You are on page 1of 54

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

GIỚI THIỆU
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ

Nhóm GV : Nguyễn Thị Thanh Phượng


Nguyễn Thị Hải Yến
Thái Thị Ngọc Thúy
Sau khi học xong bài này, học viên có khả
năng:
1. Nhận thức được tầm quan trọng của
pp lượng giá
2. Trình bày được 9 pp lượng giá
3. Diễn giải được các ưu, khuyết điểm
của mỗi pp lượng giá
4. Áp dụng được pp lượng giá thích hợp
vào từng trường hợp .
1. GiỚI THIỆU

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ

3. ƯU KHUYẾT ĐiỂM TỪNG


PHƯƠNG PHÁP

4. ỨNG DỤNG
Vì sao phải lượng giá?
 Chương trình học có phù hợp?

 Giảng
viên dạy dễ hiểu? Truyền tải
đúng mục tiêu và nội dung?

 Sinh viên tiếp thu bài hiệu quả?


LƯỢNG GIÁ
Đo lường các năng lực của SV
trước, trong và sau khi học
để SV tự điều chỉnh
phương pháp học (dạy) kịp thời
3 LĨNH VỰC CẦN QUAN TÂM
 KiẾN THỨC: Nói, viết, vẽ

 THÁI ĐỘ: Quan sát cách ứng xử/


Trình bày

 KỸ NĂNG: Quan sát trực tiếp khi


làm thật hoặc mô phỏng
PHÂN BIỆT LƯỢNG GIÁ – ĐÁNH
GIÁ
Đánh giá
= Lượng giá + quyết định xử lý

Ví dụ Đánh giá: Thi xếp loại (giỏi, khá, TB,


kém) và quyết định đạt hay không
 Cải tiến việc học tập
 Đủ
 Thường xuyên
 Tức thời
 Bao phủ
 Tự thân
 Cảitiến việc giảng dạy
 Bảo vệ xã hội
THỜI ĐiỂM LƯỢNG GIÁ
 Trước khi học: Đánh giá nhu cầu

 Trong khi học: Kết quả học tập, phản


hồi của sinh viên

 Sau khi học: Đánh giá đầu ra và cấp


giấy chứng nhận
THẾ NÀO LÀ
MỘT LƯỢNG GIÁ TỐT
 Tính tin cậy và giá trị

 Tính sát hợp, khách quan, công bằng

 Tính tiện nghi, pháp lý, phân biệt


 Tính
tin cậy (Reliability):
Kết quả thống nhất qua nhiều
người/ lần chấm

Chấm bằng máy, Câu hỏi trắc


nghiệm khách quan
 Tính
giá trị (Validity):
đánh giá đúng mục tiêu học tập
(Dựa trên nhiệm vụ nghề nghiệp)

 Nộidung đánh giá dựa trên mục tiêu


 Phương pháp đánh giá phù hợp
 Định lượng đúng và phân bố chuẩn
 Độ khó phù hợp
Chuẩn hóa việc lượng giá
Theo xu hướng toàn cầu hóa
 Chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ

* KIẾN THỨC/ LÝ THUYẾT:


◦ Cần câu hỏi/ danh mục nội dung học
tập dựa trên mục tiêu
◦ Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan phân bố đều
Chuẩn hóa việc lượng giá
• KỸ NĂNG/ THỰC HÀNH:
•Chỉ tiêu tay nghề
•Danh mục thủ thuật
•Quy trình/bảng kiểm đánh giá
Chuẩn hóa việc lượng giá
• CÁCH TỔ CHỨC THI:
Cần quy định chặt chẽ
• Hình thức hợp lí
• Thời gian vừa đủ
• Số câu phù hợp thời gian
• Quy chế rõ ràng, thống nhất giữa CBG
Gồm có:
 PHẦN GỐC
 CÁC LỰA CHỌN (CÂU TRẢ LỜI)
 Thường một câu trả lời đúng
 Còn lại là mồi nhử
Ví dụ
Hãy chọn một nguyên tố nào dưới đây tham
gia cấu tạo hồng cầu ?
a. Iode ( I2)
b. Kẽm ( Zn )
c. Sắt (Fe)
d. Đồng (Cu)
 Câu phát biểu
 SV trả lời đúng hoặc sai
 Có nhiều nhược điểm  ít dùng
 Ví dụ:
Biện pháp đun sôi không diệt được nha bào
của vi khuẩn
a. Đúng
b. Sai
Câu hỏi
có một hay nhiều khoảng trống
để sinh viên điền vào bằng
một từ/nhóm từ ngắn
Ví dụ:
Tế bào đài còn có tên gọi khác là………..
Biểu mô trung gian còn gọi là biểu mô…..
Biểu mô lát được phân bố ở…………….…
Phần I Phần II
Các biến đổi của tế bào Các biến đổi đó có
và mô nguyên nhân do:

Câu 1: thoái hóa A. rối loạn thích nghi


Câu 2: biệt hóa B. rối loạn sinh tồn
Câu 3: chuyển sản C. rối loạn sinh sản
Câu 4: phì đại D. rối loạn chuyển hóa
Câu 5: bất sản E. rối loạn hô hấp tế bào

Lưu ý: mỗi chữ có thể dùng một lần, nhiều lần hoặc
không dùng lần nào
 Ví dụ:
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường gồm:
1/. ……………………………………..
2/. ……………………………………..
3/. ……………………………………..
 Câu trả lời dạng mở
Ví dụ:

1. Hãy kể các triệu chứng cơ năng, thực thể, các


tiêu chuẩn lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán
bệnh “hẹp hở val 2 lá” (30 phút).
2. Hãy nêu quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non
(20 phút)
 Lượng giá trực tiếp
 SV trả lời các câu hỏi của HĐ giám khảo
 4 hình thức cơ bản:
 Phỏng vấn: Chủ đề chung
 Lâm sàng: Cụ thể trên bệnh nhân
 Nhận thức: khả năng giải quyết vấn đề
 Đóng vai: SV được yêu cầu đóng vai
Công cụ hỗ trợ

- Bảng kiểm (check list): Có/không

- Thang điểm (rating scale): Chia mức độ


thực hành tốt/ trung bình/khá/kém
 Đánh giá năng lực lâm sàng
 Kết hợp nhiều test một cách chặt chẽ và

khách quan.
 Hình thức: Chạy trạm (20 – 30 trạm, 05 –

10 phút/trạm, gồm nhiều kỹ năng: giao


tiếp, thăm khám, thủ thuật, xét nghiệm)
Một số điều cần lưu ý
 Thời gian các trạm: bằng nhau
 Mối liên quan giữa các trạm: không nên nhân quả
 Nội dung: yêu cầu chính xác, dễ hiểu
 Chuyển trạm: một chiều
 Bố trí: hở/kín
 Tập huấn giảng viên: thống nhất khi dùng bảng kiểm
 Cuộc tiếp xúc 10 – 15 phút SV – BN
Các năng lực được lượng giá
 KN phỏng vấn sức khoẻ
 KN thăm khám LS
 KN thể hiện y đức, tính chuyên nghiệp
 Khả năng tư duy lâm sàng
 KN tư vấn
 Khả năng tổ chức / hiệu quả công việc
 Năng lực LS toàn diện
Ưu điểm
+Bao phủ nhiều mục tiêu
+Khách quan
+Thời gian làm bài ngắn
+Dễ chấm bài
+Đo lường độ khó của đề thi
+Phân loại SV
Hạn chế
+Tốn thời gian soạn đề
+Tối nghĩa
+SV có thể đoán câu trả lời
+Khuyến khích việc học vẹt
Ưu điểm
+ Dễ soạn
+ Dễ thiết kế
+ Khách quan
+ Thời gian làm bài ngắn
+ Dễ chấm bài
Hạn chế
+Tối nghĩa
+SV có thể đoán câu trả lời
+Cấp độ thấp
+Trích dẫn từ sách GK
+Khuyến khích việc học vẹt
Ưu điểm
+Dễ soạn
+Tốn ít thời gian
+Có độ bao phủ cao
Hạnchế
+ Đánh giá kiến thức ở mức độ thấp
+ Có thể có nhiều đáp án
 Ưu điểm
+ Dễ soạn, dễ thiết kế
+ SV không thể đoán được đáp án
+ Lượng giá nhiều khía cạnh năng lực
của SV
+ Phát triển tư duy phân tích
+ Lượng giá tốt khả năng sáng tạo, phân tích, tổng
hợp và đánh giá vấn đề
+ Lượng giá thái độ, giá trị và các ý tưởng
Hạn chế
+ Độ bao phủ thấp
+ Tính khách quan kém
+ SV có thể học vẹt, học tủ
+ Mất nhiều thời gian chấm bài
+ Bất lợi cho SV có văn phong nghèo nàn
+ Người chấm phải có chuyên môn
 Ưu điểm
+ Có khả năng tư duy cao
+ Đánh giá cách hành văn và chữ viết
+ Dễ ra đề, tốn ít thời gian
 Hạn chế
+ Tính khách quan thấp
+ Độ bao phủ kém
+ Thời gian làm bài dài
+ Chấm bài mất nhiều thời gian
+ Người chấm phải có chuyên môn
 Ưu điểm
+ Thích hợp cho thi lâm sàng
+ SV trả lời trực tiếp, nhiều giám khảo cùng hỏi
SV 1 chủ đề
+ Đánh giá đúng kiến thức SV
+ Tư duy cao, có khả năng giải quyết vấn đề
 Hạn chế
+ Mất nhiều thời gian
+ Tốn nhiều kinh phí
+ Nhiều GK hỏi thi
+ Tổ chức công phu
+ Ít khách quan
+ SV dễ bị stress
 Ưu điểm
+ Khách quan
+ Có thể kết hợp đánh giá nhiều KN
+ Đánh giá chính xác năng lực của SV
 Hạn chế
+ Tổ chức tốn kém
+ Điều kiện cơ sở vật chất
 Ưu điểm
+ Quan sát nhiều tình huống
+ SV được nhiều cán bộ giảng lượng giá
+ Khách quan
+ Kết hợp lượng giá nhiều KN
+ Lượng giá chính xác năng lực của SV
 Hạn chế
+ Tổ chức tốn kém
+ Điều kiện cơ sở vật chất
CHỌN LỰA
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ
 Lượng giá kiến thức

- MCQ
- Tự luận
- Câu hỏi ngắn
- Điền khuyết
- Câu hỏi ghép cặp
- Vấn đáp
CHỌN LỰA
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ
 Lượng giá thái độ

- Vấn đáp
- OSCE
- Mini-CEX

Bảng kiểm/thang điểm


CHỌN LỰA
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ
 Lượng giá thực hành
- OSCE
- Mini-CEX

Bảng kiểm/thang điểm


CHỌN LỰA
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ
 Lượng giá kiến thức-thái độ-thực hành
- Vấn đáp
- Tự luận
- OSCE
- Mini-CEX

Bảng kiểm/thang điểm

You might also like