Professional Documents
Culture Documents
DAO ĐỘNG CƠ
P N
F m
P
N
F m
P
–A O A x
mN
P
- Các lực tác dụng vào vật:Trọng lực, phản lực, lực đàn hồi.
- Theo ĐL II Newton
P N Fdh ma ( 1 )
Chiếu (1)xuống trục xx’
Fđh = m . a
- k . x= m .x’’
k
x’’ + 2x = 0 (2 = )
m
- Dao động của con lắc lò xo là DĐĐH theo PT x = Acos ( t + )
k
- Tần số góc:
m
2/ Chu kỳ và tần số:
m 1 k
Chu kỳ: T 2 Tần số: f
k 2 m
3
3/ Lực kéo về: Lực luôn hướng về VTCB gọi là lực kéo về. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ là lực
gây ra gia tốc cho vật dao động.
F kx =ma
III. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC LÒ XO VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG:
1. Sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng của vật dao động được bảo toàn.
2. Biểu thức của thế năng
Xét vật nặng trong con lắc lò xo :
x = Acos(t + )
Thế năng :
Wt = 1 kx 2 1 kA2 cos 2 (t )
2 2
Với :
2 = k
m
=> Wt = 1 m2A2cos2(t + )
2
4
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Một con lắc lò xo thực hiện 10 dao động trong 6,28 (s). Khối lượng của con lắc là 200g. Tìm độ
cứng của lò xo.
Bài 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm được treo thẳng đứng. Khi mang vật có khối lượng 200g thì lò
xo có chiều dài 24cm. Lấy g = 10m/s2. Tính chu kỳ dao động riêng của con lắc lò xo này.
Bài 3. Gắn một vật nhỏ khối lượng m1 vào một lò xo nhẹ treo thẳng đứng thì chu kỳ dao động riêng của hệ
là T1 = 0,8 (s). Thay m1 bằng một vật nhỏ khác khối lượng m2 thì chu kỳ là T2 = 0,6(s). Nếu gắn vật có
khối lượng m = m1 – m2 vào lò xo trên thì nó dao động với chu kỳ T là bao nhiêu?
Bài 4. Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm, năng lượng dao động là 0,18 J. Tính:
a/ Độ cứng của lò xo
b/ Động năng của con lắc ở li độ x = 4cm.
Bài 5. Con lắc lò xo treo đứng , dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s. Tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại
và cực tiểu của lò xo là 3, lấy g = 10m/s2
a. Tính biên độ dao động
b. Ở li độ nào thì động năng bằng 24 lần thế năng
Bài 6. Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ có khối lượng 500g và lò xo có độ cứng k = 50N/m. Cho con lắc
dao động điều hòa theo phương ngang. Tại thời điểm mà vận tốc của quả cầu là 0,1 m/s thì gia tốc của
nó là - 3 m/s2. Tìm cơ năng của con lắc.
Bài 7. Một lò xo có khối lượng không đáng kể , đầu trên gắn cố định , đầu dưới treo vật có khối lượng 80g
. Vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 4,5 Hz. Trong quá trình dao động độ dài
ngắn nhất và dài nhất của lò xo là 40 cm và 50 cm. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng chiều dương
hướng xuống, t = 0 lúc lò xo ngắn nhất và g = 9,8 m/s2.
a/ Viết phương trình dao động
b/ Tìm độ dài tự nhiên của lò xo
c/ Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi nó ở vị trí x = 4 cm.
5
Bài 3. CON LẮC ĐƠN
>0
<0
T
M
O s
+ P1
Pn
P
II. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN VỀ MẶT ĐỘNG LỰC HỌC:
*Chọn:-Chiều dương từ trái sang phải
-Gốc tọa độ cong tại vị trí cân bằng 0
*Vị trí của vật m được xác định bởi li độ góc OCM hay bởi li độ cong s= OM = .
và s có giá trị dương khi con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương và ngược lại.
2. Phương trình động lực học
* Các lực tác dụng lên vật : Trọng lực P , Lực căng T của dây
* Phương trình chuyển động
(theo định luật II Niutơn)
P T ma (1)
Chiếu (1) lên trục Mx tiếp tuyến với quỹ đạo, ta có :
Psin = mat (at = s’’)
mgsin = ms’’
với 10o thì sin = s
l
s’’ + g s 0 (2)
l
Pt (2) được gọi là pt động lực học dao động của con lắc đơn với góc lệch nhỏ.
g
Đặt : 2 =
l
s’’ + 2s = 0 (3)
3. Nghiệm của phương trình động lực học của con lắc đơn :
Phương trình : s’’ + 2s = 0 có nghiệm là phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
s = s0cos(t + ) hay = ocos(t + )
với s = αl, S0 = α0l
v = s’ = -S0sin(t + ) = -lα0sin(t + )
a = v’ = -2S0cos(t + ) = -2lα0cos(t + ) = -2s = -2αl
Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x
s
4. Lực hồi phục F mg sin mg mg m 2 s
l
6
+ Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
5. Chu kỳ tần số
* Chu kỳ * Tần số
2 l 1 1 g
T= 2 f=
g T 2 l
III. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG:
1/ Động năng của con lắc đơn là động năng của vật:
1
Wd mv 2
2
2/ Thế năng của con lắc đơn là thế năng trọng trường của vật.
Nếu chọn mốc tính thế năng là vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc đơn ở li độ góc :
Wt mgh mgl(1 cos )
3/ Cơ năng: Nếu bỏ qua mọi ma sát thì cơ năng của con lắc được bảo toàn. Cơ năng chỉ biến đổi từ dạng
thế năng sang dạng động năng và ngược lại.
1
W mv2 mgl(1 cos ) =hằng số
2
IV. ỨNG DỤNG: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO (SGK)
*CHÚ Ý :Khi con lắc đơn dao động với 0 bất kỳ.
Cơ năng W = mgl(1-cos0);
Tốc độ v2 = 2gl(cosα – cosα0)
Lực căng T = mg(3cosα – 2cosα0)
Bài 1. Một con lắc đơn có chiều dài l , trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 6 dao động. Thay
đổi chiều dài của nó đi 16 cm cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 10 dao động. Tìm
chiều dài của con lắc lúc đầu.
Bài 2. Con lắc đơn dài 1m, dao động trên cung tròn dài 8cm, g = π2 m/s2. Viết phương trình dao động.
Chọn gốc thời gian lúc quả lắc qua li độ s = 2cm theo chiều dương.
Bài 3. Một con lắc đơn có l = 1,57 (m), m = 100g được treo ở địa điểm có g = 9,81 m/s2. Kéo lệch con
lắc khỏi vị trí cân bằng một góc α0 = 0,10 rad rồi thả cho nó dao động không vận tốc đầu. Tính trị số
năng lượng của con lắc đơn nói trên. Tính động năng và thế năng con lắc đơn đó khi góc lệch của nó
là α = 0,05 rad.
7
Bài 4 .DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
* Khi không có lực ma sát tác dụng vào con lắc, con lắc dao động với biên độ và tần số riêng (f0) không
đổi.
* Tần số riêng chỉ phụ thuộc vào các đặc tình riêng của hệ.
1. Dao động tắt dần.
* Dao động tắt dần là dao động với biên độ giảm dần theo thời gian.
* Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do ma sát ở điểm treo và lực cản của môi trường.
* Dao động tắt dần càng nhanh nếu môi trường càng nhớt tức lực cản của môi trường càng lớn.
* Nếu vật ( hay hệ) DĐĐH với tần số góc 0 chịu thêm tác dụng của lực cản nhỏ thì dao động của vật
(hay hệ) ấy trở thành dao động tắt dần chậm. Dao động tắt dần chậm có thể coi gần đúng dạng sin
với tần số góc và với biên độ giảm dần theo thời gian cho đến bằng 0.
. Ứng dụng
Các thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của dao động tắt dần.
2. Dao động duy trì :
Nếu ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động có ma sát để bù lại sự tiêu hao vì ma sát mà
không làm thay đổi chu kỳ riêng của nó thì dao động kéo dài mãi mãi và gọi là dao động duy trì.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
3. Dao động cưỡng bức
* Dao động gây ra bởi một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian
F = Focos(t + ) được gọi là dao động cưỡng bức
* Đặc điểm của dao động cưỡng bức
Dao động cưỡng bức là điều hòa (có dạng sin)
Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực.
Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ F0 của ngoại lực và phụ thuộc vào tần số góc
của ngoại lực.Biên độ của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng
bức mà còn phụ thuộc cả vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức càng gần với tần số riêng thì biên
độ dao động cưỡng bức càng lớn. Biên độ dao động cưỡng bức có giá trị cực đại khi tần số của dao
động cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
Ví dụ: Khi ô tô đang dừng mà không tắt máy thì thân xe bị rung lên. Đó là dao động cưỡng bức dưới tác
dụng của lực cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pit-tông trong xi lanh của máy nổ.
4. Hiện tượng cộng hưởng: Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần lên đến giá trị cực
đại khi tần số f của lực cưởng bức bằng tần số riêng fo của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng
hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0 .
* Đặc điểm:
• Ma sát càng nhỏ, biên độ dao động cưỡng bức càng lớn, cộng hưởng nhọn
• Ma sát càng lớn, biên độ dao động cưỡng bức càng nhỏ, cộng hưởng tù
Vậy hiện tượng cổng hưởng càng thể hiện rõ khi lực ma sát nhỏ.
* Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẩn thận không để
cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng của chúng để
tránh sự cộng hưởng, gây gãy, đổ. Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với
nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rõ.
5. Phân biệt dao động cưỡng bức và dao động duy trì
* Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc bất kỳ.
Sau giai đoạn chuyển tiếp thì dao động cưỡng bức có tần số góc bằng tần số góc của ngoại lực.
8
* Dao động cưỡng bức cũng xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực, nhưng ở đây ngoại lực được điều khiển
để có tần số góc bằng tần số góc o của dao động tự do của hệ.
* Dao động cưỡng bức khi cộng hưởng có điểm giống với dao động duy trì : cả hai đều có tần số góc
bằng tần số góc riêng o của hệ dao động. Tuy vậy vẫn có sự khác nhau : dao động cưỡng bức gây
nên bởi ngoại lực độc lập đối với hệ, còn dao động duy trì kì dao động riêng của hệ được bù thêm
năng lượng do một lực được điều khiển bởi chính dao động ấy qua một cơ cấu nào đó.
Bài 5_ TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG,CÙNG TẦN
SỐ_ PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. VECTƠ QUAY:
Để biểu diễn dao động điều hòa x = Acos(t + ), người ta dùng một vectơ
OM có:
- Gốc tại O (gốc tọa độ của trục Ox)
- Độ dài là biên độ A của dao động.
- Vận tốc góc là
- Hướng : OM hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu của dao động.
(chọn chiều dương là chiều lượng giác)
Khi đó, vectơ quay OM biểu diễn dao động điều hòa, có hình chiếu trên trục x là li độ của dao động
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRES-NEN
Cho hai dao động điều hòa :
x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
Tổng hợp hai dao động điều hòa trên :
x = x1 + x2
Chúng ta tìm li độ của dao động tổng hợp bằng cách vẽ Frenen
(còn gọi là giản đồ vectơ)
x = x1 + x2
OM OM 1 OM 2
Vì hai vectơ OM 1 và OM 2 có cùng vận tốc góc nên hình bình hành OM1MM2 không biến dạng và
quay với vận tốc góc . Vectơ OM biểu diễn dao động tổng hợp x là đường chéo của hình bình
hành, vectơ này cũng quay đều quanh O với vận tốc góc .
Vectơ OM có hình chiếu lên trục x là tổng của x1 và x2, nên OM là vectơ quay biểu diễn tổng của x1 và
x2.
Biên độ của dao động tổng hợp :
Từ giản đồ vectơ, suy ra :
OM2= OM 12 + M1M 2 2OM1.M1M .cos OM1M
A2 = A12 A22 2 A1 A2 cos(2 1 )
A2 A12 A22 2 A1 A2 cos( )
A1 sin 1 A2 sin 2
tg =
A1 cos 1 A2 cos 2
9
Vậy biểu thức của dao động tổng hợp là:
x = Acos(t + )
Trong đó : A và cho bởi (1) và (2)
III. ĐỘ LỆCH PHA GIỮA HAI DAO ĐỘNG.
= (t +1) (t + 2) = 1 2
* Các trường hợp
> 0 => 1 > 2 : dao động x1 sớm pha hơn dđ x2 hay dao động x2 trễ pha hơn dao động x1
> 0 => 1 < 2 : dao động x1 trễ pha hơn dđ x2 hay dđ x2 sớm pha hơn dđ x1
= 0; = 2k : hai dao động cùng pha.
= ; = (2k + 1) : hai dao động ngược pha.
= (2k + 1)/2 : hai dao động vuông pha.
+ A phụ thuộc vào A1, A2 và độ lệch pha giữa x1 và x2.
+ A lớn nhất khi = 0, tức x1 và x2 cùng pha: A A1 A2
+ A nhỏ nhất khi = , tức x1 và x2 ngược pha: A A1 A2
|A1 A2| A A1 + A2
Bài 1. Một người đèo hai thùng nước ở phía sau xe đạp và đạp trên một con đường lát bê tông. Cứ cách 3m
trên đường lại có một rảnh nhỏ. Chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là 0,9 (s). Nước trong
thùng dao động mạnh nhất khi xe đạp đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 2. Viết phương trình dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có tọa độ lần lượt là
x1 5 3 cos t cm , x2 5 cost cm .
2
Bài 3. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương . Hai dao động này có
3
phương trình lần lượt là x1 4 cos10t cm , x2 3 cos10t cm . Tìm độ lớn vận tốc của vật
4 4
ở vị trí cân bằng
Bài 4. Vật nhỏ có khối lượng m = 100gtham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương , cùng tần
số theo các phương trình x1= 3cos 20t (cm) và x2 = 2cos ( 20t – π/3 ) (cm). Tìm năng lượng dao động
của vật.
10
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
v= .f
T
*Trong khi sóng truyền đi, các phần tử của sóng vẫn dao động quanh vị trí cân bằng của chúng..
* Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị không đổi.
e. Bước sóng: Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ
* Hay Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng có dao động
cùng pha.
v
vT
f
f. Năng lượng sóng: Là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Quá
trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng
11
III. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG:
- Xét một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường theo trục x, sóng này phát ra từ một nguồn O
- Chọn gốc tọa độ tại O và gốc thời gian sao cho phương trình dao động tại O là: uo = Acost
- Phương trình dao động tại M vào thời điểm t:
x
uM = Acos(t-t) (t )
v
x t x
u M A cos t A cos 2
v T
2x
u M A cos t
* Đây là phương trình của một sóng hình sin truyền theo trục x. Nó cho biết ly độ u của phần tử có tọa độ x
vào thời điểm t.
* Phương trình là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian.
* Sau mỗi chu kỳ T dao động tại một điểm trên trục x lặp lại giống như trước.
* Cứ cách nhau một bước sóng trên trục x thì dao động tại các điểm lại giống hệt nhau
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Khi bắt đầu quan sát , một người thấy một cái phao trên mặt nước biển nhô lên lần đầ . Sau 76 giây ,
người đó thấy phao nhô lên lần thứ 20. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng biển kế tiếp là 10m. Tính tốc
độ truyền sóng biển.
Bài 2. Cho nước nhỏ đều từng giọt tại một điểm trên mặt nước yên lặng với tần số 90 lần trong một phút .
Khoảng cách giữa hai gợn lồi kế tiếp là 40 cm. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
Bài 3. Sóng lan truyền với vận tốc 360m/s và tần số của nguồn phát ra bằng 450 Hz thì những điểm cách
nhau 10cm trên cùng phương truyền sóng sẽ dao động lệch pha bao nhiêu?. Tìm khoảng cách ngắn nhất
giữa hai điểm mà dao động của chúng: cùng pha, ngược pha và vuông pha?
Bài 4. Một mũi nhọn S chạm nhẹ trên mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 20 Hz . Thấy rằng các
điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau d = 10cm luôn dao
động ngược pha với nhau. Tính vận tốc truyền sóng , biết rằng vận tốc đó chỉ vào khoảng 0,8 m/s đến
1m/s
Bài 5. Sóng truyền từ M đến O rồi đến N trên cùng một phương truyền sóng với vận tốc không đổi là 20
m/s. Cho biết dao động tại 0 có phương trình u 0 4 cos 2ft cm và tại hai điểm gần nhau nhất
6
cách nhau 6 cm trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha một góc 2π/3 rad. Giả sử khi lan
truyền biên độ sóng không đổi. Hãy xác định tần số f của sóng và viết phương trình sóng tại M và N.
Cho OM = ON = 0,5 m.
12
Bài 8. GIAO THOA SÓNG CƠ
13
Quỹ tích những điểm dao động với biên độ cực đại là 1 hyperbol (những cực đại ứng với k=0 nằm
trên đường thẳng là đường trung trực của S1S2). Xen kẽ với chúng là quỹ tích của những điểm dao
động với biên độ cực tiểu cũng là 1 hyperbol.
Các đường hyperbol tạo thành khi có sự giao thoa của hai sóng như trên gọi là vân giao thoa.
Bài 1. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguồn kết hợp dao động với tần số 10 Hz
và cùng pha , biên độ a = 2cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Bỏ qua ma sát .Xác
định biên độ sóng tổng hợp tại M trong mỗi trường hợp sau:
a/ M cách hai nguồn những khoảng d1 = 31 cm và d2 = 25 cm
b/ M cách hai nguồn những khoảng d1 = 69,5 cm và d2 = 38 cm
Bài 2. Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 11 cm có hai nguồn sóng kết hợp với phương
trình dao động tại nguồn là uA = uB = 2 cos 10πt (cm). Hai sóng truyền với tốc độ không đổi và bằng
nhau v = 20 cm/s. Ma sát không đáng kể.
a/ Xác định độ lệch pha của hai sóng tại một điểm M trên bề mặt chất lỏng cách hai nguồn lần lượt các
khoảng d1 = 14 cm và d2 = 15 cm.
b/ Xác định vị trí các cực tiểu giao thoa trên đoạn AB.
Bài 3. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguồn kết hợp A,B dao động với tần số 20
Hz. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d1 = 16cm ; d2 = 20cm sóng có biên độ cực đại. Tính
vận tốc truyền sóng trên mặt nước trong mỗi trường hợp:
a/ Giữa M và trung trực của AB không có cực đại nào khác.
b/ Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác.
14
Bài 9. SÓNG DỪNG
2 d
u uM uM' 2 A cos cos t
2 2
2 d
Biên độ: a 2 A cos
2
(d: khoảng cách từ M đến đầu cố định của dây)
* d bằng một số nguyên lần nửa bước sóng d=k
2
biên độ dao động bằng 0điểm nút
1
* d bằng một số nguyên lần nửa bước sóng d k
2 2
biên độ dao động bằng 2Ađiểm bụng
3. Điều kiện để có sóng dừng :
a. Đối với dây có 2 đầu cố định hay một đầu cố định, một đầu dao động với biên độ nhỏ thì khi có sóng
dừng:.
Hai đầu dây là 2 nút.
Bài 1. Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang , đầu A cố định đầu B được rung bởi một
dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây. Biết tần số rung là 100 Hz và khoảng cách giữa 5 nút sóng
liên tiếp là 1m. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
Bài 2. Một sợi dây cao su một đầu cố định, một đầu dao động với tần số f = 100 Hz. Dây dài 2m và vận tốc
truyền sóng trên dây là 20m/s.
a/ Trên dây có sóng dừng, tìm số bụng và số nút.
b/ Muốn dây rung thành một bó thì tần số dao động phải bằng bao nhiêu?
Bài 3. Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta
quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động . Biết khoảng
thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tím vận tốc truyền sóng trên dây.
16
Bài 10. ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM
I. ÂM, NGUỒN ÂM
1. Âm là Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí,lỏng, rắn.
Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2. Nguồn âm: Nguồn âm là vật dao động phát ra âm. Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của
nguồn âm.
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm: Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. Âm có
tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm. Âm có tần số trên 20000Hz gọi là siêu âm.
4. Sự truyền âm:
a) Môi trường truyền âm:
Âm truyền được qua các chất rắn, lỏng và khí. Âm không truyền được trong chân không Âm hầu như
không truyền được qua các chất xốp như bông, len. Những chất đó gọi là chất cách âm.
b) Tốc độ truyền âm:
Sóng âm truyền trong mỗi môi trường, với một tốc độ hoàn toàn xác định.Vận tốc truyền âm phụ thuộc
vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi, bước sóng của
sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không thay đổi. vR vL vK
17
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N ( nguồn điểm ) một khoảng NA = 1m có mức cường độ âm
là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1 nW/m2. Tìm cường độ của âm đó tại A.
Bài 2. Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh
P =1W khi mở to hết công suất.
a/ Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm ở cách máy 4m.
b/ Để tại điểm ấy, mức cường độ âm chỉ còn 70 dB phải giảm nhỏ công suất của loa bào nhiêu lần?
Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2
I. ĐỘ CAO:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.
Âm nghe càng thanh (cao) khi tần số càng lớn. Âm nghe càng trầm (thấp) khi tần số càng nhỏ.
II. ĐỘ TO:
Độ to của âm là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với với đặc trưng vật lí mức
cường độ âm.
Tuy nhiên ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ to của âm dược.
Độ to của âm phụ thuộc vào cường độ âm, mức cường độ âm và tần số của âm.
III. ÂM SẮC:
+ Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm có cùng một độ cao nhưng tai ta có thể phân biệt được âm của
từng nhạc cụ, đó là vì chúng có âm sắc khác nhau.
+ Âm có cùng một độ cao do các nhạc cụ khác nhau phát ra có cùng một chu kì nhưng đồ thị dao động
của chúng có dạng khác nhau.
Vậy, âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra.
Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
18
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
2 2
I0
Đại lượng I = được gọi là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều (cường độ hiệu
2
dụng).
19
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho
hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở R trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài
thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau.
2. Các giá trị hiệu dụng khác
Giá trị cực đại
Giá trị hiệu dụng =
2
Uo
Hiệu điện thế hiệu dụng: U =
2
Eo
Suất điện động hiệu dụng: E = .
2
Chú ý:
– Các số liệu ghi trên các thiết bị điện đều là các giá trị hiệu dụng.
– Các thiết bị đo đối với mạch điện xoay chiều là đo giá trị hiệu dụng.
Bài 1. Một khung dây dẫn quay đều trong một từ trường đều có B vuông góc trục quay của khung với
vận tốc 150 vòng / phút . Từ thông cực đại gởi qua khung là 10/π ( Wb). Tìm suất điện động hiệu
dụng trong khung?
Bài 2. Điện áp xoay chiều có dạng u 300 cos(120t )(V ) . Tìm số lần điện áp tức thời bằng 300V
6
trong 1 (s)
Bài 3. Một cuộn dây hình chữ nhật kích thước 20cmx30cm gồm 100 vòng dây được đặt trong một từ
trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T. Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường. Cuộn
dây quay qunh trục đó với vận tốc 120 vòng/ phút. Chọn t =0 lúc mặt cuộn dây vuông góc với
đường sức từ. Viết phương trình suất điện động cảm ứng và tính suất điện động tức thời lúc t =2(s)
Bài 4. Một mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 20Ω và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
I =2,82 cos 100πt (A)
a/ Tính chu kỳ, tần số, cường độ hiệu dụng của dòng điện.
b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 5 phút.
20
Bài 13. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Nếu trong một mạch điện có dòng điện xoay chiều i = I0cost = I 2 cos(t i ) thì điện áp xoay chiều
giữa hai đầu đoạn mạch là:
u = U0cos(t + u) = U 2 cos(t + u)
Độ lệch pha giữa u và i : u i
Nếu > 0 thì ta nói u sớm pha so với i.
