You are on page 1of 52

HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Nội dung: 5 phần:


Cấu tạo chất
Nhiệt-Chiều-Cân bằng hh-Cân bằng pha
Dung dịch-Dung dịch điện ly
Động hoá học
Điện hoá học
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Tài liệu tham khảo:
1. Cấu tạo chất - Nguyễn Đình Chi
2. Cơ sở lý thuyết hoá học - Nguyễn Hạnh
3. BT Cơ sở lý thuyết hoá học - Lê Mậu Quyền
HOÁ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Phần I
CẤU TẠO CHẤT
Chương I

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ


Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.1. Các hạt cơ bản tạo thành nguyên tử:
*)Nguyên tử có:
- Kích thước: 1Ao (10-8cm)
- Khối lượng: 10-23g
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.1. Các hạt cơ bản tạo thành nguyên tử:
*) Nguyên tử gồm các hạt:
- Hạt nhân (điện tích +Z): gồm:
+ Proton (p): mp=1đvC (1,67.10-27kg); qp=+1,6021.10-19C
+ Nơtron (n): mn=1đvC (1,67.10-27kg); qn= 0
🡪Hạt nhân của các ngtố đều bền (trừ ngtố p/xạ).
- Các electron (e): me=1/1837 đvC (9,1.10 -31kg)
qe= -1,6021.10-19C
🡪 qe=qn🡪ngtử trung hoà điện
Trong HTTH🡪 Số TT = Điện tích hạt nhân = Số e
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.2. Các mô hình nguyên tử:
a. Mô hình Rutherford (1912):

🡪 mỗi ngtử có 1 hạt nhân mang điện tích (+) và các e


quay xung quanh.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.2. Các mô hình nguyên tử:
b. Mẫu nguyên tử Bohr (1913):
Trong ngtử, các e chỉ chuyển động trên
những quĩ đạo có bán kính xđ.
Mỗi quĩ đạo ứng với 1 mức năng lượng của e (E): quĩ
đạo gần nhân nhất 🡪Emin, quĩ đạo càng xa nhân 🡪E↑.
Khi e chuyển từ quĩ đạo này sang quĩ đạo khác 🡪hấp
thụ hoặc giải phóng năng lượng ε:
ε = hγ = h.(c/λ) = ΔE = En’ - En (e từ mức n’🡪n)
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lượng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
a. Thuyết lượng tử Planck (thuyết lượng tử as):
Ánh sáng là 1thông lượng các hạt vật chất c/đ (photon)
Năng lượng của 1 hạt as (hạt photon):
ε = hγ = h.(c/λ)
γ: tần số as
c: tốc độ as = 3.108m/s
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lượng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
a. Thuyết lượng tử Planck (thuyết lượng tử as):
Ví dụ (Bài tập 2):Năng lượng phân ly lk I-I trong phân tử
I2 là 150,48 KJ/mol. Năng lượng này có thể sử dụng
dưới dạng ánh sáng. Hãy tính bước sóng cần sử dụng
trong QT này?
Giải
ε = hγ = h.(c/λ) 🡪 λ = hc/ ε
ε = 150,48.103/6,023.1023 = 24,984.10-20 (J)
λ = (6,625.10-34. 3.108)/ 24,984.10-20
= 0,795.10-6(m) = 795 nm
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lượng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
b. Hiệu ứng quang điện:
*) Định nghĩa:
*) ĐK có hiệu ứng quang điện:
Dựa vào PT Enstein:
E = hγ = năng lượng của as chiếu vào bề mặt KL
Eo= hγo= năng lượng lk giữa e và bề mặt KL
½(mv2): động năng của e khi bị bật ra khỏi bề mặt KL
🡪 ĐK có hiệu ứng quang điện:
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lượng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
b. Hiệu ứng quang điện:
Ví dụ (Bài tập 1):
a. Khi chiếu as với bước sóng λ =434nm vào bề mặt các
KL: K, Ca, Zn; đối với KL nào sẽ xảy ra hiệu ứng
quang điện?
b. Với TH xảy ra h/ư quang điện-Hãy tính vận tốc e khi
bật ra khỏi bề mặt KL?
Cho biết tần số giới hạn của các KL:

Kim loại K Ca Zn
γo(s-1) 5,5.1014 7,1.1014 10,4.1014
Chương I- Cấu tạo nguyên tử
I.1. Mở đầu
I.1.3. Thuyết lượng tử Plank-Hiệu ứng quang điện:
b. Hiệu ứng quang điện:
Ví dụ (Bài tập 1): Giải
a) ĐK có hiệu ứng quang điện:
Tính γ: γ = c/ λ = 3.108/434.10-9 = 6,91.1014(s-1) > γo (K)
🡪Hiệu ứng qđ chỉ xảy ra với K
b) Dựa vào PT Enstein:
E= hγ = 6,625.10-34. 6,91.1014 = 45,79.10-20(J)
E0 = hγ0 = 6,625.10-34. 5,5.1014 = 36,438.10-20(J)
½(mv2) = E-E0 = 9,35.10-20 (J)
v = (2.9,35.10-20/9,1.10-31)1/2 = 4,53.105 (m/s)
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.1. Mở đầu
I.1.4. Ưu, nhược điểm các mô hình trên:
Không giải thích được một số vấn đề TNo đặt ra
Nguyên nhân:
Coi e là 1 chất điểm và bỏ qua tính chất sóng
Dùng cơ học cổ điển khảo sát c/đ của e.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử


I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
a. Giả thiết Louis De Broglie (Pháp-1924):

h: hằng số Planck ( h= 6,625.10-34J.s); v(m/s); m(kg)


b. Nhận xét:
- Đ/v hạt vĩ mô: m khá lớn 🡪 λ khá nhỏ🡪bỏ qua t/c sóng
- Đ/v hạt vi mô: m nhỏ 🡪 λ khá lớn🡪không thể bỏ qua t/c
sóng 🡪 e vừa có t/c sóng vừa có t/c hạt.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử


I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
Ví dụ (Bài tập 4): Tính bước sóng của sóng vật chất lk với
1 máy bay có khối lượng 100 tấn bay với vận tốc 1000
km/h và của sóng lk với 1 electron có khối lượng
9,1.10-31 kg c/đ với vận tốc 106 m/s. Rút ra nhận xét?
Tóm tắt
mmb= 100 tấn = 105kg
vmb =1000 km/h=106/3600 (m/s) = 2,778.102 m/s
me= 9,10-31 kg
ve=106 (m/s)
λmb= ? ; λe= ?
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử


I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
Ví dụ 1 (Bài tập 4):
Giải
Áp dụng hệ thức Louis De Broglie:

Nhận xét: λe rất nhỏ (so với m)🡪có thể bỏ qua t/c sóng
λmb ko nhỏ (so với m)🡪ko thể bỏ qua t/c sóng
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử


I.2.1. Bản chất sóng-hạt của hạt vi mô:
Ví dụ 2: Một hạt có khối lượng m = 0,3 kg, chuyển động
với vận tốc v= 30m/s 🡪 λ của hạt ?
Giải
Áp dụng hệ thức Louis De Broglie:

🡪 λ của hạt rất nhỏ 🡪bỏ qua tính chất sóng của hạt.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.2. Quan điểm hiện đại về cấu tạo nguyên tử


I.2.2. Nguyên lý bất định Heisenberg (Đức-1927):
a. Nguyên lý:
b. Hệ thức:

Δx: sai số phép đo toạ độ;


v: sai số phép đo vận tốc theo phương x
m: khối lượng của hạt; h: hằng số Planck
Từ nguyên lý bất định rút ra:
Không thể vẽ cx quĩ đạo c/đ của e trong ngtử
Không thể dùng cơ học cổ điển khảo sát c/đ của e
trong ngtử 🡪 phải dùng cơ học lượng tử.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.3. Khái niệm về cơ học lượng tử


I.3.1. Hàm sóng:
a. Định nghĩa: TT c/đ của e trong ngtử tại 1 điểm M có toạ
độ x,y,z ở thời điểm t được mô tả bằng một hàm số ψ
(x,y,z,t)🡪 được gọi là hàm sóng.
🡪 TT dừng (t=const)🡪ψ (x,y,z).
b. Ý nghĩa:
- ⏐ψ⏐2 : mật độ xác suất tìm thấy e tại 1 điểm trong
phần không gian xung quanh hạt nhân.
- ⏐ψ⏐2dv: xác suất tìm thấy e trong yếu tố thể tích dv bao
quanh điểm có toạ độ x,y,z (dv=dx.dy.dz).
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.3. Khái niệm về cơ học lượng tử


I.3.2. Phương trình Schrodinger (Áo -1926):

V- Là thế năng của hạt


E- Năng lượng toàn phần của hạt
Δ- Toán tử Laplace
H- toán tử Hamiton

Tổng quát:
🡪 Giải PT 🡪 tìm được E, ψ 🡪 TT c/đ của e.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.3. Khái niệm về cơ học lượng tử


I.3.3. Obitan nguyên tử và mây electron:
a. Obitan nguyên tử:
Mỗi giá trị nghiệm ψ = 1 obitan nguyên tử = 1AO.
b. Mây e:
Được quy ước là miền không gian gần hạt nhân ngtử,
trong đó xác suất có mặt e khoảng 90%.
Mỗi đám mây e được xđ bằng một bề mặt giới hạn
gồm những điểm có cùng mật độ xác suất.
Các e khác nhau có hình dạng và kích thước mây e
khác nhau.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.3. Khái niệm về cơ học lượng tử


I.3.3. Obitan nguyên tử và mây electron:
z py
y

x px
s

z z
z

pz y y
y
x
x x
2 2
dx -y

z z
z
y
y y

x x
x
dxz dxy dyz
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.1. Phương trình sóng:
Hệ gồm 1 e và 1 hạt nhân điện tích +Ze:
*) Thế năng của hệ:

r: k/c giữa hạt nhân và e


εo: hằng số điện môi của CK
🡪V = f(r) 🡪 trường tạo ra là trường xuyên tâm = trường
có đ/xứng tâm) = trường Culông.
*) Phương trình Schrodinger:
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.1. Phương trình sóng:
*) Cách giải : Đưa về hệ tọa độ cầu: ψ(x,y,z) 🡪 ψ(r,θ,ϕ)
🡪thu được nghiệm:
- Năng lượng toàn phần của e (E)
- Hàm sóng mô tả TT c/đ của e (ψ)
Khi giải xuất hiện 3 số lượng tử
n, l ,m.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.2. Kết quả PT sóng:
a. Năng lượng:
n: có giá trị nguyên dương = số lượng tử chính.
*) Ee phụ thuộc vào n:
- n càng lớn 🡪 Ee càng lớn và ngược lại.
- n gián đoạn 🡪 Ee gián đoạn
- Khi n=1 🡪 E1 min 🡪 mức E1 gọi là TT cơ bản
🡪 Vậy TT cơ bản là TT có mức năng lượng thấp nhất.
*) Các e có cùng giá trị n🡪 có cùng mức năng lượng.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.2. Kết quả PT sóng:
b. Hàm sóng: ψ(x,y,z) = ψ(r,θ,ϕ)
*) Khi giải 🡪đặt: ψ(r,θ,ϕ)= Rn,l (r).Ym,l(θ,ϕ)
Rn,l(r)- hàm xuyên tâm (phụ thuộc Z)
Ym,l (θ,ϕ)- hàm góc (không phụ thuộc vào Z)
*) Trong quá trình giải xuất hiện các số lượng tử l và m:
- l: số lượng tử phụ; l= 0,1,2,...,n-1
🡪 ứng với 1 giá trị của n có n giá trị của l
- m: số lượng tử từ : m = 0, ±1,±2,..., ±l
🡪 ứng với 1 giá trị của l có (2l + 1) giá trị của m.
🡪Vậy: 1 ψ(n,l,m) = 1AO(n,l,m).
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.2. Kết quả PT sóng:
VD1: n=1 (mức K)🡪l =0, m=0🡪ψ(n,l,m)= ψ(1,0,0)=1AO
🡪 mức năng lượng K có 1 AO.
VD2: n=2 (mức L)🡪l = 0,1; m=0, 1:
+ l =0 🡪 m=0🡪 ψ(2,0,0) =1AO
+ l =1 🡪 m=0 🡪 ψ(2,1,0)=1AO
m=1🡪 ψ(2,1,1)=1AO
m= -1🡪 ψ(2,1,-1)=1AO
🡪 Mức L có 4 AO
Vậy: - 1mức năng lượng n có n2 hàm sóng ψ 🡪 có n2 AO.
- Một giá trị của l có (2l+1) hàm sóng 🡪 có (2l+1) AO
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
Hình dạng mây e ~ hình dạng các ψ (AO) tương ứng,
nhưng có điểm khác: khi biểu diễn hàm sóng thì có
dấu (+) hay (-) còn mây e thì không có dấu.
Giá trị của l: 0 1 2 3
Kí hiệu mây e (AO): s p d f
🡪Vậy: n ≥ 1 🡪 có ψns = AO ns 🡪 mây ns.
n ≥ 2 🡪 có ψnp = AO np 🡪 mây np:
ψnpz 🡪 AO npz 🡪 mây npz: m=0
ψnpx 🡪 AO npx 🡪 mây npx: m=1
ψnpy 🡪 AO npy 🡪 mây npy: m=-1
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
a. AO ns và mây ns:
- ψns có t/c đối xứng cầu, không phụ thuộc vào θ, φ .
- Mây s: Mật độ mây e phân bố đẳng hướng và là 1 khối
cầu.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
b. Mây p:
ψnpz 🡪 AO npz 🡪 mây npz: m=0
ψnpx 🡪 AO npx 🡪 mây npx: m=1
ψnpy 🡪 AO npy 🡪 mây npy: m=-1
- Mỗi hàm ψnp là 2 mặt cầu đ/xứng nhau qua gốc tọa độ có
phần (+) và phần (-) theo chiều của trục tọa độ.
- Mỗi mây p: Có dạng hình quả tạ, cực đại của mây e phân
bố dọc theo trục tọa độ.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.3. Khái niệm về cơ học lượng tử


I.4.3. Giới thiệu một số hàm sóng (AO) và mây e:
z py
y

x px
s

z z
z

pz y y
y
x
x x
2 2
dx -y

z z
z
y
y y

x x
x
dxz dxy dyz
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.4. Hệ 1e (nguyên tử H)
I.4.4. Chuyển động riêng của e trong nguyên tử:
Toàn bộ ch/đ của e trong ngtử gồm 2 ch/đ:
- C/đ xung quanh nhân (c/đ obitan) 🡪 được đặc trưng
bằng 3 số lượng tử n, l, m.
- C/đ riêng (c/đ tự quay) được đặc trưng bằng số lượng tử
từ spin ms; ms chỉ nhận 2 giá trị:+1/2 hoặc -1/2.
🡪Vậy c/động của toàn bộ e trong ngtử được đặc trưng bởi
4 số lượng tử: n, l, m và ms trong đó:
+ n đặc trưng cho kích thước mây e.
+ l đặc trưng cho hình dạng mây e.
+ m đặc trưng cho hướng mây e.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
Hệ nhiều e 🡪 e khảo sát chịu t/d của:
- Lực hút hạt nhân.
- Lực đẩy của các e còn lại.
Trường thế tạo ra không xuyên tâm🡪 Ee = f(n, l)
Để khảo sát hệ này 🡪 phải đưa hệ về hệ 1e 🡪 dùng pp
gần đúng.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.1. PP gần đúng 1e-K/n điện tích hạt nhân hiệu dụng:
a. Phương pháp gần đúng 1e:
- Coi e khảo sát c/đ trong 1 trường Z’ do hạt nhân và tất
cả các e còn lại gây ra (Z’:điện tích hạt nhân hiệu dụng).
Z’ = Z - s; s là hằng số chắn của các e còn lại.
- Coi các e còn lại chắn bớt ả/h của hạt nhân 1 đại lượng s
- Coi trường Z’ là trường xuyên tâm.
b. Kết quả của bài toán 1 e có thể áp dụng cho bài toán
nhiều e: Các biểu thức tính E, ψ đều giống nhau, chỉ
khác chỗ nào có Z thì được thay thế bằng Z’.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.2. Áp dụng kết quả bài toán 1e cho hệ nhiều e :
a. Năng lượng:
*) Hệ 1 e : 🡪 E=f(n)

*) Hệ nhiều e: 🡪 E=f(n,Z’) =f(Z,n,l)

Vậy:
Trong hệ nhiều e, một mức năng lượng bị tách thành n
phân mức, mỗi phân mức đặc trưng bởi 1 giá trị của l.
Trong hệ nhiều e, năng lượng có hiện tượng suy biến.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.2. Áp dụng kết quả bài toán 1e cho hệ nhiều e :
b. Hàm sóng:
Hình dạng AO và mây e hoàn toàn không đổi (như
trong hệ 1e) nhưng mật độ phân bố e theo khoảng cách tới
nhân là khác nhau do Z ≠ Z’.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lượng tử :
*) Khái niệm lớp, phân lớp e:
- Lớp e: Gồm các e có cùng giá trị n (cùng mức năng
lượng). Các lớp được ký hiệu như sau:
Giá trị của n: 1 2 3 4 5 6 7
Ký hiệu lớp e: K L M N O P Q
🡪n càng lớn🡪lớp e càng xa nhân và e có E càng cao.
- Phân lớp e: Gồm các e có cùng giá trị n, l. Các p/lớp được
ký hiệu:
Giá trị l: 0 1 2 3
Ký hiệu plớp: s p d f
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lượng tử :
*) Khái niệm lớp, phân lớp e:
Để chỉ phân lớp e thuộc lớp nào 🡪 viết thêm hệ số có giá trị
bằng số lượng tử chính n của lớp đó ở trước ký hiệu
phân lớp.
Ví dụ:
Lớp K: n = 1 🡪l=0 🡪có 1 p/lớp: 1s
Lớp L: n=2 🡪 l=0, 1🡪 có 2 p/lớp: 2s, 2p
Lớp M:n=3 🡪 l=0,1,2🡪có 3 p/lớp: 3s, 3p, 3d
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lượng tử :
a. Số lượng tử chính:
- Xđ lớp e trong ntử
- Xđ kích thước của mây e: n càng lớn 🡪 kích thước mây e
càng lớn và mật độ mây e càng loãng.
- Đối với hệ 1e, n xđ mức năng lượng của e trong ntử hoặc
ion; Đ/v ntử nhiều e, n chỉ xđ mức năng lượng trung
bình của các e trong cùng 1 lớp
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lượng tử :
b. Số lượng tử phụ l:
- Xđ phân lớp e của lớp dó
- Xđ phân mức năng lượng của các e trong cùng 1 lớp (đ/v
hệ nhiều e): trong 1 lớp, năng lượng các e tăng dần
theo thứ tự: ns-np-nd-nf
- Xđ hình dáng của mây e: mây s hình cầu, mây p hình quả
tạ đôi, ...
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.5. Hệ nhiều e
I.5.3. Ý nghĩa của 4 số lượng tử :
c. Số lượng tử từ (m): xđ sự định hướng của AO hay các
mây e trong không gian xung quanh hạt nhân.
Ví dụ:
Với l=0 (mây s) 🡪 m=0🡪 mây s chỉ có 1 sự định hướng
xung quanh hạt nhân (mây s có hình cầu).
Với l=1 (mây p) 🡪 m= -1, 0 ,+1 🡪mây p có 3 sự định hướng
khác nhau xung quanh hạt nhân.
d. Số lượng tử từ spin ms: đặc trưng cho sự c/động riêng
của e.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
a. Phát biểu:
Ví dụ:
Lớp K; n=1 🡪 l=0 🡪 m=0 🡪 ms =+1/2 và ms =-1/2
🡪 Lớp K có nhiều nhất 2 e:
- e thứ nhất có các giá trị: n =1, l=0, m =0 và ms =+1/2
- e thứ 2 có các giá trị: n =1, l=0, m =0 và ms=-1/2.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
b. Hệ quả: Tính số e max trong 1 AO, 1 plớp và 1 lớp:
*) Trong 1 AO: số electron max là 2e (vì trong 1AO các e có
3 số lượng tử giống nhau, số lượng tử ms phải khác
nhau, nhận giá trị là +1/2 và -1/2)
*) Trong 1 p/lớp: số electron max là 2(2l+1).
Phân lớp s p d f
Số AO 1 3 5 7
Số e tối đa 2 6 10 14
*) Trong 1 lớp: 1 lớp ứng với 1 giá trị của n có tối đa 2n2 e.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
b. Hệ quả:
Ví dụ 1: Tính số e max ở plớp np (n có giá trị bất kì): 2p: 🡪
n=2, l=1. Từ đó:
- n=2 🡪 l=1 🡪 m=-1 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2
🡪 ứng với AO 2py : có max 2e.
- n=2 🡪 l=1 🡪 m=+1 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2
🡪 ứng với AO 2px : có max 2e.
- n=2 🡪 l=1 🡪 m=0 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2
🡪 ứng với AO 2pz : có max 2e.
🡪Vậy phân lớp p có max 6e.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.1. Nguyên lý ngoại trừ Pauli (1925)
b. Hệ quả:
Ví dụ 2: Tính số e tối đa ở lớp L ( n=2).
n=2 🡪 l=0 🡪 m=0 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e
l=1 🡪 m =-1 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e
m=0 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e.
m=+1 🡪 ms=+1/2 và ms=-1/2: có max 2e.
🡪 Vậy ở lớp L (n=2) có nhiều nhất là 8e=2n2.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.2. Nguyên lý vững bền
a. Nguyên lý:
b. Thứ tự điền các e trong ntử theo thứ tự E↑:
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s ≈ 3d < 4p < 5s < 4d < 5p < 6s <
4f < 5d < 6p < 7s
🡪Thỏa mãn quy tắc Klechkowsky
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.3. Qui tắc Hund:
- Ô lượng tử: 1AO = 1 ô vuông = 1 ô lượng tử
- Quy tắc Hund:
*) Quy luật phân bố các e trong ntử: phải tuân theo đồng
thời nglý Pauli, ngvững bền và quy tắc Hund.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
a. Dạngchữ:
*) Để viết cấu hình e dạng chữ cần biết:
- Số e trong ntử (= Z)
- Thứ tự điền các e theo nlý vững bền
- Số e max trong 1phân lớp: s(2), p(6), d(10), f(14)
*) Cách viết:
- Viết dưới dạng kí hiệu các phân lớp
- Điền e theo thứ tự E↑ và các e ở mỗi plớp viết dưới dạng
số mũ (tổng tất cả các số mũ ở các plớp = số e = Z).
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
a. Dạngchữ:
Ví dụ: Mn (Z=25) 🡪 số e = Z = 25
🡪 1s22s22p63s23p64s23d5
Hay: 1s22s22p63s23p63d54s2
*) Mở rộng viết cấu hình e của ion:
Mn3+ (Z=25) 🡪 số e = 22 🡪 1s22s22p63s23p63d4
- Số e của ion ≠ Z
- Khi điền e vào ngtử luôn điền theo nguyên lý vững bền
nhưng khi ngtử mất e để trở thành ion thì luôn mất e ở
lớp ngoài cùng trước.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
b. Dạng ô lượng tử:
*) Cách viết:
- Viết cấu hình e dạng chữ.
- Từ c/h e dạng chữ 🡪 c/h e dạng ô lượng tử:
+ Kí hiệu: 1e = ↑ (ms=+1/2); 1e = ↓(ms=-1/2)
+ 1ô chứa tối đa 2e 🡪2e phải có spin ngược chiều nhau
🡪 2e đã ghép đôi 🡪Σspin=0; ô có 1e 🡪 e độc thân
+ Với những plớp chưa bh e 🡪 tuân theo quy tắc Hund.
Chương I- Cấu tạo nguyên tử

I.6. Sự phân bố e trong hệ nhiều e


I.6.3. Viết cấu hình e của nuyên tử ở TTcơ bản:
b. Dạng ô lượng tử:
Ví dụ: N(Z=7): 1s22s22p3

You might also like