Professional Documents
Culture Documents
Giá trị bình phương hàm sóng Ψ2(x,y,z) cho biết xác suất
có mặt electron tại điểm (x, y, z)
=> Orbital của electron (vùng không gian mà electron ở
trong đó trong 90% thời gian)
Ý NGHĨA CỦA 4 SỐ LƯỢNG TỬ
• Số lượng tử chính: n
• Nhận giá trị nguyên >=1: 1, 2, 3, 4 …
• Các orbital có cùng n thì thuộc cùng một lớp.
• Xác định mức năng lượng và kích thước của
orbital: n càng lớn, mức năng lượng càng cao
và kích thước orbital càng lớn.
Ý NGHĨA CỦA 4 SỐ LƯỢNG TỬ
• Số lượng tử phụ: l
• Có giá trị nguyên từ 0 đến (n-1)
l 0 1 2 3
Kí hiệu s p d f
Chỉ cần vẽ 2 phân lớp ngoài cùng (các phân lớp trước đó
tự hiểu là đã đầy).
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA ION
• Khi nhận e thành anion: giống như cách viết cấu
hình e của nguyên tử
• Khi mất e thành cation: “vào sau ra trước”
Ngoại lệ: cấu hình ns(n-1)d sẽ mất e của ns trước
BT: 1) Viết cấu hình e của X3+, biết 4 SLT của e cuối
cùng trong X là (3, 1, 0, -1/2).
2)Cho biết 4 SLT của e cuối cùng của X, biết cấu
hình e của X2+ là 1s22s22p63s23p63d5
Bài tập 1: Viết cấu hình e của X3+, biết 4 SLT của e cuối cùng
Giải: trong X là (3, 1, 0, -1/2).
- Từ 4 số lượng tử của electron điền cuối cùng, ta
biết các thông tin sau: thuộc phân lớp 3p (n=3,
l=1), orbital ở giữa (ml = 0) và spin hướng xuống
(ms = -1/2). 3p
- Điền các electron vào phân lớp 3p theo quy tắc
Hund đến khi tới e cuối cùng này, ta được cấu hình
3p5
- Viết cấu hình electron của X từ đầu cho đến
3p5:
X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
- Viết cấu hình electron của X3+ bằng cách lấy đi 3 3p
electron cuối cùng:
X3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Lưu ý: nếu X tận cùng bằng ns(n-1)d thì ns mất electron trước.
Bài tập 2: Cho biết 4 SLT của e cuối cùng của X, biết cấu hình e của
X2+ là 1s22s22p63s23p63d5
Giải:
Nhận thấy cấu hình electron của X2+ bị thiếu 4s2 so với trật tự năng
lượng bình thường
2 electron bị lấy đi từ X để tạo thành X2+ chính là từ 4s2
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p6 4s2 3d5
Kiểm tra lại, thấy đúng là khi X mất e thì 4s2 mất e trước theo trường
hợp ngoại lệ trong bài học. Nếu X tận cùng là 3p63d7 thì cấu hình này
thiếu 4s2, vi phạm Nguyên lý vững bền
Bốn số lượng tử của e điền cuối cùng của X là 3; 2; 2; +1/2
3d
TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH
• Khi nhận một năng lượng thích hợp, electron
có thể “nhảy” lên một trong các mức năng
lượng cao hơn. Ta nói khi đó nguyên tử/ion ở
trạng thái kích thích.
• Trạng thái kích thích không bền, nên electron
nhanh chóng trở về các mức năng lượng thấp
hơn, đồng thời phát ra bức xạ (photon) tương
ứng.
XRF Analyzer (X-Ray Fluorescence)
XÁC ĐỊNH SỐ ELECTRON ĐỘC THÂN TỪ CẤU HÌNH ELECTRON
• Có e độc thân: chất thuận từ, bị từ trường hút
• Không có e độc thân: chất nghịch từ, bị từ trường đẩy nhẹ
• Chu kỳ = nmax
• Phân nhóm chính (tận cùng s, p) hay phụ (tận cùng d hay f)
• Số thứ tự phân nhóm: = số e hóa trị (nếu có 8, 9 hay 10 e hóa
trị thì ở 8B)
Ví dụ: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2: chu kỳ 3, phân nhóm 4A
[Ar]4s2 3d3: chu kỳ 4, phân nhóm 5B
[Kr]5s2 4d8: chu kỳ 5, phân nhóm 8B
1. Xác định 4 SLT của e điền cuối cùng của nguyên tử A
có Z = 27. Xác định vị trí A trong bảng tuần hoàn.
2. Nguyên tố B ở chu kỳ 4, phân nhóm 5A. Viết cấu
hình e của B, B3+, B2-, xác định 4 số lượng tử của e
điền cuối cùng của B.
3. 4 số lượng tử của e điền cuối cùng của X là (4; 2; -1;
-1/2). Viết cấu hình e và xác định vị trí X trong bảng
tuần hoàn.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ
CÁC TÍNH CHẤT TUẦN HOÀN
39
ns1
4f
5f
ns2
d1
d5
d10
ns2np1
ns2np2
ns2np3
ns2np4
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
ns2np5
40
ns2np6
PHÂN LỚP ĐANG ĐƯỢC ĐIỀN ELECTRON
41
CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Tại sao các chu kỳ chứa số nguyên tố khác nhau?
2s 2p
2s 2p
• O: 1s22s22p4
• N: 1s 2s 2p
2 2 3
2s 2p 2s 2p
NĂNG LƯỢNG ION HÓA CAO BẤT THƯỜNG CỦA PHÂN NHÓM 2A
VÀ 5A
3s 3p
3s 3p
• S: [Ne]3s2 3p4
• P: [Ne]3s 3p
2 3
3s 3p 3s 3p
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG
CHU KỲ VÀ PHÂN NHÓM
• 1) Với mỗi nguyên tố dưới đây, hãy cho biết năng lượng ion hóa
thứ mấy sẽ có bước nhảy vọt so với mức năng lượng ion hóa trước
đó?
a. Be b. N c. O d. Li
2)Dưới đây là bốn mức năng lượng ion hóa liên tiếp của một nguyên
tố chu kì 3. Hãy cho biết đó là nguyên tố nào.
IE1 = 578 kJ/mol
IE2 = 1820 kJ/mol
IE3 = 2750 kJ/mol
IE4 = 11600 kJ/mol
ÁI LỰC ELECTRON (ELECTRON AFFINITY – EA) VÀ TÍNH PHI KIM
• Là năng lượng tỏa ra hay thu vào khi một hạt (nguyên tử, phân
tử, ion) ở thể khí nhận một electron.
• có thể có dấu dương hay âm.
• EA càng âm (quá trình càng giải phóng năng lượng), thì ái lực với
e càng mạnh (nguyên tử càng “muốn” nhận e) và ngược lại.
• EA đặc trưng cho tính phi kim (khả năng nhận e): EA càng mạnh,
tính phi kim càng mạnh
X (g) + e- X-(g) DE