tia tử ngoại:
- Vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) đều phát tia tử ngoại.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật càng kéo dài hơn về phía sóng ngắn.
2. Tính chất
- Tác dụng lên phim ảnh.
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất (đèn huỳnh quang).

44
- Kích thích nhiều phản ứng hóa học (tổng hợp vitamin D, biến đổi ôxy thành ôzôn).
- Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác (gây tác dụng quang điện).
- Tác dụng sinh học: Hủy diệt tế bào da, võng mạc, diệt khuẩn, nấm mốc.
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng có thể truyền qua thạch anh* Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết tia
tử ngoại của mặt trời.
3.Công dụng: Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, chữa bệnh (như bệnh còi xương), để
tìm vết nứt trên bề mặt kim loại…

45
Bài 28: TIA X
I. PHÁT HIỆN TIA X
Mỗi khi một chùm tia catốt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật
đó phát ra tia X.

II. CÁCH TẠO TIA X


Ống Cu-lit-giơ (SGK)

- Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chất không, có gắn 3 điện cực.
+ Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron.
+ Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu.
+ Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao.
- Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong điện trường
mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.

II. BẢN CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA TIA X


1. Bản chất:
Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10-11 m đến 10-8 m
2. Tính chất:
- Khả năng đâm xuyên mạnh (khả năng đâm xuyên càng lớn tia X càng cứng)
- Làm đen kính ảnh
- Phát quang một số chất
- Ion hóa không khí
- Tác dụng sinh lý: Hủy diệt tế bào (chữa trị ung thư nông)
3. Công dụng:
- Y học: Chuẩn đoán và chữa trị một số bệnh
- Công nghiệp: Tìm các khuyết tật của các vật đúc
- Giao thông: Kiểm tra hành lý
- Phòng thí nghiệm: Nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn.

IV. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ


- Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia từ ngoại, tia X và tia Gamma đều có cùng bản
chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ
liên tục gọi là thang sóng điện từ.
- Sự khác nhau về tần số (hay bước sóng) của các loại sóng điện từ dẫn đến sự khác nhau về tính chất và
tác dụng của chúng.

46
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Bài 30 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI


– THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN

1. Thí nghiệm: SGK


2. Định nghĩa: Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang
điện (ngoài).
* Các eloctron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng gọi là quang electron hay electron quang
điện
3. Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện (SGK)
*Mối liên hệ giữa động năng ban đầu cực đại của quang electron và độ lớn của hiệu điện thế hãm Uh :
mv20 max
Wdomax   e Uh
2
( đây là công thức tính độ lớn Uh )
*Khi UAK  -Uh thì dòng quang điện bị triệt tiêu ( I=0)
II. ĐỊNH LUẬT VỀ GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN
1) Định luật quang điện thứ nhất
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng
nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng o. o được gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó:  ≤ o
* Các kim loại khác nhau có o khác nhau. Trừ kim loại kiềm và một vài kim loại kiềm thổ
có giới hạn quang điện trong miền ánh sáng nhìn thấy, các kim loại thường dùng khác đều có o
trong miền tử ngoại.
2) Định luật quang điện thứ hai
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có  ≤ o) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với
cường độ của chùm sáng kích thích
* Ứng dụng trong các máy đo ánh sáng
3) Định luật quang điện thứ ba
Động năn
- Vẽ đường đặc trưng Vôn-Ampe ...
- Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng của kim loại đó.
III. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Giả thuyết Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá
trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là
một hằng số.
hc
2. Lượng tử năng lượng  =hf =

h = 6,625.10 J.s (h: hằng số Plăng)
-34

f : tần số ánh sáng (Hz)


47
c = 3.108 (m/s) : vận tốc ánh sáng trong chân không
 : bước sóng ánh sáng hấp thụ hoặc phát ra (m)
3. Thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là Phô tôn.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phô tôn đều giống nhau, mỗi phô tôn mang năng lượng bằng
hf.
- Trong chân không, phô tôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
- Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một
phô tôn.
* Phô tôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phô tôn đứng yên.
* Hiện tượng quang điện xảy ra là do có sự hấp thụ phô tôn trong ánh sáng kích thích bởi electron trong
kim loại.
4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng:
a) Hiện tượng quang điện là sự va chạm giữa phôtôn với êlectron trong kim loại. Trong va chạm đó,
phôtôn bị êlectron quang điện hấp thụ hoàn toàn, và nhường toàn bộ năng lượng  = h f của nó cho
êlectron. Đối với các êlectron nằm ngay trên bề mặt kim loại, thì năng lượng  này được dùng vào
hai việc :
- Cung cấp cho êlectron một công A, gọi là công thoát, để nó thắng được lực liên kết với
mạng tinh thể và thoát ra ngoài mặt kim loại;
2
mv0max
- Truyền cho êlectron đó một động năng ban đầu cực đại , ngay sau khi nó bứt ra
2
khỏi bề mặt kim loại.
- Truyền một phần năng lượng cho mạng tinh thể.
Nếu electron này nằm ngay trên lớp bề mặt kim loại thì có thể thoát ra ngay mà không mất
năng lượng truyền cho mạng tinh thể. Động năng ban đầu của electron này có giá trị cực đại.
mv 2
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có hf  A  0 max
2
Đây là công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện.
b) Giải thích các định luật quang điện
- Định luật thứ nhất. Muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì phôtôn của chùm sáng chiếu vào
catôt phải có năng lượng lớn hơn, hoặc ít nhất phải bằng công thoát A, nghĩa là phải có hf ≥ A hay
c c
h ≥ A. Từ đó suy ra  ≤ o, với o = h . o chính là giới hạn quang điện của kim loại làm catôt.
 A
- Định luật thứ hai. Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số êlectron
quang điện bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào
mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. Mặt khác cường
độ của dòng quang điện bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật ra khỏi catôt trong một
đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của
chùm sáng chiếu vào catôt
5. Lưỡng tính sóng-hạt của ánh sáng:
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt.
Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên. Khi tính
chất sóng thể hiện rõ thì tính chất hạt mờ nhạt, và ngược lại.
Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, phôtôn có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt càng thể hiện
rõ và ngược lại.
* Chú ý: Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng:
Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt. Những sóng ánh sáng có bước sóng dài sẽ thể hiện rõ tính
sóng (giao thoa), những sóng ánh sáng có bước sóng ngắn sẽ thể hiện rõ tính hạt.g ban đầu cực đại
48
của êlectron quang điện không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc
bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
BÀI TẬP TỰ LUẬN

1. Công thoát của một tấm kim loại được dùng làm Katốt trong một tế bào quang điện là 1,88 eV. Hãy
xác định:
a) Giới hạn quang điện của kim loại đã cho.
b) Vận tốc cực đại của điện tử bắn ra khỏi mặt kim loại khi chiếu vào đó ánh sáng có bước sóng
  0,489m .
2. Kim loại dùng làm Katốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,27eV.
a) Tính giới hạn quang điện  o của kim loại này.

b) Nếu chiếu vào Katốt hai bức xạ điện từ có bước sóng  1 0,489m và  2  0,669m thì bức
xạ nào gây hiện tượng quang điện? Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện ứng
với bức xạ đó.
3. Chiếu liên tục một chùm tia tử ngoại có bước sóng   147nm vào một quả cầu cô lập về điện. Sau
một thời gian nhất định, hiệu điện thế cực đại của quả cầu là 4V. Xác định giới hạn quang điện kim
loại làm quả cầu.
4. Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm; 0,3µm.
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra
5,6.1019photon. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c =3.108m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các
kim loại trên thì hiện tượng quang điện xảy ra đối với các kim loại nào?
5. Một tấm kim loại có công thoát A = 4,14 eV. Chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ =
0,2 μm, công suất của nguồn bức xạ là P = 0,1 W.
a) Tính số photon phát ra trong thời gian 1 phút.
b) Tính điện thế cực đại của tấm kim loại.
6. Katốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu vào Katốt các bức xạ
điện từ có bước sóng 1  0,4m và 2  0,8m thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang
điện bắn ra lần lượt là v1 và v2 với v1 = 2v2. Tính λ0.

49
Bài 31 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn:
Những chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng
thích hợp gọi là chất quang dẫn.
2. Hiện tượng quang điện trong:
* Định nghĩa: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron
dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện
trong.
* Điều kiện để có hiện tượng quang điện trong: Muốn gây được hiện tượng quang điện trong thì ánh
sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của giới hạn quang điện của bán dẫn. (
KT  0 )
* Định nghĩa hiện tượng quang dẫn: Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn,
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn
Ứng dụng: Mạch điện dùng quang điện trở.

