Professional Documents
Culture Documents
Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. D. Người hành khách đi lại trên xe ô tô.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ ?
A. Chuyển động cơ là sự di chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Tất cả đều đúng.
D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác.
Câu 11: Một vật được xem là chất điểm khi kích thước của vật
A. nhỏ và khối lượng của vật không đáng kể. B. rất nhỏ so với con người.
C. nhỏ và chuyển động so với vật được chọn làm mốc.
D. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của nó.
1. A 2. D 3. A 4. B 5. C 6. C 7.
B 8. D 9. C 10. B 11. D
_______________________________________________________________________________
Trang 1
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
6. Lúc 8h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau.
Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa hai xe lúc 9h.
c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.
d. Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ.
ĐS:
7. Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc ở hai địa điểm A và B cách nhau 54km và đi theo cùng
chiều. Xe đi từ A có vận tốc là 54km/h, vận tốc của xe đi từ B là 72km/h.
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. Chọn gốc tọa độ tại A.
b. Xác định thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ.
ĐS:
8. Trên hình bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chất điểm
chuyển động trong 3 giai đoạn OA, AB, BC.
a. Hãy tính vận tốc của chất điểm trong mỗi giai đoạn.
b. Hãy viết phương trình chuyển động của chất điểm trong
mỗi giai đoạn.
c. Hãy tính quãng đường đi được của chất điểm trong cả 3
giai đoạn.
ĐS: 6m/s; 0; 3m/s và 24m
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều ?
A. Một vật lăn từ chân dốc lên đỉnh dốc.
B. Ôtô chạy từ chân dốc lên đỉnh dốc.
C. Một hòn đá được ném thẳng đứng trên cao.
D. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
Câu 2: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều có dạng đầy đủ là
v
A. x = x0 + v 2t . B. x = vt + x0 . C. x = vt . D. x = x0 + .
t
Câu 3: Hãy chỉ ra phát biểu sai ?
A. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
B. Vật chuyển động càng lúc càng chậm.
C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc âm.
D. Vật có tọa độ là xo lúc t=0.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây nói đến tốc độ trung bình ?
A. Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km/h.
B. Vận tốc của ôtô đi từ Tp HCM đến Lâm Đồng là 50 km/h.
C. Khi ra khỏi nòng súng, vận tốc của viên đạn là 480 m/s.
D. Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s.
Câu 5: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB. Trong nửa thời gian đầu vật đi với tốc độ không
đổi là 50 km/h, nửa thời gian cuối ôtô đi với tốc độ không đổi 100 km/h. Hãy tính tốc độ trung bình
của ôtô (lấy giá trị gần đúng).
A. 29,8 m/s B. 66,7 m/s C. 25 m/s D. 35 km/h
Câu 6: Trong chuyển động thẳng, véctơ vận tốc tức thời có
A. phương và chiều luôn thay đổi
B. phương không đổi, chiều có thể thay đổi
C. phương không đổi, chiều luôn thay đổi D. phương và chiều không thay đổi.
Câu 7: Một vật chuyển động từ A đến B, trên đường thẳng AB = 20 m với tốc độ không đổi v = 2
m/s. Chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương cùng chiều chuyển động của vật, gốc thời gian là lúc vật
bắt đầu chuyển động tại A. Phương trình chuyển động của vật là
A. x = 20 + 2t (m; s) . B. x = −2t (m; s) .
_______________________________________________________________________________
Trang 2
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
A. B B. D C. C D. A
Câu 9: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào
A. chiều dương được chọn. B. chuyển động là nhanh hay chậm.
C. chiều chuyển động. D. chiều chuyển động và chiều dương được chọn.
Câu 10: Cho một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = −1000 + 5t (x tính bằng m, t tính
bằng s). Tọa độ của vật ở thời điểm t = 10 s là
A. - 950 m. B. 1050 km. C. -1050 m. D. - 4 m.
Câu 11: Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc, tại cùng một nơi, trên cùng một đường thẳng, đi ngược
chiều nhau với các tốc độ không đổi lần lượt là v1 = 60 km/h và v2 = 45 km/h. Khoảng cách của hai
xe sau 15 phút chuyển động là
A. 26,25 km. B. 26,25 m. C. 3,75 m. D. 3,75 km.
Câu 12: Định nghĩa nào sau đây là đúng ?
A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng có tốc độ không đổi trên mọi quãng đường.
B. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng
đường.
C. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng có tốc độ trung bình không đổi trên mọi
quãng đường.
D. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có tốc độ không đổi trên mọi quãng đường.
Câu 13: Cho một vật chuyển động thẳng đều có phương trình x = 2,5t + 1 (x tính bằng m, t tính
bằng s). Tọa độ ban đầu và tốc độ của vật lần lượt là
A. x0 = 5m; v = 1m / s . B. x0 = 1m; v = 0,5m / s .
C. x0 = 1m; v = 2,5m / s . D. x0 = 1m; v = 5m / s .
Câu 14: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình chuyển động là x=10+20t (x tính bằng
m và t tính bằng s). Hệ qui chiếu được chọn là gì ?
A. Chọn gốc tọa độ cách vị trí xuất phát 10 m, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động.
B. Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí xuất phát, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động,
gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động.
C. Chọn gốc tọa độ cách vị trí xuất phát 10 m, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động.
D. Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí xuất phát, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển
động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động.
Câu 15: Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là
A. x = x0 + v0t + at2/2. B. x = v0 + at.
C. x = x0 + vt. D. x = x0 - v0t + at2/2.
1. B 2. B 3. B 4. B 5. A 6. D 7. D
8. D 9. D 10. A 11. A 12. C 13. C 14. C 15. C
_______________________________________________________________________________
Trang 3
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
2. Một vật chuyển động với phương trình chuyển động x=3+5t+0,5t2 (x tính bằng m, t tính bằng
giây).
a. Chuyển động trên là chuyển động nhanh hay chậm dần đều ? Vì sao ?
b. Hãy cho biết tọa độ ban đầu x0, vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a của vật.
c. Tìm vị trí của vật tại thời điểm t = 15s.
d. Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 10.
ĐS: 190,5m; 14,5m
3. Một vật đang nằm yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 5 giây đầu tiên thì
vận tốc của vật đạt 10 m/s.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Viết phương trình chuyển động của vật. Chọn hệ quy chiếu: Gốc tọa độ trùng với điểm xuất
phát, chiều dương của trục tọa độ cùng với chiều chuyển động của vật, mốc thời gian là lúc
bắt đầu chuyển động.
c. Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t=15 giây.
d. Tính quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ giây thứ 2 đến giây thứ 5.
ĐS: 2m/s2; 225m; 21m
4. Ở hai nơi A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 50m có hai vật bắt đầu chuyển động
cùng lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất đi từ A với vận tốc xem như không đổi và bằng
5m/s. Vật thứ hai đi từ B nhanh dần đều không vận tốc đầu và có gia tốc 2m/s2. Chọn gốc tọa độ
O trùng với điểm A, chiều dương là chiều từ A đến B, mốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu
chuyển động.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật trong cùng một hệ quy chiếu.
b. Xác định thời điểm, tọa độ lúc hai vật gặp nhau.
c. Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
ĐS: 5,79s; 28,9m và 2,5s
5. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 45km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau
2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong lúc hãm phanh.
c. Viết phương trình chuyển động của tàu trong thời gian hãm phanh. Chọn gốc tọa độ trùng
với vị trí bắt đầu hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động của tàu, mốc thời gian là
lúc bắt đầu hãm phanh.
ĐS: -0,1m/s2; 780m; x=12,5t-0,05t2(m;s)
6. Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc ban đầu với gia tốc là 0,1m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của viên bi.
b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2m/s ?
c. Biết dốc dài 2m, vận tốc của viên bi lúc đến chân dốc là bao nhiêu ?
7. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s thì bắt đầu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. sau
khi chuyển động thêm 30 m nữa thì xe dừng lại.
a. Hãy tính gia tốc của ôtô.
d. Hãy viết phương trình chuyển động của ôtô trong khoảng thời gian hãm phanh. Chọn gốc
tọa độ trùng với vị trí bắt đầu hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động của ôtô,
mốc thời gian là lúc bắt đầu hãm phanh.
b. Tính thời gian xe hãm phanh.
c. Ở thời điểm 1 giây trước lúc dừng lại thì tốc độ của ôtô là bao nhiêu ?
ĐS: -3,75m/s2; x=15t-1,875t2(m;s); 4s; 3,75m/s
_______________________________________________________________________________
Trang 4
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
8. Cho đồ thị vận tốc-thời gian của một chuyển động thẳng như hình bên.
a. Hãy nêu tính chất của mỗi giai đoạn chuyển động.
b. Tính gia tốc của vật trong mỗi giai đoạn chuyển động.
c. Tính tổng quãng đường mà vật đi được.
ĐS: 0; -4m/s2; 0 và 300mS
9. Một chiếc xe đang chuyển động với tốc độ 18km/h thì tăng tốc, sau 10s xe đi thêm được 100m.
Hãy tính:
a. Gia tốc của xe
b. Tốc độ của xe sau 10s kể từ lúc tăng tốc.
c. Đoạn đường xe đi thêm được trong 5s kể từ lúc tăng tốc.
ĐS:
10. Một chiếc xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên, xe đạt được tốc độ
36km/h sau khi đi được 500m. Hãy tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Thời gian để xe chạy đoạn đường trên.
c. Viết phương trình chuyển động của xe. Chọn gốc toạ độ tại vị trí bắt đầu chuyển động, chiều
dương là chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc xuất phát.
ĐS:
11. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 10m/s thì vào ga và hãm phanh nên chuyển động chậm dần
đều. Sau khi đi thêm 500m thì tàu dừng lại.
a. Tính gia tốc của tàu trong lúc hãm phanh.
b. Tính thời gian hãm phanh.
c. Tính tốc độ của tàu ở thời điểm 10 giây trước lúc dừng lại.
d. Viết phương trình chuyển động của tàu. Chọn gốc toạ độ tại vị trí bắt đầu hãm phanh, chiều
dương là chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc bắt đầu hãm phanh.
ĐS:
12. Lúc 8 giờ một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc 10m/s, chuyển động chậm
dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560m, một xe thứ hai bắt đầu khởi
hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian.
b. Xác định thời gian hai xe đi để gặp nhau, thời điểm gặp nhau và vị trí lúc gặp nhau.
ĐS:
13. Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy theo hướng
AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0,025m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s2.
Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau.
ĐS:
14. Cùng một lúc một ô tô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và chuyển
động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp. Ô tô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc 0,4m/s2, xe đạp chuyển động đều. Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc xe đạp
(xem như chuyển động đều) và khoảng cách hai xe sau thời gian 60s.
ĐS:
_______________________________________________________________________________
Trang 5
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều có vận tốc 14,4 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều, sau
4 s đi được quãng đường 32 m. Quãng đường ôtô đi được trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu tăng tốc
là
A. 11 m. B. 2 m. C. 13 m. D. 7 m.
Câu 2: Một chất điểm chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng trùng với trục Ox với vận tốc
ban đầu 18 km/h. Sau 0,5 giây vận tốc của chất điểm giảm xuống còn 4,5 m/s. Chọn gốc tọa độ O
trùng với vị trí chất điểm bắt đầu chuyển động chậm dần đều, chiều dương cùng chiều chuyển động
của chất điểm, mốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Phương trình nào
sau đây là phương trình chuyển động của chất điểm ?
A. x = 5t − t 2 (m; s) B. x = 5t + t 2 (m; s)
C. x = 0,5 + 5t − t 2 (m; s) D. x = −0,5t 2 + 5t (m; s)
Câu 3: Một đoàn tàu tăng tốc đều đặn từ 15 m/s đến 27 m/s trên một quãng đường dài 70 m. Gia
tốc và thời gian tàu chạy là
A. 3.6 m/s2 ; - 3.3 s. B. 3.2 m/s2 ; - 11.67 s.
2
C. 3.2 m/s ; 11.67 s. D. 3.6 m/s2 ; 3.3 s.
Câu 4: Một ôtô đang ở trạng tháng đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s ôtô
đạt vận tốc 10 m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 1,4 m/s2; 66 m/s. B. 0,2 m/s2; 8 m/s.
C. 0,7 m/s2; 38 m/s. D. 0,5 m/s2; 20 m/s.
Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 10t + 2t2. Tính vận tốc của chất điểm
lúc t = 2 s.
A. 14 m/s B. 18 m/s C. 26 m/s D. 28 m/s
Câu 6: Chọn phương án sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có
A. véc tơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều
với chuyển động của vật.
B. véc tơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động và có độ lớn tăng theo hàm bậc
nhất đối với thời gian.
C. quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. quĩ đạo là đường thẳng.
Câu 7: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường liên tiếp s1 = 24 m
và s2 = 64 m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Vận tốc ban đầu và gia tốc của
vật là
A. v0 = 1 m/s; a = 2,5 m/s2. B. v0 = 2,5 m/s; a = 1 m/s2.
C. v0 = 10 m/s; a = 2,5 m/s2. D. v0 = 1 m/s; a = - 2,5 m/s2.
Câu 8: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc 1 m/s2. Sau 6 s thì vận tốc của ô tô là
A. 8 m/s. B. 24 m/s. C. 4 m/s. D. 16 m/s.
Câu 9: Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.
Khoảng thời gian t để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là bao nhiêu ?
A. t = 200 s B. t = 100 s C. t = 300 s D. t = 360 s
Câu 10: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều có vận tốc 15 m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần
đều sau khi đi được quãng đường 62,5 m có vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển
động, gia tốc của ôtô là
A. – 1,0 m/s2. B. – 0,5 m/s2. C. – 0,04 m/s2. D. – 8,6 m/s2.
Câu 11: Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng riêng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. gia tốc của chuyển động không đổi.
B. vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
C. vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
D. chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
Câu 12: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều là phương trình nào sau đây ?
A. x = x0 + v0t + at/2 B. x = x0 + v0t + a2t/2
_______________________________________________________________________________ Trang 6
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I – Tự luận
1. Một vật rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2.
a. Tính thời gian vật rơi.
b. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
ĐS: 2s; 20m/s
2. Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g=10m/s2.
a. Tính thời gian vật rơi.
b. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
c. Tính quãng đường mà vật đi được trong giây cuối cùng.
ĐS: 3s; 30m/s; 25m
3. Một vật được thể rơi từ độ cao h nào đó so với mặt đất. Lấy g=10m/s2, bỏ qua sức cản không
khí.
a. Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 3
b. Trong giây thứ 3 vận tốc của vật đã tăng lên thêm một lượng bao nhiêu ?
c. Ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật là 32m/s. Tính h.
ĐS: 25m; 10m/s; 51,2m
4. Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Bỏ
qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.
a. Viết phương trình vận tốc, phương trình chuyển động của quả bóng.
b. Độ cao cực đại mà quả bóng đạt được.
c. Thời gian từ lúc ném quả bóng đến lúc bóng chạm đất.
d. Khoảng thời gian giữa ha thời điểm mà vận tốc của quả bóng bằng 2,5m/s. Tính độ cao của
quả bóng lúc đó.
ĐS:
5. Từ điểm A cách mặt đất 4,8m một vật nhỏ được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận
tốc ban đầu 5m/s. Cho g = 10m/s2. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên.
a. Viết phương trình chuyển động.
b. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
_______________________________________________________________________________
Trang 7
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
c. Xác định thời gian và vận tốc của vật ngay khi chạm đất.
d. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của vật trong 2s tính từ lúc bắt đầu ném.
ĐS:
6. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với v = 57,6km/h, g = 10m/s 2. Bỏ qua mọi ma
sát.
a. Viết pt gia tốc theo thời gian.
b. Xác định độ cao cực đại của vật.
c. Xác định khoảng thời gian từ khi ném đến khi vật rơi trở lại mặt đất.
d. Tìm vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
ĐS: 12,8m; 3,2s; 16m/s
7. Một vật được ném lên thẳng đứng xuống dưới từ vị trí cách mặt đất 30cm, v 0 = 5m/s, lấy g =
10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.
b. Vận tốc của vật lúc chạm đất.
ĐS: 2s; 25m/s
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động rơi nào sau đây không thể xem làm rơi tự do trong không khí ?
A. Hòn đá rơi. B. Cây bút chì rơi.
C. Chiếc áo rơi. D. Quả táo rơi.
Câu 2: Thả rơi một vật trong không khí, bỏ qua lực cản của không khí. Công thức tính vận tốc của
vật là
A. v = gt. B. v = v0 – gt. C. v = v0 + gt. D. v = v0 + at.
Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức vận tốc v phụ thuộc vào độ cao h là
2h
A. v = . B. v = 2 gh . C. v = 2 gh . D. v = gh .
g
Câu 4: Thả cho một vật rơi tự do. Cho g = 10m/s2. Sau 5 s quãng đường và vận tốc của vật là
A. 125 m; 50 m/s. B. 150 m; 50 m/s.
C. 150 m;100 m/s. D. 25 m; 25 m/s.
Câu 5: Một vật rơi tự do ở nơi có g=9,8 m/s2. Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là
A. 2 s. B. 9 s. C. 1,5 s. D. 3 s.
Câu 6: Một vật được thả không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng s1 trong giây đầu
tiên và thêm một đoạn s2 trong giây kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là
A. 1. B. 1/2. C. 1/4. D. 4.
Câu 7: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi
chạm đất là
A. 9,9 m/s. B. 9,8 m/s. C. 9,6 m/s. D. 1,0 m/s.
Câu 8: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển
2
động rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 20 m xuống tới đất sẽ là
A. 15 m/s. B. 10 m/s. C. 8 m/s. D. 1 m/s.
Câu 9: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, trong giây cuối cùng vật rơi được ba phần
tư độ cao rơi. Lấy g=10m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất và thời gian rơi là
70
A. m/s và 5 s. B. 20 m/s và 2 s.
40
20
C. m/s và 4 s. D. 30 m/s và 2 s.
3
Câu 10: Sự rơi tự do là
A. sự rơi chỉ dưới tác dụng của lực ma sát.
B. sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực và lực nâng của không khí.
C. sự rơi không chịu sức hút của Trái Đất.
D. sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
_______________________________________________________________________________
Trang 8
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
1. C 2. A 3. C 4. A 5. D 6. D 7.
B 8. B 9. B 10. D
B. lực hoặc hợp lực gây ra gia tốc hướng tâm làm vật chuyển động tròn đều.
C. lực hoặc hợp lực gây ra gia tốc hướng tâm làm vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
D. Tất cả đều sai.
Câu 4: Viết công thức liên hệ giữa vận tốc góc với chu kỳ T và với tần số f trong chuyển động
tròn đều.
2 2 2
A. = ; = 2f B. = ;=
T T f
2
C. = 2T ; = 2f D. = 2T ; =
f
Câu 5: Một xe đạp có bánh xe bán kính 25 cm đang chuyển động thẳng đều. Bánh xe quay đều
3.18 vòng/s và không trượt trên đường. Vận tốc của xe đạp là
A. 18 km/h. B. 12 km/h. C. 20 km/h. D. 15 km/h.
Câu 6: Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T = 4s. Tốc độ góc có giá trị nào sao đây ?
A. 12,56 rad/s. B. 6,28 m/s. C. 3,14 rad/s. D. 1,57 rad/s.
Câu 7: Một đĩa tròn có bán kính 20 cm quay đều mỗi vòng hết 0,1 s.Tốc độ dài của một điểm trên
vành đĩa là
A. 3,14 m/s. B. 31,4 m/s. C. 12,56 m/s. D. 1,57 m/s.
Câu 8: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều ?
A. Chuyển động của đầu van xe đạp đối với mặt đường khi xe chạy thẳng đều.
B. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.
C. Chuyển động của đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe chạy thẳng đều.
D. Chuyển động của một mắt xích xe đạp.
Câu 9: Cho biết bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính tốc độ góc của Trái Đất đối với trục quay
của nó.
A. ≈ 6,20.10-6rad/s. B. ≈ 7,27.10-5rad/s.
C. ≈ 7,27.10 rad/s.
-4
D. ≈ 5,42.10-5rad/s.
Câu 10: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 1 vòng / s Khỏang
cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 m. Gia tốc hướng tâm của người đó là bao
nhiêu ?
A. aht = 8,2 m/s2. B. aht ≈ 0,82 m/s2.
C. aht ≈ 2,96.10 m/s .
2 2
D. aht = 29,6.102 m/s2.
Câu 11: Một chiếc xe đang chạy với tốc độ dài 36 km/h trên một vòng đĩa có bán kính 100 m. Độ
lớn gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là
A. 0,36 m/s2. B. 12,96 m/s2. C. 1 m/s2. D. 0,1 m/s2
Câu 12: Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có
A. hướng không đổi. B. phương không đổi.
C. chiều không đổi. D. độ lớn không đổi.
Câu 13: Chọn câu đúng.
A. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ thuận với bán kính.
B. Vận tốc dài của chuyển động tròn đều tỉ lệ thuận với bán kính quỹ đạo.
C. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với bán kính.
D. Vận tốc góc của chuyển động tròn đều tỉ lệ thuận với vận tốc dài.
Câu 14: Chọn biểu thức đúng về độ lớn của gia tốc hướng tâm ?
2 r
A. aht = r B. aht = r 2 C. aht = D. aht = 2
r
1. A 2. D 3. B 4. A 5. A 6. D 7. C
8. C 9. B 10. D 11. C 12. D 13. B 14. B
_______________________________________________________________________________
Trang 10
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
1. Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến sông A về bến sông B cách nhau 36km mất một
khoảng thời gian 1,5 giờ. Vận tốc của dòng chảy là 6km/h.
a. Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.
b. Tính thời gian canô chạy ngược dòng từ B về A.
ĐS: 18km/h và 3h
2. Một canô chạy xuôi dòng mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ A đến B và chạy ngược dòng thì phải
mất 3 giờ để chạy từ B về A. Cho rằng vận tốc của canô đối với nước (vận tốc tương đối) là
30km/h.
a. Tính khoảng cách AB.
b. Tính vận tốc của dòng nước đối với bờ sông.
ĐS: 72km và 6km
3. Một ca nô đi ngược dòng nước từ A đến B cách nhau 30km mất 1h30min. Biết vận tốc của dòng
nước so với bờ sông là 5km/h.
a. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng.
b. Nếu ca nô xuôi dòng từ B về A mất bao lâu?
c. Tính vận tốc trung bình của ca nô cả đi và về.
ĐS:
4. Một chiếc tàu chạy thẳng đều xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ, chạy ngược dòng từ B về A mất
3 giờ. Nếu tàu tắt máy thì phải mất bao lâu để trôi theo dòng nước từ A về B ? Cho biết AB =
60km.
ĐS: 32,4km/h
5. Một hành khách ngồi trong một ôtô chạy với vận tốc 54km/h nhìn qua của sổ thấy một đoàn tàu
dài 120m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tìm vận tốc của đoàn
tàu.
ĐS: 9m/s
_______________________________________________
_______________________________________________________________________________
Trang 11
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 12
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 13
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
8. Một người bắt đầu kéo nhanh dần đều một khối gỗ nặng 20kg trên mặt sàn nằm ngang. Cho biết
lực cản tác dụng lên khối gỗ không đổi và bằng 50N. Muốn khối gỗ thu được gia tốc 1,5m/s2 thì
phải tác dụng một lực kéo lớn bao nhiêu ? Giải bài toán trong hai trường hợp:
a. Lực kéo có phương ngang.
b. Lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 300, chiều chếch lên trên.
ĐS: 80N và 92,3N
9. Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 7,2km/h thì ngừng đạp và xuống một con dốc dài 50m, xe đạp
chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a= 0,5m/s2. Lấy g=10m/s2.
a. Tính vận tốc xe đạp ở cuối dốc và thời gian khi xe đạp xuống hết dốc.
b. Cho biết mặt dốc nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Xe đạp luôn chịu cản không đổi
360N. Hãy tính tổng khối lượng của người và xe đạp.
ĐS: 54m/s; 104s; 80kg
10. Một ôtô nặng 1,5 tấn bắt đầu chuyển trên mặt đường nằm ngang AB dài 100m với gia tốc 2m/s2.
Lấy g=10m/s2.
a. Tính thời gian đi hết đoạn đường AB và vận tốc của ôtô tại B.
b. Khi đến B ôtô bắt đầu lên một con dốc rất dài, nghiêng 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Nhưng khi
vừa lên dốc thì ôtô bị tắt máy. Bỏ qua lực cản. Hãy tính xem ôtô có khả năng lên đến điểm C (trên dốc)
cách điểm B bao xa.
c. Giải lại trường hợp của câu b) nhưng có thêm lực cản không đổi và bằng 1000N.
ĐS: 100 s; 20m/s; 40m và 35,3m
11. Một hợp lực 3000N tác dụng vào xe máy cày có khối lượng 3T đang nằm yên trên mặt ruộng
nằm ngang.
a. Tính gia tốc mà xe máy cày.
b. Biết lực cản tác dụng vào xe là không đổi và bằng 2000N. Hãy tính lực kéo của động cơ.
c. Sau 3 giây thì xe chuyển sang trạng thái chuyển động thẳng đều. Hãy tính tốc độ và lực kéo
của xe lúc này.
ĐS: 1m/s2; 5000N; 3m/s; 2000N
12. Một ca nô có khối lượng tổng cộng là 300kg đang chạy với tốc độ 5m/s thì tăng tốc và chuyển
động nhanh dần đều. Sau 5 giây thì đạt tốc độ 20m/s.
a. Tính gia tốc của ca nô.
b. Cho biết lực cản của nước tác dụng vào ca nô là không đổi và bằng 100N. Tính độ lớn lực
đẩy do chân vịt tạo ra.
c. Sau khi tăng tốc 8 giây thì ca nô chuyển động thẳng đều. Tính tốc độ của ca nô và lực đẩy
của chân vịt lúc này.
ĐS: 3m/s2; 1000N; 29m/s; 100N
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Một vật đang chuyển động bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc ban đầu.
B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật dừng lại ngay. D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
Câu 2: Một vật có khối lượng 1kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng
dài 10m và nghiêng góc 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì vận
tốc của vật nhận giá trị nào sau đây ? Lấy g = 10m/s2.
A. v = 10m/s B. v = 8m/s C. v = 4m/s D. v = 6m/s
Câu 3: Con ngựa kéo xe. Ngựa tiến về phía trước được là nhờ
A. lực của đất tác dụng vào xe. B. lực của xe tác dụng vào dất.
C. lực của đất tác dụng vào ngựa. D. lực của xe tác dụng vào ngựa.
Câu 4: Định luật III Newton cho ta nhận biết
A. bản chất sự tương tác qua lại giữa hai vật. B. sự cân bằng giữa lực và phản lực.
C. qui luật cân bằng giữa các lực trong tự nhiên. D. sự phân biệt giữa lực và phản lực.
Câu 5: Một người có khối lượng 60kg đứng yên trên mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Lực mà mặt đất tác
dụng lên người đó là bao nhiêu ?
_______________________________________________________________________________
Trang 14
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 16
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Câu 8: Một người có trọng lượng bằng 500N ở trên bề mặt của Trái Đất. Xác định trọng lượng của
người đó trên một hành tinh có bán kính gấp 2 lần và khối lượng gấp 2 lần so với Trái Đất.
