Professional Documents
Culture Documents
IAMTOANMY.COM.VN
57 Lê Quốc Trinh
Phú Thọ Hòa, Tân Phú, TP. HCM
---------------- ----------------
PHẦN CƠ HỌC
III. VẬN TỐC TRUNG BÌNH – TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH – VẬN TỐC
TỨC THỜI
1. Vận tốc trung bình:
M1 M 2
+ Vectơ vận tốc trung bình: v tb
t
Vectơ vận tốc trung bình v tb có phương, chiều trùng với vectơ độ
dời M1M 2
+ Trong chuyển động thẳng: Vectơ vận tốc trung bình v tb có
phương, chiều trùng với đường thẳng quỹ đạo. Chọn OX trùng với
đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vận tốc trung bình
bằng:
x x 2 x1
v tb (là giá trị đại số có thể âm hoặc dương )
t t
+ Đơn vị: km/h , m/s (km/h m/s chia 3,6)
2. Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho
mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và bằng thương số giữa
quãng đường đi được với khoảng thời gian đi quãng đường đó.
S s1 s2 .... sn v1t1 v2 t2 ..... v n tn
v
t t1 t2 ... tn t1 t2 .... tn
+ Đơn vị: km/h , m/s
** Chú ý:
+ Không được tính vận tốc trung bình bằng cách lấy trung bình cộng
của vận tốc trên các đoạn đường khác nhau.
v1 v 2 ... v n
v tb
n
v0 v
+ Công thức tính vận tốc trung bình v tb chỉ đúng khi một vật
2
chuyển động biến đổi đều đoạn đường mà vận tốc biến đổi từ v0 đến v
+ Tốc độ trung bình khác với vận tốc trung bình
+ Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm
chiều dương thì vận tốc trung bình
bằng tốc độ trung bình (vì độ dời trùng với quãng đường đi )
3. Vận tốc tức thời:
Vận tốc tức thời tạo thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh
'
MM
chậm của chuyển động tại thời điểm đó. v ( t rất nhỏ)
t
x
Giá trị đại số của vận tốc tức thời v ( t rất nhỏ)
t
x S
+ => độ lớn vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời
t t
(do thời gian nhỏ nên độ lớn độ dời= quãng đường )
+ Đơn vị: km/h , m/s
IV. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Định nghĩa:
Cách 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. (Ban cơ
bản)
Cách 2: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất
điểm có vận tốc tức thời không đổi. (Ban nâng cao)
Cách 3: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, vật
đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian
bằng nhau (hệ quả)
2. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
s x v.t
* Quãng đường: s = v .t (quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian).
(với v là vận tốc của vật)
=> Quãng đường: s = vt (với v là tốc độ của vật)
Phần Phần O
âm dương
+ x: tọa độ của vật ở thời điểm t (m, km,…)
+ v: vận tốc của vật (m/s, km/h,…)
Nếu v > 0: vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox
Nếu v < 0: vật chuyển động theo chiều âm (ngược chiều dương) của
trục Ox
O x
(+)
(v < 0) (v > 0)
t0: thời điểm ban đầu của vật (s) (= thời điểm xuất phát – mốc thời
gian)
t: thời điểm của chuyển động (s).
=> t-t0 là thời gian chuyển động v
của vật
**Lưu ý: Nếu chọn điều kiện sao
cho t0 = 0 (chọn mốc thời gian
trùng với thời điểm vật chuyển
động ) thì phương trình chuyển s x x o
x0 α
x0 α
O O v<0 t
v>0 t
Hình a Hình b
Trong chuyẻ n đọ ng thả ng đè u, vạ n tó c có giá trị bà ng với hẹ só gó c
x xo
củ a đường biẻ u diẽ n củ a tọ a đọ theo thời gian: tan v
t
b/ Đồ thị vận tốc (hẹ trụ c tOv)
Vạ n tó c là hà ng só nen đò thị vạ n tó c là mọ t đoạ n thả ng song song với
trụ c thời gian t
v v
t
O
v >0 t
O
v< 0
vạ n tó c v1 trong 1/2 thời gian đà u và với vạ n tó c v2 trong ½ thời gian
sau. Hỏ i xe nà o đé n B trước và trước thời gian bao lau ?