Nếu < 0 thì ta nói u trễ pha || so với i.
Nếu = 0 thì ta nói u cùng với i.
I. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R điện áp xoay chiều uR = UR 2 cost thì trong mạch sẽ có
dòng điện i chạy qua.
u U
Ta có: i = = 2 cost = I 2 cost.
R R
U
Với: I = là cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có R.
R
• Kết luận: Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số
giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch
II. ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN
1. Thí nghiệm(SGK)
Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn) nhưng lại cho dòng điện xoay
chiều đi qua.
2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C một điện áp xoay chiều u = U 2 cost thì điện tích trên tụ
sẽ là
q = Cu = CU 2 cost
Dòng điện chạy qua đoạn mạch là
dq
i= = q’
dt
= - CU 2 sint
= CU 2 cos(t + )
2
= I 2 cos(t + )
2
21
U U
Với: I = CU = = là cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có tụ điện C.
1 ZC
C
1
Trong đó ZC = gọi là dung kháng của mạch.
C
So sánh i và u ta thấy i sớm pha so với u hay u trễ pha so với i, tức là = -
2 2 2
• Định luật Ohm đối với đoạn mạch chứa tụ điện: Cường độ hiệu dụng trong mạch chỉ chứa tụ điện có
giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch.
3. Ý nghĩa của dung kháng :
1
Dung kháng ZC = là đặc trưng cho tính cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện.
C
Nếu điện dung C của tụ điện và tần số góc của dòng điện càng lớn thì ZC càng nhỏ và dòng điện
xoay chiều bị cản trở càng ít.
Ngoài ra dung kháng làm u trễ pha hơn i.
A B
22
U U
Với U = LI hay I = = là cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm
L ZL
thuần L. Trong đó Z L L gọi là cảm kháng của mạch.
So sánh u và i ta thấy u sớm pha so với i, tức là = .
2 2
• Định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có
cuộn cảm thuần, cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng
của mạch.
3. Ý nghĩa của cảm kháng:
Cảm kháng ZL = L đặc trưng cho tính cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.
Khi độ tự cảm của cuộn cảm và tần số góc của dòng điện xoay chiều càng lớn thì ZL càng lớn, cuộn
cảm L sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều.
Ngoài ra cảm kháng làm u sớm pha hơn i.
Bài 1. Cho dòng điện i 4 2 cos(100t )( A) qua một điện trở thuần có R = 45 Ω. Xác định biên
4
độ, chu kỳ, tần số của dòng điện . Lập biểu thức điện áp hai đầu điện trở và tính điện áp tức thời lúc t =
1/100 (s)
Bài 2. Cho dòng điện i 0,5 2 cos(100t )( A) chạy qua điện trở R là một dây dẫn hình trụ đồng
6
chất dài 60cm, đường kính tiết diện 0,1 mm, điện trở suất của chất làm dây là 3,14.10-6 Ωm. Tính điện
trở và viết biểu thức điện áp hai đầu điện trở.
Bài 3. Lập một điện áp u 220 2 cos(100t )(V ) giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện.
Bài 4. C = 0,159.10-4 F. Tính dung kháng của tụ và viết biểu thức cường độ dòng điện qua tụ.
Bài 5. Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 9/25π (H) đặt dưới điện áp
u 144 cos(100t )(V ) . Tính cảm kháng của cuộn dây và viết biểu thức cường độ dòng điện qua
6
cuộn dây
Bài 6. Đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần đặt dưới điện áp u = U0 cos 100πt (V). Cường độ dòng
điện, điện áp ở hai đầu mạch vào thời điểm t1 và thời điểm t2 là i1 = 3 (A) ; u1 = 60V và i2 =1A, u2 =
- 60 3 (V). Tìm độ tự cảm L của cuộn dây và biểu thức điện áp , cường độ dòng điện.
Bài 7. Đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần có R = 36 Ω, một cuộn dây thuần cảm
có L = 0,159 H và một điện có điện dung C = 31,8 µF đặt dưới điện áp ổn định. Khi đó điện áp tức thời
ở hai đầu cuộn cảm là u L 200 cos(100t )(V ) .
3
a) Viết biểu thức cường độ dòng qua điện trở và điện áp ở hai đầu R.
b) Viết biểu thức điện áp ở giữa hai bản tụ.
23
Bài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
I. PHƯƠNG PHÁP GIÃN ĐỒ FRE-NEN
1. Định luật về điện áp tức thời:
Trong đoạn mạch xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của
mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu từng đoạn mạch ấy.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen:
Biểu diễn các đại lượng u và i đối với từng đoạn mạch theo phương pháp giãn đồ véc tơ
Mạch Định luật Ôm
Các véc tơ quay U
và I
R
UR = IR
u, i cùng pha
C
u trể pha so với i
2 UC = IZC
L
UL = IZL
u sớm pha so với i
2
Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin được thay thế bằng phép tổng hợp các véc tơ quay
tương ứng.
II. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều
u = U 2 cost
Hệ thức giữa các điện áp tức thời trong mạch : u = uR + uL + uC
Nếu biểu diễn các điện áp tức thời bằng các véc tơ quay thì ta có
U = UR + UL + UC
24
Định luật Ohm cho mạch R, L, C nối tiếp: Cường độ hiệu dụng trong một mạch điện xoay chiều có R,
L, C mắc nối tiếp có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng của mạch và tổng trở của mạch.
2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
Dựa vào giản đồ véc tơ ta thấy:
1
U L UC
L
Z L ZC C
tan = = =
UR R R
• Khi ZL > ZC thì > 0: u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
• Khi ZL < ZC thì < 0: u trễ pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
3. Cộng hưởng điện:
Z min R
U R max U
1
• Khi ZL= ZC hay L = I max U / R . Ta nói có hiện tượng cộng hưởng điện.
C
Pmax U / R
2
cos 1
* Đang xảy ra cộng hưởng khi thay đổi một yếu tố nào đó mà làm cho hết cộng hưởng thì các giá trị cực
đại sẽ giảm, các giá trị cực tiểu sẽ tăng.
Bài 1. Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm R =10Ω; L = 0,2/π (H) ; C = 318 µF. Điện áp tức thời
hai đầu cuộn cảm là u L 40 2 cos(100t )(V ) . Tìm tổng trở mạch và viết biểu thức điện áp hai
4
đầu mạch.
Bài 2. Cho mạch điện gồm 3 phần tử nối tiếp là R = 40Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 0,5/π (H) và tụ
điện C. Điện áp giữa hai đầu mạch là u = 160 cos100πt (V). Biết độ lệch pha giữa I và u bằng π/4. Xác
định biểu thức của i
Bài 3. Đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở R = 30Ω, một cuộn cảm thuần có L = 1/2π (H)
và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u = 180 cos 100πt (V)
a/ Cho C = 10-3/8π (F). Tính tổng trở và viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
b/ Thay đổi C sao cho cường độ dòng điện qua mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu mạch. Tìm C và
viết biểu thức I qua mạch.
Bài 4. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40Ω, cuộn cảm thuần L = 3/5π (H) và tụ điện
C = 10-4 /π(F) mắc nối tiếp. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu LC là u LC 200 cos(100t )(V ) . Lập
3
biểu thức cường độ dòng điện qua mạch và biểu thức điện áp hai đầu mạch
Bài 5. Mạch xoay chiều không phân nhánh gồm một điện trở thuần R = 10 Ω và một cuộn dây có điện
trở r = 30Ω và độ tự cảm L = 3/10π (H). Điện áp hai đầu mạch có dạng u = 200 cos 100πt (V). Tìm
biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây.
25
Bài 15: CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Giá trị trung bình của công suất điện tiêu thụ trong một chu kì T:
P = p = UI( cos cos(2t ) )
Vì cos = cos còn cos(2t ) = 0
Nên P = UIcos
Đây cũng là công thức tính công suất tiêu thụ trung bình của mạch điện xoay chiều trong một thời gian
dài nếu điện áp hiệu dụng U và cường độ hiệu dụng I không đổi.
