Professional Documents
Culture Documents
tùy ý.
-Ở một thời điểm nào đó chất điểm ở điểm M, vị trí của chất điểm M O H x
Ví dụ 1: Một người chạy bộ theo đường thẳng AB dài 50 m theo hướng từ A đến B. Gốc tọa độ O ở trong
khoảng AB và cách A một khoảng 10m, chiều dương từ A đến B. Hãy xác định tọa độ của người này ở
điển A và điển B.
Ví dụ 2: Hãy xác định tọa độ của điểm M nằm chính giữa một bức tường hình chữ nhật ABCD có cạnh
AB = 5m, AD = 4m. Chọn trục xOy có trục Ox trùng AB và chiều dương từ A đến B, Oy trùng AD và
chiều dương từ A đến D, gốc tọa độ O trùng A.
III.Cách xác định thời gian trong chuyển động.
1.Mốc thời gian và đồng hồ.
Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian (hay gốc thời) và dùng một đồng
hồ để đo thời gian.
2.Thời điểm và thời gian.
Ví dụ: Lúc 6h, bạn An bắt đầu xuất phát từ nhà và đến trường lúc 6h30.
+Lúc 6h và 6h30 là thời điểm bạn An ở nhà và thời điểm đến trường.
+6h30 - 6h = 30ph là thời gian bạn an đi từ nhà đến trường.
Trang 1
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
IV.Hệ quy chiếu.
Một hệ quy chiếu (HqC) gồm có:
+Một vật được chọn làm mốc và một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
+Mốc thời gian và đồng hồ.
CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP.
DẠNG 1: Tọa độ và độ dời
1.Tọa độ
-Chất điểm chuyển động trên quỹ đạo thẳng M (+)
+ nếu chiều đi từ O đến M là chiều dương của O (x=OM > 0) x
hệ quy chiếu.
M (+)
+ nếu chiều đi từ O đến M là chiều âm của hệ x
(x=OM < 0) O
quy chiếu.
-Chất điểm chuyển động theo đường cong trong mặt phẳng. y
Vị trí của chất điểm M được xác định bởi đồng thời hai tọa độ K M
O H x
2.Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo bất kì. Tại thời
điểm , chất điểm ở vị trí . Tại thời điểm , chất điểm ở vị trí M1 M2
O xA xB x
Trang 2
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
-bạn quay từ quán báo về nhà.
-bạn đi từ quán báo đến trường.
c.Tính độ dời của bạn Việt từ nhà đến trường.
ĐS: a.1800m; b.400m, -400m, 600m; c.1000m.
400 km
Bài 2. Một chiếc xe khách chạy từ thành phố A về thành phố B cách B
α
C
c.Tính góc .
Bài 3. Một thang máy đưa một người từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5m, rồi vòng lên tầng 3. Biết rằng
mỗi tầng cách nhau 4m. Chọn trục Ox có phương thẳng đứng, gốc O trùng tầng trệt, chiều dương hướng
lên.
a.Tính quãng đường chuyển động của người này khi lên đến tầng 3.
b.Tính độ dời từ mặt đất khi thang máy xuống tầng hầm và thang máy lên tầng 3.
c.Tính độ dời khi thang máy từ tầng hầm lên tầng 3.
ĐS: a.22m; b.-5m, 12m; c.17m.
Bài 4. Trên mặt bàn hình chữ nhật ABCD, có hai con kiến cùng D C
xuất phát từ đầu bàn A để đến đầu bàn C. Con kiến thứ nhất bò theo
đường AD rồi DC. Con kiến thứ hai bò theo đường chéo AC. Biết (1) (2)
AD = 0,4m, AB = 1,2m.
a.Tính quãng đường chuyển động của mỗi con kiến.
A B
b.Tính độ dời mỗi con kiến kể từ A.
ĐS: 1,6m; 1,3m; b. 1,3m; 1,3m.
Bài 5. Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ. Nó đến B sau 2 giờ chuyển động và sau 3 giờ nữa nó đến C.
Xác định những thời điểm mà xe ở A, B và C trong những điều kiện sau:
a.Chọn gốc thời gian là lúc 0h.
b.Chọn gốc thời gian là lúc 6h.
Bài 6. Một chất điểm chuyển động từ A đến B trên một đường thẳng. Biết
AB = 6cm. Phải chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB có gốc O ở đâu để:
a.Tọa độ điểm A là xA =1,5m. Khi đó tọa độ của điểm B là bao nhiêu?
b Tọa độ điểm B là xB = 0. Khi đó tọa độ của điểm A là bao nhiêu?
Bài 7. Lúc 8h một học sinh bắt đầu thi chạy 100m. Để đo thời gian chạy của học sinh này, người ta dùng
hai loại đồng hồ khác nhau là đồng hồ bấm giây và đồng hồ đeo tay thông thường. Nếu coi cả hai đồng hồ
đều chính xác thì đại lượng nào sau đây là giống nhau với số chỉ của hai đồng hồ? Tại sao?
a.Thời điểm học sinh bắt đầu chạy.
bThời điểm học sinh đến vạch đích.
cThời gian học sinh chạy hết quãng đường 100m.
Bài 8. Hãy cho biết các tọa độ điểm M chính giữa của một bức tường hình
D C
chữ nhật ABCD . Cạnh AB=5m; cạnh AD =3m. Xét các trường hợp sau:
a.Lấy trục Ox dọc theo AB, trục Oy dọc theo AD.
A B
b.Lấy trục Ox dọc theo DC, trục Oy dọc theo DA.
cùng độ dài. D
A
II.Phép tính đại số của véc tơ.
1.Phép công véc tơ C
-Ta có:
Chú ý: Hình chiếu của tổng (hoặc hiệu) của hai véc tơ
bằng tổng (hoặc hiệu) của các hình chiếu
VD : Ta có
Trang 4
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
- Véc tơ vận tốc trung bình có hướng trùng với hướng của véc tơ độ dời .
-Trong chuyển động thẳng: Chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì có phương trùng với
phương của quỹ đại và có giá trị
Vận tốc Độ dời
đại số: =
trung bình Thời gian thực hiện độ dời
Trang 5
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
2.Tốc độ trung bình
Trang 6
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 8. Một vật chuyển động trền đường thẳng từ A đến B trong thời gian t =20s. Trong 1/3 đoạn đường
đầu vật chuyển động với vật tốc v1, thời gian còn lại vật tăng tốc, chuyển động với vận tốc v 2 =3v1, trong
thời gian này quãng đường vật đi được là s2 =60m. Tính các vận tốc v1, v2.
ĐS: 2,5m/s; 7,5m/s.
Bài 9. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 12
km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 6 km/h, 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 9 km/h. Tính
vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
ĐS: 8,3km/h.
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 10. Một vật chuyển động với vận tốc 4m/s, trên nửa đầu đoạn đường AB. Trên nửa đoạn còn lại, vật
chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc 3m/s và nửa thời gian sau với vận tốc 1m/s. Tính vận tốc trung
bình của vật trên cả đoạn đường AB.
ĐS:2,67m/s.
Bài 11. Một ôtô chuyển động với vận tốc 72km/h và một xe đạp chuyển động với vận tốc 4m/s theo hai
đường vuông góc nhau.
a.Hãy vẽ trên cùng một hình những vectơ vận tốc của hai xe.
b.So sánh quãng đường mà các xe đi được trong cùng một khoảng thời gian.
c.Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 12. Hai vật chuyển động thẳng đều xuất phát từ cùng một điểm với vận tốc lần lượt là v 1 =15m/s và v2
=36km/h. Hướng chuyển động của hai vật hợp với nhau một góc 60°.
a.Vẽ trên cùng một hình vận tốc của hai vật.
b.Tìm khoảng cách giữa hai vật sau 4 giây kể từ lúc chuyển động.
Bài 13. Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 8 giây. Vật
thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 giây. Biết AB =32m.
a.Tính vận tốc của các vật.
b.Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu?
Bài 14. Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi. Nếu đi
ngược chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 6km. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 15. Hai vật xuất phát cùng một lúc chuyển động trên cùng một đường thẳng với vận tốc không đổi v 1
=15m/s và v2 = 24m/s theo hai hướng ngược nhau để gặp nhau.Khi gặp nhau, quãng đường vật thứ nhất đi
được là s1 = 90m. Xác định khoảng cách ban đầu giữa hai vật.
Bài 16. Hai ôtô chuyển động đều khởi hành cùng lúc ở hai bến cách nhau 50km. Nếu chúng đi ngược
chiều thì sau 30 phút sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 giờ đuổi kịp nhau. Tính vận tốc của
mỗi xe?
Bài 17. Khi sử dụng súng, một chiến sĩ dùng súng bắn thẳng vào một cái bia ở xa. Thời gian từ lúc bắn
cho đến lúc đạn trúng bia là 0,45s, từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng mục tiêu là 2s. Coi
như đạn chuyển động thẳng đều. Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s. Tính:
a.Khoảng cách từ chỗ bắn đến bia.
b.Vận tốc của viên đạn
Bài 18. Trên một tuyến xe buýt, các xe coi như chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h; hai chuyến xe
liên tiếp khởi hành cách nhau 15 phút. Một người đi xe máy theo chiều ngược lại gặp hai chuyến xe buýt
liên tiếp cách nhau một khoảng thời gian là 10 phút. Tính vận tốc người đi xe máy.
Trang 7
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều từ A đến B trên một đường thẳng với vận tốc 8m/s. Biết
. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, gốc thời gian là lúc vật ban đầu chuyển động.
Viết phương trình tọa độ của các vật trong các điều kiện sau:
a.Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
b.Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ B đến A.
c.Chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương từ A đến B.
d.Chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương từ B đến A.
Bài 2. Một ô tô khởi hành lúc 6h tại bến A cách trung tâm thành phố 4 km chuyển động thẳng đều về B
với tốc độ 40 km/h.Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB
a. Lập phương trình chuyển động của ô tô trường hợp chọn :
- Gốc toạ độ tại trung tâm thành phố, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6h
- Gốc toạ độ tại bến A, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6h
- Gốc toạ độ tại bến A, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 0h
b. Lúc 8h 30phút ô tô cách trung tâm thành phố bao nhiêu km.
ĐS : a. x = 4 + 40t, x = 40t, x =40(t – 6) ; b. 104km
Bài 3. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x =15+10t (x tính
bằng m và t tính bằng giây).
a.Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật.
b.Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t =24s và quãng đường vật đã đi được trong 24s đó.
Bài 4. Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B với vận tốc 54 km/h.
Khoảng cách từ A đến B là 135 km. Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B.
ĐS: 8h30
Bài 5. Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 150 km.
a. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng nó tới B lúc 8 giờ 30 phút.
b. Sau 30 phút ô tô lại chuyển động ngược về A với vận tốc 50 km/h. Hỏi mấy giờ ô tô về đến A?.
ĐS: 60km/h; 12h
Bài 6. Lúc 7giờ sáng một người đi thẳng từ tỉnh A đi về phía tỉnh B với vận tốc 25km/h. Chọn gốc tọa độ
ở A, gốc thời gian lúc 7 giờ. Viết phương trình đường đi và cho biết lúc 10 giờ người đó ở đâu?
ĐS : x = 25t ; cách A 75km
Trang 8
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h , của xe đi từ B là 28 km/h . Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng
AB gốc tọa độ ở A, chiều dương cùng chiều chuyển động của xe đi từ A, gốc thời gian lúc 8h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe .
b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h.
c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.
ĐS:a. xA = 36t, xB = 96 – 28t ; b.xA = 36km, xB = 68km, 32km c.lúc 9h30’ và cách A 54km
Bài 5. Hai ôtô cùng khởi hành cùng một lúc ở hai địa điểm A và B cánh nhau 54 km và đi theo cùng
chiều. Hỏi sau bao lâu và cách điểm xuất phát của ô tô thứ nhất bao nhiêu km thì ôtô thứ hai đuổi kịp ôtô
thứ nhất, biết vận tốc ôtô thứ nhất là 54 km/h và của ôtô thứ hai là 72km/h.
ĐS : a. sau 3h và cách A 108km
DẠNG 3: Đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều. x(cm)
Bài 1. Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị 4
3
chuyển động của nó như hình vẽ. 2
b.Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của chất điểm trong O
-1
1 2 3 4 5 t(s)
x(cm)
Bài 2. Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị 4
b.Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của chất điểm trong O 1 2 3 4 5 6 7 t(s)
các khoảng thời gian sau: ; ; ; ; -1
-2
.
Bài 3. Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox. Đồ thị chuyển động của
nó được cho như hình vẽ
a. Hãy mô tả chuyển động của vật.
b. Viết phương trình chuyển động của vật.
c. Tính quãng đường vật đi được sau 2 giờ.
ĐS: b) + Đoạn AB: x = - 10 + 30t (km) với 0 (h) ≤ t ≤ 1,0 (h) ;
+ Đoạn BC: x = xB = 20 km với 1,0 (h) ≤ t ≤ 1,5 (h) ; + Đoạn CD: x =
20 - 40t (km) với 1 (h) ≤ t ≤ 2,0 (h). c) s= 50 (km)
Bài 4. Lúc 9giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 24 km. Biết vận tốc người đi
xe đạp và người đi bộ là 10 km/h và 4 km/h.
a.Viết phương trình chuyển động của mỗi người.
b.Khi đuổi kịp người đi bộ, người đi xe đạp đã đi được quãng đường bao nhiêu?
c.Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của mỗi người trên cùng hệ tọa độ.
Bài 5. Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng
chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h
a.Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều AB là
chiều dương, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
b.Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c.Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục.
Bài 6. Lúc 6h một otô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 52km/h. cùng lúc đó, một xe thứ hai đi từ
Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 48 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100 km.(coi là đường thẳng)
a.Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ , lấy Hà Nội làm gốc tọa độ và chiều
đi từ Hà nội đến Hải Phòng là chiều dương, gốc thời gian là lúc 8h.
b.Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau và quãng đường mỗi xe đi được cho đến lúc gặp.
Trang 9
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
c.Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên cùng một hình vẽ. Dựa trên đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp
nhau.
Bài 7. Đồ thị chuyển động của hai vật được biểu diễn như x(km)
hình vẽ.
150
140
120 (I)
80
b.Dựa vào đồ thị hãy xác định vị trí và đồ thị hai xe gặp nhau. 60
ĐS: a.x1 = 40t(km,h); x2= 150 - 60t(km,h) ; b.60km ; 1,5h. O 1 1,5 2 2,5 t(h)
Bài 8. Chuyển động của b axe (1), (2), (3) có đồ thị x(km)
(1)
14
(2)
8
c.Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau bằng đồ thị. 6
Bài 9. Chuyển động của ba xe được mô tả bằng đồ thị như hình x(m)
vẽ. Biết đường thẳng x1 vuông góc với đường thẳng x2 và đường 6 ( )
x2
Bài 10.Đồ thị chuyển động (x,t) của hai xe qua vị trí O cùng lúc x(km)
và chuyển động trên cùng một đường thẳng như hình vẽ 120
α3
a.Hãy mô tả chuyển động của hai xe. (I)
d.Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của hai xe trên cùng một đồ thị.
α2
ĐS:b.x1 = 15t(kh;h); x2 = 60t(km;h); x2’ = 120t(km) ;
(II)
α1
x2’’ = 120 – 60(t-3) (km ;h) ; c.4h ; 60km. O 1 2 3 4 5 t(h)
-Đại lượng: gọi là véc tơ gia tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ
đến .
-Đặc điểm của véc tơ là:
+Có phương trùng với quỹ đạo chuyển động của chất điểm.
+Có hướng trùng với hướng của véc tơ .
+Có giá trị đại số: (có thể âm, dương hoặc bằng không).
Trang 10
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
3.Gia tốc tức thời
-Khi rất nhỏ thì thương số cho ta một véc tơ gọi là véc tơ gia tốc tức thời.
-Giá trị đại số của véc tơ tức thời (gia tốc tức thời còn gọi là gia tốc):
Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động
+Vật chuyển động nhanh dần thì véc tơ cùng hướng chuyển động.
