Professional Documents
Culture Documents
VẬT LÝ 10
NĂM HỌC 2020 – 2021
t = t1 + t2 +.....
2. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều s = vt
Bài 1: Một ôtô chuyển động trong 50 km đầu với vận tốc 25 km/h, 70 km còn
lại ôtô chuyển động với vận tốc 35 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong
suốt quãng đường chuyển động
Bài 2: Một vật đi nửa thời gian đầu của đoạn đường với vận tốc trung bình 40
km/h , đi nửa thời gian sau của đoạn đường với vận tốc trung bình 60 km/h.
Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường? ( ĐS: v= = 50 km/h)
Bài 3: Một vật đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 40 km/h , đi nửa
đoạn sau với vận tốc trung bình 60 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả
Bài 4: Một ô tô chuyển động với vận tốc v1= 60km/h trên nửa đoạn đường
đầu, trong nửa đoạn đường còn lại ôtô chuyển động nửa thời gian đầu với vận
tốc v2= 40 km/h và nửa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc v3 = 20
km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
(ĐS : v= )
Bài 5 : Hai xe cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu chúng đi ngược
chiều thì cứ 30 phút khoảng cách của chúng giảm 40km. Nếu chúng đi cùng
chiều thì cứ sau 20 phút khoảng cách giữa chúng giảm 8km. Tính vận tốc mỗi
xe. ( ĐS :v1 = 52km/h ; v2 = 28km/h )
Dạng 2: Phương trình chuyển động
1. Phương trình tổng quát : x = x0 +v(t - t0)
+ Nếu chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động thì : x = x0 +vt.
2. Từ phương trình đã cho suy ra x0 hoặc v
2.Cho t tính s hoặc x
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = 4 + 2t (m, s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật (xo; v).
b. Xác định vị trí và quãng đường đi của vật sau khi đi được 5 s.
c. vẽ đồ thi vị trí thời gian và đồ thị vận tốc của chuyển động của vật
Bài 2. Xác định vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật có phương trình chuyển động
là: a. x = 50 - 10t (m, s) b. x = 20t (m, s)
Bài 3.Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời
gian là: x = 15 +10t (m). Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 24s và
quãng đường vật đi được trong 24s đó
Dạng 3: Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một
vật và xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật chuyển động
thẳng đều:
Phương trình chuyển động thẳng đều:
1.Lập phương trình chuyển động của một chất điểm :
Chọn: + Trục tọa độ( Thường trùng với quỹ đạo chuyển động
+Gốc tọa độ O ( Thường trùng với vị trí ban đầu để xác định được xo)
+ Chiều dương(Thường trùng với chiều chuyển động của vật để xác định
dấu
+ Gốc thời gian (thường là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động) thì
Chú ý:
+Ta cần vẽ hình để xác định dấu của được chính xác
+Quy ước về dấu:
Dấu của x0
x0> 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị thí thuộc phần dương của trục
0x
x0< 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị thí thuộc phần âm của 0x,
x0 = 0 Nếu gốc toạ độ O trùng với vị trí ban đầu của vật
Dấu của v
Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 2(Xe thứ hai):
*
Bài 5: Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng
một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc
độ 30 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến
B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành.
b. Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đâu?
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe.
ĐS: a. x1 = 20t; x2 = -30t + 100; b. t = 2 h; x1 = x2 = 40 km.
Dạng 4: Đồ thị.
x v
vo
xo t
Đồ thị toạ
t O thị vận tốc theo thời gian
O độ theo thời gian Đồ
Bài 1: Một vật chuyển động
thẳng đều có đồ thị tọa – thời x (m) x (m)
gian như hình 2.22. 10 10
a. Viết phương trình chuyển
động của vật. b. Xác 5
định vị trí của vật sau 10 s.
Bài 2: Một vật chuyển động O 1 t (s) O 2
thẳng đều có đồ thị tọa – thời
gian như hình 2.23. Hình 2.22 Hình 2.23
x (km)
a. Vận tốc trung bình của vật
là bao nhiêu? 12 II
b. Viết phương trình chuyển động của vật và tính thời 8
gian để vật đi đến vị trí cách gốc tọa độ 90 m. I
Bài 3: Đồ thị chuyển động của hai xe (I) và (II) được mô
tả như hình 2.24. O 1 t (h)
a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi xe
.b. Dựa vào đò thị hãy xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhauHình 2.24
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động
cơ là:
A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 2. Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có
phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động,
gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x 0 . Phương trình
chuyển động của vật là:
A. . B. x = x0 +vt.
C. . D.
Câu 8. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế
tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:
A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40
km/h
Câu 9. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x =
4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D. 8 km.