Bài 12: Nam 1946 người ta đo khoả ng cá ch Trá i Đá t – Mạ t Trang bà ng
kỹ thuạ t phả n xạ só ng radar. Tính hiẹ u radar phá t ra từ Trá i Đá t truyè n
với vạ n tó c c = 3.108 m/s phả n xạ tren bè mạ t củ a Mạ t Trang và trở lạ i
Trá i Đá t. Tín hiẹ u phả n xạ được ghi nhạ n sau 2,5s kẻ từ lú c truyè n. Coi
Trá i Đá t và Mạ t Trang có dạ ng hình cà u, bá n kính là n lượt là R Đ =
6400km và RT = 1740km. Hã y tính khoả ng cá ch d giữa hai tam ?
(Ghi chú : Nhờ cá c thié t bị phả n xạ tia laser, người ta đo được khoả ng
cá ch nà y với đọ chính xá c tới centimet).
Bài 13: Hai xe chuyẻ n đọ ng thả ng đè u tren cù ng mọ t đường thả ng với
cá c vạ n tó c khong đỏ i.
● Né u đi ngược chiè u nhau thì sau 15phú t khoả ng cá ch giữa hai xe
giả m 25 km
.
● Né u đi cù ng chiè u nhau thì sau 15phú t khoả ng cá ch giữa hai xe chỉ
giả m 5 km
.
Tính vạ n tó c củ a mõ i xe ?
HD: Đi ngược chiều S1+ S2 = 25, Đi cùng chiều S1 S2 25
Bài 14:Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc
không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 15phú t, khoảng cách giữa hai xe
giảm 25km. Nếu đi cùng chiều thì sau 30phú t, khoảng cách giữa hai xe
thay đổi 10km. Tính vận tốc của mỗi xe (Chỉ xét bài toán trước lúc hai
xe có thể gặp nhau)?
Bài 15: Hai xe chuyẻ n đọ ng đè u khởi hà nh cù ng lú c ở hai điẻ m cá ch
nhau 40 km. Né u chú ng đi ngược chiè u thì sau 24 phú t thì gạ p nhau.
Né u chú ng đi cù ng chiè u thì sau 2 giờ đuỏ i kịp nhau. Tìm vạ n tó c củ a
mõ i xe ?
Bài 16: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều
tới B, cách A 150km. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng nó tới B lúc 8 giờ
30 phút ?
Bài 17: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng chuyển động thẳng đều
tới B lúc 8h30', khoảng cách từ A đến B là 250 km.
a/ Tính vận tốc của xe ?
b/ Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều đến C lúc 10h30'. Tính khoảng
cách từ B đến C ?
c/ Xe dừng lại ở B 30 phút và chuyển động ngược về A với vận tốc 62,5
km/h thì xe về đến A lúc mấy
giờ ?
Bài 18: Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển
động thẳng đều tới B với vận tốc 54 km/h. Khoảng cách từ A đến B là
135 km. Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B?
Bài 19: Mọ t chié c xe chạ y 50km đà u tien với vạ n tó c 25 km/h , 70km
sau với vạ n tó c 35 km/h.Tính vạ n tó c trung bình củ a xe trong suó t
quã ng đường chuyẻ n đọ ng ?
Bài 20: Mọ t xe chạ y trong 6h. Trong 2h đà u chạ y với vạ n tó c 20 km/h;
trong 3h ké tié p với vạ n tó c 30 km/h; trong giờ cuó i với vạ n tó c 14
km/h. Tính vạ n tó c trung bình củ a xe trong suó t thời gian chuyẻ n đọ ng
?
Bài 21: Mọ t người đi xe đạ p tren mọ t đoạ n thả ng MN. Tren 1/3 đoạ n
đường đà u đi với vạ n tó c 15km/h và 1/3 đoạ n đường tié p theo đi với
vạ n tó c 10 km/h, quã ng đường cò n lạ i đi với vạ n tó c là 5km/h. Tính
vạ n tó c trung bình củ a xe đạ p tren cả đoạ n đường MN ?
Bài 22: Mọ t chié c xe chạ y 1/2 quã ng đường đà u tien với vạ n tó c 12
km/h, 1/2 cò n lạ i chạ y với vạ n tó c 20km/h. Tính vạ n tó c trung bình
củ a xe trong suó t quã ng đường chuyẻ n đọ ng ?
Bài 23:Mọ t người đi từ A đé n B theo chuyẻ n đọ ng thả ng. Nửa đoạ n
đường đà u, người á y đi với vạ n tó c trung bình 8km/h. Tren đoạ n
đường cò n lạ i thì nửa thời gian đà u đi với vạ n tó c trung bình 5 km/h và
nửa thời gian sau với vạ n tó c 3km/h.Tìm vạ n tó c trung bình củ a người
đó tren cả quã ng đường AB?