+Vật chuyển động chậm dần thì véc tơ ngược hướng chuyển động.
(+) (+)
x x
Trang 11
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
trên mỗi giai đoạn. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật.
ĐS : 2m/s2 và -1m/s2
Bài 7. Một xe sau khi bắt đầu khởi hành được 10 s thì đạt tốc độ 54 km/h. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển
động của xe, mốc thời gian lúc xe bắt đầu khởi hành.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính tốc độ của xe sau khi khởi hành được 5s.
c.Tính thời gian và quãng đường xe đi được khi xe đạt tốc độ 72km/h.
ĐS : 1,5m/s2; 27km/h
Bài 8. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho
ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng 10m/s. Chọn chiều dương
cùng chiều chuyển động của xe, mốc thời gian lúc xe bắt đầu hãm phanh. Hãy tính:
a.Gia tốc của ôtô.
b.Thời gian ôtô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c.Thời gian chuyển động đến khi xe dừng hẳn.
ĐS: a. -0,5m/s2; b. 10s; c. 30s.
Bài 9. Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Chọn chiều dương
cùng chiều chuyển động của tàu, mốc thời gian lúc đoàn tàu bắt đầu hãm phanh. Tàu chạy chậm dần đều
và dừng hẳn sau khi chạy thêm được 200m.
a.Tính gia tốc của đoàn tàu.
b.Sau 10s kể từ lúc hãm phanh tàu ở vị trí nào và vận tốc bằng bao nhiêu?
c.Sau bao lâu thì tàu dừng lại.
ĐS: a. -0,25m/s2; b. 87,5m và 7,5m/s; c. 40s
Bài 10. Một vật nằm ở chân dốc được đẩy chạy lên với vận tốc đầu là 10m/s . Vật chuyển động chậm dần
đều với gia tốc 4 m/s2 .Tìm quãng đường vật đi được khi lên dốc và thời gian đi hết quãng đường đó.
ĐS : 12,5m và 2,5s
Bài 11. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều , sau 10s vận tốc tăng từ 4m/s đến 6m/s. Trong thời gian
ấy xe đi được một đoạn đường là bao nhiêu ?
ĐS : 50m
Bài 12. Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s ôtô đạt vận
tốc 4m/s. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của xe, mốc thời gian lúc xe bắt đầu chuyển động.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Sau 20s ôtô đi được quãng đường là bao nhiêu?
c. Sau khi đi được quãng đường 288m thì ôtô có vận tốc là bao nhiêu?
ĐS : a. 1m/s2; b. 100m ; c. 24m/s
Bài 13. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v 0 = 18km/h. Trong giây thứ năm vật đi được
quãng đường 5,45m .Tìm :
a.gia tốc của vật.
b.quãng đường vật đi được sau 6s đầu tiên.
c.quãng đường vật đi được trong giây thứ 6.
ĐS : a. 0,1m/s2 ; b. 31,8m; c.
Bài 14. Môt viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 và vận tốc ban đầu bằng không. Tính
quãng đường đi được của bi trong thời gian 3 giây và trong giây thứ ba.
ĐS : 0,9m và 0,5m
Bài 15. Một vật chuyển động thẳng coa vận tốc là 5,2 m/s. Hỏi vận tốc của nó sau 2,5 s bằng bao nhiêu, nếu:
a.Gia tốc của nó bằng 3 m/s2.
b.Gia tốc của nó bằng -3 m/s2.
ĐS: a.12,7 m/s; b. -2,3 m/s.
Bài 16. Một ô tô đang đi với tốc độ 72 km/h thì người lái xe thấy một cái hố trước mặt, cách xe 100 m. Người ấy
phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a.Tính gia tốc của xe và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng lại.
b.Kể từ lúc hãm phanh, tính quãng đường xe đi được trong 4(s) đầu tiên, trong giây thứ 4 và trong 4(s) cuối cùng.
ĐS:a. -2m/s2 ; 10s; b.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Trang 12
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 17. Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần
đều.
a.Tính gia tốc của xe biết rằng sau 30 giây ôtô đạt vận tốc 72 km/h.
b.Trong quá trình tăng tốc nói trên, vào thời điểm nào kể từ lúc tăng tốc, vận tốc của xe là 64,8 km/h?
Bài 18. Một viên bi lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,4m/s2.
a.Tính vận tốc của bi sau 40 giây kể từ lúc chuyển động.
b.Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 24m/s. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi
đạt vận tốc 24m/s.
Bài 19. Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2 m/s 2, vận tốc ban
đầu bằng không.
a.Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 1m/s.
b.Viết công thức tính đường đi của viên bi và tính quãng đường bi lăn được trong 10 giây đầu tiên.
Bài 20. Một tàu hỏa bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.
a.Cần bao nhiêu thời gian để tàu đạt đến vận tốc 36 km/h và trong thời gian đó tàu đi được một quãng
đường là bao nhiêu ?
b.Khi đạt đến vận tốc 36 km/h, tàu hỏa chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường mà tàu hỏa đi được
trong 5 phút kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 21. Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ
năm nó đi được quãng đường bằng 0,36m.
a.Tìm gia tốc của viên bi.
b.Xác định quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động và vận tốc của bi ở
cuối quãng đường đó.
Bài 22. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều
để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a.Tính gia tốc của đoàn tàu.
b.Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Bài 23. Một máy bay phản lực khi hạ cánh có vận tốc tiếp đất là 100 m/s. Để giảm bớt tốc độ khi chạy
trên đường băng, độ lớn gia tốc cực đại của máy bay có thể đạt được là 5 m/s2.
a.Tính thời gian nhỏ nhất cần thiết để máy bay dừng hẳn lại kể từ lúc tiếp đất.
b.Đường băng của một sân bay dài 900m. Hỏi máy bay nói trên có thể hạ cánh xuống đường băng này một
cách an toàn không? Vì sao?
ĐS: A.20s; b.không.
Bài 24. Một xe máy đang đi với vận tốc 54 km/h bỗng người lái xe thấy một cái hố trước mặt, cách xe
25m. Người ấy phanh xe để xe chuyển động chậm dần đều, biết rằng khi xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a.Tính gia tốc của xe.
b.Tính thời gian hãm phanh.
Biểu thức phụ thuộc thời gian của vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
Bài 25. Một vật chuyển động có phương trình đường đi là : s = 16t - 0,5t2
a. Xác định các đặc tính của chuyển động này : v0 , a , tính chất chuyển động ?
b. Viết phương trình vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc của vật .
ĐS : a. 16m/s, - 1m/s2, CDĐ ; b. v = 16 – t
Bài 26. Phương trình chuyển động của một chất điểm là : x= 50t2 + 20t - 10 (cm,s)
a. Tính gia tốc của chuyển động .
b. Tính vận tốc của vật lúc t =2s
c. Xác định vị trí của vật lúc nó có vận tốc 120 cm/s.
ĐS : a. 1m/s2; b. 2,2m/s ; c. 60cm
Bài 27. Ở đỉnh dốc, một xe đạp bắt đầu lao xuống dưới, khi đến chân dốc xe đạt vận tốc 6 m/s. Biết dốc dài 36 m.
Chọn gốc tọa độ tại đỉnh dốc, chiều dương theo chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu lao dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. Cho biết tính chất của chuyển động?
Trang 13
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
b. Tính thời gian để xe đi hết con dốc trên.
Bài 28. Một xe máy bắt đầu xuất phát tại A với gia tốc 0,5 m/s 2, đi đến B cách A 30 km. Chọn A làm mốc, chọn thời
điểm xe xuất phát làm mốc thời gian, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình chuyển động của xe?
b. Tính thời gian để xe đi đến B?
c. Vận tốc của xe tại B là bao nhiêu?
Trang 14
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
b.Viết phương trình vận tốc của vật thứ hai. Xác định khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm chúng có vận
tốc bằng nhau.
Bài 36. Một viên bi đang lăn với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0,3m/s2 và đến cuối dốc trong thời gian 10 giây.
a.Tìm chiều dài của dốc và vận tốc ở cuối dốc.
b.Viết phương trình chuyển động của viên bi, từ đó xác định thời điểm khi bi ở chính giữa dốc.
Bài 37. Cùng một lúc một otô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và chuyển động
cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Otô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s 2, còn xe đạp
chuyển động đều. Sau 20 giây otô đuổi kịp xe đạp.
a.Xác định vận tốc của xe đạp.
b.Tìm khoảng cách giữa hai xe sau thời gian 50s.
Bài 38. Hai người đi xe đạp chuyển động ngược chiều nhau. Cùng một thời điểm, người thứ nhất đi qua A
với vận tốc đầu là 5 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s 2, người thứ hai đi qua B với vận
tốc đầu là 1,5m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Biết khoảng cách AB= 130m.
a.Viết phương trình tọa độ của hai người.
b.Sau bao lâu hai người gặp nhau? Xác định vị trí gặp của hai người.
c.Cho đến lúc gặp nhau thì mỗi người đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu ? vận tốc của mỗi người khi
gặp là bao nhiêu?
DẠNG 4: Đồ thị của vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vẽ đồ thị của vật chuyển động thẳng.
Bài 39. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4m/s và gia tốc 2m/s2.
a.Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của vật chuyển động.
b.Sau bao lâu vật đạt vận tốc 20m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Bài 40. Một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp: Từ A đến B vật chuyển
động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ
B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a.Viết phương trình chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của vật tại các thời
điểm t1 =6s và t2 =20s.
b.Vẽ đồ thị vận tốc –thời gian của vật. Từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t = 9s. Kiểm tra lại kết
quả bằng phép tính.
b.Vẽ đồ thị gia tốc –thời gian của vật trong quá trình chuyển động.
Bài 41. Một vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp: Từ A đến B chuyển động đều với vận tốc
v1 = 5 m/s, thời gian chuyển động là 10s; từ B đến C chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s 2, thời
gian chuyển động là 15s; từ C đến D chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4 m/s2 và dừng lại tại D.
a.Viết phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
b.Lập công thức tính vận tốc phụ thuộc thời gian ứng với mỗi giai đoạn đó.
c.Vẽ đồ thị vận tốc của vật theo thời gian trong quá trình vật chuyển động.
d.Vẽ đồ thị gia tốc - thời gian của vật trong quá trình vật chuyển động.
Bài 42. Một vật chuyển động trên đường thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp: Lúc đầu chuyển động nhanh
dần đều không vận tốc đầu và sau 25m thì đạt vận tốc 10 m/s, tiếp theo chuyển động đều trên đoạn đường
50m và cuối cùng chuyển động chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m.
a.Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn.
b.Tính gia tốc của vật trong mỗi giai đoạn chuyển động.
c.Xác định vị trí mà tại đó vật có vận tốc 5 m/s.
d.Vẽ đồ thị vận tốc của vật theo thời gian trong quá trình vật chuyển động.
e.Vẽ đồ thị gia tốc - thời gian của vật trong quá trình vật chuyển động.
