Professional Documents
Culture Documents
• Dao động: Là một chuyển động thẳng, lập đi lập lại quanh một vị trí
cân bằng (VTCB).
Ví dụ: Cành cây dao động khi có gió thổi qua, sợi dây đàn đang rung….
• Dao động tuần hoàn: Là một dao động, cứ sau mỗi khoảng thời gian
nhất định T gọi là chu kỳ, trạng thái của chuyển động lặp lại giống
như cũ.
(Trạng thái của chuyển động: Vật ở đâu, đi chiều nào, vận tốc bao nhiêu
…).
Ví dụ: Một vật nặng treo ở đầu một sợi dây dài dao động qua lại.
• Dao động điều hoà: Là một dao động tuần hoàn, chuyển động của nó
được mô tả theo một định luật hình sin (hay cosin).
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
Vật dao động điều hoà khi có li độ tuân theo hàm số cosin:
x = Acos(ωt + φ) (1)
Chú ý: Vật dao động điều hoà, chuyển động qua
lại giữa hai vị trí biên dương và biên âm, quanh
một VTCB nên:
xmin ≤ x ≤ xmax hay -A ≤ x ≤ A
• Khi vật ở biên âm: xmin = -A.
• Khi vật ở VTCB: x = 0.
• Khi vật ở biên dương: xmax = A.
III. VẬN TỐC CỦA VẬT DĐĐH
•
v = x’ = -ωA.sin(ωt + φ) = ωA.cos(ωt + φ +) (2)
Chú ý:
* Vận tốc là một đại lượng đại số. Dấu của vận tốc v cho biết chiều chuyển
động:
• Khi vật đi theo chiều dương của quĩ đạo, vận tốc: v > 0.
• Khi vật đi theo chiều âm của quĩ đạo, vận tốc: v < 0.
• Vận tốc v là đạo hàm của li độ x nên v và x vuông pha nhau (v sớm pha hơn
x góc π/2).
Trong hệ thống đo lường Quốc tế (SI), đơn vị của Chu kỳ là Giây (s).
•Định
luật II Newton: F = ma và gia tốc dđđh a = - ω2x.
Nên F = -mω2x hay F = - kx (Với k = mω2)
Chú ý:
* Lực này có tác dụng đưa vật về VTCB nên gọi là lực
kéo về, là nguyên nhân gây ra chuyển động của dao
động điều hoà
* F = - kx nên F và x luôn luôn trái dấu nhau => Lực kéo
về F ngược pha với li độ x.
* F = ma nên F và a luôn luôn cùng dấu nhau => Lực kéo
về F đồng pha với gia tốc a.
VII. LIÊN HỆ DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
VÀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU:
•Một
dao động điều hoà được xem là hình chiếu
của một chuyển động tròn đều lên đường kính
quỹ đạo:
= OM.cos(ωt + φ) => x = Acos(ωt + φ).
TƯƠNG ĐỒNG GIỮA DĐĐH VÀ TRÒN ĐỀU