Professional Documents
Culture Documents
1. Vận dụng được các công thức, định luật về hạt nhân,
phóng xạ để giải một số ví dụ về hạt nhân, phóng xạ.
2. Hiểu được cơ chế tác động của bức xạ ion hóa lên
tổ chức sinh học.
hc
E n E n ' E h Mức năng lượng n cao mức n'
J eV m nm
1 eV 1nm
6,625 10 34
Js 1,6 1019 J 3 108
m / s 109 m 1240 eV nm
E
hc
nm
HẠT NHÂN
neutron
- Số neutron trong hạt nhân N=A-Z
A
- Kí hiệu
Z X
Kích thước hạt nhân
R = ro A1/3 (m)
E, năng lượng
m, khối lượng
c, vận tốc ánh sáng trong chân không.
Hạt có khối lượng 1 amu, năng lượng?
E = mc2
kg 2,99792 10 m / s 14,9242 1011 J
2
27 2
E 1, 66055 10 8
14,9242 1011 J
E 931,5 106 eV 931,5 MeV
1, 6022 1019 J
MeV
1 amu 931,5 2
c
Ghi nhớ
mp = 1,00728 amu
mn = 1,00867 amu
me = 9,1 × 10-31kg
neutron
M o = Z mp + N m n
ΔM = Mo - M
ΔM = (Zmp + Nmn) - M
Năng lượng liên kết hạt nhân
ΔE = ΔM c2
neutron
E
A
ε, năng lượng liên kết riêng
Phân rã phóng xạ
N ------ t
0, 693
T1/ 2
Hằng số phân rã của 89
37 Rb bằng 0,00077 (s-1). Chu kỳ
bán rã :
H = λNoe-λt
H = Hoe-λt
1 Ci = 3,7 1010 Bq
Ví dụ 1
201
a. Thallium (ˈθæliəm) 81 Tl has a decay constant of
9.49 × 10-3 hr -1. Find the activity in becquerels of a
sample containing 1010 atoms.
Answer: 2.64 × 104 Bq
A4
A
Z X
Z2 Y He
4
2
210 206
84 Po 82 Pb
( Poloni )
Phân rã β-
A
Z X A
Y e
Z 1
0
1
1
0 n p e
1
1
0
1
Tấm khăn vải liệm Chúa Jesus
Carbon 14, kỹ thuật dựa trên sự phân rã của
phóng xạ 14C (T1/2 = 5730 năm) dùng trong
khảo cổ học để xác định niên đại của cổ vật.
Trong khoa học, người ta thường dùng nhiều phương pháp, nhiều nguồn dữ liệu
khác nhau… để khẳng định một vấn đề quan trọng.
Phân rã β+
A
Z X A
Y e
Z 1
0
1
1
1 p n e
1
0
0
1
Dịch chuyển gamma (γ)
Kích thích
Bức xạ γ
Cơ bản
226
88 Ra 222
86 Rn He
4
2
kích thích
cơ bản
Hạt nhân phóng xạ tự nhiên, nhân tạo
Sự hình thành 222Rn từ 238U trong tự nhiên
(e)
4
2 He
(e)
4
2 He
Electron Compton gây kích thích hoặc ion hóa vật chất.
Tán xạ Compton
h
SC 1 cos
mc
Δλ (nm) = λSC – λ = 0,00243 (1 − cosθ)
m nm
1nm
h hc
6,625 10 Js 3 10 m / s 9
34 8
10 m
0,00243 nm
9,110 kg 3 10 m / s
2
mc mc 2 31 8
J
SC: Scattered Compton
Ví dụ: Scattered Compton
E M c2
kg 3 10 J
2
31 2 14
E 9,1 10 8
m / s 8,19 10
E 8,19 10 14
J
1 eV
511875 eV 0,51 MeV
1, 6 10 J
19
các hiệu ứng chủ yếu: quang điện, Compton, tạo cặp
Tương tác của hạt mang điện với vật chất
Hạt mang điện truyền một phần năng lượng cho electron
α, β
+) E
R tỷ lệ thuận
+) Vận tốc hạt
[NM4,p.67,68]
R (range)
α +2 ~4 Tùy thuộc
γ,X 0 0 3 × 108
R (range, cm)
[NM4, p.68]
Độ ion hóa riêng (specific inonization, SI )
Effective mean energy expended in dry air per ion pair production for low-
energy electrons. Solid line: empirical fit; dashed line: constant value at
33.97 eV/i.p.
Sự truyền năng lượng tuyến tính LET (linear energy transfer)
dE keV IP keV
LET SI W
dx m m IP
dE keV IP keV
LET SI W
dx m m IP
SI, số cặp ion được tạo trên quãng đường bức xạ tới đi qua (IP/ μm)
W, năng lượng cần để sinh cặp ion (keV/IP)
LET
Thực nghiệm cho thấy
dE keV IP keV
LET SI W
dx m m IP
LET
dE keV IP keV
LET
dx m m
SI W
IP
LET
LET
LET
Dấu vết của các hạt mang điện trong nhũ tương hạt nhân và trong tế bào người.
Ba nhân của nguyên bào sợi (fibroblast) của người được chiếu bởi a) chùm tia γ,
b) một chùm các hạt nhân silicon, c) ba chùm các hạt nhân sắt. d) Dấu vết của
các ion từ proton đến Fe, trong nhũ tương hạt nhân.
Độc thân
Gốc tự do Nhân
Tham gia vào các phản ứng dây chuyền, làm mất ổn
định các phân tử kế cận
Gốc tự do
enzym Bẻ gãy
Tự sửa chữa hoặc
liên kết
Hình thành liên kết mới
hóa học
IR + RH → R• + H•
IR: Bức xạ ion hóa (ionizing radiation)
RH: Phân tử sinh học (representative of hydrocarbons)
IR + H2O → H2O+ + e-
IR: ionizing radiation
Tác động gián tiếp – Sự phân ly của nước
do bức xạ ion hóa
IR + H2O → H2O+ + e-
Ion H2O+ và các phân tử nước ở trạng thái kích thích
kém bền và phân hủy trong 10-13 s để thành
gốc tự do OH• và H•
10-13 s
IR + H2O → H2O+ + e-
e- sau nhiều lần tương tác, năng lượng giảm dần và trở
thành electron nhiệt, đi vào môi trường là nước, thành e-aq
Tác động gián tiếp – Sự phân ly của nước
do bức xạ ion hóa
e-aq + H+ → H•
Trong dung dịch oxy hóa e-aq được chuyển thành O2•-,
đây là một chất oxi hóa mạnh và là tiền chất của
ə ˈɔ aɪ
hydrogen peroxide (H2O2)
e-aq + O2 → O2•-
Tác động gián tiếp – Sự phân ly của nước
do bức xạ ion hóa
Trong dung dịch oxy hóa, hydrogen phản ứng với oxygen
ə ˈɔ ou
cho ra gốc tự do hydroperoxyl (HO2•)
H• + O2 → HO2•
Tác động trực tiếp và gián tiếp của bức xạ tới
1 1 1
Te1/2 Tp1/2 Tb1/2
Chu kỳ bán rã hiệu dụng của hạt nhân phóng xạ từ tai nạn hạt nhân
Loại bức
β β β, γ β, γ β, γ α, γ
xạ
Chu ky bán 50 80 20
10 ngày 70‐100 ngày 70‐100 ngày
rã sinh học năm ngày năm
1. Lương Duyên Bình, Vật lý đại cương, Tập 3 Quang học – Vật lý nguyên tử
và hạt nhân, 2011
2. Bộ môn Vật lý ĐHYD TP.HCM, Bài giảng Vật lý-Lý sinh, 2015