Trang 15
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Xác định đặc điểm chuyển động dựa vào đồ thị
Bài 43. Hình vẽ bên là đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động v(m/s)
b.Tính gia tốc cho từng giai đoạn và lập công thức tính vận tốc tương ứng
C
với mỗi giai đoạn. 6
c.Hãy tính quãng đường mà vật đi được trong 4 giây chuyển động. O 1 2 3 4 t(s)
d.Hãy vẽ đồ thị gia tốc theo thời gian của các giai đoạn chuyển động.
v(m/s)
Bài 44. Cho đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng như
hình vẽ A B
30
a.Hãy nêu tính chất của mỗi giai đoạn chuyển động.
b.Tính gia tốc trong mỗi giai đoạn chuyển động. Lập các phương trình vận 10
C D
tốc. O 5 10 15 t(s)
b.Hãy lập công thức vận tốc và đường đi của chuyển động. 10
O 10 20 t(s)
MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÓ CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU.
Bài toán 1:Một vật chuyển động thẳng biến đổi với gia tốc a và vận tốc đầu bằng không. Gọi s1 là
quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đầu tiên.
a.Tính theo quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp .
b.Hãy tính hiệu các quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp .
PP:
a.Quãng đường vật đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: vì .
Tiếp tục tính quãng đường trong những khoảng thời gian tiếp theo, ta được công thức tổng quát cho
quãng đường trong khoảng thời gian thứ n:
.
b.Hiệu các quãng đường trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp .
Trang 16
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Kết luận: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì hiệu các quãng đường vật đi được trong những
khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp luôn không đổi:
Bài toán 2:Một vật chuyển động thẳng biến đổi với gia tốc a và vận tốc đầu v0. Gọi s1 là quãng đường
vật đi được trong khoảng thời gian đầu tiên.
a.Tính theo , a, quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp
.
b.Hãy tính hiệu các quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp .
PP:
a.Quãng đường vật đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: .
Tiếp tục tính quãng đường trong những khoảng thời gian tiếp theo, ta được công thức tổng quát cho
quãng đường trong khoảng thời gian thứ n:
.
b.Hiệu các quãng đường trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp .
Bài toán 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tính vận tốc trung bình của vật giữa hai thời
điểm mà vận tốc của vật là v1 và v2.
PP:
Gọi t1 là thời điểm vật có vận tốc v1 ; t2 là thời điểm vật có vận tốc v2; s1 là quãng đường vật đi được trong
thời gian t1; s2 là quãng đường vật đi được trong thời gian t2.
Ta có : với và
Kết luận: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì vận tốc trung bình đúng bằng trung bình vận tốc.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 46. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu. Biết vật đi được những đoạn đường
s1 = 20 m và s2 = 120 m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5 s. Xác định gia tốc của vật.
ĐS: a = 4 m/s2.
Trang 17
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 47. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s 1 = 24 m và s2 = 64 m trong
hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
ĐS: a = 2,5 m/s2; v0 = 1 m/s.
Bài 48. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết những quãng đường vật đi được trong những
khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp và bằng 3 s thì chênh lệch nhau một lượng không đổi và bằng 54 m.
Xác định gia tốc của vật.
ĐS: a = 6 m/s2.
Trang 18
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 11. Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc lúc chạm đất là v = 60 m/s.
a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu?
b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4.
Bài 12. Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất.Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi vật chạm
đất(Tính thời gian rơi). Cho g = 10m/s2.Biết:
atrong giây cuối cùng vật rơi được 35m.
btrong hai giây cuối cùng vật đã rơi được một một quãng đường dài 60m.
ĐS : 4s, 4s
Bài 13. Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
a.Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ ba. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật
đã tăng được bao nhiêu?
b.Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 32m/s. Tìm h.
Bài 14. Trước khi chạm đất 1s, một vật thả rơi tự do có vận tốc là 30m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính :
a. Thời gian rơi.
b. Độ cao của vật.
c. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai.
Bài 15. Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng nhỏ. Sau khi rơi được một thời gian t =6,3s ta nghe thấy
tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm là v = 340 m/s . Tìm chiều sâu của giếng? Cho g =
10m/s2.
Bài 16. Một hòn được thả rơi xuống một miệng hang. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiềng hòn đá chạm vào đáy
hang. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 17. Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm vào mặt đất, vật rơi tự do vạch được quãng đường gấp đôi
quãng đường vạch được trong 0,5 giây ngay trước đó. Tính độ cao từ đó vật được buông rơi. Lấy g =
10m/s2 .
Bài 18. Một vật được thả rơi tự do, trong giây cuối cùng nó đi được ½ quãng đường vật rơi. Tính thời gian vật rơi và
độ cao nơi thả vật.
Trang 19
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
ĐS: 10m.
Bài 25. Hai vật được thả rơi tự do ở cùng một độ cao nhưng ở các thời điểm khác nhau. Sau 1s kể từ lúc
vật hai rơi khoảng cách giữa hai vật là 30m. Hỏi hai vật được thả cách nhau bao lâu. Lấy g = 10m/s2.
Bài 26. Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất rơi
chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi. Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau biết rằng mái nhà cao
16m.
