Professional Documents
Culture Documents
1
Vì sao phải nghiên cứu
Liên kết hóa học?
• Vật chất tạo thành do các nguyên tử liên
kết với nhau.
• Hiểu được bản chất liên kết sẽ giúp hiểu
được tính chất của các chất.
2
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau?
3
Các thông số đặc trưng cho liên kết
4
Các thông số đặc trưng cho liên kết
5
Các thông số đặc trưng cho liên kết
6
Các nguyên tử liên kết với nhau
như thế nào?
• Do không thể quan sát trực tiếp các liên kết hóa học, ta dựa vào tính
chất của các liên kết để xây dựng các mô hình (lý thuyết) để biểu diễn
liên kết giữa các nguyên tử.
• Các lý thuyết được sử dụng nhiều nhất là:
– Thuyết phi cơ học lượng tử:
Thuyết Bát tử của Lewis
Thuyết tương tác các cặp electron (Valence Shell Electron Pair
Repulsion)
– Thuyết cơ học lượng tử:
Thuyết Liên kết Hóa Trị (Valence Bond)
Thuyết Vân đạo Phân tử (Molecular Orbital, Frontier Molecular
Orbital)
7
Lịch sử phát triển các lý thuyết
http://www.meta-synthesis.com/webbook/30_timeline/timeline.html
8
Phân loại liên kết hóa học
• Tùy theo bản chất, liên kết hóa học được phân
thành 3 loại chính:
– Liên kết ion (Ionic Bond)
– Liên kết cộng hóa trị (Covalent Bond)
– Liên kết kim loại (Metallic Bond)
• Bản chất và tính chất của mỗi loại liên kết trên
được giải thích bằng các thuyết về liên kết hóa
học thích hợp.
9
LIÊN KẾT ION
• Hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
(cation, anion).
• Được giải thích khá tốt qua lý thuyết đơn giản của Lewis
& Kossel.
11
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
12
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
• Được hình thành khi 2 điện tử hóa trị của hai nguyên tử liên
kết tập trung vào khu vực giữa hai hạt nhân có tác dụng kéo
hai hạt nhân lại gần nhau.
• Thường được giải thích thông qua thuyết liên kết hóa trị
(VB) hoặc thuyết vân đạo phân tử (MO).
14
Sự góp chung electron trong phân tử
với liên kết cộng hóa trị
15
Sự góp chung electron trong phân tử
với liên kết cộng hóa trị
16
Sự góp chung electron trong phân tử
với liên kết cộng hóa trị
17
Liên kết cộng hóa trị
không phân cực và phân cực
18
Liên kết cộng hóa trị phân cực
20
LIÊN KẾT KIM LOẠI
22
HỢP KIM
(a) Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử thay thế và nguyên tử
nền có kích thước tương đương.
(b) Dung dịch rắn xâm nhập: phân tử xâm nhập có kích thước
rất nhỏ so với nguyên tử nền.
Hợp kim có tính chất cơ bản của kim loại, nhưng nhiều tính
chất cơ lý hóa thay đổi so với kim loại nền.
23
Độ âm điện và Liên kết hóa học
Công thức Pauling để tính phần trăm tính ion của liên kết A–B
theo độ âm điện:
1
( A B )2
% Tính ion cuûa lieân keát A-B = (1 e4
) 100%
%Tính ion của liên kết A–B theo chênh lệch độ âm điện
% ion % ion % ion
0,2 1 1,2 30 2,2 70
0,4 4 1,4 39 2,4 76
0,6 9 1,6 47 2,6 82
0,8 15 1,8 55 2,8 86
1,0 22 2,0 63 3,0 89
3,2 92
24
Độ âm điện và Liên kết hóa học
• Khi tăng
Độ phân cực
liên kết tăng
Tính ion tăng
25
Độ âm điện và Liên kết hóa học
26
Độ âm điện và Liên kết hóa học
Nguyên tố Na F
(theo Pauling) 0,9 4,0
3,1 > 2,2
Bản chất liên kết Na-F ION (OK)
Nguyên tố H F
(theo Pauling) 2,1 4,0
0,6 < 1,9 < 2,2
Bản chất liên kết H-F CHT phân cực (OK)
27
Độ âm điện và Liên kết hóa học
Nguyên tố Fe Ni
(theo Pauling) 1,7 1,8
0,1 < 0,4
Bản chất liên kết Fe-Ni CHT ??? !!!
Bản chất liên kết thật ION ION-CHT CHT phân cực
28
PHÂN LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC
29
PHÂN LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC
• Kim loại – Kim loại: Liên kết kim loại
• Phi kim – Phi kim: Liên kết cộng hóa trị
• Kim loại – Phi kim:
ION ION-CHT CHT
Số oxi hóa của
kim loại TĂNG DẦN
Bán kính của
kim loại GIẢM DẦN
30