A. 200N. B. 40N. C. 1000N. D. 250N.
Câu 9: Biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn là
M mm
A. Fhd = G 2 B. Fhd = G 1 2 2
r r
mm
C. Fhd = ma D. Fhd = GM 1 2 2
r
Câu 10: Một quả cầu trên mặt đất có trọng lượng là 400N. Khi đưa nó đến một điểm cách tâm
Trái Đất là 4R (R là bán kính trái đất) thì nó có trọng lượng là
A. 25N. B. 350N. C. 300N. D. 250N.
Câu 11: So sánh trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên
quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) với trọng lượng của người ấy khi còn mặt đất.
Chọn đáp án đúng.
A. Lớn hơn 4 lần. B. Nhỏ hơn 4 lần
C. Như nhau. D. Nhỏ hơn 2 lần
Câu 12: Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hấp dẫn giữa chúng
tăng 6 lần ?
A. Tăng 6 lần. B. Giảm 6 lần.
C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần.
Câu 13: Trong hệ SI, đơn vị của hằng số hấp dẫn G là
A. kg2 /N m2. B. m2 / kg2N. C. N kg2 / m2. D. Nm2 / kg2.
Câu 14: Chọn câu đúng. Khi đưa một vật lên cao thì
A. trọng lượng và khối lượng của vật đều giảm. B. khối lượng vật giảm.
C. thể tích của vật giảm. D. trọng lượng vật giảm.
Câu 15: Chọn câu đúng. Nói về sự tương tác hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng thì
A. lực Trái Đất hút Mặt Trăng lớn hơn lực của Mặt Trăng hút Trái Đất.
B. lực Trái Đất hút Mặt Trăng nhỏ hơn lực của Mặt Trăng hút Trái Đất.
C. rất khó để có thể so sánh độ lớn lực hút của Mặt Trăng và Trái Đất với nhau.
D. lực Trái Đất hút Mặt Trăng bằng với lực của Mặt Trăng hút Trái Đất.
1. A 2. B 3. C
4. D 5. C 6. A
7. C 8. D 9. B
10. A 11. B 12. B
13. D 14. D 15. D
_______________________________________________________________________________
Trang 17
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
3. Treo một vật nặng 1,5kg vào lò xo thì lò xo dài 50cm. Cho biết độ cứng của lò xo là 50N/m. Bỏ
qua khối lượng lò xo. Lấy g=10m/s2.
a. Tìm chiều dài tự nhiên của lò xo.
b. Muốn cho lò xo dãn thêm 5cm thì phải treo thêm một nặng bao nhiêu ?
ĐS: 20cm; 250g
4. Một lò xo có chiều dài ban đầu l0. Nếu treo vào lò xo một vật nặng 2kg thì lò xo dài 15cm. Nếu
treo vào lò xo một vật có khối lượng 3kg thì lò xo dài 18cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng
của lò xo.
ĐS:
5. Trong giới hạn đàn hồi của một lò xo treo thẳng đứng đầu trên gắn cố định. Treo vật khối lượng
800g lò xo dài 24cm, treo vật khối lượng 600g lò xo dài 23cm. Lấy g = 10m/s2 tính chiều dài
của lò xo khi treo vật có khối lượng 1,5kg.
ĐS: 0,275 m
6. Treo vật 200g lò xo có chiều dài 34cm; treo thêm vật 100g thì lò xo dài 36cm. Tính chiều dài
ban đầu của lò xo và độ cứng của lò xo, lấy g =10m/s2.
ĐS: 245 N/m; 0,375 kg
II - Trắc nghiệm
Câu 1: Một lò xo nhẹ được cắt làm hai đoạn bằng nhau. Gắn hai đoạn lại với nhau bằng cách nối
các điểm đầu và cuối lại để có một lò xo ghép song song. Trong điều kiện đó, so sánh độ cứng của
lò xo ghép với lò xo ban đầu thì kết quả là
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Hook ?
A. Lực đàn hồi luôn tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
B. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với bình phưong độ biến dạng của vật đàn hồi
C. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với bình phương với độ biến dạng của vật đàn
hồi.
D. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng của vật đàn hồi.
Câu 3: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k=100N/m để
nó giãn ra được 10cm ?
A. 12N. B. 25N. C. 50N. D. 10N.
Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0=10cm. Lò xo được giữa cố định tại một đầu, còn đầu kia
chịu một lực kéo bằng 5N. Khi ấy lò xo dài l=18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
A. k=62,5 N/m. B. k=1,5N/m C. k=120N/m. D. k=15N/m.
Câu 5: Lực đàn hồi của lò xo không có đặc điểm gì sau đây ?
A. Xuất hiện khi lò xo bị biến dạng. B. Ngược hướng với biến dạng.
C. Tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo. D. Không có giới hạn.
Câu 6: Chọn câu sai khi nói về độ cứng của lò xo.
A. Lò xo càng dài thì độ cứng càng lớn.
B. Nếu đơn vị của lực là (N) và đơn vị chiều dài là (cm) thì độ cứng có đơn vị là (N/cm).
C. Phụ thuộc vào bản chất của vật đàn hồi. D. Còn gọi là hệ số đàn hồi của lò xo.
Câu 7: Một lò xo có độ cứng k=200N/m để nó giãn ra 20cm thì phải treo vào nó một vật có khối
lượng bằng bao nhiêu ? (g=10m/s2)
A. 400kg B. 40kg C. 4000kg D. 4kg
Câu 8: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo…
A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
B. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.
C. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. tỉ lệ với khối lượng của vật.
Câu 9: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 100N/m để nó
giãn ra 10cm. Lấy g=10m/s2.
A. Một kết quả khác. B. m=0,1 kg C. m=1kg D. m=10kg.
_______________________________________________________________________________
Trang 18
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 21cm giữ cố định một đầu, đầu kia tác dụng một lực kéo
5N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu ?
A. 1,25N/m B. 20N/m
C. 125N/m D. 23,8N/m
Câu 11: Chon câu sai.
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và có tác dụng chống lại sự biến dạng.
B. Lực đàn hồi của sợi dây hoặc lò xo bị biến dạng có phương trùng với sợi dây hoặc trục của
lò xo.
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và có chiều cùng với chiều biến dạng.
D. Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp mặt phẳng bị nén có phương vuông góc với mặt
phẳng.
Câu 12: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20cm. Khi bị kéo lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của
nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bao bao nhiêu ?
A. 30cm. B. 28cm. C. 45cm. D. 20cm.
Câu 13: Treo một vật khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k tại một nơi có gia tốc trọng trường
g. Độ giãn của lò xo phụ thuộc vào
A. k và g. B. m, k và g. C. m và k. D. m và g.
Câu 14: Chọn câu sai.
A. Nếu vật là lò xo, lực dàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
B. Lực đàn hồi có chiều cùng chiều với chiều biến dạng.
C. Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ với độ biến dạng.
D. Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với mặt tiếp xúc.
Câu 15: Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo giãng một đoạn l sau đó lại làm giãn thêm
một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo là
A. Fđh = kx. B. Fđh = k(l + x).
C. Fđh = kl. D. Fđh = kl + x.
1. C 2. D 3. D 4. A 5. D 6. A 7. D
8. A 9. C 10. C 11. C 12. B 13. B
14. B 15. B
_______________________________________________________________________________
Trang 20
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 21
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 22
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
1. C 2. B 3. A
4. C 5. A 6. B
7. D 8. D 9. D
A. Không xác định được bi nào sẽ chạm đất trước vì còn thiếu dữ kiện.
B. Bi 1 chạm đất sau. C. Bi 1 chạm đất trước.
D. Hai bi chạm đất cùng lúc.
Câu 4: Một vật được ném ngang ở độ cao 80m với vận tốc ban đầu là 30m/s, Lấy g=10m/s2 . Bỏ
qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật là bao nhiêu ?
A. 140m B. 120m C. 100m D. 80m
Câu 5: Môt hòn bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn nó
rơi xuống nền nhà cách mép bàn là 2m (theo phương ngang), lấy g=10m/s2. Bỏ qua sức cản không
khí. Vận t ốc khỏi mép bàn là
A. 4 m/s. B. một đáp án khác.. C. 1 m/s. D. 2 m/s
Câu 6: Phương trình nào sau đây là phương trình quĩ đạo của vật chuyển động ném ngang ?
g 2 g 2 g g
A. y= 2
x B. y= x C. y= 2 x 2 D. y= 2 x
2v0 2v0 v0 2v0
Câu 7: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao h=5m so với
mặt đất. Tầm ném xa của viên bi bằng bao nhiêu ? Bỏ qua sức cản không khí. Cho g=10m/s2.
A. 1m B. 2,82m C. 2m D. 1,41m
Câu 8: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép,
nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,50m (theo phương ngang). Bỏ qua sức cản không
khí. Lấy g=10m/s2. Tính thời gian chuyển động của viên bi từ lúc nó rời khỏi bàn cho đến khi chạm
đất và vận tốc lúc rời khỏi bàn ?
A. 0,25s; 6m/s B. 0,5s ; 3m/s
C. 0,35s; 4,28m/s D. 0,125s; 12m/s
Câu 9: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v 0 =30m/s ở độ cao h=80m so
với mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s2. Phương trình nào sau đây là phương trình
quỹ đạo của vật ?
x2 x2 x2
A. y = B. y = C. Một đáp án khác D. y =
120 180 90
Câu 10: Một vật được ném ngang ở độ cao 45m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10 m/s2 .
Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là
A. 9(s). B. 3(s). C. 4,5(s). D. 3 (s).
1. D 2. D 3. D
4. B 5. A 6. A
7. C 8. B 9. B
10. B
__________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Trang 24
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA
HAI VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG
I – Tự luận
1. Một vật có khối lượng 500g được treo bằng dây mảnh, không giãn trên giá như hình vẽ. Lấy
g=9,8m/s2. Khi vật cân bằng hãy tính lực căng tác dụng vào dây treo.
ĐS: 4,9N
2. Một vật có khối lượng 800g được treo vào một lò xo như hình vẽ. Lấy g=9,8m/s2. Khi vật cân
bằng thì thấy lò xo bị giãn một đoạn 4cm so với lúc chưa treo. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Hãy
tính độ cứng của lò xo.
ĐS: 196N/m
3. Một chiếc đèn nặng 500g được treo bằng dây AC. Để dây không tì vào tường người ta
dùng thanh chống OB, thanh chống tì vào dây ở điểm B như hình vẽ. Cho biết dây AB
hợp với vách tường một góc 450. Lấy g=10m/s2.
a. Tính lực căng dây tác dụng lên đoạn dây AC và AB.
b. Tính áp lực tác dụng vào thanh chống OB.
ĐS: 5N; 7,07N và 5N
4. Một vật nặng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợ dây như hình vẽ.
Cho biết góc = 30 , lấy g=10m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa vật và mặt
0
_______________________________________________________________________________
Trang 26
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
I – Tự luận
1. Một người dùng một chiếc gậy cứng dài 2m để bẩy một hòn đá nặng 50kg.
Gậy được đặt lên một điểm tựa cách hòn đá 25cm. Bỏ qua khối lượng của gậy.
Lấy g=10m/s2. Hỏi người ấy phải dùng một lực có phương thẳng đứng, chiều
hướng xuống dưới và có độ lớn bao nhiêu vào đầu kia của gậy để vừa đủ nâng
hòn đá lên ?
ĐS: 62,5N
2. Thanh AB có khối lượng không đáng kể được treo nhờ một đoạn dây, điểm
treo O, biết AB=3AO. Đầu A treo thêm một vật có khối lượng MA=5kg.
Muốn thanh AB cân bằng nằm ngang ta cần treo thêm vào đầu A một vật có
khối lượng MA bằng bao nhiêu ?
ĐS: 2,5kg
3. Thanh AB dài 20m có khối lượng không đáng kể được treo nhờ một đoạn
dây, điểm treo O. Đầu A treo thêm một vật có khối lượng mA=5kg, đầu B
treo thêm vật mB=15kg. Hỏi muốn thanh cân bằng nằm ngang ta cần chọn
điểm treo O tại vị trí nào (cách A bao nhiêu, cách B bao nhiêu) cho phù hợp
?
ĐS: OA=15m; OB=5m
4. Hai người dùng một chiếc gậy AB để khiêng một cỗ máy nặng 100kg, vai của
hai người lần lượt đặt tại A và B. Điểm treo máy cách người thứ nhất 60cm và
cách nguười thứ hai 40cm. Bỏ qua khối lượng của gậy. Lấy g=10m/s2. Hỏi vai
mỗi người phải chịu một lực bằng bao nhiêu ?
ĐS: 400N; 600N
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Một tấm ván có trọng lượng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván
cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Lực tác dụng mà tấm ván tác dụng lên hai bờ
mương A và B là
A. 90N. B. 80N. C. 120N. D. 160N.
Câu 2: Cho hai lực song song cùng chiều F1 và F2 , trong đó F1 = F2. Hình vẽ nào biểu diễn đúng
hợp lực F của F1 và F2 ?
Câu 5: Chọn câu sai. Treo một vật ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng phương của dây treo
trùng với
A. đường thẳng đứng nối điểm treo N và trọng tâm G của vật.
B. đường thẳng đứng đi qua điểm treo N.
C. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật.
D. trục đối xứng của vật.
1. B 2. D 3. C 4. D 5. A
_______________________________________________________________________________
Trang 30
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Câu 9: Một xe tải lần lượt chở các vật liệu thép lá, gỗ, vải với trọng lượng bằng nhau. Chọn câu trả
lời đúng trong các câu sau:
A. Vì gỗ có sức nặng vừa phải nên xe chở gỗ có mức vững vàng cao nhất.
B. Khi xe chở thép lá thì trọng tâm của xe thấp nhất, do đó trạng thái cân bằng của xe có mức
vững vàng lớn nhất.
C. Khi xe chở thép lá thì kém an tòan nhất vì thép nặng.
D. Khi xe chở vải thì trạng thái cân bằng của xe có mức vững vàng lớn nhất vì vải nhẹ.
Câu 10: Chọn đáp án đúng. Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là
A. chuyển động quay . B. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
C. chuyển động thẳng và chuyển động xiên.
D. chuyển động tịnh tiến.
Câu 11: Trong những chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động tịnh tiến
A. hòn bi lăn trên mặt bàn. B. kim đồng hồ đang chạy.
C. trái Đất quay chung quanh trục của nó D. pittông chạy trong ống bơm xe đạp.
Câu 12: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân đế, vật rắn không
thể cân bằng.
B. Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau và nằm cân bằng thì phản
lực tổng hợp coi như một lực có giá đi qua mặt chân đế.
C. Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của trọng lực.
D. Khi ta treo vật bằng một sợi dây mà trọng tâm của vật không nằm trên đường kéo dài của
dây treo thì vật vẫn cân bằng.
Câu 13: Chọn câu sai. Một vật phẳng mỏng đồng chất có dạng một tam giác đều. Trọng tâm của
vật đó nằm tại
A. giao điểm của một đường trung trực và một đường phân giác.
B. giao điểm của một đường cao và một đường phân giác.
C. giao điểm của một đường cao và một đường trung tuyến.
D. một điểm bất kì nằm trong tam giác, không trùng với ba giao điểm trên.
Câu 14: Chọn đáp án đúng. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của véctơ trọng
lực
A. phải xuyên qua mặt chân đế. B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế. D. nằm ngoài mặt chân đế.
Câu 15: Mức quán tính của vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
A. khối lượng của vật. B. tốc dộ góc của vật.
C. vị trí của trục quay. D. hình dạng và kích thước của vật.
Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? Vị trí trọng tâm của một vật
A. phải là một điểm của vật.
B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. có thể ở trên trục đối xứng của vật.
D. có thể là một điểm của vật hoặc ngoài vật.
Câu 17: Các dạng cân bằng của vật rắn là
A. cân bằng bền, cân bằng không bền.
B. cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C. cân bằng bền, cân bằng phiếm định.
D. cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
Câu 18: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi khi đó
là
A. cân bằng bền. B. cân bằng phiếm định.
C. cân bằng không bền. D. cân bằng bền sau đó chuyển thành cân bằng phiếm định.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Khối tâm vật là điểm đặt của trọng lực lên vật.
B. Lực có giá không qua khối tâm làm vật vừa quay vừa tịnh tiến.
_______________________________________________________________________________
Trang 31
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 33
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 34
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 35
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
1. B 2. D 3. C 4. C 5. D 6. B 7.
A 8. A
_______________________________________________________________________________
Trang 36
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
b. Trong thực tế hiệu suất máy bơm chỉ là 75%. Sau 40 phút máy bơm được một lượng nước là
bao nhiêu lít ?
ĐS: 2400W; 36000lít
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công ?
A. N.m B. Cal C. J D. N/m
Câu 2: Một trục kéo có hiệu suất 80% được hoạt động bởi một động cơ có công suất 8kW. Trục
kéo có thể kéo lên đều một vật có trọng lượng 80N với vận tốc bằng
A. 190m/s. B. 100m/s. C. 60m/s. D. 80m/s.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất ?
A. J.s B. W C. N.m/s D. HP
Câu 4: Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo khép kín, tổng đại số công thực hiện
A. bằng không. B. luôn dương.
C. luôn âm. D. khác không.
Câu 5: Công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 10kg chuyển động đều từ
giếng có độ sâu 10 m lên trong thời gian 0,5 phút là bao nhiêu ?
A. 33,3W B. 10kW C. 10W D. 33,3kW
Câu 6: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thế chịu tải tối đa là 800kg. Khi chuyển động thang
máy còn chịu lực cản không đổi là 4.103N. Hỏi để đưa thang máy lên cao có tải trọng tối đa với vận
tốc không đổi 3m/s thì công suất của động cơ phải bằng bao nhiêu ? Lấy g=9,8m/s2.
A. 54000W B. 55560W C. 64920W D. 32460W
Câu 7: Công suất của lực F làm vật di chuyển với vận tốc v theo hướng của F là
A. P= F v2. B. P=F.vt. C. P= F. D. P= F.v.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây công của lực bằng không ?
A. lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o.
B. lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o.
C. lực vuông góc với phương chuyển động của vật.
D. lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 9: Công cơ học là đại lượng
A. luôn dương. B. vô hướng. C. véctơ. D. không âm.
Câu 10: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí,
lấy g=9,8m/s2. Sau khoảng thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là
A. 180J. B. 138,3J C. 205,4J. D. 150J.
Câu 11: Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Trong
thực tế hiệu suất của máy bơm là 0,7, lấy g=10m/s2. Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công là
A. 4500kJ. B. 6785kJ C. 3857kJ. D. 1500kJ.
Câu 12: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g=9,8m/s . Lực nâng của cần cẩu phải
2
Câu 10: Một vật khối lượng m=2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới
tác dụng của lực nằm ngang 5N vật chuyển động và đi được 10m. Tính động năng của vật ở cuối
chuyển dời ấy.
A. 7,07J B. 50J C. 14,14J D. Một kết
quả khác.
1. A 2. D 3. C 4. A 5. D 6. D 7.
B 8. C 9. B 10. B
_______________________________________________________________________________
Trang 39
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Câu 3: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Thế năng đàn
hồi của lò xo khi giãn ra 5 cm so với trạng thái ban đầu là bao nhiêu ?
A. 125J B. 1,25J C. 1250J D. 0,125J
Câu 4: Lực nào sau đây không phải là lực thế ?
A. Lực hấp dẫn. B. Lực đàn hồi.
C. Trọng lực. D. Lực ma sát.
Câu 5: Một vật có khối lượng m, nằm yên thì nó có thể có
A. thế năng. B. động năng.
C. động lượng. D. vận tốc.
Câu 6: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không biến dạng. Khi tác dụng một lực
F=3N vào lò xo cũng theo phương nằm ngang ta thấy nó dãn được 2cm. Tính độ cứng của lò xo.
A. 1,5N/m B. 150N/m C. 16,7N/m D. 6N/m
1. B 2. C 3. D 4. D 5. A 6. B
_______________________________________________________________________________
Trang 40
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
6. Một vật có khối lượng 300g trượt không ma sát, không vận tốc ban
đầu từ đỉnh dốc AB cao 3m như hình. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế
năng tại B. Áp dụng ĐLBT cơ năng để giải các yêu cầu sau:
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính vận tốc của vật tại B.
c. Khi đến B, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang, đến C
thì vật dừng lại. Hãy tính hệ số ma sát µ của mặt phẳng nằm ngang. Cho BC=8m.
(Đề thi HK II Ngôi Sao năm 2013)
ĐS: 9J; 60 m/s; 3/8
7. Từ mặt đất, một vật có khối lượng 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ném
là 15m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Áp dụng
ĐLBT cơ năng để giải các yêu cầu sau:
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
c. Tính độ cao của vật ở thời điểm động năng bằng 1,5 lần thế năng.
ĐS: 22,5J; 11,25m; 4,5m
8. Một quả bóng có khối lượng 200g được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 20 m so với mặt
đất. Lấy g=10 m/s2 và chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
Sau khi chạm đất, quả bóng nảy lên. Tìm độ cao cực đại mà quả bóng đạt được trong lần
nảy lên đầu tiên? Biết cứ mỗi lần chạm đất thì có 20% cơ năng của bóng chuyển hóa thành
dạng năng lượng khác.
(Đề thi Ngôi Sao năm 2014)
ĐS: 40J; 20m/s; 16m
9. Một lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m. Tính thế năng đàn hồi của lò xo (gốc thế năng được chọn ở
vị trí lò xo không biến dạng) nếu lò xo bị:
a. Nén 10cm.
b. Giãn 5cm.
ĐS:
10. Một hòn đá có khối lượng 2kg được ném ngang với vận tốc 5m/s từ một nơi có độ cao 12m so
với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, gốc thế năng ở mặt đất.
a. Xác định cơ năng của hòn đá tại điểm ném và vận tốc của nó khi chạm đất.
b. Xác định vận tốc của hòn đá khi nó cách mặt đất 2m.
ĐS:
11. Từ tầng lầu cao 4m, một vật có khối lượng 250g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc
4m/s. Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b. Vị trí và vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng.
c. Vị trí và vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
d. Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên lún sâu vào trong đất 16cm thì dừng lại. Xác định lực
cản trung bình của đất tác dụng lên vật.
ĐS:
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Thế năng là đại lượng
A. luôn luôn dương. B. luôn luôn khác 0.
C. có thể dương, âm hoặc bằng 0. D. luôn luôn dương hoặc bằng 0.
Câu 2: Vật m được ném ngang ở độ cao h với vận tốc đầu v0. Vận tốc lúc sắp chạm đất có độ lớn
A. (2gh)1/2 B. (v0 + 2gh)1/2
2 1/2
C. (v0 + 2h) D. (v02 + 2gh)1/2
Câu 3: Động năng là đại lượng
A. luôn luôn dương. B. có thể dương, âm hoặc bằng 0.
_______________________________________________________________________________
Trang 41
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 42
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
10. Một ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín, một đầu hở. Trong ống có giam một lượng không khí
nhờ một cột thủy ngân dài 20cm. Khi ống thẳng đứng, miệng ở dưới thì cột khí dài 48cm, khi
ống thẳng đứng miệng ở trên thì cột khí dài 28cm. Tính:
a. Áp suất khí quyển.
b. Chiều dài cột khí khi ống nằm ngang.
ĐS:
II – Trắc nghiệm
Câu 1: Quá trình đẳng nhiệt là
A. quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ tăng đáng kể so với các yếu tố khác.
B. quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không thay đổi.
C. quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ giảm đáng kể so với các yếu tố khác.
D. quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ thay đổi.
Câu 2: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôilơ – Mariôt ?
A. Đồ thị B B. Đồ thị A
C. Đồ thị C D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôilơ – Mariôt ?
Câu 10: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột
thủy ngân dài h=16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột
không khí là l1=15cm, áp suất khí quyển bằng p0=76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh
thẳng đứng đầu hở ở dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài l2 bằng
A. 32cm B. 20cm
C. 23cm D. 30cm
1. B 2. D 3. D 4. A 5. B 6. C 7.
A 8. D 9. B 10. C
_______________________________________________________________________________
Trang 45
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
Câu 5: Một khối khí lí tưởng nhốt trong bình kín. Tăng nhiệt độ của khối khí từ 1000C lên 2000C
thì áp suất trong bình sẽ
A. tăng lên đúng bằng 2 lần áp suất cũ. B. tăng lên hơn 2 lần áp suất cũ.
C. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ. D. có thể tăng hoặc giảm.
Câu 6: Một lượng hơi nước ở 1000C có áp suất 1 atm ở trong một bình kín. Làm nóng bình đến
1500C đẳng tích thì áp suất của khối khí trong bình sẽ là
A. 1,13 atm. B. 5,2 atm. C. 4,75 atm. D. 2,75 atm
Câu 7: Cho đồ thị p – T biểu diễn hai đường đẳng tích của cùng một khối khí xác
định như hình vẽ. Đáp án nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ về thể tích
A. V1 ≥ V2 B. V1 = V2
C. V1 < V2 D. V1 > V2
Câu 8: Công thức nào sau đây liên quan đến qúa trình đẳng tích ?
P
A. P1T1 =P2T2 B. =hằng số
T
V P
C. =hằng số D. = hằng số
T V
Câu 9: Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích ?
A. Đun nóng khí trong 1 bình đậy kín.
B. Không khí trong quả bóng bị phơi nắng ,nóng lên làm bong bóng căng ra (to hơn).
C. Đun nóng khí trong 1 xilanh, khí nở đẩy pittông di chuyển lên trên.
D. Đun nóng khí trong 1 bình hở.
Câu 10: Một bình nạp khí ở nhiệt độ 330C dưới áp suất 300kPa. Tăng nhiệt độ cho bình đến nhiệt
độ 370C đẳng tích thì độ tăng áp suất của khí trong bình là
A. 5,64kPa. B. 3,24kPa. C. 4,32kPa. D. 3,92kPa.
1. B 2. D 3. B 4. D 5. C 6. A 7.
C 8. B 9. A 10. D
Bài 31: QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP. ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG
I – Tự luận
Quá trình đẳng áp
1. Một xilanh chứa khí có thể tích là 5cm3 ở nhiệt độ 300C. Làm nóng xilanh lên đến nhiệt độ
500C. Biết bittông có thể dịch chuyển tự do trong xilanh. Tính thể tích khí trong xilanh lúc này.
ĐS: 5,3cm3
2. Một khối khí thực hiện một quá trình dãn nở đẳng áp. Biết rằng thể tích của khối khí tăng lên ba
lần và nhiệt độ ban đầu là 270C. Tìm nhiệt độ của khối khí sau khi dãn nở.
ĐS:
3. Đun nóng một lượng khí lên đến 470C thì thấy thể tích của nó tăng lên thêm 1/10 ban đầu. Tìm
nhiệt độ ban đầu của lượng khí. Xem như áp suất không thay đổi.
ĐS: 17,90C
4. Một bình cầu chứa không khí có một vòi thủy tinh dài, trong vòi có một giọt thủy ngân có thể
dịch chuyển theo phương ngang trong vòi. Vòi có tiết diện S=0,1cm2 như hình. Biết ở nhiệt độ
00C giọt thủy ngân cách mặt bình cầu một đoạn l1=30cm và ở 50C giọt thủy ngân cách mặt bình
cầu l2=50cm. Tính thể tích bình cầu. Coi rằng vỏ bình cầu không dãn nở trong quá trình trên.
ĐS: 57,6cm3
5. Một khối khí bị nhốt trong một ống thủy tinh hình trụ, kín một đầu bằng một đoạn thủy ngân.
Ban đầu, ống thủy tinh đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên, cột khí trong ống dài 20cm, ở nhiệt độ
_______________________________________________________________________________ Trang 46
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
270C. Hơ nóng khí trong bình sao cho nhiệt độ tăng thêm 100C. Tìm chiều cao của cột khí lúc
đó. Coi áp suất khí quyển không đổi.
ĐS:
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
6. Một xy lanh chứa khí dưới áp suất 2atm và nhiệt độ 1270C.
a. Khi thể tích không đổi và nhiệt độ giảm còn 270C thì áp suất bên trong xy lanh là bao nhiêu
?
b. Khi nhiệt độ trong xy lanh không đổi, muốn tăng áp suất lên 8atm thì thể tích phải thay đổi
thế nào ?
c. Nếu nén, thể tích giảm 2 lần, áp suất tăng lên 3atm thì nhiệt độ của lượng khí trong xy lanh
lúc này là bao nhiêu ?
ĐS: 1,5atm; giảm 4 lần và 270C
7. Trong xy lanh của một động cơ nhiệt có hỗn hợp khí ở áp suất 1atm, nhiệt độ 470C và thể tích
40dm3. Nén píttông để áp suất tăng lên 15atm và thể tích giảm xuống 5dm3. Tính nhiệt độ của
khí sau khi nén.
ĐS: 3270C
8. Một lượng khí ở áp suất 1atm, nhiệt độ 270C chiếm thể tích 5 lít. Biến đổi đẳng tích đến nhiệt
độ 3270C, rồi sau đó biến đổi đẳng áp, biết nhiệt độ trong quá trình đẳng áp tăng 1200C. Tìm áp
suất và thể tích của lượng khí sau các quá trình biến đổi trạng thái trên.
ĐS: 1atm và 6 lít
9. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phanxipăng cao 3140m so với mặt nước biển.
Biết cứ lên cao 10m thì áp suất khí quyển giảm đi 1mmHg và nhiệt độ trên núi là 20C. Khối
lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760mmHg, nhiệt độ 00C) là 1,29kg/m3.
ĐS: 0,75g/cm3
10. Một chiếc bình bằng thép có dung tích 62lít chứa khí hidro ở áp suất 4,5MPa và nhiệt độ 270C.
Dùng bình này bơm được đến quả bóng bay thứ bao nhiêu. Biết mỗi quả bóng có dung tích
8,5lít, áp suất 1,05.105Pa. Nhiệt độ khí trong bóng bay là 130C.
ĐS: Quả thứ 291
11. Đồ thị bên biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p, V).
a. Cho biết tên của các quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong đồ thị.
b. Tính nhiệt độ sau cùng t3 (trạng thái (3)) của khí biết nhiệt độ ban đầu (trạng thái (1)) là
t1=27oC.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong hệ tọa độ (V,T).
ĐS: 6270C
_______________________________________________________________________________
Trang 47
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
12. Một lượng khí lý tưởng trải qua các quá trình biến đổi trạng thái như đồ thị.
a. Gọi tên các quá trình và lập sơ đồi biến đổi trạng thái.
b. Cho lúc ban đầu lượng khí có t0=270C. Tìm nhiệt độ cuối cùng của lượng khí.
c. Vẽ lại đồ thị biến đổi trạng thái trên trong hệ tọa độ (OpT) và (OVT).
ĐS: 24270C
13. Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình 1 – 2 – 3 – 1 được biểu diễn trên hệ tọa độ (p,T) như
đồ thị bên. Cho thể tích của khối khí ở trạng thái 1 là 50cm3.
a. Tính thể tích của khối khí ở trạng thái 2 và trạng thái 3.
b. Vẽ lại chu trình trong hệ tọa độ (p,V) và (V,T).
ĐS: 25cm3; 50cm3
14. Một mol khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Biết p1 = 1atm, T1 = 300K, T2 = 600K,
T3 = 1200K.
a. Xác định các thông số còn thiếu của khối khí.
b. Vẽ lại đồ thị trong hệ trục tọa độ (p,V) và (V,T).
ĐS:
15. Một lượng khí Hydro chứa trong một bình kín, ở nhiệt độ 27°C và áp suất 4atm. Biết khối lượng
khí trong bình là 4g.
a. Tính thể tích của khối khí trên nếu nó ở điều kiện chuẩn.
b. Tính thể tích của bình.
c. Giả sử một nửa lượng khí thoát ra ngoài và nhiệt độ của khí được tăng lên đến 177°C, áp
suất khí trong bình bây giờ có giá trị là bao nhiêu ?
ĐS: 44,8 lít; 12,3 lít; 3atm
16. Một khối khí lí tưởng ở trạng thái ban đầu có thể tích 10 lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2atm được
biến đổi qua hai quá trình:
o Quá trình (1): nung nóng đẳng áp , thể tích tăng đến 15 lít.
o Quá trình (2): nén đẳng nhiệt , thể tích khí trở về giá trị ban đầu.
a. Tính áp suất và nhiệt độ sau cùng của khí trong quá trình biến đổi.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khí trên giản đồ (p,V) và (V,T).
_______________________________________________________________________________ Trang 48
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
nhiệt độ tăng đến 600C. Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần
A. 2,24. B. 2,78. C. 2,85. D. 3,2.
V
Câu 5: Công thức = const áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái nào của một khối khí xác
T
định ?
A. Quá trình đẳng nhiệt. B. Quá trình đẳng tích.
C. Quá trình bất kì. D. Quá trình đẳng áp.
Câu 6: Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pitong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều
dài 30 cm chứa một lượng khí giống nhau ở 270C. Nung nóng một phần lên 100c, còn phần kia làm
lạnh đi 100C thì pitong dịch chuyển một đoạn là
A. 1cm. B. 2cm. C. 4cm. D. 0,5cm.
Câu 7: Cho đồ thị thay đổi trạng thái như hình bên. Nó được vẽ sang hệ trục p – V
thì chọn hình nào dưới đây ?
_______________________________________________________________________________
Trang 50
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
_______________________________________________________________________________
Trang 51
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
8. Nguyên lý thức II của nhiệt động lực học có liên quan đến hiện tượng gì trong tự nhiên ? Mối
quan hệ giữa Nguyên lý II và nguyên lý I như thế nào ?
9. Hãy chứng minh rằng: Theo nguyên lý thứ II của NĐLH thì hiệu suất của động cơ nhiệt luôn
nhỏ hơn 100%.
10. Hãy giải thích tại sao biểu thức ∆𝑈 = 𝑄 không vi phạm nguyên lý thức I của NĐLH nhưng lại
có thể vi phạm nguyên lý II của NĐLH.
_______________________________________________
_______________________________________________________________________________
Trang 52
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
4. Tính độ dài của thanh thép và thanh đồng ở 00C. Cho biết hệ số nở dài của hai thanh lần lượt là
1 = 1, 2.10−5 K −1 , của kẽm là 1 = 1, 7.10−5 K −1 và ở bất kỳ nhiệt độ nào từ -1000C đến 1000C
thanh thép cũng dài hơn thanh đồng một đoạn 5cm.
5. Một lá kẽm hình chữ nhật có kích thước 2,5m x 1m ở nhiệt độ 200C. Người ta nung đến 1400C
thì diện tích thay đổi như thế nào ? Cho biết hệ số nở dài của kẽm là 3,4.10-5K-1.
6. Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15m x 0,25m x 0,3m. Khi nung nóng đã hấp thụ một
lượng nhiệt bằng 3,2.106J. Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng
của đồng là 8,9.103kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng là 0,38.103J/kg.K, hệ số nở dài của đồng là
1,7.10-5K-1.
7. Một thanh trụ bằng đồng thau co tiết diện 20cm2 được đem nung nóng từ t1=00C đến t2=880C.
Cần tác dụng vào hai đầu thanh hình trụ những lực như thế nào để khi đó chiều dài của nó vẫn
không đổi. Hệ số nở dài của đồng thau là = 18.10 K , suất đàn hồi là E=9,8.1010Pa.
−6 −1
8. Một cái xà beng bằng thép tròn đường kính tiết diện 4cm, hai đầu được chôn chặt vào tường.
Tính lực xà beng tác dụng vào tường khi nhiệt độ tăng thêm 300C. Cho biết hệ số nở dài cua 3
thép là 1,2.10-5K-1, suất đàn hồi E=20.1010Pa.
9. Một thanh bằng kim loại có chiều dài ở 200C là 1,25m. Khi nhiệt độ tăng đến 350C thì chiều dài
của thanh bằng bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của thanh là 1,2.10-6K-1.