Bài 24: Xe chạy trên đoạn đường thẳng AB với vận tốc trung bình là
40km/h. Biết nửa đoạn đường đầu xe chuyển động thẳng đều với vận
tốc v1 = 30 km/h. Nửa đoạn đường sau xe chạy thẳng đều với vận tốc v2
bằng bao nhiêu ?
Bài 25: Mọ t vạ t chuyẻ n đọ ng tren hai đoạ n đường lien tié p với vạ n tó c
là n lượt là v1 và v2. Hỏ i trong điè u kiẹ n nà o thì vạ n tó c trung bình tren
cả đoạ n đường bà ng trung bình cọ ng củ a hai vạ n tó c ?
Tóm tắt:
60km
v1 = 20km/h v2 = - 40km/h
+
A ,O B x
Giải: (B1: Chọn hệ quy chiếu cho cả hai chuyển động)
Chọn gốc tọa độ 0 là tại vị trí A, chiều dương là chiều từ A đến B (như
hình trên). Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
(B2: Xác định các yếu tố của mỗi chuyển động)
Đối với xe 1: x01 = 0 km ; v1 = 20 km/h ; t01 = 0
Đối với xe 2: x02 = 60 km ; v2 = - 40 km/h (do xe 2 chuyển động ngược
chiều dương) ; t02 = 0
(B3: Thiết lập phương trình chuyển động của các xe)
Phương trình chuyển động của các xe: x = x0 + v(t – t0)
Xe 1: x1 x01 v t t01 → x1 = 20t (km, h) (1)
Xe 2: x2 x02 v t t02 → x2 = 60 – 40t (km, h) (2)
(B4: Viết phương trình khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 ; 20t = 60 –
40t
(B5: giải phương trình, tìm thời điểm hai xe gặp nhau)
→ 20t = 60 – 40t → t = 1
Tìm vị trí hai xe gặp nhau:
Thay t = 1h vào (1). Ta có: x1 = 20 km.
Vậy, hai xe gặp nhau sau 1h chuyển động tại vị trí cách gốc tọa độ, A,
một khaỏng là 20 km.
DẠNG 3: CHO PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG- XÁC ĐỊNH x0; t0; s; v
Bài 1: Cho phương trình chuyển động của 1 chất điểm: x= 18-6t (km)
a. Xác định x0 ; t0?
b. Xác đinh vị trí của chất điểm lúc t= 4h?
c. Tính quãng đường của chất điểm đi được sau 2h kể từ thời
điểm đầu?
Bài 2: Làm lại bài 1 với phương trình: x= 4t- 10 (km)
Bài 3: Một xe máy chuyển động dọc theo trục OX có p/trình tọa độ
dạng x= 60 –45(t – 7) với x(km); t(h).
a) Xe máy chuyển động theo chiều dương hay chiều âm của trục OX.
b) Xác định thời điểm xe máy đi qua gốc tọa độ.
c) Xác định quãng đường và vận tốc xe máy đi được trong 30phút kể
từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ OX
có phương trình chuyển động dạng: x= 40 + 5t. với x tính bằng (m), t
tính bằng (s).
a) Xác định tính chất chuyển động? (chiều? vị trí ban đầu? vận tốc
đầu?)
b) Định tọa độ chất điểm lúc t= 10s.
c) Định qung đường trong khoảng thời gian từ t1= 10s đến t2= 30s.
Bài 2: Lúc 10 h, một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h thì gặp một
người đi bộ ngược chiều với vận tốc 5 km/h trên cùng một đường
thẳng. Lúc 10 h 30 min, người đi xe đạp ngừng lại nghỉ 30 min rồi quay
trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như ban đầu. Coi chuyển động
của hai người là chuyển động thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động nói trên.
b. Căn cứ vào đồ thị, xác định thời điểm mà hai người gặp nhau lần
thứ hai.
Bài 3: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội vào lúc 8h sáng, chạy theo hướng
đi Bắc Ninh với vận tốc không đổi 60km/h. Sau khi đi được 45 phút, xe
dừng 15ph rồi tiếp tục chạy với vận tốc không đổi như lúc đầu. Lúc
8h30ph sáng một ô tô thứ 2 khởi hành từ Hà Nội đuổi theo xe thứ nhất
với vận tốc không đổi 70km/h.
a. Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian của mỗi xe ?
b. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu
Bài 4: Đồ thị tọa độ – thời gian chuyển động của hai xe được biểu diễn
như
hình vẽ.
a. Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe
(vị trí khởi hành, chiều chuyển động, độ lớn
vận tốc).
b. Lập phương trình chuyển động của
mỗi xe.