Professional Documents
Culture Documents
1. Véc tơ độ dời:
Véc tơ M 1 M 2 gọi là véc tơ độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian t = t2 - t1
2. Độ dời trong chuyển động thẳng:
- Véc tơ độ dời trong chuyển động thẳng có:
+ Phương trùng đường thẳng quỹ đạo, chiều là chiều chuyển động.
+ Giá trị đại số: x = x2 – x1
- Độ dời trong chuyển động thẳng: là giá trị đại số của véc tơ độ dời ( x).
3. Độ dời và quãng đường đi:
- x = S: Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiều dương của trục tọa
độ.
- x ≠ S: trong các trường hợp khác.
VI. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG:
1. Vận tốc trung bình:
Tổ Vật lí – trường THPT Trần Phú – Đà Lạt
Tài liệu Vật lý 10
M1 M2
M1 M2
- Véc tơ vận tốc trung bình: vtb = O x1
t x2 x
+ Phương: trùng đường thẳng quỹ đạo (cùng phương véc tơ độ dời)
+ Chiều: Cùng chiều chuyển động ( cùng chiều véc tơ độ dời)
x x2 − x1
+ Giá trị đại số của véc tơ vận tốc trung bình: v = =
tb
t t 2 − t1
x 0 vtb 0 Chiều dương của trục Ox cùng chiều với véc tơ vtb x 0 vtb 0
Chiều dương của trục Ox ngược chiều với véc tơ vtb
x x2 − x1
- Vận tốc trung bình: là giá trị đại số của véc tơ vận tốc trung bình: vtb = =
t t 2 − t1
2. Tốc độ trung bình:
s
- Công thức: Tốc độ trung bình = t là giá trị số học.
- Trong chuyển động thẳng theo một chiều, chiều dương là chiều chuyển động thì x = s nên tốc độ trung
bình bằng vận tốc trung bình.
- Nếu vật chuyển động theo một chiều, cùng trên một quỹ đạo có nhiều giai đoạn chuyển động với các
s + s + ...
vận tốc khác nhau, thì vận tốc trung bình: vtb = 1 2
t1 + t2 + ...
Chú ý:- Tốc độ trung bình khác trung bình cộng của vận tốc.
- Nếu t1 = t 2 = t3 = .....tn thì tốc độ trung bình bằng trung bình cộng của vận tốc
3. Vận tốc tức thời:
M1 M2
- Véc tơ vận tốc tức thời: v = (khi t rất nhỏ)
t
+ Phương: trùng đường thẳng quỹ đạo (cùng phương véc tơ độ dời)
+ Chiều: Cùng chiều chuyển động ( cùng chiều véc tơ độ dời)
x x2 − x1
+ Giá trị đại số của véc tơ vận tốc tức thời: v = = (khi t rất nhỏ)
t t 2 − t1
x 0 v 0 Chiều dương của trục Ox cùng chiều với véc tơ v x 0 v 0
Chiều dương của trục Ox ngược chiều với véc tơ v
x x2 − x1
- Vận tốc tức thời: là giá trị đại số của véc tơ vận tốc tức thời: v = =
t t 2 − t1
x s
- Tốc độ tức thời: Độ lớn của vận tốc tức thời => = (khi t rất nhỏ)
t t
VII. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU:
1.Định nghĩa: Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có vận tốc tức thời không đổi
2. Đặc điểm:
- v = hằng số.
- a=0
3. Quãng đường trong chuyển động thẳng đều: s = v. t = v (t − t0 )
*Chú ý: v 0 (chiều chuyển động là chiều dương của trục tọa độ); t là thời gian chuyển động thẳng
đều. Nếu t0 = 0 thì t = t công thức là: s = v.t
4. Phương trình chuyển động thẳng đều:
- Tổng quát: : x = x0 + v (t − t0 ) + x0 tọa độ ban đầu
+ t0 thời điểm ban đầu
- Dạng đơn giản: Nếu t0 = 0, ta có: x = x0 + v.t
• Chú ý: Nếu chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo khi đó: + v 0 véc tơ vận tốc cùng chiều
với chiều dương của trục tọa độ.
+ v 0 véc tơ vận tốc ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ.