Câu 10. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe
nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km.
Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn
chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của
xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là ( x:km)
A. x = 3 +80t. B. x = ( 80 -3 )t. C. x =3 – 80t. D. x = 80t.
Đáp án: 1C 2D 3B 4C 5D 6C 7D 8A 9D 10A.
Bài 1: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình: x = 5 + 10t - 1/2t2 ((m,
s) a. Xác định x0; v0; a và cho biết tính chất của chuyển động.
b. Xác định vị trí của xe khi đi được 2 s.
Bài 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10 + 5t + 4t2 (m,s).
a. Tính gia tốc của chuyển động. b. Tính tốc độ của vật lúc t = 1 s.
c. Xác định vị trí của vật lúc có tốc độ 7 m/s.
Bài 3: Ở đỉnh dốc, một xe đạp bắt đầu lao xuống dưới, khi đến chân dốc xe đạt vận tốc 6
m/s. Biết dốc dài 36 m. Chọn gốc tọa độ tại đỉnh dốc, chiều dương theo chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu lao dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. Cho biết tính chất của chuyển động?
b. Tính thời gian để xe đi hết con dốc trên.
Bài 4: Một xe máy bắt đầu xuất phát tại A với gia tốc 0,5 m/s2, đi đến B cách A 30 km.
Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm mốc thời gian, chiều dương từ A đến
B. a. Viết phương trình chuyển động của xe? b. Tính thời gian để xe đi đến B?
c. Vận tốc của xe tại B là bao nhiêu?
Dạng 3: Chuyển động của hai vật.
Bước 1:Chọn hệ quy chiếu phù hợp
Bước 2:Viết phương trình chuyển động cho từng xe ( x1, x2)
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0.
Bài 1: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất xuất phát ở A và chuyển động thẳng nhanh dần
đều với gia tốc 1 m/s2 đến B. Cùng lúc đó ôtô thứ hai xuất phát từ B và
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đến A, biết A cách B 2
km.
a.Viết phương trình chuyển động của 2 xe
b.Xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau.
c.Xác định thời điểm hai xe cách nhau 500m
d.Xác định thời điểm hai xe có tốc độ bàng nhau
Bài 2: Lúc 8 giờ một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc
10m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s². Cùng lúc đó tại điểm B
cách A 560m, một xe thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều với xe thứ
nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s².
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời
gian.
b. Xác định thời gian hai xe đi để gặp nhau, thời điểm gặp nhau và vị trí lúc
gặp nhau.
c. Xác định vị trí của mỗi xe lúc 8 giờ 30 ph
c. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau.
d. Tính quãng đường mà mỗi xe đi được đến chỗ gặp nhau .
Bài 3: Một đoạn dốc thẳng dài 130m, Nam và Sơn đều đi xe đạp và khởi hành
cùng 1 lúc ở hai đầu đoạn dốc. Nam đi lên dốc với tốc độ 18km/h chuyển động
chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2m/s2. Sơn đi xuống dốc với tốc độ 5,4
km/h và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 20cm/s2
a. Viết phương trình chuyển động của Nam và Sơn
b. Tính thời gian khi gặp nhau
c. Vị trí hai xe cách nhau 50m
Bài 4: Tại 2 điểm A và B cách nhau 120 m , 2 xe xuất phát cùng lúc và chuyển
động thẳng nhanh dần đều . Xe 1 xuất phát từ A với vận tốc 2 m/s và gia tốc
0,4 m/s2 . Từ B xe 2 bắt đầu chuyển động không vận tốc đầu và gia tốc 0,8
m/s2. Biết 2 xe chuyển động cùng chiều (xe 2 đuổi theo xe 1). Tìm khoảng
cách cực đại giữa 2 xe trước lúc chúng gặp nhau.
Dạng 4: Đồ thị.
