Professional Documents
Culture Documents
VOVATLY10 ChuongII DONGHOC
VOVATLY10 ChuongII DONGHOC
I. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
* Chuyển động cơ
* Trạng thái chuyển động của vật được xác định bởi
Ví dụ :
* Khi vật M chuyển động trên đường thẳng AB, ta chọn
3. Hệ quy chiếu:
* Quỹ đạo:
C
* Ví dụ:
A C A
B B
2. Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng:
* Cơ học: là chuyên ngành Vật Lí nghiên cứu sự chuyển động của vật chất.
* Động học: nghiên cứu chuyển động của vật (xác định vị trí của vật trong không gian tại những
thời điểm khác nhau và mô tả tính chất của chuyển động bằng các phương trình toán học); chưa
xét đến nguyên nhân gây ra chuyển động.
I. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
* Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với một vật khác (vật được chọn
làm mốc) theo thời gian.
* Trạng thái chuyển động của vật được xác định bởi
+ vị trí của vật so với một vật được chọn làm mốc
+ thời điểm của vật so với mốc thời gian ta chọn.
* Chuyển động cơ có tính tương đối.
+ Ví dụ:
II. HỆ QUY CHIẾU
1. Cách xác định vị trí của vật : + Chọn một vật làm mốc O
+ Chọn hệ tọa độ gắn với O
→ Vị trí của vật là tọa độ của vật trong hệ tọa độ trên.
Ví dụ :
* Khi vật M chuyển động trên đường thẳng AB, ta chọn
+ một điểm trên đường thẳng này làm vật mốc 0.
+ trục Ox trùng với đường thẳng này, gốc tọa độ O tại điểm ta chọn làm mốc.
O M x
Vị trí vật tại M được xác định bằng toạ độ 𝑥 = 𝑂𝑀
* Khi vật M chuyển động trên mặt phẳng (đường cong):
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy.
𝑥 = 𝑂𝐻
Vị trí của M được xác định bởi {
𝑦 = 𝑂𝐾
2. Cách xác định thời điểm: + Dùng đồng hồ.
+ Chọn một gốc thời gian gắn với đồng hồ trên.
→ Muốn xác định thời điểm xảy ra một hiện tượng nào đó, ta chọn một gốc thời gian và tính
khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó. (Thời điểm vật có tọa độ x là khoảng thời gian tính từ gốc thời
gian đến khi vật có toạ độ x.
* Thời điểm và thời gian: “Bây giờ là 13h” là nói về thời điểm, “Bạn Nhiên đi từ nhà đến trường mất
15 phút” là nói về thời gian.
3. Hệ quy chiếu: Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc + Đồng hồ và gốc thời gian
III. CHẤT ĐIỂM. QUỸ ĐẠO CHUYỂN ĐỘNG
* Chất điểm: những vật có kích thước rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của vật đó (kích thước
của vật rất nhỏ so với độ dài quãng đường đi được).
+ Chất điểm coi như một điểm hình học và có khối lượng của vật.
A
A C B
B
2. Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng:
* Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng: nằm trên đường thẳng quỹ đạo.
M1 M2
x
O x1 x2
+ Chọn trục Ox: trùng với đường thẳng quỹ đạo.
- Gọi x1 là tọa độ của điểm M1. (vị trí của vật tại thời điểm t1)
- Gọi x2 là tọa độ của điểm M2. (vị trí của vật tại thời điểm t2)
⟹ Độ dịch chuyển của chất điểm chuyển động thẳng (giá trị đại số của ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑴𝟏 𝑴𝟐 ) là :
𝐝 = ∆𝐱 = 𝐱 𝟐 − 𝐱 𝟏
3. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được:
+ Độ dịch chuyển có thể không trùng với quãng đường đi.
+ Nếu chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều, và chọn chiều chuyển động làm chiều (+)
trục tọa độ thì độ dịch chuyển trùng quãng đường đi được.
𝐝 = ∆𝐱 = 𝐱 𝟐 − 𝐱 𝟏 = S
Độ dịch chuyển (d) Quãng đường (S)
- Là đại lượng vô hướng.
- Là một đại lượng vectơ.
- Độ dài vật đi được trong suốt chuyển động.
