Professional Documents
Culture Documents
MỘT SỐ KIẾN
THỨC MỞ ĐẦU
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ THEO CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
2 2 2 8 2m
2
2 2 2 E V 0
x y z h
Tính chất các đơn chất cũng như tính chất và dạng
các hợp chất của những nguyên tố biến thiên một
cách tuần hoàn theo điện tích hạt nhân nguyên tử các
nguyên tố”
Chu kỳ:
Các electron có cùng số lớp, số lớp bằng số chu kỳ
Nhóm – Phân nhóm
7
KL kiềm BẢNG HTTH
BẢNG HTTH Khí trơ
KL chuyển tiếp
Bán kính
Năng lượng ion hóa
Ái lực điện tử
Độ âm điện
Tính kim loại
Tính phi kim
CÁC QUY LUẬT BIẾN THIÊN TRONG BẢNG PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN
Ái lực electron
electron
Ái lực
p h i k im
Tính ại
lo
ín h k im
T
12
CÁC LOẠI LIÊN KẾT
Quan điểm:
Cặp electron ghép đôi có spin ngược nhau và thuộc về cả
hai nguyên tử tương tác
Do sự che phủ lẫn nhau giữa các orbital nguyên tử hóa trị.
Liên kết càng bền khi độ che phủ càng lớn. Sự che phủ là
tổ hợp tuyến tính các hàm sóng nguyên tử.
Liên kết CHT có tính chất định hướng bão hòa và có cực
Liên kết CỘNG HÓA TRỊ theo VB
LiênCác
kết loại
: AOxen
xenphủ
phủAO
s –s;nguyên
s –px ;px –tửpx
2 1 3 Góc SO2,O3,NO2-
3 1 4 Chóp NH3,AsF3,SO32-
2 2 4 Góc H2O,HOF,ClO2-
17
18
Tính có cực và sự phân cực của liên kết CHT
H F
19 d+ d-
Tính có cực và sự phân cực của liên kết CHT
Slid
e 20
of 48
Câu 3: Ion R3+ có phân lớp ngoài cùng là 3p63d2.
a. Viết cấu hình electron của R và R+3.
b. Xác định Z, chu kỳ, nhóm, phân nhóm của R.
c. Viết công thức oxy hóa cao nhất của R.
d. Nêu các giá trị có thể có của 4 số lượng tử ứng với
electron 3d2 của ion R3+.
Câu 4: Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung
tâm, từ đó dự đoán hình dạng của các phân tử và ion sau:
CO2, NH3, SF4; NO2; NO3-, ClO3-; SO42-
Câu 5: Các phân tử CH4; NH3 và H2O có nguyên tử trung tâm
đều lai hóa sp3 nhưng góc liên kết không bằng nhau: trong
CH4 góc liên kết là 109o; NH3 là 107o; trong H2O là 105o. Giải
thích ?
Câu 6:Trong các phân tử sau, hãy cho biết những phân tử
nào là phân cực, không phân cực, có momen lưỡng cực khác
không hoặc bằng không: SO2, SO3, BeCl2, PH3, CCl4, O2, HCl.
Giải thích.
Các luận điểm cơ bản của thuyết MO
Phân tử là tổ hợp thống nhật bao gồm các hạt nhân
và các electron của các nguyên tử tạo thành phân tử
Trạng thái của e được mô tả bằng các MO. Mỗi MO
được xác định bởi tổ hợp các số lượng tử
Các AO: s p d f
Các MO:
Các electron phân bố trên các MO giống quy luật như
các AO
Các MO tạo thành do tổ hợp tuyến tính của các AO
23
*2py
2py
σ2px
*2pz
2pz Slid
e 25
of 48
Liên kết CHT theo thuyết MO
thân.
Các phân tử có 2 nguyên tử đồng hạch ở chu kỳ 2
27
Các phân tử đồng hạch ở chu kỳ 2
1s< *1s < 2s < *2s < 2px < 2py = 2pz < *2py = *2pz< *2px
Nguyên tố đầu chu kỳ
Do E2p-E2s=E nhỏ. Sắp xếp các MO theo E:
21s < *21s < 22s < *22s < 22py = 22pz< 22px
Slid
e 29
of 48
s*2p
p*2p
2p
p2p
s2p
s*2s
2s
s2s
s*1s
1s
s1s
Các phân tử 2 nguyên tử đồng hạch cuối chu kỳ 2
33
Thuyết axit- baz của Bronsted
34
Thuyết axit- bazo của Lewis
Thuyết Lewis dùng giải thích quá trình tạo phức và tính bền
của phức.
36
4. Các trạng thái tập hợp của vật chất
Rắn
Lỏng
Khí
Hai yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cũa vật chất:
Tính chất của sự chuyển động tương đối của các tiểu phân
Tính chất của chuyển động nhiệt của các tiểu phân
Trạng thái tinh thể và vô định hình
Chất ở trạng thái tinh thể
Kết tinh thành tinh thể
Nhiệt độ nóng chảy xác định
Có tính định hướng
Tiểu phân sắp xếp trật tự
Tâm mặt
Tứ phương (Tetragonal)
a =b ≠ c
α = β = γ = 900
43
Tâm khối
Tâm mặt
44
Đơn giản
Cấu trúc mạng tinh thể
Figure 3.2
46
PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC