You are on page 1of 15

Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

IAMTOANMY.COM.VN
57 Lê Quốc Trinh
Phú Thọ Hòa, Tân Phú, TP. HCM

---------------- ----------------

LÝ THUYẾT & BÀI TẬP VẬT LÝ 10

PHẦN CƠ HỌC

GV: ĐÀM VIỆT THẮNG

NĂM HỌC 2019-2020


LƯU HÀNH NỘI BỘ

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 1


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ – CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
- Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí (sự dời chỗ) của vật đó
so với các vật khác theo thời gian.
1. Chất điểm: Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường
đi (phạm vi chuyển động hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập
đến) được coi là chất điểm. Chất điểm có khối lượng là khối lượng của
vật.
2. Quỹ đạo: Tập hợp tất cả các vị trí của một
chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất y
định trong không gian, đường đó gọi là quỹ đạo
của chuyển động
3.Xác định vị trí chất điểm:
C
- Chọn một vật mốc rồi gắn vào đó một hệ
trục tọa độ. Vị trí chất điểm được xác định x
A O B
bằng tọa độ của nó trong hệ trục tọa độ này.
4.Xác định thời gian:
- Muốn xác định thời điểm xảy ra hiện tượng ta chọn mốc thời gian
và dùng đồng hồ để tính khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó.
Ví dụ:
Ga Giờ đến
Huế 8 h 00 min
Vinh 13 h 30 min
Hà Nội 20 h 10 min
=> Lấy gốc là lúc 0h: Thời gian đi từ Huế đến Vinh là 5 tiếng 10 phút
(310 phút ), thời điểm đến Vinh là 13 h 30 min
* Lưu ý:
+ Trong bài tập, khi nói đến thời gian t ta phải hiểu t khoảng thời gian
mà vật chuyển động.
+ Thời điểm là khoảnh khắc của thời gian được xác định trên đồng
hồ. Ví dụ: 12h trưa, 5h chiều,…

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 2


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

5. Hệ qui chiếu: gồm


+ Một vật làm mốc,một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Chuyển động có tính tương đối phụ thuộc vào hệ qui chiếu.
6. Chuyển động tịnh tiến:
Khi một vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống
hệt nhau, có thể chồng khít lên nhau được.
Ví dụ: ô tô chạy trên đường thẳng (cđ tịnh tiến thẳng) , chuyển động
của khoang ngồi của đu quay (cđ tịnh tiến tròn)
II. ĐỘ DỜI M2
1. Vectơ độ dời: M1
+ Tại thời điểm t1 chất điểm ở tại M1
+ Tại thời điểm t2 chất điểm ở tại M2
=> Vectơ M1M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong khoảng thời
gian t  t 2  t 1
2. Độ dời trong chuyển động thẳng:
Trong chuyển động thẳng vectơ độ dời nằm trên đường thẳng quỹ
đạo (có phương trùng với quỹ đạo)
Chọn Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo
Gọi x1, x2 lần lượt là tọa độ của các điểm M1 , M2 trên trục Ox
=> độ dời của chất điểm chuyển động thẳng (hay giá trị đại số
của vectơ độ dời) M1M 2 bằng x  x 2  x1
x1 x2
Độ dời = độ biến thiên tọa độ
= tọa độ lúc cuối – tọa độ lúc đầu O M N x

3. Độ dời và quãng đường đi


+ Độ dời có thể không trùng với quãng đường đi
+ Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm
chiều dương của trục tọa độ thì độ dời trùng với quãng đường đi

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 3


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

III. VẬN TỐC TRUNG BÌNH – TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH – VẬN TỐC
TỨC THỜI
1. Vận tốc trung bình:
M1 M 2
+ Vectơ vận tốc trung bình: v tb 
t
Vectơ vận tốc trung bình v tb có phương, chiều trùng với vectơ độ

dời M1M 2
+ Trong chuyển động thẳng: Vectơ vận tốc trung bình v tb có
phương, chiều trùng với đường thẳng quỹ đạo. Chọn OX trùng với
đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vận tốc trung bình
bằng:
x x 2  x1
v tb  (là giá trị đại số có thể âm hoặc dương )
t t
+ Đơn vị: km/h , m/s (km/h  m/s chia 3,6)
2. Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho
mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và bằng thương số giữa
quãng đường đi được với khoảng thời gian đi quãng đường đó.
S s1 s2 .... sn v1t1 v2 t2 ..... v n tn
v
t t1 t2 ... tn t1 t2 .... tn
+ Đơn vị: km/h , m/s
** Chú ý:
+ Không được tính vận tốc trung bình bằng cách lấy trung bình cộng
của vận tốc trên các đoạn đường khác nhau.
v1  v 2  ...  v n
v tb 
n
v0  v
+ Công thức tính vận tốc trung bình v tb  chỉ đúng khi một vật
2
chuyển động biến đổi đều đoạn đường mà vận tốc biến đổi từ v0 đến v
+ Tốc độ trung bình khác với vận tốc trung bình

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 4


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

+ Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm
chiều dương thì vận tốc trung bình
bằng tốc độ trung bình (vì độ dời trùng với quãng đường đi )
3. Vận tốc tức thời:
Vận tốc tức thời tạo thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh
'

MM
chậm của chuyển động tại thời điểm đó. v ( t rất nhỏ)
t
x
Giá trị đại số của vận tốc tức thời v  ( t rất nhỏ)
t
x S
+  => độ lớn vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời
t t
(do thời gian nhỏ nên độ lớn độ dời= quãng đường )
+ Đơn vị: km/h , m/s
IV. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Định nghĩa:
Cách 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. (Ban cơ
bản)
Cách 2: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất
điểm có vận tốc tức thời không đổi. (Ban nâng cao)
Cách 3: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, vật
đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian
bằng nhau (hệ quả)
2. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
s  x  v.t
* Quãng đường: s = v .t (quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian).
(với v là vận tốc của vật)
=> Quãng đường: s = vt (với v là tốc độ của vật)

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 5


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

3. Phương trình chuyển động thẳng đều:

a. Phương trình tổng quát: x = x0+v(t-t0)


Trong đó:
+ x0: tọa độ ban đầu (vị trí ban đầu so với mốc) của vật (là tọa độ ứng
với thời điểm ban đầu t0 )
Nếu x0 > 0: vật bắt đầu chuyển động ở phần dương trên trục Ox
Nếu x0 < 0: vật bắt đầu chuyển động ở phần âm trên trục Ox.
O x
(+)

Phần Phần O
âm dương
+ x: tọa độ của vật ở thời điểm t (m, km,…)
+ v: vận tốc của vật (m/s, km/h,…)
Nếu v > 0: vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox
Nếu v < 0: vật chuyển động theo chiều âm (ngược chiều dương) của
trục Ox
O x
(+)
(v < 0) (v > 0)

t0: thời điểm ban đầu của vật (s) (= thời điểm xuất phát – mốc thời
gian)
t: thời điểm của chuyển động (s).
=> t-t0 là thời gian chuyển động v
của vật
**Lưu ý: Nếu chọn điều kiện sao
cho t0 = 0 (chọn mốc thời gian
trùng với thời điểm vật chuyển
động ) thì phương trình chuyển s x x o

động thẳng có dạng: x = x + v.t t


b. Các trường hợp riêng: O x0 x
+ Né u chọ n gó c thời gian lú c vạ t
Lưu ý : Đọ dời x x o bà ng
xuá t phá t t0 =0, lú c đó : x = x0+vt =>
x  x 0  S  vt là đường đi củ a vạ t. diẹ n tích hình chữ nhạ t có hai
cạ nh là v và t tren đò thị v t

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 6


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

+Nếu t0 =0 vạ t ở gó c tọ a đọ x0 =0 thì x vt .


4.Đồ thị của chuyển động thẳng đều
a/ Đồ thị tọa độ (hẹ trụ c tOx)
Theo phương trình chuyển động, toạ độ là một hàm số bậc nhất của
thời gian. Đò thị tọ a đọ theo thời gian củ a chuyẻ n đọ ng thả ng đè u có
dạ ng mọ t đoạ n thả ng.
+ Né u v 0 : đò thị có dạ ng dó c len (hình a)
+ Né u v 0 : đò thị có dạ ng dó c xuó ng (hình b)
x x

x0 α
x0 α

O O v<0 t
v>0 t
Hình a Hình b

Trong chuyẻ n đọ ng thả ng đè u, vạ n tó c có giá trị bà ng với hẹ só gó c
x xo
củ a đường biẻ u diẽ n củ a tọ a đọ theo thời gian: tan v
t
b/ Đồ thị vận tốc (hẹ trụ c tOv)
Vạ n tó c là hà ng só nen đò thị vạ n tó c là mọ t đoạ n thả ng song song với
trụ c thời gian t

v v

t
O
v >0 t
O
v< 0

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 7


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP


DẠNG 1: VẬN TỐC TRUNG BÌNH – TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH- ĐỘ DỜI –
QUÃNG ĐƯỜNG -THỜI GIAN
x x 2  x1
1. Vận tốc trung bình: v tb   (là giá trị đại số có thể âm
t t
hoặc dương )
2. Tốc độ trung bình:
S s1 s2 .... sn v1t1 v2 t2 ..... v n tn
v (Gía trị dương)
t t1 t2 ... tn t1 t2 .... tn
3. Độ dời: x  x 2  x1
4. Quãng đường: s = vt (với v là tốc độ của vật)
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 1: Một ô tô chạy trên đường phố chính với vận tốc 10 m/s trong 15
phút. Sau đó rẽ vào đường phố nhỏ vuông góc với đường phố chính
chuyển động với vận tốc 8 m/s trong 25 phút.
a. Xác định quãng đường ô tô đi được
b. Xác định độ dời của ô tô.
c. Xác định tốc độ trung bình của ô tô
d. Xác định vận tốc trung bình của ô tô
Bài 2: Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của bể bơi trong 20s, rồi
quay về lại chỗ xuất phát trong 22s. Tính độ dời, tốc độ trung bình, vận
tốc trung bình:
a.Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài của bể
b.Trong lần bơi về
c. Trong suốt quãng đường đi và về
Bài 3: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M sau 4 giây, vật đạt đến độ
cao cực đại tại điểm N và sau 2 giây tiếp theo, nó rơi ngược từ N xuống
điểm P. Biết MN=80m, NP=20m. Tính độ dời, vận tốc trung bình và tốc
độ trung bình của vật khi nó đi từ M → N; N → P và từ M → N → P khi
chọn trục Ox có:
a. gốc O tại M, chiều dương hướng lên
b. gốc O tại P, chiều dương hướng xuống.

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 8


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

Bài 4: Một máy bay thực hiện cú nhào lộn


biểu diễn, trong thời gian 0,5s nó chuyển động •B
trên cung tròn AB dài 37,5m; bán kính OA
36m. A•
a. Tính tốc độ trung bình của máy bay trong
thời gian trên. •O
b. Tính vận tốc trung bình của máy bay trong
thời gian trên, chọn chiều dương của trục tọa độ từ A  B.
Bài 5: Mọ t người lá i mọ t chié c xe o to xuá t phá t từ A lú c 6 giờ, chuyẻ n
đọ ng thả ng đè u đé n B, cá ch A là 120km.
a/ Tính vạ n tó c củ a xe, bié t rà ng xe đé n B lú c 8 giờ 30 phú t ?
b/ Sau 30 phú t đõ tạ i B, xe chạ y ngược vè A với vạ n tó c 60 km/h. Hỏ i
và o lú c má y giờ o to sẽ trở vè đé n A ?
Bài 6: Hai xe chuyẻ n đọ ng thả ng đè u từ A đé n B cá ch nhau 60 km. Xe
mọ t có vạ n tó c 15 km/h và đi lien tụ c khong nghỉ. Xe hai khởi hà nh
sớm hơn xe mọ t 1 giờ nhưng dọ c đường phả i nghỉ 2 giờ. Hỏ i xe hai
phả i đi với tó c đọ bà ng bao nhieu đẻ đé n B cù ng lú c với xe mọ t ?
Bài 7: Mọ t người đi mo to với quã ng đường dà i 100km. Lú c đà u người
nà y dự định đi với vạ n tó c 40 km/h. Nhưng sau khi đi được 1/5 quã ng
đường, người nà y muó n đé n sớm hơn 30 phú t. Hỏ i quã ng đường sau
người đó đi với vạ n tó c là bao nhieu ?
Bài 8: Mọ t xe chạ y trong 5 giờ. Hai giờ đà u chạ y với vạ n tó c là 60
km/h; 3 giờ sau với vạ n tó c 40 km/h. Tính vạ n tó c trung bình củ a xe
trong suó t thời gian chuyẻ n đọ ng ?
Bài 9: Mọ t chié c xe chạ y 1/3 quã ng đường đà u tien với vạ n tó c 30
km/h , 1/3 quã ng đường ké tié p với vạ n tó c 20km/h; phà n cò n lạ i với
vạ n tó c 10km/h. Tính vạ n tó c trung bình củ a xe trong suó t thời gian
chuyẻ n đọ ng ?
Bài 10: Mọ t o to đi với vạ n tó c 60 km/h tren nử a phà n đà u củ a đoạ n
đường AB. Trong nửa đoạ n đường cò n lạ i o to đi nửa thời gian đà u với
vạ n tó c 40 km/h và nửa thời gian sau với vạ n tó c 20km/h. Tính vạ n tó c
trung bình củ a o to ?
Bài 11: Hai o to khởi hà nh đò ng thời từ mọ t địa điẻ m A vè địa điẻ m B,
bié t đoạ n đường AB=120km. Xe I đi 1/2 quã ng đường đà u với vạ n tó c v 1
= 40 km/h, 1/2 quã ng đường sau với vạ n tó c v2 = 60 km/h. Xe II đi với