Bài 1: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình 3.24.
a. Lập phương trình vận tốc của vật trong từng giai đoạn.
b. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian. v (m/s)
Bài 2: Dựa vào đồ thị hình 3.25, v A B
hãy cho biết: 10
(m/s) 30
a. Tính chất của chuyển động và 20
gia tốc của từng giai đoạn. C
b. Lập công thức tính tốc độ trong O 2 6 12t (s) O 5 10 15t (s)
Hình3. Hình 3.25
từng giai đoạn. 24
Dạng 5 : Tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi
đều
Loại 1:quãng đường đi trong t (s)
Trong đó ;
Loại 3: Quãng đường vật đi được trong n giây cuối cùng trước khi dừng
hẵn
Bài 1: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s thì tăng ga và
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Tính quãng đường ô tô đi
được trong giây thứ 5
Bài 2: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s.
trong giây thứ 8 xe đi được 28 m
a.Tính gia tốc của xe
b.Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10
Bài 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh sau 10s xe dừng
lại.Tính quãng đường ô tô đi được trong 2s cuối .
Bài 4: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều, trong giây cuối cùng( trước
lúc đừng lại) xe đi được quãng đường là 0,5m.Tính gia tốc của xe
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Tăng đều theo thời gian.
C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D.Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 2. Trong các câu dưới đây câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 10
Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm
Câu 3. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
là:
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ).D. x = x0 +v0t +at2/2.(a và v0 trái dấu
2
Câu 4. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi
đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.
D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Câu 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ).
2
Bài 4: Một vật rơi tự do tại nơi có , thời gian rơi là 10s. Tính:
a.Thời gian vật rơi một mét đầu tiên. b.Thời gian vật rơi một mét cuối cùng.
Bài 5: Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy . Tính:
a.Thời gian rơi 90m đầu tiên. b.Thời gian vật rơi 180m cuối cùng.
Bài 6:Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc lúc chạm đất là v
= 60 m/s.
a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu?
b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4.
Bài 7:Trước khi chạm đất 1s, một vật thả rơi tự do có vận tốc là 30m/s. Lấy
. Tính:
a.Thời gian rơi. b. Độ cao nơi thả vật.
c Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai.
Bài 8:Một vật được thả tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường vật rơi được
trong 4 s đầu và trong giây thứ 4.
Bài 9: Một vật rơi tự do tại nơi có . Trong 2s cuối vật rơi được
180m. Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật
Bài 10:Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m.Tính thời gian từ lúc
bắt đầu rơi tới khi chạm đất.
Bài 11:Một hòn được thả rơi xuống một miệng hang. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì
nghe tiềng hòn đá chạm vào đáy hang. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc truyền âm
trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 12:Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s từ
độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính thời gian hòn sỏi chạm đất. b. Tính vận tốc của hòn sỏi khi chạm đất.
Bài 13:Từ độ cao 10m so với mặt đất ném một vật thẳng đứng lên trên với vận
tốc 20 m/s.Lấy g = 10 m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của vật
b. Xác định thời gian bay lên và độ cao cực đại vật đạt được .
c. Xác định thời gian chạm đất và vận tốc lúc vừa chạm đất.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v
của vật rơi tự do là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Chọn đáp án sai.
A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do
với cùng một gia tốc g.
B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
GV:Vũ Thị Phương Thuận- 0914120626 Trang 14
Vật lý 10 –Chương 1. Động học chất điểm
Trong chuyển động tròn đều tốc độ góc của vật không đổi
3.Chu kỳ (T):Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian chất điểm đi được
một vòng .
Công thức: Đơn vị T là giây (s)
4.Tần số (f ):tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi được
trong 1 giây ( 1 đơn vị thời gian)
Công thức: Đơn vị f là héc (Hz): 1Hz = 1 vòng/s
Quan hệ ω, T, f:
Quan hệ giữa v, ω
5. Gia tốc trong chuyển động tròn đều (aht)
Công thức: a
BÀI TẬP:
Bài 1: Một đĩa tròn quay với tần số 600 vòng/phút. bán kính của đĩa là 7 cm. Tính tốc độ
góc và tốc độ dài của một điểm nằm ở viền ngoài của đĩa.
Bài 2: Một quạt máy có chiều dài cánh quạt là 20 cm, tốc độ dài của một điểm ở đầu
cánh quạt là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ, tần số của cánh quạt.
b. Tính góc mà cánh quạt quay được trong thời gian 5 s.
Bài 3: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin.
b. Gia tốc hướng tâm của ca bin?
c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s.
Bài 4 Một đĩa hát có đường kính 10 cm quay đều với tần số 100 Hz.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ quay và tốc độ dài của đĩa.
b. Tính gia tốc hướng tâm và quãng đường mà một điểm nằm ở vành ngoài của đĩa thực
hiện được trong 1 phút.
Bài 5: Vệ tinh nhân tạo cách mặt đất 200 km, quay quanh Trái Đất với vận tốc 7,9 km/s
(vận tốc vũ trụ cấp I). Bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh
Trái Đất là bao nhiêu?
Bài 6: Chiều dài của kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó
. Hỏi vận tốc dài ở đầu kim phút gấp mấy lần vận tốc dài của kim giờ ?
ĐS : 18 lần
Bài 7. Cho Trái Đất có bán kính R= 6400 km. Khoảng cách giữa trái đất với
Mặt Trăng là 384000km. Thời gian trái đất quay một vòng quanh nó : 24h =
8,64. 104 s . Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất : 2,36 . 106 s.
Hãy tính :
a.Gia tốc hướng tâm của một điểm trên xích đạo của Trái Đất.
b.Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc
điểm:
A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi.
C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 2. Trong các câu dưới đây câu nào sai?Véctơ gia tốc hướng tâm trong
chuyển động tròn đều có đặc điểm:
A. Đặt vào vật chuyển động. B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.
Câu 3. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc
hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. . B. .
C. . D.
Câu 4. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kỳ T và giữa tốc độ
góc với tần số f trong chuyển động tròn đều là:
A. . B. .
C. . D. .
Câu 5. Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Với v và cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. Với v và cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ
đạo.
Câu 6. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng
chậm dần đều. B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 7. Chọn câu đúng.
A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu
kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì
có vận tốc góc nhỏ hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có
chu kỳ nhỏ hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán
kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 8. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc
10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
A. 10 rad/s B.. 20 rad/s C. 30 rad /s D. 40 rad/s.
Câu 9. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao
nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.
A. . B.
C. D.
Câu 10. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1
vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:
A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14m/s. C. v = 628m/s. D. V = 6,28m/s.
ĐÁP ÁN : 1D 2B 3C 4A 5C 6C 7C 8D 9B 10D
Bài 1: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Tính vận tốc
của thyền so với nước.Biết vận tốc của nước so với bờ là 7 km.
Bài 2: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường 40 km trong 2 giờ.
Nếu dòng nước đứng yên thì thuyền đi được 30 km trong 2 giờ.Tính vận tốc của nước
so với bờ.
Bài 3: Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một
khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 km và
cách khúc gỗ 8 km.
a. Tính vận tốc của thuyền so với nước. b. Tính vận tốc của nước so với bờ.
Bài 4: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, s = AB
= 60 km. Vận tốc của thuyền so với nước là 25 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5
km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Bài 5: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 h, nếu chạy ngược dòng mất 5
h . Hỏi nếu tắt máy cho phà trôi theo dòng nước thì nó trôi từ A đến B mất bao lâu?
Bài 6: Hai ô tô cùng chạy trên một đoạn đường thẳng với vận tốc lần lượt là v 1 = 40
km/h , v2 = 60 km/h. Tính vận tốc của ô tô 1 so với ô tô 2 trong 2 trường hợp:
a. Hai xe chạy cùng chiều
b. Hai xe chạy ngược chiều.
Bài 7. Hai xe cùng chuyển động thẳng đều với vận tốc 50 km/h trên 2 đường thẳng
vuông góc với nhau. Xe 1 đi về hướng tây , xe 2 đi về hướng nam . Cho biết 2 xe qua
giao lộ cùng lúc.
a. Tính vận tốc tương đối của xe 1 đối với xe 2.
b. Người ngồi trên xe 2 sẽ thấy xe 1 chạy theo hướng nào ?
c. Tính khoảng cách giữa 2 xe sau khi chúng qua giao lộ 30 phút.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương
đối?
A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau
bên lề đường.
C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 2. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách
2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau
trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây
chắc chắn không xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.
C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên.
D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.
Câu 3. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10
km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h
A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12km/h. D. 20 km/h.
Câu 4. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận
tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông
là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:
A. v = 8,0km/h. B. v = 5,0 km/h. C. . D.
Câu 5.Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400m. Muốn cho đò
đi theo đường AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò
theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của
dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:
A. 1 m/s. B. 5 m/s. C. 1,6 m/s. D 0,2 m/s.
Câu 6.A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15km/h đang rời ga.B
ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10km/h đang đi ngược
chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau.Lấy chiều dương là chiều
chuyển động của B .Vận tốc của B đối với A là
A.-5 km/h. B.5 km/h. C.-25 km/h. D. 25 km/h.
ĐÁP ÁN : 1D 2B 3C 4B 5A 6D
----------------------------------------------