You are on page 1of 20

Vật lý 10 –Chương 1.

Động học chất điểm

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT

VẬT LÝ 10
NĂM HỌC 2020 – 2021

CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


Dạng 1: Tính tốc độ trung bình và quãng đường đi được.

1. Tốc độ trung bình. Trong đó: s = s1 + s2 +........

t = t1 + t2 +.....
2. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều s = vt
Bài 1: Một ôtô chuyển động trong 50 km đầu với vận tốc 25 km/h, 70 km còn
lại ôtô chuyển động với vận tốc 35 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong
suốt quãng đường chuyển động
Bài 2: Một vật đi nửa thời gian đầu của đoạn đường với vận tốc trung bình 40
km/h , đi nửa thời gian sau của đoạn đường với vận tốc trung bình 60 km/h.
Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường? ( ĐS: v= = 50 km/h)
Bài 3: Một vật đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 40 km/h , đi nửa
đoạn sau với vận tốc trung bình 60 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả

quãng đường? ( ĐS: v= =48 km/h)

Bài 4: Một ô tô chuyển động với vận tốc v1= 60km/h trên nửa đoạn đường
đầu, trong nửa đoạn đường còn lại ôtô chuyển động nửa thời gian đầu với vận
tốc v2= 40 km/h và nửa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc v3 = 20
km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động

(ĐS : v= )

Bài 5 : Hai xe cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu chúng đi ngược
chiều thì cứ 30 phút khoảng cách của chúng giảm 40km. Nếu chúng đi cùng
chiều thì cứ sau 20 phút khoảng cách giữa chúng giảm 8km. Tính vận tốc mỗi
xe. ( ĐS :v1 = 52km/h ; v2 = 28km/h )
Dạng 2: Phương trình chuyển động
1. Phương trình tổng quát : x = x0 +v(t - t0)

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 1


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

+ Nếu chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động thì : x = x0 +vt.
2. Từ phương trình đã cho suy ra x0 hoặc v
2.Cho t tính s hoặc x
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = 4 + 2t (m, s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật (xo; v).
b. Xác định vị trí và quãng đường đi của vật sau khi đi được 5 s.
c. vẽ đồ thi vị trí thời gian và đồ thị vận tốc của chuyển động của vật
Bài 2. Xác định vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật có phương trình chuyển động
là: a. x = 50 - 10t (m, s) b. x = 20t (m, s)
Bài 3.Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời
gian là: x = 15 +10t (m). Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 24s và
quãng đường vật đi được trong 24s đó
Dạng 3: Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một
vật và xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật chuyển động
thẳng đều:
Phương trình chuyển động thẳng đều:
1.Lập phương trình chuyển động của một chất điểm :
Chọn: + Trục tọa độ( Thường trùng với quỹ đạo chuyển động
+Gốc tọa độ O ( Thường trùng với vị trí ban đầu để xác định được xo)
+ Chiều dương(Thường trùng với chiều chuyển động của vật để xác định
dấu
+ Gốc thời gian (thường là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động) thì

Chú ý:

+Ta cần vẽ hình để xác định dấu của được chính xác
+Quy ước về dấu:
Dấu của x0
x0> 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị thí thuộc phần dương của trục
0x
x0< 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị thí thuộc phần âm của 0x,
x0 = 0 Nếu gốc toạ độ O trùng với vị trí ban đầu của vật
Dấu của v

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 2


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

v > 0 Nếu cùng chiều với chiều dương 0x


v < 0 Nếu ngược chiều với chiều dương 0x
2. Chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương.
a.Viết phương trình chuyển động của hai chất điểm trên cùng phương
Thì ta có các phương trình như sau ( viết trong cùng hệ quy chiếu )
Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 1(xe thứ nhất):
*

Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 2(Xe thứ hai):
*

b.Thời điểm và vị trí hai chất điểm gặp nhau:


Hai xe gặp nhau khi chúng có cùng tọa độ hay:
Thay và vào ta tìm được thời gian t. Sau đó thay t vào hoặc

c.Hai chất điểm cách nhau một khoảng d :


Bài 1: Một xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 120 km/h đến thành phố A lúc 7 giờ
sáng, đi đến thành phố B , AB = 360 km.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Bài 2: Một ô tô chuyển động thẳng đều đến A lúc 6 giờ sáng tới B lúc 8 giờ 30 phút,
khoảng cách từ A đến B là 250 km.
a. Tính vận tốc của xe.
b. Xe dừng lại ở B 30 phút và chuyển động ngược về A với vận tốc 62,5 km/h thì xe về
đến A lúc mấy giờ?
Bài 3: Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành
phố B với vận tốc 120 km/h, AB = 360 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều
dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuất
phát (lúc 7 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Bài 4: Một xe chuyển động thẳng đều từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 40
km/h. Xe xuất phát tại vị trí M cách A 10 km ( M ở trong khoảng giữa AB) , khoảng
cách từ A đến B là 130 km.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. b. Tính thời gian để xe đi đến B.
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe khi nó chuyển động từ A đến B.
GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 3
Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Bài 5: Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng
một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc
độ 30 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến
B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành.
b. Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đâu?
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe.
ĐS: a. x1 = 20t; x2 = -30t + 100; b. t = 2 h; x1 = x2 = 40 km.
Dạng 4: Đồ thị.
x v
vo

xo t
Đồ thị toạ
t O thị vận tốc theo thời gian
O độ theo thời gian Đồ
Bài 1: Một vật chuyển động
thẳng đều có đồ thị tọa – thời x (m) x (m)
gian như hình 2.22. 10 10
a. Viết phương trình chuyển
động của vật. b. Xác 5
định vị trí của vật sau 10 s.
Bài 2: Một vật chuyển động O 1 t (s) O 2
thẳng đều có đồ thị tọa – thời
gian như hình 2.23. Hình 2.22 Hình 2.23
x (km)
a. Vận tốc trung bình của vật
là bao nhiêu? 12 II
b. Viết phương trình chuyển động của vật và tính thời 8
gian để vật đi đến vị trí cách gốc tọa độ 90 m. I
Bài 3: Đồ thị chuyển động của hai xe (I) và (II) được mô
tả như hình 2.24. O 1 t (h)
a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi xe
.b. Dựa vào đò thị hãy xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhauHình 2.24
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động
cơ là:
A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 2. Hãy chọn câu đúng.

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 4


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có
phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động,
gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x 0 . Phương trình
chuyển động của vật là:

A. . B. x = x0 +vt.

C. . D.

Câu 4. Chọn đáp án sai.


A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là
như nhau.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công
thức:s =v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức:
.
D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 6. Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động
của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.
Câu 7. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x:
km, t: h)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao
nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 5


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Câu 8. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế
tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:
A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40
km/h
Câu 9. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x =
4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D. 8 km.
Câu 10. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe
nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km.
Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn
chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của
xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là ( x:km)
A. x = 3 +80t. B. x = ( 80 -3 )t. C. x =3 – 80t. D. x = 80t.
Đáp án: 1C 2D 3B 4C 5D 6C 7D 8A 9D 10A.

CHỦ ĐỀ 2:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU


Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của chuyển động (v0 ,v,s, a, t)
Bước 1: Đọc kỹ đề, phân tích và tóm tắt bài toán.
Bước 2:Chọn một chiều dương =>dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với
chiều dương thì có v >0 và ngược lại thí v < 0)
Bước 3:Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) =>dấu của gia tốc
theo dấu của vận tốc.
Chuyển động thẳng NDĐ a.v >0 Nếu v >0 thì a >0 nếu v <0 thì a <0
Chuyển động thẳng CDĐ a.v <0 Nếu v >0 thì a <0 nếu v <0 thì a >0
Bước 4:Dựa vào dữ kiện của bài toán, lựa chọn công thức thích hợp để giải
toán.
Công thức tính gia tốc:

Công thức tính vận tốc:


Công thức tính đường đi:
Công thức liên hệ giữa a-v-s :
Bài 1: Một đoàn bắt đầu tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt
tốc độ 60 km/h.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu. b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
Bài 2: Một xe chuyển động không vận tốc đầu, sau 10 s xe đạt vận tốc 18 km/h.
a. Tính gia tốc của xe. Chuyển động của xe là chuyển động gì?
b. Sau 30 s tính từ lúc xuất phát, vận tốc của xe là bao nhiêu?
Bài 3: Một chiếc ca nô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy, chuyển động
thẳng chậm dần đều, sau nửa phút thì cập bến.
GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 6
Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

a. Tính gia tốc của ca nô?


b. Tính quãng đường mà ca nô đi được tính từ lúc tắt máy đến khi cập bến.
Bài 4: Một ô tô đang đi với tốc độ 54 km/h thì người lái xe thấy một cái hố trước mặt,
cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe. b. Tính thời gian hãm phanh.
Bài 5 Một xe sau khi khởi hành được 10 s thì đạt tốc độ 54 km/h.
a. Tính gia tốc của xe. b. Tính tốc độ của xe sau khi khởi hành được 5 s.
Bài 6: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B, sau 1 phút tốc độ của xe
tăng từ 18 km/h đến 72 km/h.
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. Tính thời gian khi ô tô đi từ A đến C nếu tại C xe có vận tốc 54 km/h.
Bài 7: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì xuống dốc, chuyển động
thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2, đến cuối dốc đạt 72 km/h.
a. Tìm thời gian xe đi hết dốc. b. Tìm chiều dài của dốc.
c. Tốc độ của ô tô khi đi đến nửa dốc.
Bài 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được các quãng đường liên tiếp
nhau s1 = 24 m và s2 = 64 m trong cùng khoảng thời gian 4 s. Xác định vận tốc ban đầu
v0 và gia tốc của vật.
Bài 9: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều khi qua A nó có vận tốc 5 m/s ,
khi qua B có vận tốc 25 m/s .
a. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB.
b. Tính vận tốc tức thời khi vật qua trung điểm M của AB.
Bài 10: Một người đứng ở sân ga nhìn ngang đầu toa thứ nhất của đoàn tàu bắt đầu
chuyển bánh . Thời gian toa thứ nhất đi qua trước mặt người ấy là t 1. Hỏi toa thứ n đi
qua trước mặt người đó mất bao lâu?.Biết rằng đoàn tàu chuyển động thẳng nhanh dần
đều , chiều dài các toa bằng nhau và khoảng hở giữa 2 toa không đáng kể.
( Đs: tn = ( t1 )

Dạng 2: Phương trình chuyển động.


Bước 1:Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn.
Bước 2:Chọn trục toạ độ Ox trùng với quĩ đạo chuyển động của vật, chọn gốc
toạ độ O trùng với 1 vị trí nào đó=> giá trị x0 = …………, chọn mốc thời gian
để xác định giá trị t0 =……………
Bước 3:Chọn một chiều dương => dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với
chiều dương thì có v >0 và ngược lại thí v < 0)
Bước 4:Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) => dấu của gia tốc
theo dấu của vận tốc.
- Trong cđ NDĐ: a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: a ngươc dấu với v(v.a > 0)

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 7


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Cần vẽ hình để biểu diễn các vecto trên hình vẽ)

Bước 5: Dựa vào phương trình tổng quát:


để viết phưong trình toạ độ cho vật.
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0. Khi đó
PTCĐ sẽ có dạng:

Bài 1: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình: x = 5 + 10t - 1/2t2 ((m,
s) a. Xác định x0; v0; a và cho biết tính chất của chuyển động.
b. Xác định vị trí của xe khi đi được 2 s.
Bài 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10 + 5t + 4t2 (m,s).
a. Tính gia tốc của chuyển động. b. Tính tốc độ của vật lúc t = 1 s.
c. Xác định vị trí của vật lúc có tốc độ 7 m/s.
Bài 3: Ở đỉnh dốc, một xe đạp bắt đầu lao xuống dưới, khi đến chân dốc xe đạt vận tốc 6
m/s. Biết dốc dài 36 m. Chọn gốc tọa độ tại đỉnh dốc, chiều dương theo chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu lao dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. Cho biết tính chất của chuyển động?
b. Tính thời gian để xe đi hết con dốc trên.
Bài 4: Một xe máy bắt đầu xuất phát tại A với gia tốc 0,5 m/s2, đi đến B cách A 30 km.
Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm mốc thời gian, chiều dương từ A đến
B. a. Viết phương trình chuyển động của xe? b. Tính thời gian để xe đi đến B?
c. Vận tốc của xe tại B là bao nhiêu?
Dạng 3: Chuyển động của hai vật.
Bước 1:Chọn hệ quy chiếu phù hợp
Bước 2:Viết phương trình chuyển động cho từng xe ( x1, x2)
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0.

Khi đó PTCĐ sẽ có dạng:

Bước 3:Để tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:


+ Hai vật gặp nhau nên ta có: x1 = x2 giải phương trình tìm thời điểm t
+ Thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vị trí hai vật gặp nhau x
Bước 4:Để tìm khỏang cách giữa hai xe sau 1 thời gian t chuyển động:

Bài 1: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất xuất phát ở A và chuyển động thẳng nhanh dần
đều với gia tốc 1 m/s2 đến B. Cùng lúc đó ôtô thứ hai xuất phát từ B và
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đến A, biết A cách B 2
km.
a.Viết phương trình chuyển động của 2 xe

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 8


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

b.Xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau.
c.Xác định thời điểm hai xe cách nhau 500m
d.Xác định thời điểm hai xe có tốc độ bàng nhau
Bài 2: Lúc 8 giờ một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc
10m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s². Cùng lúc đó tại điểm B
cách A 560m, một xe thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều với xe thứ
nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s².
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời
gian.
b. Xác định thời gian hai xe đi để gặp nhau, thời điểm gặp nhau và vị trí lúc
gặp nhau.
c. Xác định vị trí của mỗi xe lúc 8 giờ 30 ph
c. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau.
d. Tính quãng đường mà mỗi xe đi được đến chỗ gặp nhau .
Bài 3: Một đoạn dốc thẳng dài 130m, Nam và Sơn đều đi xe đạp và khởi hành
cùng 1 lúc ở hai đầu đoạn dốc. Nam đi lên dốc với tốc độ 18km/h chuyển động
chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2m/s2. Sơn đi xuống dốc với tốc độ 5,4
km/h và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 20cm/s2
a. Viết phương trình chuyển động của Nam và Sơn
b. Tính thời gian khi gặp nhau
c. Vị trí hai xe cách nhau 50m
Bài 4: Tại 2 điểm A và B cách nhau 120 m , 2 xe xuất phát cùng lúc và chuyển
động thẳng nhanh dần đều . Xe 1 xuất phát từ A với vận tốc 2 m/s và gia tốc
0,4 m/s2 . Từ B xe 2 bắt đầu chuyển động không vận tốc đầu và gia tốc 0,8
m/s2. Biết 2 xe chuyển động cùng chiều (xe 2 đuổi theo xe 1). Tìm khoảng
cách cực đại giữa 2 xe trước lúc chúng gặp nhau.
Dạng 4: Đồ thị.
Bài 1: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình 3.24.
a. Lập phương trình vận tốc của vật trong từng giai đoạn.
b. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian. v (m/s)
Bài 2: Dựa vào đồ thị hình 3.25, v A B
hãy cho biết: 10
(m/s) 30
a. Tính chất của chuyển động và 20
gia tốc của từng giai đoạn. C
b. Lập công thức tính tốc độ trong O 2 6 12t (s) O 5 10 15t (s)
Hình3. Hình 3.25
từng giai đoạn. 24
Dạng 5 : Tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi
đều
Loại 1:quãng đường đi trong t (s)

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 9


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Vận dụng công thức :

Loại 2: Quãng đường đi trong giây thứ n


Vận dụng công thức

Trong đó ;

Loại 3: Quãng đường vật đi được trong n giây cuối cùng trước khi dừng
hẵn

-Tính quãng đường đi

-Tính quãng đường đi trong thời gian ( t - n) :

- Vậy quãng đường đi trong n (s) cuối là

Bài 1: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s thì tăng ga và
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Tính quãng đường ô tô đi
được trong giây thứ 5
Bài 2: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s.
trong giây thứ 8 xe đi được 28 m
a.Tính gia tốc của xe
b.Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10
Bài 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh sau 10s xe dừng
lại.Tính quãng đường ô tô đi được trong 2s cuối .
Bài 4: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều, trong giây cuối cùng( trước
lúc đừng lại) xe đi được quãng đường là 0,5m.Tính gia tốc của xe
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Tăng đều theo thời gian.
C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D.Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 2. Trong các câu dưới đây câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 10
Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Câu 3. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
là:
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ).D. x = x0 +v0t +at2/2.(a và v0 trái dấu
2

Câu 4. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi
đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.
D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Câu 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ).
2

D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).


Câu 6: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của
chuyển động thẳng nhanh dần đều , điều kiện nào dưới đây là
đúng?
A. a > 0; v > v0. B. a < 0; v <v0. C. a > 0; v < v0. D. a < 0; v > v0.
Câu 7. Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc
giảm đều theo thời gian.
B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc
ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những
khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 8. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:
(x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là:
A. 28 m/s. B. 18 m/s C. 26 m/s D. 16 m/s
Câu 9. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn
đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc
2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:
A.s = 19 m; B. s = 20m; C.s = 18 m; D. s = 21m; .
Câu 10. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều
với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 360s. B. t = 200s. C. t = 300s. D. t = 100s.
Câu 11. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì
người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận
tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 11


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s. D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.


Câu 12. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô
tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời
gian này là:
A. s = 100m. B. s = 50 m. C. 25m. D. 500m
Câu 13. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm
phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng
đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là :
A. s = 45m. B. s = 82,6m. C. s = 252m. D. s = 135m.
Câu 14. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì
người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng
hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:
A. a = - 0,5 m/s2. B. a = 0,2 m/s2. C. a = - 0,2 m/s2. D. a = 0,5 m/s2.
Câu 15: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 54 km/h bỗng tăng ga chuyển động
nhanh dần đều, biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 72
km/h. Gia tốc của xe:
A. 1,6 m/s2 B. 0,12 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 0,8 m/s2
Câu 16: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng hãm
ga và chuyển động chậm dần đều. biết rằng sau khi ôtô chạy được quãng
đường 200m thì ôtô dừng lại. Gia tốc của ôtô là :
A. -0,5 m/s2 B. 0,25 m/s2 C. 0,5 m/s2 D. - 0,25 m/s2
Câu 17: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng
ga và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi sau bao lâu ô tô đạt
được vận tốc 64,8km/h
A. 16 s B. 57,6 s C. 8 s D. 20 s
Câu 18: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ
nhất thì v1 = 10m/s. Vận tốc v2 sau khi đi hết 2km.
A. 12m/s. B. m/s. C. 20m/s. D.15m/s
Câu 19: Một chiếc xe lửa chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn thẳng
qua điểm A với v = 20m/s, gia tốc có độ lớn 2m/s2. Tại B cách A 100m. Tìm
vận tốc của xe tại B
A. 0m/s. B. m/s. C. 10m/s. D.15m/s
ĐÁP ÁN :1A 2A 3A 4C 5D 6A 7D 8C 9D 10D 11B 12B 13A 14A
15C 16D 17A 18B 19B
CHỦ ĐỀ 3 :RƠI TỰ DO
Dạng 1: Tính thời gian rơi và vận tốc.
- Áp dụng công thức:
+ Công thức tính vận tốc :

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 12


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

+ Thời gian rơi xác định bởi:

+ Vận tốc lúc chạm đất xác định bởi:


Dạng 2: Tính độ cao nơi thả vật và quãng đường rơi được.
-Công thức tính quãng đường đi được:
-Một vật rơi tự do từ độ cao h:
+ Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
- Các công thức mở rộng:
+ Quãng đường vật rơi trong n giây: = gn2

+ Quãng đường vật rơi trong giây thứ n :


+ Quãng đường đi được trong n giây cuối : =
-- Cho biết thời gian từ lúc thả vật đến lúc nghe thấy tiếng vật cham đáy
và vận tốc truyền âm tính độ cao
+Thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng chạm đáy là

Trong đó là thời gian vật rơi tự do

là vận tốc truyền âm từ đáy giếng đến tai


+Từ đó giải phương trình rút ra h
Bài 1: Cho một vật rơi từ độ cao h = 80m. Xác định
a.Thời gian rơi của vật b.Vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất
c.Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
Bài 2: Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Lấy . Tính:
a.Vận tốc của vật lúc chạm đất và thời gian rơi.
b. Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 5 m.
c.Vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s.
Bài 3: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy .
Tính:
a.Độ cao nơi thả vật. b . Vận tốc lúc chạm đất
c.Quãng đường rơi trong giây thứ ba
d.Quãng đường vật đi được trong giây đầu và giây cuối cùng.

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 13


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Bài 4: Một vật rơi tự do tại nơi có , thời gian rơi là 10s. Tính:
a.Thời gian vật rơi một mét đầu tiên. b.Thời gian vật rơi một mét cuối cùng.
Bài 5: Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy . Tính:
a.Thời gian rơi 90m đầu tiên. b.Thời gian vật rơi 180m cuối cùng.
Bài 6:Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc lúc chạm đất là v
= 60 m/s.
a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu?
b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4.
Bài 7:Trước khi chạm đất 1s, một vật thả rơi tự do có vận tốc là 30m/s. Lấy
. Tính:
a.Thời gian rơi. b. Độ cao nơi thả vật.
c Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai.
Bài 8:Một vật được thả tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường vật rơi được
trong 4 s đầu và trong giây thứ 4.
Bài 9: Một vật rơi tự do tại nơi có . Trong 2s cuối vật rơi được
180m. Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật
Bài 10:Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m.Tính thời gian từ lúc
bắt đầu rơi tới khi chạm đất.
Bài 11:Một hòn được thả rơi xuống một miệng hang. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì
nghe tiềng hòn đá chạm vào đáy hang. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc truyền âm
trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 12:Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s từ
độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính thời gian hòn sỏi chạm đất. b. Tính vận tốc của hòn sỏi khi chạm đất.
Bài 13:Từ độ cao 10m so với mặt đất ném một vật thẳng đứng lên trên với vận
tốc 20 m/s.Lấy g = 10 m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của vật
b. Xác định thời gian bay lên và độ cao cực đại vật đạt được .
c. Xác định thời gian chạm đất và vận tốc lúc vừa chạm đất.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v
của vật rơi tự do là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Chọn đáp án sai.
A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do
với cùng một gia tốc g.
B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 14
Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.


Câu 3.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động
rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động nhanh dần đều.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Công thức tính vận tốc v = g.t2
Câu 4. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.
B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút
chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân
không.
Câu 5. Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì :
A. Hai vật rơi với cùng vận tốc.
B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.
C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.
D. Vận tốc của hai vật không đổi.
Câu 6. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực
cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2. Vận tốc của vật khi
chạm đất là:
A. v = 9,8 m/s. B. . C. v = 1,0 m/s. D. .
Câu 7. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm
đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
Câu 8: Thả hòn đá từ độ cao h, sau 2 s nó chạm đất. Nếu thả hòn đá ở độ cao 4h thì hòn
đá rơi chạm đất trong thời gian là
A.8 s B. 4 s C. 6s D. 5 s
Câu 9. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s 2 thì tốc độ trung bình của một
vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là :
A.vtb = 15m/s. B. vtb = 8m/s. C. vtb =10m/s. D. vtb = 1m/s.
ĐÁP ÁN : 1C 2D 3D 4C 5A 6A 7B 8B 9D.
CHỦ ĐỀ 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
1.Tốc độ dài (v):

Công thức: v Đơn vị: m/s


Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật không đổi
2.Tốc độ góc (ω)

Công thức: Đơn vị: radian trên giây: (rad/s)

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 15


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Trong chuyển động tròn đều tốc độ góc của vật không đổi
3.Chu kỳ (T):Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian chất điểm đi được
một vòng .
Công thức: Đơn vị T là giây (s)
4.Tần số (f ):tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi được
trong 1 giây ( 1 đơn vị thời gian)
Công thức: Đơn vị f là héc (Hz): 1Hz = 1 vòng/s

 Quan hệ ω, T, f:
 Quan hệ giữa v, ω
5. Gia tốc trong chuyển động tròn đều (aht)

Công thức: a
BÀI TẬP:
Bài 1: Một đĩa tròn quay với tần số 600 vòng/phút. bán kính của đĩa là 7 cm. Tính tốc độ
góc và tốc độ dài của một điểm nằm ở viền ngoài của đĩa.
Bài 2: Một quạt máy có chiều dài cánh quạt là 20 cm, tốc độ dài của một điểm ở đầu
cánh quạt là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ, tần số của cánh quạt.
b. Tính góc mà cánh quạt quay được trong thời gian 5 s.
Bài 3: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin.
b. Gia tốc hướng tâm của ca bin?
c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s.
Bài 4 Một đĩa hát có đường kính 10 cm quay đều với tần số 100 Hz.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ quay và tốc độ dài của đĩa.
b. Tính gia tốc hướng tâm và quãng đường mà một điểm nằm ở vành ngoài của đĩa thực
hiện được trong 1 phút.
Bài 5: Vệ tinh nhân tạo cách mặt đất 200 km, quay quanh Trái Đất với vận tốc 7,9 km/s
(vận tốc vũ trụ cấp I). Bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh
Trái Đất là bao nhiêu?
Bài 6: Chiều dài của kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó
. Hỏi vận tốc dài ở đầu kim phút gấp mấy lần vận tốc dài của kim giờ ?
ĐS : 18 lần
Bài 7. Cho Trái Đất có bán kính R= 6400 km. Khoảng cách giữa trái đất với
Mặt Trăng là 384000km. Thời gian trái đất quay một vòng quanh nó : 24h =
8,64. 104 s . Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất : 2,36 . 106 s.
Hãy tính :

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 16


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

a.Gia tốc hướng tâm của một điểm trên xích đạo của Trái Đất.
b.Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc
điểm:
A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi.
C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 2. Trong các câu dưới đây câu nào sai?Véctơ gia tốc hướng tâm trong
chuyển động tròn đều có đặc điểm:
A. Đặt vào vật chuyển động. B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.

C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. D. Độ lớn .

Câu 3. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc
hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. . B. .

C. . D.

Câu 4. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc  với chu kỳ T và giữa tốc độ
góc  với tần số f trong chuyển động tròn đều là:
A. . B. .

