Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN VẬT LÝ
NỘI DUNG
I – Tính sóng – hạt của vật chất
II – Hệ thức bất định Heisenberg
III – Hàm sóng và ý nghĩa thống kê của nó
IV – Phương trình cơ bản của CHLT
I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT
Sự nhiễu xạ của
chùm electron qua
C ö ô øn g ñ o ä t æ ñ o ái I / I o
0. 8
khe hẹp chứng tỏ
chùm hạt electron
0. 6
0. 4
0. 2
0
- 10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10
Ho a ø
n h ñ o äx ( mm )
h h 6, 625.1034 39
1, 66.10 m
p mv 1000.400
II– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THỐNG KÊ
1 . Hàm sóng:
Mỗi trạng thái củavi hạt được đặc trưng bởi
một hàm phức ( r , t) gọi là hàm sóng.
Ví dụ: Hàm sóng của một vi hạt tự do có dạng
tương tự như sóng phẳng đơn sắc:
i
(wt p r )
i( t k r )
( r , t) o e oe
Trong đó biên độ 0 của hàm sóng được xác định
bởi: 02 = ||2 = * , với * là liên hợp phức của
II– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ
2 . Ý nghĩa thống kê của hàm sóng:
Bình phương môdun của hàm sóng tỉ lệ với mật
độ xác suất tìm thấy hạt.
| |2 mat do xac suat
Suy ra: Xác suất tìm thấy hạt trong yếu tố thể
2
tích dV là: | | .dV
Vì xác suất tìm thấy hạt trong toàn không gian
luôn bằng 1, nên:
2
| | dV 1 (Điều kiện chuẩn
hóa của hàm sóng)
toanK /G
II– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ
Ví dụ:
Một vi hạt chuyển động dọc theo trục Ox, trong đoạn [0, a].
Hàm sóng của nó có dạng: (x) A.e ikx
a) Xác định liên hợp phức và môdun của hàm sóng đó.
b) Xác định hệ số A theo a.
c) Tính xác suất tìm thấy hạt trong phạm vi từ 0 đến a/2.
Giải
ikx
Liên hợp phức: *(x) A.e
2 2
Modun của hàm sóng: | | .* A | | A
II– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ
a
1
2
A dx 1 A
0
a
c) Xác suất tìm hạt trong phạm vi từ 0 đến a/2:
a /2 a /2
a
2 2 2
| | dx A dx A . 0,5 50%
2
0 0
III – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG
1. Hệ thức bất định:
Đối với hạt vi mô, có những đại lượng xác định
chính xác đồng thời, nhưng cũng có những đại
lượng không thể xác định chính xác đồng thời.
Hệ thức xác định sai số khi đo đồng thời các đại
lượng đó được gọi là hệ thức bất định Heisenberg.
III – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG
1 – Hệ thức bất định:
Đối với tọa độ và động lượng:
x.p x hay x.p x h hay x.p x
2
y.p y hay y.p y h hay y.p y
2
z.p z hay z.p z h hay z.p z
2
2m
( r ) 2 [W U( r )]( r ) 0 (*)
2m
(*)
( r ) 2 [W U( r )]( r ) 0
Nếu 1, 2, …, n là các nghiệm riêng của (*)
thì = Ci i cũng là nghiệm của (*).
Trường hợp hạt chuyển động tự do thì U = 0, (*)
trở thành:
2mW
2 0 (**)
Nghiệm của (**) chính là hàm sóng De Broglie:
i
(Wt p r )
(r, t) 0e
IV– PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHLT
2 n
Vậy, hàm sóng: n (x) sin( x)
a a
2 2 2
(4) Suy ra năng lượng của vi hạt: Wn 2
n (6)
2ma
IV– PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHLT
Kết luận:
Trong giếng thế một chiều, sâu
vô hạn, mỗi trạng thái của hạt
ứng với một hàm sóng:
2 n
n (x) sin( x)
a a
2 2 2
Và năng lượng: Wn 2
n
2ma
Ví dụ:
Giả sử c/đ của electron trong nguyên tử Hydro
được coi là chuyển động trong giếng thế một
chiều, sâu vô hạn, bề rộng a. Xác suất tìm thấy
electron sẽ lớn nhất ở vị trí nào, nếu xét ở trạng
thái cơ bản và trang thái kích thích thứ 2?
Giải:
2 nx
Hàm sóng của vi hạt trong giếng thế: n (x)
a
sin(
a
)
2 2 2 nx
Mật độ xác suất tìm thấy vi hạt: (x) | n (x) | sin ( )
a a
Xác suất tìm thấy hạt lớn nhất tại vị trí có mật
độ xác suất lớn nhất. nx
(x) max sin 2 ( ) 1
a
IV– PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHLT
a a
Ở trạng thái cơ bản: n = 1 x ka
2 2
- Với vi hạt có khối lượng m xác định, D phụ thuộc vào bề rộng
a của hàng rào: khi a nhỏ thì hệ số D lớn, nghĩa là hiệu ứng
đường ngầm chỉ xảy ra rõ nét trong kích thước vi mô và
là một hiện tượng biểu hiện rõ tính chất sóng của vi
hạt, điều mà hạt vĩ mô chuyển động không thể có.
ÔN TẬP