Professional Documents
Culture Documents
Bộ môn Kỹ Thuật Vô Cơ
Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Trường Đại Học Bách Khoa TP. HCM
Email: nmkha@hcmut.edu.vn
1
Tài liệu tham khảo
2
THỜI LƯỢNG – ĐÁNH GIÁ
▪ Đánh giá:
• Kiểm tra giữa kỳ: 20% (Trắc nghiệm, Điểm liệt = 0)
3
Chương 1.
CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
5
I. NGUYÊN TỬ VÀ QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử
6
1. Nguyên tử
Hạt nhân
➢ Số electron bằng
số proton.
➢ Khối lượng nguyên
Vỏ electron
tử tập trung ở hạt
nhân.
8
2. Quang phổ nguyên tử
9
II. MỘT SỐ THUYẾT CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỔ ĐIỂN
1. Thuyết cấu tạo nguyên tử của John Dalton (1803)
2. Thuyết cấu tạo nguyên tử của Thompson (1904)
3. Mẫu hành tinh nguyên tử của Rutherford (1911)
4. Mẫu nguyên tử theo Bohr (1913)
5. Mẫu nguyên tử của Sommerfeld (1916)
10
Mẫu ng tử của Rutherford, Bohr, Sommerfeld
11
III. CẤU TRÚC LỚP VỎ
ELECTRON NGUYÊN TỬ THEO
CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
Ba luận điểm cơ sở của cơ học lượng tử:
12
1. Tính lưỡng nguyên của các hạt vi mô
➢ Các chất vi mô có cả tính chất hạt và tính
chất sóng
✓Bản chất hạt: m, r và v xác định.
✓Bản chất sóng: .
14
a. Nguyên lý bất định Heisenberg
➢ Không thể đồng thời xác định
chính xác cả vị trí và tốc độ của
hạt vi mô. h
x.v =
m 2m
➢Ví dụ: đối với electron
v = 108 108 cm/s
h 6.625 10 −27 −8
0
x = = 1.16 10 cm = 1.16 A
2mv 2 3.14 9.110 10
− 28 8
→ Khi xác định tương đối chính xác tốc độ chuyển động
của e, chỉ có thể nói đến xác suất có mặt của nó ở chỗ nào
đó trong không gian.
15
b. Khái niệm đám mây electron
✓ Không thể dùng khái niệm quỹ đạo
✓ Khi chuyển động xung quanh hạt nhân, e đã tạo ra một
vùng không gian mà nó có thể có mặt ở thời điểm bất kỳ
với xác suất có mặt khác nhau.
✓ Vùng không gian = đám mây e: mật độ của đám mây xác
suất có mặt của e.
✓ Theo tính toán của cơ học lượng tử thì đám mây electron là
vô cùng, không có ranh giới xác định.
✓ CHLT Quy ước: đám mây e (orbital) là vùng không gian gần
hạt nhân mà xác suất có mặt e 90%. Hình dạng đám mây e
là bề mặt giới hạn vùng không gian đó.
16
3. Phương trình sóng Schrödinger và 4 số lượng tử
b. Bốn số lượng tử
• Số lượng tử chính n
• Số lượng tử phụ ℓ
• Số lượng tử từ mℓ
• Số lượng tử spin ms
17
a. Phương trình sóng Schrödinger
2 2 2 8 2 m
+ 2 + 2 + 2 (E − V ) = 0
x 2
y z h
→ mô tả chuyển động của hạt vi mô trong
trường thế năng ở trạng thái dừng (trạng
thái của hệ không thay đổi theo thời gian).
Erwin Schrödinger
✓ E – năng lượng toàn phần của hạt vi mô
✓ V - thế năng, phụ thuộc vào toạ độ x, y, z
✓ - hàm sóng đối với các biến x, y, z mô tả sự chuyển động của
hạt vi mô ở điểm x, y, z.
✓ 2 – mật độ xác suất có mặt của hạt vi mô tại điểm x, y, z.
✓ 2dV – xác suất có mặt của hạt vi mô trong thể tích dV có tâm
xyz.
dV =1
2
0 18
b. Bốn số lượng tử
19
▪ Số lượng tử chính n và các mức năng lượng
✓ Xác định:
➢ Trạng thái mức năng lượng của e (chỉ đúng
đối với nguyên tử H và ion hydrogenoid)
➢ Kích thước trung bình của đám mây e
me 4 −18 Z 2
Z 2
E = − 2 2 2 Z = −2,18.10
2
J = −13.6 2 eV
8 0 n h n 2
n
a0 n 1 l (l + 1)
2
r= 1 + 1 −
Z 2 n
2
✓ Giá trị: n = 1, 2, 3, …,
20
✓ Các mức năng lượng
n 1 2 3 … +
Mức năng lượng E1 E2 E3 … E
• Emin - mức cơ bản hc
• E>min - mức kích thích
E = E − E =
kt cb
n 1 2 3 4 5 6 7
Lớp e K L M N O P Q
21
Số lượng tử orbital ℓ và hình dạng đám mây e
✓Giá trị: ℓ = 0, 1, …, (n – 1)
✓Xác định:
• Phân mức năng lượng (E) của đám mây trong
nguyên tử nhiều e: ℓ → E
• Hình dạng đám mây electron
✓Các e có cùng cặp giá trị (n, ℓ)→xác định 1 phân
lớp e
0 1 2 3
ℓ
Phân lớp e s p d f
23
▪ Số lượng tử từ mℓ và các AO
✓ Giá trị: mℓ = 0, ±1, …, ±ℓ → Cứ mỗi giá trị của ℓ có
(2ℓ + 1) giá trị của mℓ .
24
▪ Cách xác định số AO tối đa theo giá trị n và ℓ
25
ℓ = 0 → mℓ= 0 →1 Orbital S
Nút: Là khoảng không gian có xác suất gặp electron là 0.
Theo phương trình sóng Schrodinger, tại nút có 2 = 0.
mℓ = ± 1 mℓ= 0
Orbital pz có:
z là trục đối xứng.
Mật độ xác suất có mặt electron cực đại dọc theo trục z.
Mặt phẳng xOy là mặt phẳng phản đối xứng. 27
ℓ = 2 → mℓ= ± 1, ± 2, 0 → 5 orbital d
mℓ = 1
mℓ = 2 mℓ=0 28
Orbital
Orbitaldxydcó: có:
x2 – y2
- - đối
O là tâm + xứng. - +
+ O là tâm đối xứng.
+
- Mật độ
+ -
xác -
suất có mặt electron
+
Mật độ xác suất có mặt electron
cực đại dọc hai
m đường
= 1 phân giác
cực đại dọc theoℓ trục Ox và Oy.
mℓ = 2 chính của mp xoy.
Mặt phẳng xOy, xOz và yOz là mặt
- Mặt phẳng
phẳng +
xoy là mp đối xứng.
đối xứng.
+
- + -
Mặt phẳng xoz và yoz là mp phản
+
đối xứng.
mℓ = 0 29
29
Orbital dz2 có:
O là tâm đối xứng.
+ Mật độ xác suất có mặt
electron cực đại dọc theo trục
- Oz.
30
ℓ = 3 → mℓ= ± 1, ± 2, ± 3, 0 → 7 orbital f
31
ÁP DỤNG
1. Nếu 1 điện tử có có giá trị mℓ = -2 thì giá trị nhỏ
nhất của n và ℓ là bao nhiêu?
32
▪Số lượng tử spin ms
33
Nguyên tắc xác định
n l ml ms
Lớp e
Phân lớp e
AO
e
Trạng thái đầy đủ của electron:
chuyển động AO và chuyển động spin.
34
IV. NGUYÊN TỬ NHIỀU
ELECTRON
1. Trạng thái năng lượng của e trong nguyên
tử nhiều e.
2. Các quy luật phân bố e vào ngtử nhiều e.
3. Công thức electron nguyên tử.
35
1. Trạng thái E của e trong ngtử nhiều e
▪ Giống e trong nguyên tử 1e:
✓Được xác định bằng 4 số lượng tử n, l, ml, ms
✓Hình dạng, độ lớn, phân bố, định hg của các AO
▪ Khác nhau giữa nguyên tử 1e và nhiều e:
✓Năng lượng: phụ thuộc vào cả n và ℓ
✓Lực tương tác: + lực hút hạt nhân – e
+ lực đẩy e – e.
