You are on page 1of 12

ÔN TẬP VẬT LÝ 10 -2019- 2020

CHƯƠNG 1 : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM


A- BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Lúc 7 giờ một người đi thẳng đều qua tỉnh A đi về phía tỉnh B với vận tốc 25 km/h. Viết phương
trình chuyển động và cho biết lúc 10 giờ người đó ở vị trí nào ?
Bài 2: Một người đi xe máy trên quãng đường AB. Trên nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc 40km/h, nửa
đoạn đường sau đi với vận tốc 60km/h.Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn AB.
Bài 3: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s ô tô đạt vận tốc 4m/s.
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. kể từ lúc bắt đầu chuyển động Sau 20s ô tô đi được quãng đường là bao nhiêu?
c. kể từ lúc bắt đầu chuyển động Sau khi đi được quãng đường 288m thì ô tô có vận tốc là bao nhiêu?
d. Chọn trục ox trùng phương chuyể n động , chọn gốc O trùng vị trí bắt đầu xuất phát, chọn chiều dương
là chiều chuyển động. Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của ô tô.
Bài 4: Phương trình vận tốc của một vật chuyển động là: v = 5 + 2t (m/s).
a, Lập phương trình tính quãng đường đi được?
b, Tính vận tốc của vật, quãng đường đi được sau 20 s?
Bài 5 : Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên
ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960m.
a. Tính khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc.
b. Vận tốc của ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?
Bài 6*: Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ
5 nó đi được quãng đường bằng 36cm.
a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
Bài 7: Một vật rơi tự do từ độ cao 9,6m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc chạm đất. Lấy g=
9,8m /s2.
Bài 8: Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3s.Tính độ sâu của giếng, lấy g
=9,8m /s2.
Bài 9: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có g = 10m / s2 . Bỏ qua sức cản của
không khí.
a. Tính quãng đường vật rơi được trong 3s đầu tiên và trong giây thứ 3.
b. Biết khi chạm đất vật có vận tốc là 38 m/s. Tìm độ cao h
Bài 10: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến
khi chạm đất và độ cao nơi thả vật? lấy g = 10m / s2 . Bỏ qua sức cản của không khí.
Bài 11: Một đồng hồ đeo tay có kim giờ dài 2,5cm, kim phút dài 3cm. So sánh tốc độ góc, tốc độ dài của
2 đầu kim nói trên. Coi chuyển động của các đầu kim là tròn đều.
Bài 12: Việt Nam phóng một vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo có độ cao là 600km so với mặt đất, thì vệ tinh
có vận tốc là 7,9km/s. Biết bán kính trái đất 6400km. Coi chuyển động của vệ tinh là tròn đều. Xác định
thời gian để vệ tinh quay hết một vòng và gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Bài 13. Một chiếc xà lan chạy xuôi theo dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. Biết A,B cách nhau 36 km và
nước chảy vơí vận tốc 4 km/h .Vận tốc cuả xà lan so với nước là BAO NHIÊU?
Bài 14: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng
nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông.
Bài 15: Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18km. Cho biết vận tốc của canô đối
với nước là 4,5m/s, vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là 1,5m/s. Hỏi canô phải đi xuôi dòng
từ A đến B rồi đi ngược dòng từ B về A mất bao nhiêu thời gian?
Bài 16: Cho đồ thị (v- t) của 2 vật chuyển động như hình vẽ v(m/s) V
a. hãy nêu tính chất chuyển động của mỗi vật m(m/s)
b. lập phương trình vận tốc của mỗi chuyển động
c. Xác định thời điểm 2 vật có cùng vận tốc 8
d. Quãng đường vật 1 đi được trong 6s (2
) (1
4 )
2
t(s)
0 2 4 6
Bài 17* : Chứng tỏ rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, quãng đường đi
được trong những khoảng thời gian băng nhau liên tiếp tỉ lệ với các số lẻ liên tiếp 1,3,5,7……
Bài 18: Ô –tô thứ nhất bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc
0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 200m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng
đều về phía A. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian
lúc bắt đầu khảo sát chuyển động.
a. Lập phương trình chuyển động . Xác định vị trí hai xe gặp nhau ?
b. Dùng phương trình chuyển động , Tìm thời gian để xe thứ hai về đến A ?
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu phát biểu ĐÚNG. Trong chuyển động thẳng đều thì :
A. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.
B. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 2. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có
A. Gia tốc bằng không.
B. Vận tốc thay đổi theo thời gian.
C. Quãng đường đi được là hàm bậc hai theo thời gian
D. Phương trình chuyển động à hàm bậc hai theo thời gian.
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều trong 6h đi được 180km,khi đó tốc độ của vật là:
A. 900m/s B. 30km/h C. 900km/h D. 30m/s
Câu 4: Phương trình chuyển động thẳng đều của vật được viết là:
a. s = vt b.x = x0 + vt c.x = vt d.Một phương trình khác
Câu 5: Công thức nào sau đây đúng với công thức đường đi trong chuyển động thẳng đều?

a. s = vt2 . b. s = vt . c. s= v2t . d. .
Câu 6: Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì :
A.Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
B.Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
C.Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số .
Câu 7:Khi vật chuyển động thẳng đều thì
a. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc.
b. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc.
c. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
d. Vectơ vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
Câu 8:Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
A. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường nằm ngang.
B. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
C. Một hòn đá được ném thẳng đứng trên cao.
D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xi lanh.
Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị vận tốc?
A. m/s C. cm/s B. km/m D. Các câu A, B, C đều đúng
Câu 10: Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 10km ngược chiều.Xe ôtô thứ nhất
chuyển động từ A với vận tốc 30km/h đến B. Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc
40km/h.Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát, chiều dương từ A đến B.
Phương trình chuyển động của 2 xe là:
A. x 1 = 30t ; x2 = 10 + 40t ( km ). B. x 1 = 30t ; x2 = 10 - 40t ( km ).
C. x 1 =10 – 30t ; x2 = 40t (km ). D. x 1 =10 + 30t ; x2 = 40t (km ).
Câu 11:Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
a.quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian.
b.vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
c.vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gianbằng nhau bất kì.
d.vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
Câu 12:Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng :
A.Đường thẳng qua gốc toạ độ B.Parabol
C.Đường thẳng song song trục vận tốc D.Đường thẳng song song trục thời gian
Câu 13:Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ôtô khởi hành từ hai thành phố đó hướng
về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe B có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau
lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao nhiêu km ?
A.9h30ph; 100km B.9h30ph; 150km C.2h30ph; 100km D.2h30ph; 150km
Câu 14: Đồ thị nào sau đây đúng cho chuyển động thẳng đều?
A. v B. S C. xD. v

0 t 0 t 0 t 0 t
Câu 15: Phương trình toạ độ của một chuyển động thẳng đều trong trường hợp gốc thời gian đã chọn
không trùng với điểm xuất phát (t0 # 0) là:
A. s = vt B. s =so+vt C. x = xo + v(t-to) D. x = xo + vt
Câu 16: Khi chuyển động vectơ vận tốc của vật cho biết:
A.Phương và tốc độ nhanh chậm chuyển động.
B.Chiều và tốc độ nhanh hay chậm của chuyển động.
D.Phương, chiều chuyển động.
D..Phương, chiều và tốc độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Câu 17:Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.Tính
gia tốc và quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút đó.
a. 0,1m/s2 ; 300m b. 0,3m/s2 ; 330m c.0,2m/s2 ; 340m d.0,185m/s2 ; 333m
Câu 18: Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10 m/s đến 40 m/s của một chuyển động có gia tốc 3m/s là:

Câu 19: Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 10t + 4t2. Tính vận tốc của chất điểm lúc
t = 2s.
A. 16m/s B. 18m/s C. 26m/s D. 28m/s
Câu 20. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau 5s vận tốc 10 m/s.Tính quãng đường mà vật đi
được:
A. 200m B. 50m C. 25m D. 150m
Câu 21: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 100s tàu đạt tốc độ 36km/h. Gia tốc và
quãng của đoàn tàu đi được trong 100s đó .
A. 0.1 m/s2 333m B. 0.1m/s2 500m
C. 0.185 m/s 333m
2
D. 0.185 m/s2 500m
Câu 22: Một đoàn tàu tăng tốc đều đặn từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường dài 70m.Gia tốc và thời
gian tàu chạy là :
A. 3.2 m/s2 ; 11.67s B. 3.6 m/s2 ; - 3.3s C. 3.6 m/s2 ; 3.3s D. 3.2 m/s2 ; - 11.67s
Câu 23 : Một ôtô chuyển động với vận tốc 36km/h. Ôtô đi được 5s thì đạt tốc độ 54km/h. Gia tốc của ôtô