C. . D. .
Câu 5. Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Với v và  cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. Với v và  cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ
đạo.
Câu 6. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng
chậm dần đều. B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 7. Chọn câu đúng.
A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu
kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 17


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì
có vận tốc góc nhỏ hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có
chu kỳ nhỏ hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán
kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 8. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc
10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
A. 10 rad/s B.. 20 rad/s C. 30 rad /s D. 40 rad/s.
Câu 9. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao
nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.
A. . B.
C. D.
Câu 10. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1
vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:
A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14m/s. C. v = 628m/s. D. V = 6,28m/s.
ĐÁP ÁN : 1D 2B 3C 4A 5C 6C 7C 8D 9B 10D

CHỦ ĐỀ 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG – CÔNG THỨC


CỘNG VẬN TỐC
1.Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều với vận tốc
(Thuyền chạy xuôi dòng nước):
Theo hình vẽ ta có:
Về độ lớn:
2.Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương, ngược
chiều với vận tốc kéo theo (Thuyền chạy ngược dòng nước):
Theo hình vẽ ta có:
Về độ lớn:
3.Trường hợp vận tốc có phương vuông góc với vận tốc

Theo hình vẽ ta có:


Về độ lớn:
Kết luận: Véctơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng véctơ vận tốc
tương đối và véctơ vận tốc kéo theo
BÀI TẬP

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 18


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Bài 1: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Tính vận tốc
của thyền so với nước.Biết vận tốc của nước so với bờ là 7 km.
Bài 2: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường 40 km trong 2 giờ.
Nếu dòng nước đứng yên thì thuyền đi được 30 km trong 2 giờ.Tính vận tốc của nước
so với bờ.
Bài 3: Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một
khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 km và
cách khúc gỗ 8 km.
a. Tính vận tốc của thuyền so với nước. b. Tính vận tốc của nước so với bờ.
Bài 4: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, s = AB
= 60 km. Vận tốc của thuyền so với nước là 25 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5
km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Bài 5: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 h, nếu chạy ngược dòng mất 5
h . Hỏi nếu tắt máy cho phà trôi theo dòng nước thì nó trôi từ A đến B mất bao lâu?
Bài 6: Hai ô tô cùng chạy trên một đoạn đường thẳng với vận tốc lần lượt là v 1 = 40
km/h , v2 = 60 km/h. Tính vận tốc của ô tô 1 so với ô tô 2 trong 2 trường hợp:
a. Hai xe chạy cùng chiều
b. Hai xe chạy ngược chiều.
Bài 7. Hai xe cùng chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h trên 2 đường thẳng
vuông góc với nhau. Xe 1 đi về hướng tây , xe 2 đi về hướng nam . Cho biết 2 xe qua
giao lộ cùng lúc.
a. Tính vận tốc tương đối của xe 1 đối với xe 2.
b. Người ngồi trên xe 2 sẽ thấy xe 1 chạy theo hướng nào ?
c. Tính khoảng cách giữa 2 xe sau khi chúng qua giao lộ 30 phút.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương
đối?
A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau
bên lề đường.
C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 2. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách
2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau
trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây
chắc chắn không xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.
C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên.
D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 19


Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm

Câu 3. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10
km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h
A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12km/h. D. 20 km/h.
Câu 4. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận
tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông
là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:
A. v = 8,0km/h. B. v = 5,0 km/h. C. . D.
Câu 5.Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400m. Muốn cho đò
đi theo đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò
theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của
dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:
A. 1 m/s. B. 5 m/s. C. 1,6 m/s. D 0,2 m/s.
Câu 6.A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15km/h đang rời ga.B
ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10km/h đang đi ngược
chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau.Lấy chiều dương là chiều
chuyển động của B .Vận tốc của B đối với A là
A.-5 km/h. B.5 km/h. C.-25 km/h. D. 25 km/h.
ĐÁP ÁN : 1D 2B 3C 4B 5A 6D

----------------------------------------------

GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 20

You might also like