Professional Documents
Culture Documents
Thành viên:
Nguyễn Thị Hoàng Vy
Trần Thị Tường Vy
Cao Nguyễn Thu Uyên
Lê Thị Hiền
Huỳnh Thị Cẩm Tú
Đặng Ngọc Phương
Đặng Thị Thu Phương
Trần Lương Phương Nguyên
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... 2
I PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................3
1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................3
2 Tổng quan về vấn đề................................................................................................3
3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................4
4 Mục đích, mục tiêu nghiên cứu................................................................................4
5 Bố cục đề tài............................................................................................................. 5
II Phần nội dung............................................................................................................. 5
Chương I : CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................5
Chương II : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................7
Chương III : KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.....................................................................7
Chương IV : HÀM Ý CHÍNH SÁCH....................................................................18
III PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................19
1 Kết quả đạt được của đề tài....................................................................................19
2 Hạn chế của đề tài..................................................................................................19
3 Hướng phát triển của đề tài....................................................................................19
PHỤ LỤC :......................................................................................................................20
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT........................................................................................20
2
I PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
- Sinh viên là lực lượng lao động vừa có tri thức và cả sức lao động chân tay, do đó
có thể dễ dàng làm thêm bất cứ ngành nghề nào phù hợp. Đây là cách để sinh viên vừa có
thể kiếm thêm thu nhập để phục vụ nhu cầu của bản thân, giảm áp lực kinh tế cho gia
đình vừa giúp các bạn có thêm những kinh nghiệm làm việc, thực hành thực tế.
- Tuy nhiên, sinh viên cũng được cho rằng phải dành thời gian cho việc học tập và
không nên làm thêm vì làm thêm ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và khả năng tập
trung vào các hoạt động tiếp thu thêm tri thức chuyên ngành cần thiết trên lớp cũng như
các thời gian tự học.
- Liệu việc đi làm thêm có gây ảnh hưởng đến kết quả học tập cũng như kết quả đầu
ra của các bạn sinh viên hay không? Đây là một vấn đề được rất nhiều bạn, đặc biệt là các
bạn sinh viên năm nhất quan tâm. Đó là lý do khiến nhóm nghiên cứu chọn đề tài “Khảo
sát về việc làm thêm của sinh viên trường Đại học kinh tế" với mong muốn đề tài này có
thể giúp các bạn sinh viên có thể tham khảo và đưa ra những quyết định sáng suốt để đạt
được kết quả tốt nhất trong những năm Đại học.
3
nhiều nghiên cứu đưa ra những ảnh hưởng tốt và xấu của việc làm thêm đối với sinh viên,
chia đối tượng cụ thể cho từng loại ảnh hưởng nhưng chưa nghiên cứu nào đưa ra biện
pháp để sinh viên khắc phục và cân bằng giữa việc làm thêm và học tập để sinh viên khi
ra trường vừa có thể có một lượng kiến thức chuyên ngành thích hợp, vừa có một lượng
kỹ năng mềm nhất định để không bỡ ngỡ vì sự khác biệt giữa lý thuyết và thực hành. Hơn
thế nữa, trong các nghiên cứu cũng chưa có nghiên cứu nào cụ thể và mang tính áp dụng
với đối tượng cụ thể là sinh viên Đại học kinh tế. Vì vậy, nhóm nghiên cứu cho rằng có
một vài khoảng trống trong các nghiên cứu kể trên có ảnh hưởng đến nhận thức của sinh
viên về việc làm thêm. Đây chính là căn cứ quan trọng để nhóm lựa chọn đề tài “Khảo sát
về việc làm thêm của sinh viên trường Đại học kinh tế".
- Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học kinh tế
Không gian: Khảo sát trực tuyến thông qua Google form
4
5 Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận.
5
- Đi làm thêm là một cách để chúng ta thúc đẩy kỹ năng quản lý thời gian, quản lý
chi tiêu và “sắp xếp” các mối quan hệ xung quanh. Biết chịu trách nhiệm với những hành
động của bản thân vì giờ đây, trong phạm vi một doanh nghiệp kinh doanh, mắc lỗi đồng
nghĩa với lợi ích về tài chính bị giảm sút, ảnh hưởng tới chính quyền lợi của mỗi cá nhân
- Một lợi thế của sinh viên khi đi làm thêm nữa đó là sẽ có thêm một khoản thu
nhập. Lúc này bạn sẽ nhận ra được giá trị của đồng tiền, bạn sẽ tự chủ được nguồn thu
nhập của mình, từ đó dễ dàng hơn trong chi tiêu, trang trải chi phí sinh hoạt và cũng bớt
được phần nào đó gánh nặng của bố mẹ.
- Từ những việc đi làm thêm, bạn sẽ dần mở rộng được những mối quan hệ của
mình và có thể đây sẽ là bàn đạp để bạn có thể tìm được công việc như ý ngay khi tốt
nghiệp.
6
- Không chỉ vậy, vấn đề phân bổ thời gian cũng chính là một trong những trở ngại
lớn nhất dẫn đến thất bại kể cả trong học tập lẫn công việc làm thêm ở sinh viên. Bởi vậy,
việc duy trì một cái đầu lạnh là vô cùng cần thiết.
- “Đời sinh viên là một cuộc chạy đua”, kiếm tiền cũng là một mục tiêu rất hợp lý.
Nhưng hãy cân nhắc xem mình được gì và mất gì, và cho mình một lựa chọn thông minh
nhất để không phí hoài quãng thời gian 4 năm đại học quý giá của mình. Bạn có thể đi
làm, nhưng là để học còn nếu bạn vô cùng khẩn thiết cần đến một công việc làm thêm,
hãy thật tỉnh táo.
Thiết kế bảng câu hỏi gồm 25 câu trong đó có đầy đủ các dạng câu hỏi mang tính lựa
chọn, bắt buộc theo ý kiến cá nhân và thang đo.
+ Phần 2: Khảo sát nhu cầu chi tiêu của sinh viên
+ Phần 3: Khảo sát quan điểm của sinh viên về việc làm thêm
+ Phần 4: Nhu cầu trong việc làm thêm của sinh viên
II.2 Xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu bằng gg form thì xử lý dữ liệu bằng SPSS
Nam 12 18.8
Valid Nữ 52 81.3
Total 64 100.0
Nhận xét: Từ bảng này ta thấy với 64 người tham gia khảo sát có 12 nam chiếm tỷ lệ
18.8% và 52 nữ chiếm tỷ lệ 81.3%. Từ đấy cho thấy tỉ lệ tham gia làm thêm chủ yếu là
giới tính nữ.
Giới tính
Rất hài
9 17 4 33.3 13
lòng
Không hài
3 5.8 1 8.3 4
lòng
52 81.3 12 18.8 64
8
Bảng 1.2-2. Bảng mô tả tần số mức độ hài lòng của nam nữ sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Nhận xét: - Trong số 52 sinh viên nữ điều tra về mức độ hài lòng với số tiền được chu
cấp hằng tháng cho thấy có 22 sinh viên hài lòng, chiếm tỉ trọng cao nhất (42%), sinh
viên không hài lòng chiếm tỉ trọng thấp nhất (3%).
- Trong số 12 sinh viên nam được điều tra về mức độ hài lòng với số tiền
được chu cấp hằng tháng cho thấy có 5 sinh viên hài lòng, chiếm tỉ trọng cao nhất
(41.6%); sinh viên không hài lòng chiếm tỉ trọng thấp nhất (8.3%).
2.1 Lập biểu đồ cột thể hiện thực trạng sinh viên đi làm thêm
Hình 2.1-1. biểu đồ cột thể hiện thực trạng sinh viên đi làm thêm
Nhận xét: Căn cứ vào biểu đồ, ta nhận thấy rằng đa số sinh viên bắt đầu đi làm thêm từ
năm nhất (chiếm hơn 60%), có khoảng 25% sinh viên là chưa đi làm thêm. Tỉ lệ sinh viên
9
năm hai đi làm thêm khá thấp (<10%), sinh viên năm ba và năm tư chiếm tỷ lệ đi làm
thấp nhất trong tổng số sinh viên tham gia khảo sát.
2.2 Biểu đồ tần số và tần suất thời gian các bạn sinh viên dành để đi làm thêm
Hình 2.2-2. Biểu đồ tần số và tần suất thời gian các bạn sinh viên đi làm thêm
Nhận xét: Từ đồ thị trên cho thấy, phần lớn các bạn sinh viên đều dành từ 14 - 21 giờ
trong tuần để đi làm (chiếm 46.88%), số sinh viên có thời gian làm dưới 7 giờ chiếm
15.63%, trên 21 giờ chiếm 10.94% còn lại là các bạn sinh viên không đi làm chiếm
26.56%.
10
Bảng ước lượng mức lương trong một tháng của sinh viên trường ĐH Kinh tế Đà
Nẵng (triệu đồng)
Descriptives
Statistic Std.Error
Lower
Mức lương của sinh viên 2.90
Bound
trong một tháng 95% Confidence Interval
For Mean
Upper
3.66
Bound
Bảng 3.1-3. Bảng ước lượng mức lương trong một tháng của sinh viên trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng (triệu đồng)
Nhận xét: Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng 1.3) cho thấy với độ tin cậy 95% có thể
kết luận mức lương của sinh viên trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng là từ khoảng 2.9 triệu
đồng- 3.66 triệu đồng
Bảng ước lượng tỉ lệ các loại công việc mà sinh viên đang làm
Descriptives
11
Các bạn sinh viên đang làm công việc gì? Statistic Std.Error
Bảng 3.2-4 Bảng ước lượng tỉ lệ các loại công việc mà sinh viên đang làm
Nhận xét: Căn cứ vào bảng cho thấy với độ tin cậy 95% có thể kết luận loại công việc
mà sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đang làm nằm trong khoảng 2.76
- 3.24.
4.1 . KIểm định trung bình của tổng thể với hằng số
Ví dụ 4.1: Có ý kiến cho rằng: “Mức tiền lương bình quân mà sinh viên trường Đại học
Kinh tế mong muốn nhận được khi đi làm thêm là từ 1,000,000 - 1.200,000. Với mức ý
nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
12
Test Value = 0
Bảng 4.1-5. KIểm định trung bình của tổng thể với hằng số
Nhận xét: Căn cứ vào bảng cho giá trị Sig < 0.005 (mức ý nghĩa 5%) do đó bác bỏ giả
thuyết H0, thừa nhận Đối thuyết H1. Hay nói cách khác, với mức ý nghĩa 5% cho phép ta
kết luận “Mức tiền lương bình quân mà sinh viên trường ĐH Kinh tế mong muốn nhận
được khi đi làm thêm không nằm trong khoảng 1,000,000-1,200,000”
4.2 . Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể
Mẫu phụ thuộc - mẫu cặp (2 đối tượng 1 lĩnh vực)
Ví dụ 4.2. Có ý kiến cho rằng: Mức độ bình quân đi làm thêm đối với sinh viên nam và
sinh viên nữ là như nhau. Với mức ý nghĩa 5% thì ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
Giả thuyết H0: Mức độ bình quân đi làm thêm đối với sinh viên nam và nữ là như nhau
Đối thuyết H1: Mức độ bình quân đi làm thêm đối với sinh viên nam và nữ là khác nhau
13
Sig. (2-
Paired Difference df
talled)
95% Confidence
tt
Interval of the
Mea Std.Erro
Syd.Deviation Difference
n r
Lower Upper
Mức độ
bình quân
đi làm
-.234 .636 .080 -.393 -.076 -2.948 63 .004
thêm với
sinh viên
nam và nữ
Bảng 4.2-6. Mẫu phụ thuộc - mẫu cặp (2 đối tượng 1 lĩnh vực)
Nhận xét: Căn cứ vào dữ liệu cho thấy, giá trị Sig=0.004 < 0.05 (mức ý nghĩa 5%) nên
bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói cách khác, với mức ý nghĩa
5% cho phép kết luận mức độ bình quân đi làm thêm của sinh viên nam và nữ là khác
nhau.
4.3 . Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2) (phân tích phương sai một
yếu tố)
Ví dụ 4.3. Có ý kiến cho rằng mức lương trung bình của sinh viên trường Đại học kinh tế
- Đại học Đà Nẵng theo từng khóa là như nhau. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng
tin cậy hay không?
14
Cặp giả thuyết
ANOVA
cần kiểm
Mức lương trung bình của sinh viên trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng
định
theo từng khóa
Sum of Df Mean Square F Sig.
Squares
Between 1.712 4 .428 .980 .426
Groups
Within Groups 25.772 59 .437
Total 27.484 63
Bảng4.3-7.Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2) (phân tích phương sai một yếu tố
Giả thuyết H0: Mức lương trung bình của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nẵng theo từng khóa là như nhau
Đối thuyết H1: Mức lương trung bình của sinh viên trường Đại học kinh tế- Đại học Đà
Nẵng theo từng khóa là khác nhau.
Nhận xét: Với giá trị Sig=0.426 > 5% (mức ý nghĩa) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận
đối thuyết H1. Hay nói cách khác, với mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận mức lương
trung bình của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng theo từng khóa là như
nhau.
4.4 . Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu
Ví dụ 4.4: Kiểm tra dữ liệu về mức lương bình quân mà sinh viên trường Đại học kinh tế
- Đại học Đà Nẵng sẵn lòng đi làm thêm có chuẩn hay không?
15
Giả thuyết H0: Mức lương bình quân mà sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nẵng sẵn lòng đi làm thêm là chuẩn
Đối thuyết H1: Mức lương bình quân mà sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nẵng sẵn lòng đi làm thêm là không chuẩn
N 63
Mean 3.2222
Normal
Parameters a.b
Std.Deviation 1.0230
Absolute 0.316
Most Extreme
Positive 0.224
Differences
Negative -0.316
Kolmogorov-Smirnov Z 2.509
Asymp.Sig.(2-tailed) .000
Bảng 4.4-8. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu
16
Nhận xét: Với giá trị Sig=0.00 < 5% (mức ý nghĩa) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận
đối thuyết H1. Hay nói cách khác, với mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận mức lương
bình quân mà sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng sẵn lòng đi làm thêm
là không chuẩn.
4.5 Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính (Tính chất)
Ví dụ 4.5: Mức độ quan tâm của sinh viên về tiền chu cấp mỗi tháng không bị ảnh hưởng
bởi yếu tố giới tính. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến nêu trên có đáng tin cậy hay không?
Giả thuyết H0: Mức độ quan tâm về tiền chu cấp mỗi tháng không chịu ảnh hưởng bởi
yếu tố giới tính là đúng
Giả thuyết H1: Mức độ quan tâm về tiền chu cấp mỗi tháng không chịu ảnh hưởng bởi
yếu tố giới tính là sai
Mức độ hài lòng với mức tiền chu cấp hằng hằng tháng
của sinh viên
Total
Rất hài lòng Hài lòng Bình thường Không hài lòng
Nữ
9 22 18 3 52
Giới tính
Nam
4 5 2 1 12
Total
13 27 20 4 64
Bảng 4.5-9. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính (Tính chất)
17
Chi-Square Tests
Value df Asymp.Sig.(2-sided)
N of Valid Cases 64
Nhận xét: Căn cứ vào bảng cho thấy, giá trị Sig của kiểm định Chi - Square Tests là
0.188 và 0.209 lớn hơn 0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. Hay nói cách khác
với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng mức độ quan tâm về tiền chu cấp hằng tháng
không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giới tính là đúng.
- Từ những ý kiến của các bạn sinh viên đã giúp nhóm nghiên cứu đưa ra được cái
nhìn tổng quan hơn về việc đi làm thêm
18
- Đi làm thêm ở sinh viên là một vấn đề quan trọng, cần được suy nghĩ kỹ để tránh
gây ảnh hưởng đến việc học tập.
- Các bạn sinh viên có thể coi đây như là một tài liệu tham khảo trước khi đưa ra
quyết định đi làm thêm.
Với số lượng mẫu nghiên cứu còn khá ít so với tổng thể là toàn sinh viên đại học Kinh Tế
vì vậy kết quả để đánh giá tổng thể sẽ không đạt được độ tin cậy cao.
19
3 Hướng phát triển của đề tài
- Nếu có cơ hội trong thời gian tới, nhóm 1 mong rằng nghiên cứu sẽ được thực hiện với
quy mô và thời gian lớn hơn, với nội dung chặt chẽ hơn để tăng độ tin cậy cũng như đưa
ra kết quả chính xác hơn.
- Dữ liệu từ bài nghiên cứu là có thể trở thành nguồn tham khảo cho nhiều bạn sinh viên
có được lựa chọn hợp lý trong việc đi làm thêm.
PHỤ LỤC:
Phụ lục bảng:
Bảng 1.1-1. Mô tả số lượng nam nữ tham gia khảo sát......................................................8
Bảng 1.2-1. Bảng mô tả tần số mức độ hài lòng của nam nữ sinh viên trường Đại học
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.................................................................................................8
Bảng 3.1-1. Bảng ước lượng mức lương trong một tháng của sinh viên trường ĐH Kinh
tế Đà Nẵng (triệu đồng)....................................................................................................11
Bảng 3.2-1 Bảng ước lượng tỉ lệ các loại công việc mà sinh viên đang làm....................12
Bảng 4.1-1. KIểm định trung bình của tổng thể với hằng số............................................13
Bảng 4.2-1. Mẫu phụ thuộc - mẫu cặp (2 đối tượng 1 lĩnh vực).......................................14
Bảng4.3-1.Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2) (phân tích phương sai một yếu tố
......................................................................................................................................... 15
Bảng 4.4-1. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu.....................................16
Bảng 4.5-1. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính (Tính chất)....................17
Bảng 4.5-2. Chi-Square Tests...........................................................................................18
Hình 2.1-1. biểu đồ cột thể hiện thực trạng sinh viên đi làm thêm.....................................9
Hình 2.2-1. Biểu đồ tần số vàq tần suất thời gian các bạn sinh viên đi làm thêm.............10
2. Giới tính
20
3. Bạn là sinh viên năm mấy?
4. Bạn được chu cấp bao nhiêu tiền tiêu vặt trong 1 tháng?
A. < 500.000
C. 1.000.000 - 1.500.000
B. 500.000 - 1.000.000
D. > 1.500.000
A. Có
B. Không
6. Bạn thường tiêu hết tiền tiêu vặt trong bao lâu kể từ ngày nhận?
A. 1 tuần
C. 3 tuần
B. 2 tuần
D. 4 tuần
A. Có
B. Không
21
D. Khác
9. Bạn có hài lòng với số tiền được chu cấp hàng tháng?
C. Có nhiều kinh nghiệm, tự tin hơn, nâng cao kỹ năng giao tiếp
D. Khác
11. Điều gì làm bạn quan tâm nhất khi bạn bắt đầu một công việc làm thêm
E. Khác:
A. Gia sư
B. Phục vụ
22
D. Khác
13. Công việc hiện tại bạn đang làm có liên quan đến ngành học của bạn không?
A. Có
B. Không
A. < 7 tiếng
B. 7-14 tiếng
C. 14-21 tiếng
D. >21 tiếng
A. < 500.000
C. 1.000.000 - 1.500.000
B. 500.000 - 1.000.000
D. >1.500.000
A. 1 - 3 tháng
C. 6 tháng - 1 năm
B. 3 - 6 tháng
D. >1 năm
A. Năm nhất
23
C. Năm ba
B. Năm hai
D. Năm tư
18. Tính đến thời điểm hiện tại, vừa đi học vừa đi làm, kết quả học tập của bạn thay
A. Vẫn thế
B. Tăng lên
C. Giảm xuống
19. Bạn tìm kiếm việc làm thêm như thế nào?
E. khác:
20. Bạn gặp khó khăn gì khi tìm kiếm công việc làm thêm không?
D. Khác
21. Số tiền bạn kiếm được có đủ cho bạn chi tiêu trong việc học và sinh hoạt hằng ngày
A. Có
24
B. Không
22. Gia đình sẽ phản ứng như thế nào khi biết bạn đi làm thêm?
A. Đồng ý
23. Mức độ hài lòng của bạn với điều kiện làm việc
A. <7 tiếng
D. >21 tiếng
A. < 500.000
D. >1.500.000
25
26