Professional Documents
Culture Documents
11
GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
22
2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỌC PHẦN
NỘI DUNG LT BT KT
TỔNG CỘNG 26 12 1
33
3
CHƯƠNG I.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT
HÓA HỌC
44
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
55
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I.1. Những cơ sở lý thuyết của cơ học lượng tử
• I.1.1. Giả thuyết De Broglie (1924)
Phát biểu: Sự chuyển động của mọi hạt vật chất bất kỳ có khối
lượng m và vận tốc v đều liên kết với 1 sóng có bước sóng λ
(sóng vật chất).
h
Hệ thức De Broglie: (1)
m .v
66
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
ℎ 6,625. 10 ( . )
l= = = 6,625. 10
. 1 × 10 ( / )
rất nhỏ so với kích thước của vật nên có thể bỏ qua tính chất sóng
ℎ 6,625. 10 ( . )
l= = = 3,3. 10 = 3,3 Å
. 9,1.10 × 2,2.10 ( / )
phù hợp với thông số vật lý trong thực tế nên không thể bỏ qua tính
chất song của hạt electron
7
7
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ø Phát biểu: Không thể xác định chính xác đồng thời tọa độ và vận tốc (hay
động lượng) của vi hạt.
q: Độ bất định về tọa độ
Ø Hệ thức bất định Heisenberg: ∆ .∆ ≥
p : Độ bất định về vận tốc
(động lượng)
88
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
ℎ 1 6,625. 10 ( . ) 1
D ≥ × = × ≈ 10
2 ∆ 2 × 3,14 × 1 0,1 ( / )
x rất nhỏ so với kích thước của vật xác định được chính xác vị trí của vật
§ Một e: me = 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc vx = 2.2.106 ± 1 (m/s).
ℎ 1 6,625. 10 ( . ) 1
D ≥ × = × ≈ 10
2 ∆ 2 × 3,14 × 9,1. 10 1( / )
x rất lớn so với kích thước của nguyên tử (10-10 m) điện tử rơi ra ngoài
trường hạt nhân nguyên tử
9
99
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Trạng thái của điện tử trong nguyên tử không thể mô tả bằng quĩ đạo.
10
10
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I.1.4. Hàm sóng và các nghiệm
Hàm sóng Ψ(pơsi) mô tả trạng thái chuyển động
của electron tại một vị trí (x,y,z) nào đó ở một thời
điểm t nào đó:
Ψ(x,y,z,t) = Ψ(x,y,z). f(t)
Phương trình Srodinger:
H . E
Phương trình Strođingơ cho biết hàm sóng Ψ của
electron phụ thuộc vào 3 giá trị : số lượng tử chính n, số
lượng tử phụ l và số lượng tử từ ml
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm còn
đưa ra số lượng tử từ spin ms.
11
11
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
12
12
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
b) Số lượng tử phụ l
*) Giá trị: nhận các giá trị chạy từ 0, 1, 2,…, đến (n-1).
*) Ý nghĩa:
- Mỗi phân lớp eletron được đặc trưng bằng giá trị của một số
lượng tử phụ
l = 0, 1, 2, 3 …
Ký hiệu phân lớp electron: s, p, d, f ...
- Nó đặc trưng cho mômen động lượng của electron còn gọi
là mômen động lượng obitan
h
M (l 1)
2
13
13
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Orbital s Orbital p
Orbital f Orbital d
14
14
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
c) Số lượng tử từ m
* Giá trị: m = - , …, -1, 0, +1 …+ .
Ứng với mỗi giá trị của có (2 +1) giá trị của m
* Ý nghĩa:
- Nó đặc trưng cho sự định hướng của các orbital trong không gian.
- Nó đặc trưng cho hình chiếu của vecto mômen động lượng lên phương z:
h
Mz m
2
• Số giá trị của số lượng tử từ (số orbital trong một phân lớp) phụ thuộc vào giá trị
của số lượng tử phụ :
Orbital M Số orbital Cụ thể
0 s 0 1
1 p -1, 0, 1 3 px, py, pz
2 d -2, -1, 0, 1, 2 5 dxy, dyz, dxz, dx2-y2, dz2
…
15
15 15
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Sự định hướng của các obital trong không gian
16
16 16
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
d) Số lượng tử spin ms
* Ý nghĩa:
Nó đặc trưng cho sự chuyển động nội tại của điện tử
Hình chiếu của vectơ mômen động lượng spin Ms trên phương của từ
trường ngoài.
( ) = × =±
1717
17
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
KẾT LUẬN:
Ø Mỗi orbital nguyên tử được đặc trưng bởi một bộ giá trị xác định của
3 số lượng tử: n, , m
Ø Trạng thái chuyển động của mỗi e trong nguyên tử được xác định đầy
đủ bằng 4 số lượng tử: n, , m, ms
1818
18
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD: n = 1, = 0
n = 2, = 0, 1 có 1 phân lớp: phân lớp s ký hiệu 1s
có 2 phân lớp: 2s, 2p
19
19
19
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD1: So sánh 4s và 3d
4s: n = 4, =0 n+ =4
4s < 3d
3d: n = 3, = 2 n+ =5
VD2: So sánh 3p và 4s
3p: n = 3, = 1 n+ =4
4s > 3p
4s: n = 4, =0 n+ =4
2020
20
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
21
21
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Số e tối đa trong 1 AO: 2 (có spin ngược dấu (ms=+1/2, -1/2) gọi là 2 điện tử có
spin đối song)
n=1 Lớp K Có số e = 2 12 = 2 e
n=2 Lớp L Có số e = 2 22 = 8 e
n=3 Lớp M Có số e = 2 32 = 18 e
2222
22
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
23
23
23
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
1. Hãy tính độ bất định về vị trí của chuyển động của một ôtô có
khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 903,6km/h.
2. Tính độ dài sóng liên kết với điện tử trong nguyên tử hyđrô. Giả
thiết bán kính nguyên tử là 0,53x10-8cm, khối lượng điện tử là
9,1x10-28g; điện tử chuyển động với vận tốc là 2,2x108cm/s. Nếu độ
chính xác về vận tốc là 105cm/s thì độ bất định về vị trí của điện tử
là bao nhiêu?
24
24
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
3. Viết cấu hình điện tử của các nguyên tử và ion sau: Fe, F,
Fe2+, Fe3+ và F- (Biết ZF = 9 ; ZFe = 26)
25
25
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
26
26
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
27
27
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
28 28
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Đối với hợp chất cộng hóa trị, phân tử có nhiều liên kết giống nhau, Elk được
tính là trung bình của liên kết đó.
Độ dài liên kết càng ngắn thì liên kết càng bền
30
30 30
30
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
31
31 31
31
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Có những
Liên kết ion: ≥ 1,9 loại liên kết
Liên kết cộng hóa trị: nào?
32
32 32
32
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ví dụ: LK ion
2 2 6 1 Na+: 1s22s22p6
11Na: 1s 2s 2p 3s Na = 0,97
11P 17P
12N 18N
+ _
Lực liên kết giữa
Na ion Na+ và Cl- :
Cl
lực hút tĩnh điện
Coulomb
3333
33
33
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
~ 3s23p5
hay Cl Cl
Như vậy, liên kết CHT là loại liên kết bằng cặp e chung, cặp e chung được gọi
là cặp electron liên kết
Bản chất của LK CHT được giải thích nhờ phương pháp cơ học lượng tử:
Ø PP cặp điện tử hay PP liên kết hóa trị VB (Valance Bond)
Ø PP orbital phân tử hay PP MO (Molecular Orbital)
3434
34
34
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết CHT được đảm bảo bằng một hoặc nhiều cặp e dùng chung giữa 2
nguyên tử. Cặp e này có thể do:
• Mỗi nguyên tử bỏ ra 1 e và 2 e có spin đối song
• Hoặc cặp e do 1 nguyên tử bỏ ra, còn nguyên tử kia có orbital trống
Sự xen phủ giữa các orbital nguyên tử là tiêu chuẩn để đánh giá độ bền của liên
kết CHT.
Liên kết sẽ được phân bố theo hướng nào mà mức độ xen phủ các
orbital liên kết có giá trị cực đại.
35
35
35 35
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết : liên kết thực hiện 2 bên đường nối tâm 2 hạt nhân (xen phủ bên).
36
36
36
36
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD: CHT spin của clo trong phân tử Cl2 hoặc KClO bằng 1
Cl (Z=17): ~3s23p53d0
3s 3p 3d
37
37
37 37
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
38 38
38
38
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
II.3.3. Cộng hóa trị của một nguyên tố
Cộng hóa trị tối đa: Là số Lk CHT tạo thành giữa nguyên tử của 1 nguyên tố với
các nguyên tử khác nhờ các e độc thân, các e độc thân ở TT kích thích, số cặp
e chưa chia và các orbital trống.
1s
H+
1s
LK cho nhận
39
39
39
39
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tính phân cực: Do sự chênh lệch về độ âm điện của các nguyên tố. Cặp e dùng chung sẽ
lệch về phía nguyên tố nào có độ âm điện lớn hơn.
VD: H (=2,1) và Cl ( = 2,83) Hδ+ −Clδ- (δ = 0,18: điện tích hiệu dụng)
Tính định hướng: LK CHT được hình thành theo những hướng xác định trong không
gian, phân tử được tạo thành có hình dạng xác định
40
40
40
40
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
3s 3p
H (Z=1): 1s1 H H
s s
3s 3p
H (Z=1): 1s1
41 41
41
41
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
C (Z = 6): 1s22s22p2 1s
C*: 1s22s12p3
2s 2p 2s 2p
C có 4 e độc thân: 1AO – 2s và 3AO – 2p.
Khi kết hợp với 4 nguyên tử H 2 loại LK khác nhau: 1 LK s-s, và 3 LK s-p.
KQ thực nghiệm: 4 LK trong CH4 giống nhau, và góc LK HCH = 109028’ theo các
phương từ tâm đến 4 đỉnh của tứ diện đều.
Giải thích: Thuyết lai hóa.
42 42
42
42
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Trước khi LK, các AO-s, AO-p của C trộn lẫn với nhau tạo thành các AO-sp giống
nhau và được gọi là các AO lai hóa.
“Lai hóa là sự phân bố lại các AO có hình dạng khác nhau và năng lượng khác
nhau tạo thành các AO lai hoá có cùng hình dạng và năng lượng sao cho có lợi
về mặt năng lượng nhất khi hình thành nên LK”.
Các dạng lai hóa cơ bản: lai hóa sp, sp2, sp3
43
43
43 43
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
a) Lai hoá sp
- Sơ đồ lai hóa:
s
p
180o
44
44
4444
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
a) Lai hoá sp
VD: Phân tử BeH2
2s 2p
σ 180o σ
H H
Be
Phân tử BeH2
45 45
45
45
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Sơ đồ lai hóa:
46
46
46
46
46
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ha
s1
120o B
s3
s2
Hc
Hb
47
47
47
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Sơ đồ lai hóa:
48
48
48
48
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
49
49
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
50
50
50
50
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
1. Giải thích tại sao N chỉ có hóa trị 3, P (cùng nhóm VA với N) có thể có
hóa trị 3 hoặc 5?
51
51
51
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
2. Có các phân tử sau: NH3, SO2, CO2, OF2, SO3. Hãy cho biết các nguyên
tử trung tâm có kiểu lai hoá gì.
52
52
52
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
3. Trên cơ sở của thuyết liên kết cộng hóa trị VB và lai hóa hãy vẽ sơ đồ
xen phủ để mô tả sự hình thành liên kết trong các ion và phân tử: PH3, H2O,
BF3.