- Độ dài và hướng sự thay đổi vị trí của một vật.
- Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì quãng
- Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của
đường đi được và độ dịch chuyển có độ lớn không
độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau (d = S).
bằng nhau (d ≠ S).
- Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng 0.
- Là một đại lượng không âm.
N X S T
Bài 3. Hai người đi xe đạp từ A đến C; người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai đi thẳng
từ A đến C. Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người thứ nhất, người thứ 2.
C
3 km
A
B
4 km
Bài 4. Một vận động viên chạy từ một siêu thị (A) đến cổng Sân Vận Động (D)
theo hai quỹ đạo khác nhau. Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường chạy
được của người vận động viên trong 2 trường hợp trên.
Bài 5. Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hường từ Bắc
sang Nam. Do nước chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định
độ dịch chuyển của người đó.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑴𝟏 𝑴𝟐 ⃗𝒅⃗
* Vectơ vận tốc trung bình: ⃗⃗𝒕𝒃 =
𝒗 =
𝒕𝟐 − 𝒕𝟏 ∆𝒕
+ gốc: tại vật
𝑣⃗𝑡𝑏 có { + hướng: trùng với ⃗⃗ d = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
M1 M2
+ độ dài: tỉ lệ với độ lớn vận tốc
* Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tốc trung bình: có phương trùng với đường thẳng quỹ
đạo. M1 M2
x
O x1 𝑣⃗𝑡𝑏 x2
+ Chọn trục Ox: trùng với đường thẳng quỹ đạo. 𝑑 ∆𝑥 𝑥2 − 𝑥1
giá trị đại số của vectơ 𝑣⃗𝑡𝑏 (vận tốc trung bình): 𝑣𝑡𝑏 = = =
∆𝑡 ∆𝑡 𝑡2 − 𝑡1
2. Vận tốc tức thời
+ là vận tốc tại một thời điểm xác định. Ký hiệu 𝑣⃗𝑡 hay 𝑣⃗.
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝛥𝑑
𝑣⃗𝑡 = với 𝛥𝑡 rất nhỏ
𝛥𝑡
3. Chú ý:
+ Tốc độ tức thời là độ lớn vận tốc tức thời, ký hiệu vt (hay v). Ví dụ: số chỉ của tốc kế trên xe cho
biết tốc độ tức thời của xe.
+ Trong chuyển động thẳng, khi chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì
- vận tốc v > 0 nếu 𝑣⃗ cùng chiều với trục Ox.
- vận tốc v < 0 nếu 𝑣⃗ ngược chiều với trục Ox.
Bài 2. Bình đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC (hvẽ). Biết Bình đi đoạn đường AB = 200 m mất 4 phút; đoạn
đường BC = 300 m hết 5 phút. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của bạn Bình khi đi từ nhà đến trường.
Bài 3. Hai xe khởi hành cùng lúc từ A và chuyển động thẳng đến B. Xe thứ nhất đi với vận tốc không đổi 60 km/h; Xe
thứ hai đi với vận tốc không đổi 40 km/h. Xác định khoảng cách giữa hai xe sau khi thời hành 1 giờ.
Bài 4. Hai xe khởi hành cùng lúc từ A và B, cách nhau 200 km. Xe A đi đến B với vận tốc không đổi 60 km/h trong
thời gian 1 giờ, nghỉ 1,5 giờ rồi lại đi tiếp với vận tốc v. Xe B về A đi không nghỉ với vận tốc 40 km/h. Hỏi vận tốc v
của xe A phải là bao nhiêu để đến B cùng thời điểm với xe B đến A.
Bài 5. Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ 4 m/s trong thời gian 10 m/s. Sau
đó người ấy giảm tốc độ đột ngột còn 3 m/s và tiếp tục chạy trong thời gian 6 s. Tính tốc độ trung bình trong toàn bộ
thời gian chạy.
Bài 6. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s, rồi quay lại chỗ xuất phát trong 22 s. Xác định độ
dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình: a. Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi.
b. Trong lần bơi về. c. Trong suốt quãng đường bơi đi và về.
