Professional Documents
Culture Documents
44
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
55
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
66
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
ℎ 6,625. 10 ( . )
l= = = 6,625. 10
. 1 × 10 ( / )
à rất nhỏ so với kích thước của vật nên có thể bỏ qua tính chất sóng
ℎ 6,625. 10 ( . )
l= = = 3,3. 10 = 3,3 Å
. 9,1.10 × 2,2.10 ( / )
à phù hợp với thông số vật lý trong thực tế nên không thể bỏ qua tính
chất song của hạt electron
7
7
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ø Phát biểu: Không thể xác định chính xác đồng thời tọa độ và vận tốc (hay
động lượng) của vi hạt.
q: Độ bất định về tọa độ
Ø Hệ thức bất định Heisenberg: ∆ .∆ ≥
p : Độ bất định về vận tốc
(động lượng)
88
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
ℎ 1 6,625. 10 ( . ) 1
D ≥ × = × ≈ 10
2 ∆ 2 × 3,14 × 1 0,1 ( / )
à x rất nhỏ so với kích thước của vật à xác định được chính xác vị trí của vật
§ Một e: me = 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc vx = 2.2.106 ± 1 (m/s).
ℎ 1 6,625. 10 ( . ) 1
D ≥ × = × ≈ 10
2 ∆ 2 × 3,14 × 9,1. 10 1( / )
à x rất lớn so với kích thước của nguyên tử (10-10 m) à điện tử rơi ra ngoài
trường hạt nhân nguyên tử
9
99
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
è Trạng thái của điện tử trong nguyên tử không thể mô tả bằng quĩ đạo.
10
10
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I.1.4. Hàm sóng và các nghiệm
Hàm sóng Ψ(pơsi) mô tả trạng thái chuyển động
của electron tại một vị trí (x,y,z) nào đó ở một thời
điểm t nào đó:
Ψ(x,y,z,t) = Ψ(x,y,z). f(t)
Phương trình Srodinger:
H . E
Phương trình Strođingơ cho biết hàm sóng Ψ của
electron phụ thuộc vào 3 giá trị : số lượng tử chính n, số
lượng tử phụ l và số lượng tử từ ml
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm còn
đưa ra số lượng tử từ spin ms.
11
11
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
12
12
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
b) Số lượng tử phụ l
*) Giá trị: nhận các giá trị chạy từ 0, 1, 2,…, đến (n-1).
*) Ý nghĩa:
- Mỗi phân lớp eletron được đặc trưng bằng giá trị của một số
lượng tử phụ
l = 0, 1, 2, 3 …
Ký hiệu phân lớp electron: s, p, d, f ...
- Nó đặc trưng cho mômen động lượng của electron còn gọi
là mômen động lượng obitan
uur h
M = l(l 1)×
2π
13
13
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Orbital s Orbital p
Orbital f Orbital d
14
14
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
c) Số lượng tử từ m
* Giá trị: m = - , …, -1, 0, +1 …+ .
Ứng với mỗi giá trị của có (2 +1) giá trị của m
* Ý nghĩa:
- Nó đặc trưng cho sự định hướng của các orbital trong không gian.
- Nó đặc trưng cho hình chiếu của vecto mômen động lượng lên phương z:
h
Mz m
2
• Số giá trị của số lượng tử từ (số orbital trong một phân lớp) phụ thuộc vào giá trị
của số lượng tử phụ :
Orbital M Số orbital Cụ thể
0 s 0 1
1 p -1, 0, 1 3 px, py, pz
2 d -2, -1, 0, 1, 2 5 dxy, dyz, dxz, dx2-y2, dz2
…
15
15 15
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Sự định hướng của các obital trong không gian
16
16 16
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
d) Số lượng tử spin ms
* Ý nghĩa:
Nó đặc trưng cho sự chuyển động nội tại của điện tử
Hình chiếu của vectơ mômen động lượng spin Ms trên phương của từ
trường ngoài.
( ) = × =±
1717
17
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
KẾT LUẬN:
Ø Mỗi orbital nguyên tử được đặc trưng bởi một bộ giá trị xác định của
3 số lượng tử: n, , m
Ø Trạng thái chuyển động của mỗi e trong nguyên tử được xác định đầy
đủ bằng 4 số lượng tử: n, , m, ms
1818
18
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD: n = 1, = 0
n = 2, = 0, 1 à có 1 phân lớp: phân lớp s à ký hiệu 1s
à có 2 phân lớp: 2s, 2p
19
19
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD1: So sánh 4s và 3d
4s: n = 4, = 0 àn+ =4
4s < 3d
3d: n = 3, = 2 àn+ =5
VD2: So sánh 3p và 4s
3p: n = 3, = 1 àn+ =4
4s > 3p
4s: n = 4, = 0 àn+ =4
2020
20
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
21
21
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
à Số e tối đa trong 1 AO: 2 (có spin ngược dấu (ms=+1/2, -1/2) gọi là 2 điện tử có
spin đối song)
n=1 Lớp K Có số e = 2 12 = 2 e
n=2 Lớp L Có số e = 2 22 = 8 e
n=3 Lớp M Có số e = 2 32 = 18 e
2222
22
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
23
23
23
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
1. Hãy tính độ bất định về vị trí của chuyển động của một ôtô có khối lượng 1,5
tấn chuyển động với vận tốc 903,6km/h.
Hướng dẫn:
h 6,625.10 -34
Δx = 3
≈ 0,7.10-37 m
2π.m .Δv x 2.3,14.1500.3,6.10 /3600
2. Tính độ dài sóng liên kết với điện tử trong nguyên tử hyđrô. Giả thiết bán kính
nguyên tử là 0,53x10-8cm, khối lượng điện tử là 9,1x10-28g; điện tử chuyển động
với vận tốc là 2,2x108cm/s. Nếu độ chính xác về vận tốc là 105cm/s thì độ bất
định về vị trí của điện tử là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
h 6 ,6 2 5 .1 0 -3 4
λ = = ≈ 3,3.10-10 m
m .v 9 ,1 .1 0 -3 1 .2 ,2 .1 0 8 .1 0 -2
24
24
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
3. Viết cấu hình điện tử của các nguyên tử và ion sau: Fe, F, Fe2+, Fe3+ và F-
(Biết ZF = 9 ; ZFe = 26)
Hướng dẫn:
• Fe :[Ar] 3d6 4s2 ; Fe2+:[Ar] 3d6 ; Fe3+ :[Ar] 3d5
• F :1s2 2s2 2p5; F- : 1s22s2 2p6;
4. Hai nguyên tử A và B có các phân lớp electron ngoài cùng là 3p và 4s tương ứng.
Mặt khác tổng số electron của hai phân lớp đó là 5 và hiệu số là 3. Hãy viết cấu
hình của hai nguyên tử và tính Z của A và B. Hãy cho biết tính chất hoá học đặc
trưng của từng nguyên tố.
• . A: ~ 3p4 → ZA = 16, tính oxi hóa S + 2e → S2-
• B: ~ 6p2 → ZB= 56, tính khử Ba → Ba2+ + 2e
• C: ~ 3d104s1 → ZC = 29, tính khử Cu→Cu++1e; Cu→Cu2++2e
25
25
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
26
26
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
27
27
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
28
28
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
29 29
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Đối với hợp chất cộng hóa trị, phân tử có nhiều liên kết giống nhau, Elk được
tính là trung bình của liên kết đó.
30
30 30
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Độ dài liên kết càng ngắn thì liên kết càng bền
31
31 31
31
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
32
32 32
32
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Có những
ü Liên kết ion: ≥ 1,9 loại liên kết
ü Liên kết cộng hóa trị: nào?
33
33 33
33
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ví dụ: LK ion
11Na: 1s22s22p63s1 à Na+: 1s22s22p6 Na = 0,97
11P 17P
12N 18N
+ _
Na Lực liên kết giữa
ion Na+ và Cl- :
Cl
lực hút tĩnh điện
Coulomb
3434
34
34
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD:
Cl2: Cl + Cl Cl Cl
~ 3s23p5
hay Cl Cl
à Như vậy, liên kết CHT là loại liên kết bằng cặp e chung, cặp e chung được gọi
là cặp electron liên kết
q Bản chất của LK CHT được giải thích nhờ phương pháp cơ học lượng tử:
Ø PP cặp điện tử hay PP liên kết hóa trị VB (Valance Bond)
Ø PP orbital phân tử hay PP MO (Molecular Orbital)
3535
35
35
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
q Liên kết CHT được đảm bảo bằng một hoặc nhiều cặp e dùng chung giữa 2
nguyên tử. Cặp e này có thể do:
• Mỗi nguyên tử bỏ ra 1 e và 2 e có spin đối song
• Hoặc cặp e do 1 nguyên tử bỏ ra, còn nguyên tử kia có orbital trống
q Sự xen phủ giữa các orbital nguyên tử là tiêu chuẩn để đánh giá độ bền của liên
kết CHT.
Liên kết sẽ được phân bố theo hướng nào mà mức độ xen phủ các
orbital liên kết có giá trị cực đại.
36
36
36 36
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
q Liên kết : liên kết thực hiện 2 bên đường nối tâm 2 hạt nhân (xen phủ bên).
37
37
37
37
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
VD: CHT spin của clo trong phân tử Cl2 hoặc KClO bằng 1
Cl (Z=17): ~3s23p53d0
3s 3p 3d
38
38
38 38
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
39 39
39
39
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
II.3.3. Cộng hóa trị của một nguyên tố
q Cộng hóa trị tối đa: Là số Lk CHT tạo thành giữa nguyên tử của 1 nguyên tố với
các nguyên tử khác nhờ các e độc thân, các e độc thân ở TT kích thích, số cặp
e chưa chia và các orbital trống.
1s
H+
1s
LK cho nhận
40
40
40
40
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
q Tính phân cực: Do sự chênh lệch về độ âm điện của các nguyên tố. Cặp e dùng chung sẽ
lệch về phía nguyên tố nào có độ âm điện lớn hơn.
VD: H (=2,1) và Cl ( = 2,83) à Hδ+ −Clδ- (δ = 0,18: điện tích hiệu dụng)
q Tính định hướng: LK CHT được hình thành theo những hướng xác định trong không
gian, phân tử được tạo thành có hình dạng xác định
41
41
41
41
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
3s 3p
H (Z=1): 1s1 H H
s s
3s 3p
H (Z=1): 1s1
42 42
42
42
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
C (Z = 6): 1s22s22p2 1s
C*: 1s22s12p3
2s 2p 2s 2p
C có 4 e độc thân: 1AO – 2s và 3AO – 2p.
Khi kết hợp với 4 nguyên tử H à 2 loại LK khác nhau: 1 LK s-s, và 3 LK s-p.
KQ thực nghiệm: 4 LK trong CH4 giống nhau, và góc LK HCH = 109028’ theo các
phương từ tâm đến 4 đỉnh của tứ diện đều.
èGiải thích: Thuyết lai hóa.
43 43
43
43
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Trước khi LK, các AO-s, AO-p của C trộn lẫn với nhau tạo thành các AO-sp giống
nhau và được gọi là các AO lai hóa.
“Lai hóa là sự phân bố lại các AO có hình dạng khác nhau và năng lượng khác
nhau tạo thành các AO lai hoá có cùng hình dạng và năng lượng sao cho có lợi
về mặt năng lượng nhất khi hình thành nên LK”.
Các dạng lai hóa cơ bản: lai hóa sp, sp2, sp3
44
44
44 44
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
a) Lai hoá sp
- Sơ đồ lai hóa:
s
p
180o
45
45
4545
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
a) Lai hoá sp
VD: Phân tử BeH2
2s 2p
σ 180o σ
H H
Be
Phân tử BeH2
46 46
46
46
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Sơ đồ lai hóa:
47
47
47
47
47
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Ha
1
120o B
3
2
Hc
Hb
48
48
48
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Sơ đồ lai hóa:
49
49
49
49
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
50
50
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
51
51
51
51
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
LUYỆN TẬP
1. Giải thích tại sao N chỉ có hóa trị 3, P (cùng nhóm VA với N) có thể có hóa trị 3
hoặc 5?
52
52
52
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
2. Có các phân tử sau: NH3, SO2, CO2, OF2, SO3. Hãy cho biết các nguyên tử trung
tâm có kiểu lai hoá gì.
53
53
53
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
3. Trên cơ sở của thuyết liên kết cộng hóa trị VB và lai hóa hãy vẽ sơ đồ xen phủ
để mô tả sự hình thành liên kết trong các ion và phân tử: PH3, H2O, BF3.
54
54
54
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
4. Có các ion sau: NH4+, H3O+, BF4-. Hãy cho biết ở nguyên tử trung tâm của chúng
có kiểu lai hóa gì và cấu hình hình học của chúng.
55
55
55
CHƯƠNG I - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
5. Biểu diễn cấu trúc phân tử NH3 và NF3. Giải thích tại sao momen lưỡng cực của phân
tử NH3(1,46D) lớn hơn nhiều so với giá trị tương ứng của NF3(0,2D)
..
F
F F
56
56
56
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
57
57
57
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
58
58
58
58
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.1.1.1. Hệ mở
Nhiệt Nhiệt
Hệ
kín
Hệ kín (hệ đóng) là hệ không trao đổi chất nhưng trao đổi năng lượng với
môi trường bên ngoài
60
60
60
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.1.1.3. Hệ cô lập:
là hệ không trao
đổi chất và không trao
đổi năng lượng với môi
trường bên ngoài.
VD: Phích lý tưởng
61 61
61
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
62 62
62
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
63 63
63
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
64 64
64
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
6666
66
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
67 67
67
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
68 68
68
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
70 70
70
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
71
71
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
72
72
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
73 73
73
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
b. Nhiệt đốt cháy là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy
1 mol chất bằng oxy để tạo thành sản phẩm cháy ở áp suất
không đổi.
Ví dụ: CH4 (k) + 2O2 (k) = CO2 (k) + H2O (l)
ΔH0đc (CH4,k) = - 212,7 kcal/mol
Nếu nhiệt đốt cháy được quy về điều kiện tiêu
chuẩn được gọi là nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn (DH0đc,298).
74
74
74
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.3.4 Cách tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học
2.3.4.1 Định luật Hess
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu và trạng thái cuối của phản ứng chứ không phụ thuộc
vào quá trình diễn biến (hay đường đi của nó)
Ví dụ: C (than chì,r) + O2(khí) = CO2 (khí), DH = -393,509 kJ
C (than chì,r) + ½ O2 = CO (khí), DH1 = -110,525 kJ
CO (khí) + ½ O2 (khí) = CO2 (khí), DH2 = - 282,984 kJ
ΔH = ΔH1 + ΔH2
75
75
75
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
76 76
76
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Hệ quả 2
Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng
nhiệt tạo thành (sinh nhiệt) của các sản phẩm trừ
tổng nhiệt tạo thành của các chất ban đầu
ΔH0298 = ΣΔH0s (sp) – ΣΔH0s(bđ)
Ví dụ 1: CaO (r) + CO2 (k) → CaCO3
ΔH0s(J/mol) - 634712,8 -393513,5 -1194657,5
ΔH0pu = -1194657,5 - (- 634712,8 - 393513,5 )
= - 166431,2 (J)
77 77
77
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Hệ quả 3
Hiệu ứng nhiệt phản ứng thuận bằng hiệu ứng nhiệt
của phản ứng nghịch nhưng ngược dấu.
78
78 78
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
T2
DH T2 DH T1 D CP dT
T1
ΔHT1, ΔHT2: là hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở các nhiệt độ
tương ứng
ΔCP: biến thiên của nhiệt dung mol đẳng áp của phản ứng
DC P n1 .C P ( cuoi) n2 .C P ( dau )
79
79
79
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ:
1. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O ở 27oC,
biết:
DHos, 298: -426,77 -393,51 -1130,94 -285,83 (kJ/mol)
Cop,298: 51,17 37,13 60,58 75,3 (J/mol.K)
Giả sử Cop không phụ thuộc vào nhiệt độ.
80
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Tự diễn biến
81
81 81
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
a) Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại 2 là loại động
cơ nhận nhiệt từ một nguồn để biến hoàn toàn thành công.
b) Tồn tại một hàm trạng thái entropi S là đại lượng đặc trưng
cho tính chất hỗn loạn của hệ, nó được tính theo công thức
c) Phát biểu theo xác suất nhiệt động.
Một hệ cô lập có khuynh hướng tự diễn biến đến trạng thái có xác
suất nhiệt động lớn nhất tức là trạng thái vi mô tương ứng với
trạng thái vi mô lớn nhất.
82
82
82
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
83
83
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Tính hỗn
Entropi Entropi
loạn
85
85
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
86 86
86
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
S giảm vì sao?
87 87
87
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
88
88
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
89
89
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
2.5.3 Điều kiện diễn ra của các quá trình hóa học
Từ nguyên lý I và II người ta chứng minh được rằng
A’ -DG (A’ là công có ích trong điều kiện đẳng nhiệt đẳng
áp).
Công có ích cực đại khi quá trình thuận nghịch
Am = - DG
Vì vậy đối với quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt
DG > 0 Quá trình không tự xảy ra.
DG < 0 Quá trình tự xảy ra.
DG = 0 hệ đạt trạng thái cân bằng.
90
90
90
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Biến thiên thế đẳng nhiệt đẳng áp G và chiều diễn biến của các quá
trình hóa học
DG = DH – TDS
DH DS -DTS Dấu DG
+ - + + Tất cả T: Quá trình không tự xảy ra
91
91
91
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Một số các ví dụ
Ví dụ 1: Xác định biến thiên entropi ở 500C của phản ứng: C + CO2 → 2CO
Cho biết: C CO2 CO Giả sử Cop
So298 (J/mol.K) 5,74 213,68 197,54 không phụ thuộc
Cop,298 (J/mol.K) 7,52 37,13 29,08 vào nhiệt độ
92
92
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Ví dụ 3:
93
93
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
Biết lượng nước tạo thành là 72g và giả sử Cop không phụ thuộc vào nhiệt độ.
94
94
CHƯƠNG II – NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
95
95
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
96
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
5.1.1 Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học
5.1.1.2 Phản ứng thuận nghịch là phản ứng mà ở trong cùng một điều kiện phản ứng
có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau. Khi viết phương trình phản ứng ta phải
dùng 2 mũi tên ngược chiều thay cho dấu bằng.
97
97
97
97
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
98
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
99
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
kt [C]c[D]d
Đặt K= =
kn [A]a[B]b
100
100
100
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
CC RT CD RT
c d c d
pC pD CC c CD d c d a b
KP a b a b RT
C A RT CB RT C A C B
a b
pA pB
101
101
101
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
Kc = [CO2]
KP = PCO2(RT)
102
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.1.2.4 Mối quan hệ giữa hằng số cân bằng K và biến thiên thế
đẳng áp G.
103
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
pC c pD d pC c pD d
DGT , P RT ln K p ln a b -
K' a b
p A pB p A pB
- Nếu K’< K thì DGTP < 0 phản ứng diễn ra theo chiều thuận
-Nếu K’ > K thì DG > 0 phản ứng diễn ra theo chiều nghịch
- Nếu K’ = K thì DGTP = 0 hệ đạt trạng thái cân bằng
104
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ tới chuyển dịch cân bằng
H2 + I 2 2HI
Ở trạng thái cân bằng tốc độ phản ứng thuận
vt = kt.CH2.CI2
Nếu tăng nồng độ H2 hay I2 lên thì tốc độ phản ứng
thuận sẽ tăng lên.
Khi tăng nồng độ bên này cân bằng sẽ chuyển dịch
về phía kia và ngược lại
105
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2.2.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng
DH DS
ln K cb
RT R
-Trường hợp DH > 0 phản ứng thu nhiệt,
+ Khi T tăng thì Kcb tăng, cân bằng chuyển dịch
theo chiều thuận
+ Khi giảm nhiệt độ hằng số Kcb giảm nghĩa là cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
106
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
107
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
2.2.2.3 Ảnh hưởng của áp suất tới sự chuyển dịch cân bằng
109
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
KC = 64
110
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
111
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
112
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
113
CHƯƠNG III – CÂN BẰNG HÓA HỌC
114