Trang 20
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 6. Một xe đạp có bán kính vành ngoài là 30 cm, tốc độ dài của một điểm trên vành ngoài bánh xe là 6 m/s.
a. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu?
b. Tính chu kỳ quay và tần số quay.
c. Quãng đường mà xe đi được trong 1 phút?
Bài 7. Một đĩa hát có đường kính 10 cm quay đều với tần số 100 Hz.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ quay và tốc độ dài của đĩa.
b. Tính gia tốc hướng tâm và quãng đường mà một điểm nằm ở vành ngoài của đĩa thực hiện được trong 1 phút.
3
Bài 8. Kim giờ của một đồng hồ di bằng kim pht. Tìm tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim v tỉ số giữa tốc
4
độ di của đầu mút hai kim?
1 v
ĐS: 12 ; 1 16
2 v2
Bài 9. Chiều dài kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó. Hỏi:
a) Vận tốc dài ở điểm đầu kim phút gấp mấy lần vận tốc dài ở điểm đầu kim giờ?
b) Vận tốc dài ở điểm đầu kim giây gấp mấy lần vận tốc dài ở điểm đầu kim giờ? Cho biết chiều di kim giy
4
gấp lần kim pht.
3
ĐS: a) 18 lần b) 1440 lần.
Bài 10. Một ôtô chuyển động đều trên một mặt cầu và đi được 32m trong 4s. Mặt cầu vồng lên và có bán
kính cong là 60m. Hãy tính vận tốc dài và gia tốc của ôtô.
Bài 11. Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 24cm. Xe chuyển động thẳng
đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 3 số (1 số ứng với
1km.)
Bài 12. Bán kính của đĩa xe đạp là 9cm, bán kính của líp là 4cm, đường kính của bánh xe là 66cm. Xe đạp
chuyển động thẳng đều với vận tốc 14,4 km/h. Cho rằng người đi xe đạp đạp đều, đĩa và líp quay đều.
a.Tính vận tốc góc của bánh xe (đối với người đi xe)
b.Tính vận tốc dài của một điểm trên vành líp (đối với trục bánh xe).
c.Tính vận tốc góc và tần số quay của đĩa (theo đơn vị vòng/ phút).
Bài 13. Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc góc, chu
kì, tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất R = 6400km.
Bài 14. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 84 phút. Vệ tinh bay
cách mặt đất 300km. Cho biết bán kính Trái Đất là 6400km. Tính:
a. Vận tốc của vệ tinh.
b. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh.
CHUYÊN ĐỀ 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG – CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
DẠNG 1: Chuyển động tương đối cùng phương
Bài 1. Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 42km/h và 58km/h. Tính độ
lớn vận tốc tương đối của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai trong các trường hợp sau:
a.Hai đầu máy chạy ngược chiều.
b.Hai đầu máy chạy cùng chiều.
ĐS: 100km/h; 16km/h
Bài 2. Một canô chuyển động đều và xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 1 giờ. Khoảng cách AB=24km,
vận tốc của nước so với bờ là 6km/h.
a.Tính vận tốc của canô so với nước.
b.Tính thời gian để canô quay từ B về A.
ĐS:a. 18km/h, b.3h
Bài 3. Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động thẳng với vận tốc 72 km/h. Một em bé chạy chơi trong một toa
tàu với vận tốc 2 m/s đối với toa tàu. Tính vận tốc của em bé đối với mặt đất trong trường hợp:
Trang 21
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
a.Em bé chạy cùng chiều với tàu hỏa.
b.Em bé chạy ngược chiều với tàu hỏa.
ĐS: a.22 m/s; b.18 m/s.
Bài 4. Một đầu máy tàu thủy có khả năng chạy với vận tốc 12 km/h đối với nước đứng yên. Dòng nước
chảy với vận tốc 4 km/h.
a.Tính thời gian tàu thủy chạy xuôi dòng được 8 km đối với bờ.
b.Tínhthời gian tàu thủy chạy ngược dòng được 8 km đối với bờ.
ĐS: a.0,5h; b. 1h.
Bài 5. Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A về bến B cách nhau 36km mất khoảng thời gian là 1
giờ 15 phút. Vận tốc dòng chảy là 6km/h.
a.Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.
b.Tính khoảng thời gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B về bến A.
ĐS: a. 22,8km/h; b. 2giờ8phút.
Bài 6. Hai ôtô cùng xuất từ hai bến xe A và B cách nhau 20km trên một đoạn đường thẳng. Nếu hai ôtô
chạy ngược chiều thì chúng gặp nhau sau 15phút. Nếu hai ôtô chạy cùng chiều thì chúng sẽ đuổi kịp nhau
sau 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi ôtô.
ĐS: vA=50km/h; vB=30km/h
Bài 7. Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và khi chạy
ngược dòng từ bến B về bến A phải mất 3 giờ. Cho rằng vận tốc canô đối với nước là 30km/h.
a.Tìm khoảng cách giữa hai bến A và B.
b.Tìm vận tốc của dòng nước đối với bờ sông.
ĐS: a. 72km, b.6km/h
Bài 8. Một hành khách ngồi trong một ôtô đang chạy với vận tốc 54km/h nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn
tàu dài 120m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tìm vận tốc của đoàn tàu.
ĐS : 39m/s
Bài 9. Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và khi chạy
ngược dòng từ bến B về bến A phải mất 3 giờ. Nếu canô bị tắt máy và thả trôi theo dòng chảy thì phải mất
bao nhiêu thời gian để trôi từ A đến B.
