Professional Documents
Culture Documents
• Trong đó
– a phản ánh lực hút giữa các phân tử khí
V2
– b là thể tích riêng của các phân tử
Sự hóa lỏng chất khí
•Ở áp suất thường, chất khí hóa lỏng ở một nhiệt
độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ hóa lỏng.
Ngược lại, ở nhiệt độ đóchất lỏng cũng hóa hơi, vì
vậy nhiệt độ đó cũng là nhiệt độ sôi của chất lỏng.
•Tuy nhiên, việc hạ thấp nhiệt độ hóa lỏng (hay
nhiệt độ sôi) nhờ giảm áp suất cũng có một giới
hạn nhất định, qua nhiệt độ đó chất lỏng không
thể tồn tại dù dưới áp suất nào.
• Nhiệt độ cực đại đó được gọi là nhiệt độ tới
hạn (Tth) và áp suất cần thiết để chất khí hóa
lỏng ở nhiệt độ đó gọi là áp suất tới hạn (Pth).
Thể tích một mol khí ở nhiệt độ tới hạn và áp
suất tới hạn gọi là thể tích tới hạn. Ở điều kiện
tới hạn, thể tích của chất khí và chất lỏng bằng
nhau nên tại đó chất khí và chất lỏng có tỷ
khối như nhau.
3. Trạng thái lỏng:
(Cristobalite)
• Chất vô định hình:
• Chất vô định hình có cấu trúc gần như cấu trúc
của chất lỏng
• Do đó chất vô định hình có:
– Cấu trúc và hình dạng không xác định.
– Có trật tự gần.
– Có tính đẳng hướng.
– Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
CsCl Ar CO2
3. Các hệ tinh thể và ô mạng cơ sở của chúng
• Mạng tinh thể có tối thiểu
một yếu tố đối xứng. Căn cứ
vào các yếu tố đối xứng có
7 hệ tinh thể. Đó là:
• 1. Hệ tam tà (triclinic) có
tâm đối xứng. Không có trục
và mặt đối xứng.
– Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 b0 c0 ; 90o
K2Cr2O7; CuSO4.5H2O ...
• Hệ đơn ta (monoclinic)
có 1 trục đối xứng bậc 2
và 1 mặt phẳng đối xứng
hoặc chỉ có 1 trong 2
yếu tố đối xứng này.
• Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 b0 c0; = = 90o;
90o &1200
– Lưu huỳnh đơn tà (S),
thạch cao (CaSO4.2H2O)
• Hệ trực giao
(orthorhombic; hệ tà
phương) có vài trục đối
xứng bậc 2 và vài mặt
phẳng đối xứng hoặc 1
trong 2 yếu tố đối xứng
này.
• Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 b0 c0 ; = = =
90o
– Lưu huỳnh trực giao (S),
baritin (BaSO4) …
• Hệ tam phương (rhombohedral Hệ mặt thoi;
trigonal;) có ít nhất 1 trục đối xứng bậc 3.
• Thông số ô mạng cơ sở:
– a0 = b0 = c0 ; = = 90o
– Canxit (CaCO3), NaIO4.3H2O …
• Hệ tà phương
(tetragonal) có 1
trục đối xứng bậc 4.
• Thông số ô mạng cơ
sở:
– a0 = b0 c0 ; = =
= 90o
– SnO2, CaWO4 ...
• Hệ lục phương
(hexagonal) có 1
trục đối xứng bậc 6.
• Thông số ô mạng cơ
sở:
– a0 = b0 c0 ; = =
90o , = 120o
– Thạch anh (SiO2),
nephelin (NaAlSiO4)
…
• Hệ lập phương
(cubic) có 3 trục đối
xứng bậc 4.
• Thông số ô mạng cơ
sở:
– a0 = b0 = c0 ; = =
= 90o
– NaCl, CaF2 ...
Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử.
LƯỠNG CỰC
NHẤT THỜI
Tương tác khuyếch tán
LƯỠNG CỰC
NHẤT THỜI
(THƯỜNG LÀ MẠNH NHẤT)
Tương tác khuếch tán khối lượng, kích thước phân tử.
2. LIÊN KẾT HYDRO
Liên kết giữa nguyên tử H+(đã lk với nguyên tử có độ âm điện lớn A) và một nguyên tử B có kích thước nhỏ độ âm điện
mạnh và còn AO chứa cặp elctron tự do.
Liên kết
Hydro nội
phân tử
LIÊN KẾT HYDRO
Liên kết hydro: A’ – A – H+ … B –
A’, B: độ âm điện lớn (N, O, F).
A: độ âm điện không lớn lắm.
N C – H+ … O-
F
F C H+... F-
F
Liên kết hydro thường gặp trong
chất lỏng, tinh thể, đôi khi ở trạng thái khí, các
hợp chất cao phân tử.
LIÊN KẾT HYDRO CỦA NƯỚC
Figure 2.16 Hydrogen Bonds Hold Water Molecules Together (Part 1)
Properties of Molecules
LIÊN KẾT HYDRO LIÊN PHÂN TỬ TRONG PROTEIN
ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT
HYDRO
Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với
lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals.
Năng lượng lk Ehydro= 2÷10 Kcal/mol
– Tăng độ tan khi chất tan tạo lk hydro với dung môi.
– Trong sinh học, lk hydro giúp tạo các cấu trúc bậc cao
cho glucid, protid…
LIÊN KẾT HYDRO TRONG NƯỚC
ĐÁ
Liên kết hydro giữa các Cấu trúc xốp của nước đá
phân tử nước được sắp xếp làm cho nước đá nhẹ hơn
tạo nên cấu trúc lục giác mở. nước lỏng.
NHIỆT ĐỘ SÔI CÁC HỢP CHẤT HYDRO
VỚI NGUYÊN TỐ NHÓM IVA, VA, VIA, VIIA
tS = 78,50C
tS = -24,80C
IV. CÁC DẠNG CẤU TRÚC TINH THỂ
CƠ BẢN CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ
BeCl2
AB2
• Mạch có đơn vị cấu trúc vuông phẳng AB4
với thành phần hợp thức AB2 (ví dụ: PdCl2)
PdCl2
AB2
• Mạch có cấu trúc bát diện AB6 với thành phần hợp thức
AB4 (Ví dụ: MgCl2.2H2O, CuCl2.2H2O, CdCl2.2NH3)
MgCl2.2H2O
AB4
• Mạch có đơn vị cấu trúc bát diện AB6 với thành phần hợp
thức AB5 (ví dụ CrF5- trong hợp chất CaCrF6, SbF5,
Na2[AlF5], M2+1[FeF5])
CaCrF6 AB5
Các chất với cấu trúc mạch có năng lượng
mạng lưới > so với cấu trúc đảo. Chúng có nhiệt
độ nóng chảy khá cao và là các chất rắn ở nhiệt
độ phòng
3. Cấu trúc lớp
• Cấu trúc lớp có đặc trưng là tạo liên kết cộng
hóa trị theo 2 chiều trong không gian. Các lớp
liên kết với nhau bằng các lực Van Der Waals,
ion, hydro.
• Lớp thường có đơn vị cấu trúc bát diện (AB 6)
với các thành phần hợp thức AB5, AB4, AB3,
AB2 nối nhau qua cầu B.
• Lớp có đơn vị cấu trúc bát diện AB6 với thành
phần hợp thức AB3, ví dụ: Al(OH)3, AlCl3, FeCl3
Al(OH)3 AB3
• Lớp có đơn vị cấu trúc bát diện AB6 với thành phần
hợp thức AB2 (ví dụ: CdI2, MnCl2, FeCl2, Cd(OH)2)
AB2
• Các chất với cấu trúc lớp có năng lượng
mạng lưới > so với cấu trúc mạch. Chúng
có nhiệt độ nóng chảy cao và là các chất
rắn ở nhiệt độ phòng.
4. Cấu trúc phối trí
• Trong cấu trúc phối trí, mỗi tiểu phân (trên
một nút mạng) được bao quanh bởi một số
xác định tiểu phân đơn bên cạnh (nguyên tử,
ion đơn), nằm ở những khoảng cách bằng
nhau và được liên kết bằng cùng một kiểu
liên kết mạnh (ion, cộng hóa trị hay kim loại)
• Thuộc loại cấu trúc phối trí có mạng nguyên tử,
mạng ion và mạng kim loại.
– Liên kết ion và liên kết kim loại có tính không
bão hoà, không định hướng tinh thể phối
trí ion và kim loại có số phối trí cao. Chúng
được xây dựng theo nguyên lý sắp xếp đặc
khít nhất.
– Cấu trúc các tinh thể phối trí cộng hoá trị
được quyết định bởi tính chất lai hóa của các
nguyên tử tinh thể cộng hoá trị có số phối
trí nhỏ (= 4)
• Cấu trúc phối trí có thành phần hợp thức A và có
các đơn vị cấu trúc khác nhau:
Kim cương
AA4
W AA8
• Cấu trúc phối trí có thành phần hợp thức AB và
có các đơn vị cấu trúc khác nhau:
TiO2 (AB6)
SiO2 (AB4)
• Cấu trúc
phối trí có
thành phần
hợp thức
AB3 và đơn
vị cấu trúc
bát diện AB6
dùng chung
6 đỉnh ReO3 (AB6)
V. MỐI LIÊN HỆ GIỮA BẢN CHẤT LIÊN
KẾT, CÁC LOẠI MẠNG LƯỚI TINH THỂ
VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT
1. Các chất với liên kết kim loại và mạng tinh
thể kim loại.
2. Các chất với liên kết ion và mạng tinh thể
ion.
3. Các chất cộng hóa trị và mạng tinh thể
nguyên tử, phân tử.
4. Nhận xét về tính chất vật lý của các chất
1. Các chất với liên kết kim loại và
mạng tinh thể kim loại
a. Cấu trúc mạng tinh thể
W Cu Mg
(SPT = 8) (SPT = 12) (SPT = 12)
b. Năng lượng mạng lưới
HthNa ½ Epl
Htt
Na(s) + ½ Cl2(g) NaCl(s)
Trong đó
HthNaCl: Nhiệt thăng hoa Na = 108 kI/mol
INa: Năng lượng ion hóa = 496 kJ/mol
Epl: Năng lượng phân ly Cl2(k) = 224 kJ/mol
Htt: Nhiệt tạo thành NaCl (r) = – 411 kJ/mol
ECl: Ái lực electron của Cl = – 349 kJ/mol
CdI2 2,36
Florit 2,520
SAI SỐ KHI TÍNH BẰNG CHU TRÌNH BORN-HABER
SO VỚI PHƯƠNG TRÌNH BORN
PHƯƠNG TRÌNH BORN - MAYER
N A Z Z e2 d
E ml 1 M
4 o d o d o
với
do = r+ + r-
d : hằng số (bằng 34.5 pm nếu r tính bằng pm, 10-12m)
thay các hằng số đã biết, ta có:
1390 Z Z d
E ml
1 M (kJ / mol)
do do
PHƯƠNG TRÌNH BORN - LANDE
việc tính toán hằng số Madelung tương đối khó khăn, nên
Lande đã mở rộng phương trình Born theo dạng:
MN A Z Z e 2 1
E ml (1 )
4 0 r0 n
MN A Z Z e 2 1
E ml• (1 )
40 r0 n
23 19 2
1.75x 6.023x10 (1)(1)(1.602x10 ) 1
12 12
(1 )
4x 3.142x8.854x10 x 282x10 9 .1
766376 J / mol 766.376 kJ / mol
PHƯƠNG TRÌNH KAPUSHTINSKY
(1071.5) n | z || z |
E ml kJ / mol
r r
Ở đây có dấu trị tuyệt đối nên phải có dấu -.
r tính bằng Å (10-10m).
Ví dụ: Với NaCl
1071,5 2 11
E 757,24kJ/mol
• Phương trình 2,83khá chính xác với các hợp chất ion và được
này
sử dụng rộng rãi.
• Phương trình này còn được sử dụng để ước lượng bán kính
của những ion phức tạp.
KHUYNH HƯỚNG THAY ĐỔI
NĂNG LƯỢNG TINH THỂ ION
- + - - + -
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân cực ion:
Khả năng bị phân cực↑ khi lực hút hạt nhân – e ↓:
Kích thước ion tăng → độ bị phân cực tăng
Tác dụng phân cực↑ khi điện trường của nó tạo ra càng
mạnh
q ↑→ mật độ điện tích ↑ → độ phân cực↑
r ↑ → mật độ điện tích ↓ → độ phân cực↓
Cấu hình e: ion 8e (ns2np6): min
ion 18e (ns2np6nd10): max
Cl
3px 3pz
sp3
Cl
3px 3pz
Ở trạng thái rắn: sp3 sp3d2: SPT 6: tạo thành lớp
gồm các bát diện có 3 cạnh chung.
sp3d2 Trần Minh Hương – Đại học Bách khoa tp HCM 114
Ví dụ 2: SO3
• TT khí (> 44,8oC): S lai hóa sp2, SPT 3, có 3 lk (1lk 3p – 2p và 2lk 3d – 2p)
O
O
O
TTlỏng, rắn (44,8oC > T > 16,8oC): sp2 sp3 tạo cấu trúc mạch vòng
gồm các tứ diện dùng chung 2 đỉnh (dạng γ-SO3)
Khi để lâu ở T < 16,8oC, γ-SO3 biến hành β-SO3 có
lẫn α-SO3 dạng mạch thẳng
Khi nào dùng chung đỉnh, khi nào dùng
chung cạnh?
O
O
TT lỏng, rắn: lai hóa sp sp3
Ví dụ 4: SeO2
•TT khí: Se lai hóa sp2. Số lk = 4 – 2 = 2
O
O
• TT rắn: Se lai hóa sp2 sp3 gồm các tứ diện dùng
chung 2 đỉnh tạo cấu trúc mạch
Cách tính số phối trí của một nguyên tố khi biết số
phối trí của nguyên tố kia trong mạng tinh thể.
SPT A y
Phân tử AxBy
SPTB x
SPTI = 3
Ví dụ CdI2
TT rắn: SPTCd = 6
Cd lai hóa sp3d2
tạo thành lớp bao
gồm các bát diện
dùng chung 6 cạnh.
c. Sự tạo thành cấu trúc mạch, vòng
hoặc lớp của các chất cộng hóa trị.
• Nguyên nhân: Hệ chuyển về trạng thái tạo liên
kết bền vững hơn.
• Xét sự ổn định của các phân tử ở trạng thái khí:
ABn
Mạng
Mạng phân tử nguyên tử
Cấu trúc
Cấu trúc đảo Cấu trúc mạch Cấu trúc lớp phối trí
MA
Liên kết Kim loại Liên kết Ion Liên kết Cộng hóa trị
Mạng Mạng
Mạng kim loại Mạng ion phân tử
nguyên tử
đơn Ion phứ
c
Ion
• Chất có mạng nguyên tử rất bền, cứng, Tnc cao, khó bay
hơi và hầu như không tan trong mọi dung môi. Là chất
cách điện, chất bán dẫn.
Ví dụ mạng nguyên tử
• Cấu trúc phối trí gồm các bát diện có thành phần
– AB3: ReO3, AlF3, WO3, FeF3
– AB2: TiO2 rutil, MnO2, MnF2, GeO2
– A2B3: Al2O3, Cr2O3, Fe2O3,
• Cấu trúc phối trí gồm các tứ diện có thành phần
– AB2: SiO2, BeF2
– AB: ZnS, BeO, AlAs
• SPT của 1 nguyên tử bằng số liên kết cộng
hoá trị có được với các ngtử xung quanh.
– ZnS : Zn và S đều có SPT = 4 (sp3)
– SiO2: Si có SPT = 4(sp3), O có SPT = 2(sp)
– Kim cương. C có SPT = 4(sp3)
H2O H3BO3
4. Nhận xét về tính chất vật lý của các
chất
• Liên kết càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi càng cao
• Hợp chất có liên kết Van der Waals có phân tử
càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
càng cao. Trong trường hợp có thêm liên kết hydro
thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao thêm rõ
rệt
• Liên kết càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi càng cao.
Chất B Al NaCl H2S H2O
Nhiệt độ 2076 660 601 -85,6 0
nóng chảy,
0
C
Nhiệt độ 3927 2270 1465 -60,4 100
sôi, 0C 2519
Bản chất Cộng Kim loại Ion Van der Van der
liên kết hóa trị Waals Waals +
hydro
Trạng thái Mặt thoi Lập Lập Khí Lỏng
tồn tại phương phương
mặt tâm
Halogen F2 Cl2 Br2 I2
Chất Li Na K Rb
Nhiệt độ nóng chảy, 0C 180 98 63 39
Nhiệt độ sôi, 0C 1330 900 766 700