Professional Documents
Culture Documents
VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ Liên kết kim loại: lực hút giữa các nguyên tử kim loại tinh
khiết với nhau.
B. Liên kết liên phân tử
Liên kết hydro: lực tương tác đặc biệt tồn tại giữa một
nguyên tố có độ âm điện lớn và hydro (tồn tại liên kết H nội
phân tử nhưng không phổ biến).
Liên kết Van Der Waals: tương tác định hướng, cảm ứng và
1 khuếch tán 2
4
3
Bậc liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và
chiều dài liên kết càng ngắn.
5 6
1
2/9/2021
Trong cấu trúc Lewis mỗi cặp electron trong liên kết
được biểu diễn bằng một gạch đơn:
1 1
a1 e ra1 e rb 2
Còn gọi là phương pháp cặp electron. b2
Dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình thành Hàm sóng mô tả chuyển động đồng thời cuả hai electron
phân tử H2.
1H 2 a1 . b 2 2H 2 a 2 . b1
Khi 2 ngtử H tiến lại gần nhau, một cách gần đúng
9 H2 c1a1b 2 c2a 2b1 10
2
2/9/2021
Luận điểm cơ bản cuả thuyết VB Các kiểu liên kết cộng hóa trị
– Liên kết CHT: cơ sở trên cặp e ↑↓(pp cặp e định chỗ - lk
2e 2tâm)
Liên kết : Liên kết CHT tạo thành do sự
che phủ giữa các AO xảy ra theo trục nối hai
– Liên kết CHT hình thành do sự che phủ lẫn nhau giữa hạt nhân nguyên tử. s - s, s - p, p - p, s - d.
các orbital nguyên tử (AO) hóa trị của các nguyên tử
tương tác. Chú ý: Cùng dấu thì che phủ, khác dấu
không che phủ
– Liên kết CHT càng bền khi độ che phủ của các AO
tương tác càng lớn. Độ che phủ phụ thuộc kích thước, s-s p-p s-p
hình dạng các AO và hướng che phủ của chúng. s-sp3 s-sp2 s-sp
– Điều kiện tạo liên kết CHT bền: p-sp3 p-sp2 p-sp
Các AO có năng lượng xấp xỉ nhau sp3 - sp3 sp2-sp2 sp - sp
Các AO có mật độ e đủ lớn
Bao gồm cả sự kết hợp của s, p, d, và các
Các AO có cùng tính định hướng
13 orbital lai hóa. 14
Sự hình thành liên kết σ Các kiểu liên kết cộng hóa trị (tt)
Liên kết cộng hóa trị : Hai AO che phủ
ở hai phía cuả trục liên kết.
15 16
17 18
3
2/9/2021
BẬC LIÊN KẾT Liên kết di động (không định chỗ) hai
Bậc liên kết: Là số chỉ ra số cặp electron chung giữa electron, đa tâm
2 nguyên tử tạo thành liên kết cộng hoá trị. Ví dụ: Benzene C6H6
Liên kết đơn bậc bằng 1, liên kết đôi bậc bằng 2, liên
C: 1s22s22p2, sử dụng 4 electron bên
kết ba bậc bằng 3. Ngoài ra liên kết còn có thể có giá ngoài để liên kết (lai hóa sp2 và 1 ON p)
trị lẻ.
Ví dụ: Bậc liên kết của C – C trong butadien là 1,67.
CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tt)
1. Tính bão hòa của liên kết CHT: B. Cơ chế cho – nhận (liên kết CHT phối trí):
Liên kết CHT được hình thành theo hai cơ chế: Sự hình thành cặp electron ghép đôi của liên kết
CHT chỉ do một trong hai nguyên tử tương tác đưa
A. Cơ chế ghép đôi: ra, còn nguyên tử kia nhận lấy.
Liên kết CHT được hình thành do sự góp chung 2 Khi liên kết được tạo thành, độ bền của nó không
electron hóa trị độc thân có spin ngược nhau của hai khác gì so với liên kết cộng hóa trị ghép đôi.
nguyên tử tương tác, trong đó mỗi nguyên tử đưa ra
một cho nên số liên kết CHT bằng số electron ghép đôi. Thường được tạo thành trong cặp base Lewis (cho
cặp e) – acid Lewis (nhận cặp e).
Ví dụ: sự tạo thành các phân tử H 2, HF hay F2
21 22
CÁC TÍNH CHẤT LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (tt) Vì sao góc hóa trị không là 90?
2. Tính định hƣớng của liên kết CHT
Theo lý thuyết thì liên kết nếu tạo thành từ các ON s, p, d
đơn thuần thì góc liên kết sẽ là 90 hay 180.
Ví dụ: Xét phân tử H2O.
O: 1s22s22p4, nếu O dùng 2 ON p chứa 1 e độc thân
(giả sử px và pz) để che phủ tạo liên kết với 2 ON 1s1
của H thì góc liên kết sẽ là 90.
Kết quả như hình sau: Có rất nhiều phân tử cộng hóa trị có góc khác với các giá trị
nếu như dùng các ON đơn thuần để tạo liên kết, do đó chỉ
đơn thuần xét sự che phủ của các ON tương tác mà kết luận
cấu hình không gian là không chính xác.
4
2/9/2021
25 26
Lai hóa sp2 Lai hóa sp2 (tt) Xét phân tử BF3
Xảy ra giữa 1 AO s và 2 AO p (cùng 1 nguyên tử) tạo 3 B (Z =5): 1s22s22p1 B*: 1s22s12p2
AO lai hóa và góc là 1200.
3 AO lai hóa
F (Z = 9): 1s22s22p5
3 AO 2p
BF3, SO3 (chứa electron
độc thân)
của 3 ng.tử F BF3
29 30
5
2/9/2021
Lai hóa sp3 Lai hóa sp3 (tt) Xét phân tử CH4
Xảy ra giữa 1 AO s và 3 AO p tạo ra 4 AO lai hóa phân C (Z =6): 1s22s22p2 C*: 1s22s12p3
phối đối xứng nhau trong không gian theo hướng đến
bốn đỉnh một tứ diện đều với góc là 109028’. 4 AO lai hóa
H (Z = 1): 1s1
4 AO 1s
(chứa electron
độc thân)
của 4 ng.tử H
31 32
→ P* [Ne] 3s13p33d1
F (Z = 9): 1s22s22p5
Sử dụng 5 AO 2p (chứa electron
độc thân) của 5 ng.tử F
33 34
6
2/9/2021
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA (tt)
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự Phép thay thế nguyên tử:
đoán dựa vào: Có thể thay thế 1 ng.tử trong một phân tử đã biết cấu
Góc hóa trị hình không gian bằng 1 ng.tử khác cùng phân nhóm với
Cấu hình không gian nó thì cấu hình cũng gần tương tự nhau.
Phép thay thế nguyên tử Đối với nguyên tử trung tâm chỉ nên cách nhau 1 chu kỳ,
đặc biệt đối với nguyên tử biên có thể thay thế H bằng
các nguyên tử halogen X và ngược lại)
Ví dụ: Ví dụ:
Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o)
CO2, CS2, SiO2 (sp)
Góc hóa trị ~120o - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o)
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều);
Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o)
CH3Cl,CH2Cl2, CHCl3, CF2Cl2 (tứ diện).
NH3, PH3, NF3, PCl3 (tháp tam giác).
37 38
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA (tt) SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm (nttt) có thể dự đoán
dựa vào N: Trong liên kết CHT, cặp electron là dùng chung.
n: số ng.tử biên (số ng.tử liên kết trực tiếp với nttt).
N = n + ½k ½k: số cặp e tự do không liên kết của nttt (k = số e tự do).
Việc sử dụng chung cặp electron này không hoàn toàn
đồng đều cho cả 2 nguyên tử tạp liên kết. Trong nhiều
x: số e lớp ngoài cùng của nttt. phân tử, cặp electron sẽ phân bố gần một nguyên tử
k=x±y–z y: số e mất (-) hay nhận (+) tương ứng với điện tích
hơn là nguyên tử kia. Hiện tƣợng này dẫn đến sự
ion (nếu là ion).
z : số e cần thiết để các ng.tử biên đạt cấu hình khí phân cực liên kết.
Ví dụ: Xét CO2, SO2, NH3 và NH4+
N = 2 → sp C (Z =6): 1s22s22p2; O (Z = 8): 1s22s22p4; Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị là do cặp electron
N = 3 → sp2 S (Z = 16):[Ne] 3s23p4; N (Z = 7): 1s22s22p3 hóa trị chuyển (bị hút) về nguyên tố có độ âm điện cao
N = 4 → sp3 H (Z = 1): 1s1
hơn, làm cho nó bị phân cực âm, nguyên tố kia phân cực
N = 5 → sp3d CO2: N = 2 + ½(4-4) = 2 C (sp). dương. Dần dần tiến đến giới hạn liên kết ion, gọi là sự
N = 6 → sp3d2 SO2 : N = 2 + ½(6-4) = 3 S (sp2). ion hóa (khi độ chênh lệch của độ âm điện giữa hai
NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4 N (sp3). nguyên tố lớn).
NH4+ : N = 4 + ½(5-1-4) = 4 N (sp3). 39 40
41 42
7
2/9/2021
Lƣỡng cực vĩnh viễn (Permanent dipole): Xảy ra MOMENT LƢỠNG CỰC
khi 2 nguyên tử trong một phân tử thực chất khác
Xét HF:
nhau về độ âm điện, một nguyên tử hút e mạnh hơn
• Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến
nguyên tử kia. electron poor electron rich
tạo liên kết phân cực. region region
• Mật độ electron phân bố gần F H F
Lƣỡng cực nhất thời (Instantaneous dipole): Chỉ hơn H.
xuất hiện nhất thời ở một thời điểm nào đó (ví dụ • HF tạo thành một ―lưỡng cực‖.
trong phân tử ) do sự phân bố mật độ e tức thời gần • Cực dương trong lưỡng cực ký
một nguyên tử hơn nguyên tử kia. hiệu + và cực âm ký hiệu -.
Lƣỡng cực cảm ứng (Induced dipole): Xuất hiện Moment lƣỡng cực, :
dưới tác dụng của điện trường ngoài, nó sẽ mất khi = Q.r
điện trường thôi tác dụng. Ví dụ do lực đẩy hoặc hút Q là độ lớn của điện tích (Coulomb),
của một phân tử phân cực gần nó. r là khoảng cách 2 hạt nhân (m).
Đơn vị của moment lưỡng cực là debyes, D
43 44
45 46
O S
H C H
O C O
8
2/9/2021
49 50
51 52
9
2/9/2021
55 56
Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO) MO liên kết MO phản liên kết
lần lượt là hàm sóng biểu diễn MO liên kết Năng lƣợng thấp hơn Năng lƣợng cao hơn
Bền Không bền
và phản liên kết. Mật độ e giữa hai nhân Mật độ e giữa hai
- MO liên kết có năng lượng nhỏ hơn MO tăng nhân giảm
phản liên kết.
57 58
59 60
10
2/9/2021
Một số luận điểm của phƣơng pháp MO Các luận điểm cơ sở của phƣơng pháp MO
Phân tử là tổ hợp thống nhất của các hạt nhân Phân tử - tổ hợp thống nhất gồm các hạt
nguyên tử và e, trong đó mỗi e chuyển động trong nhân và các electron của các nguyên tử
trường các hạt nhân và những e còn lại. Các hạt
tương tác.
nhân và e là của chung phân tử nên có thể xem là
―nguyên tử phức tạp‖.
Trạng thái của e được mô tả bằng các MO.
Trong phân tử trạng thái electron được đặc trưng Mỗi MO được xác định gần đúng bằng
bằng hàm số sóng phân tử , tức là bằng MO. phương pháp tổ hợp tuyến tính các orbital
nguyên tử MO = Ci AO
Các MO được tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính (+
hoặc -) các AO (sự che phủ), số MO tạo thành bằng Số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ
số AO tham gia che phủ.
hợp tuyến tính
61 62
Sự che phủ các AO dọc theo trục liên nhân → MO Sự tạo thành các MO từ sự tổ hợp
MO nhận trục liên nhân làm trục đối xứng tuyến tính các AO của phân tử bậc hai
63 64
Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO) Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO)
65 66
11
2/9/2021
Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO) Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO)
Giản đồ năng lƣợng: - Bậc liên kết trong phân tử được tính:
67 68
Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO) Phƣơng pháp Orbital phân tử (MO)
Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2) Sự hình thành MO từ 2 nguyên tử cùng loại (A2)
(các nguyên tử thuộc chu kỳ 1: H, He H2+, H2, He2+, He2) (các nguyên tử thuộc chu kỳ 1: H, He H2+, H2, He2+, He2)
69 70
71 72
12
2/9/2021
ĐẶC ĐIỂM CỦA LIÊN KẾT ION Bán kính nguyên tử - Ion
75 76
13
2/9/2021
Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thƣớc
và cấu hình electron của nó.
