Professional Documents
Culture Documents
Mở đầu
1. Phương trình nghịch từ Langevin
2. Thuận từ
3. Sắt từ
4. Ferrit từ
5. Phản sắt từ
6. Domain sắt từ
Më ®Çu
Nguồn gốc của mômen
1. Sự tồ tại spin của đt.
2. Sự tồn tại mô men quỹ đạo động lượng của các đt. Chuyển động
xung quanh hạt nhân. Ta viết dưới dạng cổ điển: L m r v
2
Về giá trị lượng tử: L l( l 1 )h
Trong đó: l = 0, 1, 2, 3, ..., (n-1), tương ứng với trạng thái lượng tử s, p, d, f, ...
3. Sự thay đổi mô men quỹ đạo khi có từ trường ngoài tác dụng, gọi là
mômen cảm ứng.
1 3
Thành phần từ hóa thuận từ
2 Thành phần từ hóa nghịch từ
Trong kim loại và hợp kim cần để ý đến đóng góp của khí đt. tự do.
Ví dụ: nt. H ở trạng thái cơ bản, trạng thái 1s có mô men từ quỹ đạo = 0
mô men từ của nt. liên quan đến spin của đt., spin song song với mô
men nghịch từ cảm ứng yếu.
Ở trạng thái 1s2 của nt. He các mô men spin và quỹ đạo = 0 chỉ có thể
có mô men cảm ứng.
Ở các nt. khí trơ có số đt. điền đầy, số đt. luôn chẵn các mô men spin
và quỹ đạo = 0. Các mô men này chỉ ≠ 0 trong các nt. chưa điền đầy.
Véctơ từ hoá M : mô men từ của một đv. thể tích.
0 M
Độ từ hoá (đối với 1 đv.thể tích):
B
Trong đó: B – Cường độ cảm ứng từ của từ trường vĩ mô. Trong cả 2 hệ đo là đại
lượng không có thứ nguyên. thường được tính theo đv. khối lượng hoặc mol: cho mol
ký hiệu là m, cho 1 gam đôi khi ký hiệu là . Các chất có < 0 là nghịch từ, > 0 là
thuận từ.
Việc sắp xếp trật tự các mômen
từ dẫn tới các các trạng thái phức
tạp hơn như sắt từ, ferrit từ, phản
sắt từ, helical (xoắn ốc) v.v...
Hiện tượng thuận từ hạt nhân liên
quan đến mô men từ hạt nhân.
Các mômen từ hạt nhân nhỏ hơn
của đt 1000 lần.
I. Phương trình nghịch từ Langevin
Hiện tượng nghịch từ: các đt. bên trong thể tích có xu hướng chắn
từng phần tác động của từ trường ngoài lên thể tích trong vật.
Trong cuộn dây không có điện trở như siêu dẫn hay đt. Chuyểheo quỹ
đạo quanh hạt nhân luôn tồn tại dòng. Nếu có từ trường ngoài tác dụng
dòng đó có phản ứng sao cho từ trường của nó chống lại tác động của
từ trường ngoài (đl. Lenz) từ trường cảm ứng ngược lại trường ngoài.
Trưòng nghịch từ còn do các đt. dẫn trong kim loại đóng góp, sự va
đập của các đt. dẫn không ảnh hưởng đến tính chất nghịch từ này.
Giải thích hiện tượng nghịch từ của các nt. và ion (Lý thuyết Lamor):
Chuyển động của đt. hạt nhân dưới tác động của từ trường ngoài cũng giống
như khi không có từ trường ngoài trong gần đúng bậc I nhưng có thêm phần
tiến động chung với tần số góc: eB
2m
Phần tiến động Lamor: đại diện cho việc từ trường ngoài gây ra chuyển
động tuế sai của đt., dường như mặt phẳng chứa quỹ đạo lệch đi sao cho
từ trường của dòng điện quỹ đạo đó chống lại từ trường ngoài.
I. Phương trình nghịch từ Langevin
Phần tiến động Lamor của hệ gồm Z đt. tương đương với dòng điện theo
biểu thức : Điện tích
Số vòng quay
eB
I ( Ze )
2 2m
Mômen từ của dòng điện: IS
Ze 2 B
Nếu coi quỹ đạo là tròn có bán kính : 2
4m
Kết quả cổ điển của Langevin
N1 exp( B / ) N2 exp( B / )
N exp( B / ) exp( B / ) N exp( B / ) exp( B / )
N1, N2 – số hạt ở mức trên và mức dưới, N = N1 + N2 – tổng số nt.
Hình chiếu của mô men từ của hạt ở trạng thái trên lên phương của từ
trường - còn ở trạng thái dưới là . Từ hóa tổng cộng của tất cả N hạt
là:
II. Thuận từ
M N1 N 2
e x e x
N x x N tanh x
e e
x B/kBT.
Với x << 1 tanhx x
M N(B/kBT)
M C
Hệ thức trên có dạng đt. Curie:
Trong đó: C – hằng số Curie,
B T
1/ ~1/T phù hợp với kết quả
TN.
Biểu thức tính M là th. riêng của hàm Brillouin tính cho th. nguyên tử có
mômen động lượng. Kết quả sử dụng hàm Brilloui cũng cho:
M Np 2 2 B C
Trong đó: p g[J(J+1)]1/2 – số magneton Bohr hữu hiệu.
B 3k BT T
II. Thuận từ
Ion các nguyên tố đất hiếm: giống nhau về tính chất hóa học.
Tính chất từ rất đặc biệt: thay đổi theo qui luật & có nhữngg phức tạp
trong kết quả TN & việc giải thích các kết quả đó.
Cấu hình lớp vỏ điện tử, mức cơ bản và tính chất từ của ion đất hiếm lớp
f(l = 3)
P(tính)
Ion Cấu hình Mức cơ bản P(ngoại suy từ TN)
g[J(J+1)]1/2
Cerium Ce3+ 4f15s2p6 2F
5/2 2,54 2,4
Paraseodymium Pr3+ 4f25s2p6 4H
4
Trạng thái cơ bản của các ion nhóm sắt đúng như tính theo lớp d (l = 2)
Số magneton hữu hiệu của ion nhóm sắt
Ion CÊu Møc c¬ b¶n p(tÝnh) = p(tÝnh) = p ( TN)
h×nh g[J(J+1)]1/2 2[S(S+1)]1/2
Ti3+, V4+ 3d1 2
D3/2 1,55 1,73 1,8
V3+ 3d2 3
F2 1,63 2,83 2,8
Cr3+, V2+ 3d3 4
F3/2 0,77 3,87 3,8
Mn3+, Cr2+ 3d4 5
D0 0 4,90 4,9
Fe3+, Mn2+ 3d5 6
S5/2 5,92 5,92 5,9
Fe2+ 3d6 5
D4 6,70 4,90 5,4
Co2+ 3d7 4
F9/2 6,63 3,87 4,8
Ni2+ 3d8 3
F4 5,59 2,83 3,2
Cu2+ 3d9 2
D5/2 3,55 1,73 1,9
Từ hóa: M N N 2 BD F Lấy: D F 3 N
3 F
2
3N
M B
2k BTF
II. Thuận từ
Kết quả trên thu được với giả thiết từ trường ngoài không ảnh
hưởng đến chuyển động trong không gian của đt.
Trên thực tế từ trường ngoài có ảnh hưởng đến hàm sóng của đt. Theo
Landau yếu tố này sinh ra mô men nghịch từ cỡ-thuận từ. Do vậy từ hóa
toàn phần của khí đt. tự do còn:
2
N B
M B
k BTF
Ngoài thuận từ đt. còn cần tính đến phản từ của các gốc ion, các hiệu
ứng liên quan đến cấu trúc vùng năng lượng và tương tác spin-spin.
Trong kim loại Na hiệu ứng tương tác làm tăng độ từ cảm cỡ 75%.
Độ từ hóa của các kim loại chuyển tiếp có lớp vỏ đt. không đầy lớn hơn
nhiều so với của kim loại kiềm mật độ các trạng thái điện tử có trong
(11.20a) ở kim loại chuyển tiếp rất cao. Trên H.115 là kết quả thực TN
đối với kim loại phù hợp với (11.20b).
II. Thuận từ
Trường trao đổi còn có thể tính theo mô hình Heidenberg dựa trên
tương tác của các spin gần nhất thể hiện bằng tích phân trao đổi J. từ đó
thu được sự liên hệ hằng số .
2 Jz 3k BTC
2 2 J
g B 2 zS( S 1 )
Trong đó: z – số nt. gần nhất , – thể tích của 1 nt.
III. Sắt từ
2. Sự phụ thuộc của từ hóa vào nhiệt độ bão hòa:
Để tìm sự phụ thuộc của từ hóa dưới điểm Curie vào nhiệt độ ta có thể
tính như đã làm đối với thuận từ, nhưng thay cho định luật Curie ta dùng
hàm Brillouin:
2J 1 ( 2 J 1 )x 1 x
Bj( x ) c tanh c tanh
2J 2J 2J 2J
Trong đó: M = NgJBBJ(x); với x gJBB/KBT; J – là số lượng tử với J+1 mức năng
lượng cách đều.
Với trường ngoài Ba= 0, thay BE = M ta được pt.:
M
M N tanh( )
k BT
Phương trình trên có thể giải bằng phương pháp đồ thị với đổi biến: t
= kBT/N2 và m = M/N do đó:
m
m tanh( )
t
III. Sắt từ
J – là tích phân trao đổi, S p– mô men động lượng của đt. tại nút thứ p.
Bài toán giống như xét dao động hạt trong dao động mạng với pt.:
dS p
p xB p
dt
III. Sắt từ
Vế phải là mômen quay của trường hiệu dụng B p của các spin còn lại tác
dụng lên S p .
Với nghiệm dạng:
X
S Ue
p
i( pka t )
và: S Yp Vei( pka t )
4 JS( 1 cos ka )
Như vậy cũng có thể lượng tử hóa dao động spin và có magnonnawng
lượng:
k nk 2 k
1
của Block được xác lập: M 0 SQ 2 JS
Q – số nguyên tử trong 1 ô mạng.
Đường từ hóa
(đường cong từ
hóa) theo chiều
thuận và ngược
không trùng nhau.
VI. Domain sắt từ (miền từ)
Cấu tạo vách miền: 2 miền từ cạnh nhau có véc tơ từ hóa ngược nhau
các spin ở vung biên giới của chúng cần có sắp xếp chuyển tiếp. Trên H.
11. 16 là mô hình vách miền của Bloch; Các spin càng ở gần vách miền
càng thay đổi định hướng so với véc tơ từ hóa tổng cộng trong domain.
Như vậy việc thay đổi định hướng của các spin trong 2 domain cạnh
nhau là liên tục.
VI. Domain sắt từ (miền từ)
Miền từ Vách miền
B0
Quay mômen từ độ
B
Dịch chuyển vách miền không thuận nghịch
H
VI. Domain sắt từ (miền từ)
Vật liệu từ: Trong công nghiệp người ta sử dụng nhiều vật liệu từ như
sắt từ hay ferrit từ. Các vật liệu này chia làm 2 loại:
Vật liệu từ mềm: có yêu cầu HC nhỏ, MS lớn nhưng tổng diện tích
của chu trình từ trễ phải nhỏ. Ví dụ: tôn silic được dung làm biến thế
hay lõi các động cơ điện, tần số của dòng 50 hoặc 60 Hz. Đối với vùng
tần số cao người ta dùng các vật liệu đắt tiền khác như Péc ma lôi (80%
Ni - 20% Fe). Trong vùng tần số sóng radio hay TV người ta sử dụng
các ferrit từ vì điện trở của chúng cao nên tổn thất thấp. Ngày nay vật
liệu từ vô định hình đang được nghiên cứu để đưa vào sử dụng.
Vật liệu từ cứng: yêu cầu có HC lớn dung để chế tạo các nam châm
vĩnh cửu.. Các vật liệu này là các hợp kim tren cơ sở sắt hay các ferrit có
cơ sở oxyt nhóm sắt. Trong cấu trúc của chúng có các hạt sắt từ tản mạn
ở pha thứ 2 tạo thành vật liệu dị thể. Việc pha tạp thêm các ion đất hiếm
vào có thể thu dduowcj các tính chất từ theoo ý muốn.