Professional Documents
Culture Documents
GV. Lê Cẩm Tú
1. PGS. TS Trương Thế Kỷ (Chủ biên) , Hóa hóa hữu cơ, tập 1-2, NXB Y Học -
Bộ Y Tế Vụ Khoa Học và Đào Tạo. 2006
2. PGS. TS Đỗ Đĩnh Rãng (Chủ biên) . Hóa học hữu cơ 1-2-3. NXB Giáo Dục.
3. Thái Doãn Tĩnh. Cơ sở Hóa học Hữu Cơ tập 1, 2 và 3. NXB Khoa học và kỹ
thuật (2001).
4. Nguyễn Hữu Đĩnh. Hóa học Hữu cơ tập 1, 2 và 3. NXB Giáo dục (2003).
* Điểm quá trình bao gồm: điểm chuyên cần, điểm thảo luận, điểm kiểm tra giữa kỳ hoặc bài
tiểu luận
CHƯƠNG I:
• SỰ TẠO THÀNH CÁC LIÊN KẾT HỮU CƠ
CẤU TRÚC ĐIỆN
TỬ CỦA NGUYÊN
TỬ CARBON VÀ
SỰ TẠO THÀNH
LIÊN KẾT HỮU
CƠ
4
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được cấu tạo điện tử của nguyên tử carbon ở các trạng thái lai
hóa.
• Năm 1858, Kekule chứng ming trong các hợp chất hữu cơ,
nguyên tứ C có hóa trị 4 → Co khuynh hướng hình thành
4 liên kết với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
1s 2s 2p
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
Để tạo liên kết hóa học với các nguyên tử khác, các orbital của nguyên tử C phải lai hóa.
Số orbital lai hóa bằng tổng số liên kết σ xung quanh nguyên tử C.
• Lai hóa sp3 : 1 orbital s lai hóa 3 orbital p (px, py, pz) → 4 orbital lai hóa hướng về 4
đỉnh của tứ diện đều.
• Lai hóa sp2 : 1 orbital s lai hóa 2 orbital p (px, py) → 3 orbital lai hóa hướng về 3
đỉnh của tam giác đều.
• Lai hóa sp : 1 orbital s lai hóa 1 orbital p (px) → 2 orbital lai hóa với cấu trúc thẳng
hang.
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
Để tạo liên kết hóa học với các nguyên tử khác, các orbital của nguyên tử C phải lai hóa.
Số orbital lai hóa bằng tổng số liên kết σ xung quanh nguyên tử C.
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Sự tạo thành liên kết công hóa trị - Liên kết σ và liên kết π
1. Sự tạo thành liên kết công hóa trị - Liên kết σ và liên kết π
1. Sự tạo thành liên kết công hóa trị - Liên kết σ và liên kết π
• Phân tử dạng A-A thì không phân cực. VD: H-H, Cl-Cl, O-O, CH3-CH3,
CH2=CH2…
• Phân tử dạng A-B thì phân cực → Liên kết cộng hóa trị phân cực. VD: H-Cl, CH3-
Cl, C=O, H2C=O, CH3-C≡N
• Sự phân cực trong liên kết σ dung mũi tên (→), trong liên kết π dung mũi tên ( )
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
❖ Độ tan:
• Các hợp chất hữu cơ với liên kết cộng hóa trị rất ít hoặc không tan trong nước. Tan
nhiều trong dung môi hữu cơ. Thường không dẫn điện.
• Các chất có liên kết ion dễ tan trong nước, không hoặc ít tan trong dung môi hữu cơ.
Dung dịch trong nước dẫn điện.
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
• Độ dài liên kết giữa C và nguyên tử khác tăng theo số thứ tự trong cùng phân nhóm.
• Độ dài liên kết giữa C và nguyên tử khác giảm theo thứ tự tang trong cùng chu kỳ.
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
• Độ dài liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử giảm nếu tăng số liên kết π.
• Độ dài liên kết σ giữa C và nguyên tố khác phụ thuộc trạng thái lai hóa của C. Tỉ lệ
orbital s càng nhiều thì liên kết càng ngắn.
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
3. Sự tạo thành liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị:
3. Sự tạo thành liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị:
3. Sự tạo thành liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị:
❖ Liên kết hydro - Ảnh hưởng đến tính chất lý-hóa và sinh học:
• Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: liên kết hydro liên phân tử làm tang trong khi
nội phân tử không ảnh hưởng.
• Độ tan: các chất có khả năng hình thành liên kết hydro với nước thì dễ tan trong
nước. Trong khi liên kết nội phân tử làm tăng độ tan trong dung môi không phân
cực.
• Độ bền của phân tử: chất có liên kết hydro nội phân tử bền vững hơn.
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ CỦA NGUYÊN TỬ C VÀ SỰ TẠO THÀNH CÁC
LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ
3. Sự tạo thành liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị:
CHƯƠNG II:
CÁC HIỆU ỨNG • HIỆU ỨNG LIÊN HỢP
ĐIỆN TỬ TRONG
HÓA HỮU CƠ
• HIỆU ỨNG SIÊU LIÊN HỢP
25
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Nêu được các loại hiệu ứng và tính chất của chúng
2. Nắm được những ứng dụng của các hiệu ứng trên để vận dụng giải thích cho
tính chất của phân tử.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
• Mật độ điện tử trong liên kết hóa trị thường phân bố không đồng đều, khi đó phân tử
hữu cơ bị phân cực.
• Cấu tạo của phân tử có ảnh hưởng đến sự phân bố mật độ điện tử. Ảnh hưởng đó
gọi là hiệu ứng điện tử trong phân tử.
• Trong phân tử n-propylclorid C3H7Cl, liên kết C1-Cl phân cực về phía Cl (do độ âm
điện của Cl lớn hơn C). Khi đó nguyên tử Cl mang một phần điện tích δ- và C mang
một phần δ+.
• Do vậy kéo theo liên kết C-C và liên kết C-H phân cực → Ảnh hưởng của liên kết
C-Cl làm các liên kết khác bị phân cực, kéo theo toàn bộ phân tử phân cực.
❖ Hiệu ứng cảm ứng (I) là sự phân cực hay sự dịch chuyển mật độ điện tử trong các
liên kết σ.
❖ Phân loại:
• Liên kết C-X có có hiệu ứng –I khi X hút điện tử mạnh hơn H.
• Liên kết C-X có có hiệu ứng +I khi X đẩy điện tử mạnh hơn H.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
Thường thấy ở các nhóm alkyl (R-) và các nhóm mang điện tích âm.
• Trong dãy alkyl, +I tăng theo độ phân nhanh hay bậc của nhóm.
• Trong nhóm mang điện âm, nhóm có độ âm điện nhỏ hơn cho hiệu ứng +I
lớn hơn.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
Thường thấy ở các nhóm không no, nhóm mang điện tích dương, nhóm các
nguyên tử có độ âm điện lớn (halogen, oxy, nitơ…).
• Hiệu ứng –I của nguyên tử C lai hóa sp > sp2 > sp3.
• Nhóm điện tích dương có –I lớn hơn nhóm cùng cấu tạo nhưng không mang
điện tích.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
Thường thấy ở các nhóm không no, nhóm mang điện tích dương, nhóm các
nguyên tử có độ âm điện lớn (halogen, oxy, nitơ…).
❖ Ảnh hưởng của hiệu ứng cảm ứng lên lực acid-base của các acid carboxylic và của
các amin:
❖ Hiệu ứng cảm ứng (I) làn truyền trên mạch liên kết σ và yếu dần khi chiều dài của
mạch C tăng.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
• Các liên kết bội (đôi, ba) luân phiên với các liên kết đơn-hệ π-π
• Nguyên tử còn cặp điện tự p tự do liên kết trực tiếp với nguyên tử C có liên
kết bội-hệ p-π
• Trong phân tử không chỉ có liên kết đôi hoặc liên kết đơn riêng rẽ.
• Các nguyên tử tạo hệ liên hợp nằm trong cùng 1 mặt phẳng với trục orbital p
song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chứa liên kết σ.
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
• Phân tử có năng lượng thấp. Mật độ điện tích giải tỏa trên các nguyên tử tạo
hệ thống , hình thành một orbital π chung cho toàn bộ phân tử.
• Khi cấu tạo hệ liên hợp có 1 nguyên tử chênh lệch về độ âm điện → orbital
phân tử toàn hệ thống dễ bị biến dạng, dễ phân cực.
❖ Trong hệ thống liên hợp có sự tương tác giữa các orbital p với nhau → đó
gọi là hiệu ứng liên hợp
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
Hiệu ứng liên hợp ký hiệu là C (Conjugate effect) hoặc M (Mesomeric effect)
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
VD: thay nhóm CH2 của phân tử butadiene bằng nhóm CH=O hình thành hệ
liên hợp π.
Nhóm CH=O có hiệu ứng liên hợp hút điện tử → có hiệu ứng -C
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
- Các nhóm có hiệu ứng –C: là các nhóm không no có công thức chung C=Y,
C≡Z hay –NO2, -SO3H…
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
- Các nhóm có hiệu ứng +C: là các nhóm có khả năng đẩy điện tử, thường
mang cặp electron p tự do.
- Các nhóm có hiệu ứng +C thường có thêm hiệu ứng cảm ứng -I
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
- Ứng dụng rộng rãi để giải thích cơ chế phản ứng, cấu tạo các chất chung gian,
độ bền các ion, tính acid-base…
- Với các cấu trúc có hiệu ứng liên hợp → chúng có các công thức trung gian
còn gọi là công thức giới hạn:
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
- Ảnh hưởng của hiệu ứng liên hợp không giảm đi khi kéo dài mạch C.
- Hiệu ứng liên hợp làm thay đổi trung tâm phản ứng
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
- Ảnh hưởng của hiệu ứng liên hợp chỉ xảy ra trong hệ thống phẳng.
→ Hai nhóm CH3 làm cho nhóm NO2 không có hiệu ứng –C ảnh hướng đến
vòng. Do sự cản trở của hai nhóm CH3 trong không gian làm liên kết π của
nhóm NO2 lệch ra khỏi mặt phẳng của vòng benzene:
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
Là hiệu ứng liên hợp σ-π giữa các orbital σ của các liên kết C-H trong nhóm
alkyl với các orbital π của nối đôi, nối ba hay vòng thơm.
→ Hai nhóm CH3 làm cho nhóm NO2 không có hiệu ứng –C ảnh hướng đến
vòng. Do sự cản trở của hai nhóm CH3 trong không gian làm liên kết π của
nhóm NO2 lệch ra khỏi mặt phẳng của vòng benzene:
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
• Đồng thời làm thay đổi bản chất của hệ π và thay đổi cả tính chất của liên kết
đơn C-H.
• Làm thay đổi hướng cộng hợp vào liên kết đôi
• Làm thay đổi tính chất linh động của liên kết C-H trong gốc alkyl
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ
• Hiện tượng phân bố lại điện tử còn có thể có trong các trường hợp hệ thống
carbanion và carbocation
CHƯƠNG 2: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ TRONG HÓA HỮU CƠ