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 9


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

vạ n tó c v1 trong 1/2 thời gian đà u và với vạ n tó c v2 trong ½ thời gian
sau. Hỏ i xe nà o đé n B trước và trước thời gian bao lau ?
Bài 12: Nam 1946 người ta đo khoả ng cá ch Trá i Đá t – Mạ t Trang bà ng
kỹ thuạ t phả n xạ só ng radar. Tính hiẹ u radar phá t ra từ Trá i Đá t truyè n
với vạ n tó c c = 3.108 m/s phả n xạ tren bè mạ t củ a Mạ t Trang và trở lạ i
Trá i Đá t. Tín hiẹ u phả n xạ được ghi nhạ n sau 2,5s kẻ từ lú c truyè n. Coi
Trá i Đá t và Mạ t Trang có dạ ng hình cà u, bá n kính là n lượt là R Đ =
6400km và RT = 1740km. Hã y tính khoả ng cá ch d giữa hai tam ?
(Ghi chú : Nhờ cá c thié t bị phả n xạ tia laser, người ta đo được khoả ng
cá ch nà y với đọ chính xá c tới centimet).
Bài 13: Hai xe chuyẻ n đọ ng thả ng đè u tren cù ng mọ t đường thả ng với
cá c vạ n tó c khong đỏ i.
● Né u đi ngược chiè u nhau thì sau 15phú t khoả ng cá ch giữa hai xe
giả m 25 km
.
● Né u đi cù ng chiè u nhau thì sau 15phú t khoả ng cá ch giữa hai xe chỉ
giả m 5 km
.
Tính vạ n tó c củ a mõ i xe ?
HD: Đi ngược chiều S1+ S2 = 25, Đi cùng chiều S1  S2  25
Bài 14:Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc
không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 15phú t, khoảng cách giữa hai xe
giảm 25km. Nếu đi cùng chiều thì sau 30phú t, khoảng cách giữa hai xe
thay đổi 10km. Tính vận tốc của mỗi xe (Chỉ xét bài toán trước lúc hai
xe có thể gặp nhau)?
Bài 15: Hai xe chuyẻ n đọ ng đè u khởi hà nh cù ng lú c ở hai điẻ m cá ch
nhau 40 km. Né u chú ng đi ngược chiè u thì sau 24 phú t thì gạ p nhau.
Né u chú ng đi cù ng chiè u thì sau 2 giờ đuỏ i kịp nhau. Tìm vạ n tó c củ a
mõ i xe ?
Bài 16: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều
tới B, cách A 150km. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng nó tới B lúc 8 giờ
30 phút ?
Bài 17: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng chuyển động thẳng đều
tới B lúc 8h30', khoảng cách từ A đến B là 250 km.
a/ Tính vận tốc của xe ?

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 10


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

b/ Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều đến C lúc 10h30'. Tính khoảng
cách từ B đến C ?
c/ Xe dừng lại ở B 30 phút và chuyển động ngược về A với vận tốc 62,5
km/h thì xe về đến A lúc mấy
giờ ?
Bài 18: Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển
động thẳng đều tới B với vận tốc 54 km/h. Khoảng cách từ A đến B là
135 km. Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B?
Bài 19: Mọ t chié c xe chạ y 50km đà u tien với vạ n tó c 25 km/h , 70km
sau với vạ n tó c 35 km/h.Tính vạ n tó c trung bình củ a xe trong suó t
quã ng đường chuyẻ n đọ ng ?
Bài 20: Mọ t xe chạ y trong 6h. Trong 2h đà u chạ y với vạ n tó c 20 km/h;
trong 3h ké tié p với vạ n tó c 30 km/h; trong giờ cuó i với vạ n tó c 14
km/h. Tính vạ n tó c trung bình củ a xe trong suó t thời gian chuyẻ n đọ ng
?
Bài 21: Mọ t người đi xe đạ p tren mọ t đoạ n thả ng MN. Tren 1/3 đoạ n
đường đà u đi với vạ n tó c 15km/h và 1/3 đoạ n đường tié p theo đi với
vạ n tó c 10 km/h, quã ng đường cò n lạ i đi với vạ n tó c là 5km/h. Tính
vạ n tó c trung bình củ a xe đạ p tren cả đoạ n đường MN ?
Bài 22: Mọ t chié c xe chạ y 1/2 quã ng đường đà u tien với vạ n tó c 12
km/h, 1/2 cò n lạ i chạ y với vạ n tó c 20km/h. Tính vạ n tó c trung bình
củ a xe trong suó t quã ng đường chuyẻ n đọ ng ?
Bài 23:Mọ t người đi từ A đé n B theo chuyẻ n đọ ng thả ng. Nửa đoạ n
đường đà u, người á y đi với vạ n tó c trung bình 8km/h. Tren đoạ n
đường cò n lạ i thì nửa thời gian đà u đi với vạ n tó c trung bình 5 km/h và
nửa thời gian sau với vạ n tó c 3km/h.Tìm vạ n tó c trung bình củ a người
đó tren cả quã ng đường AB?
Bài 24: Xe chạy trên đoạn đường thẳng AB với vận tốc trung bình là
40km/h. Biết nửa đoạn đường đầu xe chuyển động thẳng đều với vận
tốc v1 = 30 km/h. Nửa đoạn đường sau xe chạy thẳng đều với vận tốc v2
bằng bao nhiêu ?
Bài 25: Mọ t vạ t chuyẻ n đọ ng tren hai đoạ n đường lien tié p với vạ n tó c
là n lượt là v1 và v2. Hỏ i trong điè u kiẹ n nà o thì vạ n tó c trung bình tren
cả đoạ n đường bà ng trung bình cọ ng củ a hai vạ n tó c ?

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 11


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

DẠNG 2: (Bài toán thuận) VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG


TÌM THỜI ĐIỂM, VỊ TRÍ GẶP NHAU CỦA HAI VẬT BẰNG PHƯƠNG
TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG:
*Phương pháp:
-B1: Chọn HQC
+ Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động
+ Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật 1 hoặc 2)
+ Gốc thời gián (Lúc vật 1 hoặc vật 2 bắt đầu chuyển động)
+ Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật
được chọn làm gốc)
- B2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi
vật:
Tọa độ đầu x0 = ? vận tốc v0 = (bao gồm cả dấu)?
Thời điểm đầu t0 = ?
- B3: Thiết lập phương trình của chuyển động cho mỗi vật. Đối
với chuyển động thẳng đều, ta có công thức:
Vật 1: x1  x01  v  t  t01  (1)

Vật 2: x2  x02  v  t  t02  (2)


- B4: Viết phương trình khi hai xe gặp nhau, ta có: x1 = x2 (*)
- B5: Giải phương trình (*) ta tìm được t, là thời gian tính từ gốc
thời gian cho đến thời điểm hai xe gặp nhau. Thay lại t vào (1)
hoặc (2) ta tìm lại được vị trí mà tại đó hai xe gặp nhau.
* Chú ý: Khoảng cách giữa hai vật: L  x2  x1

*Bài tập mẫu.


Có hai xe chuyển động thẳng đều, xuất phát cùng lúc từ hai vị trí A, B
cách nhau 60 km. Xe thứ nhất khởi hành từ A đi đến B với vận tốc v1 =
20 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B đi đến A với vận tốc v2 = 40 km/h.
a. Thiết lập phương trình chuyển động của hai xe?
b. Tìm vị trí và thời điểm mà hai xe gặp nhau.

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 12


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

Tóm tắt:
60km

v1 = 20km/h v2 = - 40km/h
+
A ,O B x
Giải: (B1: Chọn hệ quy chiếu cho cả hai chuyển động)
Chọn gốc tọa độ 0 là tại vị trí A, chiều dương là chiều từ A đến B (như
hình trên). Gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
(B2: Xác định các yếu tố của mỗi chuyển động)
Đối với xe 1: x01 = 0 km ; v1 = 20 km/h ; t01 = 0
Đối với xe 2: x02 = 60 km ; v2 = - 40 km/h (do xe 2 chuyển động ngược
chiều dương) ; t02 = 0
(B3: Thiết lập phương trình chuyển động của các xe)
Phương trình chuyển động của các xe: x = x0 + v(t – t0)
Xe 1: x1  x01  v  t  t01  → x1 = 20t (km, h) (1)
Xe 2: x2  x02  v  t  t02  → x2 = 60 – 40t (km, h) (2)
(B4: Viết phương trình khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 ; 20t = 60 –
40t
(B5: giải phương trình, tìm thời điểm hai xe gặp nhau)
→ 20t = 60 – 40t → t = 1
Tìm vị trí hai xe gặp nhau:
Thay t = 1h vào (1). Ta có: x1 = 20 km.
Vậy, hai xe gặp nhau sau 1h chuyển động tại vị trí cách gốc tọa độ, A,
một khaỏng là 20 km.

DẠNG 3: CHO PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG- XÁC ĐỊNH x0; t0; s; v
Bài 1: Cho phương trình chuyển động của 1 chất điểm: x= 18-6t (km)
a. Xác định x0 ; t0?
b. Xác đinh vị trí của chất điểm lúc t= 4h?
c. Tính quãng đường của chất điểm đi được sau 2h kể từ thời
điểm đầu?
Bài 2: Làm lại bài 1 với phương trình: x= 4t- 10 (km)

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 13


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

Bài 3: Một xe máy chuyển động dọc theo trục OX có p/trình tọa độ
dạng x= 60 –45(t – 7) với x(km); t(h).
a) Xe máy chuyển động theo chiều dương hay chiều âm của trục OX.
b) Xác định thời điểm xe máy đi qua gốc tọa độ.
c) Xác định quãng đường và vận tốc xe máy đi được trong 30phút kể
từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ OX
có phương trình chuyển động dạng: x= 40 + 5t. với x tính bằng (m), t
tính bằng (s).
a) Xác định tính chất chuyển động? (chiều? vị trí ban đầu? vận tốc
đầu?)
b) Định tọa độ chất điểm lúc t= 10s.
c) Định qung đường trong khoảng thời gian từ t1= 10s đến t2= 30s.

DẠNG 4: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÌM VỊ TRÍ THỜI


ĐIÊM HAI VẬT GẶP NHAU BẰNG ĐỒ THỊ CHUYỂN ĐỘNG

1. Dạng đồ thị tọa độ thời gian có dạng là đường thẳng.


2. Cách vẽ: Xác định ít nhất 2 điểm
3. Đặc điểm chuyển động theo đồ thị:
+ v  0  Đồ thị dốc lên.
+ v  0  Đồ thị dốc xuống.
+Nếu 2 đồ thị song song thì hai vật có cùng vận tốc.
+Nếu hai đồ thị cắt nhau tại M:
- Hoành độ của điểm M cho ta biết thời điểm hai vật gặp nhau.
- Tung độ của điểm M cho ta biết vị trí hai vật gặp nhau.
x2  x1
4.Công thức vận tốc: v 
t2  t1

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 14


Vật lý 10 năm học 2019-2020 GV: Đàm Việt Thắng

Bài 1: Đồ thị chuyển động của người đi bộ và người đi xe đạp được


biểu diễn như hình bên dưới.
a. Lập phương trình chuyển động của
từng người.
b. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí và thời
điểm mà 2 người gặp nhau.
c. Từ các phương trình chuyển động, tìm
lại vị trí và thời điểm mà 2 người gặp
nhau

Bài 2: Lúc 10 h, một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h thì gặp một
người đi bộ ngược chiều với vận tốc 5 km/h trên cùng một đường
thẳng. Lúc 10 h 30 min, người đi xe đạp ngừng lại nghỉ 30 min rồi quay
trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như ban đầu. Coi chuyển động
của hai người là chuyển động thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động nói trên.
b. Căn cứ vào đồ thị, xác định thời điểm mà hai người gặp nhau lần
thứ hai.
Bài 3: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội vào lúc 8h sáng, chạy theo hướng
đi Bắc Ninh với vận tốc không đổi 60km/h. Sau khi đi được 45 phút, xe
dừng 15ph rồi tiếp tục chạy với vận tốc không đổi như lúc đầu. Lúc
8h30ph sáng một ô tô thứ 2 khởi hành từ Hà Nội đuổi theo xe thứ nhất
với vận tốc không đổi 70km/h.
a. Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian của mỗi xe ?
b. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu
Bài 4: Đồ thị tọa độ – thời gian chuyển động của hai xe được biểu diễn
như
hình vẽ.
a. Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe
(vị trí khởi hành, chiều chuyển động, độ lớn
vận tốc).
b. Lập phương trình chuyển động của
mỗi xe.

TRUNG TÂM BDVH TOÀN MỸ– 0908.825.845 Trang 15

You might also like