A. 1m/s2. B. 2m/s2. C. 3m/s2. D.4m/s2.
Câu 24. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s
ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:
A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s. C. 1,4 m/s2; 66m/s. D. 0,2m/s2; 18m/s.
Câu 25: Thời gian để một chất điểmtăng vận tốc từ 10m/s lên 30m/s với gia tốc 2m/s2 là :
A.10s. B.20s. C.30s. D.400s.
Câu 26: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 10s,vận tốc của ôtô tăng từ 4m/s đến 6 m/s.
Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?
A. s=100m B. s=50m C.s=25m D. s=500m
Câu 27: Một xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều,
sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe bằng bao nhiêu ?
A 0,05 m/s2 B0,5 m/s2 C 5 m/s2 D 200 m/s2
Câu 28: Chuyển động có vận tốc đầu 10m/s chậm dần đều trong 5s thì ngừng hẳn. Xe đã đi 1 đoạn đường
là?
a.25m. b.50m. c.75m. d.125m.
Câu 29: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với
gia tốc 0,5m/s2.Vận tốc khi đoàn tàu đã đi được quãng đường 64m là bao nhiêu ?
A.v=6m/s B.6,4m/s C. v=5m/s D. v=10m/s
2
Câu 30: Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 10t - 0,4t , gia tốc của của chuyển động là :
A. -0,8 m/s2 B. -0,2 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 0,16 m/s2
Câu 32. Thả cho một vật rơi tự do sau 5s quãng đường và vận tốc của vật là (cho g= 10m/s2)
A. 150m; 50m/s B. 150m;100m/s C. 125m; 50m/s D. 25m; 25m/s
Câu 33.Một giọt nước rơi từ độ cao 30m xuống đất.Lấy g = 10m/s 2.Thời gian vật rơi xuống đất là bao
nhiêu?
A. 4,5s B. 3s C.2,45s D. 9s
Câu 34: Một giọt nước rơi từ độ cao 10m xuống mặt đất. Vận tốc của giọt nước khi chạm đất là :
A.14.14m/s B.1.4m/s C.200m/s D.100m/s
Câu 35*: Một vật được thả không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng s 1 trong giây đầu tiên
và thêm một đoạn s2 trong giây kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là:
A.1 B. 2 C. 3 D. 4

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM


A- BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Hai quả cầu bằng chì giống nhau mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm.
a. Nếu khoảng cách giữa hai quả cầu là 5 m. Tính lực hấp dẫn giữa hai quả cầu?
b. Tính lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng có thể đạt được?
Bài 2: Một lò xo khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2.
2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100g.
Bài 3: Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật
khối lượng m2 = 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo.
Bài 4: Treo vật có khối lượng 400g vào một lò xo có độ cứng 100N/m, lò xo dài 30cm. Tìm chiều dài ban
đầu cho g=10m/s2.
Bài 5: Một lò xo khi treo vật 100g sẽ dãn ra 5cm. Cho g=10m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3cm. Tìm m’.
⃗ không đổi theo phương ngang để vật chuyển
Bài 6: Cần kéo một vật khối lượng 2kg với một lực F
động trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4. Tính độ lớn của lực ⃗F trong
hai trường hợp sau:
a. vật trượt đều
b. vật trượt nhanh dần đều đạt vận tốc 10 m/s sau 5 s.
Bài 7: Một người đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg bắt đầu trượt trên sàn nằm ngang với một lực F =
200N không đổi theo phương ngang (g = 10m/s2). Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn nằm ngang là
0,2.
a. Tìm gia tốc của thùng
b. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 20s
Bài 8*. Một vật nhỏ khối lượng m=20kg chuyển động theo trục Ox trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác
dụng của lực kéo ⃗F theo hướng hợp với Ox góc α=30 . Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng
0 μt =
0,35.
a. Xác định gia tốc chuyển động của vật. Biết độ lớn lực kéo F= 200N
b. Tính độ lớn lực ⃗F để vật trượt đều
Bài 9. Một vật nhỏ khối lượng m= 15kg chuyển động theo trục Ox (trên một mặt ngang),
dưới tác dụng của lực ⃗F nằm ngang có độ lớn không đổi 75N. Xác định gia tốc chuyển động của vật
trong hai trường hợp :
a) Không có ma sát.
b) Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng t = 0,3
μ
c) Tính hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động đều
Bài 10: Một vật trượt khộng vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 40m nghiêng 1 góc 300 so với
phương ngang. Coi như không có lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Cho g= 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Vật tiếp tục chuyển động trên mặt nằm ngang trong bao lâu nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
ngang là 0,1.
Bài 11: Một vệ tinh khối lượng 200kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất mà tại đó nó có trọng
lượng 920N. Chu kỳ của vệ tinh là 5 300s.
a. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
b. Tính khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vệ tinh.
Bài 12: Một ô– tô khối lượng 2,5tấn chuyển động qua cầu với vận tốc không đổi v= 54km/h. Tìm áp lực
của ô –tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu trong các trường hợp sau ( g= 9,8m/s2) :
a.Cầu nằn ngang .
b.Cầu vồng lên với bán kính 50m.
c.Cầu vồng xuống với bán kính 50m.
Bài 13: Từ độ cao h = 20m, một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu O = 5m/s. a.
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b. Sau bao lâu thì vật chạm đất? Tính vận tốc của vật lúc chạm đất?
c. Tính vận tốc của vật tại vị trí ứng với độ cao h’= 10m.
Bài 14: Cho một vật có khối lượng m đang đứn yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N
có phương hợp với phương ngang một góc . Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.
a. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.
b. Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16m thì vận tốc của vật là
bao nhiêu? Cho
Bài 15: Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là
N và hợp với phương ngang một góc
cho g = 10m/s2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? .
b. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
Bài 16: Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Hỏi sau
khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang một quãng đường bao nhiêu và
trong thời gian bao lâu. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g =10m/s 2
Bài 17: Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc  = 300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa
vật và mặt phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v 0 = 2 (m/s) theo phương song song với
mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên.
a. Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
b. Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ?
Bài 18: Cho một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 25m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì trượt lên
dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m và hệ số ma sát giữa vật và dốc là  = 0,25. Lấy g=10m/s2.
a. Xác định gia tốc của vật khi lên dốc ?
b. Vật có lên hết dốc không? Nếu có tính vận tốc của vật đở đỉnh dốc và thời gian lên hết dốc.

B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Định luật I Niutơn xác nhận rằng
A.Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất
cứ vật nào khác.
C.Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 2. Chọn đáp án đúng.
Công thức định luật II Niutơn:
A. ⃗F =m⃗a . B. ⃗
F =ma . C. F=m⃗a . D. ⃗F =−m⃗a .
Câu 3. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật
A. tăng lên . B. giảm đi. C. không thay đổi. D. bằng 0.
Câu 4. Một người thc hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà
đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên.
Câu 5. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
m1 m2 m1 m2 m m m m
Fhd =G . 2 Fhd = 2 Fhd =G . 1 2 Fhd = 1 2
A. r . B. r . C. r . D. r
Câu 6 Công thức của định luật Húc là:
m m
F=G 1 2 2
A. F=ma . B. r . C. F=k|Δl| . D. F=μN .
Câu 7. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.
A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng. B.Luôn là lực kéo.
C.Tỉ lệ với độ biến dạng. D.Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 8. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu,
vật chuyển động chậm dần vì có:
A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực.
C. Lực ma sát. D. Quán tính.
Câu 9. Công thức của lực ma sát trượt là :
⃗F =μ N⃗ ⃗F =μ N F =μ N⃗ Fmst =μ t N
A. mst t . B. mst t .C. mst t .D.
Câu 10. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:
A.
Fht =k|Δl| . B.
Fht =mg . 2
C. Fht =mϖ r .
F =μ mg .
D. ht

Câu 11: Lực F không đổi truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia

tốc 6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m  m1  m2 gia tốc:
A. 1,5 m/s². B. 2 m/s². C. 4 m/s². D. 8 m/s².
Câu 12: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được
200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:
A. 4N B. 1N C. 2N D. 100N
Câu 13: Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây vật này tăng
vận tốc từ 2,5 m/s đến 7,5 m/s. Độ lớn của lực F bằng
A.5 N B. 15 N C. 10 N D. 20 N
Câu 14: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng là 40N/m.Giữ cố định một đầu và tác dụng
vào đầu kia lực 1,0 N để nén lò xo.khi ấy chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A.7,5 cm. B.2,5 cm. C.12,5 cm. D.9,75 cm.
Câu 15. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn

A. 1N. B. 2N. C. 15 N. D. 25N.
Câu 16. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có
độ lớn bằng 10N?
A. 900. B. 1200. C. 600. D. 00.
Câu 17. Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực
gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
A. 16NB. 1,6N C. 1600N. D. 160N.
Câu 18. Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng
thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,5m. B.2,0m. C. 1,0m. D. 4,0m
Câu 19. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng
k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000N. B. 100N. C. 10N. D. 1N.
Câu 20. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng
vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:
A. 2,5cm. B. 12.5cm. C. 7,5cm. D. 9,75cm.
Câu 21. Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực
150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Lấy g = 10
m/s2.
A. 1 m/s2. B. 1,01 m/s2. C. 1,02m/s2. D. 1,04 m/s2.
Câu 22. Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g =
9,8m/s2 . Tấm bay xa của gói hàng là :
A. 1000m. B. 1500m. C. 15000m. D. 7500m.
Câu 23. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v 0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời
gian và tầm bay xa của vật là:
A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m. D. 4s và 80m.
Câu 24. Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn) với
tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong
của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.
A. 11 760N. B. 11950N. C. 14400N. D. 9600N.
Câu 25. Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (
R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N. B. 2,5N. C. 5N. D. 10N.

Dùng dữ liệu sau trả lời câu 26; 27; 28


Một hòn bi lăn dọc theo 1 cạnh của 1 mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h=1,25m.Khi ra khỏi mép bàn ,
nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn là 1,5m theo phương ngang. Lấy .
Câu 26. Thời gian rơi của bi là:
A.0,25s B.0,35s C.0,5s D.0,125s
Câu 27. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A.12m/s B.6m/s C.4,28m/s D.3m/s
Câu 28. Xác định vận tốc khi chạm đất
A. 5,83 m/s B.6 m/s C.4,28 m/s D.3 m/s
(*)Câu 29 : Một viên bi có khối lượng 200g được nối vào đầu A của một sợi dây dài OA = 1m . Quay
cho viên bi chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng quanh O với vận tốc 60vòng /phút . Lấy g
2
= 10m/s2 và π =10 . Sức căng của dây OA khi viên bi ở vị trí cao nhất là
A. T = 6 N B. T = 8N C. T = 15N D. T = 10N
Câu 30: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi
ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g =
10m/s2. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A. 12m/s B. 6m/s C. 4,28m/s D. 3m/s

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN


A- BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Một quả cầu có khối lượng m = 2,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường
góc α = 30°. Cho g = 9,8 m/s². Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Tính lực căng của
dây treo và áp lực của quả cầu lên tường.
Bài 2 : Thanh AB đồng chất dài 1m, tiết diện đều có trọng lượng P = 10N. Người ta treo các trọng vật P1
= 20N, P2 = 30N lần lượt tại A, B và đặt giá đỡ tại O để thanh cân bằng. Tính OA?
Bài 3: Một thanh gỗ có trọng lượng 600 N đặt nằm ngang gối trên hai giá đỡ A và B, trọng tâm của tấm
ván cách điểm tựa A 2m và cách điểm tựa B 1m. Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai giá đỡ A và B
Bài 4: Hai lực song song cùng chiều lần lượt đặt vuông góc tại hai đầu thanh AB có chiều dài 40cm. Biết
F1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực F đặt tại O cách A và B một đoạn bao nhiêu ? Tìm độ lớn của F.
Bài 5: Một người gánh hai cái thúng, một thúng gạo nặng 30kg và một thúng bắp nặng 20kg; đòn gánh
dài 1,2m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng tự nhiên mà không cần phải dùng
tay vịn ? Tính lực tác dụng vào vai –bỏ qua khối lượng của đòn gánh, lấy g = 10m/s2.

