You are on page 1of 98

MÔN HỌC

HÓA ĐẠI CƯƠNG

GIẢNG VIÊN: TS. PHẠM THỊ LÊ NA


Mob.:0933011813, email: lenapham@hcmut.edu.vn
2
Nội dung môn học
Lý thuyết :
• Phần 1 – Cấu tạo chất
• Phần 2 – Cơ sở lý thuyết các quá
trình hóa học
Thực hành:
Kỹ thuật phòng thí nghiệm- thí
nghiệm hóa đại cương
3 Tài liệu tham khảo
 [1] Nguyễn Đình Soa, Hóa Đại Cương, NXB Đại học
Quốc Gia Tp. HCM.
 [2] Huỳnh Kỳ Phương Hạ, Nguyễn Sơn Bạch, Trần Minh
Hương, Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Nguyễn Minh Kha,
Nguyễn Lệ Trúc, Bài tập trắc nghiệm Hóa đại cương,
NXB. Đại học quốc gia Tp.HCM, 2016-2020.
 [3] Slide bài giảng.
 [4] File hướng dẫn giải bài tập.
4
Kiểm tra đánh giá
5
• Điểm bài tập lớn : 10%
• Điểm kiểm tra giữa kỳ : 20% (3 chương Phần Cấu tạo
chất)
• Điểm thí nghiệm : 20%
• Điểm thi cuối kỳ : 50% (Các chương còn lại)

• Yêu cầu sinh viên phải tham dự thí nghiệm 100%


• Hình thức kiểm tra giữa kỳ và thi cuối kỳ : trắc nghiệm
• Đánh giá thí nghiệm : thầy cô thực hành sẽ nói cụ thể
• + Điểm báo cáo
• + Điểm thi
Kiểm tra đánh giá
6
Phần Cơ sở lý thuyết
Phần Cấu tạo chất Các quá trình hóa học

• Cấu tạo • Nhiệt hóa học


nguyên tử • Động hóa học
• HTTH • Cân bằng hóa học
• Liên kết • Dung dịch
hóa học

Kiểm tra giữa kỳ Kiểm tra cuối kỳ

-Điểm phần bài tập:-làm trên máy tính, bkelearning


-gồm 3 BT giữa kỳ và 3 BT cuối kỳ
Chương 1.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
8
9

→ MÁY TÍNH LƯỢNG TỬ

→ VẬT LIỆU SIÊU DẪN Ở NHIỆT ĐỘ CAO


10
CHƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I. NGUYÊN TỬ VÀ QUANG PHỔ NGTỬ

II. SƠ LƯỢC VỀ CÁC THUYẾT CẤU TẠO


NGUYÊN TỬ

III. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN


TỬ THEO CƠ HỌC LƯỢNG TỬ

IV. NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON


1. NGUYÊN TỬ
11

electrons hạt nhân

A
X : Ký hiệu nguyên tử
Z
A : số khối = số proton + số neutron
X
Z: điện tích hạt nhân= số proton= số electron
1. Nguyên tử

Tên Ký Khối lượng Điện tích


hiệu
(kg) đvklnt (C) Tương
đối đ/v e

Điện tử e 9,1095.10-31 5,4858.10-4 –1,60219.10-19 –1


Proton p 1,6726.10-27 1,007276 +1,60219.10-19 +1

Neutron n 1,6745.10-27 1,008665 0 0

12
2. Quang phổ nguyên tử
13
10
Quang phổ liên tục của ánh sáng trắng
Ánh sáng
trắng đi qua
lăng kính
tạo thành
một dải các
màu sắc sắp
xếp liên tục
- Quang phổ
liên tục
Quang phổ vạch (Line Spectra)
14
Light passed
through a
prism from an
element produ
Line Spectra
ces a
discontinuous
spectrum of
specific colors
Quang phổ phát xạ ngtử (atomic emission spectra)
15

N2 spectrum (with tube)

H2

He Ne
II. SƠ LƯỢC VỀ CÁC THUYẾT
16
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Thuyết cấu tạo nguyên tử của
Thompson (1898)

2. Mẫu hành tinh nguyên tử của


Rutherford (1911)

3. Mẫu nguyên tử theo Bohr (1913)

4. Mẫu nguyên tử của Sommerfeld


17
J. J. Thomson
Nguyên tử : là một quả
cầu bao gồm các điện
tích dương phân bố đồng
đều trong toàn bộ thể
tích, còn các điện tích âm
dao động, phân tán trong
đó.
18
Rutherford’s Interpretation
Rutherford E.
19

+Hạt nhân tích điện dương, tập trung


toàn bộ khối lượng nguyên tử.
+Các electron tích điện âm quay tròn
quanh nhân.
Niels Bohr
20

-Định đề 1: Electron quay trên những


quỹ đạo bền xác định.
-Định đề 2: Khi quay trên những quỹ đạo
bền này, electron sẽ không bức xạ năng
lượng.
Niels Bohr
-Định đề 3: Năng lượng phát ra khi
electron chuyển từ quỹ đạo bền này sang
quỹ đạo bền khác
3.CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON
21 THEO CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
➢ Ba luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử.
• Tính lưỡng nguyên của các hạt vi mô.
• Nguyên lý bất định Heisenberg và khái niệm
đám mây điện tử.
• Phương trình sóng Schrödinger và 4 số
lượng tử.
➢ Trạng thái của electron trong nguyên tử
hydro.
➢ Trạng thái của electron trong nguyên tử
nhiều electron.
➢ Cấu hình electron của nguyên tử.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ THEO QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
CỦA CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
22

Ba luận điểm cơ sở của cơ học lượng tử


Luận điểm 1. Tính lưỡng nguyên của hạt vi mô: Các hạt vi
mô đều có tính chất hạt và sóng.

h
=
m

Louis de Broglie (1924) ✓Bản chất sóng: .


✓Bản chất hạt: m, r và v xác định.
23
Ví dụ:
✓Đối với electron: ✓Đối với hạt vĩ mô:

• m = 9,1.10-28g • m = 1g

• v = 108cm/s ~ • v = 1cm/s
1000km/s
•  = 6,6.10-27cm
•  = 7,25.10-8cm
Luận điểm 2. Nguyên lý bất định Heisenberg (1927)
24 ➢ Không thể đồng thời xác định chính
xác cả vị trí và tốc độ của hạt vi mô.

 h
x.v  =
m 2m
➢Ví dụ: đối với electron
v = 108  108 cm/s
h 6.625 10 −27 −8
0
x  = = 1.16  10 cm = 1.16 A
2mv 2  3.14  9.110 10
− 28 8

→ Khi xác định tương đối chính xác tốc độ chuyển động
của electron chỉ có thể nói đến xác suất có mặt của nó ở
chỗ nào đó trong không gian.
Khái niệm đám mây electron
✓ 25 Không thể dùng khái niệm quỹ đạo.

✓ CHLT: khi CĐ xung quanh hạt nhân, e đã tạo ra một vùng


không gian mà nó có thể có mặt ở thời điểm bất kỳ với xác
suất có mặt khác nhau.

✓ Vùng không gian = đám mây e: mật độ của đám mây  xác
suất có mặt của e.

✓ CHLTQuy ước: đám mây e là vùng không gian gần hạt


nhân trong đó chứa khoảng 90% xác suất có mặt của e.
Hình dạng đám mây - bề mặt giới hạn vùng không gian đó.
Mật độ phân bố Electron
26

Khả năng tìm thấy một electron trong


nguyên tử hydrogen ở trạng thái cơ bản.
Luận điểm 3. Phương trình sóng Schrödinger
27
và 4 số lượng tử

a. Phương trình sóng Schrödinger

b. Các số lượng tử và ý nghĩa


• Số lượng tử chính n
• Số lượng tử phụ ℓ

• Số lượng tử từ mℓ

• Số lượng tử spin ms
a. Phương trình sóng Schrödinger (1926)
28  2   2   2  8 2 m
+ 2 + 2 + 2 (E − V ) = 0
x 2
y z h
Mô tả chuyển động của hạt vi mô trong trường thế năng ở trạng thái dừng

✓ E – năng lượng toàn phần của hạt vi mô


✓ V - thế năng, phụ thuộc vào toạ độ x, y, z
✓  - hàm sóng đối với các biến x, y, z mô tả
sự chuyển động của hạt vi mô ở điểm x, y,
z.
✓ 2 – mật độ xác suất có mặt của hạt vi mô
tại điểm x, y, z, luôn dương.
✓ 2dV – xác suất có mặt của hạt vi mô
Erwin Schrödinger
trong thể tích dV có tâm xyz
b. Các số lượng tử và ý nghĩa
29
Có 4 số lượng tử để biểu thị trạng thái của electron trong
nguyên tử
1. Số lượng tử chính, ký hiệu n (Principal Quantum
Number, số lớp electron)
• Giá trị: n = 1, 2, 3, …, .
• Ý nghĩa : n xác định:
+ Mức năng lượng của electron (chỉ đúng đối với nguyên tử H và ion
hydrogenoid có 1e duy nhất).
Đối với hệ Hydrogenoid: Z2
En = −13.6 2 (eV)
n

+ Kích thước trung bình của đám mây electron:


a0 n 2  1  l (l + 1) 
r= 1 + 1 −  
 2 n 
2
Z
✓ Các mức năng lượng
30 n 1 2 3 … +
Mức năng lượng E1 E2 E3 … E
• Emin - mức cơ bản hc
• E>min - mức kích thích
E = E − E =

kt cb

n↑ → E↑ NĂNG LƯỢNG ION HÓA I1= -E

✓ Quang phổ nguyên tử Z2


En = −13.6 2 (eV)
n

• Quang phổ của các ngtử là quang phổ vạch.


• Quang phổ của mỗi nguyên tử là đặc trưng
ÁP DỤNG: So sánh năng lượng ion hóa của
31

các cấu tử sau: 1H ; 2He+ và 3Li2+ ở trạng thái


cơ bản (n = 1).
+ 2+
1H 2He 3Li
I1: 13,6 13,6.22 < 13,6.32 [eV] <
➢Các electron có cùng giá trị n sẽ thuộc
32
một lớp lượng tử (lớp electron).

n 1 2 3 4 5 6 7

Lớp e K L M N O P Q

Trong nguyên tử H hay ion có


1e, tất cả các AO trong cùng
một lớp lượng tử (n) đều có
cùng mức năng lượng En. Đây
là hiện tượng suy biến.

33

→ Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d…


Các electron có cùng cặp giá trị (n, ℓ) hợp thành một phân lớp e.
34
→lớp e thứ n sẽ có n phân lớp e.

Hình : Các phân lớp e theo ℓ

Áp dụng: Hãy xác định các phân lớp lượng tử nào


sau đây tồn tại: 5s, 1p, 2d, 2f, 5g
a. 5s, 5g c. 2d, 2f
b. 1p, 2d d. 1p, 2f
Chọn tập hợp các ký hiệu phân lớp lượng tử đúng.
35
a) 1s, 3d, 4s, 2p, 3f. b) 2p, 3s ,4d, 2d, 1p.
c) 3g, 5f, 2p, 3d, 4s. d) 1s, 3d, 4f, 3p, 4d.

Một phân lớp lượng tử được xác định bởi 2 số lượng tử: n và ℓ
trong đó n > ℓ .
ℓ 0 1 2 3 4 5
Tên phân lớp s p d f g h
3. Số lượng tử từ m (hay ml, Magnetic Quantum
Number) và các orbitan nguyên tử:
36 • Giá trị: ứng với 1 giá trị của ℓ có (2ℓ + 1) giá trị của mℓ: Các giá trị
của m đi từ -l → 0 → +l, mℓ = 0, ±1, ±2 …, ±ℓ.
• Ý nghĩa: mℓ đặc trưng cho sự phân bố định hướng trong không gian khác
nhau của các đám mây electron. Mỗi giá trị của mℓ ứng với một cách định
hướng của một đám mây electron.
• Đám mây electron được xác định bởi ba số lượng tử n, l, ml được gọi là
orbitan nguyên tử (AO). Ký hiệu: □. Như vậy một phân lớp (n,ℓ) có (2ℓ
+1) AO.
• l=0 → ml =0, phân lớp s chỉ có 1 orbital
• l=1 → ml =0, ±1; p có 3 orbital (px, py, pz)
• l=2 → ml =0, ±1, ±2, d có 5 orbital (dxy, dyz, dxz, dz2, dx2-y2)

Phân lớp s p d f

ℓ 0 1 2 3

mℓ 0 -1,0,+1 -2,-1,0,+1,+2 -3,-2,-1,0,+1,+2,+3

Số AO 1 3 5 7
HÌNH DẠNG CÁC ORBITAL
37 Orbital s
Tất cả các orbital s có dạng cầu (spherical).
• Trong cùng nguyên tử, Khi n tăng thì kích thước orbital s lớn
dần.
Orbital p
38
ℓ = 1 → mℓ = 0, ± 1:phân lớp p có 3 AO p
Orbital pz có:
Z là trục đối xứng.
+ Mật độ xác suất có
- +
mặt electron cực
+ - đại dọc theo trục z.
- Mặt phẳng xoy là
mp phản đối xứng.

mℓ = ± 1 mℓ= 0
Orbital d
39 ℓ = 2 → mℓ= 0,± 1, ± 2: phân lớp d có 5 AO d
Orbital
Orbital ddxy
x2 có:
– y2 có:
- O
O là
-
tâm +
là tâm đối
đối xứng.
xứng. - +
+ +
- Mật +
Mật độ -
độ xác
xác suất
suất có
có mặt + -
mặt electron
electron
cực
cực đại
đại dọc mℓđường
dọc hai
theo=trục
1 oxphân
và oy.
giác
mℓ = 
chính
Mặt phẳng
của mp
xoy,
xoy.
xoz và yoz là mp
2
+
- Mặt
đối xứng.
phẳng
+ xoy là mp đối xứng.
- + -
Mặt phẳng xoz và yoz là mp phản
+
đối xứng.
mℓ = 0
40
Orbital dz2 có:
O là tâm đối xứng.
+
Mật độ xác suất có mặt
- electron cực đại dọc
+ theo trục oz.
Mặt phẳng xoy, xoz và
yoz là mp đối xứng.
l=3 → ml = 0, ±1, ± 2 , ±3, phân lớp f có 7 orbital AO f

41
Các orbital và các số lượng tử
42

Công thức chung tính số orbital là n2


43
Chọn phát biểu đúng. Orbital nguyên tử là:
a)Quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên
tử.
b)Bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám
mây electron.
c) Hàm sóng mô tả trạng thái của electron trong
nguyên tử được xác định bởi 3 số lượng tử: n, ℓ
và mℓ.
d)Hàm sóng mô tả chuyển động của electron xoay
quanh trục riêng của nó.
44 Chọn câu đúng: Dấu của hàm sóng được
biểu diễn trên hình dạng của các AO như
sau:
A. AO s chỉ mang dấu (+).
B. AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-).
C. AO p có dấu của hai vùng không gian giống
nhau (cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-)).
D. AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không
gian.
39

1. Nếu 1 điện tử có có giá trị mℓ = -2 thì giá trị nhỏ nhất của
n và ℓ là bao nhiêu?

n = 3 và ℓ = 2
2. Có bao nhiêu orbital nguyên tử tương ứng với ký hiệu sau:
3py 4dxy 3d 5f 2s 5g 6h 2p n=3

Số AO: 1 1 5 7 1 9 11 3 9
46
4. Số lượng tử spin s
• Ý nghĩa: Xác định trạng thái chuyển động riêng của
electron, tức là sự tự quay quanh trục của electron
• Giá trị: ms= ± ½ ứng với hai chiều quay thuận và
nghịch với chiều quay của kim đồng hồ.
• Qui ước biểu diễn e: ↑ : ms = + ½ ; ↓ : ms = - ½

• Mỗi tổ hợp n, l, ml , ms
tương ứng 1e.
Bộ 4 số lượng tử n, ℓ, mℓ, ms xác định một electron
trong nguyên tử
47
n ℓ mℓ ms
Lớp electron

Phân lớp e
AO

Trạng thái đầy đủ của electron:


chuyển động AO và chuyển động spin.
Các số lượng tử và ý nghĩa
Số lượng tử Ý nghĩa Gía trị
Số lượng tử Xác định mức năng lượng của n = 1, 2, 3, …, .
chính n e và kích thước của AO

Số lượng tử Đặc trưng cho phân mức ℓ = 0, 1, 2, …, (n-


orbital (phụ) ℓ năng lượng 1).
Cho biết hình dạng các AO
Số lượng tử từ Sự phân bố định hướng trong mℓ = 0, ±1, ±2 …,
mℓ không gian khác nhau của các ±ℓ.
AO đồng năng trong cùng một
phân lớp một phân lớp
(n,ℓ) có (2ℓ +1)
48 AO
Số lượng tử Đặc trưng sự tự quay quanh trục ms = ± ½
spin ms của electron
Bài tập 1. Chọn các orbital có mật độ xác suất có mặt
electron cực đại dọc theo trục z.
49

1.2pz
2.4dxz
3.3dx2-y2
4.3dz2
A.2,3
B.1,4
C.1,3
D.2,4
Bài tập 2. Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có thể tồn
tại trong số sau:
50
1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3. 2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2.

3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2. 4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0.

Tập hợp bộ ba số lượng tử (n, ℓ, mℓ) phải thỏa mãn điều kiện sau:
n = 1, 2, 3, 4,.....∞
ℓ = 0, 1, 2, 3... (n-1). ℓ<n
mℓ = - ℓ, .....,0,.....,+ ℓ
Bài tập 3. Chọn dãy orbital có hình dạng giống
51
nhau

1. 2px; 3py; 4pz


2. 3dxy; 4dxz; 5dyz
3. 1s; 3s; 2s
4. 3dz2; 5pz

A.1,4
B.Chỉ 2,3
C.Chỉ 1,2,3
D.Tất cả
Chọn phát biểu đúng:
53
1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu.
2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi
qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i.
3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron
cực đại dọc theo trục tọa độ i.
4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm
đối xứng.
a) 1,3,4
b) 2,4
c) 1,2,3
d) 1,2,3,4
55 Bài tập 4. Khi n = 2 thì có bao nhiêu bộ 3 số
lượng tử được chấp nhận:

A. 1 B. 2 C. 3 D.4
58Bài tập 5. Chọn câu đúng:
1) Orbital 2s có kích thước lớn hơn orbitan 1s.
2) Orbital 2px có mức năng lượng thấp hơn orbitan 2py.
3) Orbital 2pz có xác xuất phân bố e lớn nhất trên trục z.
4) Orbital 3dxy có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục x và y.
5) Phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp
e thứ 4.

a) 3,4,5.
b) 1,2,3.
c) 1,3,5.
d) 1,3,4,5.
Cho biết giá trị của số lượng tử chính n và số electron tối đa của lớp
lượng tử O và Q?

n 1 2 3 4 5 6 7
Lớp e K L M N O P Q

a) Lớp O: n = 4 có 32 e và lớp Q: n = 6 có 72 e.
b) Lớp O: n = 5 có 50 e và lớp Q: n = 7 có 98 e.
c) Lớp O: n = 3 có 18 e và lớp Q: n = 5 có 50 e.
d) Lớp O: n = 2 có 8 e và lớp Q: n = 4 có 32 e.
IV. NGUYÊN TỬ NHIỀU e
63

1. Trạng thái năng lượng của e


trong nguyên tử nhiều e.
2. Các quy luật phân bố e vào
ngtử nhiều e.
3. Công thức electron nguyên tử.
TRẠNG THÁI NĂNG LƯỢNG CỦA ELECTRON
64
TRONG NGUYÊN TỬ NHIỀU ELECTRON

 Giống e trong nguyên tử 1e:


✓ Được xác định bằng 4 số lượng tử n, l, ml ms
✓ Hình dạng, độ lớn, phân bố, định hg của các AO
 Khác nhau giữa nguyên tử 1e và nhiều e:
✓ Năng lượng: phụ thuộc vào cả n và l
✓ Lực tương tác: + lực hút hạt nhân – e
+ lực đẩy e – e.
→ Xuất hiện hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập
HIỆU ỨNG CHẮN
65 Z S
-e *
Z =Z-S -e
+Z
tác dụng chắn bị chắn

➢ Các electron có số lượng tử n và ℓ càng nhỏ


có tác dụng chắn càng mạnh và bị chắn càng
yếu.
➢ Trong cùng một lớp, theo chiều: ns, np , nd,
nf. tác dụng chắn yếu dần nhưng bị chắn
tăng lên.
➢ Hai electron thuộc cùng một ô lượng tử chắn
nhau rất yếu nhưng lại đẩy nhau mạnh.
HIỆU ỨNG XÂM NHẬP
66

➢ Hiệu ứng xâm nhập làm tăng độ bền liên kết giữa
electron với hạt nhân nên làm giảm năng lượng
của electron.
➢ Hiệu ứng xâm nhập càng mạnh khi các số lượng tử
n và ℓ của electron càng nhỏ.
➢ Trong cùng một lớp, theo chiều: ns, np , nd, nf...khả
năng xâm nhập giảm dần.
Chọn câu đúng. Xét cấu hình electron: 1s22s22p63s1
67
1) Điện tích hiệu dụng của hạt nhân (Z*) tác động lên
electron luôn nhỏ hơn điện tích hạt nhân (Z) và có
giá trị như nhau đối với mọi electron.
giảm dần: 1s < 2s < 3s.
2) Electron 1s bị chắn yếu nhất, nhưng có tác dụng
chắn và xâm nhập vào nhân mạnh nhất.
ĐÚNG
3) Electron 3s không có tác dụng chắn electron 1s.
chắn không đáng kể
4) Electron 2s và 2p xâm nhập vào hạt nhân như nhau.
xâm nhập vào nhân mạnh hơn electron 2p.
5) Cần tiêu tốn năng lượng khi cặp đôi hai electron 1s
vì chúng chắn nhau rất mạnh.
yếu nhưng đẩy nhau rất mạnh.
68

• Hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập → lớp e n


tách thành n phân lớp
• Mỗi một giá trị của ℓ ứng với một phân lớp.
• Thứ tự năng lượng trong nguyên tử nhiều e:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f ~6d
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

69
70
2. Các quy luật phân bố electron
vào nguyên tử nhiều e.
a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli

b. Nguyên lý vững bền

 Quy tắc Hund

 Quy tắc Klechcowski


a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
Trong 1 ngtử không thể có 2e có cùng 4 số lượng tử.
→ Một AO được xác định bởi 3 số lượng tử (n, l, ml)
chỉ có thể chứa tối đa 2e có spin ngược dấu.

↑↓ ↑ ms = +1/2

AO n,l,ml ↓ ms = -1/2
n=3 n=3
l=0 ↑↓ l=0
ml =0 ml =0
3s2
ms=+1/2 ms=-1/2

71
a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli
Trong 1 ngtử không thể có 2e có cùng 4 số lượng tử.
→ Một AO chứa tối đa 2e có spin ngược dấu.
Lớp Giá Phân số f.lớp Gía trị số AO số e max
n trị l lớp trg lớp n ml trg lớp n trg lớp n

1 0 1s 1 0 1 2

2 0 2s 2 0 4 8

1 2p 0, 1

0 3s 0

3 1 3p 3 0, 1 9 18

2 3d 0, 1, 2

72
Trong một phân lớp (n, ℓ) ta có:

➢ Số orbital tối đa = (2ℓ + 1)

➢ Số điện tử tối đa = 2(2ℓ + 1)

•Phân lớp s: có tối đa 2 điện tử.


•Phân lớp p: có tối đa 6 điện tử.
•Phân lớp d: có tối đa 10 điện tử.
•Phân lớp f : có tối đa 14 điện tử.
•Phân lớp g: có tối đa 18 điện tử.
•Phân lớp h: có tối đa 22 điện tử.
b. Nguyên lý vững bền
74
 Ở điều kiện bình thường nguyên tử phải ở trạng thái
năng lượng cực tiểu.
Trong nguyên tử, điện tử được phân bố vào các orbital
nguyên tử sao cho tổng năng lượng của nguyên tử là thấp
nhất.
➢ Quy tắc Klechcowski (chỉ áp dụng cho nguyên tử có 2 e trở
lên):
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
1 2 3 3 4 4 5 5 5 6 6 6 7 7 7 7 8 8 8

✓ Điền e vào các phân lớp có (n + l) tăng dần.


✓ Khi (n + l) = nhau: điền e vào phân mức có n 
75 Quy tắc Klechcowski
Quy tắc Klechcowski
76
• Quy tắc 1
Sự sắp xếp electron vào các orbital nguyên tử (ON) khi
điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần xảy ra theo thứ tự
từ những ON có tổng n + l nhỏ đến lớn hơn.
• Ví dụ
✓ Có nguyên tử đã sắp xếp electron
✓1s22s22p6 đến phân mức 3p hay 3s?
✓Orbital 3s có n=3, l= 0 nên tổng n+l=3
✓Orbital 3p có n=3, l= 1 nên tổng n+l=4
•  Vậy electron tiếp theo 2p6 sẽ xếp vào orbital 3s
77
Quy tắc 2

Sự sắp xếp các electron vào các ON có tổng số n + l như


nhau sẽ xảy ra theo hướng tăng dần giá trị n.
Ví dụ: Sc có Z=21
1s22s22p63s23p64s2 đến phân mức 3d, 4p hay 5s?
Orbital 3d có n=3, l= 2 nên tổng n+l=5
Orbital 4p có n=4, l= 1 nên tổng n+l=5
Orbital 5s có n=5, l= 0 nên tổng n+l=5
 Vậy electron tiếp theo sẽ xếp vào orbital 3d vì n nhỏ nhất.
78
QUY TẮC KLECHCOWSKI

Quy tắc Klechcowski là một quy tắc gần đúng mang


tính khái quát nghiệm đúng trong nhiều trường hợp,
nhưng cũng có những trường hợp quy tắc này không
nghiệm đúng.

Các nguyên tố có cấu hình ngoại lệ:


24Cr, 42Mo, 29Cu, 47Ag, 79Au, 57La, 89Ac…
(bán bão hòa sớm) (bão hòa sớm) (Ng tố f → ng tố d)
VIB IB IIIB
80 Quy tắc Hund:
-Khi e không đủ để bão hòa một phân mức:
Emin - khi các AO được sử dụng tối đa.
- Quy ước: Điền e có spin dương trước, âm
sau
Ảnh hưởng của điện tích hạt nhân đến các
81
phân mức năng lượng trong nguyên tử.
Ca: 1s22s22p63s23p64s2
20

4s

3d

20Ca

Khi Z > 20 thì E(3d) < E(4s)


Nguyên tử hydro: En Nguyên tử nhiều điện tử: En,ℓ
E4,0 E4,1
E3 E3,2
E3,1
E2 E3,0

n → En (n + ℓ) → En,ℓ


E1
E2,0 2,1 E

Ứng với mức năng Ứng với phân mức


lựợng En (n1) có năng lượng En,ℓ (ℓ 
hiện tượng suy biến 0) có hiện tượng
bậc n2. E1,0 suy biến bậc (2ℓ
+1).
Công thức electron nguyên tử (cấu
83
hình electron nguyên tử).

• Cho biết sự phân bố e vào các phân lớp theo thứ


tự mức năng lượng tăng dần từ trái sang phải (theo
đúng qui tắc Klechkowski), số mũ trên mỗi phân lớp
là số electron.
o VD: Al (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1.
o K (Z = 19) : 1s22s22p63s23p64s1.
• các số 1, 2… - giá trị của số lượng tử chính
• các chữ s, p… - ký hiệu của số lượng tử orbital
• các số mũ – cho biết số electron có trên phân mức

84
*Chú ý: Cấu hình e không bền → Cấu hình e bền
hơn
ns2 (n-1)d4 → ns1 (n-1)d5 (bán bão hòa, bền). (PN
VIB, chỉ CK4,5)
ns2 (n-1)d9 → ns1 (n-1)d10 (bão hòa, bền nhất). (PN
IB, trừ CK7)
TD: . Cr (Z = 24) : 1s22s22p63s23p64s13d5.
. Cu (Z = 29) : 1s22s22p63s23p64s13d10.
. Ag (Z = 47) : 1s22s22p63s23p64s23d104p65s14d10.

85
Mn: 1s 22s22p63s23p64s23d5
25
86
→1s22s22p63s23p6 3d54s2 (E3d ?<E4s)
3d5: phân lớp cuối cùng.
→ họ d
4s2: phân lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron hóa trị: 3d54s2

→25Mn2+: 1s22s22p63s23p63d5
Nguyên tố họ d: (n-1)d1-10ns1,2
(phân lớp cuối cùng  phân lớp ngoài cùng)
ÁP DỤNG. Xác định bộ bốn số lượng tử của electron
cuối cùng và ngoài cùng của 25Mn. Quy ước: trong
cùng phân lớp, electron điền vào các orbital theo thứ
tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương () trước, âm
() sau.

87
ÁP DỤNG. Xác định bộ bốn số lượng tử của electron
cuối cùng và ngoài cùng của 25Mn. Quy ước: trong
cùng phân lớp, electron điền vào các orbital theo thứ
tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương () trước, âm
() sau.
Mn:1s 22s22p63s23p6 3d54s2
25
mℓ -2 -1 0 +1 +2
     electron cuối cùng có:
3d5

Có 5 electron độc thân → tổng spin 2,5


→ thuận từ
88
ÁP DỤNG. Xác định bộ bốn số lượng tử
của electron ngoài cùng của 25Mn.



89
ÁP DỤNG. Xác định Z của nguyên tử có bộ bốn số
lượng tử của electron cuối cùng: n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1,
ms= -1/2. Quy ước: trong cùng phân lớp, electron điền
vào các orbital theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ và điền spin
dương () trước, âm () sau.

A. Z=24
B. Z=25
C.Z=26
D. Z=27

90
ÁP DỤNG. Xác định Z của nguyên tử có bộ bốn số
lượng tử của electron cuối cùng: n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1,
ms= -1/2. Quy ước: trong cùng phân lớp, electron
điền vào các orbital theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ và
điền spin dương () trước, âm () sau.

mℓ +2 +1 0 -1 -2 n = 3, ℓ = 2→ 3d
     
3d7

electron cuối cùng → 3d7 → Z = 27 27Co


1s22s22p63s23p6 3d74s2

91
92

1. Chọn phương án không chính xác. Đối với tất


cả các nguyên tố hóa học việc xây dựng lớp vỏ
electron trong nguyên tử hoàn toàn tuân theo:
Chọn một:
A.Nguyên lý ngoại trừ của Pauli.
B.Quy tắc Kleshcovski.
C.Quy tắc Hund.
D.Nguyên lý vững bền.
93

2. Chọn phương án đúng. Ở trạng thái cơ bản, electron


ở lớp lượng tử ngoài cùng trong các nguyên tử có Z = 22
và Z = 23 được đặc trưng bằng các số lượng tử (quy
ước: trong cùng phân lớp, electron điền vào các
orbital theo thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương
trước, âm sau):
Chọn một hoặc nhiều hơn:
A.n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +½
B.n = 3, ℓ = 2, mℓ = 0, ms = –½
C.n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = –½
D.n = 3, ℓ = 2, mℓ = –1, ms = –½
3. Chọn câu đúng. Cho ion X3+ và ion Y3- có cùng cấu hình
electron phân lớp cuối cùng là 2p6. Hỏi số electron độc thân
của nguyên tử X và Y ở trạng thái cơ bản lần lượt là bao
nhiêu?
Chọn một:
A.3 và 1
B.3 và 3
C.1 và 3
D.2 và 3

94
95
4. Chọn phương án đúng. Những bộ ba số lượng tử
nào dưới đây là những bộ được chấp nhận:
Chọn một hoặc nhiều hơn:
A.n = 8, ℓ = 6, mℓ = 0
B.n = 7, ℓ = 5, mℓ = -2
C.n = 4, ℓ = –1, mℓ = +1
D.n = 6, ℓ = 6, mℓ = +3
5. Chọn phát biểu đúng. Theo cơ học lượng tử:
96 Chọn một hoặc nhiều hơn:
A.Tất cả các orbital p đều có dạng 2 khối cầu biến dạng tiếp xúc
nhau và có giá trị dương.
B.Mật độ đám mây electron tỷ lệ thuận với xác suất có mặt của
electron.
C.Hình dạng của đám mây electron được xác định bởi bề mặt
tạo thành từ các điểm có mật độ xác suất có mặt electron (ψ2)
bằng nhau.
D.Orbital nguyên tử là hàm sóng mô tả trạng thái của electron
trong nguyên tử và được xác định bởi tổ hợp 3 số lượng tử: n,
ℓ, mℓ.
E.Sự chuyển động orbital của electron xung quanh hạt nhân
được xác định bởi 4 số lượng tử: n, ℓ, mℓ và ms.
97
6. Chọn phương án đúng. Phân lớp 5h có các
số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt là:
Chọn một:
A.n = 5; ℓ = 3; 14
B.n = 5; ℓ = 2; 10
C.Không tồn tại phân lớp 5h
D.n = 5; ℓ = 5; 22
98
7. Chọn phương án đúng. Công thức electron
của 24Cr3+ ở trạng thái cơ bản là:
Chọn một:
A.1s22s22p63s23p63d24s1
B.1s22s22p63s23p63d3
C.1s22s22p63s23p63d5
D.1s22s22p63s23p63d14s2
99 8. Chọn phát biểu đúng. Theo cơ học lượng tử:

Chọn một hoặc nhiều hơn:


A.Các orbital nguyên tử dxz có xác suất gặp electron cực đại dọc
theo hai đường phân giác chính của mặt phẳng xOz.
B.Các orbital nguyên tử dxy có xác suất gặp electron cực đại dọc
theo các trục Ox và Oy.
C.Các orbital nguyên tử dyz có xác suất gặp electron cực đại dọc
theo hai đường phân giác chính của mặt phẳng yOz.
D.Các orbital nguyên tử dx2-y2 có xác suất gặp electron cực đại dọc
theo hai đường phân giác chính của mặt phẳng xOy.
E. Các orbital nguyên tử dz2 có xác suất gặp electron cực đại dọc
theo trục Oz.
10
0

9. Chọn trường hợp đúng. Phân lớp có


thể chứa tối đa 18 electron là:
Chọn một:
A. d
B. f
C. g
D. h
101

10. Chọn phát biểu đúng. Theo cơ học lượng


tử:
Chọn một hoặc nhiều hơn:
A.Năng lượng và khoảng cách trung bình của electron
đối với hạt nhân nguyên tử tăng theo số lượng tử phụ ℓ.
B.Công thức 2n2 cho biết số AO có trong mức năng
lượng thứ n.
C.Trong nguyên tử nhiều electron, lớp lượng tử thứ n có
n phân lớp.
D.Số lượng tử phụ ℓ luôn luôn nhỏ hơn số lượng tử
chính n trong một lớp lượng tử n.
10
2Chọn phương án đúng. Ở trạng thái cơ bản,
electron cuối cùng của nguyên tử 33As có bộ 4 số lượng
tử là (trong cùng phân lớp, qui ước electron phân bố vào
các orbital theo thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ và điền spin dương
trước, âm sau):
Chọn một:
A.n = 3, ℓ = 1, mℓ = +1, ms = –½.
B.n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½.
C.n = 4, ℓ = 1, mℓ = +1, ms = +½.
D.n = 4, ℓ = 1, mℓ = –1, ms = +½.
10
3

Chọn phát biểu đúng. Số lượng tử từ mℓ và số lượng tử


phụ ℓ lần lượt xác định:
Chọn một:
A.Hình dạng và năng lượng của orbital nguyên tử.
B.Năng lượng của electron và kích thước của orbital
nguyên tử.
C.Sự định hướng và hình dạng của orbital nguyên tử.
D.Sự định hướng và kích thước của orbital nguyên tử.
10
4
Chọn phương án đúng. Phân lớp 5d có các số
lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt là:
Chọn một:
A.n = 5; ℓ = 0; 18
B.n = 5; ℓ = 2; 10
C.n = 5; ℓ = 3; 14
D.n = 5; ℓ = 1; 7
10
5
Ion X2− có cấu hình electron phân lớp cuối cùng là 3p6.
Vậy giá trị của 4 số lượng tử của electron cuối cùng của
nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là (trong cùng phân lớp,
quy ước electron điền vào các orbital theo thứ tự mℓ từ –ℓ
đến +ℓ và điền spin dương trước, âm sau):
Chọn một:
A.n = 3, ℓ = 2, mℓ = –1, ms = +½
B.n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½
C.n = 4, ℓ = 1, mℓ = –1, ms = –½
D.n = 3, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = –½
10
6
Chọn phương án đúng. Số orbital trong phân lớp h (ℓ = 5)
là:
Chọn một:
A.5
B.50
C.11
D.22

You might also like