Bài 7. Một xe chạy trên đường thẳng, trong ¼ đoạn đường đầu chạy với tốc độ 60 km/h. Trong đoạn đường còn lại,
chạy với tốc độ 50 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
⃗⃗𝟐𝟑
𝒗 ⃗⃗𝟏𝟑
𝒗
+ Nếu 𝑣⃗12 ↗↙ 𝑣⃗23: 𝑣13 = |𝑣12 − 𝑣23 |
⃗⃗𝟏𝟐
𝒗
⃗⃗𝟏𝟐
𝒗 ⃗⃗𝟏𝟑
𝒗
+ Nếu 𝑣⃗12 ⊥ 𝑣⃗23: 𝑣13 = 2
√𝑣12 + 2
𝑣23
⃗⃗𝟐𝟑
𝒗
* Phương pháp:
+ Xácđịnh:(gánsố;gọitên các vậntốc) vật khảo sát (1); hqc chuyển động (2); hqc đứng yên (3)
+ Viết công thức cộng vận tốc: 𝑣⃗13 = 𝑣⃗12 + 𝑣⃗23
+ Biến đổi biểu thức; Xác định đại lượng cần tìm.
+ Dựa vào hình vẽ, hoặc chọn chiều dương → xác định giá trị đại lượng cần tìm (thay số …)
Bài 2. Một đoàn tàu chạy thẳng với vận tốc trung bình 36 km/h so với mặt đường, một hành khách bước đi trên tàu với
tốc độ trung bình 1m/s so với mặt sàn tàu. Xác định vận tốc của hành khách đối với mặt đường, nếu người này chuyển
động a. từ cuối tàu về phía đầu tàu b. từ đầu tàu về phía cuối đoàn tàu.
Bài 3. Minh ngồi trên một toa tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ 18 km/h đang rời ga. Vũ ngồi trên một toa tàu khác
chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h đang vào ga. Hai chuyển động song song cạnh nhau và ngược chiều nhau.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của toa tàu chở Minh. Tính vận tốc của Minh đối với Vũ ?
Bài 4. Hòa đứng yên trên sân ga; Bình đứng yên trong toa tàu cũng đang đứng yên. Bỗng toa tàu chạy về phía trước với
tốc độ 5,4 km/h. Hòa bắt đầu chạy theo toa tàu cũng với vận tốc ấy. Bình thì chạy ngược với chiều chuyển động của toa
với tốc độ 5,4 km/h đối với toa. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu. Vận tốc của Bình đối với sân ga và
đối với Hòa
Bài 5. Một chiếc thuyền đi từ bến A tới bến B cách nhau 6 km rồi trở về A. Biết rằng tốc độ của thuyền trong nước yên
lặng là 5 km/h, vận tốc của nước đối với bờ sông là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền ?
Bài 6. Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong 1 phút. Nếu thang ngừng thì khách phải đi bộ
lên trong 3 phút. Hỏi nếu thang máy chạy mà khách vẫn bước lên thì sẽ mất thời gian bao lâu ?
Bài 8. Một ôtô đang chạy với vận tốc 54 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường
ôtô. Một hành khách ngồi trên ôtô nhận thấy từ lúc ôtô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30 giây. Đoàn tàu gồm 10
toa, mỗi toa dài 15 m. Tìm vận tốc của đoàn tàu ?
Bài 9. Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc
thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s.
a. Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng? b. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi ngược dòng?
c. Vận tốc của thuyền đối với bờ khi đi từ bờ này sang bờ đối diện theo phương vuông góc với bờ?
d. Khi đi từ bờ này sang bờ kia, theo phương vuông góc với bờ, hướng của vận tốc thuyền đối với bờ hợp với bờ 1 góc
xấp xỉ bao nhiêu?
e. Khi đi từ bờ này theo phương vuông góc sang bờ đối diện (điểm dự định đến). Do nước chảy nên khi sang đến bờ
kia, thuyền bị trôi về phía cuối dòng. Khoảng cách từ điểm dự định đến và điểm thuyền đến thực cách nhau bao xa?
f. Muốn đến được điểm dự định đối diện điểm xuất phát bên kia bờ thì thuyền phải đi hướng chếch lên thượng nguồn
hợp với bờ 1 góc bao nhiêu? Vận tốc của thuyền đối với bờ trong trường hợp trên là bao nhiêu?
g. Trong 2 trường hợp đi vuông góc với bờ và chếch lên thượng nguồn, trường hợp nào đến được điểm dự kiến nhanh
nhất?
* Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng đều
* Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều
𝒙 = 𝒙𝒐 + 𝒅
với 𝑑 độ dịch chuyển của chất điểm từ thời điểm to đến t
2. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có + quỹ đạo là đường thẳng,
+ vận tốc tức thời không đổi
* Phương trình chuyển động thẳng đều:
d2
H
O t O t
t1 t1 t2
𝑀𝐻 𝑑1 𝑑2 −𝑑1
+ d = v.t (với v > 0); độ dốc = = + d = d1 + v.t (với v < 0); độ dốc = <0
𝑂𝐻 𝑡1 𝑡2 −𝑡1
* Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều có vận tốc tức thời không đổi theo thời gian
Đồ thị có dạng là đường thẳng song song với trục Ot
Bài 2. Hai tỉnh A và B cách nhau 100 km. Lúc 7 giờ, một xe khởi hành từ A với vận tốc 60 km/h đến B. Sau đó 0,5 h,
một xe khởi hành từ B đi cùng chiều với xe A với vận tốc 40 km/h. a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Hai xe gặp nhau ở tại nơi cách A bao nhiêu ? Lúc mấy giờ ? c. Vẽ đồ thị x – t của 2 xe trên cùng một hệ trục.
Bài 3. Hai tỉnh A và B cách nhau 100 km. Lúc 7 giờ, một xe khởi hành từ A với vận tốc 60 km/h đến B. Sau đó 0,5 h,
một xe khởi hành từ B đi ngược chiều với xe A với vận tốc 40 km/h. a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Hai xe gặp nhau ở tại nơi cách A bao nhiêu ? Lúc mấy giờ ? c. Vẽ đồ thị x – t của 2 xe trên cùng một hệ trục.
Bài 4. Lúc 8 giờ, hai xe xuất phát cùng lúc từ hai điểm A, B cách nhau 75 km. Xe B chạy về A với vận tốc vB, còn xe
A chạy về B với vận tốc 35 km/h. Tìm vận tốc xe B, biết
a. hai xe gặp nhau lúc 9 giờ 30 phút. b. hai xe gặp nhau tại điểm cách B 40 km.
Bài 6. Trên hình vẽ là đồ thị tọa độ (độ dịch chuyển) - thời gian của hai chất điểm chuyển động
a. Dựa vào đồ thị hãy xác định được tính chất các chuyển động, vận tốc của hai vật.
b. Lập phương trình chuyển động của mỗi vật.
c. Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau của các vật.
1. Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
* Tại thời điểm t: + Nếu a.v > 0 (𝑎⃗ ↗↗ 𝑣⃗) → chuyển động nhanh dần.
+ Nếu a.v < 0 (𝑎⃗ ↗↙ 𝑣⃗) → chuyển động chậm dần.
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
* Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
+ quỹ đạo là đường thẳng.
+ độ lớn vận tốc tức thời biến đổi đều theo thời gian.
# vận tốc tức thời tăng đều ⟶ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
# vận tốc tức thời giảm đều ⟶ chuyển động thẳng chậm dần đều.
Gia tốc tức thời a không đổi, 𝑎⃗ = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
ℎằ𝑛𝑔 𝑠ố
1. Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Điểm đặt: tại chất điểm (vị trí đang xét).
+ Phương: cùng phương với ⃗⃗⃗⃗⃗
∆𝑣 (quỹ đạo chuyển động)
+ Chiều: C/đ nhanh dần đều, 𝑎⃗ ↗↗ 𝑣⃗
𝑎⃗
C/đ chậm dần đều, 𝑎⃗ ↗↙ 𝑣⃗
+ Độ lớn: vt − vo ∆v
a= = = hằng số
{ t − to ∆t
+ Nếu to = 0: vt = vo + at (t 0) + Nếu to = 0; vo = 0: vt = at (t 0)
* Đồ thị vận tốc - thời gian (v – t)
+ có đường biểu diễn là một đường thẳng có độ dốc (hệ số góc) là a;
+ là đường thẳng xiên góc, cắt trục tung tại điểm v = vo;
+ cho biết vận tốc v biến đổi nhanh hay chậm;
+ phần diện tích giới hạn bởi đồ thị vận tốc - thời gian, trục hoành Ot và
hai đường thẳng đứng ứng với thời điểm đầu và thời điểm cuối cho biết
độ dịch chuyển của vật.