ĐS: 12 giờ.
Trang 22
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
b.Xác định vận tốc của giọt mưa đối với mặt đất.
Bài 15. Một thang cuốn tự động đưa khách đi từ tầng trệt lên lầu trong 1,5phút. Nếu thang ngừng thì
khách phải đi bộ lên trong 3,5phút. Hỏi nếu thang vẫn chạy mà khách vẫn bước lên thì mất bao lâu? Coi
vận tốc chuyển động của người trong hai trường hợp là không đổi.
Bài 16. Ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1= 36km/h trên
B
đường Ax. Một người đứng tại B cách ôtô một đoạn AB= 420m và
cách Ax một đoạn BH= 63m, muốn đón ôtô như hình vẽ.
Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào với vận tốc nhỏ nhất là bao
A H x
nhiêu để đón được ôtô ?
Bài 17. Hai vật chuyển động với cùng vận tốc v và hướng đến điểm O theo các quỹ đạo là những đường
thẳng hợp với nhau một góc α= 600. Vị trí ban đầu của chúng cách O những khoảng l 1= 25m, l2= 35m. Xác
định khoảng cách nhỏ nhất giữa các vật trong quá trình chuyển động.
Bài 18. Hai vật A và B chuyển động với các vận tốc không đổi trên hai đường thẳng vuông góc. Cho v A=
30m/s và vB= 20m/s. Tại thời điểm mà khoảng cách giữa hai vật là nhỏ nhất thì vật A cách giao điểm của
hai quỹ đạo đoạn sA= 500m. Hỏi lúc đó vật B cách giao điểm trên đoạn sB là bao nhiêu ?
Bài 19. Có hai vật A và B đang nằm cách nhau một khoảng a. Cùng D
lúc hai vật chuyển động thẳng đều, A chạy về phía O với vận tốc v 1
còn B chạy về phía D với vận tốc v 2(như hình vẽ). Tính khoảng cách
ngắn nhất giữa hai vật và thời gian để đạt khoảng cách này kể từ lúc
bắt đầu chuyển động . α
A B
Trang 23
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
+ Do không hiệu chỉnh dụng cụ đo về mốc 0 nên số liệu thu được trong các lần đo có thể luôn tăng lên
hoặc luôn giảm xuống.
-Khắc phục sai số hệ thống
+ Sai số dụng cụ không khắc phục được mà thường được lấy bằng một nữa độ chia nhỏ nhất hoặc 1 độ
chia nhỏ nhất (tùy theo yêu cầu của đề).
+ Sai số hệ thống do lệch mức 0 được khắc phục bằng cách hiệu chỉnh chính xác về điểm 0 của các dụng
cụ.
b. Sai số ngẫu nhiên (sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo)
-Sai số ngẫu nhiên là sai số không có nguyên nhân rõ ràng.
-Nguyên nhân sai số có thể do hạn chế về giác quan người đo, do thao tác không chuẩn, do điều kiện làm
thí nghiệm không ổn định, do tác động bên ngoài …
-Để khắc phục sai số ngẫu nhiên người ta đo nhiều lần và tính giá trị trung bình coi đó là giá trị gần đúng
với giá trị thực.
-Nếu trong các lần đo mà có nghi ngờ sai sót do thu được số liệu khác xa với giá trị thực thì cần đo lại và
loại bỏ số liệu nghi sai sót.
4. Cách tính giá trị trung bình và sai số trực tiếp.
-Giá trị trung bình của n lần đo:
Trang 24
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 10 – CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
b. Tính diện tích của hình chữ nhật này và sai số tuyệt đối của phép tính.
ĐS: a.229 cm; (229 ± 1) cm; b.2510 cm2; (2510 ± 20) cm2.
Bài 3. Một học sinh đo năm lần chiều dài của một cây bút chì. Mỗi lần cho một kết quả khác nhau như
sau: 12,2 cm; 12,5 cm; 11,9 cm; 12,3 cm; và 12,2 cm.Ghi kết quả phép đo chiều dài cây bút.
ĐS:(12,2 ± 0,1) cm.
Bài 4. Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g của chuyển động rơi tự do bằng cách
cho một vật rơi tự do không vận tốc đầu.
a.Trong loạt thí nghiệm thứ nhất, vật được thả rơi một quãng đường s = 1,000 m, quãng đường này được
đo sai số tuyệt đối 0,2%. Thời gian vật rơi và sai số tuyệt đối của thời gian này được cho bởi bảng sau:
Lần rơi thứ Thời gian rơi (s) Sai số thời gian (s)
1 0,452 0,002
2 0,450 0,001
3 0,453 0,002
4 0,449 0,002
Hãy tính gia tốc trung bình và sai số của phép đo. Cho biết sai số dụng cụ đo thời gian là 0,001 s.
b.Trong loạt thí nghiệm thứ hai, học sinh này cho vật rơi các quãng đường khác nhau và đo thời gian mỗi
lần vật rơi. Kết quả đo được trong bảng sau:
Quãng đường (m) Thời gian rơi (s)
Hãy tính gia tốc trung bình 0,400 0,290 và trình bày kết quả.
Quãng đường luôn được 0,600 0,350 được đo với sai số tuyệt đối
0,2%. 0,800 0,410
ĐS: a. m/s2; (9,83 1,000 0,455 ± 0,15) m/s2; b.
m/s ; (9,83 ± 0,174) m/s .
2 2
Trang 25