*Các trường hợp riêng:
x0 v 0
x0
0 t0 t
0 t0 t
v
b. Đồ thị vận tốc – thời gian:
-Đồ thị vận tốc theo thời gian là một nửa
đường thẳng song song với trục thời gian. v0
- Độ dời của vật được tính bằng diện tích hình chữ s = v(t – t0)
nhật có cạnh là v0 và cạnh kia là (t – t0)
0 t0 t t
B. BÀI TẬP:
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1: Xác định vận tốc trung bình – tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng
* Cách giải: Vật chỉ đi theo một chiều và chiều chuyển động làm chiều dương trục tọa độ thì
- Sử dụng công thức trong chuyển động thẳng đều: S = v.t
S S + S + ... + S
- Công thức tính vận tốc trung bình. vtb = = 1 2 n
t t1 + t 2 + ... + tn
Ví dụ: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nửa đoạn đường sau
với tốc độ trung bình v2 =20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
Hướng dẫn giải:
S
1 S S
Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t = = =
1
v1 2.12 24
S
2 S S
Thời gian đi nửa đoạn đường cuối: t = = =
2
v2 2.20 40
S 15.S
Tốc độ trung bình: v = = = 15km / h
tb t
1 +t2 S
DẠNG 2:(Bài toán thuận) VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÌM THỜI ĐIỂM, VỊ
TRÍ GẶP NHAU CỦA HAI VẬT BẰNG PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG: *Phương pháp
t 2 − t1
BÀI TẬP :Bài 1. Đồ thị chuyển động của người đi bộ a. Lập phương trình chuyển động
và người đi xe đạp được biểu diễn như hình bên dưới. của từng người.
b. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí và
thời điểm mà 2 người gặp nhau.
GIẢI
a. Người đi xe đạp: x1 = x01 + v1t = t
Người đi bộ: x2 = x02 + v2t = 20 + 0,5t
b. Hai người gặp nhau tại vị trí cách gốc
tọa độ 40km.
Thời điểm hai người gặp nhau: sau khi
xuất phát 40 h.
Bài 1: Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s, rồi quay lại chỗ xuất phát trong 22 s.
Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình:
a. Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi.
b. Trong lần bơi về.
c. Trong suốt quãng đường bơi đi và về.
Bài 2: Một xe đạp đi trên đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình v 1 = 15
km/h ; 1/3 đoạn đường tiếp theo với tốc độ trung bình v 2 = 10 km/h và 1/3 đoạn đường cuối với tốc độ
v3= 5km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
Bài 3: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng AB. Tính vận tốc trung bình của xe biết
a. Trong nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v1 = 60km/h, trong nửa thời gian cuối xe đi với vận
tốc v2 = 18km/h
b. Trong nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 12km/h và trong nửa quãng đường cuối v2 = 18km/h
c. Trong nửa phần đầu đoạn đường AB xe đi với vận tốc 60km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại ô tô đi
nửa thời gian đầu với vận tốc 40km/h và nửa thời gian sau 20km/h
Bài 4: Lúc 7h sáng một xe ô tô khởi hành từ điểm A, chuyển động đều với vận tốc v 1 = 20km/h đi về
phia B cách A 60km. Cùng lúc đó một xe thứ hai khởi hành từ B đi về phía A với vận tốc không đổi v 2 =
40km/h.
a. Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau?
b. Thời điểm và vị trí khi hai xe cách nhau 3,6km?
Bài 5: Cùng một lúc, từ hai tỉnh A và B cách nhau 20 km có hai xe chuyển động thẳng đều theo chiều từ
A đến B. Sau 2 giờ chuyển động thì chúng gặp nhau. Biết xe thứ nhất, xuất phát từ A có vận tốc 20 km/h.
Bằng cách lập phương trình chuyển động, tìm vận tốc của xe thứ hai.
Bài 6: Hai xe khởi hành cùng lúc ở hai bến xe cách nhau 40 km. Biết hai xe chuyển động thẳng đều với
vận tốc lần lượt là v1 và v2. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 giờ chuyển động, hai xe này sẽ đuổi kịp
nhau. Nếu chúng đi ngược chiều, thì sau 24 phút chúng sẽ gặp nhau. Tính độ lớn vận tốc của mỗi xe?
Bài 7: Một xe máy chuyển động dọc theo trục OX có p/trình tọa độ dạng x= 60 – 45(t – 7) với x(km);
t(h).
a) Xe máy chuyển động theo chiều dương hay chiều âm của trục OX.
b) Xác định thời điểm xe máy đi qua gốc tọa độ.
c) Xác định quãng đường và vận tốc xe máy đi được trong 30phút kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 10 : Đồ thị tọa độ – thời gian chuyển động của hai xe được biểu diễn
như hình vẽ.
a.Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe (vị trí khởi hành, chiều chuyển
động, độ lớn vận tốc).
b. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
x(m)
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.
25
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 9 Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động
o
10 t(s)
Câu 11. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h.
Vận tốc trung bình của xe là:
A. v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h
Câu12. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10 (x: km, t: h). Quãng
đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D. 8 km.
Câu13. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10 (x: km, t: h). Tọa
độ của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km. B. -2 km. C. 6 km. D. 8 km.
Câu 14:Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
a. quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian.
b. vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
c. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
d. vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
Câu 15. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe
ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm
mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô
tô trên đoạn đường thẳng này là:
A. x = 3 + 80t. B. x = (80 -3)t. C. x = 3 – 80t. D. x = 80t.
===== ====
Tổ Vật lí – trường THPT Trần Phú – Đà Lạt