3. Độ dịch chuyển - Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều
Xét vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a,
+ Tại to = 0, vật có tọa độ xo, vận tốc vo;
+ Tại thời điểm t, vật có tọa độ x
𝑎𝑡 2
* Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều: 𝑑 = 𝑣𝑜 𝑡 +
2
* Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều:
𝒂𝒕𝟐
𝒙 = 𝒙𝒐 + 𝒗𝒐 𝒕 + (t 0)
𝟐
+ xo ; vo: tọa độ, vận tốc của chất điểm tại thời điểm to.
+ x : tọa độ của chất điểm tại thời điểm t.
+ a : gia tốc của chuyển động.
* Chú ý: Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều là một phần của đường
parabol.
+ Nếu a > 0: đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên.
+ Nếu a < 0: đường biểu diễn có phần lõm hướng xuống dưới.
4. Liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc
𝒗𝒕 +𝒗𝒐
* Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian (t – to) : 𝒗𝒕𝒃 =
𝟐
* Công thức liên hệ: 𝒗𝟐 − 𝒗𝟐𝒐 = 𝟐𝒂𝒅 = 𝟐𝒂(𝒙 − 𝒙𝒐 )
Chú ý: Khi vật chỉ chuyển động theo một chiều và chọn chiều chuyển động là chiều (+) thì quãng
đường mà vật đi được trùng với độ dịch chuyển: 𝑑 = 𝑆 = (𝑥 − 𝑥𝑜 ). Ta có,
𝑎𝑡 2
𝑆 = 𝑣𝑜 𝑡 +
2
; 𝑣 2 − 𝑣𝑜2 = 2𝑎𝑆
Bài 2. Sau khi khởi hành được 50 s, xe đạt vận tốc 5 m/s. Hỏi sau khi đi hết 50 m tiếp theo xe có vận tốc là bao nhiêu ?
Biết xe chuyển động nhanh dần đều
Bài 3. Một đoàn tàu khi cách ga 50 m thì bắt đầu hãm phanh. Sau thời gian 10 giây tàu dừng lại tại ga. Hỏi vận tốc đoàn
tàu khi bắt đầu hãm phanh và gia tốc của đoàn tàu ?
Bài 4. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2 trong 30 s. Tính quãng đường tàu đi
được trong khoảng thời gian này. Đáp số: 825 m
Bài 5. Người đi xe máy trong hình đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để không va vào
chú chó, người ấy phanh xe. Biết độ dài vết phanh xe là 5,0 m. Tính giá trị của gia tốc
Đáp số: – 10 m/s2
Bài 6. Một chiếc ô tô có gia tốc trong khoảng cách dừng lại là 7 m/s2. Ước tính khoảng cách dừng lại nếu lúc bắt đầu
trượt ô tô này đang chạy ở ở tốc độ 108 km/h Đáp số: 64,3 m
Bài 8. Vật chuyển động có phương trình tọa độ x = 80t2 + 50t + 10 (cm,s). a. Xác định vo, a và tính chất chuyển động của vật ?
b. Tính vận tốc lúc 1 s. c. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động ?
Bài 10. Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 130 m, chuyển động ngược chiều
đến gặp nhau. Từ A, người thứ nhất có vận tốc ban đầu 18 km/h lên dốc chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Từ B, người
thứ hai xuống dốc với vận tốc ban đầu 5,4 km/h, chuyển động nhanh dần đều với tốc 0,2 m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai người ?
b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau và đến lúc gặp nhau mỗi người đã đi được đoạn đường dài bao nhiêu ?
c. Khoảng cách của hai người sau 10 giây ?
d. Sau bao lâu hai người cách nhau 97,5 m.
e. Viết phương trình vận tốc của hai chuyển động ? Sau bao lâu hai người có cùng tốc độ ? Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian
của hai chuyển động trên cùng một trục tọa độ ?
