Professional Documents
Culture Documents
1
4/1/2023
2
4/1/2023
𝑬 = |𝑬đ − 𝑬𝒄 |
3
4/1/2023
“Không thể đồng thời xác định chính xác cả vị trí lẫn tốc
độ của các hạt vi mô.”
=>
4
4/1/2023
𝑹𝟐 n = 2, L
5
4/1/2023
AO s
AO p
AO d
6
4/1/2023
Số AO
0 -1 0 1 -2 -1 0 1 2
Ứng với một giá trị l, có (2l + 1) giá trị ml bắt đầu từ
(-l….0…+l)
Mỗi AO ( ) được xác định bởi 3 số lượng tử n, l, ml
Ví dụ:
n = 3, l = 1, ml = -1 => AO 3px
Ứng với n = 2 có bao nhiêu AO?
7
4/1/2023
8
4/1/2023
* Ngoại lệ:
• Cấu hình gần bán bão hòa: ns2(n-1)d4 => ns1(n-1)d5
• Cấu hình gần bão hòa: ns2(n-1)d9 => ns1(n-1)d10
Ví dụ:
Cho nguyên tố có Z = 24. Viết cấu hình electron sơ khai:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
=> 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5
9
4/1/2023
Ví dụ:
Cho nguyên tố có Z = 24. Viết cấu hình electron:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
Ví dụ:
Cho nguyên tố có Z = 24. Có bao nhiêu electron độc thân:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
↑↓ ↑↓ ↑ ↑
3d5 4s1
↑ ↑ ↑ ↑ ↑
↑↓ ↓ ↑↓
10
4/1/2023
11
4/1/2023
12
4/1/2023
II.2.3. Nhóm:
Nhóm chính (A):
Nguyên tố họ s: nsx
ns1 : IA ns2 : IIA
II.2.3. Nhóm:
Nhóm Nguyên tố họ p: ns2 npy
chính (A): => STT nhóm = 2 + y (IIIA -> VIIIA)
13
4/1/2023
II.2.3. Nhóm: tt
Nhóm phụ (B): Nguyên tố họ d: (n-1)dynsx
Kim loại: Số oxi hóa dương cao nhất = STT của nhóm
14
4/1/2023
𝑑
Bán kính 𝑟=
d 2
15