You are on page 1of 44

ÔN THI HK1

BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập
đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi
dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M :x = OM
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M : x = OM x
III. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
IV. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình.
s
vtb 
t
Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
2. Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.
s = vtbt = vt
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
4. Phương trình chuyển động.
x = xo + s = xo + vt
5. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
Là một đoạn thẳng
Bài tập
Câu 1. Chuyển động cơ của một vật là
A. chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật mốc theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian
D. chuyển động có vận tốc khác không.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 3. Hãy chọn câu đúng?
A. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 4. Trong chuyển động thẳng đều của một chất điểm, đại lượng tăng theo thời gian là
A. gia tốc. B. vận tốc. C. quãng đường chuyển động. D. tọa độ.
Câu 5. Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc. B. tọa độ tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. tọa độ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
Câu 6. Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều trong trường hợp gốc thời
gian đã chọn không trùng với thời điểm xuất phát là
A. x  x0  v(t  t0 ) . B. x  x0  vt . C. s  s0  vt . D. s  vt .

Câu 7. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (km), t
đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.

Câu 8. Cho các đồ thị như hình vẽ.

x x v x

v0
x0
t t t t
O O O O
(I) (II) (III) (IV)

Đồ thị của chuyển động thẳng đều là


A. II, III, IV. B. I, III, IV. C. I, III. D. I, II, III.
Câu 9. Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5h. Biết 2h đầu xe chạy với tốc độ trung
bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tính tốc trung bình của xe trong suốt
thời gian chuyển động.
A. 48km/h B. 40km/h C. 35km/h D. 42km/h
Chọn đáp án A
 Lời giải:
S1  S2
+ Ta có tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là: v tb 
t1  t 2

+ Quãng đường đi trong 2h đầu: S1 = v1.t1 = 120 km


quãng đường đi trong 3h sau: S2 = v2.t2 = 120 km
S1  S2 120  120
 v tb    48  km / h 
t1  t 2 23

Câu 10. Một nguời đi xe máy từ Gia Lai qua Kon Tum với quãng đường 45km. Trong nửa thời
2
gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với v 2  v1 . Xác định v1, v2, biết sau 1h30 phút
3
nguời đó đến Kon Tum.
A. 21 km/h B. 24 km/h C. 23 km/h D. 20 km/h
Chọn đáp án B
 Lời giải:
Theo bài ra ta có s1  s2  50  v1t1  v2 t 2  50
t 1,5 1,5 2 1,5
Mà t1  t 2    v1.  v1.  45  v1  36km / h  v 2  24km / h
2 2 2 3 2

Câu 11. Hai ô tô cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu hai ô tô đi ngược chiều thì cứ 20
phút khoảng cách của chúng giảm 30km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 10 phút khoảng cách
giữa chúng giảm 10 km. Tính vận tốc mỗi xe.
A. v1 = 75km/h; v2 = 15 km/h B. v1 = 25km/h; v2 = 65 km/h

C. v1 = 35km/h; v2 = 45 km/h D. v1 = 15km/h; v2 = 65 km/h


Chọn đáp án A
 Lời giải:
1 1
+ Ta có t1  30ph  h; t 2  10ph  h
3 6
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi xe.
1
+ Nếu đi ngược chiều thì S1 + S2 = 30   v1  v 2  t1   v1  v 2   30  v1  v 2  90 (1)
3
+ Nếu đi cùng chiều thì s1  s2  10
v1  v 2
  v1  v 2  t 2   10  v1  v 2  60 (2)
6
Giải (1) (2)  v1 = 75km/h ; v2 = 15km/h
Câu 12. Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc
40km/h. Phương trình chuyển động của vật:
A. x = 30t. B. x = 20t C. x = 50t D. x = 40t
Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại vị trí A, gốc thời gian là lúc 8h
sáng.
Ta có phương trình chuyển động của xe x  x 0  vt với x 0  0; v  40  km / h   x  40t

Câu 13. Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều
về B với 36km / h . Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8
giờ 30 phút. Tìm vận tốc của xe ô tô thứ hai.
A. v2 = 70km/h B. v2 = 72 km/h C. 73km/h D. 74km/h
Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Chọn chiều dương là từ A đến B, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc xe ô tô một khởi hành.
+ Phương trình chuyển động x  x 0  v  t  t 0 

+ Xe ô tô một: x 01  0km, v1  36km / h  x1  36t

+ Xe ô tô hai : x 02  72km, v2  ?  x 2  72  v2 (t  0,5)

+ Khi hai xe gặp nhau t = 1h nên x1 = x2  36t = 72 – v2 ( t – 0,5 )  v2 = 72km/h

BÀI 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU- SỰ RƠI TỰ DO

I. Định nghĩa
1. Chuyển động tròn
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là đường 1 đường tròn
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn
Toác ñoäTB 
Ñoädaø
i cung troøn maøvaät ñi ñöôïc
Thôøi gian chuyeån ñoäng

3. Chuyển động tròn đều


Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn
là như nhau.
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ, 1 điểm trên đĩa tròn khi quay ổn định,…
II. Tốc độ dài và tốc độ góc
1. Tốc độ dài
- Gọi s là độ dài cung tròn mà vật đi được từ điểm M đến M’ trong khoảng thời gian rất ngắn
t .
s
v gọi là tốc độ dài tại điểm M. chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong chuyển động tròn
t
đều.
- Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài là đại lượng không đổi.
2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều
s
v
t
+ s : được gọi là vectơ độ dời
- Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số
a. Định nghĩa

Công thức  
t
+ [rad/s] : Tốc độ góc
+ [rad] : Góc quét trong khoảng thời gian t
- Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một
đơn vị thời gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi.
b. Chu kỳ:
Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vvật đi được một vòng.
2
T

Đơn vị của chu kỳ là (s)
c. Tần số: Là số vòng mà vật đi được trong 1giây
1
f 
T
Đơn vị là Hec (Hz)
d. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
v  r

III. Gia tốc hướng tâm


- Điểm đặt: Đặt tại điểm đang xét.
- Phương: Trùng với phương bán kính.
- Chiều: Hướng vào tâm của quĩ đạo.

v2
- Độ lớn: aht   r  [m/s2]
2

r
kết luận: Trong CĐTĐ, tuy vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi, nên chuyển
động này có gia tốc. Gia tốc trong CĐTĐ luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng
tâm.
BÀI 3. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CỘNG VẬN TỐC
I. Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các HQC khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính
tương đối.
2. Tính tương đối của vận tốc
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hqc khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
II. Công thức cộng vận tốc
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc.
- Gọi vận tốc của vật so với hqc đứng yên là vận tốc tuyệt đối.
…vận tốc của vật so với hqc chuyển động là vận tốc tương đối
…vận tốc của hqc chuyển động so với hqc đứng yên là vận tốc kéo theo.
a. Vận tốc cùng phương, cùng chiều.
vtb  vtn  vnb

v13  v12  v23


Vận tốc tuyệt đối bằng thổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
b. Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo.
v13  v12  v23

v13  v12  v23

BÀI 4. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ


I. Phép đo các đại lượng vật lí. Hệ đơn vị SI.
1. Phép đo các đại lượng vật lí
- Phép đo 1 đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị
- Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
Phép xác định 1 địa lượng vật lí thông qua 1 công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp, gọi
là phép đo gián tiếp.
2. Đơn vị đo
II. Sai số phép đo
1. Sai số hệ thống
2. Sai số ngẫu nhiên
3. Giá trị trung bình
Sai số ngẫu nhiên làm cho kết quả phép đơ trở nên kém tin cậy. Để khắc phục người ta lặp lại phép
đo nhiều lần. Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta được các giá trị khác nhau: A1, A2.,…, An
Giá trị trung bình được tính:
A1  A2  ...  An
A
n
4. Cách xác định sai số của phép đo
a. Trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo gọi là sai số tuyệt đối
ứng với lần đo đó
A1  A  A1 ; A2  A  A2 …

Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức:
A1  A2  ...  An
A 
n
b. Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:
A  A  A'
Trong đó: A' là sai số dụng cụ, thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc 1độ chia nhỏ nhất trên
dụng cụ.
5. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.
- Sai số thuyệt đối của 1 tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số thuyệt đối của các số hạng.
- Sai số tuyệt đối của một tích hay một thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.