2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện:
W = P. T
II. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
1. Biểu thức của hệ số công suất và công suất:
Trong công thức P = UIcos thì cos được gọi là hệ số công suất. Vì || < 900 nên : 0 cos 1
Dựa vào giản đồ véc tơ ta có:
U R
cos R
R Z
Công suất của đoạn mạch RLC:
P UI cos RI 2
Lưu ý:
+ Đối với mạch điện R,L,C : P = Pnhiet = RI2
+ Đối với mạch điện có động cơ : P = Pnhiet + Pcơ (công suất có ích)
2. Tầm quan trọng của hệ số công suất trong quá trình cung cấp và sử dụng điện năng:
cos 0
Công suất tiêu thụ trung bình của các thiết bị điện: P UI cos với P
I
UI cos
rP 2
nên công suất hao phí trên đường dây tải (có điện trở r) là Php rI 2 . Nếu hệ số công suất
U 2 cos 2
cos nhỏ thì công suất hao phí trên đường dây tải Php sẽ lớn, do đó người ta phải tìm cách nâng cao
hệ số công suất. Theo qui định của nhà nước thì hệ số công suất cos trong các cơ sở điện năng tối
thiểu phải bằng 0,85.
26
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Một mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 0,1/π (H), một tụ điện có C = 2.10-5/π (F) và R
= 50 3 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i 2 cos 500t ( A) . Tính tổng
trở và hệ số công suất của mạch
Bài 2. Một đoạn mạch gồm một biến trở , một cuộn thuần cảm L = 1/π (H) và một tụ điện có C = 10-
4
/2π (F) mắc nối tiếp theo thứ tụ trên.Nối đoạn mạch trên vào nguồn xoay chiều có
u 100 cos100t (V )
3
a) Với R = 100 Ω.Tìm:
27
Bài 16 .TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
28
Nếu N2 < N1thì U2 < U1: Máy hạ áp.
* Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ (I2 0, máy biến áp ở chế độ có tải)
+ Nếu hao phí điện năng trong máy biến áp không đáng kể (máy biến áp làm việc trong điều kiện lí
tưởng) và coi H=1 thì công suất của dòng điện trong mạch sơ cấp và trong mạch thứ cấp có thể coi
bằng nhau
Psc = Ptc U1I1.cos1 = U2I2. cos2, giả sử .cos1= cos2 = 1
Do đó: I1 U 2 N 2
I 2 U1 N 2
+ Nếu máy biến áp có hiệu suất H 1 thì Ptc = H.Psc U2I2 = H.U1.I1
U2 N2 I
H. 1
U 1 N1 I2
Bài 1. Máy biến áp lý tưởng có số vòng của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp lần lượt là 120 và 480. Điện
áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là 220 V. Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp.
Bài 2. Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay
chiều 220V-50 Hz khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Tìm số vòng của cuộn
thứ cấp.
Bài 3. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV. Hiệu suất trong suốt quá trình
truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải tăng hay giảm áp
đến bao nhiêu?
Bài 4. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, roto có 8 đôi cực. Để khi hoạt động máy phát ra tần
số 50Hz thì roto của máy phải quay với tốc độ bao nhiêu?
Bài 5. Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500 vòng/phút và phần
ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng
dây là 5 mWb. Tìm số vòng dây của mỗi cuộn?
29
Bài 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
30
Bài 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ:
Quay đều một nam châm hình chử U với tốc độ góc thì từ trường giữa hai nhánh của nam châm
cũng quay với tốc độ góc .
Đặt trong từ trường quay một khung dây dẫn kín có thể quay quanh một trục trùng với trục quay của từ
trường thì khung dây quay với tốc độ góc ’ < . Ta nói khung dây quay không đồng bộ với từ
trường.
Giải thích: Từ trường quay làm từ thông qua khung dây biến thiên, trong khung dây xuất hiện dòng
điện cảm ứng. Cũng chính từ trường quay này tác dụng lên dòng điện trong khung dây một ngẫu lực
làm khung dây quay. Theo định luật Len-xơ, khung dây quay theo chiều quay của từ trường để giảm
tốc độ biến thiên của từ thông.
Tốc độ góc của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường vì nếu tốc độ góc của khung dây
bằng tốc độ góc của từ trường thì từ thông qua khung dây không biến thiên nữa, dòng điện cảm ứng
không còn, momen lực từ bằng 0, momen cản làm khung dây quay chậm lại. Lúc đó lại có dòng cảm
ứng và có momen lực từ. Khung dây sẽ quay đều khi momen lực từ và momen cản cân bằng nhau.
II. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA:
+ Tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện xoay chiều 3 pha đi vào trong stato gồm 3 cuộn dây
giống nhau, đặt lệch nhau 120o trên một giá tròn thì trong không gian giữa 3 cuộn dây sẽ có một từ
trường quay với tần số góc bằng tần số góc của dòng điện xoay chiều.
+ Đặt trong từ trường quay một rôto lồng sóc (có tác dụng như một khung dây dẫn có thể quay dưới tác
dụng của từ trường quay) có thể quay xung quanh trục trùng với trục quay của từ trường.
+ Rôto lòng sóc quay do tác dụng của từ trường quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ của từ trường. Chuyển
động quay của rôto được sử dụng để làm quay các máy khác.
31
CHƯƠNG 4: MẠCH DAO ĐỘNG
B B0 cos(t )
2
* Tự nhận xét về độ lệch pha giữa: q, u, i, B: .…
2/ Định nghĩa dao động điện từ tự do:
Sự biến thiên điều hòa theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i(hoặc
cường độ điện trường E và cảm ứng từ B ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự
do.
3/ Chu kỳ và tần số dao động riêng của mạch dao động:
Chu kỳ và tần số dao động của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kỳ và tần số dao
động riêng của mạch dao động
2
T= 2 LC
1 1
f=
T 2 LC
32
II. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỪ
Trong quá trình dao động điện từ, năng lượng điện từ của mạch dao động là tổng năng lượng
điện trường tích lũy trong tụ điện (WC) và năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn cảm (WL)
1 q 2 qo2
WC = cos 2 (t + )
2 C 2C
1 2 qo2 1
WL = Li sin2(t + )= LI 02 Sin2 t
2 2C 2
* Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch gọi là năng lượng điện từ
Năng lượng điện từ :
qo2 1
W = WC + WL = = LI 02 = const
2C 2
Vậy: Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng điện trường thành năng lượng
từ trường và ngược lại, nhưng tổng của chúng thì không đổi.
* MỞ RỘNG
1. Dao động điện từ tắt dần :
-Dao động điện từ tắt dần trong mạch dao động LC là : dao động điện từ có các biên độ dao động của
điện tích(Q0), của cường độ dòng điện(I0) và của hiệu điện thế giảm(U0) dần theo thời gian.
-Nguyên nhân là do trong thực tế, các mạch dao động LC đều có điện trở R nên trong mạch luôn có
nhiệt lượng tỏa ra làm năng lượng toàn phần bị giảm liên tục.
-Giá trị của R càng lớn sự tắt dần càng nhanh, nếu R rất lớn thì không có dao động.
2. Dao động điện từ duy trì :
-Dao động điện từ duy trì là dao động điện từ của mạch dao động đã được bù đủ và đúng phần năng
lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kỳ để nó không bị tắt dần.
-Cách phổ biến để tạo ra dao động điện từ duy trì là dùng mạch tranzito. Máy tạo ra dao động duy trì
còn gọi là máy phát dao động dùng tranzito.
3. Dao động điện từ cưỡng bức. Sự cộng hưởng :
-Mắc mạch dao động LC có tần số dao động riêng0 nối tiếp với nguồn điện u U 0 cos t , dòng điện
trong mạch LC sẽ biến thiên theo tần số . Quá trình này là dao động điện từ cưỡng bức.