II. QUANG ĐIỆN TRỞ


- Định nghĩa: Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.
- Điện trở của quang điện có thể thay đổi từ vài M khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục 
khi được chiếu ánh sáng thích hợp.

III. PIN QUANG ĐIỆN


- Định nghĩa: Pin quang điện là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp
quang năng thành điện năng.
- Hiệu suất khoảng 10%
- Cấu tạo, hoạt động và ứng dụng : SGK

Hình cắt ngang của pin quang điện silic

50
BÀI 32 :HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
I. HIỆN TƯƠNG QUANG – PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang:
- Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác
gọi là sự phát quang.
- Chất có khả năng phát quang gọi là chất phát quang.
2. Huỳnh quang và lân quang: ( Hiện tượng phát quang có 2 loại )
- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt
ánh sáng kích thích gọi là huỳnh quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời
gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là lân quang.

II. ĐẶC ĐIỂM CỦA ÁNH SÁNG HUỲNH QUANG


Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
hq > kt ( hay fhq < fkt )

51
BÀI 33. MẪU NGUYÊN TỬ BO

I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ (SGK)

II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ


1. Tiên đề I: về các trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở
trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo
có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
* Đối với nguyên tử Hydro :
- Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỷ lệ với bình phương của các số nguyên kiên tiếp. rn = n2.r0
rn: bán kính quỹ đạo dừng
n: số nguyên
r0 = 5,3.10-11 m: bán kính Bo
- Năng lượng của nguyên tử bao gồm động năng của electron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa
electron và hạt nhân.
- Bình thường nguyên tử ở trang thái cơ bản.
- Khi hấp thụ năng lượng nguyên tử chuyển lên các trạng thái kích thích (mức năng lượng cao hơn, e-
chuyển động trên quỹ đạo xa hạt nhân hơn).
- Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao, ứng với bán kính quỹ đạo của electron cáng lớn 
kém bền vững.
- Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích rất ngắn (khoảng 10-8 s) sau đó chuyển dần về các trạng
thái có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái
dừng có năng lượng Em < En thì nguyên tử phát ra một phôtôn có tần số
f tính bằng công thức :
En – Em = hf
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà
hấp thụ được phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu En – Em, thì nó
chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.

II. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO (SGK)
1. Khi khảo sát thực nghiệm quang phổ của nguyên tử hiđrô, người ta thấy các vạch phát xạ của nguyên tử
hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau.
Trong miền tử ngoại có một dãy, gọi là dãy Lai-man (Lyman). Dãy thứ hai, gọi là dãy Ban-
me (Balmer) có vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy :
vạch đỏ H ( = 0,6563µm), vạch lam H ( = 0,4861µm), vạch chàm H ( = 0,4340µm) và vạch
tím H ( = 0,4120µm) (Hình 63.2). Trong miền hồng ngoại có dãy gọi là dãy Pa-sen (Paschen).

Hình 63.2 Ảnh chụp các vạch trong dãy Ban-me


2. Mẫu nguyên tử Bo giải thích được quang phổ vạch của hiđrô cả về định tính lẫn định lượng.
- Dãy Lai-man được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo K.
- Dãy Ban-me được tạo thành, khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo L.
- Dãy Pa-sen được tạo thành khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo M.
52
c) Thành công lớn của thuyết Bo là đã giải thích được một cách định tính và định lượng sự tạo thành
quang phổ vạch của hiđrô.
* Công thức bán kính của quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô: rn=n2r0
( r0=5,3.10-11 gọi là bán kính B0. Đây là bán kính của quỹ đạo electron, ứng với trạng thái cơ bản của
nguyên tử).
n 1 2 3 4 5 6…
Tên K L M N O P…

53
BÀI TẬP TỰ LUẬN
11
1. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0  5,3.10 m . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử
hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10−10 m.

a) Quỹ đạo này có tên gọi là quỹ đạo dừng nào?

b) Tìm vận tốc của electron khi chuyển động trên quỹ đạo này? Biết k = 9.109 Nm2/C2, me = 9,1.10-
31
kg, e = 1,6.10-19 C.

2. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10−34J.S và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, lấy 1 eV =
1,6.10−19 J. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng
−0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát xạ hay hấp thụ photon có
bước sóng bằng bao nhiêu?

3. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử
này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng
phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính
theo biểu thức En = − E0/n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tìm tỉ số f1/f2.

4. Vạch quang phổ ứng với dịch chuyển L về K và ứng với dịch chuyển M về L trong quang phổ Hiđrô
là 2,46.1015 Hz và 4,6.1014 Hz. Tìm tần số ứng với dịch chuyển của electron từ quỹ đạo M về K.

5. Trong quang phổ hidro ba vạch ứng với dịch chuyển L về K , M về K và N về K có bước sóng là
0,1220 μm; 0,1028 μm; 0,0975 μm? Tính bước sóng và năng lượng của phôtôn ứng với ứng với dịch
chuyển N về L.

54
BÀI 34 : SƠ LƯỢC VỀ LAZE

I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LASER


1. Laser là gì?
- Từ LASER được ghép : Light Ampifier by Stimulated Emission of Radiation, có nghĩa là: Máy khuếch
đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng.
- LASER là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng
phát xạ cảm ứng.
- Đặc điểm: Tia Laser có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
2. Sự phát xạ cảm ứng:

- Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng  = hf, bắt
gặp một phôtôn có năng lượng ’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát
ra phôtôn .
- Phôtôn  có cùng năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng với
phôtôn  hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động
của sóng điện từ ứng với phôtôn ’.
- Các phôtôn này có cùng năng lượng (ứng với sóng điện từ có cùng bước sóng; do đó tính đơn sắc của
chùm sáng rất cao).
- Chúng bay theo cùng một phương (tính định hướng của chùm sáng rất cao).
- Số phôtôn bay theo cùng một hướng rất lớn nên cường độ của chùm sáng rất lớn
3. Cấu tạo của Laser:
Tùy vào vật liệu phát xạ, người ta đã tạo ra laser khí (CO2), laser rắn và laser bán dẫn.
Xét cấu tạo của một laser rắn – laser rubi: Rubi (hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3, ánh sáng đỏ của
hồng ngọc do ion crôm phát ra khi chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản.
II. MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA LASER: (SGK)

55
CHƯƠNG 7. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

BÀI 35 _TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN


I. CẤU TẠO HẠT NHÂN
1. Theo mô hình nguyên tử Rơ-dơ- pho:
-Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104  105 lần.
2. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e)
+ Nơtrôn (n), không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu: ZA X
- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp: 11 p , 01n , 0 
1
e .
4. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
a. Hiđrô thường 11H (99,99%)
b. Hiđrô nặng 12 H , còn gọi là đơ tê ri 12 D (0,015%)
c. Hiđrô siêu nặng 13 H , còn gọi là triti 31T , không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.

II. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN


1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 126C .
1u = 1,6055.10-27kg
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng
thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2.
E = mc2
c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).
1uc2 = 931,5MeV
 1u = 931,5MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
- Chú ý quan trọng:
+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng
lên thành m với
m0
m
v2
1 2
c
Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
+ Năng lượng toàn phần:

56
m0 c2
E  mc2 
v2
1
c2
Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật.

BÀI 36 .NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN


PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I. LỰC HẠT NHÂN
- Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
*Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện vì lực hạt nhân là lực hút giữa các nuclôn, hay nói cách
cách nó không phụ thuộc vào điện tích.
*Lực hạt nhân không phải là lực hấp dẫn vì lực này khá nhỏ
(cỡ 12,963.10-35N), không thể tạo thành liên kết bền vững.
- Kết luận:
+ Lực hạt nhân là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân, còn gọi là lực
tương tác mạnh.
+ Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m)
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN
1. Độ hụt khối
- Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
- Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu m

m = Zmp + (A – Z)mn – mX
2. Năng lượng liên kết
Wlk = ZmP  ( A  Z )mn  mX c 2 =m.c2

- Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.
3. Năng lượng liên kết riêng
W
- Năng lượng liên kết riêng, kí hiệu lk , là thương số giữa năng lượng liên kết Wlk và số nuclôn A.
A
- Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Định nghĩa và đặc tính
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
- Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
- Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
- Đặc tính:
+ Biến đổi các hạt nhân.
+ Biến đổi các nguyên tố.
+ Không bảo toàn khối lượng nghỉ.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a. Bảo toàn điện tích.
b. Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
57
c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
d. Bảo toàn động lượng.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
- Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng.
W = (mtrước - msau)c2
+ Nếu W > 0 phản ứng toả năng lượng:
- Nếu W < 0  phản ứng thu năng lượng:

BÀI TẬP TỰ LUẬN


56
1. Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân 23
11 Na và 26 Fe . Hạt nhân nào bền vững hơn ? Cho
mNa = 22,983734u ; mFe = 55,9207u mn = 1,008665u ; mp = 1,007276u.
2. Hạt nhân heli 24 He có khối lượng 4,0015u. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron là mp =
1,007276u và mn = 1,008665u; 1u = 931,5MeV/c2 và số avôgađrô là NA = 6,022.1023mol-1.
a) Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân hêli.
b) Tính năng lượng tỏa ra khi tao thành 1g hêli.
3. Cho phản ứng hạt nhân 94 Be + 11 H  X + 63 Li
a) X là hạt nhân của nguyên tử nào và còn gọi là hạt gì?
b) Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra
hoặc thu vào. Biết mBe = 9,01219u; mp = 1,00783u; mLi = 6,01513u; mX = 4,0026u; 1u =
931MeV/c2.
4. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani 234U phóng xạ tia  tạo thành đồng vị thori 230Th. Cho
các năng lượng liên kết riêng của hạt  là7,10MeV; của 234U là 7,63MeV; của 230Th là 7,70MeV.
5. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Viết
phương trình phản ứng và tìm năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti
là mT = 0,0087u, của hạt nhân đơteri là mD = 0,0024u, của hạt nhân X là mX = 0,0305u, 1u =
931,5 MeV/c2.
6. Cho phản ứng hạt nhân: 49 Be11H  X  36Li
a) X là hạt nhân nguyên tử nào và còn gọi là hạt gì?
b) Biết mBe = 9,01219u; mP = 1,00783u; mLi = 6,01513u; mX = 4,00260u. Tính năng lượng toả ra
hay thu vào của phản ứng. Cho u = 931MeV/c2.
c) Cho biết proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân Be đứng yên, hạt nhân Li bay ra với
động năng 3,55 MeV. Tìm động năng của hạt X bay ra.

58
BÀI 37. PHÓNG XẠ
I. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
1. Định nghĩa
Hiện tượng một hạt nhân bị phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác
được gọi là hiện tượng phóng xạ.
2. Các dạng phóng xạ
a. Phóng xạ 
A4
A
Z
X Z 2
Y  24 He
Dạng rút gọn:
A
Z

X   AZ42Y

*Tia  là dòng hạt nhân 24 He chuyển động với vận tốc 2.107m/s.
*Đi được chừng vài cm trong không khí và chừng vài m trong vật rắn
*Tia  làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh.
b. Phóng xạ -
- Tia - là dòng êlectron ( 10 e )
A
Z
X  Z A1Y  10 e  00
Dạng rút gọn:

A 
Z
X   Z A1Y
c. Phóng xạ +
- Tia + là dòng pôzitron ( 10 e )
A
Z
X  Z A1Y  10 e  00
Dạng rút gọn:

A 
Z
X   Z A1Y
* Tia - và + chuyển động với tốc độ  c, truyền được vài mét trong không khí
và vài mm trong kim loại.
*Tia  cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia .

d. Phóng xạ :
Tia  là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao.
E2 – E1 = hf
- Phóng xạ  là phóng xạ đi kèm phóng xạ - và +.
- Tia  đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong ch́ .

II. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ


1. Đặc tính của quá trình phóng xạ
a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Có tính tự phát và không điều khiển được.
c. Là một quá trình ngẫu nhiên.
2. Định luật phân rã phóng xạ
- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N0 số hạt nhân ban đầu.

59
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.
N  N 0e t
Trong đó  là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
3. Chu kì bán rã (T)
- Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%).
ln 2 0,693
T 
 

4. Độ phóng xạ (H)
Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, người ta dùng
đại lượng gọi là độ phóng xạ (hay hoạt động phóng xạ), được xác định bằng số phân rã trong một
giây. Đơn vị đo độ phóng xạ có tên gọi là becơren, kí hiệu Bq. (1Ci = 3,7.1010 Bq.)
H = N
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ bằng số hạt nhân của nó nhân với hằng số phóng
xạ.
Độ phóng xạ ban đầu bằng : Ho = No
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm số
mũ, như số hạt nhân (số nguyên tử) của nó.

III. ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG


a) Đồng vị phóng xạ
Đặc điểm của các đồng vị phóng xạ nhân tạo của một nguyên tố hóa học là chúng có cùng
tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó.
b) Các ứng dụng của đồng vị phóng xạ
Nguyên tử đánh dấu. Nhờ phương pháp nguyên tử đánh dấu, người ta có thể biết được chính
xác nhu cầu với các nguyên tố khác nhau của cơ thể trong từng thời kì phát triển của nó và tình trạng
bệnh lí của các bộ phận khác nhau của cơ thể, khi thừa hoặc thiếu những nguyên tố nào đó.
Sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng cácbon 14 để xác định niên đại của các cổ
vật khai quật được.

60
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Pôlôni 210
84 Po là chất phóng xạ  và biến thành chì 206
82 Pb . Với chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm. Ban

đầu có 0,168g Po. Hãy tính.


a) Khối lượng Po bị phân rã sau 414 ngày đêm.
b) Khối lượng Po còn lại sau 2 chu kì.
c) Sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu khối lượng Po còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu?
88 Ra phóng xạ ra một hạt α và tạo thành Z Rn . Viết phương trình đầy đủ của phân rã trên.
2. Hạt nhân 224 A

Một nguồn phóng xạ 224


88 Ra có khối lượng ban đầu m0, sau 14,8 ngày khối lượng của nguồn còn lại là
2,24g. Hãy tìm:
a) Khối lượng ban đầu mo =?
b) Số hạt nhân Ra bị phân rã.
84 Po là chất phóng xạ  và biến thành chì
3. Pôlôni 210 Pb . Với chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm. Khối
206
82

lượng ban đầu của Po là 50 g.


a) Sau 100 ngày (kể từ thời điểm ban đầu) thì tỉ số hạt nhân Pb và Po bằng bao nhiêu?
b) Sau bao lâu khối lượng hạt nhân Po gấp 4 lần khối lượng hạt nhân Pb.
4. Đồng vị 1124 Na là nguyên tố phóng xạ   và tạo hạt nhân con ZA Mg .
a) Viết phương trình phản ứng và nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân con.
b) Ở thời điểm ban đầu t = 0, 11
24
Na có khối lượng mo  2,4 gam thì sau thời gian 30 giờ khối lượng
Na chỉ còn lại 0,6gam chưa bị phân rã. Tính chu kì bán rã và độ phóng xạ của lượng 24
11 Na ở thời
điểm t =0.
c) Khi nghiên cứu một mẫu chất, người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỷ số khối lượng
giữa Magiê và Natri là 0,25. Hỏi sau bao lâu thì tỷ số đó bằng 9. Biết NA = 6,023.1023 nguyên
tử/mol.

61
BÀI 38. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
I. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Phản ứng phân hạch là gì?
- Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtrôn phát ra).

2. Phản ứng phân hạch kích thích


n + X  X*  Y + Z + kn
(k = 1, 2, 3)
- Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.

II. NĂNG LƯỢNG PHÂN HẠCH


- Xét các phản ứng phân hạch:
1
0
n  235
92
U  236
92
U*
 95
39
Y  138
53
I  3 01n
1
0
n  235
92
U  236
92
U*
 139
54
95
Xe  38 Sr  2 01n
1. Phản ứng phân hạch toả năng lượng
235
- Phản ứng phân hạch 92
U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân
hạch.
235
- Mỗi phân hạch U tỏa năng lượng 210MeV.
92

2. Phản ứng phân hạch dây chuyền


235
- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân U tạo nên những
92

phân hạch mới.


- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.
+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng
nổ.

235 239
- Khối lượng tới hạn của U vào cỡ 15kg,
92 94
Pu vào cỡ 5kg.

3. Phản ứng phân hạch có điều khiển


- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp
k = 1.
- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.