38
Hiệu ứng chắn
39
Hiệu ứng xâm nhập
▪ Ngược lại với hiệu ứng chắn: Khả năng xâm nhập
giảm khi n và ℓ tăng
▪ Hiệu ứng xâm nhập làm tăng độ bền liên kết giữa
e với hạt nhân nên làm giảm năng lượng của e.
→ Thứ tự năng lượng của các phân lớp trong ngtử
nhiều e: 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s
< 4d < 5p < 6s < 4f < 5d < 6p < 7s < 5f 6d
40
41
ÁP DỤNG
Chọn câu đúng. Xét cấu hình electron: 1s22s22p63s1
1) Điện tích hiệu dụng của hạt nhân (Z*) tác động lên
electron luôn nhỏ hơn điện tích hạt nhân (Z) và có
giảmnhau
giá trị như dần:đối với
1s < 2smọi
< 3s.
electron.
2) Electron 1s bị chắn yếu nhất, nhưng có tác dụng
chắn và xâm nhập vào nhân mạnh nhất. ĐÚNG
3) Electron 3s chắn
khôngkhông dụngkể
có tácđáng chắn electron 1s.
4) Electron 2s xâm xâmvào
và 2pnhập nhập vào
nhân hạt nhân
mạnh hơn electron 2p.
như nhau.
5) Cần tiêu tốn năng lượng khi cặp đôi hai electron 1s
yếu nhưng đẩy nhau rất mạnh.
vì chúng chắn nhau rất mạnh.
42
2. Các quy luật phân bố electron vào nguyên tử nhiều e
43
a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
Trong 1 ngtử không thể có 2e có cùng 4 số lượng tử.
→ Một AO chứa tối đa 2e có spin ngược dấu.
Lớp Giá Phân số ph.lớp Gía trị số AO số e max
n trị l lớp trg lớp n ml trg lớp n trg lớp n
1 0 1s 1 0 1 2
2 0 2s 2 0 4 8
1 2p 0, 1
3 0 3s 0
1 3p 3 0, 1 9 18
2 3d 0, 1, 2
–Số electron tối đa trong một phân lớp là: 2(2ℓ + 1).44
46
Quy tắc thực nghiệm sắp xếp electron
1 1s
7 7s 7p 7d 7f
47
CHÚ Ý
48
CHÚ Ý
▪ Cần phân biệt hai loại phân lớp:
▪ Phân lớp ngoài cùng: là phân lớp có nmaxvà ℓmax
▪ Phân lớp cuối cùng: là phân lớp chứa e cuối
cùng có năng lượng cao nhất (viết theo qui tắc
Klechkowski)
• Tên phân lớp cuối cùng quyết định họ nguyên tố.
▪ Cấu hình e hóa trị: gồm e thuộc phân lớp cuối
cùng và lớp ngoài cùng.
▪ Cấu hình e cation Mn+: tách n e ra khỏi phân lớp
ngoài cùng của nguyên tử .
▪ Cấu hình e anion Xm-: nhận m e vào phân lớp cuối
cùng của nguyên tử
49
20 Ca: 1s 22s22p63s23p64s2
→ 20 Ca2+: 1s22s22p63s23p6
Nguyên tố họ s: ns1,2
(phân lớp cuối cùng phân lớp ngoài cùng)
50
Mn: 1s 22s22p63s23p64s23d5
25
→1s22s22p63s23p6 3d54s2
→25Mn2+: 1s22s22p63s23p63d5
Nguyên tố họ d: (n-1)d1-10ns1,2
(phân lớp cuối cùng phân lớp ngoài cùng)
51
ÁP DỤNG. Xác định bộ bốn số lượng tử của
electron cuối cùng của 25Mn.
Quy ước: trong cùng phân lớp, electron điền vào các
orbital theo thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương
trước (), âm sau ().
Mn:1s 22s22p63s23p6 3d54s2
25
mℓ -2 -1 0 +1 +2
electron cuối cùng có:
3d5
53