10. Một thanh kim loại có chiều dài ở 600C là 2,46m. Hỏi khi nhiệt độ của thanh giảm còn 200C thì
chiều dài của thanh là bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của thanh là 1,14.10-6K-1.
11. Một thanh kim loại có chiều dài đo ở 270C là 4,23m. Hỏi khi nhiệt độ tăng đến 450C thì chiều
dài của thanh tăng thêm bao nhiêu phần trăm? Cho hệ số nở dài của thanh là 1,14.10-7K-1.
12. Một thanh kim loại có chiều dài đo được ở các nhiệt độ 250C và 350C lần lượt là 104mm và
105mm. Hệ số nở dài của thanh là bao nhiêu?
13. Khoảng cách nhỏ nhất của hai thanh ray xe lửa phải là bao nhiêu ỏ nhiệt độ 170C để khi nhiệt
độ tăng lên đến 470C thì vẫn còn đủ chỗ cho chúng dài ra. Biết hệ số nở dài của thép là 1,14.10-
7 -1
K và mỗi thanh ray xe lửa dài 10m.
14. Một thanh sắt có diện tích tiết diện ngang là 10cm2. Hỏi cần phải đặt vào đầu mút của thanh
một lực bằng bao nhiêu để thanh không dài thêm ra khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 200C. Cho hệ
số nở dài của sắt là 1,14.10-7K-1 và suất đàn hồi của sắt là 2.1011Pa.
15. Hai thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ở 00C. Khi nhiệt độ tăng lên đến 1000C thì
chiều dài của hai thanh chênh lệch nhau 0,5mm. Tìm chiều dài của hai thanh ở 00C. Cho hệ số
nở dài của hai thanh lần lượt là 2,4.10-7K-1 và 1,2.10-7K-1.
16. Hai thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu ở 200C. Chênh nhau 0,25mm. Hỏi ở
nhiệt độ nào thì chiều dài hai thanh bằng nhau. Cho hệ số nở dài của hai thanh lần lượt là 2,4.10-
7 -1
K và 1,2.10-7K-1.
17. Khối lượng riêng của thủy ngân ở 00C là 13600kg/m3. Tính khối lượng riêng của thủy ngân ở
500C. Cho hệ số nở khối của thủy ngân là 1,82.10-4K-1.
18. Ở 300C, một quả cầu bằng thép có đường kính 6cm không lọt qua được một lỗ tròn khoét trên
một tấm đồng thau do đường kính của nó lớn hơn đường kính của lỗ 0,01mm. Hỏi phải đưa quả
cầu và tấm đồng thau đến cùng một nhiệt độ bằng bao nhiêu để quả cầu lọt qua lỗ. Cho hệ số nở
dài của thép và đồng thau là 1,2.10-7K-1 và 1,9.10-7K-1 .
19. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 5cm ở nhiệt độ 270C. Khi thả quả cầu vào trong nồi nước
đang sôi thì thể tích của nó là bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của sắt là 1,14.10-7K-1.
20. Một khung cửa sổ bằng nhôm có kích thước 1,2mX1,5m ở nhiệt độ 250C. Diện tích của khung
tăng thêm bao nhiêu nếu nhiệt độ là 400C. Cho hệ số nở dài của nhôm là 2,45.10-7K-1.
_______________________________________________________________________________
Trang 54
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
2. Một óng nhỏ giọt mà đầu mút có đường kính 0,38mm có thể giọt chất lỏng đến độ chính xác
0,01g. Tính hệ số căng mặt ngoài (suất căng mặt ngoài) của chất lỏng. Lấy g=9,8m/s2.
3. Nước từ trong một óng nhỏ giọt chảy ra ngoài thành từng giọt. Đường kính đầu mút bằng
0,4mm. Tính xem trong bao lâu thì 12cm3 nước chảy hết ra ngoài ống. Biết rằng các giọt nước
rơi cách nhau 1 giây, suất căng mặt ngoài của nước là 7,3.10-2N/m.
4. Một ống mau dẫn dày, hở hai đầu, đường kính trong 1,4mm đổ đầy rượu và đặt thẳng đứng. Xác
dịnh độ cao của cột rượu còn lại trong cột. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Hệ số
căng mặt ngoài của rượu là 2,2.10-2N/m.
5. Một vòng dây đường kính 7,5cm được dìm nằm ngang trong một mẫu dầu thô. Khi kéo vòng
dây khỏi dầu người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng mặt ngoài là 9,2.10-3N. Tính
hệ số căng mặt ngoài của dầu.
6. Một vòng nhôm có bán kính 7,8cm và trọng lượng 6,9.10-2N tiếp xúc với dung dịch xà phòng.
Muốn nâng vòng ra khỏi dung dịch thì cần một lực bao nhiêu. Biết suất căng mặt ngoài của
dung dịch xà phòng là 40.10-3N/m.
7. Có 4cm3 dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống
nhỏ giọt là 1,2mm. Khối lượng riêng của dầu là D=900kg/m3. Tính suất căng mặt ngoài của dầu.
_______________________________________________________________________________
Trang 55
GV: Mai Quang Hưởng
Trường THCS-THPT Ngôi Sao Bài tập Vật lí 10 – Cơ bản (Lưu hành nội bộ)
7. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 250g nước đá đang ở -50C tăng lên đến 100C. Biết nhiệt
dung riêng của nước đá và của nước là 4190J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
334000J/kg.
8. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 200g nước ở 200C. Cho nhiệt dung
riêng của nước là 4190J/kgK, nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106J/kg.
9. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để cho 1,5 lít nước ở 200C sôi và có 1/3 lượng nước đã hóa
thành hơi khi sôi. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK, nhiệt hóa hơi của nước là
2,26.106J/kg.
10. Thả một cục nước đá có khối lượng 50g, nhiệt độ 00C vào một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm
có khối lượng 150g, chứa 300g nước ở 200C. Xác định nhiệt độ của hệ khi xảy ra cân bằng
nhiệt. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334000J/kg ; nhiệt dung riêng của nước đá và
của nước là 4190J/kgK ; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK.
11. Cho một luồng hơi nước có khối lượng 10g đang ở 1000C ngưng tụ vào trong một bình nhiệt
lượng kế bằng nhôm có khối lượng 100g đang chứa 250g nước ở 200C. Tính nhiệt độ cuối cùng
của hệ. Cho nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK;
nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK.
12. Thả một cục nước đá đang ở nhiệt độ 00C vào một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối
lượng 150g chứa 200g nước đang ở 200C thì thấy nước đá chỉ tan một phần. Tìm khối lượng
phần nước đá bị tan vào trong nước. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334000J/kg ;
nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK ; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK.
13. Thả một cục nước đá đang ở nhiệt độ -50C vào một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối
lượng 150g chứa 200g nước đang ở 200C thì thấy nước đá chỉ tan một phần, phần nước đá còn
lại có khối lượng 50g. Tìm khối lượng phần nước đá bị tan vào trong nước và khối lượng ban
đầu của nước đá. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334000J/kg ; nhiệt dung riêng của
nước và nước đá là 4190J/kgK ; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK.
14. Một cốc nước bằng nhôm có khối lượng 50g chứa 100g nước đang ở 200C. Thả vào trong cốc
một quả cầu bằng sắt có khối lượng 50g đã được nung nóng. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ
là 800C và trong quá trình tiếp xúc đã có 5g nước bị hóa hơi. Tìm nhiệt độ ban đầu của quả cầu.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg ; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK ; nhiệt dung
riêng của sắt 460J/kgK ; nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106J/kg.
15. Không khí ở nhiệt độ 300C, độ ẩm tỷ đối là 80%.
a. Tính độ ẩm tuyệt đối của không khí.
b. Xác định điểm sương.
16. Không khí vào ban ngày có nhiệt độ 350C, độ ẩm tỷ đối là 75%. Vào ban đêm, nhiệt độ của
không khí giảm xuống còn 200C hỏi từ 1m3 không khí có bao nhiêu nước bị đọng lại thành
sương ? Cho độ ẩm cực đại ở 200C và 350C lần lượt là 17,3g/m3 và 30,3g/m3.
17. Không khí vào ban ngày có nhiệt độ 380C, độ ẩm tỷ đối là 72%. Vào ban đêm, nhiệt độ của
không khí giảm xuống còn 200C hỏi từ 1m3 không khí có bao nhiêu nước bị đọng lại thành
sương ? Cho độ ẩm cực đại ở 200C, 350C và 500C lần lượt là 17,3g/m3 ; 30,3g/m3 và 83g/m3.
18. Trong một phòng kín có kích thước 3mX4mX4m ban ngày có nhiệt độ 400C, độ ẩm tỷ đối
70%. Cho độ ẩm cực đại ở 150C ; 200C ; 350C và 500C lần lượt là 12,8g/m3 ; 17,3g/m3 ; 30,3g/m3 và
83g/m3.
a. Tính độ ẩm cực đại ở 400C và độ ẩm tuyệt đối của không khí trong phòng.
b. Xác định điểm sương.
c. Vào ban đêm, nhiệt độ của phòng giảm còn 170C. Tính khối lượng nước bị đọng lại thành
sương trong phòng.
_______________________________________________
_______________________________________________________________________________
Trang 56
GV: Mai Quang Hưởng