-Khi =0 thì biên độ trong mạch đạt giá trị cực đại. Hiện tượng này được gọi là sự cộng hưởng. ---Giá
trị cực đại của biên độ khi cộng hưởng tùy thuộc vào điện trở thuần R của mạch LC. R nhỏ cộng
hưởng nhọn; R lớn cộng hưởng tù.
-Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong các mạch lọc, mạch chọn sóng, mạch khuếch đại.
4. Sự tương tự giữa dao động điện từ và dao động cơ:
Dao động cơ Dao động điện
x’’ + x = 0
2
q” + 2q = 0
k 1
= )
m LC
x = Acos(t + ) q = qocos(t + )
v = x’ = Asin(t + ) i = q’ = -qosin(t + )
1 1 1 q2 1
W = kx2+ mv2 W= + Li2
2 2 2 C 2
1 qo2
= kA2 = const = =const
2 2C
33
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Một tụ điện có điện dung C=5 F và cuộn dây thuần cảm có L=50 mH được nạp tới hđt cực đại
U0=12V.
2. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1mH, tụ điện có điện dung
C=4µF, Hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị cực đại là 10V. Cho π2≈10.
a) Tính chu kỳ riêng của mạch, tổng năng lượng điện từ của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị 4V.
3. Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C=200nF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L.
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ có biểu thức u=12cos(5000t)(V). Cho π2≈10.
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây.
b) Tính độ tự cảm của cuộn dây, diện tích cực đại của tụ điện, cường độ dòng điện cực đại qua
cuộn dây.
c) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 2V.
4. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=0,2 mH và tụ điện có điên dung
C. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây có giá trị tức thời i=0,5cos(10000t)(A).
a) Tính điện dung của tụ điện, điện tích cực đại của tụ và tổng năng lượng điện từ của mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị 200mA.
34
Bài 21 : ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ TỪ TRƯỜNG
1/ Từ trường biến thiên và điện trường xoáy:
Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
E
E biến thiên
B biến thiên B
35
Bài 22 : SÓNG ĐIỆN TỪ
I. SÓNG ĐIỆN TỪ
1/ Sóng điện từ là gì?
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian .
2/ Những đặc điểm của sóng điện từ:
E
O
B
-Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với vận tốc c 3.108 m / s , trong các điện mội với vận
tốc nhỏ hơn.
-Sóng điện từ là sóng ngang ( E B v )
-Sóng điện từ là sóng ngang. E và B vuông góc nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng Ox .
Cả E và B đều biến thiên tuần hoàn theo không gian và thời gian, luôn đồng pha
-Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với
nhau.
-Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giửa hai môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh
sáng.
-Sóng điện từ mang năng lượng.
-Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến
nên gọi là các sóng vô tuyến. Có 4 loại sóng vô tuyến: Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và
sóng dài.
* Thang sóng vô tuyến: hình 22.2/113( HS tự ghi)
II. SỰ TRUYỀN SÓNG VÔ TUYẾN TRONG KHÍ QUYỂN
1/ Các vùng sóng ngắn ít bị hấp thụ:
-Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn,
nên các sóng này không truyền đi xa (từ vài km đến vài chục km)
-Các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị không khí ha61o thụ.
2/ Sự phản xạ của các sóng ngắn trên tầng điện li:
-Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dước tác dụng của
các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt trời.- Sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện
3/ Tóm lại:
a/ Sóng dài: ít bị nước hấp thụ, dung trong thong tin dưới nước
b/ Sóng trung và sóng ngắn: bị tấng điện ly phản xạ nhiều lần có thể truyền trên mặt đất ( sóng
truyền thanh truyền hình trên mặt đất).
Đặc biệt: sóng trung ban ngày bị không khí hấp thụ mạnh, nhưng ban đêm bị hấp thụ ít hơn
c/ Sóng cực ngắn: không bị tầng điện ly phản xạ nên truyền thẳng dùng trong thông tin vũ trụ.
36
Bài 23 : NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC
-Mạch biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang. Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát
đến máy thu.
3/ Phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. Bộ phận làm việc này gọi là mạch tách
sóng. Loa sẽ biến dao động điện thành dao động âm có cùng tần số.
4/ Phải khuếch đại tín hiệu thu bằng các mạch khuếch đại.
II. SƠ ĐỒ KHỐI MỘT MÁY PHÁT THANH – THU THANH VÔ TUYẾN ĐƠN GIẢN
37
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ TÁN SẮC ÁNH SÁNG CỦA NIU-TƠN (1672) (SGK)
1. Thí nghiệm
Chiếu vào khe F chùm ánh sáng mặt trời.
Chùm ánh sáng mặt trời không những bị lệch về phía đáy lăng kính mà còn bị tách ra thành
nhiều chùm ánh sáng có màu khác nhau : đỏ, da cam, vàng, xanh (lục), lam, chàm, tím. Chùm ánh
sáng màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất.
Hiện tượng này gọi là sự tán sắc ánh sáng. Dải màu thu được gọi là quang phổ của ánh sáng
mặt trời ( quang phổ của mặt trời).
II. THÍ NGHIỆM VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC CỦA NIU-TƠN
*Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
1. Thực hiện giao thoa ánh sáng với bước sóng 0,6m bằng 2 khe Young S1 , S2 cách nhau 1 mm.
Khoảng cách từ khe đến màn 2m.
a) Tìm vị trí vân sáng bậc 4 trên màn.
b) Tìm vị trí vân tối bậc 7 trên màn.
c) Tìm khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân tối thứ 7 biết 2 vân này ở 2 phía so với vân trung
tâm.
2. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng 2 khe Young với ánh sáng đơn sắc. trên màn ta đo được khoảng
cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía là 2,4 mm. Hai khe cách nhau 1,8 mm,
khoảng cách 2 khe đến màn là 1,5 m.
a) Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc đã dùng.
b) Bề rộng trường giao thoa là 3,6 mm. Tìm số vân sáng, vân tối có trên bề rộng trường giao thoa.
3. Hai khe Young S1 và S2 cách nhau 3mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng
6000A0 . Các vân giao thoa được hứng trên màn, song song và cách nguồn S1 , S2 một khoảng
2m.
a) Tại điểm M cách vân sáng chính giữa 1,6 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy tính từ vân trung
tâm?
b) Cho bề rộng trường giao thoa là 4,8 mm. Tìm số vân sáng, vân tối có trên bề rộng trường giao
thoa.
c) Tìm số vân sáng, số vân tối có giữa 2 điểm M và N. Biết M, N lần lượt cách vân trung tâm 1 mm
và 3,6 mm và M, N nằm ở 2 phía so với vân trung tâm.
4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có
bước sóng . Biết khoảng cách giữa 2 khe là 1,5mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn 2m. Khoảng
cách 3 vân sáng liên tiếp bất kỳ đo được 2,4mm.
a) Tìm bước sóng.
b) Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,2 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy?
c) Tìm số vân sáng, số vân tối có giữa 2 điểm M và N. Biết M, N lần lượt cách vân trung tâm 4,2
mm và 10,8 mm và M, N nằm ở cùng phía so với vân trung tâm.
5. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1S2 cách nhau 0,5 mm; D = 1m. Nguồn S
phát ra 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 =0,6 μm .
a) Tìm khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng trung tâm đến vân cùng màu với vân trung tâm ?
b) Tìm số vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ có trên bề rộng trường giao thoa. Biết bề rộng trường
giao thoa là 10,8 mm.
40
6. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành
phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm và λ’ = 0,4 μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai
vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, tìm số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên.
7. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng( 0,4 m đến 0,76 m ) a = 0,3mm, D = 2m.
a) Tìm bề rộng quang phổ bậc 1 và bề rộng quang phổ bậc 2.
b) Tìm bề rộng phần phủ nhau giữa quang phổ bậc 3 và bậc 4.
8. Trong thí nghiệm Young với ánh sáng có bước sóng 0,4 m đến 0,75 m . Cho a = 0,5 mm. D = 2 m.
Tại điểm M trên màn, cách vân sáng chính giữa 2 cm, có bao nhiêu vân sáng của các bước sóng đơn
sắc?