BÀI TẬP

1. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
A. Một hoàn bị lăn trên một máng nghiêng B. Một hòn đá được ném thẳng đứng lên cao.
C. Xe đạp đang đi trên đoạn đường thẳng nằm ngang
D. Một cái pittông chuyển động trong xi lanh.
2. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi
C. Vận tốc của chuyển động là một hàm bậc nhất của thời gian
D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian
3. Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh chuyển động thẳng
chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu?
A. 200 m/s2 C. 0,5 m/s2
B. 0,055 m/s2 D. 2 m/s2
4. Trong đồ thị vận tốc ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng chậm dần đều?
A. Đoạn AB B. Đoạn BC C. Đoạn CD D. Đoạn DE
5. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng bao
nhiêu?
A. 2,1 s B. 3 s C. 4,5 s D. 9 s
6. Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn
gia tốc hướng tâm của xe bằng bao nhiêu?
A. 1,23 m/s2 B. 0,11 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 16 m/s2
7. một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. nước
chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là bao nhiêu?
A. 32 km B. 16 km C. 8 km D. 12 km
8. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 4 – 3t + 2t2 (x tính bằng mét (m) và t
tính bằng giây (s)). Gia tốc của chuyển động là:
A. 1 m/s2 B. 2 m/s2 C. 3 m/s2 D. 4 m/s2
9. Công thức liên hệ giữa tốc độ góc và chu kỳ trong chuyển động tròn đều là:
2 T 
A.   B. T  2 C.   D. T 
T 2 2
10. Khoảng thời gian để chất điểm chuyển động tròn đều đi hết 1 vòng trên quỹ đạo của nó gọi là:
A. Tốc độ góc B. Tần số C. Chu kỳ D. Gia tốc hướng tâm
11. Trong chuyển động tròn đều gia tốc hướng tâm đặc trưng cho:
A. sự thay đổi hướng của tốc độ dài C. sự thay đổi về độ lớn của tốc độ dài
B. tốc độ góc không đổi D. vectơ gia tốc không đổi v C D
12. Vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là: B
A. vận tốc tương đối C. vận tốc kéo theo
B. vận tốc tuyệt đối D. vận tốc trung bình A (Hình 1) E
13. Chuyển động thẳng trong đó có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo
thời gian gọi là:
A. chuyển động thẳng đều C. chuyển động thẳng biến đổi đều
B. chuyển động thẳng nhanh dần đều D. chuyển động thẳng chậm dần đều
14. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề đường.
C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định : lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau (gắn với đường
và gắn với ô tô).
HD:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
C D B D B A C B A C A B C D

BÀI TẬP
Bài 7 trang 38
Tóm tắt
t = 4s; vkk = 330m/s; g = 9,8m/s2
s=?
Giải
Gợi t1 là thời gian mà hòn đá đi từ miệng han đến đáy.
1 2 2s
Ta có: s  gt suy ra: t1 
2 g

t2 là thời gian mà âm thanh từ đáy vang lên.


s
Ta có: s  v.t  t2 
v

2s s 2s s
Mà t1 + t2 = 4(s) Suy ra:   4  4
g v g v

2s 8s s2
 16   2
g v v

 2sv2  g 16v2  8sv  s2 

 9,8s2  243672s 34,15.106  0

-Giải pt bậc 2 ta tìm được s

Bài 7 trang 38
Tóm tắt:
va = 40km/h; vB = 60km/h; vBA =?; vAB = ?
Giải
Chọn chiều dương là chiều của xe B
Áp dụng công thức cộng vận tốc ta được:
Vận tốc của xe B đối với xe A
vBA  vBÑ  vÑA
 60  40  20 km/ h

Vận tốc của xe A đối với xe B


vAB  vAÑ  vÑB
 40  60  20 km/ h

BÀI TẬP
Câu 1. Một ô tô đang đi với v = 54km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54m.
Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.
A. 3 s B. 4s C. 5s D. 6s
Chọn đáp án D
 Lời giải:

+ Ta có v0  54  18m / s
3, 6

+ Áp dụng công thức v2 – v02 = 2.a.S  a  v  v0  0  18  3(m / s 2 )


2 2 2 2

2S 2.54
v  v0 v  v0 0  18
+ Mà a  t   6(s)
t a 3

Câu 2. Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S1 = 24m, S2 = 64m trong 2
khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.
A. 2m/s; 2,5m/s2 B. 1m/s; 2,5m/s2 C. 3m/s; 2,5m/s2 D. 1,5m/s;
1,5m/s2
Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Ta có S  v 0 t  12 at 2
1
+ Với quãng đường thứ nhất: S1  v01t1  a.t12  24  v01 4  8a 1
2
1
+ Với quãng đường thứ hai: S2  v02 t 2  a.t 22  64  v 02 4  8a 2
2

+ Mà v02  v01  at 2  v 01  4a  3
+ Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta được : v01  1m / s;a  2,5m / s 2

Câu 3. Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s).
Xác định vị trí vật lúc vật có vận tốc là 400cm/s.
A. 1896cm B. 1968cm C. 1986cm D. 1686cm
Chọn đáp án C
 Lời giải:
v  v0 400  40
Áp dụng công thức t    9(s)
a 40
 x  20.92  40.9  6  1986cm

Câu 4. Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động v(m / s)
được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a1, a2, a3 lần lượt là gia tốc
của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến t1 = 20 40
s: từ t1 = 20 s đến b = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá trị
của a1, a2, a3 lần lượt là
A. − 1 m/s2; 0; 2 m/s2 B. 1 m/s2; 0; − 2 m/s2. 20
C. − 1 m/s2; 2 m/s2; 0 D. 1 m/s2; 0; 2 m/s2. t(s)
20 60 80

Chọn đáp án B
 Lời giải:
v t  v0 v t  v0
+ Gia tốc a1 : a1   1m / s 2 + Gia tốc a2: a 2   0m / s 2
t t
v t  v0
+ Gia tốc a 3 : a 3   2m / s 2
t

Câu 5. Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m , ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận
tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
A. 20m/s. B. 30m/s C. 40m/s D. 50m/s
Chọn đáp án D  Lời giải: + Ta có v  10  10.4  50(m / s)

Câu 6. Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy g  10m / s . Sau khi rơi được 2s
2

thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?


A. 1260m B. 1620m C. 1026m D. 6210m
Chọn đáp án A
 Lời giải:
1 1
+ Quãng đường vật rơi của 2s đầu tiên h1  g.t12  .10.22  20m
2 2

+ Vậy sau 2s đầu tiên vật còn cách mặt đất h 2  h  h1  1280  20  1260m

Câu 7. Hai xe ô tô cùng đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính là R với vận tốc v1  3v 2 .
Ta có gia tốc của chúng là:
A. a1  3a 2 B. a 2  3a1 C. a1  9a 2 D. a 2  4a1

Chọn đáp án C
2
v2 a v 
 Lời giải: a   1   1   9  a1  9a 2
R a 2  v2 

Câu 8. Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
A. 0,04s B. 0,02s C. 25s D. 50s
Chọn đáp án A
4
 Lời giải: Chu kỳ quay là thời gian quay được 1 vòng: T   0, 04s
100

Câu 9. Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ
B đến A mất 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Tính vận tốc của xuồng
so với dòng nước và tính quãng đường AB.
A. 36km/h; 160km B. 63km/h; 120km C. 60km/h; 130km D. 36km/h; 150km
Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Gọi v13 là vận tốc của xuồng với bờ
v23 là vận tốc của nước với bờ bằng 4 km/h
v12 là vận tốc của xuồng so với dòng nước
+ Ta có: Khi đi xuôi dòng: v13 = v12 + v23
+ Mà SAB = v13.t1 = (v12 + v23).4
+ Khi đi ngược dòng: v13 = v12 – v23
+ Mà SAB = v13.t2 = (v12 – v23).5
+ Quãng đường không đổi: (v12 + v23).4 = (v12 – v23).5  v12 = 36km/h  SAB = 160km
Câu 10. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, coi mặt biển tĩnh
lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó
so với mặt nước biển khi người và thuyền chuyển động cùng chiều.
A. 14m/s B. 11m/s C. 12m/s D. 13m/s
Chọn đáp án B
 Lời giải:
Gọi v13 là vận tốc của người so với mặt nước biển.
v12 là vận tốc của người so với thuyền
v23 là vận tốc của thuyền so với mặt nước biển.
+ Khi cùng chiều: v13 = v12 + v23 = 1+10 = 11m/s

BÀI 5. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. Lực. Cân bằng lực.
1. Lực là đại lượng vec tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia
tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
2. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào cùng một vật thì không gây ra gia tốc cho
vật.
3. Đường thẳng mang vec tơ lực gọi là giá của lực. Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên cùng
1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
F

A
II. Tổng hợp lực
1. Thí nghiệm

2. Định nghĩa
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng 1 vật bằng 1 lực có tác dụng giống
hệt như các lực ấy.
3. Quy tắc hình bình hành
Nếu 2 lực đồng quy làm thành 2 cạnh của 1 hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng quy
biểu diễn hợp lực của chúng.

III. Điều kiện cân bằng của chất điểm


Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
F1  F2  F3  ...  0

IV. Phân tích lực


1. Định nghĩa
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

2. Chú ý: Để phân tích lực chúng ta cũng dùng quy tắc HBH. Nhưng chỉ khi biết một lực có tác
dụng cụ thể theo 2 phương nào đó thì ta mới phân tích lực đó theo 2 phương ấy.

BÀI 6. BA ĐỊNH LUẬT NIUTON


I. Định luật I Niu-tơn:
1. Định luật I Niu-tơn
2. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực
bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
F  0 thì a  0

2. Quán tính
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn
II. Định luật II Niu-tơn
1. Định luật II Niu-tơn
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn
của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
F
a hay F  ma
m

- Trong đó: a: là gia tốc của vật (m/s2)


+ F: là lực tác dụng (N)
+ m: khối lượng của vật (kg)
* Trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng F1; F2 ; F3 ... thì F là hợp lực của tất cả các lực đó.

F  F1  F2  F3  ...

2. Khối lượng và mức quán tính


a. Định nghĩa
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b. Tính chất của khối lượng.
- Khối lượng là một địa lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mọi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng
3. Trọng lực. Trọng lượng
a. trọng lực là lực của trái đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
b. Độ lớn của trọng lực tac sdungj lên một vật gọi là trọng lượng, kí hiệu P. Trọng lượng được đo
bằng lực kế.
c. Công thức tính trọng lực
P  mg
III. Định luật III Niu-tơn
1. Sự tương tác giữa các vật
2. Định luật
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một
lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

FB  A   FA B
hay FBA   FAB

3. Lực và phản lực


a. Đặc điểm
- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời
- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là 2
lực trực đối.
- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau.
BÀI 7. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

I. Lực hấp dẫn


Lực hấp dẫn là lực hút của mọi vật trong vũ trụ.

II. Định luật vạn vật hấp dẫn


1. Định luật
Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích 2 khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch
với bình phương khoản cách giữa chúng.
2. Hệ thức
m1m2
Fhd  G
r2
+ Trong đó: m1; m2 là khối lượng của 2 chất điểm. (kg)
+ r: khoảng cách giữa chúng (m)
2
+ G  6, 67.1011 N .m2 : Gọi là hằng số hấp dẫn
kg

III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa trái đất và vật đó.
Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của vật.
Biểu thức của trọng lực theo ĐLVVHD: PG
m.M (1)
 R  h
2

Trong đó: m là khối lượng của vật


h: độ cao của vật so với mặt đất
M: Khối lượng trái đất
R: Bán kính trái đât.
Theo ĐL II Niu-tơn: P = m.g (2)
G.M
Suy ra: g 
 R  h
2

Nếu vật ở gần mặt đất


G.M
h  R  g 
R2
BÀI 8. LỰC ĐÀN HỒI. ĐỊNH LUẬT HÚC

I. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
- Khi một vật đàn hồi bị biến dạng thì ở vật xuất hiện một lực gọi là lực đàn hồi.
- Đặc điểm
+ Điểm đặt: Đặt ở các vật tiếp xúc với vật biến dạng (lò xo) tại 2 đầu đó.
+ Phương: Trùng với trục của vật bị biến dạng (lò xo).
+ Chiều: Ngược với chiều biến dạng của vật
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
1. Thí nghiệm.
Kết luận: Trọng lượng của các quả cân (cũng là độ lớn của lực đàn hồi). Độ dãn của lò xo tỉ lệ với
lực đàn hồi
2. Giới hạn đàn hồi của lò xo.
- Là giới hạn mà lò xo vẫn còn trở lại được hình dạng ban đầu
3. Định luật Húc
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fñh  k l

Trong đó: k là hệ số đàn hồi hoặc độ cứng của lò xo (N/m)


l : Là độ biến dạng của lò xo. (m)
- Chú ý
+ l  l  l0 đối với TH lò xo bị dãn.

+ l  l 0  l TH lò xo bị nén
Vậy:
+Lò xo dãn:
Fñh  k l  k  l  l 0 

+ Nén: Fñh  k l  k  l 0  l 

4. Chú ý:
- Điểm đặt & hướng của lực căng: giống như lực ĐH của lò xo.
- TH các mặt tiếp xúc ép vào nhau: lực ĐH vuông góc với mặt tiếp xúc.

BÀI 9. LỰC MA SÁT

I. Lực ma sát trượt


Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt, có hướng ngược với hướng của vận
tốc.

Fms

1. Đo độ lớn của lực ma sát trượt như thế nào?


Thí nghiệm (hình 13.1)
2. Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào?
+ Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực
+ Phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc.
3. Hệ số ma sát trượt
Hệ số giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực gọi là hệ số ma sát trượt. Hệ số mst
phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc & được dùng để tính lực mst.
Fms
t 
N
4. Công thức của lực ma sát trượt
Fms  t N

Bài tập:
Đề: Một con ngựa kéo một chiếc xe có khối lượng 1200kg chạy thẳng đều trên mặt đường nằm
ngang. Biết hệ số ma sát lăn bằng 0,02. Hãy tính lực kéo của ngựa. Lấy g = 10m/s2
Tóm tắt
+ m = 1200kg
+ t =0,02

+ g = 10m/s2
+ Tính Fk?
Giải
+ Vì xe chuyển động thẳng đều nên Fk=Fms= t N= t mg=240N

Bài 10. LỰC HƯỚNG TÂM

I. Lực hướng tâm


1. Định nghĩa
Lực (hay hợp của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc
hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
2. Công thức
v2
Fht  maht  m  m 2 r
r

3. Ví dụ
+ Vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất.
+ Bao diêm đặt trên bàn quay (có thể làm TN cho hs quan sát)
+ Một quả nặng buộc vào đầu dây
BÀI 11. BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
I. Khảo sát chuyển động ném ngang.
Một vật M bị ném ngang với vận tốc đầu v0 từ độ cao h so với mặt đất. Ta hãy khảo sát chuyển
động của vật. (bỏ qua ảnh hưởng của không khí)
1. Chọn hệ tọa độ.

2. Phân tích chuyển động ném ngang.


Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành 2 chuyển động thành phần theo 2 trục tọa độ (gốc
O tại vị trí ném, trục Ox theo hướng vận tốc đầu v0 , trục Oy theo hướng của trọng lực P )

3. Xác định chuyển động thành phần.


a. Các pt của chuyển động thành phần theo trục Ox của Mx
ax  0; vx  v0 ; x  v0t 1

Mx chuyển động đều (chuyển động theo phương ngang là chuyển động thẳng đều)
b. Các pt của chuyển động thành phần theo trục Oy của My
1
a y  g ; v y  gt ; x  gt 2 (2)
2
My chuyển động nhanh dần đều (chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động rơi tự do)
II. Xác định chuyển động của vật
1. Dạng quỹ đạo
x
Từ (1): x  v0t  t  thay vào (2) suy ra:
v0

1 g
y  gt 2  2 x 2 (15.7)
2 2v0

Quỹ đạo của vật là đường Parabol


2. Thời gian chuyển động
2h
Thay y = h ta được: t 
g

3. Tầm ném xa
2h
L  xmax  v0t  v0
g

ÔN TẬP CHƯƠNG 2

Câu 1. Hai lực đồng quy F1 và F2 có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F có thể bằng
A. 1 N. B. 15 N. C. 2N. D. 25N.
Chọn đáp án B
 Lời giải: F thỏa: F1  F2  F  F1  F2

Câu 2. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Hãy tìm độ lớn của hai lực khi chúng
hợp nhau một góc 00?
A. 70N B. 50N C. 60N D.
40N
Chọn đáp án A
(F ;F )  0
 Lời giải: Ta có F  F1  F2 
0
1
 F  F1  F2  F  40  30  70N
2

Câu 3. Hai lực đồng quy có độ lớn 4N và 5N hợp với nhau góc  . Tính  biết rằng hợp lực của
hai lực trên có độ lớn 7,8N.
A. 60,260 B. 50,620 C. 55,20 D. 40,60
Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Ta có F2  F12  F22  2F1F2 cos 

=> 7,82  42  52  2.4.5.cos     60, 260


Câu 4. Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m 2 thì chúng thu được gia tốc là a 1 và
a 2 .Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng  m1  m 2  thì vật sẽ thu được gia tốc bao nhiêu?

a1.a 2 a1.a 2
A. a1  a 2 B. a1  a 2 C. D.
a1  a 2 a1  a 2

Chọn đáp án C
 Lời giải:
F m  m2 1 1 1 1 aa
+ a  1  ;   a 1 2
m1  m 2 F a a1 a 2 a a1  a 2

Câu 5. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang, bỏ qua ma sát giữa vật và măt phẳng,
thì được truyền 1 lực F thì sau 10s vật này đạt vận tốc 4m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà
tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 15s thì vận tốc của vật là bao nhiêu?
A. 10 m/s B. 12 m/s C. 15 m/s D. 8 m/s
Chọn đáp án B
 Lời giải:
v1  v0 4  0
+ Áp dụng công thức v1  v0  a1t1  a1    0, 4m / s 2
t1 10