Bài 6: Hai lực và song song cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB dài 20cm, có hợp lực đặt tại O
cách A 12cm và có độ lớn Fhl = 10N. Tìm F1 và F2?
B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1: Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi:
Câu
A. Lực đó trượt trên giá của nó.
B. Giá của lực quay một góc 900.
C. Lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.
D. Độ lớn của lực thay đổi ít.
Câu 2: Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì:
A. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
D. Không có lực nào tác dụng lên vật.
Câu 3: Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc = 450. Trên hai mặt phẳng đó người ta
đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/s 2. Hỏi áp lực của quả cầu lên
mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu?
A. 1,4N. B. 20N C. 28N. D. 14N.
Câu 4: Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc = 6.28 rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng
lên nó mất đi thì:
A. Vật dừng lại ngay. B. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật đổi chiều quay. D. Vật quay đều với vận tốc góc.
Câu 5: Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có mômen lực tác dụng lên vật.
Câu 6: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào:
A. Khối lượng của vật. B. Hình dạng và kích thước của vật.
C. Vị trí của trục quay. D. Tốc độ góc của vật.
Câu 7: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có giá trị:
A. Bằng 0. B. Luôn âm. C. Luôn dương. D. khác 0.
Câu 8: Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. B. véctơ.
C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. luôn có giá trị dương.
Câu 9: Hợp lực của hai lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây?
A. Có phương song song với hai lực thành phần. B. Cùng chiều với chiều của lực lớn hơn.
C. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần. D. Các đặc điểm trên đều đúng.
Câu 10: Chọn câu sai.
Treo một vật ở đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng dây treo trùng với
A. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật. B. đường thẳng đứng đi qua điểm treo N.
C. trục đối xứng của vật. D. đường thẳng đứng nối điểm treo N và trọng tâm G của vật.
Câu 11: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi khi đó là:
A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền.
C. Cân bằng phiếm định. D. Cân bằng bền sau đó chuyển thành cân bằng phiếm định.
Câu 12: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của
ngẫu lực là:
A. 100N.m B. 2.0N.m C. 0.5N.m. D. 1,0N.m
Câu 13: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Mômen của ngẫu lực này là:
A. (F1 – F2)d. B. 2Fd.
C. Fd. D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
Câu 14: Một tấm ván nặng 240 N được bắt qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4
m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?
A. 160N. B. 120N. C. 80N. D. 60N.
Câu 15: Muốn cho vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì:
A. Tổng momen của các lực phải bằng hằng số.
B. Tổng mômen của các lực phải khác 0.
C. Tổng mômen của các lực phải là một vectơ có giá đi qua trục quay.
D. Tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen
của tất cả các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
Câu 16: Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10m và nặng 40N đặt trên mặt đất phẳng ngang.
Người ta tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ nó ở độ
cao h = 6m so với mặt đất. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu ?
A. F = 40N. B. F = 20N. C. F = 80N. D. F = 10N.
Câu 17: Một chiếc vành xe đạp khối lượng phân bố đều có tâm C. Trọng tâm của vành nằm tại:
A. Một điểm bất kỳ trên vành xe. B. Một điểm bất kỳ ngoài vành xe.
C. Mọi điểm của vành xe. D. Điểm C.
Câu 18: Để khiêng một sọt đá nặng 1200N bằng một đòn tre dài 1m, người khoẻ hơn đặt điểm treo sọt đá
cách vai mình 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn tre. Hỏi người khoẻ chịu một lực bằng bao nhiêu?
A. 800N. B. 720N. C. 700N. D. Một giá trị khác.
Câu 19: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để có định nghĩa đúng về ngẫu lực.
Ngẫu lực là hệ hai lực ... có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
A. song song, cùng chiều. B. song song, ngược chiều.
C. cân bằng nhau. D. trực đối nhau.
Câu 20: Mômen của một ngẫu lực có giá trị M = 10 N.m, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 40 cm. Độ lớn của
mỗi lực là:
A. 30 N. B. 25N. C. 5 N. D. 10 N.
Câu 21: Chọn cụm từ để để điền vào câu dưới đây để được một câu đúng. Muốn cho một vật chịu tác dụng
của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và…
A. cùng tác dụng ở một thời điểm. B. cùng chiều.
C. ngược chiều. D. cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 22: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N, có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2m. Thanh
có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực
bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. F = 10N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. F = 21 N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. F = 10N, hướng thẳng đứng lên trên.
D. F = 15N, hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 23: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên cùng môt vật rắn là cân bằng?
A. Ba lực đồng quy. B. Ba lực đồng phẳng.
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy. D. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ
ba.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc trục quay và cắt trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay.
Câu 25: Ngẫu lực gồm hai lực có cánh tay đòn d = 15cm, độ lớn mỗi lực là 20N. Mômen ngẫu lực đối với
một trục vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực có giá trị là:
A. 30N.m B. 6N.m C. 60N.m D. 3N.m
Câu 26: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực của của chúng không thể nhận giá trị nào
sau đây:
A. 4N. B. 20N. C. 14,42N D. 24N
Câu 27: Một người gánh hai thúng: một thúng gạo và một thúng ngô, thúng nặng 300 N, thúng ngô nặng 200
N. Đòn gánh dài 1,5 m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh cân bằng thì vai người ấy phải đặt ở
điểm cách điểm treo thúng ngô bao nhiêu ?
A. 110 cm. B. 40 cm. C. 90 cm. D. 60 cm.
Câu 28: Hai lực song song, ngược chiều có tổng độ lớn 10 N, cùng tác dụng vào một vật. Biết mômen của
ngẫu lực là 10 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là:
A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 3 m
Câu 29: Một ngẫu lực gồm hai lực và có F1 = F2 = 8 N, giá của cách trục quay 12 cm và giá của
cách Trục quay 18 cm. Momen của ngẫu lực là bao nhiêu ?
A. 24 N.m. B. 0,6 N.m. C. 2,4 N.m. D. 3 N.m.
Câu 30: Một cầu gỗ nhỏ bắc qua một con mương trên hai điểm tựa A và B cách nhau 4,4 m. Cầu có trọng
lượng 2200 N và có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2,4 m. Lực mà cầu tác dụng lên các điểm tựa A và B là
bao nhiêu ?
A. PA = 1000 N ; PB = 1200 N. B. PA = 800 N ; PB = 1400 N.
C. PA = 1200 N ; PB = 1000 N. D. PA = 1100 N ; PB = 1100 N.

CHƯƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN


Chủ đề 1: ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
A- BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Một vật trọng lượng 1N có động lượng 1kgm/s,lấy g =10m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao
nhiêu?
Bài 2. Một vật có m = 1kg đang chuyển động với vận tốc v = 2m/s, động lượng của vật là bao nhiêu?
Bài 3. Một vật có khối lượng m =2kg, có động lượng 6kg.m/s, vật đang chuyển động với vận tốc là:

Bài 4. Một máy bay có khối lượng 160000kg, bay với vận tốc 870km/h.Thì động lượng của máy bay là
bao nhiêu?
Bài 5.Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 102N. Tính Động lượng
chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
Bài 6. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động
lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?lấy g = 10m/s2.
Bài 7: Hai vật có khối lượng m1 = 1000g và m2 = 3000g chuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2 =
1m/s. Xác định độ lớn Và hướng động lượng của hệ hai vật trong các trường hợp sau
a. 2 vật chuyển động cùng hướng
b. hai vật chuyển động ngược hướng
c. hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc với nhau
d. hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau 1 góc 600
Bài 8: Một hòn bi khối lượng m1 đang chuyển động với v1 = 3m/s và chạm vào hòn bi m2 = 2m1 nằm yên.
Vận tốc 2 viên bi sau va chạm là bao nhiêu nếu va chạm là va chạm mềm?
Bài 9.Một khẩu súng có khối lượng 500 kg bắn ra một viên đạn theo phương nằm ngang có khối lượng 10
kg với vận tốc 600 m/s. Khi viên đạn thoát ra nòng súng thí súng giật lùi. Tính vận tốc giật lùi của súng.
Bài 10.Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận
tốc giật lùi của súng(theo phương ngang) là bao nhiêu
Bài 11: Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh nhỏ có
khối lượng 0,5kg bay ngang với vận tốc 400m/s, còn mảnh lớn bay lên cao hợp với phương thẳng đứng
góc 45 độ.Tính vận tôc của viên đạn trước khi nổ và vận tốc của mảnh lớn.
Bài 12: Một khẩu pháo có m1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp
đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray có m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi
ra khỏi nòng súng v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường
hợp .
a. Toa xe ban đầu nằm yên.
b. Toa xe CĐ với v = 18km/h theo chiều bắn đạn
c. Toa xe CĐ với v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.
Bài 13: Người ta kéo một cái thùng nặng 30kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm
ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m. Khi
thùng trượt công của trọng lực bằng bao nhiêu?
Bài 14 Một vật 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 30° so với phương
ngang. Tính công của trọng lực khi vật trượt hết dốc
Bài 15: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt
phẳng ngang là 30°. Công của lực tác dụng để xe chạy được 200m có giá trị là
Bài 16: Một vật có khối lượng m=0,3 kg nằm yên trên mặt phẳng nằm không ma sát. Tác dụng lên vật
0
lực kéo F=5 N hợp với phương ngang một góc α =30 .
a) Tính công do lực thực hiện sau thời gian 5s.
b) Tính công suất tức thời tại thời điểm cuối.
c) Giả sử giữa vật và mặt phẳng có ma sát trượt với hệ số μ=0,2 thì công toàn phần có giá trị bằng
bao nhiêu ?

B- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai
vật có quan hệ
A. p1 = 2p2. B. p1 = 4p2. C. p2 = 4p1. D. p1 = p2.
Câu 2. Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10-2N. Động lượng chất
điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 2.10-2 kgm/s. B. 3.10-2kgm/s. C. 10-2kgm/s. D. 6.10-2kgm/s.
Câu 3. Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/s2 xuống tới mặt đất và
nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.
A.- 0,2N.s. B.0,2N.s. C. 0,1N.s. D.-0,1N.s.
Câu 4. Một vật nhỏ khối lượng m =2kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẳn tại một thời điểm xác
định có vận tốc 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là
A. 6(kgm/s). B. 10 (kgm/s). C. 20(kgm/s). D. 28(kgm/s).
Câu 5. Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang
đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là
A. v1 = 0; v2 = 10m/s. B. v1 = v2 = 5m/s. C. v1 = v2 = 10m/s. D. v1 = v2 = 20m/s.
Câu 6. Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận
tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s. B. 1,2 m/s. C.12 m/s. D. 1,2 cm/s.
Câu 7. Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận
tốc giật lùi của súng là
A. 6m/s. B. 7m/s. C. 10m/s. D. 12m/s.
Câu 8. Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm vào hòn bi thứ 2 khối
lượng 3m đang nằm yên. Vận tốc hai viên bi sau va chạm là
A. v/3. B. v/4. C. 3v/5. D. v/2.
Câu 9. Một chiếc xe chở cát có khối lượng m1 =1 tấn đang chuyển động với tốc độ v1 = 6m/s, một vật có
khối lượng m2 =200kg rơi thẳng đứng cắm trong bao cát. Tốc độ của xe sau khi vật rơi vào xe là
A.5m/s. B. 6m/s. C. 4m/s. D. 10m/s.
Câu 10. Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả cầu khối lượng
3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang.
Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và
lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng
A.2,6m/s. B. -2,6m/s. C. 4,6m/s. D.0,6m/s.
Câu 11. Viên bi A có khối lượng m1 = 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào viên bi B có
khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc v ⃗ 2. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Vận
tốc viên bi B là:
A. v2 = 10/3 m/s B. v2 = 7,5 m/s. C. v2 = 25/3 m/s. D. v2 = 12,5 m/s.
Câu 12. Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8
kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của
không khí. Tìm độ lớn vận tốc của mảnh lớn.
A. 165,8m/s B. 187,5m/s. C. 201,6m/s. D. 234,1m/s .
Câu 13. Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s thì nổ thành
hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết mảnh một bay chếch
lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là
A. 600 3 m/s. B. 200m/s. C. 300m/s. D. 600m/s.
Câu 14. Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s. C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.
Câu 15. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8
m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 16. Một tàu thủy chạy trên song theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi
5. 10 N, thực hiện công là 15.106J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường
3

A.300m. B.3000m. C.1500m. D.2500m.


Câu 17. Một máy kéo có công suất 5kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800N chuyển động đều
được 10m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là 0,5.
Tính thời gian máy kéo thực hiện
A.0,2s B.0,4s C.0,6s. D.0,8s.
Câu 18. Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao
10m trong thời gian 2s
A.2,5W. B.25W. C.250W. D.2,5kW
Câu 19. Một vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4m/s để trượt trên mặt
phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng
A.16J. B.– 16J. C.-8J. D.8J.
Câu 20. Một vật khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với
phương ngang bởi một lực không đổi 50N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của lực
kéo thực hiện độ dời 1,5m là
A.7,5J. B.50J. C.75J. D.45J.
Câu 21. Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí,
lấy g = 9,8m/s2. Sau khoảng thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là
A.138,3J. B.150J. C.180J. D.205,4J.
Câu 22. một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8m/s2. Vật có gia tốc không đổi là
0,5m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3s là
A.110050J. B.128400J. C.15080J. D.115875J.
Câu 23. Một vật khối lượng 10kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20N hợp với
phương ngang một góc 300. Khi vật di chuyển 2m trên sàn thì lực thực hiện một công
A.20J. B.40J. C.20√ 3 J. D.40√ 3J.
Câu 24. Một vật khối lượng 10kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20N hợp với
phương ngang một góc 300. Khi vật di chuyển 2m trên sàn trong thời gian 4s thì công suất của lực là
A.5W. B.10W. C.5√ 3W. D.10√ 3W.
Câu 25. Một vật có khối lượng 100g trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 4m, góc nghiêng
600 so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Công của lực
ma sát khi vật trượt từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng là
A.- 0,02J. B.- 2,00J. C.- 0,20J. D.- 0,25J.

You might also like