53
53
53
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
4. Có các ion sau: NH4+, H3O+, BF4-. Hãy cho biết ở nguyên tử trung tâm
của chúng có kiểu lai hóa gì và cấu hình hình học của chúng.
54
54
54
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
5. Biểu diễn cấu trúc phân tử NH3 và NF3. Giải thích tại sao momen lưỡng cực
của phân tử NH3(1,46D) lớn hơn nhiều so với giá trị tương ứng của NF3(0,2D)
55
55
55
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
56
56
56
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
57
57
57
57
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.1.1.1. Hệ mở
Nhiệt Nhiệt
Hệ kín
Hệ kín (hệ đóng) là hệ không trao đổi chất nhưng trao đổi năng lượng với
môi trường bên ngoài
59
59
59
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.1.1.3. Hệ cô lập:
là hệ không trao
đổi chất và không trao
đổi năng lượng với môi
trường bên ngoài.
VD: Phích lý tưởng
60 60
60
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
62 62
62
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
63 63
63
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
6565
65
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
66 66
66
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
67 67
67
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
69 69
69
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
70
70
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
71
71
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
72
72
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
73 73
73
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
b. Nhiệt đốt cháy là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy
1 mol chất bằng oxy để tạo thành sản phẩm cháy ở áp suất
không đổi.
Ví dụ: CH4 (k) + 2O2 (k) = CO2 (k) + H2O (l)
ΔH0đc (CH4,k) = - 212,7 kcal/mol
Nếu nhiệt đốt cháy được quy về điều kiện tiêu
chuẩn được gọi là nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn (DH0đc,298).
74
74
74
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.3.4 Cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học
2.3.4.1 Định luật Hess
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu và trạng thái cuối của phản ứng chứ không phụ thuộc
vào quá trình diễn biến (hay đường đi của nó)
Ví dụ: C (than chì,r) + O2(khí) = CO2 (khí), DH = -393,509 kJ
C (than chì,r) + ½ O2 = CO (khí), DH1 = -110,525 kJ
CO (khí) + ½ O2 (khí) = CO2 (khí), DH2 = - 282,984 kJ
ΔH = ΔH1 + ΔH2
75
75
75
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
76 76
76
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Hệ quả 2
Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng
nhiệt tạo thành (sinh nhiệt) của các sản phẩm trừ
tổng nhiệt tạo thành của các chất ban đầu
ΔH0298 = ΣΔH0s (sp) – ΣΔH0s(bđ)
Ví dụ 1: CaO (r) + CO2 (k) → CaCO3
ΔH0s(J/mol) - 634712,8 -393513,5 -1194657,5
ΔH0pu = -1194657,5 - (- 634712,8 - 393513,5 )
= - 166431,2 (J)
77 77
77
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Hệ quả 2
78 78
78
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Hệ quả 2
DH
C2H4(k) + H2(k) + 7/2 O2 C2H6(k) + 7/2 O2
DH1
DH2
-DH3
2CO2(k) + 3H2O(l)
DH= (DH1 + DH2) - DH3
= (-1401 -286 ) – (-1550) = -137 kJ
79 79
79
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Hệ quả 3
Hiệu ứng nhiệt phản ứng thuận bằng hiệu ứng nhiệt
của phản ứng nghịch nhưng ngược dấu.
80
80 80
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
T2
DH T2 DH T1 DCP dT
T1
ΔHT1, ΔHT2: là hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở các nhiệt độ
tương ứng
ΔCP: biến thiên của nhiệt dung mol đẳng áp của phản ứng
DC P n1 .C P ( cuoi ) n2 .C P ( dau )
81
81
81
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ:
1. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O ở 27oC,
biết:
DHos, 298: -426,77 -393,51 -1130,94 -285,83 (kJ/mol)
Cop,298: 51,17 37,13 60,58 75,3 (J/mol.K)
Giả sử Cop không phụ thuộc vào nhiệt độ.
82
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2. Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 1 mol nước từ 253K lên
473K ở áp suất 1atm. Biết ở áp suất 1 atm nhiệt nóng chảy của H2O (tt) ở
273K là 6,004 kJ/mol, nhiệt bay hơi của H2O (l) ở 373K là 40,66 kJ/mol; nhiệt
dung mol đẳng áp như sau:
Cp0 (J/mol.K)
H2O (tt) 35,56
H2O (l) 75,3
H2O (k) 30,2 +10-2 T
83
83
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
84
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Tự diễn biến
85
85 85
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
a) Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại 2 là loại động
cơ nhận nhiệt từ một nguồn để biến hoàn toàn thành công.
b) Tồn tại một hàm trạng thái entropi S là đại lượng đặc trưng
cho tính chất hỗn loạn của hệ, nó được tính theo công thức
c) Phát biểu theo xác suất nhiệt động.
Một hệ cô lập có khuynh hướng tự diễn biến đến trạng thái có xác
suất nhiệt động lớn nhất tức là trạng thái vi mô tương ứng với
trạng thái vi mô lớn nhất.
86
86
86
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
87
87
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Tính hỗn
Entropi Entropi
loạn
89
89
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
S giảm vì sao?
91 91
91
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
92
92
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
93
93
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
95
95
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.5.3 Điều kiện diễn ra của các quá trình hóa học
Từ nguyên lý I và II người ta chứng minh được rằng A’£ -
DG (A’ là công có ích trong điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp).