62
BÀI 39. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
I. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
- Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
2
1
H  13H  24 He  01n
Phản ứng trên toả năng lượng: Wtoả = 17,6MeV
2. Điều kiện thực hiện
- Nhiệt độ đến cỡ trăm triệu độ.
- Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.
- Thời gian duy trì trạng thái plasma () phải đủ lớn.
s
n  (1014  1016 )
cm3

II. NĂNG LƯỢNG NHIỆT HẠCH


o Năng lượng toả ra bởi các phản ứng nhiệt hạch được gọi là năng lượng nhiệt hạch
o Thực tế chỉ quan tâm đến phản ứng tổng hợp nên hêli
1
1
H  12 H  23He
1
1
H  13H  24 He
2
1
H  12 H  24 He
2
1
H  13H  24 He  01n
2
1
H  36 Li  2( 24 He)

III. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP HẠT NHÂN TRÊN CÁC SAO TRONG VŨ TRỤ
- Năng lượng phát ra từ Mặt Trời và từ hầu hết các sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc là năng lượng
tổng hợp hạt nhân.
- Quá trình tổng hợp Heli từ hiđrô:
4 11H  24 He  2 10 e  2 00  2
Phản ứng trên xảy ra ở 30 triệu độ, năng lượng toả ra là 26,7MeV.

IV. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP HẠT NHÂN TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Con người đã tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân khi thử bom H và đang nghiên cứu tạo ra phản ứng
tổng hợp hạt nhân có điều khiển.
2. Phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển
- Hiện nay đã sử dụng đến phản ứng
2
1
H  13 H  24 He  01n
 17,6 MeV
- Cần tiến hành 2 việc:
a. Đưa vận tốc các hạt lên rất lớn
b. “Giam hãm” các hạt nhân đó trong một phạm vi nhỏ hẹp để chúng có thể gặp nhau.
3. Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt nhân
- So với năng lượng phân hạch, năng lượng tổng hợp hạt nhân ưu việt hơn:
a. Nhiên liệu dồi dào.
b. Ưu việt về tác dụng đối với môi trường.

63
BÀI 41: CẤU TẠO VŨ TRỤ
1/ Trình bày cấu tạo của Hệ mặt trời:
Các thành phần cấu tạo chính của Hệ Mặt trời gồm mặt trời, các hành tinh, vệ tinh.

2/ Vai trò của Mặt trời:


Lực hấp dẫn của Mặt trời
đóng vai trò quyết định đến
sự hình thành , phát triển
và chuyển động của hệ.
Nhiệt độ mặt ngoài của mặt trời là 6000K và nhiệt độ trong lòng lên đền hàng chục triệu độ.
Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cả hệ, Nguồn năng lượng của Mặt trời là phản ứng
nhiệt hạch, trong đó các hạt nhân hidrô được tổng hợp thành hạt nhân Heli.
3/ Phân biệt hành tinh và vệ tinh:
Có 8 hành tinh theo thứ tự từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh,Thổ tinh,
Thiên vương tinh và Hỏa tinh.
Chúng chuyển động quanh mặt trời theo cùng một chiều, trùng với chiều quay của bản thân Mặt trời
quanh mình nó.
Quỹ đạo của các hành tinh gần như những vòng tròn, nghiêng góc với nhau rất ít. Do đó có thể coi như
hệ Mặt trời có cấu trúc hình đĩa phẳng.
Xung quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh. Chúng chuyển động hầu như trên cùng một mặt phẳng quanh
các hành tinh.
4/ Những đặc diểm của các hành tinh thuộc nhóm Trái Đất và nhóm Mộc tinh :
Các hành tinh nhóm Trái đất: Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hỏa tinh. Đó là những hành tinh nhỏ, nhưng
là các hành tinh rắn, có khối lượng riêng tương đối lớn. Tuy nhiên mỗi hành tinh trong nhóm có rất ít
hoặc không có các vệ tinh. Vì chúng ở gấn Mặt trời nên nhiệt độ bề mặt của chúng tương đối cao.
Các hành tinh nhóm Mộc tinh: Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh. Chúng là những
hành tinh lớn, có khối lượng riêng rất nhỏ. Có thể chùng là một khối khí hoặc một nhân rắn hoăc lỏng,
bao bọc xung quanh là một lớp khí rất dày. Chúng có rất nhiều vệ tinh. Ngoài ra xung quanh chúng có
một vành đai rất rộng và rất mỏng tạo bởi các hạt bụi( (vành đai Thổ tinh trông như chiếc vành mũ của
người Mê-hi-cô). Vì chúng ở xa mặt trời nên nhiệt độ bề mặt thấp (dưới -1000c).
5/ Tiểu hành tinh:
Các tiểu hành tinh là mảnh vỡ của một hành tinh lớn nào đó chuyển động trên quỹ đạo có bán kính 2,8đvtv.
6/ Sao Chổi, thiên thạch, sao băng:
Sao chổi là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh mặt
trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà mặt trời là một tiêu điểm. Điểm gần Mặt trời nhất của quỹ
đạo sao chổi có thể giáp với quỹ đạo Thủy tinh, điểm xa nhất có thể vượt ngoài quỹ đạo của Thiên
vương tinh. Chu kỳ chuyển động của Sao chổi quanh mặt trời khoảng từ vài năm đền trên 150 năm.
Đuôi Sao chổi đối diện với Mặt trời. Vì tới gần mặt trời sao chổi mất rất nhiều vật chất nên chỉ những
sao chổi lớn mới tồn tại được lâu.
Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh mặt trời theo những quỹ đạo khác nhau, có cả những
dòng thiên thạch. Khi một thiên thạch bay gần một hành tinh nào đó thì nó sẽ bị hút và xảy ra sự va
chạm của thiên thạch với hành tinh.
Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của trái đất sẽ bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy để lại một
vết sáng dài gọi là sao băng
Sao chổi và thiên thạch là những thành viên của hệ mặt trời. Sao băng không phải là thành viên của hệ
mặt trời.