+ Mà F1  ma1  m.0, 4(N)


F2 0,8m
+ Khi tăng lực F thành F2  2F1  0,8m  a 2    0,8m / s 2
m m
+ Mà v2  v0  a 2 t 2  0  0,8.15  12m / s
Câu 6. Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau
thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc
= 0,5N. Tính độ lớn của lực kéo.
A. 1,5N B. 2N C. 3N D.
3,5N
Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
+ Theo định luật II newton ta có F  Fc  ma
+ Chiếu lên chiều dương ta có F  Fc  ma  F  ma  Fc (1)

1 1
+ Mà s  v0 t  at 2  24  2.4  a.42  a  2m / s 2
2 2
+ Thay vào ( 1 ) ta có F  0,5.2  0,5  1,5N
Câu 7. Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong
4s. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.
A. 0,0775N B. 0,0025N C. 1,2500N D. 2,0070N
Chọn đáp án A
 Lời giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
Theo định luật II newton ta có F  Fc  ma
Chiếu lên chiều dương ta có F  Fc  ma  F  ma  Fc (1)

1
Mà s  v0 t  at 2  1, 2  0.4  12 a.42  a  0,15m / s 2
2
 F  ma  Fc  0, 25.0,15  0, 04  0, 0775  N 

Câu 8. Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau 1km. Tính
lực hấp dẫn của hai xà lan hỏi hai xà lan có tiến lại gần nhau được không nếu chúng không chuyển
động
A. 5,336.19-7N B. 4,333.10-7N C. 6,222.10-8N D.
8,333.10-9N
Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Lực hấp dẫn giữa hai xà lan ap dụng công thức
3 3
m1m 2 11 80.10 .100.10
F  G. 2  6, 67.10 2
 5,336.197 N
r 1000
Hai xà lan không thể tiến lại gần nhau vì lực hút rất nhỏ so với trong lượng của hai xà lan.
Câu 9. Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng
0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là 9.8m / s2 . Nếu một
người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
A. 532,325N B. 232,653N C. 835,421N D. 405,625N
Chọn đáp án B
 Lời giải:
Mm
+ Ta có F  G  mg
R2
GM TD
+ Khi ở trên Trái Đất g TD  2
 9,8(m / s 2 ) (1)
R TD

G.MSH
+ Khi ở trên Sao Hỏa gSH  2  2
R SH

9,8.0,11
+ Từ (1) và (2) ta có: gSH   3,8(m / s 2 )
 0,53
2

PSH gSH 600.3,8


+ Ta có   PSH   232, 653N
PTD g TD 9,8

Câu 10. Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên ℓ0, đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân
200g thì lo xo dài 32cm. Khi treo thêm quả cân 100g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính chiều dài tự
nhiên và độ cứng của lo xo.
A. 30cm và 300N/m B. 30cm và 100N/m
C. 40cm và 500N/m D. 50cm và 500N/m
Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Khi ở vị trí cân bằng F  P  k  P  k(  0 )  mg

+ Khi treo m1 ta có: k( 1  0 )  m1g (1)

+ Khi treo thêm m2 ta có: k( 2  0 )  (m1  m2 )g (2)

+ Lập tỉ số
1 ta có 
m1
 1  0

0, 2

0,32  0
  0,3m  30cm
 2 m1  m 2 2  0 0,1  0, 2 0,33  0
0
+ Thay vào ( 1 ) ta có k(0,32  0,3)  0, 2.10  k  100N / m
Câu 11. Cho một lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 200g thì dãn ra một
đoạn 2cm cho g = 10m/s2. Muốn  = 5cm thì treo thêm m/ là bao nhiêu?
A. 300g B. 400g C. 500g D. 600g
Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Khi  = 5cm thì phải treo thêm một vật có khối lượng m/
 k /  (m  m/ )g  100.0,05  (0, 2  m/ )g  m/  0,3kg  m/  300g
Câu 12. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo
vật có m = 25g thì chiều dài của lò xo là 31cm. Nếu treo thêm vật có m = 75g thì chiều dài của lò
xo là bao nhiêu? Với g = 10m/s2
A. 0,24m B. 0,34m C. 0,44m D. 0,54m
Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Lò xo cân bằng: F  P  k  mg
Khi treo vật 25g:  k(  0 )  m1g  k(0,31  0,3)  0,025.10  k  25N / m

Khi treo thêm 75g:  k( /  0 )  (m1  m 2 )g  25( /  0,3)  (0, 25  0, 75).10  /


 0,34m

Câu 13. Một vật có khối lượng 1kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính là 10 cm.
Thì lực hướng tâm tác dụng lên vật 10N. Xác định tốc độ góc của vật.
A. 10 rad/s B. 5 rad/s C. 15 rad/s D. 20 rad/s
Chọn đáp án A
Fht 10
 Lời giải: Ta có lực hướng tâm Fht  m.2 .r      10  rad / s 
mr 1.0, 2

Câu 14. Một vật có khối lượng 2kg chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50cm có tốc
độ 4 vòng/s. Xác định lực hướng tâm tác dụng lên vật.
A. 551N B. 431N C. 151 N D. 631N
Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Ta có    2.f  2.4  25,12  rad / s 

+ Lực hướng tâm Fht  m.2 .r  2.  25,12  .0,5  631N


2

Câu 15. Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n =30 ( vòng/phút ). Đặt
một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật
không trươt trên đĩa ? Lấy g  2  10  m / s 2 

A. 0,1 B. 0,13 C. 0,2 D. 0,150


Chọn đáp án C
 Lời giải:
2
Ta có   30.    rad / s 
60
Để vật không bị trượt ra khỏi bàn: Fqtlt  Fms

 m2 .r  .N  .m.g

2 .r 2 .0, 2
   0, 2
g 10

Câu 16. Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s lên
trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 450. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của
không khí. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất lần lượt là
A. 35,2m, 6,5m/s B. 66,89m, 36,5m/s C. 33,29m, 30,5m/s D. 65,89m, 20,5m/s
Chọn đáp án B
 Lời giải:
Tầm xa của vật L  x  10 2.4, 73  66,89  m 

Vận tốc vật khi chạm đất v  v 2x  v 2y

Với v y  10 2  10.4, 73  33,16  m / s 

10 2   33,162  36, 05  m / s 


2
v

BÀI 12. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC
VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực.
1. Thí nghiệm.
Vật đứng yên nếu hai trọng lượng P1 và P2 bằng nhau và nếu hai dây buộc vật nằm trên một
đường thẳng.
2. Điều kiện cân bằng.
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá,
cùng độ lớn và ngược chiều.
 
F1   F2

3. Xác định trọng tâm của một vật phẵng, mỏng bằng thực nghiệm.
- Nêu được cách xác định và tiến hành xác định trọng tâm của một số vật.
- Trọng tâm G của các vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật.
II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
2. Quy tắc hợp lực hai lực có giá đồng qui.
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai vectơ
lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
3. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.

- Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy.


- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
  
F1  F2   F3

BÀI 13. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC

2. Momen lực
Mômen lực đối với một trục quay là là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và
được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
M = F.d
Đơn vị: N.m
II. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Nếu có hai lực: F1.d1 = F2.d2.
Quy tắc:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng
làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay
theo chiều ngược lại.
Câu 3 SGK:
a) FA.OA = FB.OB.
b) O là trục quay của bánh xe cút kít, d1 là khoảng cách từ O đến giá của trọng lực, d2 là khoảng
cách từ O đến giá của lực F . Ta có: P.d1 = F.d2.
c) O là trục quay, d1 là khoảng cách từ O đến giá của lực F , d2 là khoảng cách từ O đến giá của
trọng lực P . Ta có: F.d1 = P.d2.
Câu 4 SGK: F.d1 = Fcản .d2  F.0,2 = Fcản.0,02, suy ra: Fcản = 1000N.
Câu 5 SGK: Theo quy tắc momen lực: Phộp sữa.l1 = Pquả cân.l2 hay: mhộp sữa.g.l1 = mquả cân.g.l2.
Vì l1 = l2 (cánh tay đòn của cân) suy ra: mhộp sữa = mquả cân.
Câu 18.5 SBT: Một thanh dài AO, đồng chất, khối lượng m = 1
kg. Một đầu O của thanh được gắn vào tường bằng một bàn lề, B
còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh
được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc 30o. Lấy g =
10m/s2.
a) Tính lực căng dây.
b) Tính phản lực của tường tác dụng lên thanh tại O.
O A
Hướng dẫn B
a) Áp dụng quy tắc momen lực cho thanh có trục quay cố định O, ta có:
H
M T( O )  M P( O )  T .OH  P.OG  T .OA.sin   P.OA / 2
 T  P  mg  10N
b) Q có hướng như hình vẽ. Từ tam giác lực ta được: Q = P = T =
G
10N.
BÀI 14. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU O A

II. Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
1. Qui tắc.
a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng
tổng các độ lớn của hai lực ấy.
b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ
nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F1 d 2
F = F 1 + F2 ;  (chia trong)
F2 d1

2. Chú ý.
a) Đối với những vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng
của vật.
   
b) Phân tích một lực F thành hai lực F1 và F2 song song và cùng chiều với lực F :
F 1 + F2 = F
F1 d 2

F2 d1

III. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song.
F1  F2  F3  0

F12   F3

BÀI TẬP:
Câu 2 (SGK): F1 = Pgạo = 300N; F2 = Pngô = 200N; l = d1 + d2 = 1m (1)
F1 d 2 d
Áp dụng quy tắc hợp lực song song ta có:   2  1,5 (2)
F2 d1 d1
Từ (1) và (2)  d1  0, 4m; d2  0,6m .
Câu 3 (SGK): F = P = 1000N. d1 = 60cm; d2 = 40cm. Tính F1, F2.
Áp dụng quy tắc hợp lực song song ta có: F = F1 + F2 = 1000N (1)
F1 d 2 2
  (2)
F2 d1 3
Từ (1) và (2)  F1  400 N ; F2  600 N .
Câu 5 (SGK): O1 là trọng tâm của hình chữ nhật có cạnh 9cm và 6cm. O2 là trọng tâm của hình
vuông có cạnh 3cm.
Trọng tâm G của bản phẳng nằm trên đường nối O1O2.
Áp dụng quy tắc hợp lực song song ta tìm được: O1G = 0,88 cm.
Câu 19.2 SBT: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50N. Chiếc bị buộc ở đầu
gậy cách vai 60cm. Tay người giữa ở đầu kia cách vai 30cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy.
a) Tính lực giữ của tay.
b) Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30cm và tay cách vai 60cm, thì lực giữ bằng bao nhiêu?
c) Trong hai trường hợp trên, vai người chịu một áp lực bằng bao nhiêu?
Đáp án:
a) F = 100N.
b) F’ = 25N.
c) Áp lực bằng: N = F + P.
Trường hợp a): N = 150 N.
Trường hợp b): N = 75 N.

C. LUYỆN TẬP
Trắc nghiệm :
1.Biểu thức của quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều là
 F1  F2  F  F1  F2  F  F1  F2  F  F1  F2  F
   
A.  F1 d1 B.  F1 d 2 C.  F1 d1 D.  F1 d 2
F  d F  d F  d F  d
 2 2  2 1  2 2
 2 1
2. Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là
8 cm, cách B 2cm và độ lớn F=10,5 N. Độ lớn F1 và F2 lần lượt
A. 3,5 N và 14 N B. 14 N và 3,5 N
C. 7 N và 3,5 N D. 3,5 N và 7 N
3. Thanh AB cứng chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 như hình vẽ. Biết AB=1m và F1=10N, F2=15N.
Hợp lực tác dụng lên thanh có
a. Độ lớn là B
A. 10N B. 15N
C. 5N D. 25N A
b. Điểm đặt của hợp lực cách B một khoảng
A. 2m và nằm ngoài AB B. 2m nằm trong AB
C. 3m và nằm ngoài AB D. 3m và nằm trong AB
Tự luận
1. Một người gánh một thùng gạo và một thùng ngô có trọng lượng
lần lượt là 200N và 100 N. Hỏi vai người đó chịu một lực bằng bao nhiêu?
Bài giải :
2. Hai lực F1 , F2 song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB, có hợp lực F đặt tại O cách A đoạn
12cm, cách B đoạn 8 cm và có độ lớn F=10 N. Tìm F1; F2
Bài giải :

3. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1250N. Điểm treo cỗ máy cách vai
người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi mỗi người
chịu một lực bằng bao nhiêu ?
Bài giải :

4. Một người gánh một thúng gạo nặng 400N và một thúng bắp nặng 200N. Đòn gánh dài 9dm. Vai
người ấy đặt ở điểm O cách hai đầu treo thúng gạo và thúng bắp các khoảng lần lượt là d1và d2 bằng
bao nhiêu để đòn gánh cân bằng và nằm ngang?
Bài giải :
Câu 1: Vật có khối lượng m=1kg, được treo tại trung điểm C của dây AB (như hình vẽ). Biết:
  300 , lấy g=10m/s2.
Tìm lực căng của dây AC và BC
A B
Hướng dẫn:
Biểu diễn lực, vẽ hình đúng
C
điều kiện cân bằng: P  T1  T2  0
T1cos  T2 cos  0 m

1T sin   T2 sin  P  0
P mg
T1  T2    10 N
2sin  2sin 
Câu 2 : Thanh AB có trọng lượng P1 = 100N, dài 1m. Vật treo có trọng lượng P2 = 200N tại C. AC
= 60cm. Tìm lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh.
Hướng dẫn G C
Theo quy tắc hợp lực song song A B
NA + NB = P1 + P2 = 300N
Điều kiện cân bằng của thanh AB với trục quay tại
A:
M N( AB)  M P(1A)  M P(2A)  N B . AB  P1 AG  P2 . AC
 P2 . AB  P1 ( AB  BC )  P. AB / 2
100.0,5  200.0, 6
 NB   170 N
1
N A  P1  P2  N B  300  170  130N
Câu 3:
O
Thanh đồng chất AB = 1,2m, vật m1 = 2kg đặt A
B
tại A, vật m2 đặt tại B và đặt một giá đỡ tại O để thanh
cân bằng. Cho OA = 0,7m. Lấy g = 10m/s2. Tìm m2
và phản lực của nêm tác dụng lên thanh tại O. Trong các trường hợp:
a) Bỏ qua trọng lượng của thanh AB.
b) Thanh AB có trọng lượng trọng lượng P = 10N.

Đáp án :
a) (5 điểm)
Vẽ hình, biểu diễn lực đúng (1 điểm)
Khi thanh AB cân bằng, áp dụng quy tắc momen với trục quay O:
MP1 = MP2 (2 điểm)
 P1 .OA  P2 .OB  P2  28N  m2  2,8kg . (2 điểm)
b) (5 điểm)
Vẽ hình, biểu diễn lực đúng (1 điểm)
Khi thanh AB cân bằng, áp dụng quy tắc momen với trục quay O:
MP1 + MP = MP2 (2 điểm)
 P1 .OA  O.OG  P2 .OB  P2  30 N  m2  3kg . (2 điểm)

Bài toán 1: Một thanh đồng chất dài L, được giữ nằm ngang nhờ đầu A được gắn vào tường nhờ
một bản lề, còn đầu B được treo một vật có trọng lượng P1 Thanh được giữ nằm ngang nhờ một sợi
dây buộc đầu thanh với tường (hình vẽ). Dây treo làm với tường một góc  . Hãy tìm lực căng của
dây?
Tóm tắt
+ Thanh dài: L
+ Trong lượng: P1
+ Góc 
+ Tính T?

Giải
Thanh chịu tác dụng của P; P1 ; T
Chọn O là trục quay.
 M1  T .OH

Ta có:  L
 M 2  PL
1 P
 2
Áp dụng điều kiện cân bằng
L
M 1  M 2  T .L sin   PL
1 P
2
L
1 P
PL
T  2
L sin 

Bài toán 2: Trên một bàn nằm ngang có hai vật 1 và 2 nối với nhau bằng một sợi dây không dãn,
mỗi vật có khối lượng 2kg. Một lực kéo 9N đặt vào vật 1 theo phương song song với mặt bàn. Hệ
số ma sát giữa vật & mặt bàn là 0,2 lấy g = 9,8m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật & lực căng của dây
nối.

Tóm tắt
+ Fk=9N
+ m1=m2=2kg
+  =0,2
+ g = 9,8m/s2
+ Tính a, T
Giải
Chúng ta coi hệ hai vật như 1:
Các lực tác dụng lên vật gồm:
F ; P1 ; P2 ; N1 ; N 2 ; Fms1 ; Fms 2
Áp dụng ĐL II Niu-tơn cho hệ vật theo trục tọa độ:
F  P1  P2  N1  N 2 
Fms1  Fms 2  ma

Chiếu lên phương Ox:


F   Fms1  Fms 2   ma (1)

Chiếu lên phương Oy:


N1  N 2   P1  P2   0 (2)

Ta có: Fms1   N1   mg ;

Fms 2   N2   mg

Thay vào (1) ta được:


F  2 mg  ma
F  2 mg
a  0, 29 m / s 2
m
Xét riêng vật 2 để tìm lực căng:
- Các lực tác dụng lên vật:
T  P2  N 2  Fms 2

Tương tự như trên ta có:


T  Fms 2  m2a  T  mg  ma

 T  m  a  g   4,5 N

Bài 15. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT
RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH

I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.


1. Định nghĩa.
Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật
luôn luôn song song với chính nó.
2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến.
Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm của vật đều chuyển động như nhau. Nghĩa là đều có
cùng một gia tốc.
Gia tốc xác định theo định luật II Niu-tơn:

 F  
a hay F  m a
m
   
Trong đó F  F1  F2  ...  Fn là hợp lực của các lực tác dụng. m là khối lượng của vật.
Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta nên chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox cùng hướng với
 
chuyển động và trục Oy vuông góc với với hướng chuyển động rồi chiếu phương trình véc tơ F  m a
lên hai trục toạ độ đó để có phương trình đại số.
Ox : F1x + F2x + … + Fnx = ma
Oy : F1y + F2y + … + Fny = 0

II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
1. Đặc điểm của chuyển động quay
a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật có cùng một tốc độ góc  gọi là
tốc độ góc của vật.
b) Nếu vật quay đều thì  = const. Vật quay nhanh dần thì  tăng dần. Vật quay chậm dần thì 
giảm dần.
2. Tác dụng của mômen lực đối với một vật quay quay quanh một trục.
a) Thí nghiệm.
- Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng rọc đứng yên.
- Nếu P1  P2 thì khi thả tay ra hai vật chuyển động nhanh dần, còn ròng rọc thì quay nhanh dần.
b) Giải thích.
Momen lực toàn phần tác dụng vào ròng rọc:
M  T1  T2  R  0 .

c) Kết luận.
Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.

BÀI 16. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. Các dạng cân bằng.
1. Cân bằng không bền
- Một vật bị lệch ra khỏi VTCB không bền thì không thể tự trở về được vị trí đó.
2. Cân bằng bền
- Nếu thước lệch khỏi VTCB thì trọng lực gây ra momen làm thước quay trở về vị trí đó.
3. Cân bằng phiếm định
- Trọng lực có điểm đặt tại trục quay nên không gây ra momen quay, thước đứng yên ở mọi vị trí.
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế.
1. Mặt chân đế.
- Mặt chân đế là mặt đáy của vật khi vật tiếp xúc bằng cả một mặt đáy.
- Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc khi vật tiếp xúc với
mặt phẳng đỡ chỉ ở một số diện tích rời nhau
2. Điều kiện cân bằng.
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.
3. Mức vững vàng của sự cân bằng.
Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt
chân đế.
Câu 1: Có 3 viên gạch chồng lên nhau sao cho một phần của viên gạch trên nhô ra khỏi viên gạch
dưới. Hỏi mép phải của viên gạch trên cùng có thể nhô ra khỏi
mép phải của viên gạch dưới cùng một đoạn cực đại bằng bao
nhiêu? Cho biết chiều dài viên gạch bằng l.
Câu 2: Giải câu 1 trong trường hợp có n tấm đồng chất như
nhau.
Câu 3: Một khối gỗ đáy vuông cạnh a=5cm chiều cao
b=10cm được đặt trên mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát giữa
chúng là k = 0,4. Khi tăng dần  , khối gỗ sẽ trượt hay đổ 
trước?
Hướng dẫn
Câu 1: Mặt chân đế của mỗi tấm là là diện tích chập nhau của nó và tấm bên dưới.
Xét tấm trên cùng: điều kiện cân bằng của nó, phần nhô ra phải là l/2.
Xét hai tấm trên cùng cân bằng theo điều kiện của đề. 1 G3
Trọng tâm chung của tấm (1) và (2) cách đầu mút nhô ra của 2
G
l/2
G2
tấm thứ 2 đoạn l/4.
Do đó viên gạch 2 chỉ được phép nhô ra khỏi viên gạch 1 dưới 3 l/4
cùng một đoạn l/4.
Vậy khoảng cách cực đại (mép viên 1 và mép viên 3 cùng phía) là:
l/2 + l/4 = 3l/4.
Câu 2: Với kết quả câu 1, xét 3 tấm trên cùng cân bằng theo điều kiện của đề bài:
Phần nhô ra của tấm thứ 3 là x được xác định bởi: 1 G3
l l G2 G
P(l/2 - x) = 2Px.  x   . 2 l/2
2.3 6 3 l/4
Tổng quát, phần nhô ra của tấm thứ i là xi xác định bởi:
l
P(l/2 – xi) = (i - 1)Pi  xi  . x
2.i
Câu 3: Các lực tác dụng lên khối gỗ: Trọng lực P, phản lực N, lực ma sát Fms.
- Khi khối gỗ trượt, phương trình chuyển động của khối tâm O: P  N  Fmst  ma .
Khối gỗ trượt, ma sát là ma sát trượt: Fms  kN  kmgcos và a > 0.
 mg sin   kmg.cos  ma  0  tan   k  0, 4    22o .
- Khối gỗ sẽ bị đổ khi giá của trọng lực P nằm ngoài mặt chân đế (đáy hộp). Khi đó P sẽ tạo nên
một momen lực làm quay khối gỗ quanh A. C
Xét khi P có giá đi qua A:
D
AB / 2
Khi đó tan    0,5    26o . y
BC / 2 B
Khối gỗ sẽ đổ khi   26o .
So sánh hai kết quả trên, ta suy ra : khi tăng dần  khối A O
gỗ sẽ trượt trước khi đổ. x

BÀI 18. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT
RẮN.
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.
1. Định nghĩa.
Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật
luôn luôn song song với chính nó.
2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến.
Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm của vật đều chuyển động như nhau. Nghĩa là đều có
cùng một gia tốc.
Gia tốc xác định theo định luật II Niu-tơn:

 F  
a hay F  m a
m
   
Trong đó F  F1  F2  ...  Fn là hợp lực của các lực tác dụng. m là khối lượng của vật.

Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta nên chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox cùng hướng
với chuyển động và trục Oy vuông góc với với hướng chuyển động rồi chiếu phương trình véc tơ
 
F  m a lên hai trục toạ độ đó để có phương trình đại số.
Ox : F1x + F2x + … + Fnx = ma
Oy : F1y + F2y + … + Fny = 0
II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
1. Đặc điểm của chuyển động quay
a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật có cùng một tốc độ góc  gọi là
tốc độ góc của vật.
b) Nếu vật quay đều thì  = const. Vật quay nhanh dần thì  tăng dần. Vật quay chậm dần thì 
giảm dần.
2. Tác dụng của mômen lực đối với một vật quay quay quanh một trục.
a) Thí nghiệm.
- Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng rọc đứng yên.
- Nếu P1  P2 thì khi thả tay ra hai vật chuyển động nhanh dần, còn ròng rọc thì quay nhanh dần.
b) Giải thích.
Momen lực toàn phần tác dụng vào ròng rọc:
M  T1  T2  R  0 .

c) Kết luận.
Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.

BÀI 19. NGẪU LỰC


I. Ngẫu lực là gì ?
1. Định nghĩa.
Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu
lực.
2. Ví dụ.
- Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi một ngẫu lực.
- Khi ôtô sắp qua đoạn đường ngoặt, người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào vô lăng (tay lái).

II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn.
1. Trường hợp vật không có trục quay cố định.
- Vật quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
- Trục quay đi qua trọng tâm, không chịu momen lực tác dụng.
2. Trường hợp vật có trục quay cố định.
- Momen của ngẫu lực:
M = F1d1 +F2d2 = F(d1 +d2)
- Khi chế tạo các bộ phận quay của máy móc phải phải làm cho trục quay đi qua trọng tâm của nó.
3. Mômen của ngẫu lực.
- Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí trục quay và có giá trị:
M = F.d
Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, còn d = d1+d2: khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Bài toán 1: Một thanh đồng chất dài L, được giữ nằm ngang nhờ đầu A được gắn vào tường nhờ
một bản lề, còn đầu B được treo một vật có trọng lượng P1 Thanh được giữ nằm ngang nhờ một sợi
dây buộc đầu thanh với tường (hình vẽ). Dây treo làm với tường một góc  . Hãy tìm lực căng của
dây?
Tóm tắt
+ Thanh dài: L
+ Trong lượng: P1
+ Góc 
+ Tính T?
Giải
Thanh chịu tác dụng của P; P1 ; T
Chọn O là trục quay.
 M1  T .OH

Ta có:  L
 M 2  PL
1 P
 2
Áp dụng điều kiện cân bằng
L
M 1  M 2  T .L sin   PL
1 P
2
L
1 P
PL
T  2
L sin 
Bài toán 2: Trên một bàn nằm ngang có hai vật 1 và 2 nối với nhau bằng một sợi dây không dãn,
mỗi vật có khối lượng 2kg. Một lực kéo 9N đặt vào vật 1 theo phương song song với mặt bàn. Hệ
số ma sát giữa vật & mặt bàn là 0,2 lấy g = 9,8m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật & lực căng của dây
nối.

Tóm tắt
+ Fk=9N
+ m1=m2=2kg
+  =0,2
+ g = 9,8m/s2
+ Tính a, T?
Giải
Chúng ta coi hệ hai vật như 1:
Các lực tác dụng lên vật gồm:
F ; P1 ; P2 ; N1 ; N 2 ; Fms1 ; Fms 2

Áp dụng ĐL II Niu-tơn cho hệ vật theo trục tọa độ:


F  P1  P2  N1  N 2 
Fms1  Fms 2  ma

Chiếu lên phương Ox:


F   Fms1  Fms 2   ma (1)

Chiếu lên phương Oy:


N1  N 2   P1  P2   0 (2)
Ta có: Fms1   N1   mg ;

Fms 2   N2   mg

Thay vào (1) ta được:


F  2 mg  ma
F  2 mg
a  0, 29 m / s 2
m
Xét riêng vật 2 để tìm lực căng:
- Các lực tác dụng lên vật:
T  P2  N 2  Fms 2

Tương tự như trên ta có:


T  Fms 2  m2a  T  mg  ma

 T  m  a  g   4,5 N

ÔN TẬP HỌC KÌ 1

Câu 1: Một ôtô chạy trên đoạn đường thẳng từ A đến B phải mất khoảng thời gian t. Trong nửa
đầu của khoảng thời gian này ô tô có tốc độ là 60km/h. Trong nửa khoảng thời gian cuối ô tô có
tốc độ là 40km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn AB.
A. vtb = 20 km/h B. vtb = 30 km/h C. vtb = 40 km/h D. vtb =
50 km/h
Chọn đáp án D
 Lời giải:
t
+ Trong nửa thời gian đầu: S1  v1.t1  60.  30t
2
t
+ Trong nửa thời gian cuối: S2  v2 .t 2  40.  20t
2
S S1  S2 30t  20t
+ Mà ta có: v tb     50  km / h 
t t1  t 2 t

Câu 2. Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc
không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36km kể
từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.
A. 7h15phút B. 8h15phút C. 9h15phút D. 10h15phút
Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ha ixe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe
máy chuyển động.
+ Phương trình chuyển động : x  x 0  vt

+ Xe máy có: x 0  0; vm  36km / h  x m  36t

+ Xe đạp có : x 0d  36km; vd  5m / s  18km / h  x d  36  18t


+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ
 36t  36  18t  t  2h  Hai xe gặp nhau lúc 9h15phút
Câu 3. Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20km trên một đường thẳng
đi qua B, chuyển động cùng chiều theo hướng A đến B. Vận tốc của ôtô xuất phát từ A với v =
60km/h, vận tốc của xe xuất phát từ B với v = 40km/h.
a/ Viết phương trình chuyển động.
b/ Vẽ đồ thị toạ độ − thời gian của 2 xe trên cùng hệ trục.
c/ Dựa vào đồ thị để xác định vị trí và thời điểm mà 2 xe đuổi kịp nhau.
Hướng dẫn :
a/ Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai xe
xuất phát
phương trình chuyển động của hai xe x  x 0  vt

Đối với xe chuyển động từ A : x 0A  0; vA  60km / h  x A  60t

Đối với xe chuyển động từ B : x 0B  20km; vB  40km / h  x B  20  40t


b/ Ta có bảng ( x, t )
t (h) 0 1 2
x1 (km) 0 60 120
x2 (km) 20 60 100

Đồ thị:
x x1
c/ Dựa vào đồ thị ta thấy 2 xe gặp nhau ở vị trí cách A 60km
và thời điểm mà hai xe gặp nhau 1h. 20 x2

60

20

O 1 2 t
Câu 4. Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2m/s thì tăng tốc cho đến khi đạt
2

được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc
cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.
A. 177 m B. 180m C. 188m D. 177m
Chọn đáp án C
 Lời giải:
+ Áp dụng công thức v = v0 + at1  24 = 16 + 2.t1  t1 = 4s là thời gian tăng tốc độ.
Vậy thời gian giảm tốc độ: t2 = t – t1 = 6s
1 2 1
Quãng đường đi được khi ô tô tăng tốc độ: S1  v0 t1  at1  S1  16.4  .2.4  80m
2

2 2
Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:
1 1
S2  v1t 2  at 22  S2  24.6  .2.62  108m
2 2
 S = S1 + S2 = 80 + 108 = 188m
Câu 5. Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau
100m, lần lượt trong 5s và 3s. Tính gia tốc của xe.
A. 3/10 m/s2 B. 8/3 m/s2 C. 3/8 m/s2 D. 10/3 m/s2
Câu 6. Chọn đáp án D
 Lời giải:
1 2
+ Áp dụng công thức s  v0 t  at
2
+ Trong 100m đầu tiện : 100  v01.5  12,5a 1
+ Trong một 100m tiếp theo chuyển động hết 3s tức là 200m xe chuyển động hết 8s :
200  v01.8  32a  2 

12,5a  5v01  100 10


+ Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có   a  (m / s 2 )
32a  8v01  200 3

Câu 7. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe
đi được quãng đường 21,5m. Tính gia tốc của xe. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
A. 3m/s2 B. 4m/s2 C. 5m/s2 D. 6m/s2
Chọn đáp án A
 Lời giải:
18
+ Ta có v0  km / h  5m / s
3, 6

1 2
+ Ta có quãng đường đi trong 5s đầu: S5  v0 t 5  a.t 5  S5  5.5  12,5a
2
1 2
+ Quãng đường đi trong 6s: S6  v0 t 6  a.t 6  S6  5.6  18a
2
+ Quãng đường đi trong giây thứ 6: S = S6 - S5 = 21,5  a = 3m/s2
Câu 8. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 20 + 4t +
t2 ( m;s ). Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật ?
A. S = 4t + t2; v = 4 + 2t B. S = t + t2; v = 4 + 2t
C. S = 1t + t2; v = 3 + 2t D. S = 4t + t2; v = 2t
Chọn đáp án A
 Lời giải:
Ta có phương trình quãng đường: s  v 0 t  12 at
2

Theo bài ra: x = 20 + 4t + t2 ( m;s )  a  1  a  2  m / s  , v0  4(m / s)


1 2

2
• Vậy S  4t  t 2
• Phương trình vận tốc v  v0  at  4  2t (m / s)

Câu 9. Ở trên một đoạn dốc thẳng dài 130m, Phúc và Nghĩa đều đi xe đạp và khởi hành cùng một
lúc ở hai đầu đoạn dốc. Phúc đi lên dốc với vận tốc 18km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc
có độ lớn 0,2m/s2. Nghĩa đi xuống dốc với vận tốc 5,4 km/h và chuyển động với gia tốc có độ lớn
20cm/s2. Tính thời gian và vị trí Phúc và Nghĩa gặp nhau
A. 20 giây và 70m B. 20 giây và 40m C. 30 giây và 50m D. 30 giây và 60m
Chọn đáp án A
 Lời giải:
+ Khi hai xe gặp nhau ta có : x1 = x2  1,5t  0,1t 2  130  5t  0,1t 2  t = 20s

+ Thay t = 20s vào phương trình 1: x1  1,5.20  0,1.20  70m


2

+ Vậy hai bạn gặp nhau tại vị trí cách vị trí đỉnh dốc là 70m sau 20 dây kể từ khi bắt đầu chuyển
động.
Câu 10. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị v(m / s)
vận tốc v theo thời gian t như hình vẽ. Phương trình vận tốc
của vật là:
A. v = 15 – t(m/s) B. v = t + 15(m/s) 10
C. v = 10 – 5t(m/s) D. v = 10 – 15t(m/s)
t(s)
0
5 15
Chọn đáp án A
 Lời giải:
Phương trình vận tốc: v = v0 + at.
− Khi t = 5 s, v = 10 m/s → 10 = v0 + 5a.
− Khi t =15s, v = 0 → 0 = v0 + 15a.
a  1m / s 2

 v0  15m / s
Câu 11. Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m , ném một vật thẳng đứng xuống dưới với
vận tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Kể từ lúc ném sau bao lâu vật chạm đất.
A. 4s. B. 5s C. 6s. D. 7s.
Chọn đáp án A
 Lời giải:
Áp dụng công thức S  v 0 t  12 gt 2  120  10t  5t 2

 t = 4s ( nhận ) hoặc t = -6s ( loại )


Câu 12. Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m , ném một vật thẳng đứng xuống dưới với
vận tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
A. 20m/s. B. 30m/s C. 40m/s D. 50m/s
Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Ta có v  10  10.4  50(m / s)
Câu 13. Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm và kim giờ dài 10 cm. Tính tốc độ dài
của hai đầu kim phút và kim giờ ?
A. 0,1454.10-3m/s B. 0,1454.10-4 m/s C. 0,5414.10-4 m/s D. 0,1541.10-3m/s