Công có ích cực đại khi quá trình thuận nghịch
Am = - DG
96
96
96
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Biến thiên thế đẳng nhiệt đẳng áp G và chiều diễn biến của các quá
trình hóa học
DG = DH – TDS
DH DS -DTS Dấu DG
+ - + + Tất cả T: Quá trình không tự xảy ra
97
97
97
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Biến thiên thế đẳng nhiệt đẳng tích F và chiều diễn biến của
các quá trình hóa học
DF = DU – TDS
DU DS -DTS DF = DU - DTS
+ - + + Tất cả T
- + - - Tất cả T
- T cao
+ + - + T thấp
+ T cao -
- - +
T thấp 98
98
98
98
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Một số các ví dụ
Ví dụ 1: Xác định biến thiên entropi ở 500C của phản ứng: C + CO2 → 2CO
Cho biết: C CO2 CO Giả sử Cop
So298 (J/mol.K) 5,74 213,68 197,54 không phụ thuộc
Cop,298 (J/mol.K) 7,52 37,13 29,08 vào nhiệt độ
99
99
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ 2: Cho 9 gam nước đá ở 00C vào 54 gam nước lỏng ở 600C . Biết ở p = 1 atm nhiệt nóng
chảy của nước đá là 6004 (J/mol); nhiệt dung mol đẳng áp của nước lỏng là 75,3 (J/mol. K).
Hệ là cô lập
a. Tính nhiệt độ cuối của hỗn hợp. b. Tính ∆S0 của hệ khi đạt tới trạng thái cân bằng
Hướng dẫn:
100
100
100
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ 3:
101
101
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Biết lượng nước tạo thành là 72g và giả sử Cop không phụ thuộc vào nhiệt độ.
102
102
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
103
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
5.1.1 Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học
5.1.1.2 Phản ứng thuận nghịch là phản ứng mà ở trong cùng một điều kiện phản ứng
có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau. Khi viết phương trình phản ứng ta phải
dùng 2 mũi tên ngược chiều thay cho dấu bằng.
104
104
104
104
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
105
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
106
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
kt [C]c[D]d
Đặt K= =
kn [A]a[B]b
107
107
107
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
108
108
108
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
Kc = [CO2]
KP = PCO2(RT)
109
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.1.2.4 Mối quan hệ giữa hằng số cân bằng K và biến thiên thế
đẳng áp G.
110
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
pC c pD d pC c pD d
DGT , P RT ln K p ln a b -
K' a b
p A pB p A pB
- Nếu K’< K thì DGTP < 0 phản ứng diễn ra theo chiều thuận
-Nếu K’ > K thì DG > 0 phản ứng diễn ra theo chiều nghịch
- Nếu K’ = K thì DGTP = 0 hệ đạt trạng thái cân bằng
111
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
112
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ tới chuyển dịch cân bằng
H2 + I2 2HI
Ở trạng thái cân bằng tốc độ phản ứng thuận
vt = kt.CH2.CI2
Nếu tăng nồng độ H2 hay I2 lên thì tốc độ phản ứng
thuận sẽ tăng lên.
Khi tăng nồng độ bên này cân bằng sẽ chuyển dịch về
phía kia và ngược lại
114
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
Ví dụ:
115
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
116
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2.2.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng
DH DS
ln K cb
RT R
-Trường hợp DH > 0 phản ứng thu nhiệt,
+ Khi T tăng thì Kcb tăng, cân bằng chuyển dịch
theo chiều thuận
+ Khi giảm nhiệt độ hằng số Kcb giảm nghĩa là cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
117
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
118
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2.2.3 Ảnh hưởng của áp suất tới sự chuyển dịch cân bằng
120
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
122
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
KC
H 2 CO2
x.x
1
CO H 2 O 0,01 x 0,03 x
123
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.3.3 Tính KP và KC
Ở 386oC, phản ứng: 4HCl(k)+O2(k) 2Cl2(k)+ 2H2O(k)
Hệ có áp suất chung bằng 1 at. Nếu trộn 1 mol HCl với 0,48 mol O2 thu
được 0,402 mol Cl2. Xác định KP, KC
Bài giải:
n0(mol) 1 0,48 0 0
n sản phẩm 0,402 0,402
n đã pứ 0,804 0,201
n cân bằng 0,196 0,279 0,402 0,402
124
124
124
124
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
126
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
127
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
128
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
ứng (coi DHo là không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát)
c) Cho phản ứng: 2HI(k) = I2(h) + H2(k) (2)
có KP=3,8x10-2 ở 1000K. Hãy tính KP ở 1000K của phản ứng (3):
HI(k) + Cl2(k) 2HCl(k) + I2(h) (3)
129
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
130
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
131
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
4.1.2 Ảnh hưởng của nồng độ đến vận tốc phản ứng, định luật
tác dụng khối lượng Gulberg-Waage
Theo Gulber- Wagge: “Tốc độ phản ứng hoá học tỉ lệ với nồng
độ chất phản ứng(với luỹ thừa thích hợp)“:
aA + bB cC +dD
v 1 k 1 .C An 1 .C Bn 2
v k C n 3 .C n 4
2 2 C D
Với n1, n2 là bậc của phản ứng theo chất A, B và được xác định bằng thực
nghiệm
n = n1 + n2: bậc chung của phản ứng
k là hệ số tỉ lệ (hằng số tốc độ phản ứng)
132
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ: H 2O2 2 HI I 2 2 H 2O
2
v
Theo lý thuyết lt C H 2O2 .C HI nlt 3
133
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
Hướng dẫn:
134
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
135
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
3. Phân tử số (m)
Là số phân tử tham gia vào quá trình tương tác của 1 giai
đoạn sơ cấp của phản ứng :
VD: Phản ứng (1) có m=2
Phản ứng (2) có m=2
N 2O 4 2NO2 m=1
H 2 I2 2HI m=2
136
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
137
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
vT2 k T2
t T 2 T1 -
Hệ quả quy tắc Van hôp: = = = γ 10 t1: Thời gian phản ứng tại nhiệt độ T1
1
vT1 k T1 t 2 t2: Thời gian phản ứng tại nhiệt độ T2
2, Sự phụ thuộc vận tốc phản ứng vào nhiệt độ
dlnKp ΔH dlnk E a
= 2
= 2
(II-2)
dT RT dT RT
Trong đó Ea: năng lượng hoạt hóa của phản ứng
(y = a.x + b)
138
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
vT2
Như vậy phản ứng thay đổi t°; từ đó có thế xác định được tỉ lệ do tỉ lệ . Từ
đó xác định được tanα: vT1
Xác định dễ dàng Ea bằng con đường thí nghiệm với tan E a
R
(y = a.x + b)
139
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
140
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
141
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
142
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
C C0
k t t0 ln C C0 ln C C
143
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
144
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ: Khối lượng Pololi sau 14 ngày giảm 6,83% lượng ban đầu
của nó. Tính hằng số tốc độ phân huỷ k, chu kỳ bán huỷ τ. Sau
bao nhiêu ngày thì Po phân huỷ hết 90% lượng ban đầu của nó.
Bài giải:
Ta có: k 1 2,3lg C0 k
1
2, 303lg
100
t C0 x 14 100 6,83
Vậy hằng số tốc độ phân huỷ k = 0,00507 (ngày -1)
0,6932 0,6932
Chu kỳ bán huỷ τ: 137 (ngày)
k 0,00507
Thời gian cần thiết để Po phân huỷ hết 90% lượng ban đầu là:
1 C0 1 100
t 2,3lg t 2,303lg t = 454 (ngày)
k C0 x 0,00507 100 90
145
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
4.4. Ảnh hưởng của xúc tác đến vận tốc phản ứng
* Xúc tác là chất đưa thêm vào hệ phản ứng làm cho tốc độ phản
ứng thay đổi.
* Phân loại xúc tác:
- Xúc tác dương là chất thêm vào làm tăng tốc độ phản ứng.
- Xúc tác âm là chất thêm vào làm giảm tốc độ phản ứng.
- Xúc tác (men) enzim.
- Tự xúc tác là chất có ở sản phẩm phản ứng.
- Xúc tác đồng thể là chất có cùng trạng thái với chất phản ứng
146
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
* Cơ chế xúc tác: Chất xúc tác làm giảm khả năng lượng hoạt
. hóa và do đó làm tăng vận tốc phản ứng
Ta có thể đưa ra 1 cơ chế cụ thể cho phản ứng với xác tác là
X
chất X: A B AB
A X AX (h/c trung gian)
AX B ( AB )* X (phức chất hoạt động)
( AB )*
AB X
147
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
148
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
OH. + H2
OH. + H2
OH. + H2
O2 + H2
OH. +H2
OH. + H2
Các phản ứng cháy và phản ứng nổ đều là phản ứng dây chuyền phân nhánh.
150
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
151
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
Bài 1: Ở 150oC một phản ứng hoá học kết thúc sau 16 phút. Tính xem ở 200oC và 80oC
phản ứng sau bao nhiêu lâu thì kết thúc. Biết hệ số nhiệt độ = 2,5.
152
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
Bài 2: Hằng số vận tốc của phản ứng nào đó ở 20oC bằng 3.10-2; còn ở 25oC
bằng 4.10-1. Hãy tính năng lượng hoạt hoá Ea và vận tốc phản ứng ở 30oC (coi
nồng độ các chất bằng đơn vị).
153
CHƯƠNG IV – ĐỘNG HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
Bài 3: Năng lượng hoạt hoá của một phản ứng hoá học nào đó khi không có xúc tác là
Ea = 75,24 kJ/mol; còn khi xúc tác là Ea’ = 50,14 kJ/mol. Hỏi khi có xúc tác thì vận tốc
phản ứng trên tăng lên bao nhiêu lần (các phản ứng đều tiến hành ở 25oC).
154
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
155
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
156
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
*) Dựa vào kích thước các hạt (d) người ta chia thành:
+ Dung dịch thô: d = 10-7 – 10-4m. Hệ này không bền.
Loại hệ này gồm
+ Huyền phù: Chất rắn phân tán trong chất lỏng (phù
sa…)
158
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
159
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Ngưng tụ DH < 0
Hơi bão hòa: Trên mặt các chất ở trạng thái ngưng tụ
luôn hơi nằm cân bằng với nó gọi là hơi bão hòa.
Áp suất hơi bão hoà của dd là hơi cân bằng với dung dịch lỏng.
Áp suất hơi bão hoà của chất lỏng là hằng số ở nhiệt độ xác định
và tăng theo nhiệt độ
160
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Áp suất hơi bão hoà của dd bằng tổng áp suất hơi bão hoà của
tất cả các cấu tử có trong hệ.
Pdd = Pi
Áp suất hơi bão hoà của dd lỏng, loãng chứa chất tan không
điện ly, không bay hơi là áp suất hơi bão hoà của dung môi
trong dung dịch.
161
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Pdd P 0 dm .N dm
Trong đó:
P0dm: Áp suất hơi bão hòa dung môi nguyên chất.
Ndm: Nồng độ phần mol của dung môi trong dd.
162
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Giả sử Nct là nồng độ phần mol của chất tan trong dung
dịch.
Ndm + Nct =1 Ndm = 1 – Nct
Nct
P0dm Pdd DP
P0dm P0dm
Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dd so với dung môi
nguyên chất bằng nồng độ phần mol của chất tan trong dd.
163
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
0
TỔNG QUÁT Pi Ni Pi 0 P
dd i
N i Pi
P0i là áp suất hơi của cấu tử tinh khiết.
Ni là phần mol của cấu tử i trong dung dịch.
Mục đích ĐL Rault I là xác định M chất tan.
164
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Hệ quả của sự giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch
chứa chất tan không bay hơi:
“Dung dịch sôi ở nhiệt độ cao hơn so với dung môi
nguyên chất và nhiệt độ đông đặc thấp hơn so với dung
môi nguyên chất”.Thật vậy, ta thấy rõ trong giản đồ P,T
của H2O P
C B B1
Pkq
L
R
O
O1
H
TđdT0dd T0s TS T
165
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Ví dụ: Áp suất hơi bão hoà của nước ở 25oC là 3159,68 Pa. Tính áp
suất hơi của dung dịch chứa 0,9 g glucozơ (C6H12O6) trong 504 g
nước ở cùng nhiệt độ. ĐA: 3159,12 Pa
166
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
5.2.2. Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan
không bay hơi
Nhiệt độ sôi
Đối với chất lỏng nguyên chất, khi áp suất ngoài không đổi,
nhiệt độ sôi không thay đổi trong suốt quá trình sôi cho đến
khi toàn bộ chất lỏng chuyển hết thành hơi.
Dung dịch có nồng độ chất tan càng cao thì nhiệt độ sôi sẽ
càng cao, nên trong quá trình sôi nhiệt độ sôi sẽ tăng dần
167
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
168
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Với: C
m : nồng độ molan ( số mol chất tan trong
1000g dung môi).
ks: hằng số nghiệm sôi, đặc trưng cho dung môi.
o2
RTs .M dm
ks =
1000.DH hh,dm
169
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Dung dịch chứa chất tan không bay hơi bắt đầu sôi ở nhiệt
độ: T T o DT
sdd sdm s
Trong quá trình sôi chỉ có dung môi bay hơi → nồng
độ dung dịch liên tục tăng do đó nhiệt độ sôi của
dung dịch liên tục tăng và đến 1 số không đổi khi
dung dịch đạt bão hòa.
170
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
To -T =DT =k .C
dddm dddd dd dd m
171
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Với: C
m : nồng độ molan ( số mol chất tan trong
1000g dung môi).
k dd : hằng số nghiệm đông, đặc trưng cho dung môi.
o2
RTdddm .M dm
k dd =
1000.DH dd,dm
o
Tdddm : nhiệt độ sôi dung môi.
M dm :Khối lượng mol dung môi.
: nhiệt hóa hơi dung môi.
DH dd,dm
172
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Dung dịch chứa chất tan không bay hơi bắt đầu đông đặc ở
nhiệt độ: T T o DT
dd dm dd
173
5.2.4. Áp suất thẩm thấu
Màng bán thấm là màng chỉ cho các phần tử dung môi đi qua, không
cho chất tan đi qua.
174
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
175
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
m = 3g
RT
R = 8,314 M = m.
πV
T = (12+273) K
= 8,324.104 N/m2 M = 342 g/mol
V = 0,25.10-3 m3
176
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài tập
Bài 1. Một chất tan không bay hơi, không điện ly có
khối lượng phân tử là 60. Ở 293K dung dịch nước
của nó có khối lượng riêng là 1,01g/ml và có áp
suất hơi bão hoà là 2295,8 Pa, trong khi đó áp suất
bão hoà của nước ở 293K là 2338,5Pa.
a) Dung dịch trên sẽ đông đặc và sôi ở nhiệt độ
nào? Biết nước có Kđ = 1,86 và Ks = 0,52.
b) Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch đó ở
25oC.
177
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
178
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài 3: Áp suất hơi bão hòa của nước ở 25oC là 3159,68Pa. Tính áp suất
hơi của dung dịch chứa 0,9g glucozơ (C6H12O6) trong 504g nước ở
cùng nhiệt độ.
Hướng dẫn:
179
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài 4
Hãy tính:
a. Độ giảm áp suất hơi bão hòa DP của ddịch? Biết Podm = 100kPa
180
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài 5: Dung dịch chứa 8g chất tan nào đó trong 40g ete etylic sôi ở
36,26oC. Trong khi đó ete etylic sôi ở 35,6oC. Hãy xác định KLPT
chất tan. Biết ks(ete etylic) = 2,02
181
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
182
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
183
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
5.3.1. Tính chất bất thường của dung dịch điện ly so với
dung dịch không điện ly
' ' ' '
’
Hệ số Van t Hoff i: ΔP ΔTs ΔTđ
i
ΔP ΔTs ΔTđ
184
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
5.2.4. Trạng thái CB trong dung dịch của chất điện ly yếu
a. Hằng số điện ly
AB A+ + B-
[A ][B ]
KC
[AB]
KC hằng số điện ly
đặc trưng cho khả năng điện ly của chất điện ly yếu AB
Đối với một chất điện ly cho trước: KC chỉ phụ thuộc vào T
187
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
5.2.4. Trạng thái CB trong dung dịch của chất điện ly yếu
b. Quan hệ giữa KC và độ điện ly - Định luật pha loãng Ostwald
AB A+ + B-
Ban đầu Co 0 0
Cân bằng Co-Co Co Co
KC
Định luật pha loãng Ostwald: α
Co
188
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
5.2.5. Trạng thái CB trong dung dịch của chất điện ly yếu
c. Cân bằng điện ly trong hệ dị thể
AmBn mAn+ + nBm-
[A n ]m [B m - ]n
K C
[A m B n ] CB
189
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Na+/NaOH
190
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
T = 25oC: K H O 10 -14
2
191
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
[H 3O ][A ]
Hằng số axit: K a K C [H 2O]
[HA] CB
Ka: đặc trưng cho khả năng đly của axit HA trong nước
Ka càng lớn axit càng mạnh
Ka > 10-1 axit mạnh
10-5 < Ka < 10-1 axit TB
Ka < 10-5 axit yếu
192
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
[BH ][OH ]
K b K C [H 2O]
Hằng số bazơ: [B] CB
Kb: đặc trưng cho khả năng đly của bazơ B trong nước
Kb càng lớn bazơ càng mạnh
193
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
[NH 3 ][H 3O ]
NH4+ + H2O NH3 + H3O+ K a
[NH 4 ] CB
[NH 4 ][OH ]
NH3 + H2O NH4+ + OH- K b
[NH 3 ] CB
194
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
195
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
196
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
[H 3O ][A ]
K a
[HA] CB
[A–] = [H3O+] – [OH–] = [H3O+] – KH2O/ [H3O+]
[HA] = Ca – [A–]
Giải pt bậc 3 [H3O+] pH
197
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
x2 = KaCa
198
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
199
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
200
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
c) Muối được tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh (CH3COONa, (HCOO)2Ba…):
CH3COONa CH3COO– + Na+
CH3COO– + H2O CH3COOH + OH–
pH của dung dịch muối này là pH của dung dịch bazơ yếu:
201
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
d) Muối được tạo bởi axit yếu và bazơ yếu (CH3COONH4, NH4NO2…):
pH không phụ thuộc vào nồng độ muối mà chỉ phụ thuộc vào pKa và pKb
của axit và bazơ tạo nên muối đó:
202
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Thường là các axit, bazơ hữu cơ yếu mà màu của dạng ion khác với
màu của dạng phân tử không phân ly
HP + H2O H3O+ + P-
Màu của chất chỉ thị trong d/dịch do tỷ số nồng độ [HP]/[P-] qđịnh
Khoảng pH làm chất chỉ thị thay đổi màu từ dạng phân tử sang
dạng ion hoặc ngược lại gọi là khoảng chuyển màu
Phenolphtalein: 8 ÷ 10
203
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
BÀI TẬP
Bài 1. Dung dịch chứa 8,7g K2SO4 trong 100g nước đông đặc ở nhiệt
độ -1,83oC; kđ(H2O) = 1,86.