9. Trong thí nghiệm Young của các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng ( 0,4 m đến 0,76 m ). Ở
vị trí vân sáng bậc 7 của ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm còn bao nhiêu vạch sáng của ánh sáng
đơn sắc khác nằm trùng tại đó?
41
Bài 26 : CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH
* Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
* Cấu tạo:
1/ Ống chuẩn trực: là bộ phận tạo ra chùm tia sáng song song. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính L1 là một chùm
tia song song.
2/ Hệ tán sắc: gồm một (hoặc hai, ba)lăng kính P là bộ phận có tác dụng phân tích chùm tia song song từ L1 chiếu
tới, tạo ra thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
3/ Buồng tối: Buồng ảnh là bộ phận dùng để chụp ảnh quang phổ, hoặc để quan sát quang phổ.
42
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất (hay hợp chất), dựa
vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra hoặc hấp thụ.
Phân tích quang phổ định tính có ưu điểm là : cho kết quả nhanh, có độ nhạy cao, và có thể, cùng một lúc xác định
được sự có mặt của nhiều nguyên tố. Phân tích định lượng để biết được cả nồng độ của các thành phần có trong
mẫu nồng độ rất nhỏ.
43
Bài 27. TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI
I. PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI (SGK)
Mặt Trời
M
A A
Đ Đỏ
H
F Tím
G T
B B
44
- Kích thích nhiều phản ứng hóa học (tổng hợp vitamin D, biến đổi ôxy thành ôzôn).
- Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác (gây tác dụng quang điện).
- Tác dụng sinh học: Hủy diệt tế bào da, võng mạc, diệt khuẩn, nấm mốc.
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng có thể truyền qua thạch anh* Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết tia
tử ngoại của mặt trời.
3.Công dụng: Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, chữa bệnh (như bệnh còi xương), để
tìm vết nứt trên bề mặt kim loại…
45
Bài 28: TIA X
I. PHÁT HIỆN TIA X
Mỗi khi một chùm tia catốt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật rắn thì vật
đó phát ra tia X.
- Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chất không, có gắn 3 điện cực.
+ Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron.
+ Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu.
+ Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao.
- Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong điện trường
mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
46
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Công thoát của một tấm kim loại được dùng làm Katốt trong một tế bào quang điện là 1,88 eV. Hãy
xác định:
a) Giới hạn quang điện của kim loại đã cho.
b) Vận tốc cực đại của điện tử bắn ra khỏi mặt kim loại khi chiếu vào đó ánh sáng có bước sóng
0,489m .
2. Kim loại dùng làm Katốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 2,27eV.
a) Tính giới hạn quang điện o của kim loại này.
b) Nếu chiếu vào Katốt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 0,489m và 2 0,669m thì bức
xạ nào gây hiện tượng quang điện? Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện ứng
với bức xạ đó.
3. Chiếu liên tục một chùm tia tử ngoại có bước sóng 147nm vào một quả cầu cô lập về điện. Sau
một thời gian nhất định, hiệu điện thế cực đại của quả cầu là 4V. Xác định giới hạn quang điện kim
loại làm quả cầu.
4. Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm; 0,3µm.
Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra
5,6.1019photon. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c =3.108m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các
kim loại trên thì hiện tượng quang điện xảy ra đối với các kim loại nào?
5. Một tấm kim loại có công thoát A = 4,14 eV. Chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng λ =
0,2 μm, công suất của nguồn bức xạ là P = 0,1 W.
a) Tính số photon phát ra trong thời gian 1 phút.
b) Tính điện thế cực đại của tấm kim loại.
6. Katốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu vào Katốt các bức xạ
điện từ có bước sóng 1 0,4m và 2 0,8m thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang
điện bắn ra lần lượt là v1 và v2 với v1 = 2v2. Tính λ0.
49
Bài 31 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn:
Những chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng
thích hợp gọi là chất quang dẫn.
2. Hiện tượng quang điện trong:
* Định nghĩa: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron
dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện
trong.
* Điều kiện để có hiện tượng quang điện trong: Muốn gây được hiện tượng quang điện trong thì ánh
sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của giới hạn quang điện của bán dẫn. (
KT 0 )
* Định nghĩa hiện tượng quang dẫn: Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn,
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn
Ứng dụng: Mạch điện dùng quang điện trở.
50
BÀI 32 :HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
I. HIỆN TƯƠNG QUANG – PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang:
- Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác
gọi là sự phát quang.
- Chất có khả năng phát quang gọi là chất phát quang.
2. Huỳnh quang và lân quang: ( Hiện tượng phát quang có 2 loại )
- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt
ánh sáng kích thích gọi là huỳnh quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời
gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là lân quang.
51
BÀI 33. MẪU NGUYÊN TỬ BO
II. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO (SGK)
1. Khi khảo sát thực nghiệm quang phổ của nguyên tử hiđrô, người ta thấy các vạch phát xạ của nguyên tử
hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau.
Trong miền tử ngoại có một dãy, gọi là dãy Lai-man (Lyman). Dãy thứ hai, gọi là dãy Ban-
me (Balmer) có vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy :
vạch đỏ H ( = 0,6563µm), vạch lam H ( = 0,4861µm), vạch chàm H ( = 0,4340µm) và vạch
tím H ( = 0,4120µm) (Hình 63.2). Trong miền hồng ngoại có dãy gọi là dãy Pa-sen (Paschen).
53
BÀI TẬP TỰ LUẬN
11
1. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 5,3.10 m . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử
hiđrô, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10−10 m.
b) Tìm vận tốc của electron khi chuyển động trên quỹ đạo này? Biết k = 9.109 Nm2/C2, me = 9,1.10-
31
kg, e = 1,6.10-19 C.
2. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10−34J.S và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, lấy 1 eV =
1,6.10−19 J. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng
−0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng −13,60 eV thì nguyên tử phát xạ hay hấp thụ photon có
bước sóng bằng bao nhiêu?
3. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử
này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng
phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính
theo biểu thức En = − E0/n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tìm tỉ số f1/f2.
4. Vạch quang phổ ứng với dịch chuyển L về K và ứng với dịch chuyển M về L trong quang phổ Hiđrô
là 2,46.1015 Hz và 4,6.1014 Hz. Tìm tần số ứng với dịch chuyển của electron từ quỹ đạo M về K.
5. Trong quang phổ hidro ba vạch ứng với dịch chuyển L về K , M về K và N về K có bước sóng là
0,1220 μm; 0,1028 μm; 0,0975 μm? Tính bước sóng và năng lượng của phôtôn ứng với ứng với dịch
chuyển N về L.
54
BÀI 34 : SƠ LƯỢC VỀ LAZE
- Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng = hf, bắt
gặp một phôtôn có năng lượng ’ đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát
ra phôtôn .
- Phôtôn có cùng năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ’. Ngoài ra, sóng điện từ ứng với
phôtôn hoàn toàn cùng pha và dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động
của sóng điện từ ứng với phôtôn ’.
- Các phôtôn này có cùng năng lượng (ứng với sóng điện từ có cùng bước sóng; do đó tính đơn sắc của
chùm sáng rất cao).
- Chúng bay theo cùng một phương (tính định hướng của chùm sáng rất cao).
- Số phôtôn bay theo cùng một hướng rất lớn nên cường độ của chùm sáng rất lớn
3. Cấu tạo của Laser:
Tùy vào vật liệu phát xạ, người ta đã tạo ra laser khí (CO2), laser rắn và laser bán dẫn.
Xét cấu tạo của một laser rắn – laser rubi: Rubi (hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3, ánh sáng đỏ của
hồng ngọc do ion crôm phát ra khi chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản.
II. MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA LASER: (SGK)
55
CHƯƠNG 7. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
56
m0 c2
E mc2
v2
1
c2
Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật.
m = Zmp + (A – Z)mn – mX
2. Năng lượng liên kết
Wlk = ZmP ( A Z )mn mX c 2 =m.c2
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.
3. Năng lượng liên kết riêng
W
- Năng lượng liên kết riêng, kí hiệu lk , là thương số giữa năng lượng liên kết Wlk và số nuclôn A.
A
- Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Định nghĩa và đặc tính
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
- Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
- Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
- Đặc tính:
+ Biến đổi các hạt nhân.
+ Biến đổi các nguyên tố.
+ Không bảo toàn khối lượng nghỉ.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a. Bảo toàn điện tích.
b. Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
57
c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
d. Bảo toàn động lượng.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
- Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng.
W = (mtrước - msau)c2
+ Nếu W > 0 phản ứng toả năng lượng:
- Nếu W < 0 phản ứng thu năng lượng:
58
BÀI 37. PHÓNG XẠ
I. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
1. Định nghĩa
Hiện tượng một hạt nhân bị phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác
được gọi là hiện tượng phóng xạ.
2. Các dạng phóng xạ
a. Phóng xạ
A4
A
Z
X Z 2
Y 24 He
Dạng rút gọn:
A
Z
X AZ42Y
*Tia là dòng hạt nhân 24 He chuyển động với vận tốc 2.107m/s.
*Đi được chừng vài cm trong không khí và chừng vài m trong vật rắn
*Tia làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh.
b. Phóng xạ -
- Tia - là dòng êlectron ( 10 e )
A
Z
X Z A1Y 10 e 00
Dạng rút gọn:
A
Z
X Z A1Y
c. Phóng xạ +
- Tia + là dòng pôzitron ( 10 e )
A
Z
X Z A1Y 10 e 00
Dạng rút gọn:
A
Z
X Z A1Y
* Tia - và + chuyển động với tốc độ c, truyền được vài mét trong không khí
và vài mm trong kim loại.
*Tia cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia .
d. Phóng xạ :
Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao.
E2 – E1 = hf
- Phóng xạ là phóng xạ đi kèm phóng xạ - và +.
- Tia đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong ch́ .
59
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.
N N 0e t
Trong đó là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.
3. Chu kì bán rã (T)
- Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%).
ln 2 0,693
T
4. Độ phóng xạ (H)
Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, người ta dùng
đại lượng gọi là độ phóng xạ (hay hoạt động phóng xạ), được xác định bằng số phân rã trong một
giây. Đơn vị đo độ phóng xạ có tên gọi là becơren, kí hiệu Bq. (1Ci = 3,7.1010 Bq.)
H = N
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ bằng số hạt nhân của nó nhân với hằng số phóng
xạ.
Độ phóng xạ ban đầu bằng : Ho = No
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm số
mũ, như số hạt nhân (số nguyên tử) của nó.
60
BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Pôlôni 210
84 Po là chất phóng xạ và biến thành chì 206
82 Pb . Với chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm. Ban
61
BÀI 38. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
I. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Phản ứng phân hạch là gì?
- Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtrôn phát ra).
235 239
- Khối lượng tới hạn của U vào cỡ 15kg,
92 94
Pu vào cỡ 5kg.
62
BÀI 39. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
I. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng nhiệt hạch
- Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
2
1
H 13H 24 He 01n
Phản ứng trên toả năng lượng: Wtoả = 17,6MeV
2. Điều kiện thực hiện
- Nhiệt độ đến cỡ trăm triệu độ.
- Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.
- Thời gian duy trì trạng thái plasma () phải đủ lớn.
s
n (1014 1016 )
cm3
III. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP HẠT NHÂN TRÊN CÁC SAO TRONG VŨ TRỤ
- Năng lượng phát ra từ Mặt Trời và từ hầu hết các sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc là năng lượng
tổng hợp hạt nhân.
- Quá trình tổng hợp Heli từ hiđrô:
4 11H 24 He 2 10 e 2 00 2
Phản ứng trên xảy ra ở 30 triệu độ, năng lượng toả ra là 26,7MeV.
IV. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP HẠT NHÂN TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Con người đã tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân khi thử bom H và đang nghiên cứu tạo ra phản ứng
tổng hợp hạt nhân có điều khiển.
2. Phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển
- Hiện nay đã sử dụng đến phản ứng
2
1
H 13 H 24 He 01n
17,6 MeV
- Cần tiến hành 2 việc:
a. Đưa vận tốc các hạt lên rất lớn
b. “Giam hãm” các hạt nhân đó trong một phạm vi nhỏ hẹp để chúng có thể gặp nhau.
3. Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt nhân
- So với năng lượng phân hạch, năng lượng tổng hợp hạt nhân ưu việt hơn:
a. Nhiên liệu dồi dào.
b. Ưu việt về tác dụng đối với môi trường.
63
BÀI 41: CẤU TẠO VŨ TRỤ
1/ Trình bày cấu tạo của Hệ mặt trời:
Các thành phần cấu tạo chính của Hệ Mặt trời gồm mặt trời, các hành tinh, vệ tinh.
64
7/ Các Sao:
Mỗi ngôi sao là một khối khí nóng sáng như mặt trời. Nhiệt độ trong lòng các sao hàng chục triệu độ và
xảy ra phản ứng nhiệt hạch. Các phản ứng này ở các sao khác nhau thì khác nhau nên nhiệt độ mặt ngoài
các sao khác nhau. Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài lên đến 50000K có màu xanh, sao nguội nhất có
nhiệt độ 3000K màu đỏ, mặt trời có nhiệt độ 6000K màu vàng.
Khối lượng của các sao mà ta xác định được nằm trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần)
khối lượng mặt trời.
Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính bằng 1% hay 1/1000 bán kính mặt trời là những sao
chắt. Những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính mặt trời là
những sao kềnh.
Cặp sao có khối lượng tương đương với nhau quay xung quanh một khối tâm chung là sao đôi, độ sáng
của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian.
Những sao không phát sáng: Các Punxa và các lỗ đen (hốc đen).
+ Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, được cấu tạo toàn bằng Nơtron. Chúng có một từ
trường rất mạnh và quay rất nhanh quanh một trục. Người ta phát hiện ra Punxa nhờ kính thiên văn vô
tuyến.
+ Lỗ đen được cấu tạo từ Nơtron xếp khít chặt với nhau tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất
lớn. Gia tốc trọng trường ở gần lỗ đen rất lớn đến nỗi các Phôton rơi vào đó cũng bị lỗ đen hút vào. Lỗ
đen không bức xạ bất kỳ một loại sóng điện từ nào. Người ta phát hiện ra lỗ đen nhờ tia X.
Tinh vân là các đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó hoạc những đám khí bị Ion hóa
được phóng ra từ một sao mới hay siêu mới.
8/ Thiên Hà:
Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Tổng số sao trong một thiên hà có thể lên
đến vài trăm tỷ.
Đa số thiên hà có dạng hình xoắn ốc, một số có dạng Elipxôit, một số ít có dạng không xác định. Đường
kính của thiên hà khoảng 100 000 năm ánh sáng.
9/ Ngân Hà:
Hệ mặt trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là ngân hà. Ngân hà có dạng hình đĩa, phần giữa
phồng to, ngoài mép dẹt. Đường kính của ngân hà khoảng 100 000 năm ánh sáng. Bề dày của chỗ phồng
to nhất khoảng 15 000 năm ánh sáng. Ngân hà có dạng xoắn ốc.
Hệ mặt trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của ngân hà và cách tâm một khoảng
2/3 bán kính của no.
10/ Các đám thiên hà và Quaza:
Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám. Ngân hà là thành viên của một đám gồm 20
thiên hà. Khoảng cách giữa các đám thiên hà lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong
cùng một đám. Đến nay đã phát hiện được khoảng 50 đám thiên hà.
Năm 1960 người ta đã phát hiện một loại cấu trúc mới nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách
bất thường các sóng vô tuyến và tia X đặt tên là Quaza. Công suất phát xạ của Quaza rất lớn, các phản
ứng nhiệt hạch không đủ cung cấp năng lượng cho quá trình phát xạ này. Ở khoảng cách càng xa ngân
hà thì mật độ Quaza càng lớn. Đây là cơ sở thực nghiệm cho thuyết Big Bang.
65