Chọn đáp án B
 Lời giải:
+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim phút v ph  rph .ph

2 2  
+ Mà rph  0,15(m); ph     rad / s   v ph  0,16.  0, 262.10 3  m / s 
Tph 60.60 1800 1800

+ Vận tốc dài của mỗi điểm nằm trên đầu mút kim giờ v h  rh .h
2 2  
+ Mà rh  0,1(m); h     rad / s   vh  0,1.  0,1454.104  m / s 
Th 12.60.60 21600 21600

Câu 14. Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm và kim giờ dài 10 cm. Hai kim trùng
nhau tại điểm 0h. Sau bao lâu nữa hai kim trùng nhau ?
A. 4h 5 phút 26s B. 2h 5 phút 26s C. 2h 3 phút 27s D. 1h 5 phút
27s
Chọn đáp án D
 Lời giải:
+ Gọi t là thời gian hai kim gặp nhau
+ Kim phút quay được một góc 1  1t

+ Kim giờ quay được một góc 2  2 t


2
+ Vì kim phút hơn kim giờ một góc là 2 nên ta có: 1t  2 t  2  t   1h5 phút 27 giây
2  1

Câu 15. Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và
sau khi đi được quãng đường 50 cm thì vận tốc đạt được 0,9 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng
A. 38,5 N. B. 38 N. C. 24,5 N. D. 34,5 N.
Chọn đáp án A
 Lời giải:
v 2  v02
− Gia tốc của vật là: v 2  v02  2as  a   0, 77m / s 2 .
2s
− Lực tác dụng lên vật: F = ma = 38,5 N
Câu 15. Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 3 s làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến
24 cm/s (lực cùng phương với chuyển động). Sau đó, tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng
thời gian 2 s và giữ nguyên hướng của lực. Vận tốc của vật tại thời điểm cuối bằng
A. 40 cm/s. B. 56 cm/s. C. 64 cm/s. D. 72 cm/s.
Chọn đáp án B
 Lời giải:
v1  v 0
+ Gia tốc của vật lúc đầu: a1   8cm / s 2 .
t1

2F F
+ Gia tốc của vật lúc sau: a 2   2.  2a1  16cm / s 2 .
m m
+ Vận tốc tại thời điểm cuối: v2  v1  a 2 t 2 = 56 cm/s

Câu 16. Cho một vật có khối lượng m đang đứn yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực
là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 600 . Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc
6m/s. Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16m thì vận tốc
của vật là bao nhiêu? Cho g  10m / s2
A. 12,44m/s B. 13,4 m/s C. 14,4m/s D. 15,4m/s
 Lời giải: y
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là
chiều chuyển động x
Áp dụng định luật II Newton O
Ta có Fx  Fy  Fms  N  P  ma Fk
N
Chiếu lên Ox: Fcos   Fms  ma (1) Fms 
Chiếu lên Oy:
 N  P  Fsin   0
P
 N  mg  Fsin 
Thay vào (1): F cos     mg  Fsin    ma
48.cos 450  0,1(m.10  48.sin 450 )
a   5,59  m / s 2 
m
Áp dụng công thức
v 2  v 02  2as  v  2as  2.5,59.16  13, 4m / s
 Chọn đáp án B
Câu 17. Một thanh kim loại đồng chất AB dài 2m có tiết diện đều và khối lượng của thanh là 2kg.
Người ta treo vào đầu A của thanh một vật có khối lượng 5kg, đầu B một vật có khối lượng lkg.
Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng là bao nhiêu để thanh cân bằng.
A. 0,5m B. 1,2m C. 0,7m D. 1,5m
Chọn đáp án A A O B
 Lời giải:
+
P
P  mg  2.10  20 N;PA  mAg  5.10  50 N;PB  mB.g  1.10  10 N PB

+ Theo điều kiện cân bằng Momen lực: MA  MP  MB


PA

 PA .OA  P,OG  PB.OB


AG  GB  1

+ OG  AG  OA  1  OA  50.OA  20 1  OA   10  2  OA   OA  0,5m
OB  AB  AO  2  OA

Câu 18. Cho một hỗn hợp kim loại AB nặng 24kg có chiều dài là 3,6m được dùng là dàn giáo xây
dựng bắc ngang qua hai điểm tỳ. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là 2,4m, cách B
là l,2m. Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
A. 80N B. 500N C. 200N D. 400N
Chọn đáp án A
 Lời giải:
Ta có trọng lực của thanh: P = mg = 24.10 = 240(N)
Gọi Lực tác dụng ở điếm A là P1 cách trọng tâm d1
Lực tác dụng ở điếm A là P2 cách trọng tâm d2
Vì F1; F2 cùng phương cùng chiều nên: P = F1 + F2 = 240N
→ Fl = 240 − F2 Áp dụng công thức: F1.d1 = F2.d2 → ( 240 − F2).2,4 = L2.F2 → F2 = 160N → F1 =
80N
Câu 19. Thanh nhẹ AB nằm ngang được gắn vào tường tại A, đầu B nối với tường bằng dây BC
không dãn. Vật có khối lượng m = 1,2 kg được treo vằo B bằng dây BD. Biết AB = 20cm, AC =
48cm. Tính lực căng của dây BC và lực nén lên thanh AB.
A. T  13N; N  5N B. T  10N; N  6N C. T  20N; N  8N D. T  12N; N  10N
 Lời giải: C T
+ P = mg = 1,2.10 = 12N 
 B N
+ A
CA CA 48 AB 20 5 AB 20 5 F
cos     ; tan     ;sin     P
CB CA 2  AB2 52 AC 48 12 CB 52 13
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ:
+ Theo điều kiện cân bằng

F  N
T  N P  0  F N  0  
F  N

P P 12
+ cos    T    13N
T cos  12
13
F 5
+ tan    N  F  P tan   12.  5  N 
P 12
 Chọn đáp án A
Cách 2: y
+ Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ B T
+ Phân tích T OB thành hai lực T xOB , T yOB như hình vẽ 

Ty
A O N
+ Theo điều kiện cân bằng: T  N  P  0  TX  TY  N  P  0 Tx
x
P 12
+ Chiếu theo Ox: N  TX  0  N  TX  N    13  N  P
cos  12
13
5
+ Thay vào (1) ta có: N  .13  5  N 
13
 Chọn đáp án A

Bài tập: Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng 1 tam giác đều ABC, mỗi cạnh a = 20cm. Người ta tác
dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác, các lực có độ lớn 8,0 N và đặt tại A
và B. Tính momen của ngẫu lực trong TH:
a) Các lực vuông với AB.
b) Các lực vuông với AC.
c) Các lực song song với AC
Hướng dẫn
A A
A

B C B C
B C

a) b) c)

a) d1 = a = 20cm = 0,2m ; M1 = F.d1 = 1,6 N.m


b) d2= a/2 = 0,1m ; M2 = F.d2 =0,80 N.m
c) d3 = a 3 / 2 ; M3 = F.d3 =1,38 N.m

Câu 1: a) Chuyển động thẳng chậm dần đều là gì?


b) Một vật có phương trình chuyển động là x  2  2t  t 2 ; (trong đó x tính bằng (m), t tính
bằng (s)). Hãy xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
Câu 2: Một vật có khối lượng m =30kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm
ngang có độ lớn F = 150N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,3. Lấy g = 10m/s2. Tính :
a) Gia tốc của vật.
b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.
c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?
Câu 3: Một vật có khối lượng m = 0,7kg đang nằm yên trên sàn. Tác dụng vào vật một lực kéo có
phương ngang, độ lớn là F. Sau khi kéo được 2s vật đạt vận tốc 2m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật và quãng đường đi được của vật trong 2s đầu.
b) Tính F, biết rằng hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là t = 0,3.
c) Nếu sau 5 giây lực F ngừng tác dụng thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu? Tính quãng
đường vật đi thêm được cho đến khi dừng lại?
Hướng dẫn
Câu 1:
a) Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc giảm đều theo thời
gian.
b) v0 = 2 m/s; a = 2 m/s2.
Câu 2:
F  Fmst F   mg 150  0,3.30.10
a) a     2m / s 2
m m 30
b) v  v  2as  v  2as  2.2.16  8m / s .
2 2
0

F 150
c) a    5m / s 2 .
m 30
Câu 3:
v  v0 2
a) a 
t
  1 1
  1 m / s 2 ; s  v0 t  at 2  .1.22  2m .
2 2 2
b) F  Fmst  ma   mg  ma  0,3.0,7.10  0,7.1  2,8N .
F
c) a   mst    g  3  m / s 2  . Khi thôi tác dụng lực thì vận tốc của vật: v0  5  m / s 
m
v 2 52 25
Đến khi trong dừng lại vật đi thêm quãng đường s  : 0  v02  2a s   s   0   m.
2a  2.(3) 6

You might also like