Xác định độ điện ly biểu kiến của K2SO4.
204
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài 2. Xác định độ điện ly biểu kiến của axit HIO3 trong dung dịch
chứa 0,506g HIO3 trong 22,48g C2H5OH. Cho biết dung dịch
này sôi ở 351,624oK, còn rượu etylic nguyên chất sôi ở
351,46oK. Hằng số nghiệm sôi của rượu etylic là ks=1,19.
205
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
206
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài 4. Độ hoà tan của AgCl thay đổi như thế nào nếu thêm vào 1lit
dung dịch bão hoà của nó 0,1mol NaCl mà không làm thay đổi
thể tích dung dịch? Biết tích số tan của AgCl là 1,69x10-10 ở 25oC.
Bài giải:
207
CHƯƠNG V – DUNG DỊCH
Bài 5.
Tính pH của các dung dịch sau:
a, Dung dịch CH3COOH 0,01M, biết pK = pKa = 4,7.
CH3COOH
f, Dung dịch đệm gồm 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M và 500 ml CH3COONa
0,1M. Biết pK = pKa = 4,7.
CH3COOH
208
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
209
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
210
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
221
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Phản ứng oxy hóa - khử: phản ứng có trao đổi e giữa
chất khử và chất oxy hóa
Vd: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
222
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
213
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
ΔG = ΔG0 + RTlnK
Ở trạng thái cân bằng, ΔG = 0, nghĩa là:
ΔG = ΔG0 + RTInK = 0
Mặt khác: ΔG0 = -A' (A' là công hữu ích
chuyển n mol electron trong điện trường có hiệu
số điện thế E, mà A' = -nFE).
E là thế oxi hóa khử.
Do đó ΔG = A' = - nFE = ΔG0 + RTInK
214
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
215
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Cu Zn
(Catốt) + - (Anốt)
Cu2+ + 2e = Cu Zn - 2e = Zn2+
Zn + Cu2+ = Zn2+ + Cu
Qui ước: (-) ZnZnSO4 CuSO4Cu (+)
216
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
E = E+ - E- = ⁄ - ⁄
Phương trình Nernst xác định sức điện động của pin Zn-Cu:
E =E ⁄ -E ⁄
[ ]
= − R = 8,314 (J/mol.K)
[ ]
F = 96500 (C/mol)
n: Số electron trao đổi
Ở p = 1 atm; T = 298 K: , [ ]
= −
[ ]
217
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
6.1.3. Sự xuất hiện lớp điện tích kép trên bề mặt phân chia pha
M Mn+
- +
- +
- +
Mn+ - +
- +
Kim loại + nước ion bị hydrat hóa + electron
(trong dung dịch) (trên thanh kim loại)
M + m.H2O Mn+.mH2O + ne
218
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
6.1.3. Sự xuất hiện lớp điện tích kép trên bề mặt phân chia pha
Ø Hiệu điện thế của lớp điện tích kép Thế điện cực.
Hiệu điện thế phụ thuộc:
o Bản chất kim loại làm điện cực
o Bản chất dung môi
o Nhiệt độ
o Nồng độ ion kim loại trong dung dịch
219
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Không xác định được giá trị tuyệt đối điện thế các thế điện cực
Chọn điện cực hydro làm chuẩn.
⁄ =
220
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Thế điện cực (thế khử / thế oxy hóa – khử): là thế nửa pin
Khi so sánh thế oxy hóa – khử của 2 nửa pin, cần xác định:
Ø Điện cực nào có thế oxy hóa – khử dương hơn là cực (+) và có E+
Ø Điện cực nào có thế oxy hóa – khử âm hơn là cực (-) và có E-
Để xác định thế điện cực của một điện cực nào đó, ghép điện cực
đó với điện cực hydro tiêu chuẩn thành 1 pin.
Đo được sức điện động của pin tính được thế điện cực cần đo.
221
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
VD: Ghép điện cực Cu với điện cực hydro tiêu chuẩn, có pin:
= −
- +
= ⁄ − ⁄ = ,
⁄ =
⁄ ( )= ,
222
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
VD: Ghép điện cực Zn với điện cực hydro tiêu chuẩn, có pin:
= − + -
= ⁄ − ⁄ = ,
⁄ =
⁄ =− ,
223
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
224
224
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
225
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
/ = / + [ ]
,
Ở T = 298 K: / = / + [ ]
, [ ]
/ = / +
Ở T = 298 K:
226
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
/ = / + = / +
[ ]
/ = /
+ = /
+
[ ]
227
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
228
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Theo nguyên lý II nhiệt động học, phản ứng hóa học (trong đó có cả pư OXH-
KH):
Nếu ΔG < 0: phản ứng xảy ra theo chiều thuận (quá trình tự xảy ra);
ΔG > 0: phản ứng xảy ra theo chiều nghịch;
và ΔG = 0: phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
229
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
230
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
231
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
/ = 0,77 V; / = 0,15 V.
/ = 0,77 V; / = 1,55 V.
232
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
2I- -2e = I2
0,059
= / = / + lg = 0,54( )
2
235
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
6.2.2. Trạng thái cân bằng của phản ứng oxy hóa – khử
Xét phản ứng sau:
Oxh1 + Kh2 Oxh2 + Kh1
[ ℎ2] ℎ
D =Δ + ln
[ ℎ2]
Δ =− ln =− ln
ln =
Δ =− (Eo = Eo+ – Eo-)
237
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
6.2.2. Trạng thái cân bằng của phản ứng oxy hóa – khử
Tóm lại:DGo = – nFEo (E0: Sự chênh lệch thế giữa 2 điện cực)
DGo = – RTlnKC
K =e
Eo nhỏ Kc nhỏ
Sự thay đổi nồng độ các chất oxh, chất khử và
môi trường có thể thay đổi chiều hướng p/ứ
Eo lớn KC rất lớn
Sự thay đổi nồng độ các chất oxh, chất khử và
môi trường khó có thể thay đổi chiều hướng p/ứ
238
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
II.2. Trạng thái cân bằng của phản ứng oxy hóa – khử
Catôt: Na+ + e = Na
240
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
6.3.2. Qui luật anôt và catôt khi điện phân dung dịch nước
a. Thứ tự phóng điện của các anion trên anôt:
Anion nào thuộc cặp có điện thế càng thấp càng dễ phóng điện
- Anôt làm bằng kim loại: kim loại bị hòa tan
- Anôt là điện cực trơ (Pt, Graphit…):
+ Anion đơn giản (không chứa oxi): S2–, I–, Br–, Cl– …
+ OH–
+ Anion chứa oxi: SO42–, NO3– …
b. Thứ tự phóng điện của các cation trên catôt:
Cation nào thuộc cặp có điện thế càng cao càng dễ phóng điện
Kim loại đứng sau nhôm trong dãy thế khử mới bị khử ở catôt
241
241
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Anôt đồng:
Dung dịch CuSO4
Catot (-) Anot (+)
Cu2+ , H2O Cu, H2O, SO42-
2H2O = 2H2↑ + O2 ↑
243
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Dung dịch KI
Catot (-) Anot (+)
K+ , H2O I- , H2O
244
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
BÀI TẬP
BT 6.1. Cho pin điện ở 25oC:
Zn Zn(NO3)2 0,1M Pb(NO3)2 0,0001M Pb
EoZn = – 0,76 V ; EoPb = – 0,13 V
a) Xác định sức điện động của pin, viết các phản ứng điện cực và
phương trình phản ứng khi pin làm việc.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng trong pin.
c) Sức điện động của pin và các phương trình phản ứng sẽ thay đổi thế
nào khi thay đổi điện Zn bằng điện cực Pb có nồng độ [Pb2+] = 2M.
d) Tính nồng độ của Pb2+ khi pin ngừng hoạt động.
245
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
BT 6.2. Độ tan của Ag2SO4 trong nước ở nhiệt độ 2980K là 1,4.10-2 mol/l.
a. Tính sức điện động của pin:
AgAg2SO4 bão hòa ║ AgNO3 0,1MAg
b. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin làm việc
Cho E ⁄ = 0,8V
246
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
Bài 6.3: Tích số hoà tan của AgI bằng 10-16 ở 25oC .
1. Tính thế khử của điện cực Ag nhúng vào dung dịch bão hoà AgI ở 25oC
2. Trong dung dịch HI 1M, bạc điện cực Ag có đẩy điện H2 ra không? Cho biết: ở
o
25oC E Ag
/ Ag
0,80V
247
CHƯƠNG VI – ĐIỆN HÓA HỌC
a) Tính sức điện động của pin, viết các phản ứng điện cực và phương
trình phản ứng khi pin làm việc.
b) Có thể thay đổi chiều dòng điện trong pin bằng cách thay đổi nồng độ
ion Zn2+ và ion Cu2+ được không?
248
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
249
249
249
8.4.1 PIN
8.4.1.2 Pin khô
Pin Lechlangse
250
8.4.1 PIN
8.4.1.2 Pin khô
Pin Lechlangse
251
8.4.1 PIN
8.4.1.2 Pin khô
Pin kiềm
Điện cực (+)
Catot: Hỗn
hợp MnO2 và
C (graphit)
Thanh đồng
Anot: hỗn
hợp Zn và Giấy hoặc vải
KOH(dd)
Cách ly
Điện cực
252
(-)
8.4.1 PIN
8.4.1.2 Pin khô
Pin kiềm
Khi pin làm việc:
anot: Zn(r) + 2OH-(dd) --> ZnO(r) + H2O(l) + 2e
catot: 2MnO2(r) + H2O(l) + 2e --> Mn2O3(r) +
2OH-(dd)
Phản ứng điện hoá xảy ra trong pin:
Zn(r) + 2MnO2(r) --> Mn2O3(r) + ZnO(r)
E = 1,54 V
253
8.4.1 PIN
8.4.1.3 Pin nhiên liệu hidro - oxi
254
8.4.1 PIN
255
8.4.2 ACQUY
256
8.4.2 ACQUY
Acquy chì gồm hai tấm chì khoét nhiều lỗ chứa PbO nhúng trong dung
dịch H2SO4 nồng độ 25% – 30%.
257
8.4.2 ACQUY
Khi nạp điện (sạc):
Cực (+) :
PbSO4 + 2H2O - 2e = PbO2 + SO42- + 4H+
Cực (-) :
PbSO4 + 2e = Pb + SO42-
Phản ứng điện hoá xảy ra trong acquy:
2PbSO4 + 2H2O = Pb + PbO2 + 2H2SO4
và PbSO4 ở cực âm biến thành Pb, ở cực
dương biến thành PbO2.
258