Professional Documents
Culture Documents
Năm 2021
MỤC LỤC
𝐂
Xét hạt proton: E = hν =h = mC2
𝛌
n 1 2 3 4 5 6 …
n* 1 2 3 3,7 4 4,2 …
n’< n-1 1 1
n’= n-1 0,85 1
n’= n 0,3 0,35 0,35
n’> n
Trình tự các mức năng lượng của obital hay e trong nguyên tử:
µm = momen từ
J = tổng spin
µB = manheton Bohr
e = điện tích electron
m = khối lượng electron
C = vận tốc ánh sáng
Tam giác AX3E0 Tam giác đều BH3, BF3 AlCl3 SO3, NO3- HClO2
3
đều AX2E1 Gấp khúc SnCl2 SO2, NO2, NOCl
AX4E0 Tứ diện CH4 NH4+, BH4- SO42-, POCl3
+
4 Tứ diện AX3E1 Tháp đáy tam giác NH3 OH3 SOBr2, ClO3-
AX2E2 Gấp khúc OF2, SCl2 NH2-, H2S ClO2-
5. Thuyết VB
• Hóa trị spin: là số e độc thân có thể có của một nguyên tử
• Thuyết lai hóa Pauling
a, Lai hóa sp3: CH4, NH3, CnH2n+2…
b, Lai hóa sp2: BF3, BH3, CnH2n…
c, Lai hóa sp: BeH2, CnH2n-2…
d, Lai hóa sp2d: ion phức [Ni(CN)4]2-, các nguyên tố VIII B, số phối trí 4 thường có kiểu lai hóa này
e, Lai hóa sp3d: PCl5, TeCl4…
f, Lai hóa sp3d2 (hoặc d2sp3)
6. Các liên kết thường gặp
6.1. Liên kết sigma ()
▪ Không có mặt nút giữa hai hạt nhân
▪ Mức độ xen phủ cao nhất
▪ Mật độ tập trung giữa hai hạt nhân
6.2. Liên kết pi ()
▪ Có một mặt nút giữa hai hạt nhân
▪ Yếu hơn LK do xen phủ kém hơn
▪ Mật độ e tập trung ở phía trên và phía dưới trục LK
6.3. Liên kết delta ()
▪ Có 2 mặt nút giữa các hạt nhân nguyên tử
▪ Thường gặp trong LK giữa các nguyên tử kim loại, các acetat và dẫn chất diatomic của nguyên tố d:
Cr24+, Mo24+...
7. Thuyết MO
7.1. Phương pháp MO-LCAO đối với các cấu tử 𝐴±𝑛
2 chu kỳ 2
Sơ đồ năng lượng của B2, C2, N2, N2 +: hình 3.36 trang 137 giáo trình
2. Thành phần:
3. Danh pháp
• Số phối tử
- Phối tử 1 càng dùng tiếp đầu ngữ: đi, tri, tetra; penta, hexa…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6…
- Phối tử nhiều càng dùng tiếp đầu ngữ: bis; tris; tetrakis; pentakis; hexakis…tương ứng với 2, 3, 4, 5, 6…
• Tên phối tử:
- Nếu phối tử là anion: tên anion + “o”
3.1. Phức cation: phức chất với cầu nội là ion dương:
Số phối trí + tên phối tử + tên ion trung tâm (hoá trị) + tên cầu ngoại
dz2 dx2-y2
eg
t2g
dxy dxz dyz
t2g
dxy dxz dyz
dz2 dx2-y2
eg
Từ tính:
- Nếu P> thì e được phân bố trên 5AO d rồi sau đó mới ghép đôi và phức có spin cao
- Nếu P< thì e được điền đủ cặp vào những AO có năng lượng thấp và phức có spin thấp
VD: ion [CoF6]3- và [Co(CN)6]3- được đề cập ở trên
2. Enthalpy (H):
2.1. Khái niệm: Là nội năng của hệ cộng với một tích số giữa áp suất và thể tích của nó: H = U + PV
2.2. Biến thiên Enthalpy: ∆H = ∆U + P. ∆V
• Quá trình đẳng áp: Biến thiên Enthalpy = lượng nhiệt trao đổi của hệ: ∆H = QP = ∆U + P. ∆V
• Quá trình đẳng tích: Biến thiên Enthaly = lượng nhiệt trao đổi của hệ = biến thiên nội năng: ∆H = ∆U
= QV
4.2. Sinh nhiệt tiêu chuẩn: ở áp suất 1atm, nhiệt độ 25oC, được kí hiệu là ∆Hf0
Sinh nhiệt của các đơn chất ở trạng thái tiêu chuẩn bằng 0.
4.3. Quy tắc chung:
∆H0pư = Ʃ∆Hf0[SP] - Ʃ∆Hf0[CĐ]
Khái niệm: Là năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí.
7.Entropy: (S)
7.1.Khái niệm: Là thước đo mức độ hỗn độn của hệ.
7.2.Nguyên lý tăng Entropy: Tất cả các quá trình xảy ra tự phát đều làm tăng tổng Entropy của vũ trụ:
∆STổng = ∆SHệ + ∆SMôi trường > 0
∆𝐻
7.4.Biến thiên ∆S0mt : ∆Smt= − 𝑇
Ý nghĩa: khi nhiệt độ tăng 10K thì tốc độ phản ứng tăng lên 𝛾 lần
4. Phương trình đẳng nhiệt
2. Dung dịch: Hệ đồng thể bền nhiệt động, gồm không ít hơn 2 chất ở trạng thái phân tán phân tử và thành
phần có thể biến thiên liên tục trong giới hạn xác định.
+ Dung dịch khí: Không khí
+ Dung dịch rắn: Thủy tinh (Na2O, CaO tan trong SiO2), Vàng tan trong Bạc
+ Dung dịch lỏng: dd nước đường, dd H2SO4, dd rượu, …
Tương tác giữa dung môi và chất tan là yếu tố chính quyết định sự tạo thành dung dịch: lực ion – lưỡng cực,
lưỡng cực – lưỡng cực, lực khuếch tán, liên kết Hydro, tính chất phân cực của dung môi và chất tan, …
Chú ý: Hòa tan là 1 quá trình vật lí, có thể thu lại chất tan khi làm bay hơi hết dung môi. Nếu không thu lại
được chất tan thì là phản ứng hóa học, không phải quá trình hòa tan.
Các cách biểu thị nồng độ:
+ Phần trăm khối lượng (m/m)
+ Phần trăm thể tích (v/v)
+ Phần trăm (m/v)
+ Nồng độ phần Mol và nồng độ Molan
3. Độ tan: là nồng độ bão hòa bền vững của dung dịch trong điều kiện xác định về nhiệt độ và áp suất
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
+ Bản chất của chất tan và dung môi
+ Nhiệt độ, áp suất
+ Trạng thái tập hợp chất
+ Môi trường, sự có mặt của các ion lạ
0 < < 0,03 0,03 < < 0,3 0,3 < < 1
Độ điện li
Sự phân li ion rất ít Một phần Gần hoàn toàn
Hằng số cân bằng K gọi là hằng số điện li hoặc hằng số ion hoá, đặc trưng cho khả năng điện li của một chất.
- K càng lớn thì sự điện li càng mạnh, chất điện li phân li ra các ion càng nhiều và ngược lại.
- K phụ thuộc bản chất của chất điện li, dung môi và nhiệt độ.
Biểu thức này cho thấy: “Độ điện li tỷ lệ nghịch với căn bậc 2 của nồng độ chất điện li”. Đó là nội dung của
định luật pha loãng Ostwald. Khi nồng độ giảm nghĩa là khi pha loãng thì độ điện li của dung dịch tăng lên.
pKa = - lgKa
4. Tích số tan
m+n T
→S= √
mm .nn
2. Pin điện hóa: là 1 thiết bị sản sinh dòng điên nhờ 1 phản ứng O-K, hoặc nhờ 1 dòng điện mà 1 phản ứng
O-K có thể xảy ra
3. Điện cực: là 1 hệ gồm 1 thanh dẫn điện tiếp xúc với dung dichj chứa 1 cặp oxy hóa khử liên hợp.
4. Điện thế pin Epin: Sự khác nhau giữa Anod và Catod trong pin gọi là điện thế pin
• Điện thế chuẩn của pin: Eopin = Eocatod (phải) – Eoanod (trái)
(là Epin ở ĐK chuẩn: T298K/khí ở 1 atm/dd 1 M/điện cực là chất rắn nguyên chất/pin làm việc thuận nghịch,
không có dòng e hay dòng ion)
• Điện thế chuẩn của điện cực Eođc: là hiệu điện thế giữa dạng khử và dạng oxy hóa, đặc trưng cho tính OXH-
Kh của chất (phải đổi dấu Eođc nếu viết theo nửa phản ứng oxy hóa)
∆G = ∆Go + RT lnQ
∆G = -nFEocell Eocell =(RT/nF).lnK
RT
E = Eo – . ln Q
nF
0,0592 K
= Eo – . log Q ∆G
n ∆Go = -RT.lnK