64
7/ Các Sao:
Mỗi ngôi sao là một khối khí nóng sáng như mặt trời. Nhiệt độ trong lòng các sao hàng chục triệu độ và
xảy ra phản ứng nhiệt hạch. Các phản ứng này ở các sao khác nhau thì khác nhau nên nhiệt độ mặt ngoài
các sao khác nhau. Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài lên đến 50000K có màu xanh, sao nguội nhất có
nhiệt độ 3000K màu đỏ, mặt trời có nhiệt độ 6000K màu vàng.
Khối lượng của các sao mà ta xác định được nằm trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần)
khối lượng mặt trời.
Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính bằng 1% hay 1/1000 bán kính mặt trời là những sao
chắt. Những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính mặt trời là
những sao kềnh.
Cặp sao có khối lượng tương đương với nhau quay xung quanh một khối tâm chung là sao đôi, độ sáng
của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian.
Những sao không phát sáng: Các Punxa và các lỗ đen (hốc đen).
+ Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, được cấu tạo toàn bằng Nơtron. Chúng có một từ
trường rất mạnh và quay rất nhanh quanh một trục. Người ta phát hiện ra Punxa nhờ kính thiên văn vô
tuyến.
+ Lỗ đen được cấu tạo từ Nơtron xếp khít chặt với nhau tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất
lớn. Gia tốc trọng trường ở gần lỗ đen rất lớn đến nỗi các Phôton rơi vào đó cũng bị lỗ đen hút vào. Lỗ
đen không bức xạ bất kỳ một loại sóng điện từ nào. Người ta phát hiện ra lỗ đen nhờ tia X.
Tinh vân là các đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó hoạc những đám khí bị Ion hóa
được phóng ra từ một sao mới hay siêu mới.
8/ Thiên Hà:
Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Tổng số sao trong một thiên hà có thể lên
đến vài trăm tỷ.
Đa số thiên hà có dạng hình xoắn ốc, một số có dạng Elipxôit, một số ít có dạng không xác định. Đường
kính của thiên hà khoảng 100 000 năm ánh sáng.
9/ Ngân Hà:
Hệ mặt trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là ngân hà. Ngân hà có dạng hình đĩa, phần giữa
phồng to, ngoài mép dẹt. Đường kính của ngân hà khoảng 100 000 năm ánh sáng. Bề dày của chỗ phồng
to nhất khoảng 15 000 năm ánh sáng. Ngân hà có dạng xoắn ốc.
Hệ mặt trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của ngân hà và cách tâm một khoảng
2/3 bán kính của no.
10/ Các đám thiên hà và Quaza:
Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám. Ngân hà là thành viên của một đám gồm 20
thiên hà. Khoảng cách giữa các đám thiên hà lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong
cùng một đám. Đến nay đã phát hiện được khoảng 50 đám thiên hà.
Năm 1960 người ta đã phát hiện một loại cấu trúc mới nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách
bất thường các sóng vô tuyến và tia X đặt tên là Quaza. Công suất phát xạ của Quaza rất lớn, các phản
ứng nhiệt hạch không đủ cung cấp năng lượng cho quá trình phát xạ này. Ở khoảng cách càng xa ngân
hà thì mật độ Quaza càng lớn. Đây là cơ sở thực nghiệm cho thuyết Big Bang.

65

You might also like