Professional Documents
Culture Documents
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Các đại lượng vật lý 4a. Lớp và phân lớp – 1
• Ở mỗi trạng thái xác định bởi bốn số lượng tử
n, l, m, và ms electron có:
Năng lượng Enl • Nguyên lý Pauli: chỉ có tối đa một electron ở
mỗi trạng thái.
Momen động L = ℏ l ( l + 1) • Lớp là tập hợp các electron có cùng số lượng tử
Momen động đối với một Lz = ℏm chính n.
trục z • Phân lớp là tập hợp các electron có cùng (n, l),
Momen spin đối với trục z S z = ℏmS tức là có cùng mức năng lượng Enl .
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4b. Ví dụ 1 4b. Ví dụ 2
• Mức 2s (n = 2, l = 0) có tối đa Orbital là nhóm • Mức 3p (n = 3, l = 1) có tối đa bao nhiêu
bao nhiêu electron? hai trạng thái có electron?
• (2l + 1) × 2 = 2 electron trong cùng ba số • (2l + 1) × 2 = 6 electron trong ba orbital.
lượng tử n, l và
một orbital. • (3, 1, 0, ½), (3, 1, 0, − ½).
m.
• (2, 0, 0, ½) và (2, 0, 0, − ½). • (3, 1, 1, ½), (3, 1, 1, − ½).
Hai e− trong một
orbital có spin • (3, 1, − 1, ½), (3, 1, − 1, − ½).
ngược chiều gọi
là hai e− “kết
cặp”.
n = 2, l = 0, m = 0 m=0 m=1 m = −1
• Cấu hình electron: cách sắp xếp electron vào • Quy tắc Hund: khi có nhiều orbital có cùng
các mức năng lượng từ thấp đến cao khi năng lượng, chúng được lấp đầy sao cho số
nguyên tử ở trạng thái không kích thích. electron không kết cặp là tối đa.
Electron kết Electron không kết
cặp cặp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4d. Cấu hình electron kim loại kiềm 5a. Kim loại kiềm: Electron hóa trị
• Cấu hình electron của Na (có 11 e−)? • Electron hóa trị trong nguyên tử kim loại kiềm
• 1s2 2s2 2p6 3s1 có các mức năng lượng xác định bởi:
• Cấu hình electron của K (có 19 e−)? Rhc
• 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Enl = −
( n + xl )
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6. Câu hỏi 2 6. Câu hỏi 3
Lớp M có bao nhiêu lớp con, trong đó lớp con nào Electron trong nguyên tử đang ở trạng thái d thì
chứa nhiều e− nhất, lớp con này chứa tối đa bao momen động có giá trị nào sau đây và có mấy khả
nhiêu e−? năng định hướng trong không gian:
(a) 2 lớp con, lớp p, tối đa 2 e−. (a) L = 0, 1 khả năng định hướng.
(b) 3 lớp con, lớp d, tối đa 10 e−. (b) L = 21/2ħ, 3 khả năng định hướng.
(c) 4 lớp con, lớp f, tối đa 14 e−. (c) L = 61/2ħ, 5 khả năng định hướng.
(d) Chưa thể trả lời vì chưa biết có để ý đến spin (d) L = 2(3)1/2ħ, 7 khả năng định hướng.
hay không.
• l = 2 → L = ℏ l ( l + 1) = ℏ 6
Electron hóa trị trong nguyên tử Li, khi chuyển từ
mức nD xuống mức thấp hơn, có thể phát ra vạch
• m có (2l + 1) = 5 giá trị → Lz = ħm có 5 giá trị quang phổ có tần số thỏa công thức:
z
(a) hν = 2S − nD
2ħ m=2
m=1
(b) hν = 2P − nD
ħ
(c) hν = 3F − nD
m=0
(d) hν = 2F − nD
–ħ m = –1
–2ħ m = –2
• (a) không thỏa quy tắc chọn lọc Δl = ±1
• (c) và (d) sai vì không tồn tại mức 3F và 2F
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
II. Từ tính của nguyên tử 1a. Momen từ quỹ đạo
• Electron quay quanh nhân tạo nên một dòng
điện, momen từ của dòng điện này được gọi là
1. Từ tính của electron momen từ quỹ đạo.
2. Hiệu ứng Zeeman • Giữa momen từ quỹ đạo và momen động quỹ
đạo có mối liên hệ sau:
3. Tương tác spin-quỹ đạo
4. Câu hỏi e
µ =− L
2me
1a. Momen từ quỹ đạo – Minh họa 1a. Hình chiếu momen từ quỹ đạo
• Hình chiếu của momen từ quỹ đạo trên một
L trục cũng bị lượng tử hóa:
e ℏe
µz = − Lz = −m
2me 2me
• hay:
µz = −mµB m = 0, ±1, ±2,..., ±l
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1b. Momen từ spin 1b. Hình chiếu momen từ spin
• Electron tự quay tạo nên một dòng điện, • Hình chiếu của momen từ spin trên một trục
momen từ của dòng điện này được gọi là cũng bị lượng tử hóa:
momen từ spin.
e ℏe
• Giữa momen từ spin và momen động spin có µ sz = − S z = −2ms
mối liên hệ sau: me 2me
e • hay:
µs = − S
me
µ sz = −2ms µB ms = ± 1 2
• Minh họa
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Hiệu ứng Zeeman – 2 2. Hiệu ứng Zeeman – 3
• Khi electron thay đổi trạng thái thì phát ra
B=0 B≠0 photon có năng lượng:
7s m=0 hf ′ = hf + ∆mµB B
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3a. Tương tác spin-quỹ đạo (tt) 3b. Cấu trúc tế vi
• Mỗi mức năng lượng có l ≠ 0 đều tách thành hai
Xét dịch chuyển Khi có tương tác spin-quỹ đạo
mức, mức có j lớn hơn là mức cao hơn.
2s − 3p của Li
j = 3/2
n l j Mức 3p j = 1/2
1 0 1/2 12s1/2
0 1/2 22s1/2
2 1/2 22p1/2
1 2s j = 1/2
3/2 22p3/2 Hai vạch phổ (vạch kép) rất gần nhau,
tạo nên cấu trúc tế vi của phổ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Câu hỏi 2 4. Trả lời câu hỏi 2
Đối với nguyên tử kim loại kiềm, khi kể tới spin
Dãy chính ứng với Khi có tương tác spin-quỹ đạo
thì các vạch trong dãy chính là:
2s − np, 3s − np …
j = 3/2
(a) Vạch đơn np j = 1/2
(b) Vạch kép
(c) Vạch bội ba
(d) Chưa xác định được vì chưa biết rõ đây là
nguyên tử kim loại kiềm nào.
2s j = 1/2
Câu trả lời đúng là (b)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4. Trả lời câu hỏi 4
• Các electron có momen từ vuông góc với từ
trường ngoài sẽ không bị từ trường ảnh hưởng.
Các vạch phổ không bị tách làm ba bởi hiệu ứng
Zeeman.
• Câu trả lời đúng là (d).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt