Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
THÀNH VIÊN:
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT CHUNG
1.1 Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất, mục đích nghiên cứu của đề tài là cung cấp dữ liệu Nam h quan, những đánh giá
tổng thể xoay quanh việc làm thêm của sinh viên.
Thứ hai, thông qua việc khảo sát, phân tích kết quả để đánh giá mức độ hài lòng của sinh
viên đối với công việc làm thêm hiện tại.
Thứ ba, qua việc khảo sát và phân tích đề tài, nhóm chúng em muốn áp dụng kiến thức
được học ở bộ môn “Nguyên lý thống kê” vào thực tiễn để hoàn thành khả năng đánh giá, xử
lý và phân tích của mỗi thành viên trong nhóm.
4
CHƯƠNG II: NỘI DUNG
2.1 Phân tích kết quả
Chúng em đã tiến hành khảo sát trực tuyến với sinh viên đối từ các Khoa, Viện Nam nhau
thuộc trường Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) thông qua công cụ Google Biểu mẫu (bằng
hình thức lựa chọn câu trả lời bằng những câu hỏi trắc nghiệm) và thu được 92 mẫu hợp lệ.
Nhóm chúng em đã thu thập được dữ liệu cụ thể về việc đi làm thêm của sinh viên VMU và
tổng hợp thành bảng 1 sau đây:
STT Giới SV Công việc hiện tại Thời Mức lương Kinh nghiệm
tính năm gian làm
việc
1 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
2 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
3 Nam 4 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 50-70k/h >12 tháng
4 Nam 4 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h >12 tháng
5 Nam 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 100-150k/h 3-6 tháng
6 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 3-4h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
7 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 3-4h/ca 20-50k/h 3-6 tháng
8 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
9 Nữ 2 Phục vụ, bồi bàn 5-6h/ca 20-50k/h 9-12 tháng
10 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 100-150k/h <3 tháng
11 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 1-2h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
12 Nữ 4 Kinh doanh, sales 4-5h/ca 50-70k/h >12 tháng
13 Nam 2 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h >12 tháng
14 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
15 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 5-6h/ca 70-100k/h >12 tháng
16 Nữ 1 Kinh doanh, sales 4-5h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
17 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h <3 tháng
18 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h 9-12 tháng
19 Nam 4 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 5-6h/ca 70-100k/h >12 tháng
5
20 Nam 4 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 50-70k/h <3 tháng
21 Nam 1 Kinh doanh, sales 3-4h/ca 50-70k/h <3 tháng
22 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 20-50k/h <3 tháng
23 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h <3 tháng
24 Nữ 1 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 3-4h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
25 Nữ 1 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 1-2h/ca 20-50k/h <3 tháng
26 Nam 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h >12 tháng
27 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
28 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 2-3h/ca 20-50k/h 3-6 tháng
29 Nam 3 Kinh doanh, sales 5-6h/ca 70-100k/h <3 tháng
30 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
31 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
32 Nữ 1 Kinh doanh, sales 3-4h/ca 20-50k/h <3 tháng
33 Nam 2 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 9-12 tháng
34 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
35 Nam 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 6-9 tháng
36 Nữ 1 Kinh doanh, sales 2-3h/ca 70-100k/h <3 tháng
37 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 5-6h/ca 20-50k/h 6-9 tháng
38 Nam 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
39 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
40 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h <3 tháng
41 Nữ 4 Kinh doanh, sales 4-5h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
42 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h <3 tháng
43 Nam 1 Phục vụ, bồi bàn 5-6h/ca 20-50k/h 3-6 tháng
44 Nam 1 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 3-4h/ca 100-150k/h 3-6 tháng
45 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 1-2h/ca 100-150k/h 3-6 tháng
46 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h 6-9 tháng
47 Nam 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
6
48 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 3-4h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
49 Nữ 3 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h >12 tháng
50 Nữ 1 Kinh doanh, sales 3-4h/ca 50-70k/h <3 tháng
51 Nam 1 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h <3 tháng
52 Nữ 1 Kinh doanh, sales 2-3h/ca 100-150k/h 6-9 tháng
53 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 2-3h/ca 20-50k/h 3-6 tháng
54 Nữ 1 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 1-2h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
55 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
56 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
57 Nam 1 Grab, Shipper 5-6h/ca 70-100k/h >12 tháng
58 Nữ 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h <3 tháng
59 Nam 1 Phục vụ, bồi bàn 1-2h/ca 70-100k/h <3 tháng
60 Nam 1 Grab, Shipper 4-5h/ca 100-150k/h 3-6 tháng
61 Nam 4 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 100-150k/h 9-12 tháng
62 Nam 1 Kinh doanh, sales 5-6h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
63 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 1-2h/ca 70-100k/h <3 tháng
64 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 70-100k/h 3-6 tháng
65 Nam 1 Trợ giảng, gia sư 1-2h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
66 Nam 1 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 1-2h/ca 50-70k/h >12 tháng
67 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h <3 tháng
68 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
69 Nam 1 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h 3-6 tháng
70 Nam 3 Phục vụ, bồi bàn 4-5h/ca 20-50k/h <3 tháng
71 Nữ 1 Kinh doanh, sales 1-2h/ca 50-70k/h <3 tháng
72 Nam 1 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 5-6h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
73 Nam 1 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h <3 tháng
74 Nữ 4 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 5-6h/ca 100-150k/h 6-9 tháng
75 Nam 3 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 6-9 tháng
7
76 Nam 2 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h 3-6 tháng
77 Nam 3 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h 6-9 tháng
78 Nữ 4 Kinh doanh, sales 2-3h/ca 50-70k/h 9-12 tháng
79 Nam 1 Kinh doanh, sales 2-3h/ca 50-70k/h <3 tháng
80 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 100-150k/h 3-6 tháng
81 Nữ 2 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
82 Nữ 2 Phục vụ, bồi bàn 2-3h/ca 20-50k/h 9-12 tháng
83 Nữ 1 Trợ giảng, gia sư 3-4h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
84 Nữ 2 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
85 Nữ 2 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 100-150k/h <3 tháng
86 Nam 3 Grab, Shipper 5-6h/ca 50-70k/h 9-12 tháng
87 Nam 2 Phục vụ, bồi bàn 3-4h/ca 20-50k/h 6-9 tháng
88 Nam 2 Trợ giảng, gia sư 2-3h/ca 100-150k/h 9-12 tháng
89 Nam 2 Grab, Shipper 3-4h/ca 50-70k/h 9-12 tháng
90 Nam 2 Grab, Shipper 3-4h/ca 50-70k/h 9-12 tháng
91 Nữ 3 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 3-4h/ca 100-150k/h 9-12 tháng
92 Nữ 4 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 2-3h/ca 50-70k/h 9-12 tháng
93 Nữ 3 Trợ giảng, gia sư 1-2h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
94 Nam 3 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 2-3h/ca 50-70k/h 3-6 tháng
95 Nam 2 Trợ giảng, gia sư 1-2h/ca 50-70k/h >12 tháng
96 Nữ 3 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 1-2h/ca 100-150k/h 6-9 tháng
97 Nữ 1 Grab, Shipper 2-3h/ca 100-150k/h 6-9 tháng
98 Nam 4 Nghệ thuật (mẫu ảnh,…) 1-2h/ca 50-70k/h >12 tháng
99 Nữ 4 Grab, Shipper 3-4h/ca 100-150k/h 6-9 tháng
100 Nam 2 Grab, Shipper 3-4h/ca 100-150k/h >12 tháng
a, Giới tính
8
Nam 40 40%
Nữ 60 60%
Nhận xét: Nhóm chúng em đã tiến hành khảo sát sinh viên Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
và chọn ra 100 mẫu. Trong tổng số 100 đối tượng tham gia khảo sát có 40 đối tượng là nam
chiếm 40% tổng số, trong khi đó có 60 đối tượng là nữ chiếm 60%. Tỉ lệ nam, nữ có sự chênh
lệch khá lớn.
9
1-2 13 13%
2-3 40 40%
3-4 22 22%
4-5 14 14%
5-6 11 11%
Nhận xét: Thông qua số liệu, phần lớn sinh viên VMU đi làm thêm với thời gian 2-3h/ca
(chiếm 40% trong tổng số 100 sinh viên), số sinh viên đi làm thêm 3-4h/ca có số lượng ít hơn
(chiếm 22%) và ít nhất là làm 5-6h/ca (chiếm 11%). Vì đa số sinh viên đều thuộc Khóa 63
(năm nhất) nên sinh viên cần thời gian để thích nghi với chỗ ở và tập trung học tập, cũng có
thể là làm công việc bán thời gian, gia sư, trợ giảng,… nên việc làm thêm trong khoảng thời
gian 2-3 tiếng một ca chiếm tỉ lệ khá cao là điều hiển nhiên.
10
Nhận xét: dựa vào số liệu trên, ta thấy rằng đa số sinh viên VMU đã có kinh nghiệm làm thêm
khoảng 3-6 tháng (chiếm 35% tổng số sinh viên tham gia khảo sát) và ít nhất là trên 9-12 tháng
với 12 sinh viên (chiếm 12% tổng số sinh viên tham gia khảo sát).
+ Số bình quân:
𝜮𝒙𝒊 ⋅ 𝒇𝒊 −13 . 1,5 + 40 . 2,5 + 22 . 3,5 + 14 . 4,5 + 11 . 5,5
̅=
𝒙 = = 3,2 (ℎ/𝑐𝑎)
𝜮𝒇𝒊 13 + 40 + 22 + 14 + 11
+ Mod
Bảng trên là dãy số lượng biến có khoảng cách tổ đều => tổ (2-3) là tổ chứa Mod vì fmax=40
𝒇𝑴𝒐 − 𝒇𝑴𝒐−𝟏 40−13
𝑴𝟎 = 𝒙𝑴𝒐𝒎𝒊𝒏 + 𝒉𝑴𝒐 ⋅ = 2 + 1 ⋅ (40−13)+(40−22) = 2,6 (h/ca)
(𝒇𝑴𝒐 −𝒇𝑴𝒐−𝟏 )+(𝒇𝑴𝒐 −𝒇𝑴𝒐+𝟏 )
+ Trung vị
𝜮𝒇𝒊 100
𝒔𝒊 = = = 50 . Tổ (2-3) là tổ chứa Me.
𝟐 2
𝒇
𝜮 𝒊 −𝒔𝑴ⅇ−𝟏 50−13
𝑴ⅇ = 𝒙𝑴ⅇ𝒎𝒊𝒏 + 𝒉𝑴ⅇ ⋅ 𝟐
= 2 + 1. = 2,925 (h/ca)
𝒇𝑴ⅇ 40
+ Số bình quân:
∑𝒙𝒊 ⋅ 𝒇𝒊 24 . 35 + 37 . 60 + 23 . 85 + 16 . 125
̅=
𝒙 = = 70,15 (106 đồng/người)
𝜮𝒇𝒊 24 + 37 + 23 + 16
+ Mod:
Bảng trên là dãy số lượng biến có khoảng cách tổ không đều => (50-70) là tổ chứa Mod vì
mimax = 1,85.
𝒎𝑴𝒐 − 𝒎𝑴𝒐−𝟏 1,85 − 0,8
𝑴𝟎 = 𝒙𝑴𝒐𝒎𝒊𝒏 + 𝒉𝑴𝒐 ⋅ = 50 + 20 .
(𝒎𝑴𝒐 −𝒎𝑴𝒐−𝟏 )+(𝒎𝑴𝒐 −𝒎𝑴𝒐+𝟏 ) (1,85 − 0,8) + (1,85 − 0,77)
𝟐
̅)𝟐 ⋅ 𝒇𝒊 1235,5225 . 24 + 103,0225 . 37 + 220,5225 . 23
𝜮(𝒙𝒊 − 𝒙
𝝈 = = = 866,7275
𝜮𝒇𝒊 24 + 37 + 23 + 16
- Độ lệch chuẩn:
+ Số bình quân:
∑𝒙𝒊 ⋅ 𝒇𝒊 23 . 1,5 + 35 . 4,5 + 17 . 7,5 + 12 . 10,5 + 13 . 13,5
̅=
𝒙 = = 6,21 (tháng)
𝜮𝒇𝒊 23 + 35 + 17 + 12 + 13
+ Mod:
13
Bảng trên là dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở => (3 - 6) là tổ chứa Mod vì fmax = 35.
𝒇𝑴𝒐 − 𝒇𝑴𝒐−𝟏 35 − 23
𝑴𝟎 = 𝒙𝑴𝒐𝒎𝒊𝒏 + 𝒉𝑴𝒐 ⋅ = 3+3. = 4,2 (tháng)
(𝒇𝑴𝒐 −𝒇𝑴𝒐−𝟏 )+(𝒇𝑴𝒐 −𝒇𝑴𝒐+𝟏 ) (35 − 23) + (35 − 17)
+ Trung vị:
𝜮𝒇𝒊 100
𝒔𝒊 = = = 50 . Tổ chứa Me là (3 - 6)
𝟐 2
𝒇
𝜮 𝒊 −𝒔𝑴ⅇ−𝟏 50−23
𝑴ⅇ = 𝒙𝑴ⅇ𝒎𝒊𝒏 + 𝒉𝑴ⅇ ⋅ 𝟐
= 3 + 3. = 5,314 (tháng)
𝒇𝑴ⅇ 35
𝟐
̅)𝟐 ⋅ 𝒇𝒊 22,1841 . 23 + 2,9241 . 35 + 1,6641 . 17
𝜮(𝒙𝒊 − 𝒙
𝝈 = = = 15,526 (tháng)
𝜮𝒇𝒊 23 + 35 + 17 + 12 + 13
- Độ lệch chuẩn:
14
CHƯƠNG III. TỔNG KẾT VÀ GIẢI PHÁP
Việc làm thêm giúp sinh viên được tiếp xúc với môi trường hoàn toàn mới so với những kiến
thức trong trường học. Với mục đích trải nghiệm và tích lũy thêm kinh nghiệm, việc làm thêm
bao gồm cả mặt tiêu cực và tích cực được thể hiện rõ dưới đây:
15
vào 23h. Bởi việc làm thêm đòi hỏi cường độ công việc cao và đôi khi vắt kiệt sức lao động
của bản thân sinh viên. Đồng nghĩa với việc sinh viên tham gia các bài tập nhóm, đồ án, luận
văn. Khiến sinh viên tâm trạng suy sụp, uể oải, ngủ gật trong lóp. Nếu tình trạng này diễn ra
liên tục có thể dẫn đến tổn hại cả tinh thần lẫn thể xác của sinh viên.
- Phải đối mặt với nhiều rủi ro, nguy hiểm. Đối với các bạn sinh viên năm nhất mới bước vào
môi trường Đại học rất dễ bị lừa tiền hay dính vào đa cấp. Vì vậy công việc lảm thêm đối với
sinh viên năm nhất chưa có trải nghiệm cuộc sống, chưa nhận thức được sự nguy hiểm. Đặc
biệt là làm thêm buổi tối với những công việc như phục vụ quán nhậu, bar, pub,…đối với sinh
viên nữ rất dễ bắt gặp những chuyện khó lường như: bị cướp, giật đồ, bị hành hung hay xâm
hại tình dục.
16
KẾT LUẬN
Việc làm thêm luôn là vấn đề nóng, được rất nhiều người quan tâm đặc biệt là sinh viên còn
đang đi học. Việc đi làm thêm hiện nay đối với sinh viên đã trở thành một xu thế chung, gắn
với đời sống học tập, sinh hoạt của sinh viên ngay khi vẫn còn ngồi trên giảng đường. Nó
không chỉ đáp ứng về nhu cầu thu nhập mà còn giúp cho sinh viên có nhiều trải nghiệm thực
tế, tích lũy được nhiều kinh nghiệm. Và sở dĩ điều đó trở thành xu thế bởi đối với sinh viên,
kiến thức xã hội và kiến thức thực tế ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tư duy và khả năng làm
việc của họ sau khi tốt nghiệp.
Tuy nhiên, việc làm thêm cũng có những khó khăn, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và việc
học tập nếu sinh viên không biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí và khéo léo.
Bài thu hoạch đề tài “Khảo sát việc làm thêm của sinh viên” không chỉ phân tích, đưa ra những
kết quả để tính toán mà còn nêu lên những ưu nhược điểm của việc làm thêm, từ đó đưa ra
một số giải pháp chung cho những sinh viên hiện nay.
Trong quá trình làm và hoàn thiện bài thu hoạch học phần Nguyên lý thống kê, tuy đã cố gắng
hết sức nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm em rất mong nhận được những
ý kiến đánh giá và đóng góp quý báu của cô đề bài làm được hoàn thiện hơn.
17