Chuyên đề 6: SỰ RƠI TỰ DO
I. SỰ RƠI TRONG KHÔNG KHÍ
Bài 13. Từ một đỉnh tháp người ta buông rơi một vật. Một giây sau, ở tầng thấp hơn 10 m, người ta buông vật thứ hai. Hai vật chạm đất
cùng một lúc. Tính thời gian rơi của vật thứ nhất. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 14. Trong 2 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 16/25 quãng đường toàn bộ mà nó rơi
được. Tìm thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật. Lấy g = 10 m/s2.
2.
Chuyển động thành phần theo Chuyển động thành phần theo
phương ngang phương thẳng đứng
Không có lực nào tác dụng Chịu tác dụng của trọng lực
→ chuyển động thẳng đều với 𝒗𝒐 . → rơi tự do (cđ nhanh dần đều g).
Gia tốc 𝒂𝒙 = 𝟎 𝒂𝒚 = g
Vận tốc 𝒗 𝒙 = 𝒗𝒐 𝒗𝒚 = gt
𝟏
Độ dời 𝒅𝒙 = 𝒗𝒐 𝒕 𝒅𝒚 = 𝒈𝒕𝟐
𝟐
𝟏
Tọa độ x = 𝒗𝒐 t y = 𝒈𝒕𝟐
𝟐
𝒈 𝟐
Phương trình quỹ đạo chuyển động 𝒚= 𝒙
𝟐𝒗𝟎 𝟐
Quỹ đạo chuyển động của vật có dạng là một nhánh parabol
* Thời gian vật ném ngang chuyển động trong không khí bằng thời gian vật được thả rơi tự do
𝟐𝑯
ở cùng độ cao H 𝒕=√𝒈
* Tầm ném xa: (khoảng cách từ vị trí ném đến vị trí chạm đất (theo phương ngang)
𝟐𝑯
L = 𝒅𝒎𝒂𝒙 = 𝒗𝒐 t = 𝒗𝒐 √ 𝒈
Chuyển động thành phần theo Chuyển động thành phần theo
phương ngang phương thẳng đứng
Chịu tác dụng của trọng lực
Không có lực nào tác dụng
→ nửa đầu c.động chậm dần đều,
→ chuyển động thẳng đều.
nửa sau c.động nhanh dần đều.
Gia tốc 𝒂𝒙 = 𝟎 𝒂𝒚 = −g
Vận tốc đầu 𝒗𝒐𝒙 = 𝒗𝒐 𝒄𝒐𝒔𝜶 𝒗𝒐𝒚 = 𝒗𝒐 𝒔𝒊𝒏𝜶
𝒗𝒚 = 𝒗𝒐𝒚 − 𝒈𝒕
Vận tốc 𝒗𝒙 = 𝒗𝒐𝒙 = 𝒗𝒐 𝒄𝒐𝒔𝜶
⟹ 𝒗𝒚 = 𝒗𝒐 𝒔𝒊𝒏𝜶 − 𝒈𝒕
𝒂𝒚 𝒕𝟐
𝒅𝒚 = 𝒗𝒐𝒚 𝒕 +
Độ dời 𝒅𝒙 = 𝒗𝒙 𝒕 = (𝒗𝒐 𝒄𝒐𝒔𝜶)𝒕
𝟐
𝒈𝒕𝟐
⟹ 𝒅𝒚 = (𝒗𝒐 𝒔𝒊𝒏𝜶)𝒕 −
𝟐
Tọa độ x = (𝒗𝒐 𝒄𝒐𝒔𝜶)𝒕 𝒈𝒕𝟐
𝒚 = (𝒗𝒐 𝒔𝒊𝒏𝜶)𝒕 −
𝟐
𝟏 𝒈
Phương trình quỹ đạo chuyển động 𝒚=− 𝒙𝟐 + (𝒕𝒂𝒏𝜶)𝒙
𝟐 𝒗𝟎 . 𝒄𝒐𝒔𝟐 𝜶
𝟐
Quỹ đạo chuyển động của vật có dạng là một đường parabol
Bài 2. (Sách GK KNTT). Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao 490 m với vận tốc 100 m/s thì thả một gói
hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
a. Sau bao lâu thì gói hàng chạm đất. b. Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu.
c. Xác định vận tốc của gói hàng khi chạm đất.