Ion bị phân cực càng mạnh khi e ngoài cùng lk yếu với hạt
nhân.
Khi điện tích và cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân
cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn Tính cộng hóa trị tăng dần
thì càng dễ bị phân cực).
Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ
8e: ns2np6.
Thứ tự theo
chiều tăng độ
Li+ < Na+ < K+ <Rb+ < Cs+ Tính cộng hóa trị tăng dần
bị phân cực F- < Cl- <Br- <I-
79 80
Độ điện ly giảm
81 82
14
2/9/2021
Điện tích bán kính Tnc[oC] Độ tan Liên kết LiCl rCl- 167 pm Tnc 613oC
NaCl 1+ 0.095nm 808 Tan ion LiBr rBr- 182 pm Tnc 547oC
GREATER POSITIVE
CHARGE DENSITY
MgCl2 2+ 0.065nm 714 Tan ion
AlCl3 3+ 0.050nm 180 Thủy phân CHT
LiI rI- 206 pm Tnc 446oC
SiCl4 4+ 0.041nm -70 Thủy phân CHT
Ca2+ 3s2 3p6
Hg2+ 5s25p65d10
Tnc 845oC 605oC 550oC 449oC 2+
r(Ca ) = 114 pm; r(Hg2+) = 116 pm
LiF LiCl LiBr LiI
Tnc (HgCl2)= 276 C < Tnc (CaCl2) = 782oC
o
Tính cộng hóa trị tăng dần
Độ tan trong nƣớc giảm dần
Độ tan trong etanol tăng dần Al2O3(3+, 2-)
MgO (2+, 2-)
Tnc(Al2O3) = 2054oC < Tnc (MgO) = 2852oC
85 86
LIÊN KẾT KIM LOẠI Lý thuyết miền năng lƣợng về cấu tạo kim loại
Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại Cơ sở của lý thuyết này là thuyết MO áp dụng cho
hệ khoảng 1023 nguyên tử.
Kim loại có năng lượng ion hóa thấp (<900 kJ/mol, Theo thuyết MO thì hai nguyên tử tương tác nhau
với phi kim thường I > 900 kJ/mol). xảy ra sự che phủ tạo ra các MO liên kết và phản
liên kết. Tức là mỗi trạng thái năng lượng nguyên
Thường thì chứa 1023 electrons/ cm3. tử được tách thành hai trạng thái năng lượng phân
tử.
Trên nút mạng là ion dương (hoặc nguyên tử kim loại
trung hòa tức thời), bên trong mạng là các electron Vậy nếu có 3, 4, 5…nguyên tử tương tác với nhau
tự do (bứt khỏi nguyên tử kim loại) chuyển động hỗn thì mỗi trạng thái năng lượng nguyên tử lại tách
loạn trong toàn bộ tinh thể. Do đó các liên kết tĩnh thành 3, 4, 5… trạng thái năng lượng phân tử.
điện không ổn định cao độ, hay nói cách khác là liên Xét tinh thể có nguyên tử tương ứng với mức năng
kết rất nhiều tâm vì khi electron liên kết đồng thời lượng tổ hợp nhau tạo MO. Các mức năng lượng
thuộc về toàn bộ các nguyên tử trong tinh thể. trải đều nhau trong một giải năng lượng được xem
như liên tục.
87 88
89 90
15
2/9/2021
LIÊN KẾT VAN DER WAALS LIÊN KẾT VAN DER WAALS
Bản chất: tương tác tĩnh điện Tương tác định hướng
Đặc điểm:
Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử
Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương Tương tác cảm ứng
đối lớn
Có năng lượng nhỏ E = 1 ÷2Kcal/mol
Có tính không chọn lọc và không bão hòa
Tương tác khuyếch tán
Có tính cộng
91 92
93 94
16
2/9/2021
Liên kết hydro giữa các phân Cấu trúc xốp của nước đá
tử nước được sắp xếp tạo làm cho nước đá nhẹ hơn
nên cấu trúc lục giác mở. nước lỏng.
97 98
Ionic bonds
Covalent bonds
hydrogen bonds Năng lượng
LK (kJ/mol)
Van der Waals giảm dần
tS = 78,50C
tS = -24,80C
99 100
tS = -
78,5
24,80C
17