Đáp số: a) 10 s; b) 1000 m; c) 140 m/s (hướng xuống dưới, hợp với phương ngang một góc 44,40)
Bài 3. (Sách BT KNTT). Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 m so
với mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
a. Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?
b. Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét ?
c. Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Đáp số: a) 3 s; b) 758 m; c) 252 m/s.
Bài 4. (Sách BT CSTS). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế
cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao
235 m so với vị trí đứng của những người leo núi với tốc độ 250 km/h
theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những
người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2
và bỏ qua lực cản không khí.
Đáp số: 481 m
Bài 5. Một vật được ném từ điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Bỏ
qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định:
a. Viết phương trình chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy.
b.Thời gian vật chuyển động trong không khí.
c. Tầm xa của vật (khoảng cách từ hình chiếu của điểm ném trên mặt đất đến điểm rơi)
d. Vận tốc của vật ngay khi chạm đất (phương, chiều, độ lớn vectơ vận tốc). Đáp số: a) 2s; 5 m; c) 34,6 m
Bài 6. (Sách GK KNTT). Từ mặt đất, người ta bắn một viên bi với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương xiên 450 so với
phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 9,8 m/s2
a. Tính vận tốc của viên bi theo phương ngang và phương thẳng đứng lúc bắt đầu bắn (t = 0) và thời điểm t = 0,1 s.
b. Viên bi đạt tầm cao H vào lúc nào?
c. Tính tầm cao.
d. Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí và vào thời điểm nào?
e. Khi nào viên bi chạm sàn ?
g. Xác định tầm xa của viên bi.
h. Xác định độ lớn vận tốc của viên bi khi chạm sàn.
Đáp số: a.Vận tốc của viên bi theo phương ngang tại các thời điểm là như nhau và bằng 2 2 m/s.
Vận tốc của biên bi theo phương thẳng đứng tại thời điểm t = 0 là 2 2 m/s; Thời điểm t = 0,1 là 1,85 m/s.
b.Viên bi đạt tầm cao lúc t = 0,29 s. c. Tầm cao H = 0,4 m.
d. Khi viên bi ở vị trí cao nhất, vào thời điểm t = 0,29 s. e. Vào thời điểm t = 0,58 s.
g. Tầm xa L = 1,64 m. h. Độ lớn vận tốc viên bi khi chạm sàn v = 4,02 m/s.
Bài 7. (Sách BT KNTT). Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn v 0 = 50 m/s. Khi lên tới
điểm cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 40 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định góc ném α. b. Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật. c. Tính tầm cao và tầm xa của vật.
Đáp số: a) 36,9 ; b) Học sinh tự chọn hệ trục tọa độ Oxy thích hợp, sau đó viết phương trình rồi đến vẽ quỹ đạo.
0
c) H = 45,1 m; L = 240,1 m.
Bài 4. (Sách BT Cánh Diều). Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s
theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà như hình vẽ. Mặt bên của tòa
nhà là thẳng đứng. Tại một điểm Đ trên đường đi của mình, quả bóng cách
mặt bên tòa nhà một khoảng x, có vận tốc hợp với phương ngang góc 600.
Bỏ qua lực cản của không khí. Đối với quả bóng tại điểm đang xét. Lấy g =
9,81 m/s2. Hãy xác định:
a. Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc.
b. Khoảng cách mà quả bóng đã rơi theo phương thẳng đứng.
c. Khoảng cách x theo phương nằm ngang.
Đáp số: a) 14,2 m/s; b) 10,3 m; c)11,9 m;
Bài 5. (Sách BT KNTT). Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên một
hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu 250 m/s theo phương nghiêng
góc 750 so với mặt nước biển tới đích là một con tàu khác nằm ở phía bên
kia ngọn núi. Biết vị trí của hai con tàu và độ cao của ngọn núi được mô tả
như hình. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi viên đạn có qua được đỉnh núi không và có
rơi trúng con tàu kia không?
Đáp số: Viên đạn bay qua được đỉnh núi và không bắn trúng tàu.
Bài 6. (Sách BT KNTT). Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10
m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao
3,05 m. Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với vận tốc theo phương 45 0 có độ lớn bằng bao nhiêu để
bóng rơi vào rổ? Lấy g = 9,8 m/s2.
Đáp số: 10,57 m/s